1
1
Trường ĐH SÀI GÒN
Trường ĐH SÀI GÒN
KHOA SP.KHTN
KHOA SP.KHTN
LỚP DSI 1081
LỚP DSI 1081
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
CÁC TUYẾN NGOẠI TIẾT Ở
CÁC TUYẾN NGOẠI TIẾT Ở
NGƯỜI
NGƯỜI
GV HƯỚNG DẪN: THẦY HOÀNG MINH TÂM
TRÌNH BÀY: TỔ 1
ĐỖ NGUYỄN HỒNG HẠNH CAO THỊ THUỲ TRANG
HUỲNH THỊ DIỄM THUÝ LÊ KIM YẾN
NGUYỄN VĂN TÚ TÔ HOÀNG YẾN
MAI THỊ TRÀ GIANG PHẠM THỊ MỸ HẠNH
2
Tuyến ngoại tiết là gì?
Tuyến ngoại tiết là gì?
Tuyến ngoại tiết ( exocrine gland) là tuyến tiết
Tuyến ngoại tiết ( exocrine gland) là tuyến tiết
có ống tiết và các sản phẩm tiết theo ống tiết
có ống tiết và các sản phẩm tiết theo ống tiết
để tiết ra ngoài như tuyến mồ hôi, tuyến sữa,
để tiết ra ngoài như tuyến mồ hôi, tuyến sữa,
tuyến lệ…
tuyến lệ…
3
CÁC TUYẾN NGOẠI TIẾT:
CÁC TUYẾN NGOẠI TIẾT:
1.
1.
TUYẾN MỒ HÔI
TUYẾN MỒ HÔI
2.
2.
TUYẾN BÃ NHỜN
TUYẾN BÃ NHỜN
3.
3.
TUYẾN LỆ
TUYẾN LỆ
4.
4.
TUYẾN NƯỚC BỌT
TUYẾN NƯỚC BỌT
5.
5.
TUYẾN GAN
TUYẾN GAN
6.
6.
TUYẾN TỤY
TUYẾN TỤY
7.
7.
TUYẾN SINH DỤC
TUYẾN SINH DỤC
8.
8.
TUYẾN SỮA
TUYẾN SỮA
4
TUYẾN MỒ HÔI
TUYẾN MỒ HÔI
Tuyến mồ hôi có dạng hình cuộn nằm trong
Tuyến mồ hôi có dạng hình cuộn nằm trong
lớp chân bì và có ống dẫn đổ ra các lỗ trên
lớp chân bì và có ống dẫn đổ ra các lỗ trên
mặt da. Bề mặt da người có gần 3 triệu tuyến
mặt da. Bề mặt da người có gần 3 triệu tuyến
mồ hôi.
mồ hôi.
Tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi chứa một ít ion
Tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi chứa một ít ion
(Na
(Na
+
+
, K
, K
+
+
, Cl
, Cl
-
-
), các chất thải nitơ, axit lactic, axit
), các chất thải nitơ, axit lactic, axit
ascorbic, các kháng thể và một lượng rất ít
ascorbic, các kháng thể và một lượng rất ít
chất đường.
chất đường.
5
Các tuyến mồ hôi được hệ thần kinh điều
Các tuyến mồ hôi được hệ thần kinh điều
khiển và được kích thích để tiết ra do cảm
khiển và được kích thích để tiết ra do cảm
xúc hoặc do nhu cầu giảm nhiệt của cơ thể.
xúc hoặc do nhu cầu giảm nhiệt của cơ thể.
Trong cơ thể có 2 loại tuyến mồ hôi: tuyến
Trong cơ thể có 2 loại tuyến mồ hôi: tuyến
apocrine, tuyến eccrine.
apocrine, tuyến eccrine.
Các tuyến mồ hôi đóng vai trò quan trọng
Các tuyến mồ hôi đóng vai trò quan trọng
trong việc điều hoà thân nhiệt.
trong việc điều hoà thân nhiệt.
6
Cấu tạo tuyến mồ hôi
Cấu tạo tuyến mồ hôi
7
TUYẾN BÃ NHỜN
TUYẾN BÃ NHỜN
Tuyến nằm ở phía trên của nang lông gần
Tuyến nằm ở phía trên của nang lông gần
mặt da.
mặt da.
Gồm một khối đặc tế bào, chia ra nhiều thuỳ,
Gồm một khối đặc tế bào, chia ra nhiều thuỳ,
có chung một ống bài xuất mở vào nang lông
có chung một ống bài xuất mở vào nang lông
hoặc mở thẳng ra mặt da.
hoặc mở thẳng ra mặt da.
TBN tiết ra dịch nhờn vào nang lông giữ cho
TBN tiết ra dịch nhờn vào nang lông giữ cho
tóc, lông và da luôn mềm mại, chống nhiễm
tóc, lông và da luôn mềm mại, chống nhiễm
khuẩn. Trong một ngày, mỗi người tiết ra
khuẩn. Trong một ngày, mỗi người tiết ra
khoảng 20 g chất bã nhờn.
khoảng 20 g chất bã nhờn.
8
TUYẾN LỆ
TUYẾN LỆ
Tuyến lệ nằm trong hố tuyến lệ ở góc
Tuyến lệ nằm trong hố tuyến lệ ở góc
trước- ngoài của thành trên ổ mắt.
trước- ngoài của thành trên ổ mắt.
Khi bị kích thích nước mắt tiết ra từ tuyến
Khi bị kích thích nước mắt tiết ra từ tuyến
lệ được các ống ngoại tiết dẫn đến vòm
lệ được các ống ngoại tiết dẫn đến vòm
kết mạc trên.
kết mạc trên.
Nước mắt sẽ qua điểm lệ vào các tiểu
Nước mắt sẽ qua điểm lệ vào các tiểu
quản lệ rồi đổ vào túi lệ. Sau đó nước mắt
quản lệ rồi đổ vào túi lệ. Sau đó nước mắt
được ống dẫn lệ - mũi dẫn tới ngách mũi
được ống dẫn lệ - mũi dẫn tới ngách mũi
dưới.
dưới.
9
CẤU TẠO TUYẾN LỆ
Tuyến lệ
Ống
ngoại tiết
Tiểu quản lệ trên
Tiểu quản lệ
dưới
Điểm lệ
Khoang
mũi
Ống lệ - mũi
Ổ mũi
10
TUYẾN NƯỚC BỌT
Là một tuyến ngoại tiết, gồm 3 đôi tuyến hình
Là một tuyến ngoại tiết, gồm 3 đôi tuyến hình
chùm: đôi tuyến mang tai (nằm dưới lớp da
chùm: đôi tuyến mang tai (nằm dưới lớp da
má); đôi tuyến dưới hàm (nằm ở bờ dưới
má); đôi tuyến dưới hàm (nằm ở bờ dưới
xương hàm) và đôi tuyến dưới lưỡi (nằm
xương hàm) và đôi tuyến dưới lưỡi (nằm
dưới lớp niêm mạc miệng), có nhiệm vụ tiết
dưới lớp niêm mạc miệng), có nhiệm vụ tiết
nước bọt, theo ống dẫn đổ vào khoang
nước bọt, theo ống dẫn đổ vào khoang
miệng.
miệng.
Trong nước bọt có Muxin giúp làm mềm, dẻo
Trong nước bọt có Muxin giúp làm mềm, dẻo
thức ăn, có Amilaza giúp phân giải 1 phần
thức ăn, có Amilaza giúp phân giải 1 phần
tinh bột chín, có Lizozim giúp tiêu diệt và
tinh bột chín, có Lizozim giúp tiêu diệt và
kiềm hãm sự phát triển của vi khuẩn.
kiềm hãm sự phát triển của vi khuẩn.
11
Nước bọt đi vào
miệng theo các ống
dẫn từ các tuyến.
Các ống này đỗ vào
phần trên của má và
sàn miệng tại 1 số vị
trí. Nước bọt giúp
cho miệng ẩm ướt
và còn làm ướt thức
ăn khô. Enzim
Ptyalin có trong
nước bọt và tại đây
bắt đầu quá trình
tiêu hóa bằng sự
phân hủy thức ăn có
tinh bột.
12
CƠ CHẾ TIẾT NƯỚC BỌT
CƠ CHẾ TIẾT NƯỚC BỌT
Nước bọt được sản xuất liên tục suốt ngày đêm với một tốc
Nước bọt được sản xuất liên tục suốt ngày đêm với một tốc
độ chậm: số lượng được kiểm soát bởi hệ thần kinh tự trị -
độ chậm: số lượng được kiểm soát bởi hệ thần kinh tự trị -
hệ thần kinh kiểm soát tất cả hoạt động không ý thức của
hệ thần kinh kiểm soát tất cả hoạt động không ý thức của
chúng ta.
chúng ta.
Nhưng tại những thời điểm khác nhau, tốc độ tiết nước bọt
Nhưng tại những thời điểm khác nhau, tốc độ tiết nước bọt
bị thay đổi do sự kích thích thần kinh. Sự kích thích của hệ
bị thay đổi do sự kích thích thần kinh. Sự kích thích của hệ
thần kinh giao cảm làm giảm lưu lượng nước bọt.
thần kinh giao cảm làm giảm lưu lượng nước bọt.
Mặt khác, sự tiết nước bọt tăng lên là một hoạt động phản
Mặt khác, sự tiết nước bọt tăng lên là một hoạt động phản
xạ được hệ thần kinh phó giao cảm truyền đến: Các dây
xạ được hệ thần kinh phó giao cảm truyền đến: Các dây
thần kinh mang cảm giác đến não, kích thích sự chảy nước
thần kinh mang cảm giác đến não, kích thích sự chảy nước
bọt khi thức ăn đang ở trong miệng.
bọt khi thức ăn đang ở trong miệng.
Nhưng nước bọt gia tăng cũng có thể được tạo ra khi nghĩ
Nhưng nước bọt gia tăng cũng có thể được tạo ra khi nghĩ
về thức ăn.(phản xạ có điều kiện).
về thức ăn.(phản xạ có điều kiện).
13
TUYẾN GAN
TUYẾN GAN
Tuyến gan là tuyến ngoại tiết lớn nhất cơ thể.
Tuyến gan là tuyến ngoại tiết lớn nhất cơ thể.
Gan có nhiệm vụ tiết ra dich mật, giữ lại trong túi mật
Gan có nhiệm vụ tiết ra dich mật, giữ lại trong túi mật
và chỉ khi tiêu hóa thức ăn, dịch mật mới được chảy
và chỉ khi tiêu hóa thức ăn, dịch mật mới được chảy
vào tá tràng theo cơ chế phản xạ.
vào tá tràng theo cơ chế phản xạ.
SỰ ĐIỀU HÒA TIẾT DICH MẬT:
SỰ ĐIỀU HÒA TIẾT DICH MẬT:
-
Thực hiện nhờ 2 cơ chế : thần kinh và thể dich.
Thực hiện nhờ 2 cơ chế : thần kinh và thể dich.
-
Khi thức ăn chạm vào miệng hay dạ dày qua dây
Khi thức ăn chạm vào miệng hay dạ dày qua dây
thần kinh phế vị => dây tk phế vị bị kích thích làm
thần kinh phế vị => dây tk phế vị bị kích thích làm
tăng tiết dịch mật.
tăng tiết dịch mật.
-
Mật được gan tiết ra liên tục, trung bình 30ml/h, trong
Mật được gan tiết ra liên tục, trung bình 30ml/h, trong
24h có khoảng 500-1000 ml.
24h có khoảng 500-1000 ml.