Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng không khí tại các nhà máy xử lý rác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG
KHOA THƠNG TIN & TRUYỀN THƠNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : CƠNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - CÔNG NGHỆ CAO
ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT
CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ TẠI CÁC NHÀ MÁY
XỬ LÝ RÁC
Sinh viên : Giang Thành Đạt
MSSV : 1703206118

Kiên Giang, 12/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG
KHOA THƠNG TIN & TRUYỀN THƠNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT
CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ TẠI CÁC NHÀ MÁY
XỬ LÝ RÁC

Người hướng dẫn



Sinh viên thực hiện

Ths. Đỗ Trung Kiên

Giang Thành Đạt
MSSV : 1703206118

Kiên Giang, 12/2020


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp này là cột mốc đánh dấu kết thúc quá trình học tập và rèn luyện
của em tại Khoa TT&TT - Trường ĐHKG, là ngưỡng cửa để em bước từ môi trường học
tập ra đời sống thực tế. Để có được thành quả học tập như ngày hơm nay, khơng chỉ có sự
vất vả ni dưỡng và chăm sóc của cha - mẹ, mà cịn có sự đóng góp rất nhiều từ những
thầy cơ đã dìu dắt em từ thuở mới cắp sách đến trường cho đến khi là sinh viên đại học.
Đầu tiên, con xin cảm ơn cha mẹ đã vất vả nuôi dưỡng, dạy dỗ con nên người và đặc
biệt là tạo điều kiện tốt nhất để cho con có thể được đến trường, được nâng cao kiến thức
và giờ đây được ngồi làm đề tài khóa luận này.
Với tất cả lịng kính trọng, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Thông tin và
Truyền thông trường Đại học Kiên Giang đã thắp đầy ngọn lửa và truyền đạt những kiến
thức q báu để em có thể hồn thành được luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn thầy Ths.Đỗ Trung Kiên, thầy đã trực tiếp hướng dẫn và
góp ý tận tình trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể hồn thành tốt khố luận
này.
Cuối cùng em xin cảm ơn sự chăm sóc của gia đình, sự động viên, giúp đỡ của bạn
bè đã tạo điều kiện giúp em hồn thành tốt khố luận này.

Dù đã rất cố gắng nỗ lực để hoàn thành, song những sai sót là điều khó thể tránh khỏi.
Vì vậy, rất mong nhận được sự góp ý q báu của thầy cơ và các bạn để đề tài luận văn
được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Kiên Giang, Ngày 07 tháng 12 năm 2020.
Sinh viên thực hiện

Giang Thành Đạt

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang ii


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan rằng khố luận này là cơng trình nghiên cứu của giáo viên hướng dẫn
và bản thân. Các thơng tin về số liệu, hình ảnh, kết quả đã được trình bày trong khố luận
này là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kì khố luận nào trước đây.
Kiên Giang, Ngày 07 tháng 12 năm 2020.
Sinh viên thực hiện

Giang Thành Đạt

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt


Trang iii


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Kiên Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2020
Giáo viên hướng dẫn

Ths.Đỗ Trung Kiên

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang iv


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Kiên Giang, ngày … tháng … năm 2020
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang v


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Kiên Giang, ngày … tháng … năm 2020
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang vi



Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC KIÊN GIANG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên người đánh giá: .....................................................................................................
Trách nhiệm trong hội đồng: ................................................................................................
Họ và tên sinh viên: .................................................. MSSV: ...............................................
Tên đề tài: .............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Đánh giá về chất lượng đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Đánh giá về trình độ, kiến thức của sinh viên (trình bày và trả lời câu hỏi trước hội
đồng)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3. Điểm số (theo thang điểm 10; số lẻ 0,5): …………………………………………….
4. Ý kiến đề nghị:
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
Ngày … tháng … năm 2020.
Người đánh giá

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang vii


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... II
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... III
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................................IV
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP .............................................................. VII
Ý KIẾN NHẬN XÉT ..................................................................................................... VII
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................XI
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... XII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................XIV
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1 MƠ TẢ BÀI TỐN ..................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 2
1.2.1 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT ...................................................................................... 2
1.2.2 MỤC TIÊU CỤ THỂ ............................................................................................... 2
1.3 ĐỐI TƯỢNG & PHẠM VI NGIÊN CỨU ................................................................ 2
1.3.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3.2 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2

1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................ 2
1.5 MÔI TRƯỜNG VẬN HÀNH ..................................................................................... 3
1.5.1 PHẦN CỨNG .......................................................................................................... 3
1.5.2 PHẦN MỀM ............................................................................................................ 3
1.6 HƯỚNG GIẢI QUYẾT VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ........................................ 3
1.6.1 HƯỚNG GIẢI QUYẾT ........................................................................................... 3
1.6.2 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ...................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................. 4
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ INTERNET OF THINGS .................................. 4
2.1.1 INTERNET OF THINGS (IOT) LÀ GÌ? ................................................................. 4
2.1.2 HỆ THỐNG INTERNET OF THINGS (IOT SYSTEM) ........................................ 5
2.1.1.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA IOT ........................................................................ 6
2.1.1.2 NHỮNG LỢI ÍCH MANG LẠI ......................................................................... 7
2.1.1.3 NHỮNG THÁCH THỨC GẶP PHẢI ............................................................... 8
2.2 DỊCH VỤ, NỀN TẢNG SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI ............................................. 9
2.2.1 ESP32 ...................................................................................................................... 9
2.2.1.1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 9
GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang viii


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

2.2.1.2 THÔNG SỐ CƠ BẢN ...................................................................................... 11
2.2.1.3 VI ĐIỀU KHIỂN ............................................................................................. 11
2.2.1.4 NĂNG LƯỢNG ............................................................................................... 12
2.2.1.5 TÍNH NĂNG WI-FI ......................................................................................... 12

2.2.2 SƠ LƯỢC CÁC THIẾT BỊ CẢM BIẾN ............................................................... 13
2.2.2.1 CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM DHT-11 ...................................................... 13
2.2.2.2 CẢM BIẾN KHƠNG KHÍ MQ-2..................................................................... 14
2.2.2.3 CẢM BIẾN CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ MQ-135 ...................................... 15
2.2.3 NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH PHP. ........................................................................... 16
2.2.3.1 GIỚI THIỆU ................................................................................................... 16
2.2.3.2 MƠ HÌNH MVC .............................................................................................. 17
2.2.4 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ......................................................................... 19
2.2.4.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ..................................... 19
2.2.4.2 VAI TRÒ CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG LẬP TRÌNH ....... 19
2.2.4.3 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL ..................................................... 19
2.2.4.4 PHPMYADMIN .............................................................................................. 20
2.2.5 HTML ................................................................................................................... 21
2.2.5.1 GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................... 21
2.2.5.2 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN .................................................................................. 21
2.2.5.3 CẤU TRÚC ..................................................................................................... 22
2.2.6 CSS ........................................................................................................................ 22
2.2.6.1 GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................... 22
2.2.6.2 PHÂN LOẠI .................................................................................................... 23
2.2.6.3 TÁC DỤNG ..................................................................................................... 23
2.2.6.4 SỬ DỤNG. ...................................................................................................... 23
2.2.7 JAVASCRIPT ....................................................................................................... 23
2.2.7.1 GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................... 23
2.2.7.2 KHẢ NĂNG CỦA JAVASCRIPT. ................................................................... 24
2.2.7.2 CÁC THÀNH PHẦN CÚ PHÁP CHÍNH. ....................................................... 24
2.2.8 ANGULARJS ....................................................................................................... 28
2.2.8.1 GIỚI THIỆU CHUNG. ................................................................................... 28
2.2.8.2 CÁC TÍNH NĂNG CƠ BẢN ............................................................................ 28
2.2.8.3 CÁC COMPONENT CHÍNH .......................................................................... 29
2.2.8.4 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA ANGULARJS................................................... 29

2.2.9 GIAO THỨC MẠNG HTTP ................................................................................. 30
2.2.9.1 CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HTTP ...................................................... 30
2.2.9.2 CẤU TRÚC CƠ BẢN ...................................................................................... 31
2.2.9.3 CLIENT ........................................................................................................... 31
2.2.9.4 SERVER .......................................................................................................... 32
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG ................................................. 33
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .................................................................................... 33
3.2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG – PHẦN CỨNG............................................................... 34

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang ix


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

3.2.1 THI CƠNG VÀ LẮP ĐẶT .................................................................................... 34
3.2.2 LẬP TRÌNH PHẦN CỨNG .................................................................................. 36
3.2.2.1 ARDUINO IDE ............................................................................................... 36
3.2.2.2 CẤU HÌNH ...................................................................................................... 37
3.2.2.3 LẬP TRÌNH ..................................................................................................... 38
3.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG – PHẦN MỀM ................................................................ 40
3.3.1 CƠ SỞ DỮ LIỆU ................................................................................................... 40
3.3.2 PHÂN TÍCH CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................................................. 41
3.3.3 LẬP TRÌNH PHẦN MỀM .................................................................................... 48
3.3.3.1 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG VÀ GIAO DIỆN....................................................... 48
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ............................................................................................... 69
4.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ............................................................................................ 69

4.2 HẠN CHẾ ................................................................................................................... 69
4.3 HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 71

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang x


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật ESP32 Dev Kit .................................................................... 11
Bảng 2.2. Thông số kỹ thuật của cảm biến nhiệt độ, độ ẩm DHT-11 ............................... 14
Bảng 2.3. Giao tiếp DHT-11 với ESP32 ........................................................................... 14
Bảng 2.4. Thông số kỹ thuật MQ-2 ................................................................................... 15
Bảng 2.5. Giao tiếp MQ-2 với ESP32 ............................................................................... 15
Bảng 2.6. Thông số kỹ thuật của MQ-135 ........................................................................ 16
Bảng 2.7. Giao tiếp MQ-135 với ESP32 ........................................................................... 16
Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật của nguồn adapter 5V-3A 0530 .......................................... 35
Bảng 3.2. Mô tả giao tiếp phần cứng................................................................................. 35
Bảng 3.3. Bảng ví dụ minh họa cảm biến tại một trạm ..................................................... 40
Bảng 3.4. Bảng taikhoan ................................................................................................... 42
Bảng 3.5. Dữ liệu mẫu cho bảng taikhoan ........................................................................ 42
Bảng 3.6. Bảng tramquantrac ............................................................................................ 43
Bảng 3.7. Dữ liệu mẫu bảng tramquantrac ........................................................................ 43
Bảng 3.8. Bảng donvido .................................................................................................... 43
Bảng 3.9. Dữ liệu mẫu cho bảng donvido ......................................................................... 44

Bảng 3.10. Bảng cambien .................................................................................................. 44
Bảng 3.11. Dữ liệu mẫu cho bảng cảm biến...................................................................... 45
Bảng 3.12. Bảng giatri ....................................................................................................... 45
Bảng 3.13. Dữ liệu mẫu cho bảng cambien....................................................................... 45
Bảng 3.14. Bảng vaitro ...................................................................................................... 46
Bảng 3.15. Dữ liệu mẫu cho bảng vaitro ........................................................................... 46
Bảng 3.16. Bảng chucnang ................................................................................................ 46
Bảng 3.17. Dữ liệu mẫu cho bảng chucnang ..................................................................... 47
Bảng 3.18. Bảng quan hệ vai trò với chức năng................................................................ 47
Bảng 3.19. Dữ liệu mẫu phân cơng vai trị và chức năng ................................................. 48

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang xi


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Nhà máy xử lý rác thải ........................................................................................ 1
Hình 2.1. Internet of things.................................................................................................. 4
Hình 2.2. Thống kê các danh mục đã cài đặt các thiết bị IOT từ 2016 – 2020 ................... 5
Hình 2.3. Những đặc điểm chung của IoT .......................................................................... 6
Hình 2.4. Hình ảnh thực tế ESP32-Dev Kit ...................................................................... 10
Hình 2.5. Sơ đồ chân của ESP32 DEVKIT V1 ................................................................. 11
Hình 2.6. Vi điều khiển ESP32 WROOM 32 .................................................................... 12
Hình 2.7. Cảm biến DHT-11 ............................................................................................. 13
Hình 2.8. Cảm biến MQ-2 ................................................................................................. 14

Hình 2.9. Cảm biến MQ-135 ............................................................................................. 15
Hình 2.10. Sơ đồ hoạt động của PHP ................................................................................ 17
Hình 2.11. Sơ lược tổng qt về mơ hình MVC ............................................................... 18
Hình 2.12. Giao diện cơ bản của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phpMyAdmin ....................... 21
Hình 2.13. Tất cả các tính năng của AngularJs(‘viblo.asia’) ............................................ 29
Hình 3.1. Sơ đồ khối của tồn hệ thống ............................................................................ 33
Hình 3.2. Sơ đồ ngun lý của phần cứng hệ thống .......................................................... 34
Hình 3.3. Nguồn adapter 5V – 3A 0530 ............................................................................ 35
Hình 3.4. Mạch - phần cứng (1) ........................................................................................ 36
Hình 3.5. Mạch - phần cứng (2) ........................................................................................ 36
Hình 3.6. Thêm file thơng tin board ESP32. ..................................................................... 37
Hình 3.7. Cài đặt board ESP32 .......................................................................................... 38
Hình 3.8. Lưu đồ thuật tốn phần cứng ............................................................................. 38
Hình 3.9.Mơ hình quan niệm cơ sở dữ liệu của hệ thống phần mềm................................ 41
Hình 3.10. Lưu đồ thuật tốn chức năng đăng nhập ......................................................... 48
Hình 3.11. Lưu đồ thuật tốn chức năng đăng xuất .......................................................... 49
Hình 3.12. Giao diện chức năng đăng nhập ...................................................................... 49
Hình 3.13. Giao diện chức năng đăng xuất ....................................................................... 49
Hình 3.14. Lưu đồ thuật tốn chức năng đăng kí .............................................................. 50
Hình 3.15. Giao diện chức năng đăng kí ........................................................................... 51
Hình 3.16. Điều hướng qua chức năng xem tổng quan ..................................................... 52
Hình 3.17. Giao diện đầu trang Tổng Quan ...................................................................... 52
Hình 3.18. Giao diện giữa trang Tổng Quan ..................................................................... 53
Hình 3.19. Các bảng thống kê số liệu của một trạm theo ngày ......................................... 53
Hình 3.20. Giao diện thống kê chi tiết giá trị cảm biến trong một ngày ........................... 54
Hình 3.21. Giao diện cửa sổ hẹn giờ gửi mail tổng hợp ................................................... 54
Hình 3.22 Sử dụng PHPMailer để thực hiện chức năng gửi mail trích xuất ..................... 55
Hình 3.23. Test chức năng gửi mail tổng hợp của hệ thống(1) ......................................... 55
Hình 3.24. Tập tin tổng hợp đính kèm .............................................................................. 56
Hình 3.25. Kiểm tra chức năng xuất File Excel(1)............................................................ 56

Hình 3.26. Kiểm tra chức năng xuất File Excel(2)............................................................ 57
Hình 3.27. Điều hướng đến trang quản lý trạm quan trắc ................................................. 57

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang xii


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

Hình 3.28. Giao diện trang quản lý trạm quan trắc ........................................................... 58
Hình 3.29. Cửa sổ giao diện chi tiết trạm và biểu diễn dữ liệu theo thời gian thực .......... 59
Hình 3.30. Chỉ có quản trị viên mới có quyền phân cơng người quản lý ......................... 60
Hình 3.31. Hay lắp đặt thêm một trạm quan trắc mới ....................................................... 60
Hình 3.32. Cửa sổ chức năng bổ sung cảm biến ............................................................... 61
Hình 3.33. Cửa sổ xem chi tiết và chỉnh sửa cảm biến ..................................................... 61
Hình 3.34. Cửa sổ chỉnh sửa thơng tin đơn vị ................................................................... 62
Hình 3.35. Bổ sung thêm đơn vị mới nếu cần ................................................................... 62
Hình 3.36. Điều hướng đến trang xem thơng tin cá nhân ................................................. 63
Hình 3.37. Giao diện chỉnh sửa thơng tin cá nhân ............................................................ 63
Hình 3.38. Giao diện xem và chỉnh sửa địa chỉ cá nhân ................................................... 63
Hình 3.39. Giao diện xem danh sách trạm quản lý ........................................................... 64
Hình 3.40. Điều hướng đến trang quản lý nhân sự............................................................ 64
Hình 3.41. Giao diện chính của trang quản lý nhân sự ..................................................... 65
Hình 3.42. Giao diện xem và chỉnh sửa thơng tin nhân viên ............................................ 65
Hình 3.43. Điều hướng đến trang phân quyền .................................................................. 66
Hình 3.44. Giao diện chính của trang phân quyền và cài đặt ............................................ 66
Hình 3.45. Cửa sổ phân cơng chức năng cho từng vai trị ................................................ 67

Hình 3.46. Thêm vai trị mới ............................................................................................. 67
Hình 3.47. Thêm chức năng mới nếu cần thiết ................................................................. 68

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang xiii


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT

CỤM TỪ

IoT

Internet of Things

Wifi

Wireless Fidelity

LAN

Local Area Network


LED

Light Emitting Diode

AI

Artifical Intelligence

MAC

Medicum Access Control

RF

Radio Frequency

IDE

Integrated Development Enviroment

CPU

Central Processing Unit

SDK

Software Development Kit

SSID


Service Set Identifier

IP

Internet Protocol

DHCP

Dynamic Host Configuration Protocol

HTTP

Hypertext Transfer Protocol

TCP

Transmission Control Protocol

API

Application Programming Interface

MQTT

Message Queuing Telemetry Transport

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt


Trang xiv


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 MƠ TẢ BÀI TỐN
Có thể nói Việt Nam là một quốc gia đơng dân, ước tính hiện nay dân số Việt Nam
đã lên đến hơn 95 triệu người, cùng với q trình gia tăng nhanh chóng về dân số là việc
phát triển mạnh mẽ của đô thị hóa, điều này làm nảy sinh những nguy cơ gây tổn hại đến
mơi trường sống, kèm theo đó là những nỗi lo về biến đổi rất thất thường của môi trường,
các vấn đề ơ nhiễm, sự nóng lên của Trái Đất. Lượng rác thải tại các đơ thị theo đó sẽ tăng
nhanh khơng thế kiểm sốt, đây cũng là một vấn đề khiến các nhà chức trách phải đau đầu.
Trước tình hình này, địi hỏi chúng ta cần phải theo dõi sát sao về các biến đổi môi
trường ở các nhà máy chứa và xử lý rác thải để nắm bắt tình trạng và có các biện pháp ứng
phó kịp thời. Khảo sát tình hình thực tế cho thấy, việc thu thập và lưu trữ dữ liệu về môi
trường ở một khu xử lý rác thải như Carbon monoxide (CO),Sulfur dioxide (SO2),Nitrogen
dioxide (NO2), nhiệt độ,… được ghi chép và lưu trữ bằng phương pháp thủ công. Do vậy
công tác phân tích, đánh giá năng xuất, đưa ra giải pháp tăng năng xuất dựa trên những dữ
liệu đó sẽ có nhiều khó khăn, hạn chế.

Hình 1.1. Nhà máy xử lý rác thải
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát
chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác” sẽ giải quyết bài toán này bằng giải
pháp cung cấp một hệ thống giám sát thời gian thực chạy trên nền tảng Website. Nhờ vậy,
đề tài nghiên cứu giúp cho người quản lý các nhà máy xử lý rác thải sẽ làm việc dễ dàng
và nhanh chống dự đoán được những biến đổi của chất lượng khơng khí, từ đó tiết kiệm
được thời gian và công sức đo đạt, kiểm tra, lấy mẩu và phân tích.

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên


SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 1


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng công nghệ IoT vào giám sát môi trường công nghệ cao, giúp đảm bảo sức
khỏe con người trong thời đại cơng nghiệp, góp phần xây dựng một quốc gia xanh, sạch và
nói khơng với ơ nhiễm mơi trường.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu và lắp đặt một mạch điện tử với vai trò là một trạm xử lý rác thải có
nhiệm vụ là thu thập một cách liên tục các thay đổi của các thông số môi trường xung
quanh như nhiệt độ, độ ẩm, chất lượng khơng khí…, đồng thời truyền các dữ liệu thu thập
được về một hệ thống trung tâm xử lý.
Xây dựng một hệ thống website đóng vai trị là một trung tâm đón nhận dữ liệu từ
các trạm xử lý rác thải. Nhiệm vụ của hệ thống này là biểu diễn, phân tích, giám sát và báo
cáo một lượng dữ liệu tương đối lớn nhận được từ các trạm xử lý rác thải theo thời gian
thực.
1.3 ĐỐI TƯỢNG & PHẠM VI NGIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
• Module ESP32-Dev kit.
• Các thiết bị cảm biến.
• Ngơn ngữ lập trình Arduino IDE cho Arduino.
• Cấu hình và lập trình WebServer , PHP, MySQL.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
• Giao tiếp giữa ESP32 và các thiết bị cảm biến.

• Đọc và hiển thị giá trị đo của cảm biến bằng ESP32.
• Lập trình cho ESP32 kết nối và đưa dữ liệu vào database của webserver.
• Lập trình webserver để lưu trữ và hiển thị dữ liệu theo thời gian thực.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Xây dựng lắp đặt và lập trình mạch điện tử.
• Nghiên cứu cấu trúc và ngơn ngữ lập trình cho ESP32.
• Lập trình C++ cho ESP32 sử dụng thư viện đọc các giá trị cảm biến.
• Xây dựng hệ thống giám sát các thiết bị cảm biến theo thời gian thực.

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 2


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

• Nghiên cứu xây dựng WebServer nhận dữ liệu từ cảm biến thông qua ESP32
để lưu vào database và hiển thị theo thời gian thực.
1.5 MƠI TRƯỜNG VẬN HÀNH
1.5.1 Phần cứng
• ESP32-Dev kit.
• Các cảm biến.
• Dây cắm các loại.
1.5.2 Phần mềm
• Hệ điều hành cho máy tính từ Windows 10.
• Mơi trường lập trình cho Arduino: Arduino IDE.
• Xampp.
• Sublime Text.

• WebBrowser: Chrome, Firefox, IE, Edge,…
1.6 HƯỚNG GIẢI QUYẾT VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1.6.1 Hướng giải quyết
Tập trung phân tích hệ thống, chia hệ thống thành 3 tầng để dễ thiết kế, xây dựng:
• Tầng Server: Kết nối, xử lý và lưu trữ dữ liệu từ tầng Client.
• Tầng Client: Gửi dữ liệu từ tầng Application đến tầng Server; Hiển thị dữ liệu
cho người dùng.
• Tầng Application: Thu thập và xử lí dữ liệu từ cảm biến, truyền dữ liệu đến
tầng Client.
1.6.2 Kế hoạch thực hiện
• Nghiên cứu các dịch vụ, nền tảng và giao thức sử dụng trong IoT cần để xây
dựng hệ thống.
• Phân tích thiết kế hệ thống.
• Xây dựng hệ thống.
• Ứng dụng hệ thống vào thực tế.
• Nghiệm thu và đưa ra phương hướng phát triển.

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 3


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ INTERNET OF THINGS
2.1.1 Internet of Things (IoT) là gì?
Internet of Things, hay IoT, internet vạn vật là đề cập đến hàng tỷ thiết bị vật lý trên

khắp thế giới hiện được kết nối với internet, thu thập và chia sẻ dữ liệu. Nhờ bộ xử lý giá
rẻ và mạng không dây, có thể biến mọi thứ, từ viên thuốc sang máy bay, thành một phần
của IoT. Điều này bổ sung sự “thông minh kỹ thuật số” cho các thiết bị, cho phép chúng
giao tiếp mà khơng cần có con người tham gia và hợp nhất thế giới kỹ thuật số và vật lý.

Hình 2.1. Internet of things
Internet of things (IoT) dùng để chỉ các đối tượng có thể được nhận biết cũng như chỉ
sự tồn tại của chúng trong một kiến trúc tổng hịa mang tính kết nối: Mạng lưới vạn vật kết
nối Internet, hay gọi đơn giản hơn là Things.
Một bóng đèn có thể được bật bằng ứng dụng điện thoại thông minh là một thiết bị
IoT, như một cảm biến chuyển động hoặc một bộ điều chỉnh nhiệt thơng minh trong văn
phịng của bạn hoặc đèn đường được kết nối. Một thiết bị IoT có thể đơn giản như đồ chơi
của trẻ em hoặc nghiêm trọng như một chiếc xe tải không người lái, hoặc phức tạp như một
động cơ phản lực hiện chứa hàng ngàn cảm biến thu thập và truyền dữ liệu trở lại để đảm
bảo nó hoạt động hiệu quả. Ở quy mơ lớn hơn, các dự án thành phố thông minh đang được
lấp đầy bằng các cảm biến để giúp chúng ta hiểu và kiểm sốt mơi trường.
Cụm từ Internet of things được đưa ra bởi Kevin Ashton vào năm 1999, tiếp sau đó
nó cũng được dùng nhiều trong các ấn phẩm đến từ các hãng và nhà phân tích. Họ cho rằng
IoT là một hệ thống phức tạp, bởi nó là một lượng lớn các đường liên kết giữa máy móc,

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 4


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

thiết bị và dịch vụ với nhau. Ban đầu, IoT không mang ý nghĩa tự động và thông minh. Về

sau, người ta đã nghĩ đến khả năng kết hợp giữa hai khái niệm IoT - Autonomous control
lại với nhau. Nó có thể quan sát sự thay đổi và phản hồi với mơi trường xung quanh, cũng
có thể tự điều khiển bản thân mà khơng cần kết nối mạng. Việc tích hợp trí thơng minh vào
IoT cịn có thể giúp các thiết bị, máy móc, phần mềm thu thập và phân tích các dữ liệu điện
tử của con người khi chúng ta tương tác với chúng. Xu hướng tất yếu trong tương lai, con
người có thể giao tiếp với máy móc chỉ qua mạng internet không dây mà không cần thêm
bất cứ hình thức trung gian nào khác.
Tình hình trên thế giới hiện nay, theo Analyst Gartner tính tốn rằng khoảng 8.4 tỷ
thiết bị IoT đã được sử dụng trong năm 2017, tăng 31% so với năm 2016 và con số này có
thể sẽ đạt 20,4 tỷ vào năm 2020. Tổng chi tiêu cho IoT endpoint sẽ đạt gần 2 ngàn tỷ đô la
trong năm 2017, với hai phần ba trong số các thiết bị được tìm thấy ở Trung Quốc, Bắc Mỹ
và Tây Âu, Gartner cho biết.
Trong số 8.4 tỷ thiết bị đó, hơn một nửa sẽ là các sản phẩm tiêu dùng như TV thông
minh và loa thông minh. Các thiết bị IoT dành cho doanh nghiệp được sử dụng nhiều nhất
sẽ là đồng hồ điện thông minh và camera an ninh thương mại, theo Gartner.

Hình 2.2. Thống kê các danh mục đã cài đặt các thiết bị IOT từ 2016 – 2020 theo Gartner

Người ta cho rằng, IoT là chìa khóa của sự thành cơng, là bước ngoặt và cơ hội lớn
của tương lai. Để không bị tụt lại phía sau, các chính phủ và doanh nghiệp cần có sự đổi
mới và đầu tư mạnh tay hơn để phát triển các sản phẩm ứng dụng công nghệ Internet of
things.
2.1.2 Hệ thống Internet of Things (IoT System)

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 5



Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

Hệ thống IoT cho phép người dùng tiến sâu hơn vào việc tự động hóa, phân tích, tích
hợp. Giúp cho việc cải thiện tầm nhìn, tính chính xác, nâng tầm các công nghệ về cảm biến,
kết nối, robot để đạt hiệu quả cao nhất.
Các hệ thống IoT phát triển, khai thác các tiến bộ của phần mềm, giảm giá thành khi
xây dựng phần cứng và tận dụng các công nghệ hiện đại. Những cải tiến này làm thay đổi
cách vận hành của quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ, xã hội, kinh tế và ảnh hưởng đến
cả chính trị.
2.1.1.1 Đặc điểm chung của IoT
Mỗi thiết bị IOT đều có những đặt điểm giống và khác nhau tùy vào thiết kế và nhu
cầu của người sử dụng, song nhìn chung những vấn đề quan trọng của hệ thống IoT thường
thấy sẽ bao gồm những đặc điểm bên dưới.

Hình 2.3. Những đặc điểm chung của IoT
Connectivity - Là một đặc trưng cơ bản của IoT, khơng cần phải giải thích dài dịng
về đặc điểm này, hiện nay các mạng thiết bị đang trở nên phổ biến, nhiều mạng thiết bị
ngày càng nhỏ hơn, rẻ hơn và được phát triển phù hợp với thực tế cũng như nhu cầu của
người dùng.

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 6


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác


Things – Things nhìn chung là bất cứ thứ gì có thể kết nối và giao tiếp với mạng
internet. Thể hiện rõ ràng nhất chính là cảm biến hay các thiết bị có gắn cảm biến kết nối
khơng dây. IoT sẽ mất đi sự quan trọng của mình nếu khơng có things. Các cảm biến và
thiết bị hoạt động giống như một công cụ giúp IoT chuyển từ mạng lưới các thiết bị thụ
động sang mạng lưới các thiết bị tích cực, đồng thời có thể tương tác với thế giới thực.
Data - Dữ liệu là chất kết dính của Internet of Things, là bước đầu tiên hướng tới
hành động và trí tuệ.
Communication - Hầu hết các thiết bị đều có thể thực hiện kết nối không dây với
internet nên là chúng có thể giao tiếp, trao đổi dữ liệu và dữ liệu này được đã được phân
tích, làm sạch. Giao tiếp có thể diễn ra trong khoản cách ngắn hay từ xa đến rất rất xa.
Intelligence - Về mặt kỹ thuật, IoT làm cho mọi thứ trở nên thông minh, nghĩa là nó
nâng cao các khía cạnh khác nhau của cuộc sống thông qua việc sử dụng hợp lý dữ liệu,
mạng và thuật tốn đó. Điều này có thể bao gồm một số việc đơn giản như cải thiện hoặc
nâng cấp tủ lạnh của bạn bằng cách nhúng tủ lạnh với các cảm biến tự động phát hiện khi
sữa và trứng sắp hết, đến đặt hàng với sự lựa chọn của bạn về cửa hàng tạp hóa.
Action – Action nói cách khác là thực thi một hành động nào đấy. Điều này là thể
hiện rõ ràng nhất của sự tự động hóa dựa trên sự đặc điểm Intelligence của những thiết bị
IoT. Dựa vào trí thơng minh của bản thân, thiết bị sẽ tự cân nhắc, tính tốn và thực thi các
tác vụ một cách tự động.
Ecosystem – Hệ sinh thái thị trường của Internet vạn vật (IoT – Internet of Things)
ngày càng trở nên phức tạp, nhưng về cơ bản nó hoạt động theo cơng thức B-B-C (Doanh
nghiệp – Doanh nghiệp – Người tiêu dùng).
2.1.1.2 Những lợi ích mang lại
Những lợi ích mà IoT đem lại được dàn trải hầu hết đến các tất cả các lĩnh vực trong
đời sống, kinh doanh… Dưới đây liệt kê ngắn gọn một số tính năng hữu ích của IoT:
Cải thiện việc gắn kết khách hàng - Hệ thống IoT giúp phân tích các điểm mù hiện
tại, tìm ra những sai sót về độ chính xác. IoT thay đổi điều này để mang lại nhiều sự gắn
kết hơn và hiệu quả hơn với người dùng. Một ứng dụng tại các cửa hàng, giúp tăng số
lượng sản phẩm tới người tiêu dùng bằng cách chỉ dẫn người dùng tới khu vực cụ thể trong
cửa hàng và đưa ra các gợi ý về sản phẩm. Chúng cung cấp các thông tin chi tiết, các đánh


GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 7


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

giá về sản phẩm, …Bên cạnh đó chúng cũng có khả năng cho phép người dùng chia sẻ các
sản phẩm qua mạng xã hội …
Giáo dục: Bất cứ nơi nào cần thiết - Một trong những ứng dụng tốt nhất của IoT là
nó có thể cung cấp giáo dục ở nơi cần thiết vào bất cứ lúc nào cần thiết. Công nghệ tiên
tiến cho phép giáo viên theo dõi tiến trình chính xác của bất kỳ học sinh nào trong lớp, lần
đầu tiên giúp học sinh có thể có được kiến thức mọi lúc mọi nơi. Học sinh kết nối với giáo
viên của họ theo những cách khác nhau, nhận tin nhắn từ họ với các hướng dẫn và báo cáo
học tập chi tiết. Học sinh thậm chí có thể gửi tin nhắn cho giáo viên của mình bất cứ khi
nào họ thích. Cơng nghệ mạnh mẽ này cung cấp mơi trường học tập đáng tin cậy cho sinh
viên mới cho phép họ làm việc trong các dự án lớp học bất cứ nơi nào họ có thể.
Tối ưu hóa cơng nghệ - giúp nâng cao trải nghiệm của khách hàng cũng như cải
thiện việc sử dụng thiết bị và hỗ trợ cải tiến cơng nghệ.
Giảm sự hao phí - IoT giúp việc quản lý tài nguyên ở các lĩnh vực được cải thiện 1
cách rõ ràng. Các phân tích hiện tại thường cung cấp cho chúng ta cái nhìn ở khía cạnh bên
ngồi, trong khi IoT cung cấp các dữ liêu, thông tin thực tế để quản lý tài nguyên một cách
hiệu quả hơn.
Tăng cường việc thu thập dữ liệu - Thông thường, việc thu thập dữ liệu bị hạn chế
do thiết kế hệ thống mang tính thụ động. IoT phá vỡ sự ràng buộc, giới hạn của thiết kế và
tạo ra 1 hình ảnh chính xác của tất cả mọi thứ.
2.1.1.3 Những thách thức gặp phải

Những lợi ích của IoT sẽ có mặt tại khắp mọi nơi trong tất cả các lĩnh vực, đó là điều
khơng thể phủ định. Tuy vậy nó cũng gặp phải những thách thức đáng kể. Dưới đây là 1
số vấn đề chính của IoT :
Tiêu chuẩn chung - Việc thiếu các tiêu chuẩn trong khi lại có rất nhiều giao thức kết
nối đang được sử dụng như hiện nay là một cản trở cho IoT phát triển. Các giao thức với
mức tiêu thụ năng lượng thấp: LTE, Sigfox, onramp,…được sử dụng rộng rãi mà chưa có
chuẩn giao thức rõ ràng. Hiện tại liên minh AllSeen đã được thành lập để xóa bỏ cản trở
của việc phát triển Internet of Thing, tuy vậy để Việt Nam có thể xóa bỏ được những khó
khăn khi tiếp cận IoT lại là cả một quá trình cần nhiều thời gian và sự nỗ lực bởi lẽ hiện tại
Việt Nam cũng chưa có các quy chuẩn rõ ràng cho các thiết bị truyền thông trong IoT.

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 8


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác

Nhu cầu của người dùng - Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa, đời sống người
dân cịn nghèo đói, và trình độ hiểu biết khoa học cơng nghệ chưa thực sự đồng đều. Bởi
thế thuyết phục người dân sử dụng những ứng dụng cơng nghệ địi hỏi tư duy và sáng tạo
là một điều vơ cùng khó khăn. Với tư duy truyền thống và tâm lí ngại thay đổi, sợ tiếp cận
cái mới thì việc xu hướng IoT có thể thâm nhập vào từng ngôi nhà Việt là một bài tốn
khơng hề dễ dàng. IoT sẽ là tốt hơn cho nhà sản xuất khi họ có thể dễ dàng có được dữ liệu
về người dùng thơng qua một loạt các ứng dụng, tuy nhiên người dùng phải thấy được
những lợi ích từ cơng nghệ này có thể đáp ứng trong thời gian dài, nếu không họ sẽ bỏ qua.
Kiểm soát an ninh - Với một thế giới kết nối như hiện nay thì việc chỉ ra các điểm
yếu của thiết bị là điều vô cùng dễ dàng. Đối với các thiết bị cá nhân có khả năng kết nối

internet thì vẫn đề về an ninh, bảo mật thơng tin lại là mối quan tâm hàng đầu. Khả năng
giao tiếp tự động của các thiết bị IoT làm cho việc đảm bảo sự riêng tư khó khăn hơn rất
nhiều. Đây cũng là vấn đề khiến người dùng e ngại khi tiếp cận các phương pháp mới ứng
dụng IoT. Đơn giản như chỉ với chiếc đồng hồ thông minh trong smart home mà tất cả các
hoạt động trong nhà bạn đều có thể bị ghi lại và kiểm sốt.
Tính bảo mật - Do tính bảo mật chưa cao cộng với bản chất của IoT là không cần
nhiều sự tương tác của con người nên các kẻ tấn cơng có thể cung cấp các thơng tin người
dùng giả mạo.
Tính phức tạp - Một số hệ thống IoT có độ phức tạp về thiết kế và triển khai ứng
dụng cũng như khó khăn trong việc bảo trì, nâng cấp hệ thống do sử dụng nhiều cơng nghệ
cịn khá mới mẻ.
Tính linh hoạt - Có nhiều sự lo ngại khi đề cập đến tính linh hoạt của hệ thống IoT
khi tích hợp với các hệ thống khác bởi các hệ thống khi kết hợp có thể xảy ra xung đột và
các tính năng sẽ bị khóa lẫn nhau.
2.2 DỊCH VỤ, NỀN TẢNG SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
2.2.1 ESP32
2.2.1.1 Giới thiệu
ESP32-WROOM-32 là mô đun MCU đa dụng, mạnh mẽ và được sử dụng rộng rãi
trong thiết kế mạch PCB Wifi- Bluetooth, BLE được ứng dụng rất phổ biến cho nhiều ứng
dụng về IoT hiện nay. Phạm vi ứng dụng từ mạng sensor tiết kiệm năng lượng đến những

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 9


Xây dựng hệ thống quản lý và giám sát chất lượng khơng khí tại các nhà máy xử lý rác


ứng dụng với tác vụ phức tạp nhất, như mã hóa âm thanh, âm nhạc trực tuyến đến giải mã
MP3.

Hình 2.4. Hình ảnh thực tế ESP32-Dev Kit
Lõi của module là họ chip ESP32-D0WDQ6, chip nhúng được thiết kế cho khả năng
mở rộng và tùy biến cao. Có đến 2 lõi CPU độc lập có thể điều khiển, tần số clock của CPU
có thể được điều chỉnh tử 80MHZ đến 240 Mhz. Người lập trình có thể tắt CPU để sử dụng
bộ đồng xử lý công suất thấp để theo dõi sự thay đổi hoặc vượt ngưỡng của các ngoại vi.
ESP32 tích hợp bộ ngoại vi khá phong phú từ cảm biến điện dung, cảm biến Hall, SD card,
Ethernet, SPI tốc độ cao, UART, I2S hay I2C.
Việc tích hợp cả Bluetooth, BLE và Wifi đảm bảo cho khả năng ứng đáp ứng nhiều
loại ứng dụng khác nhau và module đó sử dụng với ngoại vi, thiết bị nào: wifi cho phép
kết nối rộng rãi về mặt vật lý ra Internet qua Wi-fi router, trong khi sử dụng Bluetooth cho
phép người dùng thuận tiện khi kết nối với smartphone, hay thiết bị beacon tiết kiệm điện.
Ở chế độ ngủ, chíp ESP32 tiêu thụ dòng dưới 5A, phù hợp với những thiết kế mạch dùng
pin hay thiết bị đeo được. Tốc độ truyền thông cho phép lên đến 150 Mbps, và cơng suất
tín hiệu khoảng 20 dBm trên anten cho phép phạm vi tín hiệu xa. Như vậy module này có
thơng số kỹ thuật thuộc dạng đầu bảng trên thị trường cũng như hiệu suất, độ tin cậy tốt
nhất cho tích hợp, thiết kế ứng dụng điện tử, tự động hóa, địi hỏi phạm vi hoạt động rộng,
tiết kiệm năng lượng cũng như khả năng kết nối đa dạng.
Hệ điều hành chạy được trên ESP32 là FreeRTOS vơi LwIP, TLS 1.2. Hỗ trợ update
firmware qua OTA mã hóa, điều này cho phép nhà phát triển sản phẩm có thể nâng cấp

GVHD: Ths. Đỗ Trung Kiên

SVTH: Giang Thành Đạt

Trang 10



×