Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài soạn Giao an lop 5 tuan 31 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.94 KB, 37 trang )



TUẦN 31
-1-
Thứ Môn Tiết Tên bài
Ba
14/4

T
ĐĐ
K T
CC
61
151
31
31
31
Công việc đầu tiên.
Phép trừ
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2)
Lắp rô bốt (T2)

15/4
T
CT
LTVC
LS
TD
152
31
61


31
61
Luyện tập
Tài áo dài Việt Nam
MRVT: Nam và nữ
Lòch sử đòa phương
Môn thể thao tự chọn
Năm
16/4

T
TLV
KH
H
62
153
61
61
31
Bầm ơi
Phép nhân
Ôn tập về tả cảnh
Thực vật và động vật
Ôn tập bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ
Sáu
17/4
T
LTVC
ĐL
KC

TD
154
62
31
31
62
Luyện tập
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Đòa lí đòa phương
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Môn thể thao tự chọn
Bảy
18/4
TLV
T
KH
MT
SHTT
62
155
62
31
31
Ôn tập về tả cảnh
Phép chia
Môi trường
Vẽ tranh: Đề tài Ước mơ của em.
NS:13/4/09 Tiết 1 : TẬP ĐỌC
ND:14/4/09 Tiết 61 :CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái
trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của
truyện.
- Cảm phục một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- HS đọc bài “Tà áo dài VN”, trả lời các
câu hỏi về nội dung bài
2.Bài mới:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu
bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ
nên không biết giấy tờ gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà
hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK (về bà Nguyễn Thò Đònh và chú
giải những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải nghóa thêm
những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong
SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là
gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
- Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp
- 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài
văn – đọc từng đoạn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghóa lại
các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà,
thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác
báo cáo.
- Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên,
-2-
khi nhận công việc đầu tiên này?
- Út đã nghó ra cách gì để rải hết truyền
đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.

- Vì sao muốn được thoát li?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kó thuật đọc diễn
cảm đoạn đối thoại sau:
- Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, /
rồi hỏi to: //
- Út có dám rải truyền đơn không?//
- Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: //
- Được, / nhưng rải thế nào anh phải chỉ
vẽ, / em mới làm được chớ! //
- Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. // Cuối
cùng anh nhắc: //
- Rủi đòch nó bắt em tận tay thì em một mực
nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng
cáo thuốc. // Em không biết chữ nên không
biết giấy gì. //
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
3. Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý
nghóa bài văn.
4.Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn.
- Chuẩn bò: “Bầm ơi.”
- Đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2
nữa đêm dậy ngồi nghó cách giấu truyền
đơn.
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá,

bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo
bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới
chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
- Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn
làm nhiều việc cho cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả
bài văn.
- Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công
việc đầu tiên bà Đònh làm cho cách mạng.
Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng
nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho
cách mạng.
_________________________
Tiết: 2 Toán
Tiết: 151PHÉP TRỪ
I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố kó năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân,
phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
-3-
Bài tập 1b, 1c HS khá giỏi nhắc lại cách trừ hai phân số, cách trừ hai số thập phân;
bài tập 2: HS khá giỏi nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bò trừ chưa biết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ :
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a)
7
9

5
4
8
13
8
11
7
5
5
1
+++++
;
b) 24,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 75,33 +
86,08
2.Bài mới:
* Ôn tập về các thành phần và tính chất của
phép trừ.
- GV ghi bảng : a – b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính và
tên gọi các thành phần trong phép tính đó.
+ Một số trừ đi chính nó thì được kết
quả là bao nhiêu ?
+ Một số trừ đ 0 thì bằng mấy? *
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa:
Bài 2 :
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi: Muốn thử lại để kiểm tra kết

quả của một phép trừ có đúng hay không,
chúng ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa:
b) HS nhắc lại cách trừ hai phân số, HS làm
vào bảng con, GV hướng dẫn HS nhận xét,
sửa:
c) HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân. GV
hướng dẫn HS nhận xét, sửa:
2 HS thực hiện
- (a – b = c là phép trừ, trong đó a là số bò
trừ, b là số trừ, c là hiệu, a – b cũng là hiệu)
-( bằng 0)

- (một số trừ đi 0 thì bằng chính nó).
- HS tự làm vài vào bảng con.
a) 889972 + 96308 = 986280;
b)
6
5
+
12
7
=
3
4
12
16
12
6
12

10
==+
c) 3 +
7
5
= 3
7
5
d) 926,83 +549,67 = 1476,5
- lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ,
nếu có kết quả là số bò trừ thì phép tính
đúng.
- HS làm bài trên bảng con.
a) 8923 – 4157 = 4766; 27069 – 9537 =
17532
5
2
15
6
15
28
15
2
15
8
==

=−
;
12

5
12
2
12
7
6
1
12
7
=−=−
;
7
5
7
37
7
3
7
7
7
3
1
=

=−=−
- HS làm vào bảng con,
7,284 – 5,596 = 1,688 0,863 – 0,296 =
0,567
-4-
Bài 3. (HS khá giỏi nhắc lại cách tìm số

hạng chưa biết, cách tìm số bò trừ chưa biết).
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS khá giỏi nêu cách làm.
- HS tự làm bài vào vở. GV giúp đỡ HS
khó khăn, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp nhận xé, sửa:
3. Củng cố :
HS nhắc lại các tính chất của phép trừ
4. Dặn dò :
Xem lại các bài tập, làm bài tập trong vở
bài tập
Chuẩn bò : Luyện tập. Làm các bài tập vào
vở chuẩn bò
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng
lớp. Cả lớp nhận xét, sửa.
a) x + 5,84 = 9,16
b) x – 0,35 = 2,55
x = 9,16 – 5,84
x = 2,55 + 0,35
x = 3,32
HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên
bảng lớp.
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa
là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha

____________________________
Tiết: 3 Đạo đức
Tiết: 31 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu:
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người hôm nay và mai sau.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm hợp lí, giữ gìn ác tài nguyên.
- Quý trọng tài nguyên thiên nhiên.
- Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại,
lãng phí tài nguyên thiên nhiên.
- Có hành vi sử dụng tiết kiệm, phù hợp các tài nguyên thiên nhiên.
- Khuyến khích mọi người cùng thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu bài tập (HĐ 1), phiếu thực hành (HĐ 4), Bảng phụ (HĐ 1, HĐ 3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:
Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong
cuộc sống hay không?
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Việc làm nào góp phần bảo
2 HS làm bài
-5-
vệ tài nguyên thiên nhiên
- HS làm việc cá nhân trên phiếu bài tập.
xác đònh việc làm nào là bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, việc làm nào không bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
- 1 HS làm trên bảng phụ.
Các việc làm Bảo vệ tài nguyên
Không bảo vệ tài

nguyên
Khai thác nước ngầm bừa bãi x
Đốt rẫy làm cháy rừng x
Phun nhiều thuốc trừ sâu trên đất trồng x
Vứt rác thải, xác động vật vào ao hồ x
Xả nhiều khói vào không khí x
Săn bắt, giết các động vật quý hiếm x
Trồng cây gây rừng x
Sử dụng điện hợp lí x
Phá rừng đầu nguồn x
Sử dụng nước tiết kiệm x
Xây dựng, bảo vệ các khu bảo tồn quốc
gia, vườn quốc gia thiên nhiên
x
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV treo bảng phụ có ghi các tình huống. 2
HS đọc
- HS thảo luận nhóm (Mỗi tình huống có 2
nhóm thảo luận)
+ Tình huống 1: Lớp em được đến tham quan
rừng quốc gia Cát Tiên. Trước khi về các
bạn cử em hái mấy bông hoa quý trong rừng
mang về làm kỉ niệm, em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: Nhóm bạn An đi picnic ở
biển, vì mang nhiều đồ ăn nặng quá. An đề
nghò các bạn vứt rác xuống biển cho đỡ phải
tìm thùng rác. Nếu có mặt trong nhóm bạn
An em sẽ làm gì?
- GV nêu câu hỏi để kết luận:
+ Chúng ta cần làm gì với tài nguyên thiên

nhiên để sử dụng được lâu dài?
+ Với hành động phá hoại tài nguyên thiên
nhiên, chúng ta phải có thái độ như thế nào?
+ Với hành động bảo vệ và sử dụng hợp lí,
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, chúng ta
phải có thái độ như thế nào?
- GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên có rất
nhiều ích lợi cho cuộc sống con người nên
chúng ta phải bảo vệ. Biện pháp bảo vệ tốt
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình, cả lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung;
- Em khuyên các bạn không hái hoa để bảo
vệ rừng. Chọn và nhặt vài chiếc lá đã rụng
làm kỉ niệm cũng được hoặc chụp ảnh bông
hoa đó.
- Em sẽ khuyên các bạn sau khi ăn uống
phải thu gom rác lại rồi tìm thùng rác để vứt.
Động viên nhau cùng cố gắng đi tiếp. Làm
như thế sẽ bảo vệ biển không bò ô nhiễm,
giữ được cảnh biển sạch sẽ.
- Phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, sử
dụng hợp lí, tiết kiệm.
- Cần nhắc nhở để mọi người không phá
hoại tài nguyên thiên nhiên, nếu cần báp
cáo với công an và chính quyền.
- Cần ủng hộ và thực hiện theo.
-6-
nhất là sử dụng hợp lí, tiết kiệm, chống lãng
phí và chống ô nhiễm.

* Hoạt động 3. Báo cáo về tình hình bảo vệ
tài nguyên ở đòa phương
- HS làm việc theo nhóm (những HS ngồi
cùng bàn): liệt kê các tài nguyên ở đòa
phương và các biện pháp cần thực hiện để
bảo vệ các tài nguyên đó.
- GV kết luận: Đòa phương ta có tài nguyên
thiên nhiên cần được bảo vệ, các em hãy
gương mẫu thực hiện giúp tài nguyên ở quê
hương được duy trì lâu dài, giúp ích nhiều
cho con người.
3. Củng cố:
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4 . Dặn dò:
Học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bò: Ôn tập lại các bài đã học ở
HKII.
- Các nhóm tiếp nối nhau trình bày kết quả
bài tập thực hành. Cả lớp nhận xét, bổ sung
để hoàn thành bảng sau:
Tài nguyên
thiên nhiên
ở đòa
Tài nguyên thiên nhiên
được sử dụng
Có tiết kiệm Không tiết
kiệm
_____________________________
Tiết: 31 Kó thuật
Tiết: 31 LẮP RÔ - BỐT (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Lắp được rô-bốt đúng kó thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn; bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1.Bài cũ:
Nêu trình tự các bước lắp máy bay trực
thăng.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: HS thực hành lắp rô-bốt
a) Chọn chi tiết.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết của HS.
b) Lắp từng bộ phận
- GV nhắc HS quan sát kó từng hình và
đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trtình HS thực hành lắp từng bộ phận,
GV nhắc nhở HS cần lưu ý những điểm sau:
+ Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó lắp,
vì vậy khi lắp cần chú ý vò trí trên, dưới của
thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ
- 2 Học sinh
- HS nêu tên và chọn đúng, đủ các chi tiết
theo bảng trong SGK và để riêng từng loại
vào nắp hộp
- 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn
lớp nắm vững quy trình lắp rô-bốt.
- Học sinh lắng nghe
-7-

hoặc lắp thanh đỡ thân rô-bốt cần lắp các ốc,
vít ở phía trong trước, phía ngoài sau.
+ Lắp tay rô-bốt phải quan sát kó hình
5a và chú ý lắp hai tay đối nhau.
+ Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vò trí thanh
chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông
góc nhau.
- HS thực hành lắp theo nhóm (tuỳ theo tình
hình chuẩn bò của lớp, GV chia nhóm cho
phù hợp). GV theo dõi và uốn nắn cho những
nhóm còn lúng túng. (nếu còn thời gian, có
thể cho HS luân phiên nhau thực hiện)
c) Lắp rô-bốt (Hình 1 SGK)
- HS lắp rô-bốt theo các bước trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ
thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
- Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ
xuống của tay rô-bốt.
* Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV nhắc những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm theo mục III SGK.
- Mỗi nhóm cử ra 1 bạn để đánh giá sản
phẩm của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của
HS theo 2 mức : hoàn thành (A) và chưa
hoàn thành (B). Những nhóm hoàn thành
sớm, sản phẩm đảm bảo yêu cầu kó thuật
được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A
+

).
- HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào
vò trí các ngăn trong hộp.
3. Củng cố:
HS nhắc lại các bước lắp rô-bốt.
4. Dặn dò:
Xem lại trình tự các bước lắp rô-bốt.
Chuẩn bò : Lắp rô-bốt. Mang theo
bộ lắp ghép (nếu có).
- HS thực hành lắp
- HS thực hành lắp
- 2 học sinh
__________________________
Tiết 5: CHÀO CỜ
___________________________________________________________________________
NS:14/4/09 Tiết 1 : TOÁN
ND:15/4/09 Tiết 152 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần
chưa biết của phép cộng phép trừ và toán có lời văn.
- Rèn kó năng tính và giải toán đúng.
-8-
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK.
+ HS: Vở bài tập, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ:
HS nhắc lại các tính chất của phép
trừ

2.Bài mới: Luyện tập.
 Hoạt động 1: Thực hành.
• Bài 1:
- Đọc đề.
- Nhắc lại cộng trừ phân số.
- Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập
phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính cộng,
trừ phân số và số thập phân.
• Bài 2:
- Muốn tính nhanh ta áp dụng tính
chất nào?
- Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi
cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
• Bài 3:
- Lưu ý học sinh xem tổng số tiền
lương là 1 đơn vò:
2 học sinh
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại
- Làm bảng con.
a)
15
19
15
9
15
10
5

3
3
2
=+=+
;
12
7

12
1
7
2
+
= b/
21
8
21
6
21
14
7
2
3
2
7
2
12
8
7
2

12
1
12
7
=−=−=−=−+
c) 578,69 + 281,78 = 860,47
d) 594,72 + 406,38 – 329,47
= 100,1 – 329,47 = 671,63
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm bảng.
a)
211)
4
1
4
3
()
11
4
11
7
(
4
1
11
4
4
3

11
7
=+=+++=+++
; b)
b)
33
10
99
30
99
42
99
72
)
99
14
99
28
(
99
72
99
14
99
28
99
72
==−=+−=−−
c) 69,78 + 35,97 + 30,22 d) 83,45 –
30,98 – 42,47

= 69,78 +30,22 + 35,97 = 83,45 – (30,98 +
42,47)
= 100 + 35,97 = 135,97 = 83,45 – 73, 45 = 10
- Học sinh đọc đề, phân tích đề.
- Nêu hướng giải.
- Làm bài - sửa.
Giải
- Tiền để dành của gia đình mỗi tháng chiếm:
1 –
==+
20
3
)
4
1
5
3
(
15%
- Nếu số tiền lướng là 2000.000 đồng thì mỗi tháng
để dành được:
-9-
3. Củng cố :
HS nhắc lại các tính chất của phép
cộng và phép trừ.
4. Dặn dò : Xem lại các bài tập, làm
các bài tập trong vở bài tập
Chuẩn bò : Phép nhân. Xem lại các
tính chất của phép nhân. Làm các bài
tập vào vở chuẩn bò

2000.000 × 15 : 100 = 300.000 (đồng)
Đáp số: a/ 15%
b/ 300.000 đồng

______________________________
Tiết: 2 Chính tả (nghe – viết):
Tiết: 31 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn “Áo dài phụ nữ … chiếc áo dài tân thời” trong bài
Tà áo dài Việt Nam.
- Luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
(BT2, BT3 a)
II/. CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi sẵn bảng nội dung bài tập 2.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ:
- HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân
chương Quân công, Huân chương Lao động
2.Bài mới:
* Hướng dẫn HS viết chính tả
+ Trao đổi về nội dung đoạn văn
- 1 HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: Đoạn văn cho em biết điều gì?
+ Hướng dẫn viết từ khó :
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn lộn,
phân tích và viết vào bảng con.
- GV nhắc các em chú ý những chữ dễ viết
sai:
+ GV đọc. GV theo dõi, đọc chậm cho HS
viết (có thể đánh vần những từ khó đã nêu ở
trên để các em viết đúng)

+ GV đọc, HS soát lại bài.
+ GV chấm, chữa bài (7 – 8 em), các em
còn lại đổi vở soát lỗi nhau và sửa lỗi. GV
nhận xét chung
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- Học sinh viết
- Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo
dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
- ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền.
- HS viết bài
-10-
Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì?
GV giúp đỡ HS khó khăn.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa bài làm
trên bảng:
Bài tập 3.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS: Em hãy đọc tên các
danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm
chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn. -
HS tự làm bài vào vở.
- 8 HS nối tiếp nhau lên bảng viết lại các
tên. Mỗi HS chỉ viết 1 tên. Cả lớp nhận xét,
sửa bài làm trên bảng:

3.Củng cố:
HS viết lại những từ hay viết sai.
4.Dặn dò:

Chuẩn bò: học thuộc bài Bầm ơi đoạn “Ai
về thăm mẹ … tái tê lòng bầm”, viết từ khó,
làm luyện tập vào vở chuẩn bò.
-Điền tên các huy chương, danh hiệu, giải
thưởng vào dòng thích hợp; viết hoa cac 1tên
ấy cho đúng.
- HS làm vào vở , 1 HS làm trên bảng phụ.
a) - Giải nhất: Huy chương vàng.
- Giải nhì: Huy chương bạc.
- Giải ba: Huy chương đồng.
b) – Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ só nhân
dân.
- Danh hiệu cao quý: Nghệ só ưu tú.
c) – Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi
giày vàng, Quả bóng vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc,
Quả bóng bạc.
-Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ
niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm
sóc trẻ em Việt Nam, Huy chương đồng,
Giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải
nhất về thực nghiệm.
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ
niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm
chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
b) Huy chương đồng, Giải nhất tuyệt đối.
Huy chương vàng, Giải nhất về thựcnghiệm.
_____________________________
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 61 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa
phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu nghóa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2
(HS khá giỏi) .BT3
- Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
-11-
II. Chuẩn bò:
Bảng nhóm kẻ sẵn bài tập 1
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ:
- Nêu tác dụng của dấu phẩy,
đặt câu với 1 trong 3 tác dụng
trên.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.
- HS làm việc theo nhóm (những HS
ngồi cùng bàn) GV giúp đỡ những
nhóm gặp khó khăn..
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất
của phụ nữ Việt Nam:
Bài 2. (HS khá giỏi)
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý HS làm bài:
+ Đọc kó câu tục ngữ, tìm hiểu nghóa
của từng câu.
+ Tìm hiểu phẩm chất của người phụ

nữ được nói đến trong từng câu.
- HS làm bài theo nhóm (những HS
ngồi cùng bàn). GV giúp đỡ những
nhóm gặp khó khăn.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS đặt câu có sử dụng 1
trong 3 câu tục ngữ trên. Các em
nên đặt câu theo nghóa bóng của câu
tục ngữ.
- GV giúp đỡ những HS gặp khó
khăn.
- Tuỳ theo nội dung từng bài, GV
2 Học sinh
- Đại diện nhóm treo và trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình. Cả lớp nhận xét.
Anh hùng Biết gánh vác lo toan mọi việc
Bất khuất Có tài năng khí phách làm nên
những việc phi thường
Trung hậu Không chòu khuất phục trước
kẻ thù
Đảm đang Chân thành và tốt bụng với
mọi người
chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng,
dòu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi
sinh, nhường nhòn …
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn (Mẹ bao giờ
cũng nhường những gì tốt nhất cho con): Tình yêu
thương con bao la, sự hi sinh vô bờ của người mẹ.

b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
(Khi cảnh nhà khó khăn, phài trông cậy vào người vợ
hiền, đất nước có loạn phải nhờ cậy vò tướng giỏi):
Phụ nữ rât đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn
hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c) Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (Đất nước có
giặc, phũ nữ củng tham gia diệt giặc): Phụ nữ dũng
cảm, anh hùng, có lòng yêu nước
HS tự làm bài, HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt, cả
lớp nhận xét,
- HS thi nhau đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục
ngữ trong bài.
-12-
kết luận và sửa chữa cho các em.
3.Củng cố:
Qua bài học, em thấy chúng ta cần
có thái độ như thế nào đối với cả
nam và nữ?

GV liên hệ giáo dục
HS về quyền bình đẳng giữa nam và
nữ.
4. Dặn dò:
học bài và luôn có ý thức để rèn
luyện những phẩm chất quan trọng
của giới mình..
- Chuẩn bò: Ôn tập về dấu câu (Dấu
phẩy). Làm các bài tập vào vở
chuẩn bò.
__________________________

Tiết 4:Lòch sử
Tiết : 31 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được ngày tháng năm thành lập huyện Tân Thạnh,xã Hậu Thạnh .
- Những truyền thống đấu tranh oanh liệt của quân và dân Tân Thạnh trong hai cuộc
kháng chiến.
- Nêu được tiểu sử của 3 anh hùng lực lượng vũ trang của huyện.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ra sức học tập góp phần xây dựng quê hương.
II, CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Tân Thạnh phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ:
- Để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình,
cán bộ ocng6 nhân hai nước Việt Nam, Liên
Xô đã lao động như thế nào ?
- Nêu vai trò của nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Lòch sử ngày thành lập huyện
Tân Thạnh
- HS thảo luận nhóm (những HS ngồi cùng
bàn) trả lời các câu hỏi sau:
+ Huyện Tân Thạnh được chính thức thành
lập vào ngày, tháng, năm nào? Tách ra từ
huyện nào? Gồm bao nhiêu xã ?
- GV giới thiệu cho HS ngày 20 tháng 10
năm 1989 trên quyết đònh tách ra thành lập
huyện Thạnh Hoá, như vậy Tân Thạnh còn 7
xã.
+ Em hãy kể tên 7 xã còn lại của huyện Tân
Thạnh.

+ Hiện nay huyện Tân Thạnh gồm bao nhiêu
2 Học sinh
(Huyện Tân Thạnh được chính thức thành
lập vào ngày 20/10/1980 tách ra từ huyện
Mộc Hoá gồm 10 xã)
- Kiến Bình, Nhơn Hoà Lập, Hậu Thạnh,
Tân Ninh, Nhơn Ninh, Tân Hoà và Bắc Hoà.
- 12 xã, 1 thò trấn.
-13-
xã, thò?
+ Tính đến nay huyện Tân Thạnh có bao
nhiêu cá nhân được tặng danh hiệu Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân? Hãy kể
tên các cá nhân đó. + Em biết gì về
3 AHLLVTND kể trên?
* Hoạt động 2 : Lòch sử ngày thành lập xã
Hậu Thạnh Tây.
- HS thảo luận nhóm (những HS ngồi
cùng bàn): thảo luận các câu hỏi:
+ Xã Hậu Thạnh Tây được thành lập vào
ngày tháng năm nào?
+ Xã Hậu Thạnh Tây được tách ra từ xã
nào ? xã Hậu Thạnh
+ Xã Hậu Thạnh Tây được chia thành mấy ấp?
+ Xã Hậu Thạnh Tây có mấy điểm
trường?
3. Củng cố:
Huyện Tân Thạnh được thành lập vào ngày, tháng, năm
nào ? Hiện nay có bao nhiêu xã, thò trấn?
4. Dặn dò: Học bài.

- Sưu tầm tư liệu về truyền thống đấu tranh
anh dũng của huyện Tân Thạnh.
- 3 cá nhân được phong tặng danh hiệu
AHLLVTND là Lê Văn Trầm, Huỳnh Việt
Thanh, Đỗ Văn Bốn.
- Lê Văn Trầm: Sinh năm 1915, quê ở xã
Tân Q Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền
Giang, hi sinh trong cuộc kháng chiến chống
Mó cứu nước ngày 11/6/1964 tại xã Tân Ninh
vùng 4 – Kiến Tường. Ông còn là cha của 5
liệt só, 2 thương binh)
- Huỳnh Việt Thanh: sinh năm 1926, quê ở
xã Long Khánh, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền
Giang, hi sinh ngày 21/9/1966)
- Đỗ Văn Bốn.
- xã Hậu Thạnh
- 5 ấp ( ấp 1; ấp 2 ; ấp 3; ấp 4 ; ấp 5)
- 5 điểm trường
_________________________________
Tiết: 5 Thể dục:
Tiết: 61 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I/. MỤC TIÊU:
Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu tương đối đúng động tác và đạt thành tích.
Chọn phần đá cầu, bỏ phần ném bóng (do trường không đủ điều kiện)
II/. CHUẨN BỊ:
Kẻ sân tập, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, cầu, còi, lưới
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học.

-Học sinh lắng nghe
-14-

×