Tải bản đầy đủ (.doc) (470 trang)

NGU VAN 7 TRON BO THEO CHUAN KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 470 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày dạy: 16/8/2010


Tiết1 - văn bản


<b> CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>



<b>(Văn bản nhật dụng – LÍ LAN)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. kiến thức</b>


- HS cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cỏi từ
tõm trạng của một ngời mẹ trong đêm trước ngày khai trờng của con ; ý nghĩa lớn lao
của nhà trường đối với cuộc i mi ngi.


-Hiểu những giá trị biểu cảm trong lời văn biểu hiện tâm trạng của ngời mẹ trong văn
bản


<b>2. K nng</b>


- HS cỳ k nng c hiểu văn bản biểu cảm; Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn
tả tâm trạng ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng đầu tiên của con; Liên hệ vận
dụng khi viết bài văn biểu cảm.


<b>3. Thái độ</b>


- HS có tình cảm biết ơn, u kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia
đ×nh vµ XH.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- GV: tranh ảnh về ngày khai trường
- HS: vở soạn, SGK


III


<b> . Phương pháp</b>


<b>- </b>Đọc diễn cảm, phân tích, bình , nêu vấn đề


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn đ ịnh trật tự<b> (</b>1 phút)


2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của hs (1 phút)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T/g</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu<b>:</b> tạo hứng thú cho hs tiếp
thu kiến thức về văn bản" cổng
trường mở ra"


 Cách tiến hành


Trong lần khai giảng đầu tiên của em
ai đưa em đến trường? Em có nhớ đêm
hơm trước ngày khai trường đó mẹ em


đã làm gì, nghĩ gì khơng?


Hơm nay học bài văn này chúng ta sẽ
hiểu được trong đêm trước ngày khai
trường để vào lớp 1 của con, mẹ đã làm
gì và nghĩ gì?


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Đọc- hiểu văn bản</b>


2p




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Mục tiêu:- hs hiểu được cách đọcdiễn
cảm đem lại hiệu quả trong quá trình
cảm thụ văn bản; hs cảm nhận được tình
cảm thiêng liêng của cha mẹ giành cho
con cái


- hs có kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ
văn bản


 Cách tiến hành


-GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện
tâm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ,
giọng đọc tâm tình, trầm lắng.


-GV đọc mẫu



-Gọi 2-3 HS đọc bài


-HS nhận xét. GV sửa chữa


? Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì?
“ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào?
HS đọc các chú thích cịn lại


Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở
ra” được viết theo thể loại gì?( Phương
thức biểu đạt chính là gì?)


- Tự sự + biểu cảm


? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung
chính từng phần?


HS theo dõi phần I


? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng
hai mẹ con trong đêm trước ngày khai
giảng?


Mẹ Con
- Thao thức không


ngủ, chuẩn bị đồ
dùng, sách vở,
đắp mền, buông
màn, trằn trọc,


suy nghĩ triền
miên


- Giấc ngủ đến với
con nhẹ nhàng như
một li sữa, ăn một
cái kẹo, gương
mặt thanh thốt,
nghiêng trên gối
mền, đơi môi hé
mở, thỉnh thoảng
chúm lại háo hức,
trong lịng khơng
có mối bận tâm
? em hiểu trằn trọc có nghĩa là gì?


? Em có nhận xét gì về cách thức miêu tả
của tác giả?




1.


Đ ọc v ă n bản<b>.</b>


2. Thảo luận chú thích


<b>II.Bố cục</b>


- P1: đầu -> ngày đầu năm học: tâm


trạng của hai mẹ con trong đêm
trước ngày khai giảng


P2: cịn lại : tình cảm của mẹ đối
với con.


<b>III. Tìm hiểu v ă n bản</b>


1. Tâm trạng của hai mẹ trong đ êm
tr


ư ớc ngày khai giảng.


- Mẹ : thao thức, chuẩn bị đồ dùng
cho con, trằn trọc suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thể hiện tâm trạng qua hành động, cử
chỉ


- Đối chiếu hai tâm trạng của mẹ con
? Cách miêu tả đó có tác dụng gì?


? Theo em tại sao người mẹ khơng ngủ
được?


-HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút
-Đại diện báo cáo: GV kết luận


- Lo lắng, chăm chút cho con, trăn trở
suy nghĩ về người con.



- Bâng khuâng, hồi tưởng lại tuổi thơ của
mình.


? Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ
đối với con?


? Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của
mẹ đối với mình?


- Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ,
thầy cô…


?Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường
đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn
mẹ ?


- Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại
đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi
cổng trường đóng lại.


? Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng
buổi khai trường đó của mình ?


- Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai
nhỏ bé lần đầu tiên đến trường.


- Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt
với mẹ, với mọi người.



? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp
với con khơng? Theo em, mẹ đang tâm
sự với ai? Cách viết đó có tác dụng gì ?
- Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với
chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc
lộ sâu sắc, tự nhiên. Những điều đó đơi
khi khó nói trực tiếp.


- HS theo dõi đoạn văn cuối


? Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành
động và lời nói của mẹ ?




- Tâm trạng của hai mẹ con không
giống nhau:


+ Tâm trạng con: háo hức, thanh
thản, nhẹ nhàng.


+ Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao
xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên
man.


2. Tình cảm của mẹ đ ối với con<b>.</b>


- Mẹ yêu thương, lo lắng, chăm
sóc, chuẩn bị chu đáo mọi điều
kiện cho ngày khai trường đầu tiên


của con.


- Mẹ đưa con đến trường với niềm
tin và kì vọng vào con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Câu văn nào nói về tầm quan trọng của
nhà trường đối với thế hệ trẻ ?


“ Bằng hành động đó họ muốn…. cả
hàng dặm sau này”


? Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc
biệt ?


- Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi
đến kết luận về tầm quan trọng của giáo
dục.


-GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và
sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà
nước ta.


? Người mẹ nói: “bước qua cổng trường
là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Em
hiểu thế giới kì diệu đó là gì ?


<b>-</b>HS thảo luận nhóm 4 (4p)
-Đại diện báo cáo


-GV kết luận:



? Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì
về nhan đề “ Cổng trường mở ra” ?


- Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa
tượng trưng như cánh cửa cuộc đời mở
ra.


<b>*Hoạt đ ộng 3 : </b>tổng kết rút ra ghi nhớ
 Mục tiêu: hs khái quát được giá trị


nội dung và nghệ thuật của văn bản
 Cách tiến hành


? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của
mẹ và vai trò của nhà trường đối với
cuộc sống mỗi con người ?


-HS đọc ghi nhớ; GV khái quát


<b>*Hoạt đ ộng 4 : Luyện tập</b>


 Mục tiêu: hs hiểu được kiến thức của
bàivà vËn dụng làm bài tập


 Cách tiến hành


- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
- GV hướng dẫnsửa chữa



- HS phát biểu cá nhân
- GVnx bổ sung


-GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng


3p


4p


đ ối với thế hệ trẻ.


- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu
biết.


- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí
làm người.


- Mở ra ước mơ, tương lai cho con
người.


<b>III. Ghi nhớ: ( SGK)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


Bài tập 1<b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong
ngày khai giảng đầu tiên



+ PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm


nhiều điều -> tâm trạng vừa háo
hức vừa hồi hộp , lo lắng


Bài tập 2 <b>:(</b>về nhà)


<b>4. Củng cố (3p)</b>


- Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
( Tình cảm, sâu sắc, tế nhị, hiểu biết.)


? Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường.


- Tình cảm sâu nặng mẹ -> con.


- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ.
5<b>. H ư ớng dẫn học bài (1p)</b>


- Học ghi nhớ + phân tích .


- Làm BT 2 + đọc thêm SGK trang 9.


- Soạn tiết 2 văn bản: <i><b>Mẹ tôi,</b></i> đọc trả lời câu hỏi SGK.


---


Ngày soạn: 15/8/2010


Ngày dạy: 17/8/2010


<b>Tiết 2- Văn bản</b>




<b>MẸ TÔI</b>



<i> - Ét-môn-đô đơ </i>
<b>A-mi-xi-I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu sơ giản về tác giả Et- môn-đô A-mi-xi.


- Hiểu cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị có lí có tình của ngời cha khi con
mắc lỗi.


- Hiểu nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua h×nh thøc mét bøc th.


<b>2. Kĩ năng </b>


-HS có kĩ năng đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư; Phân tich
một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha( tác giả bức thư) và người mẹ đc
nhắc đến trong thư.


<b>3. Thái độ</b>


- HS biết kính trọng, u thương cha mẹ. Có thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi
mắc lỗi



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm
- HS: soạn bài, SGK


<b>III. phương pháp</b>


- §ọc diễn cảm, phân tích, bình, nêu vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Ổn định tổ chức<b> (</b>1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)


- Qua văn bản "Cổng trường mở ra " em hãy nêu tầm quan trọng của nhà trường đối
với thế hệ trẻ?


3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>T/g</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs tiếp
thu


kến thức văn bản "Mẹ tôi"
 Cách tiến hành


Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người
mẹ có vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,


thiêng liêng, cao cả. Tuy nhiên không
phải ai, lúc nào cũng ý thức được điều
đó, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra
tất cả. Văn bản


“ Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế.


<b>*Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu: hs cảm nhận được t/c
thiêng


liêng, cao cả mà cha mẹ giành cho con
cái; hs có kĩ năng đọc diễn cảm, cảm
thụ văn bản


 Cách tiến hành


-GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư
và tình cảm buồn khổ của người cha
trước những lỗi lầm của con -> sự trân
trọng của ông đối với vợ.


-GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV
sửa chữa


? Nêu vài nét về tác giả?
? Văn bản được trích từ đâu?


Về hình thức văn bản có gì đặc biệt?


- Mang tính chuyện nhưng được viết
dưới hình thức bức thư (qua nhật ký
của con),


nhan đề “Mẹ tôi”.


? Tại sao đây là bức thư người bố gửi
con mà tác giả lấy nhan đề là “ Mẹ
tôi” ?


- Con ghi nhật ký.


1p




29p <b>I. Đọc, thảo luận chú thích.</b>


1. Đọc văn bản<b>.</b>


2.Thảo luận chú thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm
sáng tỏ mọi vấn đề.


? Em hiểu “lễ độ” là gì?
- HS đọc từ khó


? Nêu nguyên nhân khiến người cha
viết thư cho con?



- Chú bé nói khơng lễ độ với mẹ ->
cha viết thư giáo dục con.


? Những chi tiết nào miêu tả thái độ
của người cha trước sự vô lễ của con ?
- Sự hỗn láo của con như một nhát dao
đâm vào tim bố vậy.


- Bố không thể nén được cơn giận.
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư ?
- Thà bố khơng có con cịn hơn là thấy
con bội bạc. Con khơng được tái phạm
nữa.


- Trong một thời gian con đừng hôn bố
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử
dụng trong phần trên? Tác dụng?


- So sánh => đau đớn


- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng


? Qua đó em thấy được thái độ của cha
như thế nào?


GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khơn
lớn ... đó”



? Vì sao ơng lại có thái độ như vậy...
chúng ta tìm hiểu phần 2...


Hs: quan sát vào đoạn 2 sgk.


? Những chi tiết nào nói về người mẹ ?
- Thức suốt đêm….. mất con


- Người mẹ sẵn sàng…. cứu sống con


? Hình ảnh người mẹ được tác giả tái
hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao?
- Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của
mẹ


-> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình
cảm thái độ đối với người mẹ, người




b.Từ khó: ( SGK- t11)


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


1. Thái độ của người cha


- Bố viết thư cho En-ri-cơ vì em đã
trót vơ lễ với mẹ.


+ “Sự hỗn láo của con như nhát dao


đâm xuyên vào tim bố”


+ “Con mà lại xúc phạm đến mẹ
ư?"


+ “Thà bố khơng có con cịn hơn
thấy con bội bạc.Con không đợc tái
phạm nữa.


- Trước lỗi lầm của En-ri-co, người
cha ngỡ ngàng, buồn bã và rất tức
giận chỉ cho con thấy tình cảm (đau
đớn) thiêng liêng của người mẹ.
Thái độ cương quyết, nghiêm khắc
trong khi giáo dục con.


2. Hình ảnh người mẹ


+ “mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hp
để tránh cho con một giờ đau đớn”
+ “Thức suốt đêm lo lắng cho con,
khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể
mất con...”


- “Người mẹ sẵn sàng cứu sống con,
có thể đi ăn xin để ni con”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

kể.


? Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên


như thế nào? Em có nhận xét gì về lời
lẽ, những chi tiết, h/a mà t/g viết trong
đoạn văn này ?


? Thái độ của người bố đối với người
mẹ như thế nào?


- Trân trọng, yêu thương. Một người
mẹ như thế mà En-ri-cơ khơng lễ độ thì
đó là một sai lầm khó mà tha thứ. Vì
vậy thái độ của bố là hồn tồn thích
hợp.


- GV giải thích: ngun văn lời dịch:
Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết
đi còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.
-Người soạn thay: Bố không thấy con
-> là đoạn diễn đạt khá cực đoan ->
nhưng có tác dụng đề cao người mẹ,
nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục và thái độ
của bố đề cao mẹ.


? Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái
độ như thế nào?


- Xúc động vơ cùng


? Điều gì đã khiến em xúc động khi
đọc thư bố ? (GV treo bảng phụ có
nhiều đáp án)



- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và
En-ri-cơ


- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mình


? Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em
trước mọi người liệu En-ri-cơ có xúc
động như vậy khơng? Vì sao?


- Khơng: xấu hổ -> tức giận


- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, khơng
thấy bị xúc phạm


? Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vơ lễ
em làm gì?


- HS độc lập trả lời


GV: Trong cuộc sống chúng ta không
thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng
là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế
nào cho tiến bộ


<b>*Hoạt động 3: tổng kết rút ra ghi</b>





bật h/a người mẹ trìu mến thiết tha,
u con vơ hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>nhớ</b>


 Mục tiêu: hs khái quát được kiến
thức cơ bản của bài


 Cách tiến hành


-Qua văn bản em rút ra được bài học
gì?


-HS đọc ghi nhớ


-GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai
câu văn trong phần ghi nhớ


<b>*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: hs biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập


 Cách tiến hành


- HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài
- GV hướng dẫn , bổ sung và yêu cầu
hs đọc đoạn văn đó


- GV hướng dẫn hs thực hiện bài tập ở


nhà


3p


3p


<b>IV. Luyện tập</b>


Bài tập1


Vai trị vơ cùng to lớn của người mẹ
được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã
khơn lớn….. tình u thương đó”
Bài tập 2


Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra
khiến bố, mẹ buồn phiền


4. Củng cố:<b> (</b>2p)


- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em
cần phải làm gì?


5. Hướng dẫn học bài<b>: (</b>2p)


- Học nội dung phân tích, ghi nhớ, làm bài tập còn lại


- đọc trước bài" Từ ghép": + trả lời câu hỏi trong phần I, II
+ nhắc lại khái niệm từ ghép, tìm một số từ ghép





---Ngày soạn: 15/8/2010


Ngày dạy: 18 + 19/8/200 <b>Tiết 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS nhận thức được cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- HS nhận diện được các loại từ ghép; mở rộng ,hệ thống hóa vốn từ; sử dụng từ :
dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể,dùng từ ghép đẳng lập khi cần
diễn đạt cái khái quát.


<b>3. Thái độ</b>


- HS có ý thức vận dụng kiến thức về từ ghép trong nói và viết.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Bảng phụ ghi bài tập , tài liệu tham khảo
- HS: soạn bài, giấy khổ lớn, bút dạ


<b>III. phương pháp</b>


- quy nạp, phân tích



<b>IV. tổ chức giờ học </b>


1. Ổn định tổ chức(1p)


2. Kiểm tra bài cũ(1p) : kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học<b>. </b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>T/g</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>* hoạt động 1: khởi động </b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs tiếp
thu kiến về từ ghép


 Cách tiến hành gv treo bảng phụ
Từ




từ đơn từ phức


từ ghép từ láy


Vậy có mấy loại từ ghép? đặc điểm và
ý nghĩa của các loại từ ghép đó. Chúng
ta sẽ tìm hiểu trong bài hơm nay.



<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
<b>mới</b>


 Mục tiêu: hs nhận biết được hai loại
từ ghép ; đặc điểm và ý nghĩa


 Cách tiến hành


-HS đọc BT1 ( SGK- tr13)


Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong
hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”
?


2p


20p <b>I. Các loại từ ghép</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- bà ngoại: + bà: tiếng chính
+ ngoại: tiếng phụ
- thơm phức: + thơm: tiếng chính
+ phức: tiếng phụ


? Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong
hai từ trên?


-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính
phụ



? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
- gv cho hs tìm nhanh một số từ ghép
chính phụ


HS đọc ví dụ 2


? Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “
trầm bổng” có phân ra tiếng chính và
tiếng phụ khơng?


- Khơng


? Các tiếng có quan hệ với nhau như thế
nào về mặt ngữ pháp?


- Bình đẳng


-> từ ghép đẳng lập


? Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập có gì khác nhau?


- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Khơng


? Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép
được chia làm mấy loại? Đặc điểm của
từng loại?


- HS đọc ghi nhớ


- GV khái quát lại


? Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một
từ ghép đẳng lập rồi đặt câu?


- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc
xe đạp.


- Sách vở của em luôn sạch sẽ.
-HS đọc BT SGK-tr14


? So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với
nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm
phức” với từ “ thơm” ?


- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so
với nghĩa của từ “ bà”


- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn
nghĩa của “ thơm”


? Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “


<b>- </b>các từ: bà ngoại, thơm phức-> là
từ ghép chính phụ


2. Nhận xét


- Từ ghép chính phụ: có tiếng
chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa


cho tiếng chính.


Tiếng chính đứng trước và tiếng
phụ đứng sau


+ các từ: quần áo, trầm bổng-> là
từ ghép đẳng lập


- Các từ ghép khơng phân ra tiếng
chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt
ngữ pháp)-> từ ghép đẳng lập


3. Ghi nhớ1 ( SGK<b>)</b>


<b>II. Nghĩa của từ ghép</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần,
áo”? Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa
“ trầm’ và “ bồng”?


- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái
quát hơn nghĩa của “ quần, áo”


- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn
nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng”


? Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính
phụ có đặc điểm gì?


-HS đọc ghi nhớ


-GV khái qt


-HS lấy ví dụ và phân tích
-GV nhận xét


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: hs biết vận dụng kiến thức
để làm bài tập


 Cách tiến hành


-HS đọc, xác định yêu cầu
-Làm việc theo nhóm: 3 phút


-Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV
kết luận


-HS đọc, xác định yêu cầu bài tập


- gv treo bảng phụ ghi bài tập->gọi HS
lên bảng điền


-HS nhận xét


-GV nhận xét , bổ sung


-HS đọc bài, nêu yêu cầu


-HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng


->


-GV kết luận


-GV nêu yêu cầu


-HS thảo luận nhóm (3p)
-đại diện báo cáo


-GV kết luận


16p




2. Nhận xét


- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.


Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng
hợp hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó
3. Ghi nhớ( SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1: Phân loại từ ghép
Từ ghép CP Từ ghép ĐL
nhà máy, nhà



ăn, xanh ngắt,
lâu đời, cười nụ


chài lưới, cây
cỏ, ẩm ướt, đầu
đuôi.


Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo
thành từ ghép chính phụ:


- bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - vui vẻ
- thước kẻ - nhát gan
Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ
ghép đẳng lập


- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi


Bài tập 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-GV hướng dẫn hs thực hiện các bài tập
còn lại ở nhà


danh từ chỉ đơn vị có thể đếm được


Khơng thể nói <i>một cuốn sách vở</i>
được vì : <i>sách vở</i> là từ ghép đẳng
lập mang ý nghĩa khái quát nên
không thể đếm được


Bài tập5,6,7(về nhà)


<b>4. Củng cố: (2 phút)</b>


? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng?


<b>5. Hướng dẫn học bài: (2 phút</b>)
- Học ghi nhớ, làm BT ,5,6,7


- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập


---Ngày soạn: 16/8/09
Ngày dạy: 18/8/09


<b>Tiết 2- Văn bản</b>




<b>MẸ TÔI</b>



<i> - Ét-môn-đô đơ </i>
<b>A-mi-xi-I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức</b>



- HS cảm nhận được tình cảm thiêng liêng, cao quý, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con
cái; có


thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi.


<b>2. Kĩ năng </b>


-HS có lĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ văn bản nhật dụng


<b>3. Thái độ</b>


- HS biết kính trọng, yêu thương cha mẹ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm
- HS: soạn bài, SGK


<b>III. phương pháp</b>


- đọc diễn cảm, phân tích, bình, nêu vấn đề


<b>IV.Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn đ ịnh tổ chức<b> (</b>1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)


- Qua văn bản "Cổng trường mở ra " em hãy nêu tầm quan trọng của nhà trường đối
với thế hệ trẻ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>T/g</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs tiếp thu
kến thức văn bản "Mẹ tôi"


 Cách tiến hành


Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ
có vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng
liêng, cao cả. Tuy nhiên không phải ai, lúc
nào cũng ý thức được điều đó, chỉ khi mắc
lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản
“ Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế.


<b>*Hoạt đ ộng 2: Đọc- hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu:hs cảm nhận được t/c thiêng
liêng, cao cả mà cha mẹ giành cho con
cái; hs có kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ
văn bản


 Cách tiến hành


-GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư và
tình cảm buồn khổ của người cha trước
những lỗi lầm của con -> sự trân trọng của
ông đối với vợ.



-GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV sửa
chữa


? Nêu vài nét về tác giả?
? Văn bản được trích từ đâu?


Về hình thức văn bản có gì đặc biệt?


- Mang tính chuyện nhưng được viết dưới
hình thức bức thư (qua nhật ký của con),
nhan đề “Mẹ tôi”.


? Tại sao đây là bức thư người bố gửi con
mà tác giả lấy nhan đề là “ Mẹ tôi” ?


- Con ghi nhật ký.


- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm
sáng tỏ mọi vấn đề.


? Em hiểu “lễ độ” là gì?
- HS đọc từ khó


? Nêu ngun nhân khiến người cha viết
thư cho con?


- Chú bé nói khơng lễ độ với mẹ -> cha
viết thư giáo dục con.


1p





29p


<b>I. </b>


<b> Đ ọc, thảo luận chú thích .</b>


1.


Đ ọc v ă n bản<b>.</b>


2.Thảo luận chú thích


a.Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mixi
(1846-1908) là nhà văn I ta li a, tác
giả của nhiều cuốn sách nổi tiếng.
- Tác phẩm: Văn bản “ Mẹ tơi” trích
trong tác phẩm “ Những tấm lịng
cao cả”. Truyện thiếu nhi - 1886


b.Từ khó: ( SGK- t11)


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản</b>


1. Thái đ ộ của ng ư ời cha


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Những chi tiết nào miêu tả thái độ của
người cha trước sự vô lễ của con ?



- Sự hỗn láo của con như một nhát dao
đâm vào tim bố vậy.


- Bố không thể nén được cơn giận.
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư ?


- Thà bố khơng có con cịn hơn là thấy con
bội bạc. Con không được tái phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hơn bố
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng
trong phần trên? Tác dụng?


- So sánh => đau đớn


- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng


? Qua đó em thấy được thái độ của cha
như thế nào?


GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khơn lớn
... đó”


? Vì sao ơng lại có thái độ như vậy...
chúng ta tìm hiểu phần 2...


Hs: quan sát vào đoạn 2 sgk.


? Những chi tiết nào nói về người mẹ ?


- Thức suốt đêm….. mất con


- Người mẹ sẵn sàng…. cứu sống con


? Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện
qua điểm nhìn của ai? Vì sao?


- Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ
-> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình
cảm thái độ đối với người mẹ, người kể.
? Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như
thế nào? Em có nhận xét gì về lời lẽ,
những chi tiết, h/a mà t/g viết trong đoạn
văn này ?


? Thái độ của người bố đối với người mẹ
như thế nào?


- Trân trọng, yêu thương. Một người mẹ
như thế mà En-ri-cô không lễ độ thì đó là
một sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ
của bố là hồn tồn thích hợp.


- GV giải thích: nguyên văn lời dịch:


trót vơ lễ với mẹ.


+ “Sự hỗn láo của con như nhát dao
đâm xuyên vào tim bố”



+ “Con mà lại xúc phạm đến mẹ
ư?"


+ “Thà bố khơng có con cịn hơn
thấy con bội bạc.Con không đợc tái
phạm nữa.


- Trước lỗi lầm của En-ri-co, người
cha ngỡ ngàng, buồn bã và rất tức
giận chỉ cho con thấy tình cảm (đau
đớn) thiêng liêng của người mẹ.
Thái độ cương quyết, nghiêm khắc
trong khi giáo dục con.


2. Hình ảnh ng ư ời mẹ


+ “mẹ săn sàng bỏ hết một năm hp
để tránh cho con một giờ đau đớn”
+ “Thức suốt đêm lo lăng cho con,
khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể
mất con...”


- “Người mẹ sẵn sàng cứu sống con,
có thể đi ăn xin để nuôi con”


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đ i
còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ.


-Người soạn thay: Bố không thấy con ->


là đoạn diễn đạt khá cực đoan -> nhưng có
tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý
nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao
mẹ.


? Trước thái độ của bố En-ri-cơ có thái độ
như thế nào?


- Xúc động vơ cùng


? Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc
thư bố ? (GV treo bảng phụ có nhiều đáp
án)


- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cơ
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố


- Em nhận ra lỗi lẫm của mình


? Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em
trước mọi người liệu En-ri-cơ có xúc động
như vậy khơng? Vì sao?


- Khơng: xấu hổ -> tức giận


- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, khơng
thấy bị xúc phạm


? Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vơ lễ em
làm gì?



- HS độc lập trả lời


GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể
tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta
biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho
tiến bộ


<b>*Hoạt đ ộng 3: tổng kết rút ra ghi nhớ</b>


 Mục tiêu: hs khái quát được kiến
thức cơ bản của bài


 Cách tiến hành


-Qua văn bản em rút ra được bài học gì?
-HS đọc ghi nhớ


-GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu
văn trong phần ghi nhớ


<b>*Hoạt đ ộng 4 : Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: hs biết vận dụng kiến thức để
làm bài tập


 Cách tiến hành


-HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài



-GV hướng dẫn , bổ sung và yêu cầu hs


3p


3p


<b>III. Ghi nhớ: </b>( SGK -tr12<b>)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


Bài tập1


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đoạn vănđó


- GV hướng dẫn hs thực hiện bài tập ở nhà


được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã
khôn lớn….. tình u thương đó”
Bài tập 2


Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra
khiến bố ,mẹ buồn phiền.


4. Củng cố:<b> (</b>2p)


- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em
cần phải làm gì?


5. H ư ớng dẫn học bài<b>: (</b>2p)



- Học nội dung phân tích, ghi nhớ, làm bài tập cịn lại.


- đọc trước bài" Từ ghép": + trả lời câu hỏi trong phần I, II .
+ nhắc lại khái niệm từ ghép, tìm một số từ ghép.

---Ngày soạn: 17/8/09


Ngày dạy: 19/8/09 <b>Tiết 3</b>


<b> TỪ GHÉP</b>



<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS nhận thức được cấu tạo của hai từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập;
hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng.


<b>2. kĩ năng</b>


- HScó kĩ năng áp dụng lí thuyết để giải bài tập về từ ghép, biết vận dụng để viết
đoạn, câu, tạo văn bản.


<b>3. thái độ</b>


- HS có ý thức tự giác trong học tập


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Bảng phụ ghi bài tập , tài liệu tham khảo


- HS: soạn bài, giấy khổ lớn, bút dạ


<b>III. phương pháp</b>


- quy nạp, phân tích


<b>IV. tổ chức giờ học </b>


1. Ổn đ ịnh tổ chức(1p)


2. Kiểm tra bài cũ(1p) : kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học<b>. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs tiếp
thu


kiến thức về các loại từ ghép và nghĩa
của từ ghép


 Cách tiến hành


- GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo từ
tiếng việt, giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS
nhắc lại về cấu tạo từ


Từ



từ đơn từ phức


từ ghép từ láy


Vậy có mấy loại từ ghép? đặc điểm và
ý nghĩa của các loại từ ghép đó. Chúng
ta sẽ tìm hiểu trong bài hơm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hình thành kiến thức</b>
<b>mới</b>


 Mục tiêu: hs nhận biết được hai loại
từ


ghép ; đặc điểm và ý nghĩa
 Cách tiến hành




-HS đọc BT1 ( SGK- tr13)


Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong
hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”
?


- bà ngoại: + bà: tiếng chính
+ ngoại: tiếng phụ
- thơm phức: + thơm: tiếng chính


+ phức: tiếng phụ


? Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong
hai từ trên?


-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính
phụ


? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
- gv cho hs tìm nhanh một số từ ghép
chính phụ


HS đọc ví dụ 2


3p


20p


<b>I. Các loại từ ghép</b>


1. Bài tập


<b>- </b>các từ: bà ngoại, thơm phức-> là
từ ghép chính phụ


2. Nhận xét


- Từ ghép chính phụ: có tiếng
chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “
trầm bổng” có phân ra tiếng chính và
tiếng phụ khơng?


- Khơng


? Các tiếng có quan hệ với nhau như thế
nào về mặt ngữ pháp?


- Bình đẳng


-> từ ghép đẳng lập


? Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập có gì khác nhau?


- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Không


? Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép
được chia làm mấy loại? Đặc điểm của
từng loại?


- HS đọc ghi nhớ
- GV khái quát lại


? Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một
từ ghép đẳng lập rồi đặt câu?



- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc
xe


đ ạp.


- Sách vở của em luôn sạch sẽ.
-HS đọc BT SGK-tr14


? So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với
nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm
phức” với từ “ thơm” ?


- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so
với nghĩa của từ “ bà”


- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn
nghĩa của “ thơm”


? Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “
quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần,
áo”? Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa
“ trầm’ và “ bồng”?


- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái
quát hơn nghĩa của “ quần, áo”


- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn
nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng”


? Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính


phụ có đặc điểm gì?


-HS đọc ghi nhớ
-GV khái qt


-HS lấy ví dụ và phân tích


-GV nhận xét 16p


+ các từ: quần áo, trầm bổng-> là
từ ghép đẳng lập


- Các từ ghép khơng phân ra tiếng
chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt
ngữ pháp)-> từ ghép đẳng lập


3. Ghi nhớ1 ( SGK<b>)</b>


<b>II. Nghĩa của từ ghép</b>


1. Bài tập


2. Nhận xét


- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.


Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng
hợp hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó
3. Ghi nhớ( SGK)



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>*Hoạt đ ộng 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: hs biết vận dụng kiến thức
để làm bài tập


 Cách tiến hành


-HS đọc, xác định yêu cầu
-Làm việc theo nhóm: 3 phút


-Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV
kết luận


-HS đọc, xác định yêu cầu bài tập


- gv treo bảng phụ ghi bài tập->gọi HS
lên bảng điền


-HS nhận xét


-GV nhận xét , bổ sung


-HS đọc bài, nêu yêu cầu


-HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng
->


-GV kết luận



-GV nêu yêu cầu


-HS thảo luận nhóm (3p)
-đại diện báo cáo


-GV kết luận


-GV hướng dẫn hs thực hiện các bài tập
còn lại ở nhà




Bài tập 1: Phân loại từ ghép
Từ ghép CP Từ ghép ĐL
Nhà máy, nhà


ăn, xanh ngắt,
lâu đời, cười nụ


Chài lưới, cây
cỏ, ẩm ướt, đầu
đuôi.


Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo
thành từ ghép chính phụ:


- Bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - vui vẻ
- thước kẻ - nhát gan


Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ
ghép đẳng lập


- Núi sông, núi đồi
- Ham muốn, ham mê
- Mặt mũi, mặt mày
- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi


Bài tập 4:


Có thể nói <i>một cuốn sách</i>, <i>một</i>
<i>cuốn</i> <i>vở</i> được vì : <i>sách </i>và <i>vở</i> là
danh từ chỉ đơn vị có thể đếm được
Khơng thể nói <i>một cuốn sách vở</i>
được vì : <i>sách vở</i> là từ ghép đẳng
lập mang ý nghĩa khái quát nên
không thể đếm được


Bài tập5,6,7(về nhà)


4. Củng cố:(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Học ghi nhớ, làm BT ,5,6,7


- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập


---Ngày soạn: 17/8/2010



Ngày dạy: 18+19/2010 <b>Tiết 4 </b>




<b> LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS hiểu được khái niệm liên kết trong văn bản.
- Nắm được các yêu cầu về liên kết trong văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


- HS có kĩ năng nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản; Viết được các
đoạn văn,bài văn có tính liên kết.


<b>3. Thái độ</b>


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản
có tính liên kết.


<b>II.Đồ dùng dạy học </b>


- GV: đoạn văn mẫu


- HS: soạn bài, viết đoạn văn


<b>III.Phương pháp</b>


<b>- </b>Quy nạp, phân tích


<b>IV. tổ chức giờ học</b>


1. Ổn đ ịnh tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>T/g</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs tiếp
thu kiến thức cơ bản về liên kết trong
văn bản


 Cách tiến hành


- GV gọi hs đọc đoạn văn đã viết ở nhà
-> lớp nx đoạn văn đã có tính liên kết
chưa?


- GV kl và dẫn vào bài


Trong cuộc sống cũng như trong học
tập chúng ta phải tiếp xúc với nhiều loại
văn bản, nhiều khi phải xây dựng văn
bản . Để văn bản dễ hiểu, mạch lạc giữa



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

các phần, các đoạn phải có sự liên kết.
Vậy liên kết trong văn bản là gì? Sử
dụng PT gì khi liên kết văn bản, chúng ta
cùng học bài hôm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hình thành kiến thức</b>
<b>mới</b>


 Mục tiêu: hs nhận biết được thế nàolà
liên kết tron văn bản; cácphương tiện
liên kết trong văn bản


 Cách tiến hành:


- GV giải thích khái niệm liên kết
liên: liền


kết: nối, buộc


liên kết -> là nối liền nhau, gắn bó với
nhau


-Gọi HS đọc BT SGK17


? Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu
như vậy thì En-ri-cơ có hiểu điều bố
muốn nói khơng?


- Khơng



? Vì sao En-ri-cơ chưa hiểu, em chọn lí
do đúng trong các lí do dưới đây?


a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp
b. Vì câu văn nội dung khơng được rõ
ràng


c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết (lí
do)


? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được
thì nó phải có tính chất gì?


- hs đọc ý 1 phần ghi nhớ


- GV: Liên kết là một trong những tính
chất quan trọng nhất của văn bản giúp ta
dễ hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy
phương tiện liên kết trong văn bản là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2


- HS đọc bài tập 2b SGK- 18


? Chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng?
- Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ
liên kết


- Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ
ngữ liên kết các câu, các ý với nhau
* GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu


vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu


24p <b>I. Liên kết và ph ươ ng tiện liện kết</b>
<b>trong v ă n bản</b>


1. Tính liên kết của v ă n bản
a. Bài tập (sgk)


b. Nhận xét


- Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, khơng
rõ ràng vì khơng có tính liên kết


- Muốn văn bản rõ nghĩa , dề hiểu ->
có tính liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

sự liên kết về hình thức


- HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có
nhiều cánh


? Chỉ ra các phương tiện liên kết trong
văn bản?


- Vì; từ đó, ngày nay


? Ngồi sự liên kết về hình thức, văn bản
muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa?
- Có sự liên kết về nội dung



Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải
thống nhất nội dung, cùng hướng về nội
dung nào đó


? Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn
bản có tính liên kết phải có điều kiện gì?
Sử dụng phương tiện gì?


- HS đọc ghi nhớ


- GV khái quát nội dung ghi nhớ


<b>*Hoạt đ ộng 4 : hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu<b>: </b>hs biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập


 Cách tiến hành


- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập1


- GV sử dụng kĩ thuật dạy học " khăn trải
bàn"


- các nhóm thảo luận, nhóm trưởng báo
cáo kq


- GV nx kl


- HS đọc BT 2, nêu yêu cầu BT


- GV hướng dẫn, hs làm bài
- HS nhận xét -> GV kết luận


- HS đọc BT3 SGK-19, nêu yêu cầu BT,
- HS làm bài, nhận xét


- GV sửa chữa


- GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung
- HS làm bài


- Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ
rõ phương tiện liên kết


15p


b. Nhận xét:


- Liên kết hình thức: dùng phương
tiện ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối
các ý, câu, đoạn văn


- Liên kết về nội dung : cùng hướng
về một nội dung nào đó


3. Ghi nhớ (sgk- 18)


<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1:



- Sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự:
1,4,2,5,3


Bài tập 2:


Đoạn văn đã có sự liên kết về hình
thức song chưa có sự liên kết về nội
dung nên chưa thể coi là một văn bản
có liện kết chặt chẽ


Bài tập 3:


Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ
điền lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu,
bà, bà, cháu, thế là


Bài tập 4<b> (</b>bổ sung<b>):</b> Viết một đoạn
văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng
sự liên kết, chỉ ra các phương tiện liên
kết đó


Đoạn văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS nhận xét
- GV nhận xét


Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2),
trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6),
trời thu(7)



-> hướng về nội dung một.


- HS đọc phần đọc thêm SGK.


Lá reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi,
lá vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực
rỡ. Trăng thu mơ màng. Mùa thu là
mùa của cốm, của hồng. Trái cây ngọt
lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm. Sắc
thu, hương vị mùa thu làm say mê
hồn người. Nhất là khi ta ngắm trời
thu trong xanh bao la.


4. Củng cố: (2p)


? Thế nào là liên kết trong văn bản? điều kiện để văn bản có tính liên kết?
5. Hướng dẫn học bài: (2p)


- Học nội dung ghi nhớ; làm bài tập5.


- Soạn bài: " cuộc chia tay của những con búp bê".
+ Tóm tắt văn bản.


+ Tìm bố cục.


+ Trả lời câu hỏi 1-4.



---Ngày soạn: 23/8/2010



Ngày dạy : 23/8/2010


<b>Tiết 5 - Văn bản</b>


<b> CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ.</b>


<b> - </b>

<i><b>Khánh Hoài </b></i>


<b> I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS cảm nhận được những tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết sâu nặng của hai
anh em Thành và Thủy trong truyện với nỗi đau chia tay khi bố mẹ li hôn.


- HS hiểu được đặc sắc nghệ thuật của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động.


<b> 2. Kĩ năng</b>


-HS có kĩ năng đọc diễn cảm lời đối thoại của hai nhân vật chính;cảm thụ giá trị của
văn bản nhật dụng với phương thức biểu đạt chính tự sự + biểu cảm; kể và tóm tắt
được truyện.


<b>3. Thái độ</b>


- HS biết thơng cảm và chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất
hạnh.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III.Phương pháp</b>



- Phân tích, bình, nêu vấn đề.


<b>IV.Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ :(5p)


* Sau khi học xong văn bản “ Mẹ tơi” em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ?
- Là người hiền dịu, yêu thương con, luôn hết lịng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn
sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con.


* Thái độ của cha trong bức thư như thế nào?
- Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học<b>.</b>


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
<b>*Hoạt động1: </b>khởi động


 Mục tiêu:


- Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức
văn bản " Cuộc chia tay của những con
búp bê"


 Cách tiến hành:


- GV nêu dẫn chứng về cảnh ngộ của
những em bé khi bố mẹ li hôn-> dẫn vào


bài


<b>*Hoạt động 2: </b>Đọc- hiểu văn bản
 Mục tiêu:


- HS nhận biết được cách đọc diễn cảm
văn bản, nhận biết từng phần của văn
bản.


- HS cảm nhận được nỗi buồn đau của
hai anh em khi phải chia tay.


 Cách tiến hành.


- GV hướng dẫn HS đọc.


- Gọi 3 HS đọc một vài đoạn văn hay.
- Gọi HS tóm tắt văn bản.


- GV hướng dẫn HS xem phần chú thích
trong SGK.


- Có 3 sự việc được kể lần lượt trong
cuộc chia tay này: + Chia búp bê.


+ Chia tay lớp học.
+ Chia tay anh em.


? Em hãy xác định các đoạn văn bản
tương ứng?



2p


34p <b>I. Đọc- thảo luận chú thích.</b>


1. Đọc văn bản<b>.</b>


2. Thảo luận chú thích
(SGK)


<b>II. cấu trúc văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Truyện viết về ai về việc gì? Ai là
nhân vật chính?


? Câu chuyện được kể theo ngôi thứ
mấy? việc lựa chọn ngơi kể có tác dụng
gì?


? Nhan đề truyện gợi lên điều gì?


-Những con búp bê vốn là những đồ
chơi của tuổi nhỏ, thường gợi lên thế
giới trẻ em với sự ngộ nghĩnh, trong
sáng, ngây thơ, vô tội.


? Bức tranh trong SGK trang 22 minh
họa cho sự việc nào của truyện?


? Búp bê có ý nghĩa như thế nào trong


cuộc sống của hai anh em Thành và
Thủy?


- Là đồ chơi thân thiết


- Gắn liền với tuổi thơ của hai anh em
? Vì sao phải chia búp bê?


? Hình ảnh Thủy và Thành hiện lên qua
các chi tiết nào khi mẹ ra lệnh chia đồ
chơi ?


? Qua các chi tiết đó cho thấy hai anh
em Thành Thủy đang trong tâm trạng
như thế nào?


? Cuộc chia tay búp bê diễn ra như thế
nào?


- Thành: lấy hai con búp bê từ trong tủ
đặt sang hai phía


- Thủy: tru tréo giận dữ:" sao anh ác thế"
-Thành: đặt con vệ sĩ vào cạnh con em
nhỏ.


- Thủy: Bỗng vui vẻ: "Anh xem chúng
đang cười kìa"


? Lời nói và hành động của Thủy khi


thấy anh chia hai con búp bê Vệ Sĩ và
Em Nhỏ ra hai bên có gì mâu thuẫn?
- <b>GV sử dụng kĩ thuật dạy học " khăn</b>
<b>trải bàn"</b>


- HS thảo luận, nhóm trưởng báo cáo kết
quả


- GV nhận xét kết luận: mâu thuẫn ở chỗ
một mặt Thủy rất giận giữ khơng muốn


<b>III.Tìm hiểu văn bản</b>


1. Việc chia búp bê.


- Thủy: run lên bần bật, cặp mắt
tuyệt vọng, hai bờ mi sưng mọng
lên vì khóc nhiều


- Thành: cắn chặt mơi để khỏi bật
lên tiếng khóc, nước mắt cứ tuôn
ra như suối...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chia rẽ hai con búp bê, nhưng mặt khác
lại rất thương Thành, sợ đêm đêm khơng
có con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh, nên
em rất bối rối sau khi đã" tru tréo lên
giận giữ" -> đưa ra tình huống này, tác
giả gợi lên trong lòng bạn đọc sự suy
nghĩ để giải quyết mâu thuẫn này



? Hình ảnh hai con búp bê của anh em
Thành, Thủy ln đứng cạnh nhau mang
ý nghĩa gì? - <b>GVB </b>-> kết thúc tiết 1


-> Hình ảnh hai con búp bê đứng
cạnh nhau nói lên tình anh em bền
chặt khơng gì có thể chia rẽ.


4. Củng cố: (2p)


- GV khái quát nội dung bài học
5. Hướng dẫn học bài: (2p).


- HS tự tóm tắt lại truyện.


- Soạn: tiết 2 trả lời các câu hỏi từ 5-7




---Ngày soạn: 23/8/2010
Ngày dạy : 24/8/2010


<b>Tiết 6 - Văn bản</b>


<b> CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ</b>


-<b> Khánh Hoài </b>


<b>-I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức </b>




- HS cảm nhận được nỗi buồn của bé Thủy khi phải chia tay với cô giáo và các bạn;
hiểu được sự cảm tthông chân thành và tình cảm của cơ giáo và các bạn dành cho
Thủy. Hiểu rõ hồn cảnh éo le và tình cảm,tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- HS cảm nhận được cách kể chuyện đặc sắc của tác giả.


<b>2. Kĩ năng</b>


-HS có kĩ năng cảm thụ giá trị của văn bản nhật dụng với phương thức biểu đạt chính
tự


sự + biểu cảm .


<b>3. Thái độ.</b>


- HS biết thông cảm và chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất
hạnh


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- GV: tranh minh họa
- HS: giấy khổ lớn, bút dạ


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, bình, nêu vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ( 5p)



- Em hãy tóm tắt văn bản " Cuộc chia tay của những con búp bê"
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học


Hoạt động của thầy và trò <b> Nội dung</b>
<b>* Hoạt động1</b>: <b>khởi động</b>


 Mục tiêu : tạo hứng thú cho hs tiếp thu
kiến thức về nỗi buồn của bé Thủy khi
phải chia tay với lớp học và anh trai


 Cách tiến hành: GV khái quát nội dung
bài trước-> dẫn vào bài mới


<b>*Hoạt động 2</b>: <b>Đọc - hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu:HS cảm nhận được nỗi buồn
của bé Thủy khi phải chia tay với tất cả
mọi người; HS có kĩ năng phân tích và giải
thích.


 Cách tiến hành


- GV gọi HS đọc đoạn văn" gần trưa...chào
tất cả các bạn tơi đi"


? Em hãy tìm những chi tiết diễn tả cuộc
chia tay của Thủy với lớp học?


- Thuỷ: nức nở



- Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô
tái mặt, nước mắt giàn giụa


- Các bạn: khóc thút thít, sững sờ., nắm
chặt tay Thuỷ


? Qua các chi tiết trên em có cảm nghĩ gì
về cuộc chia tay ấy? ( HS tự bộc lộ)


- <b>GV sử dụng kĩ thuật dạy học " khăn</b>
<b>trải bàn";</b> chủ đề : chi tiết nào trong cuộc
chia tay của Thủy với lớp học làm cơ giáo
bàng hồng và chi tiết nào khiến em cảm
động nhất? vì sao?


- Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng báo
cáo kết quả


- GV nhận xét,kết luận.


+ Chi tiết bất ngờ: em sẽ không được đi
học nữa, do nhà bà ngoại xa trường quá,
nên mẹ bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa
quả để ra chợ ngồi bán"


+ Chi tiết cảm động nhất có thể là chi tiết
cơ giáo tặng cho Thủy quyển vở và cây bút
máy nắp vàng ; cũng có thể là chi tiết sau
khi nghe Thủy cho biết không được đi học



2p


26p 2. Cuộc chia tay với lớp học


- Thuỷ: nức nở


- Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt
lấy Thuỷ, cô tái mặt, nước mắt
giàn giụa


- Các bạn: khóc thút thít, sững
sờ., nắm chặt tay Thuỷ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nữa, cô tâm thốt lên : " trời ơi!", " cô giáo
tái mặt và nước mắt giàn giụa"


-GV: một em bé khơng được đến trường đó
là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta
->GV liên hệ thực tế vấn đề về Quyền trẻ
em


? Em sẽ làm gì nếu phải chứng kiến cuộc
chia tay đầy nước mắt của Thủy với lớp
học?


( một số HS tự bộc lộ)


? Em hãy giải thích vì sao khi dắt Thủy ra
khỏi trường tâm trạng của Thành lại " kinh
ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường


và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật"?
( HS giải thích để thấy được nghệ thuật
miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả)


- HS quan sát tranh trang 25 và cho biết
bức tranh minh họa cho sự việc nào của
truyện ?


- GV cho HS đọc thầm đoạn cuối văn bản
? Khi đồ đạc đã được cất lên xe tải chuẩn bị
cho cuộc ra đi, hình ảnh Thủy hiện lên qua
những chi tiết nào?


? Em hiểu gì về Thủy qua những chi tiết
trên?


? Kết thúc truyện Thủy đã lựa chọn cách
giải quyết chia búp bê như thế nào?


- Để lại con Em Nhỏ cạnh con Vệ Sĩ để
chúng không bao giờ xa nhau.


? Vì sao bé Thủy để lại con Em Nhỏ cho
anh mà khơng giữ lại cho mình?


-GV: Búp bê không xa nhau nhưng con
người phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động
và hàm chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người
đọc càng thêm thương cảm một bé gái giàu
lòng vị tha, nhân ái bao la, nỗi xót đau càng


như cứa vào lịng người đọc -> sự chia tay
của hai em nhỏ thật không nên xảy ra.
*<b>Hoạt động 3</b>: tổng kết rút ra ghi nhớ
 Mục tiêu: HS khái quát được những nét


cơ bản về nghệ thuật và nội dung của
truyện


 Cách tiến hành.


5p


3. Cuộc chia tay của hai anh
em


- Thủy: như người mất hồn,
chạy vội vào nhà ghì lấy búp
bê,mặt tái xanh như tàu lá ,
khóc nức lên, nắm tay tơi dặn
dị...


Thủy- một em bé với tâm hồn
trong sáng , nhạy cảm ; thắm
thiết nghĩa tình với anh trai
nhưng phải chịu nỗi đau khơng
đáng có


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Em hãy nhận xét về cách kể chuyện của
tg. Cách kể này có tác dụng gì trong việc
làm nổi rõ nội dung, tư tưởng của truyện?


- Cách kể bằng sự miêu tả cảnh vật xung
quanh, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
- Lời kể chân thành giản dị phù hợp với
tâm trạng nhân vật nên có sức truyền cảm
? Qua câu chuyện này , theo em , tác giả
muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì?
- HS trả lời -> GV liên hệ thực tế về quyền
trẻ em: khơng thể đẩy trẻ em vào hồn cảnh
bất hạnh; người lớn và xã hội hãy chăm lo
và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em.


*<b>Hoạt động 4</b>: luyện tập


 Mục tiêu: hs biết viết đoạn văn theo chủ
đề


 Cách tiến hành: GV nêu đề bài hướng
dẫn HS thực hiện bài tập ở nhà.


3p <b>V. Luyện tập</b>


Viết đoạn văn trình bày suy
nghĩ của bản thân về tình cảm
gia đình.


4 . Củng cố:( 2p)


-GV khái quát nội dung bài học
5. Hướng dẫn học bài: (2p)



- Tóm tắt lại văn bản, học nội dung ghi nhớ


- Chuẩn bị bài : Bố cục trong văn bản ( trả lời một số câu hỏi trong phần I)


---


Ngày soạn: 24/8/2010


Ngày dạy : 25+26/8/2010
<b>Tiết 7</b>


<b> BỐ CỤC </b>

<b>trong</b>

<b> VĂN BẢN</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố
cục rành mạch hợp lí cho các bài văn. Tính phố biến và sự hợp lí của các dạng ba
phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục.


<b>2. Kĩ năng</b>


- HS có kĩ năng xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản; bước đầu xây dựng được những
bố cục rành mạch hợp lý.


<b>3. Thái độ </b>


- HS có ý thức xây dựng bố cục trong quá trình tạo lập văn bản.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: mẫu một số văn bản có bố cục rành mạch ( lá đơn theo mẫu, một văn bản đã
học)


- HS: vở soạn, SGK, SBT


<b>III. Phương pháp</b>


- Quy nạp, phân tích.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>(3p)


? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì?
- Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu
- Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết.


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học<b>.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>T/g</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động: </b>


 Mục tiêu:


- Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến
thức về bố cục trong văn bản



 Cách tiến hành


- GV nêu tình huống: trong bóng đá,
bóng rổ, bóng chuyền..., các huấn
luyện viên phải sắp xếp các cầu thủ
thành một đội hình; cịn trong chiến
đấu những vị tướng phải bố trí các đạo
quân, các cánh qn thành thế trận. em
hãy giải thích vì sao?... nếu khơng có
sự sắp xếp như vập thì có thể dẫn đến
hậu quả gì?


-GV đặt vấn đề: trong việc tạo lập các
văn bản có gì cần được bố trí như vị
tướng cần bố trí các cánh quân hay như
huấn luận viên cần bố trí đội hình cầu
thủ khơng?




<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hình thành kiến thức</b>


1p


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>mới</b>


 Mục tiêu


- HS nhận biết được thế nào là bố cục


trong văn bản, các điêu kiện để bố cục
rành mạch hợp lí .


- HS có kĩ năng xây dựng bố cục khi
tạo lập văn bản.


 Đồ dùng:


- 1 lá đơn theo mẫu, 1 văn bản đã học
trong SGK.


 Cách tiến hành.


-HS đọc phần 1a (SGK 28)


? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào
đội thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ
viết theo trình tự nào?


- Quốc hiệu .
- Tên đơn.
- Nơi nhận.


- Người viết đơn, địa chỉ.
- Lí do viết đơn.


- Nguyện vọng.
- Lời hứa hẹn.


? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn


không theo trình tự trên có được
khơng? Vì sao?


- Đảo lộn như vậy khơng được vì như
vậy làm cho bố cục văn bản khơng
mạch lạc, rõ ràng, khó hiểu


? Vì sao xây dựng văn bản cần quan
tâm tới bố cục?


- Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản
mới dễ hiểu, mạch lạc.


? Thế nào là bố cục trong văn bản?
- HS đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29).
- HS đọc hai câu chuyện SGK t29.
? Hai truyện trên có bố cục chưa?
- Chưa có bố cục.


? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở
chỗ nào?


- Các câu, các ý trong văn bản khơng
có sự thống nhất về nội dung, khơng có
sự liên kết chặt chẽ về hình thức.


-> Khó hiểu, lộn xộn.


? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu
chuyện trên như thế nào?



<b>cục trong v ă n bản</b>


1. Bố cục v ă n bản
a. Bài tập(sgk)
b. Nhận xét


- Văn bản phải có sự sắp đặt các
phần theo trình tự thì văn bản mới
mạch lạc dễ hiểu -> bố cục .


2. Những yêu cầu về bố cục trong
v ă n bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-HS thảo luận nhóm 4 (3 phút), nêu
cách giải quyết.


-GV kết luận.


? Muốn bố cục rành mạch , hợp lí phải
đảm bảo những yêu cầu gì?


- HS đọc mục 2 ghi nhớ


? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và
miêu tả? Nhiệm vụ của từng phần?
- Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể,
tả.


- Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất


định.


- Kết bài:Khẳng định lại vấn đề, hứa
hẹn, cảm tưởng.


? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần
là văn bản trở nên rành mạch, hợp lí
khơng?


- Khơng -> Giữa mở bài, thân bài, kết
bài cũng phải có sự thống nhất.


<b>*Hoạt đ ộng 3</b>: <b>tổng kết rút ra ghi</b>
<b>nhớ</b>


 Mục tiêu: HS khái quát được những
nét cơ bản về bố cục trong văn bản.
 Cách tiến hành:


- Qua phân tích các bài tập em rút ra kl
gì về bố cục trong văn bản?


-HS đọc ghi nhớ.
-GV chốt.


<b>*Hoạt đ ộng 4 : Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức lí
thuyết để làm bài tập.



 Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs
lần lượt làm 3 bài tập trong SGK.
-HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1


Tìm ví dụ thực tế để chứng tỏ rằng
nếu chúng ta không chú ý đến việc sắp
xếp ý cho rành mạch thì bài văn khơng
có hiệu quả cao.


-GV hướng dẫn


- gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- lớp nhận xét, GV kết luận.


2p


13p


- Muốn bố cục rành mạch , hợp lí
các phần, các đoạn thống nhất, phân
biệt rạch rịi. Trình tự sắp xếp phải
dễ dàng đạt mục đích giao tiếp
3. Các phần của bố cục


- Bố cục: ba phần
+ Mở bài


+ Thân bài
+ Kết bài



<b>II. Ghi nhớ ( SGK 30)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1:


VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu
chúng ta khơng sắp xếp theo trình
tự. Chẳng hạn:


- Lí do viết đơn
- Lời hứa


- Tên , lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS đọc và xác định y/c của b/tập số 2.
-HS lần lượt làm từng yêu cầu của bài
tập.


? Bố cục đó đã rành mạch và hợp lí
chưa ?


-HS đọc bài tập số 3


-<b>GV sử dụng kĩ thuật dạy học"khăn</b>
<b>trải bàn"(4p)</b>


-Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng báo
cáo kq



-GV nhận xét kết luận.


Bài tập 2<b>:</b>


* Bố cục. Cuộc chia tay của những
con búp bê: 3 đoạn


- Hai anh em chia đồ chơi


-Thuỷ đến trường chia tay cô giáo
và các bạn


- Hai anh em phải chia tay.


-> Bố cục đó đã rành mạch và hợp lí
vì nó đáp ứng được 2 y/c của ý
2,ghi nhớ tr 30.


Bài tập 3<b>:</b>


- Bố cục của bài báo cáo chưa thật
rành mạch và hợp lí. Các ý 1,2,3 ở
thân bài mới chỉ kể lại việc học tốt
chứ chưa trình bày kinh nghiệm học
tốt.Trong đó ý4 lại ko nói về học
tốt.


<b> 4. Củng cố: (2p)</b>


? Bố cục văn bản là gì?



? Văn bản có bố cục mấy phần?


<b> 5. H ư ớng dẫn học bài : (1p)</b>


- Học bài, làm BT3


- Đọc trước bài " Mạch lạc trong văn bản", trả lời một số câu hỏi trong phần I
---


Ngày soạn: 24/8/2010


Ngày dạy: 25+26/8/2010 <b>Tiết 8</b>


<b> MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN</b>



<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của
mạch lạc trong văn bản.


<b>2. Kĩ năng</b>


- HS có kĩ năng nói,viết văn bản mạch lạc.


<b>3. Thái độ</b>


- HS có ý thức vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản


và trong thực tiễn khi tạo lập văn bản.


<b>II. đồ dùng dạy học</b>


- GV: giáo án.


- HS : soạn bài , SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)


? Bố cục trong văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản?


- Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự hợp


- Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần , các đoạn phải thống nhất rạch rịi.
-Trình tự sắp xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp.


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Nội dung</b>
<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về mạch lạc trong
vănbản.



 Cách tiến hành.


- Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt,
sự phân chia. Nhưng văn bản lại không
thể liên kết. Vậy làm thế nào để các
phần, các đoạn của văn bản vẫn được
phân cắt rạch rịi mà khơng mất đi sự
liên kết chặt chẽ với nhau? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài “ Mạch lạc trong văn
bản”


<b>*Hoạt đ ộng2: Hình thành kiến thức</b>
<b>mới</b>


 Mục tiêu: HS hiểu được một văn bản
cần phải mạch lạc và thế nào là một
văn bản có tính mạch lạc.


 Cách tiến hành.


? Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc”
- Đông y: mạch là vốn là mạch máu
trong cơ thể.


? Mạch lạc trong văn bản có được dùng
theo nghĩa trên không?


- Không, nhưng cũng không xa rời
nghĩa đen, nó có điểm giống với nghĩa
đen của nó.



? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác
định mạch lạc trong văn bản có tính chất
gì trong các tính chất sau:


a. Trơi chảy thành dịng thành mạch.
b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn
trong văn bản.


1p




20p <b>I. Mạch lạc và những yêu cầu về</b>
<b>mạch lạc trong v ă n bản</b>


1. Mạch lạc trong v ă n bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

c.Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn .
( đáp án c).


? Có ý kiến cho rằng trong văn bản,
mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các
ý theo một trình tự hợp lí? Em có tán
thành ý kiến trên khơng? Vì sao?


- Ý kiến trên là đúng.


? Em rút ra k/luận gì về tính mạch lạc
trong văn bản?



? Nhắc lại bố cục chính của văn bản ?
" Cuộc chia tay của những con búp bê"?
Các sự việc được sắp xếp như thế nào?
- Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi.
- Hai anh em rất thương nhau.


- Thành đưa em đến trường chào cô và
các bạn.


- Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con
búp bê lại cho anh.


? hãy cho biết toàn bộ sự việc trong văn
bản xoay quanh sự việc chính nào?
- Sự chia tay và những con búp bê ->
hai anh em chia tay nhưng tình cảm
khơng chia lìa.


? Những con búp bê và hai anh em
Thành có vai trị gì trong truyện?


- Là nhân vật chính.


* GV: vậy trong văn bản muốn có tính
mạch lạc người viết phải để cho các sự
việc xoay quanh một sự việc chính, sự
việc chính xảy ra với các nhân vật
chính.



- HS đọc BT 2b trang 32.


? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết
các sự việc nêu trên thành một thể thống
nhất khơng? Đó có xem là mạch lạc
trong văn bản không?


- Tất các từ ngữ trên đều xoay quanh
chủ đề: sự chia li và tâm trạng không
muốn chia li của hai anh em
Thành-Thuỷ.


? Từ sự phân tích trên em rút ra k/luận
gì?


- HS đọc BT 2c trang 32.


* Tính chất.


- Thơng suốt, liên tục, không đứt
đoạn.


- Tiếp nối các câu , các ý theo một
trình tự hợp lí.


2. Các đ iều kiện đ ể v ă n bản có tính
mạch lạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Hãy cho biết các đoạn trong văn bản
cuộc chia tay của những con búp bê


được nối với nhau theo mối liên hệ nào
trong các mói liên hệ dưới đây?


- Liên hệ thời gian.
- Liên hệ không gian.
- Liên hệ tâm lí ( nhớ lại ).
- Liên hệ ý nghĩa.


? Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy
có tự nhiên hợp lí khơng?


- GV k/luận và khẳng định:


- GV gọi HS đọc ghi nhớ ( sgk tr 32)


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


 Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập.


 Cách tiến hành.
- HS đọc BT 1(SGK).


Tìm hiểu tính mạch lạc của văn bản.
HS thảo luận nhóm lớn (5 phút)


- Đại diện trình bày, GV nhận xét kết
luận.


-HS: đọc đoạn văn của Tơ Hồi.


- GV hướng dẫn :


? Ý chính của đoạn văn là gì?


? Chỉ ra sự mạch lạc của đoạn văn?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 ở nhà
? Ý chủ đạo của truyện là gì?


? Nếu thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn
đến cuộc chia tay của hai người lớn thì ý
chủ đạo của truyện có thay đổi khơng?


16p


- Các phần các đoạn các câu trong
văn bản phải liên hệ chặt chẽ với
nhau theo một trình tự hợp lý.


3. Ghi nhớ (sgk tr32)


<b>II. Luyện tập</b>


Bài tập1:


<i><b>a. Văn bản Mẹ tôi:</b></i>


- Văn bản xoay quanh chủ đề: Thái
độ của người cha trước sự vô lễ của
En-ri-cô với mẹ -> giáo dục -> răn
dạy con biết kính yêu cha mẹ



- Các ý, các đoạn trong văn bản đều
hướng về chủ đề đó


+ Thái độ của người cha về hành
động của con


+ Người cha nhắc lại cơng lao và
tình cảm của người mẹ đối với
En-ri-cô.


b<i><b>. Văn bản: Lão nông dân và các</b></i>
<i><b>con.</b></i>


- Chủ đề: lao động là vàng-> chủ đề
xuyên suốt toàn bài.


+ Hai câu mở bài nêu chủ đề.


+ Đoạn giữa: kho vàng chôn dưới đất
và sức lao động của con người làm
nên lúa tốt “ vàng”.


+ Đoạn kết: 4 câu kết: nhấn mạnh
chủ đề thêm một lần nữa để khắc
sâu.


c. Đoạn văn ( bổ sung) của Tơ Hồi.
- Ý chủ đạo xun suốt đoạn văn: sắc
vàng trù phú, đầm ấm của làng quê


vào mùa đông giữa ngày mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

giữa ngày mùa) trong không
gian( làng quê).


+ Miêu tả những biểu hiện phong
phú của sắc vàng


+ Nhận xét , cảm nhận của tác giả
về sắc vàng đó.


-> Trình tự ba phần nhất quán, rõ
ràng-> làm cho bố cục mạch lạc.
Bài tập2: ( về nhà).


4. Củng cố<b>: </b>(2 phút<b>)</b>


- Mạch lạc trong văn bản là gì?


- Các tính chất của văn bản mạch lạc?
5. H ư ớng dẫn học bài : (2 phút).


- Học ghi nhớ + làm bài tập.


- Soạn bài " Ca dao, dân ca " : đọc kĩ tìm hiểu khái niệm , trả lời câu hỏi SGK, xem
chú thích, sưu tầm ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.



---Ngày soạn : 28/8/2010



Ngày dạy : 30/8/2010 <b>Tiết 9 - Văn bản</b>


<b>CA DAO , DÂN CA</b>



<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>



<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS hiểu được khái niệm ca dao, dân ca.


- HS phát hiện được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
ca dao dân ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình .


<b>2. Kĩ năng </b>


- HS có kĩ năng đọc – hiểu,phân tích, cảm thụ ca dao,dân ca trữ tình.


<b>3. Thái độ</b>


- HS cần biết ơn tổ tiên, kính trọng ơng bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các mối
quan hệ khác. Từ đó có ý thức trước những hành động của mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: tài liệu tham khảo" tục ngữ ca dao VN".


- HS: soạn bài, sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gia đình.


<b>III. Phương pháp</b>



<b>- </b>Phân tích, so sánh, bình.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn đ ịnh tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi đến
mọi người điều gì?


- Tổ ấm gia đình là vơ cùng q giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ
giữ gìn, khơng nên vì bất kỳ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên trong
sáng ấy. Biết thông cảm chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh bất
hạnh...


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>T</b>


<b>G</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động </b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về ca dao dân ca với
những câu hát về tình cảm gia đình.
 Cách tiến hành.


Trong cuộc đời mỗi con người chúng
ta, ai cũng được nghe tiếng ru của bà,


của mẹ. Khúc tâm tình đó thấm sâu vào
tiềm thức mỗi người mà năm tháng
không thể phai mờ. Đó chính là những
làn điệu dân ca Việt Nam được lưu
truyền trong dân gian mà nhiều hơn cả
là tình cảm gia đình , con người. Để
hiểu rõ về ca dao dân ca và những câu
hát về tình cảm gia đình, chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2: Đọc - hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu: HS cảm nhận giá trị nội
dung và nghệ thuật của những bài ca
dao về tình cảm gia đình.


 Cách tiến hành.


- GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng,
tình cảm, chú ý dấu câu, ngữ điệu
- HS đọc bài 3 -4 em -> nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung


- HS chú ý chú thích * trong SGK
? Ca dao ,dân ca là gì?


? Phân biệt ca dao và dân ca?


- Ca dao: lời thơ của dân ca và những
bài thơ dân gian mang p/cách nghệ


thuật chung vói lời thơ của dân ca.
- Dân ca là những sáng tác dân gian kết
hợp lời và nhạc, tức là những câu hát
dân gian trong diễn xướng.



1p


32
p




<b>I. </b>


<b> Đ ọc- thảo luận chú thích</b>


1.


Đ ọc v ă n bản<b>.</b>


2.Thảo luận chú thích.
a. Khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-HS đọc các chú thích khác SGK.


+ HS đọc bài ca dao số 1, GV ghi bảng
phụ


? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói


với ai? Nói về điều gì?


- Lời của mẹ nói với con qua điệu hát
ra, người mẹ muốn nói với con về bổn
phận làm con.


? Bài ca dao được làm theo thể thơ
nào? Em có nhận xét gì về âm điệu của
bài?


- Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ
nhàng, thành kính , sâu sắc.


-GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ
một câu trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng.
Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2.
Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1.
-HS đọc hai câu đầu bài ca dao.


? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong hai câu này?


- So sánh: Công cha – núi Thái Sơn.
Nghĩa mẹ - nước biển đông.
? Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa
mẹ?


- Là công sinh thành và giáo dưỡng.
? Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh
cơng cha, nghĩa mẹ có tác dụng gì?


- Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn,
vĩnh hằng -> công lao vô cùng to lớn
của cha mẹ.


-HS theo dõi hai câu tiếp theo


? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong
hai câu này?


- Núi cao biển rộng -> ẩn dụ.
- Cù lao chín chữ -> từ Hán Việt.


- Mênh mơng -> từ láy gợi hình ảnh
rộng lớn -> có sức biểu cảm cao.


? Trước cơng lao to lớn của cha mẹ qua
lời ca dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các
con điều gì?


- Ghi tạc cơng ơn trời biển của cha mẹ
mà đền đáp, làm tròn bổn phận của
mình.


? Tìm đọc bài ca dao có nội dung


b. Từ khó (sgk)


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản</b>



Bài 1


Công cha như núi Thái Sơn


<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.</i>
- Sử dụng hình ảnh so sánh để diễn tả
cơng lao cha mẹ sinh thành giáo
dưỡng vô cùng to lớn.




<i>Núi cao biển rộng mênh mơng</i>
<i>Cù lao chín chữ ghi lịng con ơi!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

tương tự?


Công cha như núi Thái Sơn…
+ HS đọc bài số 2.


? Bài ca dao là lời tâm sự của ai?
- Người con gái lấy chồng xa.


? Tâm sự ấy được thể hiện qua những
từ ngữ nào?


- Chiều chiều -> điệp từ.
- Đứng ngõ sau-> vắng vẻ.
- Ruột đau chín chiều.


? Theo em “ chiều1 “ trong “chiều


chiều” và “ chiều2” trong “ chín chiều”
có đồng nghĩa không?


- Không , “ chiều1” chỉ thời gian vào
buổi chiều -> điệp từ-> nhiều buổi
chiều.


+ “ Chiều2” chỉ bề, chín bề -> nhiều bề
? Tại sao người con gái lại đứng “ ngõ
sau” mà không phải nơi nào khác?
- “ Ngõ sau”: nơi vắng vẻ, hoang vắng ,
heo hút, là nơi kín đáo để người con
gái bộc lộ cảm xúc , tâm trạng của
mình đang dâng lên trong lịng.


? Có thể thay từ “ trông” bằng từ “
nhìn” được khơng?


- Khơng, “ trơng” -> cái nhìn đăm đắm,
mịn mỏi của người con nhớ thương mẹ
nơi q nhà.


? Em có nhận xét gì về h/a" ruột đau"?
? Cảm nhận của em về tâm trạng của
người con gái lấy chồng xa như thế
nào?


? Tại sao người con gái đi lấy chồng lại
có tâm trạng ấy?



- Xã hội phong kiến, thân phận người
con gái bị lệ thuộc hôn nhân -> không
hạnh phúc với tình dun -> buồn đau
day dứt khơn ngi.


Đọc bài ca dao có kiểu nhân vật là
người con gái lấy chồng xa?


- Chiều chiều ra đứng ngõ sau
<i> Muốn về q mẹ mà khơng có đị.</i>
<i>- Vẳng nghe chim vịt kêu chiều</i>






Bài 2


<i>Chiều chiều ra đứng ngõ sau</i>
<i>Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau.</i>
+ HS đọc bài 3.


? Bài ca dao là lời tâm sự của ai về
diều gì?


- Lời của con cháu nói với ơng bà.
? “ Ngó lên” thể hiện điều gì?
- Cái nhìn trân trọng , tơn kính.


? Chỉ ra nghệ thuật trong bài ca dao?
- So sánh.


? Hình ảnh so sánh có gì độc đáo?
- Dùng hình ảnh <i><b>nuột lạt</b></i> -> sự việc
bình thường để chỉ sự kết nối bền vững
cũng như tình cảm huyết thống và công
lao to lớn của ông bà trong việc gây
dựng gia đình.


? Bài ca dao bộc lộ tình cảm gì?


? Tìm những bài ca dao có hình ảnh so
sánh bao nhiêu … bấy nhiêu.


- Qua đình ngả nón trơng đình


<i>Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.</i>
+ HS đọc bài ca dao số 4.


? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói
với ai?


- Lời của anh em nói với nhau cũng có
thể là lời của ơng bà nói với con cháu
về tình cảm anh em.


? Có người cho rằng “ người xa” là
người ở xa, ý kiến của em như thế nào?
- Không đúng, người xa -> người ngoài


? Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh
em trong bài?


- Cùng chung, cùng thân.


? Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng của nó?


- Điệp từ cách quãng “ cùng….cùng”.
- Đọc hai câu tiếp.


? Nhận xét từ ngữ sử dụng trong hai
câu?


- Tác giả so sánh tay, chân với tình cảm
anh em.


? Đó là những bộ phận trong cơ thể


Bài 3


+ Ngó : trân trọng, tơn kính.


+ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà mấy
nhiêu : so sánh.


- Nghệ thuật so sánh diễn tả nỗi nhớ
và lịng kính u của con cháu với
ông bà.



Bài 4:


+ Cùng chung, cùng thân: quan hệ
anh em gắn bó.


+ Anh em như thể chân tay .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

không thể tách rời nhau -> anh em yêu
thương gắn bó.


? Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ
điều gì?


GV: tình anh em u thương hịa thuận
là nét đẹp truyền thống đạo lí dân tộc
ta. Nhưng trong cổ tích lại có chuyện
khơng hay về tình anh em như chuyện
cây khế. Em nghĩ gì về điều này?


( Mượn chuyện này để cảnh báo : nếu
đặt vật chất lên trên tình anh em, sẽ bị
trừng phạt. Đó là một cách để nhân dân
khẳng định sự cao quý của tình anh
em).


<b>*Hoạt động3: tổng kết rút ra ghi nhớ</b>


+ Mục tiêu : HS khái quát được những
nét cơ bản về nghệ thuật và nội dung
những bài ca dao.



+ Cách tiến hành.


? Sau khi học xong 4 bài ca dao em
thấy có điểm gì chung về nghệ thuật.
- Thể lục bát trữ tình, âm điệu tâm tình
- Sử dụng các hình ảnh quen thuộc.
- Là lời độc thoại có kết cấu một vế.
? Nội dung diễn tả của 4 bài ca dao ?
- HS đọc. GV khái quát.


<b>*Hoạt đ ộng 4: Luyện tập</b>


<b>+ </b>mục tiêu: HS biêt trình bày nội dung
bài tập đã sưu tầm.


+ cách tiến hành.


- GV gọi HS thực hiện bài tập1-2.
- Đọc phần đọc thêm.


- HS có thể tham khảo trong phần đọc
thêm SGK.


2p


3p


<b>III. Ghi nhớ ( SGK)</b>



<b>IV. Luyện tập</b>


Bài 1:


Tình cảm được diễn tả trong 4 bài
ca dao là tình cảm gia đình-> là tình
yêu quý nhớ thương và ơn nghĩa sâu
nặng dành cho những người ruột thịt..
Bài 2:


Tìm những bài ca dao khác có nội
dung về t/c gia đình.


4. Củng cố<b>: </b>(2p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- HS nhớ được nội dung, nghệ thuật các bài ca dao dân ca; học thuộc bốn bài; phần
ghi nhớ.


- Soạn bài: <i><b>Tình yêu quê hương, đất nước, con người.</b></i>
<b> + </b>Đọc kĩ phần chú thích .


+ Trả lời các câu hỏi từ 1- 7.



---Ngày soạn: 29/8/2010


Ngày dạy: 31/8/2010


<b>Tiết 10 - Văn bản</b>



<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG</b>


<b>ĐẤT NƯỚC , CON NGƯỜI.</b>



<b>I. Mục tiêu .</b>


1. Kiến thức.


- HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao
dân ca qua những bài ca về chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người.


- Thuộc các bài ca dao và biết thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề này.
2. Kĩ năng.


- HS có kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình dân gian.
3. Thái độ.


- HS có tình u q hương đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- GV: tài liệu tham khảo.


- HS: Soạn bài, sưu tầm các bài ca dao thuộc chủ đề trên.


<b>III. Phương pháp.</b>
<b>- </b>Đọc, phân tích , bình.


<b>IV. tổ chức giờ học.</b>


1. Ổn đ ịnh tổ chức.


2.Kiểm tra bài cũ<b>:</b> (3p).


- Ca dao dân ca là gì? Phân biệt ca dao và dân ca?
- Đánh dấu vào ô trống mà em cho là đúng.
1. Bốn bài ca dao đã học có nội dung.


 Thể hiện tình cảm gia đình.


 Thể hiện tình yêu quê hương đất nước.


2. Bốn bài ca dao có đặc điểm chung về nghệ thuật là:
 Thể thơ lục bát, âm điệu mượt mà.


 Sử dụng so sánh, ẩn dụ hình ảnh gần gũi, quen thuộc.
 Sử dụng nhân hố.


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T/g</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

thu kiến thức về tình yêu quê hương đất
nước con người.


 Cách tiến hành.


Tình cảm gia đình, tình yêu quê hươngđất
nước , con người là những chủ đề lớn của
ca dao dân ca, xuyên thấm trong nhiều



câu hát. Những bài ca dao thuộc chủ đề
này rất đa dạng. Có những cách diễn tả
riêng, nhiều bài thể hiện rõ màu sắc địa
phương. Để hiểu rõ về chủ đề này chúng
ta cùng học bài hôm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2: Đọc- hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu: HS cảm nhận được giá trị
nội dung và nghệ thuật của 4 bài ca
dao; HS có kĩ năng đọc diễn cảm,
phân tích thơ trữ tình dân gian.


 Đồ dùng: tranh ảnh về Hà Nội, Huế.
 Cách tiến hành.


- GV hướng dẫn đọc: giọng mượt mà,
tình cảm.


- GV đọc mẫu một bài, HS đọc, nhận xét,
GV sửa chữa.


- HS đọc chú thích SGK.
- HS đọc bài ca dao số 1.


? Nhận xét về bài , em đồng ý với ý kiến
nào dưới đây? Vì sao?


a. Bài ca là lời của một người và có một


phần .


b. Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi
của chàng trai, phần sau là lời đáp của cơ
gái.


c.Hình thức đối đáp này có rất nhiều
trong ca dao dân ca.


d. Hình thức đối đáp này khơng phổ biến
trong ca dao dân ca .


-> ý b, c.


? Những địa danh nào được nhắc tới
trong lời đối đáp của chàng trai và cơ
gái?


? Trong bài vì sao chàng trai cô gái lại
dùng những địa danh ( với những đặc
điểm của từng địa danh) như vậy để hỏi
đáp?


33p <b>I. Đ ọc, thảo luận chú thích.</b>


1.


Đ ọc v ă n bản.


2.Thảo luận chú thích.


(sgk)


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản.</b>


Bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Đây là hình thức trai gái thử tài đo độ
hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử. Câu hỏi
và lời đáp hướng về địa danh ở Bắc Bộ.
Đó là những vùng có dấu tích văn hố nổi
bật.


? Nội dung đối đáp tốt lên ý nghĩa gì?


HS đọc bài số 2.


? Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “ rủ
nhau” , hãy cho biết khi nào người ta
dùng cụm từ này?


- Khi người ta rủ và người được rủ có
quan hệ thân mật, gần gũi, cùng quan tâm
và muốn làm một việc gì đó.


? Em hãy đọc một bài ca dao có kiểu mở
đầu bằng cụm từ “ rủ nhau”?


- <i>" Rủ nhau đi cấy đi cày</i>


<i>Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu"</i>


<i> - "Rủ nhau xuống biển mò cua </i>
<i>Đem về nấu quả mơ chua trên rừng"</i>
- Ở bài 2 là <i>"Rủ nhau xem cảnh Kiếm</i>
<i>Hồ"</i>( người rủ và người được rủ cùng
muốn đến thăm cảnh Hồ Gươm, một
thắng cảnh thiên nhiên, có giá trị lịch sử
văn hóa).


? Em có nhận xét gì về cách tả cảnh của
bài 2?


- Bài ca dao gợi nhiều hơn tả ( GV cho
HS xem tranh về Hà Nội).


? Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên
điều gì?


- Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn,
đài Nghiên, Tháp Bút là những địa danh
từ lâu đời đã đi vào tiềm thức của người
dân Việt Nam.


- Cảnh trí đẹp giàu truyền thống lịch sử
văn hoá, cảnh đa dạng, thơ mộng, thiêng
liêng -> âm vang lịch sử văn hoá dân tộc
? Suy ngẫm của em về câu hỏi cuối bài
<i>“Hỏi ai gây dựng nên non nước này? ”</i>
<b>- GV sử dụng kĩ thuật dạy học " khăn</b>
<b>trải bàn" (5p)</b>



- Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng báo
cáo kết quả.


Qua lời đối đáp của chàng trai, cô
gái về những địa danh mang dấu
ấn lịch sử, văn hóa nổi bật thể hiện
niềm tự hào, sự hiểu biết và tình
yêu quê hương đất nước của họ.
Bài 2


Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đền
Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.
- Sử dụng liệt kê, với những địa
danh và cảnh trí gợi một hồ gươm,
một thăng long đẹp, giàu truyền
thống văn hóa. cảnh đa dạng, thơ
mộng, thiêng liêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV nhận xét,kết luận.


- Câu hỏi tu từ giàu cảm xúc, tự nhiên,
giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình -> câu
hỏi tu từ học sau.


? Bài ca dao thể hiện tình cảm gì của
người viết?


- GV liên hệ thưc tế: năm 2010 nước ta
có sự kiện gì nổi bật? ( kỉ niệm 1000 năm
Thăng Long- Hà Nội).



HS đọc bài ca dao số 3.
? Bài ca dao tả cảnh ở đâu?


- Xứ Huế ( cho HS xem tranh về Huế).
? Cảnh đó được miêu tả như thế nào?
? Nghệ thuật được sử dụng trong bài ca
dao này?


- So sánh: như tranh <i>họa đồ</i> -> bức vẽ
cảnh vật, sông núi.


? Cảm nhận của em về cảnh đường vào
xứ Huế?


- Cảnh rất đẹp. Có non và có nước. Non
thì xanh, nước thì biếc. Non xanh nước
biếc lại càng đẹp khi được ví với "tranh
họa đồ".


? Em hãy phân tích đại từ "Ai" và chỉ ra
những tình cảm ẩn chứa trong lời mời, lời
nhắn gửi"Ai vơ xứ Huế thì vơ ..."


- Đại từ phiếm chỉ "ai" hàm chứa nhiều
đối tượng mà tác giả hướng tới. lời mời
đến thăm xứ huế, phải chăng cịn là lời
thể hiện ý tình kết bạn tinh tế và sâu sắc.
HS đọc bài ca dao số 4.



? Hai dịng thơ đầu có gì đặc biệt về từ
ngữ?


- Điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng.
- Câu thơ dài -> sự dài rộng, dàn trải,
mênh mông.


? Tác dụng của những biện pháp nghệ
thuật này?


- GV đọc hai câu cuối.


? Phân tích hình ảnh cơ gái ở hai câu
này?


Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
khi miêu tả?


- Sử dụng câu hỏi tu từ, giàu âm
điệu nhắn nhủ tâm tình. Câu hỏi
khẳng định và nhắc nhở về công
lao xây dựng non nước của nhiều
thế hệ. Nhắc nhở các thế hệ con
cháu phải giữ gìn, xây dựng non
nước cho xứng đáng truyền thống
dân tộc.


Bài 3


- Sử dụng hình ảnh so sánh gợi


cảnh xứ Huế đẹp, tươi mát nên
thơ.


" Ai vơ xứ Huế thì vơ..."


- Đại từ phiếm chỉ" Ai" trong lời
mời, lời nhắn gửi, thể hện tình u,
lịng tự hào đối với cảnh đẹp xứ
huế; mặt khác như muốn chia sẻ
với mọi người về cảnh đẹp và tình
u và lịng tự hào đó.


Bài 4


Với các điệp ngữ, đảo ngữ, đối
xứng và nhiều từ láy, gợi sự rộng
lớn, trù phú, đầy sức sống của
cánh đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- So sánh: thân em -chẽn lúa đòng đòng.
- Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi
phới và sức sống đang xuân.


-> so với cánh đồng bao la, bát ngát, cô
gái quả là nhỏ bé, mảnh mai. nhưng
chính bàn tay con người nhỏ bé đó đã
làm ra cánh đồng" mênh mông bát
ngát","bát ngát mênh mông"kia. Trước
cánh đồng rộng lớn, bát ngát, tác giả dân
gian vẫn nhận ra cơ gái đáng u. Những


dịng thơ dài khơng che lấp những dịng
thơ ngắn. Ở hai dòng đầu ta mới chỉ thấy
cánh đồng bao la, chưa thấy cái hồn của
cảnh. Đến hai dòng cuối, cái hồn của
cảnh đã hiện lên,đó chính là con người, là
cô gái thôn nữ mảnh mai, nhiều duyên
thầm và đầy sức sống.


? Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy
muốn biểu hiện tình cảm gì?


- Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng
mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai,
trẻ trung , đầy sức sống -> chàng trai ngợi
ca vẻ đẹp cánh đồng và cơ gái -> bày tỏ
tình cảm.


? Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca
này và có đồng ý với cách hiểu đó
khơng?


- HS tự bộc lộ.


<b>*Hoạt đ ộng 3: Ghi nhớ</b>


 Mục tiêu: HS khái quát được giá trị
nội dung và nghệ thuật của 4 bài ca dao.
 Cách tiến hành.


? Bốn bài ca dao có chung nội dung gì?


? Em hãy khái quát những đặc điểm nghệ
thuật của văn bản này?


- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV khái quát.


<b>*Hoạt đ ộng 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>- </b>GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập.




2p


3p


Hình ảnh cơ gái trẻ trung, phơi
phới, tràn đầy sức sống.


<b>III. Ghi nhớ ( SGK - 40)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- HS đọc phần đọc thêm SGK.


- Thể thơ lục bát biến thể(bài1).
- Thể thơ tự do( hai dòng đầu bài .


4. Củng cố:<b> (</b>2p)



? Ca dao dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con ngườigợi lên trong em những
tình cảm và mong ước gì?


5. H ư ớng dẫn học bài:(1p)


- Học thuộc các bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước; học nội dung ghi
nhớ


- Chuẩn bị bài " Từ láy":<i><b> + </b></i>trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập.


Ngày soạn: 29/8/2010


Ngày dạy: 01/9/2010 + 6 /9/2010


<b>Tiết 11 : </b>

<b>TỪ LÁY</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- HS nhận biết được đặc điểm cấu tạo của hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ
phận.


- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
2. Kĩ năng


- HS biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử
dụng tốt từ láy.



3. Thái độ


- HS có ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: tài liệu tham khảo.


- HS: soạn bài, tìm từ láy trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”.


<b>III. Phương pháp</b>


- Quy nạp, phân tích.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:<b> (</b>3p)


? Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại ?


- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đúng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ hẹp
hơn nghĩa tiếng chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

3. Tiến trình tổ chức các hoạt động


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung </b>


<b>*Hoạt đ ộng 1: Khởi động.</b>



 Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs tiếp
thu kiến thức về từ láy.


 Cách tiến hành.


Chúng ta đã được biết từ phức gồm
hai loại là từ ghép và từ láy. Ở tiết trước
các em đã tìm hiểu về từ ghép, nhận biết
được đặc điểm của từ ghép. Để giúp các
em hiểu sâu sắc về từ láy và các khái
niệm phân biệt từ ghép đẳng lập có tiếng
giống nhau phụ âm đầu hoặc vần. Chúng
ta sẽ vào bài hơm nay...


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hình thành kiến thức</b>
<b>mới.</b>


 Mục tiêu: HS nhận biết được có hai
loại từ láy, hiểu được cấu tạo của từ láy
tồn bộ và láy bộ phận; HS có kĩ năng
vận dụng tốt từ láy trong quá trình học.
 Cách tiến hành.


- HS đọc bài tập SGK, chú ý những từ in
đậm.


? Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm
thanh gì giống và khác nhau?



? Dựa vào kết quả phân tích trên, em hãy
phân loại các từ láy?


? Vì sao các từ láy "<i>bần bật, thăm thẳm</i>"
khơng nói được là <i>bật bật, thẳm thẳm?</i>
Thực chất đây là những từ láy tồn bộ
nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ
âm cuối là do sự hịa phối âm thanh .
? Em hãy tìm thêm một số từ láy thuộc
hiện tượng này? ( đỏ - đo đỏ; xốp - xơm
xốp; tím - tim tím...).


? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng
loại?


- HS đọc ghi nhớ. GV khái quát.


1'




20'




<b>I. Các loại từ láy.</b>


1. Bài tập (sgk).
2. Nhận xét



- Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn
toàn về mặt âm thanh-> từ láy tồn
bộ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Lấy ví dụ? Đặt câu với từ láy đó?


? Nghĩa của từ láy <i>ha hả, oa oa, tích tắc</i>,
<i>gâu gâu</i> được tạo thành do đặc điểm gì
về âm thanh?


? Các từ láy <i>lí nhí, li ti, ti hí</i> có đặc điểm
chung gì về âm thanh và nghĩa?


- Tạo nghĩa dựa vào khn vần có
ngun âm I -> độ mở nhỏ nhất, âm
lượng nhỏ nhất -> biểu thị tính chất nhỏ
bé, nhỏ nhẹ.


? Các từ láy nhấp nhơ, phập phồng, bập
bềnh có đặc điểm gì chung về âm thanh
và nghĩa?


- Nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng
sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu
của tiếng gốc -> nghĩa biểu thị trạng thái
vận động khi nhô lên khi hạ xuống khi
phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm.


? So sánh có nghĩa của các từ láy " mềm
mại", " đo đỏ" với nghĩa các tiếng gốc


"mềm" và "đỏ".


( mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng cơ
học.


Mềm mại: có sắc thái biểu cảm rõ.


VD: - Bàn tay <b>mềm mại</b>( mềm và gợi
cảm giác dễ chịu khi sờ đến).


- Nét chữ <b>mềm mại</b>( có dáng, nét
lượn cong tự nhiên,trơng đẹp mắt).


- Giọng nói dịu dàng, <b>mềm mại</b>( có
âm điệu uyển chuyển, nhẹ nhàng dễ
nghe).


? Đặc điểm về nghĩa của từ láy?
- HS đọc ghi nhớ . GV khái quát.


? Lấy một ví dụ và nêu đặc điểm nghĩa
của từ láy đó?


<b>*Hoạt đ ộng 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: HS có kĩ năng vận dụng
kiến thức để làm bài tập.


 Cách tiến hành.





17'


3. Ghi nhớ ( SGK -T42)


<b>II. Nghĩa của từ láy</b>


1. Bài tập.
2. Nhận xét:


- Nghĩa của: <i>ha hả, oa oa, tích tắc,</i>
<i>gâu gâu</i> được tạo thành do sự mô
phỏng âm thanh.


- Nghĩa của: <i>lí nhí, li ti, ti hí</i> tạo
nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh
của vần.


- Nghĩa của: <i>nhấp nhô, phập phồng</i>,
<i>bập bềnh</i> được tạo thành dựa vào
nghĩa tiếng gốc và sự hoà phối âm
thanh giữa các tiếng.


- Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ
láy có sắc thái riêng so với tiếng
gốc.


3. Ghi nhớ ( SGK)



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- HS đọc , xác định yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm( 3p).


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS nhận xét.


- GV nhận xét, sửa chữa và kết luận.


- HS đọc, xác định yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng điền từ.
- HS nhận xét.


- GV sửa chữa.


- HS đọc , xác định yêu cầu .


-Gọi 3HS thực hành bài tập tại chỗ.
- HS nhận xét .GV sửa chữa và kết luận.


- GV yêu cầu HS giải thích các từ đã cho
ở bài tập 5 đều là từ ghép.


- GV hướng dẫn GV thực hiện bài tâp
4,6 ở nhà.


Bài 1: Tìm từ láy và phân loại.


<b>Từ láy tồn</b>
<b>bộ</b>



Bần bật, thăm
thẳm,chiêm chiếp .


<b>Từ láy bộ</b>
<b>phận</b>


nức nở, tức tưởi,
rón rén, lặng lẽ, rực
rỡ, ríu ran, nặng nề
Bài 2<b>:</b> Điền thêm các tiếng láy để
tạo thành từ láy.


- lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh
ách.


Bài 3:


1. a) Nhẹ nhàng . b) Nhẹ nhàng.
2. a) Xấu xa . b) Xấu xí.
3. a) Tan tành . b) Tan tác.


Bài 5<b>:</b>


Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai,
râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành,
tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học
hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép
đẳng lập.



4. Củng cố<b>: </b>(2p)


? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?
5. H ư ớng dẫn học bài:<b> (</b>2p).


- Học thuộc hai ghi nhớ , làm bài tập 4,6.
- Chuẩn bị bài: quá trình tạo lập văn bản.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi phần I.




Ngày soạn: 30/8/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b> I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- HS nhận biết được các bước của quá trình tạo lập một văn bản trong giao tiếp và
viết tập làm văn.


- Có khái niệm tạo lập văn bản đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập
của các em.


2. Kĩ năng


- HS có kĩ năng tạo lập văn bản có bố cục,liên kết ,mạch lạc.
3. Thái độ



- HS có ý thức thực hiện đầy đủ các bước trong quá trình tạo lập văn bản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: mẫu văn bản.


- HS: vở soạn, xem các bài tập và làm BT.


<b>III. Phương pháp</b>


1. Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra<b>: </b>(3p)


? Mạch lạc trong văn bản là gì? Các điều kiện để có văn bản có tính mạch lạc?
- Mạch lạc là làm cho các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất lại.


- Điều kiện: Các cấu, đoạn, phần: cùng chủ đề, tiếp nối theo một trình tự hợp lí.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>T/g</b> <b>Nội dung </b>


<b>*Hoạt đ ộng 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về quá trình tạo lập văn
bản.


 Cách tiến hành.



Chúng ta đã được học về liên kết, bố
cục và mạch lạc trong văn bản. Vậy
chúng ta học những kiến thức và kĩ năng
ấy làm gì? Có phải chỉ để biết thêm về
văn bản hay là để sử dụng tạo lập văn
bản. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta
cùng nghiên cứu bài hơm nay...


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hình thành kiến thức</b>
<b>mới.</b>


 Mục tiêu: -HS nhận biết được các
bước của q trình tạo lập văn bản; có kĩ


1p


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

năng tạo lập một văn bản theo các bước.
 Cách tiến hành.


- GV nêu câu hỏi theo yêu cầu bài tập.
? Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập
văn bản?


( VB nói và VB viết).
- Phát biểu ý kiến.
- Viết thư cho bạn.
- Làm báo tường.
- Làm bài tập làm văn.


? Nhu cầu tạo lập văn bản bắt nguồn từ


đâu?( viết thư , làm văn).


- Bản thân.


- Yêu cầu của hoàn cảnh.


? Khi nào em cảm thấy hứng thú hơn.
- Khi tạo ra những văn bản do nhu cầu
của bản thân -> văn bản sẽ hay hơn.
Vậy thì muốn tạo lập một văn bản tốt
chúng ta cần phải biết chuyển các yêu
cầu khách quan thành nhu cầu của chính
bản thân mình.


? Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác
định những điều gì trước khi viết?


- Viết cho ai ( bạn) -> xác định đối tượng
để xưng hô cũng như chọn nội dung phù
hợp.


- Viết để làm gì? Mục đích viết thư ->
định hướng nội dung.


- Viết cái gì -> xác định nội dung cần
viết.


- Viết như thế nào? -> hình thức viết như
thế nào để đạt được mục đích đề ra.
? Nếu bỏ qua một trong bốn vấn đề trên


có được khơng? Vì sao?


- Khơng vì như thế sẽ dẫn đến các lỗi khi
tạo lập văn bản.


? Sau khi xác định được 4 vấn đề đó cần
phải làm gì để viết được văn bản?


- Đây chính là phần dàn bài.


? Chí có ý và dàn bài thì đã được chưa?
Bước tiếp theo phải làm gì?


- Chưa, phải viết thành văn.


? Việc viết thành văn phải đạt được
những yêu cầu nào sau đây? ( SGK- t


1. Bài tập


2. Nhận xét


- Định hướng chính xác: đối tượng,
mục đích, nơị dung, hình thức viết.
- Tìm ý và sắp xếp ý theo trình tự
hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

45).


+ Đúng chính tả.


+ Đúng ngữ pháp.
+ Dùng từ chính xác.
+ Sát với bố cục.
+ Có tính liên kết.
+ Mạch lạc.


+ Lời văn trong sáng.


+ Kể chuyện hấp dẫn ( yêu cầu đối với
văn bản kể chuyện - tự sự).


? Sau khi hồn thành có cần phải kiểm
tra lại khơng? Khi kiểm tra cần dựa trên
tiêu chí nào?


- Có.


- Theo các tiêu chí vừa thảo luận.


?Qua các bài tập trên em hãy cho biết để
tạo lập văn bản cần tiến hành theo các
bước như thế nào?


- HS đọc ghi nhớ. GV chốt.


<b>*Hoạt đ ộng 3: Luyện tập</b>


 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập.



 Cách tiến hành.


- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài.
- GV hướng dẫn, bổ sung.


- Ý b: HS trả lời tự do.


+ Quan tâm: xác định cách xưng hô phù
hợp, lựa chọn được nội dung đúng đối
tượng mình muốn viết -> Hình thức viết
phù hợp.


+ Khơng: có sự thiếu thống nhất về cách
xưng hơ -> ảnh hưởng đến hình thức.
? Em có lập dàn bài trước khi làm văn
khơng?


- Có.


? Việc xây dựng bố cục có ảnh hưởng
như thế nào đến kết quả bài làm?


? Em có kiểm tra sau khi làm khơng?
Việc kiểm tra có tác dụng như thế nào?


- HS đọc, x/định yêu cầu và thảo luận
18p


- Kiểm tra văn bản vừa tạo
lập.



3. Ghi nhớ ( SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1:


- Khi tạo lập văn bản điều
muốn nói là thật sự cần thiết


- Xây dựng bố cục giúp bài văn
đảm bảo được nội dung và sắp ý
hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

nhóm (3p) . Đại diện nhóm báo cáo
k/quả -> HS nhận xét


- GV kết luận.


- HS đọc, x/định yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn , bổ sung.


Ví dụ: mục lớn nhất kí hiệu số (M)


Ý nhỏ hơn lần lượt được kí hiệu bằng số
thường, chữ cái thường.


- Sau mỗi phần, mục phải xuống dòng.
- Các phần , mục có ý ngang bậc phải
viết thẳng hàng nhau. Ý nhỏ hơn viết lùi


so với ý lớn hơn.


- HS đóng vai En-ri-cơ viết bức thư cho
bố nói lên nỗi ân hận của mình vì đã nói
lời thiếu lễ độ với mẹ.


(Để viết bức thư đó em phải làm gì?).
- Xác định đối tượng GT : bố: xưng con
- Mục đích: thể hiện sự ân hận.


- Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ
với mẹ.


- Hình thức: viết thư.


Bài tập2:


Báo cáo kinh nghiệm học tập
trong Hội nghị học tốt của trường.
a. Nếu chỉ kể việc mình đã học thế
nào và thành tích đạt được là chưa
đủ điều quan trọng là phải từ thực
tế ấy rút ra những kinh nghiệm học
tập để giúp các bạn học tốt hơn.
b. Bạn không xác định đúng đối
tượng giao tiếp. Bản báo cáo này
được trình bày với thầy cô chứ
không phải HS.


Bài tập3:



a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời
lẽ trong dàn bài không nhất thiết là
những câu văn hoàn chỉnh, đúng
ngữ pháp, liên kết chặt chẽ.


b. Trong dàn bài: các phần , mục
phải được thể hiện trong một hệ
thống kí hiệu.


- Các phần, mục phải rõ ràng.


Bài tập4 (về nhà).


4. Củng cố(2p).


Để tạo lập văn bản cần thực hiện các bước như thế nào?
5. H ư ớng dẫn học bài<b> (</b>3p)


- Học ghi nhớ và làm bài tập.


- Vận dụng lý thuyết để làm bài tập làm văn viết.
- Soạn bài <i><b>Ca dao: “Những câu hát than thân”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> </b>


<b> Viết bài văn sè 1 </b>(Bµi viÕt ë nhµ).


<b> I. </b>



<b> Đ ề bài</b>:<b> </b> Tả khung cảnh làng quê vào buổi sáng.


<b>II. Dàn bài </b>


1. Mở bài:


- Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế
nào?


2. Thân bài: Tả cụ thể, chi tiết về cảnh đó.


- Trời gần sáng: tiếng gà gáy râm ran, mọi vật còn đang “ ngái ngủ” màn đêm dần
tan.


- Trời sáng: dần hiện lên những luỹ tre xanh rì, ngọn tre cong như một dấu hỏi lớn
giữa trời. Lấp ló giữa màu xanh là những ngơi nhà ngói đỏ cịn vướng vất đâu đây làn
khói mịng. Dưới cây rơm, đàn gà rối rít gọi nhau đi kiếm mồi.


- Người lớn vác cuốc ra đồng. Trẻ em khăn quàng đỏ trên vai í ới gọi nhau đi học.
Tiếng cười , nói, tiếng cịi xe vang vang.


3. Kết bài:


- Đánh giá về khung cảnh đó.
- Cảm xúc , tình cảm của em.


<b>III. Yêu cầu và thang điểm</b>


1. Điểm 9,10: Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc.



- Xây dựng được bố cục rõ ràng, KH. Từ các nội dung làm nổi bật vẻ đẹp riêng của
cảnh.


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, khơng sai chính tả, lời văn trong sáng, diễn
đạt lưu loát.


- Sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật khi tả.


<b>2</b>. Điểm 7,8:


- Đảm bảo yêu cầu trên.


- Cịn vi phạm vài lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
3. Điểm 5,6:


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu.
- Đạt yêu cầu về bố cục.


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng.
4. Điểm 3,4:


- Bố cục chưa rõ.


- Sắp xếp ý chưa hợp lí cịn mắc các lỗi khác.
- Nội dung sơ sài.


5. Điểm 1,2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Mắc nhiều lỗi khác.
6. Điểm 0: không làm bài.




---Ngày soạn: 05/9/2010


Ngày dạy : 6+ 9/ 9/2010 <b>Tiết 13 - Văn bản</b>


<b> NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Biết được về hiện thực đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
- HS hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc
xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của những bài ca về chủ đề than thân .


- Thuộc những bài ca dao trong văn bản.
2. Kĩ năng


- HS có kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích thơ ca dân gian.
3. Thái độ


- HS có tình u, sự ham mê tìm tịi văn học dân gian đặc biệt là ca dao.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: giấy khổ lớn, bút dạ.


- HS: soạn bài, sưu tầm những bài ca dao có nội dung than thân.



<b>III. Pương pháp</b>


<b> </b>Phân tích, bình, trao đổi đàm thoại.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:<b> (</b>3p)


- Đọc thuộc bài ca dao số 2: chủ đề " Những câu hát về tình yêu quê hương, đất
nước, con người".


- Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca dao là gì?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>*Hoạt đ ộng 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về ca dao thuộc chủ đề
than thân.


 Cách tiến hành.


Ca dao, dân ca là tấm gương phản ánh đời
sống, tâm hồn nhân dân. Nó khơng chỉ là tiếng
hát u thương , tình nghĩa trong các quan hệ
từng gia đình, quan hệ con người đối với quê
hương, đất nước mà còn là tiếng hát than thở về
những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay.
Nỗi niềm ấy thể hiện như thế nào, chúng ta


cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2: Đọc - hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu: - HS cảm nhận được tâm
trạng và thân phận của con người trong
XH xưa qua chùm ca dao " những câu
hát than thân".


- HS có kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích .
 Cách tiến hành.


- GV hướng dẫn đọc: giọng mượt mà,
tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ miêu
tả.


- GV đọc mẫu, HS đọc -> nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chữa.


? Em hiểu thế nào là : “ bể đầy ”, “ ao
cạn” , “trái bần” ?


- Đọc các chú thích cịn lại trong SGK.
- HS đọc bài ca dao số 1 ( SGK - 48).
? Trong ca dao người nông dân xưa
thường mượn hình ảnh con cò diễn tả
cuộc đời mình, em hãy sưu tầm một số
bài ca dao như vậy?


- <i>Con cị lặn lội bờ sơng</i>



<i> Gánh gạo nuôi chồng nước mắt nỉ non.</i>
- <i>Trời mưa </i>


<i> Quả dưa vẹo vọ</i>
<i> Con ốc nằm co</i>
<i> Con tôm đánh đáo</i>
<i> Con cị kiếm ăn.</i>


? Vì sao người nơng dân lại mượn hình
ảnh con cị để diễn tả cuộc sống của
mình mà không phải là con vật nào


1'




30' <b>I. Đ ọc thảo luận chú thích</b>


1.


Đ ọc v ă n bản.


2. Chú thích ( sgk)


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

khác?


- Con cò vốn gần gũi với đời sống ruộng


đồng của người nông dân, con cị có
những phẩm chất giống người nơng dân:
chịu khó, lặn lội kiếm sống, gắn bó với
đồng ruộng.


? Cuộc đời của cò được diển tả như thế
nào?


? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được
sử dụng để diễn tả cuộc đời của con cò?
Tác dụng?


- Từ láy: <i>lận đận</i> -> vất vả vì gặp nhiều
khó khăn.


- Đối lập: <i>nước non </i>><<i> một mình.</i>


<i>thân cị</i>(nhỏ bé, gầy guộc) >< <i>thác</i>
<i>ghềnh.</i>


- Từ ngữ đối lập:


<i>lên (thác)</i> >< <i>xuống (ghềnh).</i>
<i>(bể )đầy</i> >< <i>(ao) cạn.</i>


- Hình ảnh từ ngữ miêu tả hình dáng số
phận con cị: <i>thân cị, gầy cị con.</i>


- Hình thức nêu câu hỏi cuối bài.



? Ngoài nội dung than thân, bài ca này
cịn có nội dung nào khác?


=> câu hỏi nhức nhối chỉ ra nguyên nhân
cuộc đời cay đắng của cò.


- GV: từ “ ai” ngỡ như phiếm chỉ mà lại
mang ý nghĩa xác định, khẳng định còn
ai nữa ngoài cái xã hội bất nhân trà đạp
lên cuộc đời những người nông dân.
- HS đọc bài ca dao số 2.


? Trong bài có cụm từ nào được lặp lại?
- Thương thay.


? Em hiểu cụm từ này như thế nào?
- Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm ,
xót xa ở mức độ cao.


? Cụm từ này được lặp lại nhiều lần có
tác dụng gì?


- Tơ đậm nỗi thương cảm ở nhiều góc độ
khác nhau đồng thời tạo sự liên kết của
văn bản -> tích hợp TLV.


? Phân tích những nỗi thương thân của
người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ?







<i>Nước non lận đận một mình</i>
<i>Thân cị lên thác xuống ghềnh</i> ...


- Các chi tiết nghệ thuật trên đã
góp phần khắc hoạ những hồn
cảnh khó khăn, ngang trái và sự
gieo neo, cây đắng mà cị con gặp
phải.


- Hình ảnh con cò là biểu tượng
chân thực và xúc động về người
nông dân trong xã hội cũ.




- Tố cáo, phản kháng xã hội phong
kiến.


Bài 2


Lặp cụm từ “ thương thay”


+ Con tằm: người bị bòn rút sức
lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Thương cho con tằm: là thương cho
thân phận suốt đời bị kẻ khác bịn rút sức


lao động .


- Con kiến: xi ngược vất vả làm lụng
vẫn nghèo khó.


- Con hạc: phiêu bạt , lận đận vô vọng.
- Con cuốc: thấp cổ bé họng, oan trái
khơng được cơng bằng soi tỏ.


<b> GV bình.</b>


- HS đọc bài số 3.


? Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu
bằng “ thân em”.


<i>Thân em như hạt mưa sa</i>
<i> Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày.</i>
? Những bài ca dao ấy thường nói về ai?
Về điều gì?


- Thường nói về thân phận, nỗi khổ đau
của người phụ nữ trong XH cũ, bị phụ
thuộc khơng có quyền quyết định điều
gì.


? Những bài này có điểm nghệ thuật gì
giống nhau?


- Mở đầu: <i>thân em</i>- gợi sự tội nghiệp cay


đắng.


- Hình thức so sánh, miêu tả cụ thể, chi
tiết.


<b>+ GV sử dụng kĩ thuật dạy học"khăn</b>
<b>trải bàn"</b>


C/đề: Hình ảnh so sánh trong bài 3 có gì
đặc biệt?


- Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng báo
cáo k/quả.


- GV nhận xét,kết luận: + tên gọi của
(trái bần) dễ gợi liên tưởng đến thân
phận nghèo khó (ca dao, dân ca Nam
Bộ).


+ Hình ảnh so sánh được miêu tả bổ
sung chi tiết: trái bần bé mọn bị "gió dập sóng
dồi" xơ đẩy quăng quật trên sơng nước mênh
mơng, không biết " tấp vào đâu". Nó gợi số
phận chìm nổi, lênh đênh, vô định của người
phụ nữ trong XH phong kiến.


GV liên hệ hình ảnh bánh trơi nước
-Hồ Xn Hương.










+Con hạc: phiêu bạt, lận đận, vô
vọng.


+Con cuốc: thấp cổ, chịu nhiều
oan trái.


- Sử dụng ẩn dụ, điệp ngữ tác giả
dân gian gợi lên nỗi khổ nhiều bề
của nhiều phận người trong xã hội
cũ.


Bài 3






<i>Thân em như trái bần trôi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Qua đây, em thấy cuộc đời người phụ
nữ trong XH xưa như thế nào?


<b>*Hoạt đ ộng 3 : tổng kết rút ra ghi nhớ</b>



 Mục tiêu: HS khái quát được đặc
điểm chung về nội dung và nghệ thuật
của 3 bài ca dao.


 Cách tiến hành.


? Nêu đặc điểm chung về nội dung và
nghệ thuật của ba bài ca dao?


- ND: Diễn tả cuộc đời của những con
người trong xã hội cũ -> ngồi ý than
thân -> có ý phản kháng.


- Nghệ thuật: thơ lục bát , hình ảnh ẩn
dụ, so sánh, nhóm từ truyền thống "thân
em", "thương thay"; hình thức: câu hỏi
tu từ.


+ HS đọc ghi nhớ.


<b>+ GV kết luận.</b>


<b>*Hoạt đ ộng 4: Hướng dẫn luyện tập.</b>


 Mục tiêu: HS thực hành theo yêu cầu.
 Cách tiến hành.


- GV gọi HS đọc những bài ca dao đã
sưu tầm.



- HS đọc phần đọc thêm.


3'


4'


<b>III. Ghi nhớ</b>( SGK - 49)


<b>IV.Luyện tập</b>


<b>* </b>Đọc bài ca dao đã sưu tầm cùng
chủ đề.


* Đọc thêm.
4. Củng cố<b>: </b>(2p<b>)</b>


<b>- </b>GV khái quát nội dung cơ bản của bài học.
5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>(2p).


- Học thuộc 3 bài ca dao, nội dung ghi nhớ .
- Soạn bài : <b>“ </b><i><b>Những câu hát châm biếm</b></i><b>”</b> .
+ Trả lời các câu hỏi SGK.


+ Su tầm những bài ca dao cùng chủ đề .




---Ngày soạn: 06/9/2010


Ngày dạy: 07 +09/9/2010



<b>Tiết 14 - Văn bản</b>


<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-Hiểu cách ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu ,những hủ tục lạc
hậu.


- HS biết được một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong những bài ca
dao về chủ đề châm biếm.


2. Kĩ năng


- HS có kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ ca dân gian.
3. Thái độ


- HS có thái độ đả phá chế độ xã hội cũ,thêm yêu quý chế độ XHCN tươi đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: sưu tầm một số bài ca dao có cùng chủ đề.


- HS: soạn bài, sưu tầm các bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, bình, kĩ thuật dạy học "khăn trải bàn".


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>



1. Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ<b>: (</b>3p)


- Đọc thuộc lòng bài ca dao số 1 thuộc chủ đề " Những câu hát than thân" và nêu nội
dung của bài ca dao đó.


- Nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao chủ đề than
thân.


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học<b>.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS
tiếp thu kiến thức về chùm bài ca
dao than thân.


 Cách tiến hành.


Trong kho tàng văn học dân gian
cùng với truyện cười, vè sinh hoạt,
những câu hát châm biếm đã thể hiện
khá tập trung những đặc sắc của nghệ
thuật trào lộng dân gian Việt Nam
nhằm phơi bày các hiện tượng ngược
đời, phê phán những thói hư tật xấu,
những hạng người và hiện tượng đáng


cười trong cuộc sống.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Đọc- hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu: - HS cảm nhận được
những thói hư tật xấu trong XH
được ca dao phản ánh khá chân
thực; - HS có kĩ năng đọc diễn cảm,
phân tích, sưu tầm thơ ca dân gian
cùng chủ đề.


 Cách tiến hành.


1'




29'


<b>I. </b>


<b> Đ c và thảo luận chú thích</b>


1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-GV hướng dẫn đọc: giọng châm biếm
đả kích, chú ý nhấn giọng những từ
ngữ châm biếm.


- HS đọc -> nhận xét.


- GV nhận xét , sửa chữa.


? <i>Cậu cai</i> chỉ ai? <i>Châm biếm</i> có nghĩa
là gì?


- HS đọc các chú thích cịn lại trong
SGK.


- HS đọc bài 1. Bài ca dao giới thiệu
nhân vật nào? ( chú tôi ).


? Nhân vật chú tôi được giới thiệu qua
chi tiết nào?


- Hay tửu hay tăm" : có nghĩa là
nghiện rượu, nát rượu.


- "hay nước chè đặc" : nghiện chè.
- "hay nằm ngủ trưa" :


- Ước: ngày mưa, đêm thừa trống canh
? Từ nào được lặp lại nhiều lần?( từ
<i>hay: </i> rất mỉa mai).


- <i>Hay</i> là giỏi, nhưng " giỏi " rượu chè
và ngủ thì khơng ai khen.


? Nhận xét gì về người chú được giới
thiệu trong bài?



- Là người lười nhác, có tính xấu.


? Người chú như vậy lại được giới
thiệu cho “ cô yếm đào” cô gái xinh
đẹp. Em có nhận xét gì về nghệ thuật
này?


- Đó là cách nói ngược.


? Bài ca dao này châm biếm hạng
người nào trong XH?


? Có ý kiến cho rằng hạng người đó chỉ
có trong XH xưa. Ý kiến của em như
thế nào?


- HS trả lời . GV liên hệ thực tế -> giáo
dục HS biết phê phán những thói hư tật
xấu.


HS đọc bài số 2.


? Bài ca dao nhại lại lời của ai? Thầy
bói nói về vấn đề gì?


- Xem số cho cơ gái.


? Thấy bói đốn số cơ gái như thế nào?


2. Chú thích ( SGK<b>)</b>


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản</b>


Bài 1


Bài ca dùng hình thức nói ngược,
giọng trào phúng nhẹ nhàng để giiễu
cợt, châm biếm nhân vật "chú
tôi"-một trong những hạng người nghiện
ngập và lười biếng.


Bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Em có nhận xét gì về cách đốn số
của ông ta?


- Nói chung chung, nói nước đôi, nói
dạo. Thầy nói rõ ràng, khẳng định như
đinh đóng cột cho người đi xem bói
đang hồi hộp chăm chú lắng nghe
nhưng nói về sự hiển nhiên, do đó lời
phán trở nên vơ nghĩa, ấu trĩ, nực cười.
? Nhận xét về nghệ thuật của bài ca
dao? Bài ca phê phán hiện tượng nào
trong XH?


? Hiện nay trong gia đình em, xung
quanh em có những người mê tín dị
đoan khơng? Suy nghĩ của em về hiện
tượng này trong XH?



- HS liên hệ thực tế trả lời.


- GV nhấn mạnh : đến nay bài ca dao
vẫn còn ý nghĩa thời sự -> GV liên hệ
thực tế.


Học sinh đọc thầm bài số 3.


? Bài ca dao nói về sự việc gì?những
nhân vật nào tham dự sự việc đó?( cị
con, cà cuống, chim ri, chào mào, chim
chích).


? Hình dung cơng việc cụ thể của mỗi
nhân vật trong bài ca này?


? Cảnh tượng này có phù hợp với đám
ma khơng?


? Theo em mỗi con vật tượng trưng cho
ai, hạng người nào trong XH xưa?
- Con cị: người nơng dân.


... có vợ có chồng...


sinh con : chẳng gái thì trai".


Cách nói phóng đại nhằm chế giễu
những kẻ hành nghề mê tín, dốt nát,
lừa bịp; châm biếm sự mù quáng của


một số ít người mê tín trong xã hội.


Bài 3


- Cị con mở lịch xem ngày làm ma
(tính ngày giờ tốt làm ma, thái độ
bình tĩnh...).


- Cà cuống uống rượu la đà (say ngất
ngưởng như ở chỗ vui chơi...).


- Chim ri ríu rít bị ra lấy phần (tranh
nhau miếng ăn, điệu bộ vui nhộn
không buồn thảm...).


- Chào mào thì đánh trống quân (đệm
nhịp cho bài hát vui nhộn, khơng ai
ốn như nhạc đám ma).


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Cà cuống: những kẻ tai to mặt lớn
như xã trưởng, lý trưởng.


- Chim ri, chào mào: cai lệ, lính lệ.
- Chim chích: anh mõđi rao việc làng.
? Việc chọn các con vật để miêu tả
"đóng vai" như thế lí thú ở điểm nào?
? Bài ca này phê phán hiện tượng nào
trong XH?


- GV liên hệ với xã hội ngày nay ở


nơng thơn tàn tích của hủ tục ấy đơi khi
vẫn cịn và cần phê phán mạnh mẽ.
- HS đọc bài ca dao số 4. Bài ca dao
nói về ai?


- Nói về cậu cai - cai lệ chức thấp nhất
trong quân đội thời phong kiến.


? Chân dung "cậu cai" được miêu tả
như thế nào?


- Nón dấu lơng gà, tay đeo nhẫn.


? Em hình dung cậu cai là người như
thế nào?


- Lẳng lơ, phô trương.


? Công việc của cậu cai ra sao?


- Ba năm - một lần oai -> phóng đại (áo
mượn quần thuê).


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
châm biếm của bài ca này?


- Hình ảnh <i>cậu cai</i> đúng là " hữu danh
vơ thực"


<b>*Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>



 Mục tiêu: - HS khái quát được đặc
điểm chung về nghệ thuật và nội dung
của 4 bài ca dao.


 Cách tiến hành.


? Em hãy nêu những đặc điểm nổi bật
của 4 bài ca dao trên phương diện nội
dung và hình thức.


- HS đọc ghi nhớ. GV khái quát lại.


<b>*Hoạt động4: Hướng dẫn lụyện tập</b>


 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập.


 Cách tiến hành.


- HS đọc BT 1 ( SGK - 53), nêu yêu
cầu của bài tập.


3'


5'




* Cảnh tượng trong bài ca là một


cuộc đánh chén vui vẻ, chia chác diễn
ra trong cảnh mất mát tang tóc của
gia đình người chết.


Bài ca phê phán, châm biếm hủ tục
ma chay trong XH cũ.


Bài 4


Cách nói phóng đại -> mỉa mai cậu
cai khơng có quyền hành nhưng vẫn
có nhiều cách phô trương.


<b>II. Ghi nhớ(SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- HS làm bài -> nhận xét.
- GV chữa lỗi, bổ sung.


* <b>GV sử dụng kĩ thuật dạy học "</b>
<b>khăn trải bàn"( 3p), các</b> nhóm thảo
luận.


- Nhóm trưởng báo cáo.
- GV nhận xét,kết luận.


Bài 2: những câu hát châm biếm nói


trên có điểm gì giống truyện cười dân
gian.


4. Củng cố: (2p)


- Nội dung và nghệ thuật của bốn bài ca dao vừa học ?
5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>(2 p)


- Học thuộc các bài ca dao; nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: “<i><b>§ại từ</b></i>”.


+ Đọc bài và trả lời câu hỏi trong phần I;II.
+ xem trước các bài tập.




---Ngày soạn: 06/9/2010
Ngày dạy: 08+13/9/2010


<b>Tiết 15 - </b>

<b>ĐẠI TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- HS hiểu được khái niệm đại từ,các loại đại từ ; đặc điểm của các loại đại từ tiếng
Việt.


2. Kĩ năng



- HS có kĩ năng nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
3. Thái độ


- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.


<b>II. Đồ đùng dạy học</b>


- GV: bảng phụ biểu đồ tư duy.
- HS: bài soạn , xem trước BT(SGK).


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, quy nạp, kĩ thuật dạy học "lập biểu đồ tư duy".


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: (3p)


Đánh dấu vào trước các từ láy trong số những từ sau:
hoa hồng máu mủ  đo đỏ


 mát mẻ  hồng hào


 long lanh  xanh xao
Có mấy loại từ láy ? chỉ rõ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học<b>.</b>





<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về đại từ.


 Cách tiến hành.
<b> </b>


V -GV nêu ví dụ:


+ Nó vừa đạt giải trong kì thi học sinh
giỏi đấy.


Từ <i>nó</i> chỉ gì, <i>nó</i> thuộc từ loại
nào,chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài
ngày hôm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2: Hình thành kiến thức</b>
<b> mới.</b>


 Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là
đại từ ; có mấy loại đại từ; HS có kĩ
năng thực hành.


 Cách tiến hành.



HS đọc BT SGK54-55. Chú ý các từ in
đậm.


Từ “ nó” trong đoạn văn a,b chỉ ai? Chỉ
vật gì?


a. Nó - trỏ người: em tơi.
b. Nó - trỏ:con gà.


? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai
từ “ nó” trong hai đoạn văn?


- Nhờ những từ ngữ đi kèm trước và
sau.


? Từ thế ở sự việc c, trỏ sự việc gì?
- Trỏ việc chia đồ chơi.


? Vì đâu em xác định được điều đó?
- Nhờ câu trước nó.


? Từ “ ai “ở ví dụ d, dùng để làm gì?
Dùng để hỏi người.


? Qua bốn ví dụ em thấy các từ in đậm
được dùng làm gì -> gọi là đại từ.


? Các từ in đậm giữ vai trị gì trong
câu?



a. CN . c. Phụ ngữ.
b. Phụ ngữ . d. Chủ ngữ.


20' <b>I. Thế nào là đ ại từ</b>


1. Bài tập


2. Nhận xét


- các từ: <i>nó, thế</i> dùng để trỏ về người,
sự việc.


- từ <i>ai</i> ; dùng để hỏi.
-> gọi là đại từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Qua các bài tập trên em hãy cho biết
đại từ là gì? Chức vụ cú pháp của đại
từ?


- HS đọc ghi nhớ.


? Tìm một đại từ và đặt câu với đại từ
đó?


VD: Đã ba ngày rồi mà <i><b>nó</b></i> chưa về.
HS đọc bài tập 1 SGK 55.


? Các đại từ tơi, tao, tó… trỏ gì?
- Người, vật…



? Các đại từ ở phần b trỏ gì?
- Số lượng.


? Đại từ ở phần c trỏ gì?
Hoạt động , tính chất.


VD:Bạn đang học tiếng việt,tớ cũng
thế ->hoạt động.


VD: Nam lười học, Mai cũng vậy ->
tính chất.


? Đại từ thường dùng để trỏ cái gì?
HS đọc ghi nhớ SGK.


? Lấy một ví dụ về đại từ và đặt câu.


- HS đọc bài tập SGK 55.
- Xét VD:


1.Ai là tác giả truyện Kiều?
2.Lớp có bao nhiêu học sinh?
3.Có việc gì thế?


? Chỉ ra các đại từ? (ai, bao nhiêu, thế).
? Các đại từ này hỏi về cái gì?


Bạn nói sao? Hoạt động.
? Đại từ được dùng để hỏi gì?
- HS đọc. GV khái quát.



<b>*Hoạt đ ộng 3 : Luyện tập</b>


 Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập.


 Cách tiến hành.


- HS đọc, xác định yêu cầu và làm bài.
- Gv hướng dẫn , bổ sung.


15'


3. Ghi nhớ ( SGK<b>)</b>


<b>II. Các loại đ ại từ</b>


1.


Đ ại từ đ ể trỏ
a. Bài tập
b. Nhận xét


- Trỏ người + vật -> đại từ xưng hô.
- Trỏ số lượng.


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.


c. Ghi nhớ ( SGK<b>)</b>



2.


Đ ại từ dùng đ ể hỏi
a. Bài tập


b. Nhận xét
- Hỏi người.
- Hỏi số lượng.


- Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc.
c. Ghi nhớ ( SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1
a.


Ngôi Số ít Số nhiều


1 Tơi, tao,tớ Chúng tơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HS đọc , xác định yêu cầu bài tập.
HS hoạt động cá nhân ,trả lời.
GV n/xét, bổ sung.


HS đọc , xác định yêu cầu bài tập.
GV gọi HS lên bảng thực hiện bài tập
Lớp nhận xét,GV kết luận.


- GV hướng dẫn HS thực hiện bài 4,5 ở


nhà.


bay bay


3 Nó,hắn,y Chúng nó,
họ


b. mình1: ngơi 1 -> người nói.
mình2: ngơi 2.


Bài tập2


VD: - Ngày mai <b>cô </b>sang nhà cháu
nhé!


- <b>Ơng</b> ơi <b>ơng</b> vớt tơi nao...


Bài tập 3 : Đặt câu


a. Cả lớp, <b>ai</b> cũng được cơ khen.
b. Hoa nói <b>bao nhiêu</b>, các bạn nói lại


<b>bấy nhiêu</b>.


c. <b>Sao</b> mai anh đến chứ.
Bài tập 4,5 ( về nhà).


4. Củng cố<b>:</b> (3p)


- Đại từ gồm những loại nào?



GV: treo bảng phụ lập“biểu đồ t duy"và củng cố cho HS:
Đại từ





Trỏ Hỏi


người, sv số hđ. Người số hđ.t/c
lượng t/c sv lượng


5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>(2p<b>)</b>


- Học các ghi nhớ, làm BT 4,5


- Chuẩn bị : “<i><b>Luyện tập tạo lập văn bản</b></i><b>”.</b>
<b> + </b>Lập dàn ý cho đề bài trong SGK.




---Ngày soạn: 6/9/2010


Ngày dạy: <b> 8 + 14/9/2010 Tiết 16 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức



- HS củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen
hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.


2. Kĩ năng


- HS có kĩ năng tạo lập văn bản theo đúng các bước.
3.Thái độ


- Học sinh có ý thức tạo lập văn bản gần gũi với đời sống, công việc và học tập .


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: chuẩn bị đoạn văn tham khảo.
- HS: soạn bài, đọc bài mẫu.


<b>III.Phương pháp</b>


- Quy nạp, trao đổi đàm thoại.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn đ ịnh t æ chøc
2. Kiếm tra bài cũ:<b> (</b>3p)


? Để tạo lập một văn bản, người viết cần trải qua các bước như thế nào?
- Bốn bước.


+ Định hướng chính xác.
+ Tìm ý và sắp xếp ý.



+ Diễn đạt các ý thành câu, đoạn.
+ Kiểm tra, sửa chữa.


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy trị</b> <b>T/g</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: HS nhận thức được ý
nghĩa của q trình tạo lập văn bản;
có kĩ năng tạo lập một văn bản hòa
chỉnh theo 4 bước.


 Cách tiến hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hướng dẫn luyện tập</b>


GV: đa ra đề bài.


HS:đọc đề bài và trả lời các câu hỏi.
? Nhắc lại quỏ trỡnh tạo lập văn bản?
- Định hướng chớnh xỏc: viết cho ai?
viết Để làm gỡ? viết Cỏi gỡ và viết như
thế nào?


- Tìm ý và sắp xếp ý để có bố cục rành
mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng
trên.



- Diễn đạt các ý thành câu, đoạn.
- Kiểm tra và sửa chữa.


? Đề thuộc thể loại gì?


? Nội dung của đề là gì? Giới hạn của đề
như thế nào?


? Thông thường một văn bản gồm mấy
phần? ( ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài).


? Em định viết về nội dung gì cho phù
hợp với khuôn khổ 1000 chữ?


- HS chọn một trong ba nội dung SGK
gợi ý.


? Em sẽ viết những gì trong phần chính
của bức thư?


Giới thiệu về truyền thống lịch sử lâu
đời của dân tộc em sẽ nói những gì?


38 ' I.<b> Đề bài</b>


Em hóy viết th cho một ngời bạn
để bạn hiểu về đất nớc mình.


<b>II.</b>



<b> Lun tËp</b>


1. Tìm hiểu đ ề và tìm ý
- Thể loại: viết thư.


- Nội dung: giúp bạn hiểu về đất
nước mình.


- Giới hạn: viết cho một người bạn.
2. Tạo lập v ă n bản


B


ư ớc 1 : Định hướng.


a. Nội dung: chọn một trong ba nội
dung.


- Truyền thống lịch sử.
- Cảnh đẹp.


- Đặc sắc văn hoá phong tục của đất
nước.


b. Viết cho ai.


- Phải viết thư cho một người cụ thể
có tên, là trẻ em người nước ngồi.
c. Viết để làm gì:



- Để bạn hiểu về đất nước mình cho
nên khơng phải nhắc lại các bài học
về địa lý, lịch sử mà phải từ đó gây
được cảm tình của bạn đối với đất
nước mình góp phần xây dựng tình
hữu nghị giữa hai lớp.


B


ư ớc 2 : tìm ý và sắp xếp ý.


- Phần đầu: do nhận được thư bạn
hỏi về tổ quốc mình nên viết thư
đáp lại,hoặc do đọc sách báo, xem
truyền hình về nước bạn mà em liên
tưởng đến đất nước mình và muốn
bạn cùng biết, chia sẻ.


- Phần chính bức thư: có thể giới
thiệu về truyền thống lịch sử lâu đời
của dân tộc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- GV cho HS trung bình, khá viết phần
đầu và phần cuối.


- HS khá, giỏi viết phần chính.
- Thời gian: 20 phút.


* Đoạn văn tham khảo.


Chào Ma-ri-a!


Mình rất vui mừng khi đọc thư và nghe
bạn kể về đất nước hằng yêu dấu của
bạn.


Mình có thể tưởng tượng ra những ngọn
núi phủ đầy tuyết trắng, những cơn gió
đem hơi lạnh từ biển thổi vào. Thậm chí
mình có thể cảm nhận được vị hăng
trong lành của những rừng thông trên
mảnh đất bạn đang sống. Mình hiểu bạn
yêu thương từng góc từng con người
trên mảnh đất của tổ quốc bạn đến
nhường nào.


- HS đọc bài,nhận xét.


- GV nhận xét, sửa chữa (cho điểm).


dân ta.


+ Từ thời Bà Trưng, Bà Triệu đến
Lê Lợi, Quang Trung… nhân dân
đã ghi nhiều chiến công hiển hách.
+ Sau này nhân dân ta đã anh dũng
chiến thắng hai đế quốc sừng sỏ
Pháp, Mĩ.


B



ư ớc 3 : diễn đạt thành văn.
B


ư ớc 4 : kiểm tra sửa chữa.


4. Củng cố:(2p)


<b> -</b> Em đã thực hiện các bước nào trong quá trình tạo lập văn bản trên?
5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>(2p)


- Hoàn thiện bài tập ở nhà, xem lại nội dung tạo lập văn bản.
- Soạn bài : <i><b>“ Sông núi nước Nam”.</b></i>


<i><b>“ Phị giá về kinh”.</b></i>


<b>+ </b>Tìm hiểu đặc điểm thơ <i>thất ngôn tứ tuyệt</i>, <i>ngũ ngôn tứ tuyệt</i> .
+ Trả lời các câu hỏi trong phần đọc - hiểu văn bản ở hai bài.


---


Ngày soạn: 12/9/2010
Ngy dy: 13+ 15/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>SƠNG NÚI NƯỚC NAM</b>


<b>PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>



<b>I. Mục tiêu </b>



1. Kiến thức


* Đối với bài Nam quốc sơn Hà:


- HS cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của
dân tộc trong hai bài thơ; chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo
vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.


- Bước đầu hiểu về thơ trung đại; đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
* Đối với bài Phò giá về kinh:


- Hiểu sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.


- Hiểu đặc điểm thơ ngũ ngơn tứ tuyệt Đường luật.


- Cảm nhận được khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở
thời đại nhà Trần.


2. Kĩ năng


- HS có kĩ năng nhận biết thể thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật và thể thơ ngũ ngôn
tứ tuyệt đường luật; đọc – hiểu và phân tích thơ thất ngơn và ngũ ngôn tứ tuyệt
Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.


3. Thái độ


- HS tự hào dân tộc về truyền thống vẻ vang của nhân dân ta.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- GV: tài liệu tham khảo.


- HS: soạn bài; tìm hiểu thể thơ thất ngơn tứ tuyệt và ngũ ngơn tứ tuyệt.


<b>III. Phương pháp</b>


<b>- </b>Phân tích, bình, kĩ thuật dạy học" khăn trải bàn".


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn đ ịnh t« chøc
2. Kiếm tra bài cũ : (3p)


- Đọc thuộc một trong bốn bài ca dao chủ để châm biếm và nêu nội dung nghệ thuật
của bài ca dao?


- Một học sinh làm bài tập 1 ( phần luyện tập).
Đáp án c.


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học<b>.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Họạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về hai văn bản : Sơng núi
nước Nam và Phị giá về kinh.


 Cách tiến hành



Đây là hai bài thơ ra đời trong giai
đoạn lịch sử dân tộc đã thốt khỏi ách đơ


hộ hàng ngàn năm của phong kiến phương
Bắc; đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng cố
xây dựng một quốc gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong
trường hợp có ngoại xâm. Hai bài thơ có chủ đề
mang tinh thần chung đó của thời đại đã được
viế bằng chữ Hán. Là người Việt Nam có ít
nhều học vấn, khơng thể khơng biết đến hai bài
thơ này.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Đọc- hiểu văn bản.</b>


 Mục tiêu: HS cảm nhận được giá trị
nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ
mang đấu ấn lịch sử; HS có kĩ năng phân
tích thơ tứ tuyệt, thơ ngũ ngôn.


 Cách tiến hành.


- GV hướng dẫn đọc: giọng văn dõng
dạc trang nghiêm để gợi khơng khí bài
thơ.


- GV đọc: bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch
thơ.



- Gọi HS đọc -> nhận xét.
- GV nhận xét.


- HS đọc phần chú thích SGK.


? Nêu đặc điểm của thơ thất ngôn tứ
tuyệt?


- GV giới thiệu: thể thất ngôn tứ tuyệt
mỗi bài có bốn câu, mỗi câu 7 chữ, chữ
cuối ở câu 1,2,4 hoặc 2,4 hiệp vần.


- GV nhấn mạnh hoàn cảnh lịch sử liên
quan đến bài thơ.


? Bài “ Nam quốc sơn hà” có viết theo
đúng thể thơ thất ngơn tứ tuyệt khơng?
- Có: 4 câu , mỗi câu 7 chữ, gieo vần các
chữ cuối các câu 1,2,4.


? Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ.
Em hiểu thế nào là tuyên ngôn độc lập?
- Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về
chủ quyền đất nước và khẳng định không
một thế lực nào được xâm phạm.


? Em hãy chứng minh điều đó qua bài
thơ?



- Bộc lộ ở hai ý:


<i>“Sông núi nước Nam vua Nam ở</i>
<i> Vằng vặc sách trời chia xứ sở”.</i>
? Giải thích “ vua Nam”.


- Nguyên văn là Nam đế tức vua nước


20' <b>A. </b><i><b>Bài “ Sông núi n</b><b> ư</b><b> ớc Nam”</b></i>
<b> </b>( Nam quốc sơn h)


<b>I. c và thảo luận chú thích.</b>
1.


c văn bản.


2. Chỳ thớch


- Bi th chưa rõ tác giả.
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản</b>


1. Hai câu đ ầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Nam. Ở đây xưng “đế” để tỏ thái độ
ngang hàng với nước Trung Hoa vì ở
Trung Hoa gọi vua là đế -> đế là đại diện
cho dân cho nước -> từ Hán Việt học


sau…


? Câu thứ nhất khẳng định điều gì?


Điều đó được quy định ở đâu? “ Sách
trời” em hiểu “ Sách trời” là gì?


- “ Sách trời” nguyên văn là “ thiên thư”
ý nói tạo hố đã phân định rạch rịi, dứt
khốt.


- HS đọc hai câu cuối bài thơ.


? Hai câu này có kết cấu câu dạng gì?
- Dạng câu hỏi “ cớ sao”.


? Nhất định có tác dụng gì?


- Câu khẳng định -> kẻ thù khơng được
đến đây nếu xâm phạm chắc chắn sẽ
nhận lấy thất bại.


? “Sông núi nước Nam” thiên về biểu ý
(bày tỏ ý kiến ) vậy nội dung biểu ý được
thể hiện như thế nào? Hãy nêu nhận xét
về bố cục và cách biểu ý?


- Tính chất biểu ý thể hiện ở bố cục.
- Hai câu đầu: chân lí lịch sử, chủ quyền
đất nước.



- Câu 3: nếu làm trái chân lí đó.
- Câu 4: Thất bại là tất yếu.


-> biểu ý theo cách lập luận của văn nghị
luận các ý được sắp xếp theo một quan
hệ logic => liên kết mạch lạc trong văn
bản.


? Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm
khơng?


- Có biểu cảm.


? Thể hiện ở dạng lộ rõ hay ẩn kín? (Cả
hai.)


- Cảm xúc được ẩn kín đó là cảm xúc
yêu nước mãnh liệt.


<b>*Hoạt đ ộng 3 : tổng kết rút ra ghi nhớ</b>


 Mục tiêu: HS khái quát được nội
dung của bài.


 Cách tiến hành.


? Em hãy nhận xét giọng điệu của bài


- Nước Nam là của vua Nam ở.


Điều này đã được tạo hố phân
định rạch rịi.


- Khẳng định chủ quyền lãnh thổ.


2. Hai câu cuối


“<i>Cớ sao giặc dữ phạm tới đây</i>
<i>Chúng mày nhất định phải tan vỡ”.</i>


- Cấu trúc dạng câu hỏi có dạng
khẳng định: kẻ thù khơng được xâm
phạm nếu cố tình thì chắc chắn sẽ
nhận lấy thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

thơ? Tác dụng?


- Giọng điệu mạnh mẽ, khảng khái.


- Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc
và quyết tâm bảo vệ đất nước, đánh
thắng xâm lược.


HS đọc ghi nhớ.
GV khái quát.


<b>*Hoạt đ ộng 4 : Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: HS biếtvận dụng kiến thức


để làm bài.


 Cách tiến hành.


- HS đọc , xác định yêu cầu.
- GV hướng dẫn, bổ sung.


- GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/3; câu
cuối 3/2; giọng khoẻ khắn, mạnh mẽ
- GV đọc mẫu.


- HS đọc -> nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa.


Xem chú thích * SGK nêu vài nhận xét
về tác giả?


? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


- Ngũ ngơn tứ tuyệt đường luật: có bốn
câu mỗi câu năm chữ, gieo vần giống
thất ngôn tứ tuyệt.


* GV: bài thơ được viết sau kháng chiến
chống Ngun Mơng (đời Trần) khi đón
Thái thượng hồng Trần ThánhTông về
Thăng Long và vua Trần Nhân Tông về
Thăng Long sau thắng Chương Dương ,
Hàm Tử giải phóng kinh đơ năm 1285


HS đọc hai câu thơ đầu.


? Giải thích hai địa danh “ Chương
Dương” và “ Hàm Tử’?


- Chương Dương: nằm hữu ngạn sơng
Hồng thuộc Thường Tín Hà Tây. Chiến
thắng Chương Dương 6 – 1285 do Trần
Quang Khải chỉ huy.


- Hàm Tử: địa điểm thuộc tả ngạn sông
Hồng thuộc Khoái Châu – Hưng Yên.


16'


<b>IV. Luyện tập</b>


Bài 1<b>: </b>Giải thích:


- Quan niệm của người xưa về chữ
“đế” = ‘vua” -> đại diện cho nước,
cho dân. Như vậy vua Nam ở cũng
có nghĩa là người Nam ở.


<i><b>B. Bài “ Phò giá về kinh”</b></i>


<b> - </b>Trần Quang Khải<b>- </b>
<b>I. </b>


<b> Đ ọc, th¶o ln chó thÝch.</b>


1.


c văn bản.


<b>2. Thảo luận chú thích</b>
a) Tác giả


- Trần Quang Khải ( 1241 – 1294)
là võ tướng kiệt xuất có hồn thơ
"sâu xa lí thú"


b) Tác phẩm


- Hồn cảnh sáng tác ( sgk)


c) Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt đường
luật.


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản</b>


1. Hai câu đ ầu


“Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù”


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Trận địa Hàm Tử 4-1285 do Trần Nhật
Duật chỉ huy.


? Hai câu đầu sử dụng từ ngữ như thế
nào?Thể hiện điều gì?



? Nhận xét gì về ý của hai câu?


- Đối ý: cướp giáo giặc >< bắt quân thù
Chương Dương >< Hàm Từ quan.
? Sự đối lập nhằm mục đích gì?
Em có nhận xé gì về cách đưa tin đó?
- Độc đáo.


- Chiến thắng Chương Dương sau nhưng
được nói trước là do đang sống trong
khơng khí chiến thắng vừa diễn ra, kế đó
mới sống lại khơng khí chiến thắng Hàm
Tử trước đó.




HS đọc hai câu cuối.


? Nhận xét gì về giọng điệu hai câu thơ?
- Giọng ơn tồn, nhẹ nhàng như một lời
khuyên “nên gắng sức” .


? Câu thơ cuối khẳng dịnh điều gì?


? Nội dung của hai câu đầu khác hai câu
cuối như thế nào?


- Hai câu đầu: hào khí chiến thắng.
- Hai câu cuối: khát vọng thái bình.


? Quan sát tranh ( 67) miêu tả?


- Bức tranh mơ tả hào khí chiến thắng.
GV: Trần Nhân Tông sau khi chiến
thắng quân Mông Nguyên ở Bạch Đằng
1288 viết:


"<i>Xã tắc hai phen chồn ngựa đá</i>
<i> Non sơng nghìn thuở vững âu vàng".</i>
? Cách biểu cảm và biểu ý của hai câu
thơ vừa học như thế nào?


- Đều bày tỏ ý kiến rõ ràng , cô đúc ,
thông tin ngắn gọn, cách nối chắc nịch, ý
kiến lập luận chặt chẽ, logic.


- Bài “ Sông núi nước Nam” trên cơ sở
khẳng định chủ quyền mà khẳng định sự
thất bại của giặc.


- Bài “ Phò giá về kinh” từ hào khí chiến
thắng vang dội mà động viên xây dựng
đất nước.


- Sử dụng các động từ "cướp",
"bắt”; địa danh gắn với chiến thắng
lẫy lừng khẳng định hào khí của ta.


- Ca ngợi chiến thắng vang dội của
quân ta với niềm tự hào mãnh liệt.



2. Hai câu th ơ sau.


+ Giọng thơ ôn tồn, nhẹ nhàng.
- Lời động viên đất nước trong thời
bình; khẳng định khát vọng hồ
bình thịnh trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Biểu cảm: kín đáo.


<b>*Hoạt đ ộng 3 : tổng kết rút ra ghi nhớ</b>


 Mục tiêu: HS khái quát được nội
dung của bài.


 Cách tiến hành.


? Hãy nhận xét cách biểu ý và biểu cảm
của bài thơ?


- HS đọc ghi nhớ.
- GV khái quát.


<b>*Hoạt đ ộng 4 : Hướng dẫn luyện tập</b>


Theo em cách nói giản dị cơ đúc ở bài
này có giá trị gì trong việc thể hiện hào
khí chiến thắng và khát vọng thái bình?
- HS nhận xét .



- GVkết luận.


Đọc phần đọc thêm SGK (68)


<b>III. Ghi nhớ( sgk- t 68)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


Cách nói chắc nịch khơng hoa mỹ
đã tạo nên âm vang và sức truền
cảm lớn cho bài thơ.


* Đọc thêm: Tức sự.


<b>4. Củng cố:(2P)</b>


Nêu nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ.


<b>5. H ư ớng dẫn học bài :(2p)</b>


- Học thuộc hai bài thơ va nội dung ghi nhớ; làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị : <i><b>Từ Hán Việt.</b></i>


+ Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong phần I, II.
+ Tìm một số từ ghép Hán Việt .


<b> </b>
---Ngày soạn: 12/9/2010


Ngày dạy : 15+ chiều 17/9/2010



<b>Tiết 18</b>


<b>TỪ HÁN VIỆT</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- HS hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt; khái niệm từ Hán Việt;các loại từ ghép
Hán Việt;


2. Kĩ năng


- HS có kĩ năng phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép
chính phụ.


3. Thái độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: bảng phụ; tài liệu tham khảo.
- HS: soạn bài.


<b>III.Phương pháp</b>


- Quy nạp, phân tích, kĩ thuật dạy học "khăn trải bàn".


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>



1. Ổn đ ịnh tæ chøc
2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>


* Kiểm tra 15p


<i><b>Đề bài</b></i>
Câu 1.( 6đ )


a) Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ?


b) Gạch chân dưới đại từ trong bài ca dao sau, cho biết đại từ đó trỏ gì?
“Qua cầu ngả nón trơng cầu


Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu”
số lượng số lượng


Cõu 2.( 4đ) Đỏnh dấu vào ụ trống đầu cỏc đại từ? Xác định ngôi của đại từ ? Cỏc đại
từ đú trỏ gỡ?


 hắn -> ngôi 3  ngư


 đi lại  chúng mày -> ngôi 2
 y -> ngôi 3  chúng tôi -> ngôi 1
-> các đại từ trỏ người.


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học<b>.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1: Khởi động</b>



 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về từ Hán Việt.


<b>1'</b>


Ở lớp 6 chúng ta đã học và biết thế nào
là từ Hán Việt,trong tiết này các em sẽ
tiếp tục được tìm hiểu về đơn vị cấu tạo
từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt .


<b>*Hoạt đ ộng 2: hình thành kiến thức </b>
<b> mới.</b>


 Mục tiêu: HS nhận thức được đơn vị
cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán
Việt.


 Cách tiến hành


- HS đọc bài thơ chữ Hán “ Nam quốc
sơn hà”


? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa
là gì?


- Nam: phương Nam


17' <b>I. Đơ n vị cấu tạo từ Hán Việt</b>



1. Bài tập: (sgk<b>) </b>
<b>a: </b>


- Nam: phương Nam -> có thể
dùngđộc lập


- quốc: nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Quốc; nước
- Sơn: núi
- Hà: sông


? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn
để đặt câu, tiếng nào khơng?


*GV: ta khơng thể nói:


+ u quốc -> phải nói: yêu nước
+ leo sơn -> leo núi


+ lội hà -> lội sông


? Tiếng “ thiên” trong từ “ thiên thư” có
nghĩa là “ trời”,vậy tiếng “ thiên” trong
các từ sau có nghĩa là gì?


*<b>GV sử dụng kĩ thuật dạy học "khăn</b>
<b>trải bàn" ( 3p). Các nhóm thảo luận.</b>
<b>Nhóm trưởng báo cáo k/quả:</b>



- Thiên niên kỉ -> nghìn.


- Thiên lí mã -> nghìn ( ngựa hay).


- Thiên đô về Thăng Long -> rời đô về
Thăng Long.


? Nhận xét gì về các yếu tố “ thiên”
trong các ví dụ trên?


( Các yếu tố đồng âm, nghĩa khác nhau).
- GV tích hợp từ đồng âm khác nghĩa.
? Yếu tố Hán Việt là gì? Đặc điểm của
các yếu tố Hán Việt?


? Qua phân tích bài tập em rút ra kết luận
gì?


- HS đọc ghi nhớ ( SGK69). GV chốt
* Bài tập nhanh: giải thích nghĩa các yếu
tố Hán Việt trong thành ngữ:


" <i>Tứ hải giai huynh đệ</i>" ( bốn biển đều
là anh em).


? Các từ <i>sơn hà, xâm phạm, giang san</i>
thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
- Ghép đẳng lập: có hai yếu tố Hán Việt
có nghĩa là <i>sơng: hà, giang</i>



? Các từ <i>ái quốc, thủ môn, chiến thắng</i>;
<i>thiên thư, thạch mã, tái phạm</i> thuộc từ


<b>=> </b>các tiếng trên là yếu tố Hán Việt.


<b>b:</b>


- Thiên niên kỉ -> nghìn


- Thiên lí mã -> nghìn ( ngựa hay)
- Thiên đô về Thăng Long -> rời đô
về Thăng Long.


<b>=> </b>các yếu tố Hán Việt đồng âm<b> .</b>


2. Nhận xét


- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là yếu tố
Hán Việt.


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
dùng độc lập mà dùng để tạo từ ghép.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
nhưng nghĩa khác nhau.


3. Ghi nhớ ( SGK - 69<b>)</b>


<b>II. Từ ghép Hán Việt</b>


1. Bài tập



* Các từ <i>sơn hà, xâm phạm, giang</i>
<i>san</i> : từ ghép đẳng lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

ghép gì?


? Xác địng tiếng chính tiếng phụ? Gạch
chân tiếng chính?


? Trật tự các tiếng có khác gì so với trật
tự từ ghép thuần Việt?


? Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
Mỗi loại có đặc điểm cấu trúc như thế
nào so với từ ghép thuần Việt?


- HS đọc ghi nhớ. GV chốt.


<b>*Hoạt đ ộng 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để
làm bài tập.


 Cách tiến hành


- HS đọc BT 1. Xác định yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm(5p)
- Trình bày -> nhận xét.



- HS đọc BT2 xác định yêu cầu, làm bài.
- GVhướng dẫn, bổ sung.


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài.


10'


<i>thắng</i>;


- <i>thiên th ư , thạch mã, tái phạm </i>
-> từ ghép chính phụ.


2.Nhận xét


- Từ ghép Hán Việt có từ ghép chính
phụ, từ ghép đẳng lập.


- Trật tự: tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ sau( giống trật tự từ ghép
thuần Việt).


yếu tố phụ trước, yếu tố chính
sau( khác trật tự từ ghép tiếng Việt).
3. Ghi nhớ : ( SGK 70)


<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập1


Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán


Việt đồng âm.


* Phi1( phi công, phi đội): máy bay.
-Phi2( phi pháp, phi nghĩa): trái,
không phải.


-Phi3( cung phi, vương phi): vợ lẽ của
vua hay vợ của thái tử hoặc các
vương hầu.


* Hoa1( hoa quả, hương hoa): bộ phận
cấu thành hoa quả.


- Hoa2(hoa mĩ, hoa lệ): cảnh vật đẹp
lộng lẫy.


* Gia1( gia chủ, gia súc): nhà.
- Gia2(gia vị, gia tăng): thêm vào.
Bài tập2<b>:</b> Tìm từ ghép có chứa yếu tố
Hán Việt : quốc, sơn, cư, bại


- Quốc gia, cường quốc
- Sơn: giang sơn, sơn hà
- Cư: cư trú, dân cư
- Bại: thất bại, chiến bại


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV hướng dẫn, sửa chữa. vào các nhóm thích hợp


* Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu
tố phụ đứng sau:



- tân binh - hậu đãi
- đại thắng - thi nhân


* Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố
chính đứng sau:


- hữu ích - phát thanh
- bảo mật - phòng hỏa
4. Củng cố: (1p)


- Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đặc điểm mỗi loại?
5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>(1p)


- Học nội dung ghi nhớ, xem lại bài tập; làm BT 4 tr 70 và bài tập trong sách bài tập.
- Tự sửa lỗi trong bài tập làm văn số 1.


<b></b>
---Ng y soà ạn: 14/9/2010


Ng y dà ạy: 15 + 20 /9/2010


<b>Ti</b>
<b> ế t 19</b>


<b>TRẢ B I T</b>À <b>ẬP L M V</b>À <b>ĂN SỐ 1</b>
<b>I . Mục tiêu </b>


- HS củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản miêu tả.



- Tự đánh giḠcụ thể những ưu khuyết điểm của mình về các mặt: bố cục, cách dùng
dùng từ, đặt câu, nội dung ý nghĩa sự việc…


- hs có kĩ năng viết văn ( kể chuyện) miêu tả.


- Có ý thức sửa lỗi, rút kinh nghiệm để bài viết tốt hơn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, các lỗi HS hay mắc phải trong bài viết
- Học sinh: Sửa các lỗi trong bài tập làm văn.


<b>III. Các bước lên lớp</b>


1.Ổn định tổ chức: (1p).
2. Kiểm tra bài cũ :


3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu nội dung cơ bản của tiết trả bài.
Để giúp các em củng cố kiến thức
về kiểu bài miêu tả cũng như giúp các
em phát hiện và sửa các lỗi hay mắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

phải trong bài viết của mình, hơm nay


chúng ta cùng học tiết “ trả bài”.


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài</b>


- HS nêu đề bài, xác định yêu cầu.
+ Thể loại: văn miêu tả.


+ Nội dung: Đ1: cảnh làng quê buổi
sáng.


+ Trình tự miêu tả: kết hợp miêu tả
theo trình tự khơng gian và thời gian.
? Phần mở bài giới thiệu điều gì?
GV đọc phần mở bài.


HS so sánh.


? Phần thân bài em sẽ tả những gì?
Theo trình tự như thế nào?


GV đọc phần thân bài.


HS so sánh kết bài cần làm gì?
GV đọc bài của HS.


HS so sánh.


- Biết cách làm bài văn miêu tả.


- Bài viết có bố cục ba phần tương đối


rõ ràng.


- Khi tả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật -> cảnh sinh động, đẹp hơn.


- Diễn đạt lưu loát.


- Đa số biết chấm câu, sử dụng từ ngữ
hợp lí hơn.


- Chữ viết sáng sủa, sạch.


1. Nội dung: một số bài nội dung sơ sài
- Khi tả các em còn đưa vào những
khung cảnh không phù hợp, không
đúng đặc trưng mùa:


2. Hình thức:


- Bố cục chưa rõ ràng.
- Diễn đạt còn lủng củng.
- Câu sai ngữ pháp.
- Sai chính tả.


- GV đọc các lỗi sai, học sinh sửa


<b>I. Đề bài:</b>


Tả khung cảnh làng quê vào buổi
sáng.



<b>II. Lập dàn ý.</b>


1.Mở bài: Giới thiệu khung cảnh làng
quê em hoặc dẫn dắt để làm xuất hiện
khung cảnh đó.


2.Thân bài: Tả chi tiết cảnh làng quê
vào buổi sáng theo trình tự thời gian.
- Lúc mờ sáng.


- Trời sáng.
- Mặt trời lên.


*Lưu ý tả cảnh thiên nhiên + sinh
hoạt con người. Chọn những nét đặc
trưng của nông thôn Việt Nam để tả.
3.Kết bài: Đánh giá chung về khung
cảnh đó.


- Tình cảm của em đối với quê
hương.


<b>III. Nhận xét</b>


1. Ưu điểm<b>:</b>


2. Nhược điểm:


<b>IV. Chữa lỗi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

rất hiền nành -> rất hiền lành.
cây lày -> cây này.


cây bàng chồng từ -> trồng từ.
để giành -> để dành.


- Đầu thu lá bàng rụng hối hả nên giờ
chỉ còn trơ lại những cành khẳng khiu .
-> chưa phù hợp thực tế: đầu thu lá bắt
đầu rụng.


- Trong làn gió nhẹ, những cánh đồng
lúa xanh đang rì rào như mặt biển xanh
-> trong gió nhẹ, những cánh đồng lúa
như mặt biển xanh rì rào.


- Trẻ em gọi nhau í ới đi học.
-> trẻ em đi học gọi nhau í ới.


- Cây tre xanh um tùm với những ngọn
non như dấu hỏi.


- Luỹ tre xanh um tùm với những ngọn
cây non vươn cao như dấu hỏi giữa
trời.


GV gọi HS đọc bài văn của HS.
HS nhận xét.



GV nhận xét.
GV gọi điểm.


HS chú ý nghe, biết kết quả bài làm
của lớp . So sánh bài của mình -> vươn
lên.


- l/n ; ch/tr.
-d/gi/r.


2. Lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt, lỗi ngữ
pháp.


<b>V. Đọc bài văn mẫu.</b>


7A: Huệ, Nhụy.
7B: Chi, Thủy.


<b>VI. Gọi điểm.</b>


4. Củng cố<b>: </b>(2p)


- Một số lưu ý khi làm bài văn miêu tả.
5 . Hướng dẫn học bài<b>:(</b>2ph)


- Ôn lại kiểu bài miêu tả; tự sự.


- Chuẩn bị: “ <i><b>Tìm hiểu chung về văn biểu cảm</b></i>” trả lời các câu hỏi SGK.


<b></b>



---Ngày soạn: 19/9/2010
Ngày dạy : 20 + 21/9/2010


<b> Tiết 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Học sinh nhận thức được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con
người.


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu
tố đó trong văn bản.


- Hiểu được khái niệm,vai trò,đặc điểm của văn biểu cảm.
2. Kĩ năng


- HS có kĩ năng nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu
cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể.


- Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm.
3. Thái độ


- HS có ý thức sử dụng t/chất biểu cảm đúng lúc.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: mẫu văn bản biểu cảm.


- HS: soạn bài.


<b>III.Phương pháp</b>


<b>- </b>Quy nạp, phân tích, trao đổi đàm thoại.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thứcvề văn biểu cảm.


 Cách tiến hành.


Biểu cảm là nhu cầu của mỗi con
người mỗi khi muốn bày tỏ tình cảm
tâm tư của mình với ai đó. Văn biểu
cảm là gì? Có những dạng nào? Chúng
ta cùng tìm hiểu…


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hình thành kiến thức</b>
<b>mới.</b>



 Mục tiêu: HS nhận thức được khi
nào có nhu cầu biểu cảm; thế nào là
văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu
cảm.


 Cách tiến hành.


-HS đọc bài ca dao SGK71.


? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ cảm xúc
gì?


Câu ca dao 1: lời than thân phận của
1'


20' <b>I. Nhu cầu biểu cảm và v ă n biểu</b>
<b>cảm.</b>


1. Nhu cầu biểu cảm của con ng ư ời.
a. Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

con người thấp cổ bé họng trong xã hội
cũ.


Câu ca dao 2: Ca ngợi vẻ đẹp của cánh
đồng và hình ảnh cơ gái mảnh mai, trẻ
trung.


? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?


Khi nào người ta có nhu cầu thổ lộ tình
cảm?


- Khi những tình cảm tốt đẹp -> muốn
biểu hiện cho người khác biết.


? Trong thư từ gửi cho người thân, bạn
bè em có biểu cảm khơng?


- Có.


? Người ta biểu cảm bằng những
phương tiện nào?


- Ca hát, làm thơ, viết văn, vẽ tranh.
HS đọc hai đoạn văn SGK.


Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội
dung gì?


Thảo luận nhóm 4 thời gian 2p. Báo
cáo -> nhận xét.


- Gv kết luận.


Đ1: biểu đạt nỗi nhớ.


Đ2:biểu đạt tình cảm và nhắc lại kỷ
niệm gắn bó với quê hương đất nước.
? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so


với nội dung của văn bản tự sự và miêu
tả? Phương tiện biểu đạt cảm xúc.
- Cả hai đoạn đều khơng kể một
chuyện gì (hồn cảnh).


Đ1:: gợi lại những kỉ niệm -> bộc lộ
cảm xúc.


Đ2: từ miêu tả mà liên tưởng gợi cảm
xúc . Sử dụng các biện pháp tự sự miêu
tả -> khơi gợi tình cảm.


? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là tình cảm,
cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân
văn, em có tán thành ý kiến đó khơng?
- Có.


? Các bài ca dao đã học có phải là văn
biểu cảm khơng? Vì sao?


- Phải vì nó biểu cảm tình cảm, cảm
xúc của con người.


- Khi có những tình cảm tốt đẹp
chất chứa muốn biểu hiện -> có nhu
cầu biểu cảm.


- Văn biểu cảm là một trong những
phương tiện biểu cảm.



<b>2. </b>


<b> Đ ặc đ iểm của v ă n biểu cảm</b>


a. Bài tập


Đ1: biểu đạt nỗi nhớ.


Đ2:biểu đạt tình cảm và nhắc lại kỷ
niệm gắn bó với quê hương đất
nước.


b.Nhận xét


- Văn bản biểu cảm cịn gọi là văn
bản trữ tình (thơ chữ tình, ca dao trữ
tình...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

-> các văn bản đó cịn gọi là văn bản
trữ tình.


?Qua các bài tập trên em thấy văn bản
biểu cảm có những đặc điểm gì?


- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt.


<b>*Hoạt đ ộng 3 : Hướng dẫn luyện tập</b>



 Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức
để làm bài tập; HS có kĩ năng so sánh
nhận xét.


 Cách tiến hành.


- HS đọc bài tập, xác định yêu cầu.
- GV hướng dẫn, HS làm bài -> nhận
xét.


- GV sửa chữa, bổ sung.


- HS đọc, xác định yêu cầu.


- GV hướng dẫn. hs thảo luận nhóm
(5p).


- Nhóm trưởng báo cáo. GV kết luận.


- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập


20'


<b>II. Ghi nhớ ( SGK73).</b>
<b>III. Luyện tập.</b>


Bài tập1 (73<b>):</b> So sánh hai đoạn văn
và cho biết đoạn nào là văn bản biểu
cảm. Vì sao?



- Hai đoạn văn đều tả và kể về hoa
hải đường.


- Đoạn a: chỉ tả và kể thuần tuý về
hoa hải đường dưới góc độ khoa
học như một định nghĩa nên khơng
có sắc thái biểu cảm -> khơng phải
là văn bản biểu cảm.


- Đoạn b: cũng tả và kể về hoa hải
đường nhưng nhằm biểu hiện và
khêu gợi tình cảm yêu hoa, có yếu
tố tưởng tượng, liên tưởng, hồi ức
-> là đoạn biểu cảm: trực tiếp và
gián tiếp ( thông qua tự sự và miêu
tả).


Bài tập 2: Chỉ ra nội dung biểu cảm
trong hai bài thơ “ Sơng núi nước
Nam” và “ Phị giá về kinh”.


- Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp
vì cả hai đều trực tiếp nêu tư tưởng,
tình cảm không thông qua một
phương tiện trung gian nào cả.
( miêu tả hoặc kể chuyện) .
- Nội dung biểu cảm:


+ Bài “ Nam quốc sơn hà” : Khẳng
định đạo lí chủ quyền về lãnh thổ


đất nước.


-> ý chí quyết tâm bảo vệ chủ
quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

3,4 ở nhà. hào khí chiến thẳng và khát vọng
hồ bình thịnh trị.


4.Củng cố:<b> </b>2p.


Văn biểu cảm là gì? Có những đặc điểm nào?
5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>2P.


- Học ghi nhớ, làm bài tập 3.


- Soạn: <b>" </b><i><b>Bài ca Côn Sơn"</b><b>; </b></i>" <i><b>Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra"</b><b>.</b></i>
+ Sưu tầm tư liệu về tácc giả Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tơng.


+ Tìm hiểu đặc điểm thể thơ ở hai bài.


+ Trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản.





Ngày soạn: 19/9/2010


Ngày dạy: 7B : 21/9/2010; 7A : 23/9/2010


<b> Tiết 21 - Văn bản </b>


<b> </b>


<b> BÀI CA CÔN SƠN</b>


<b>Hướng dẫn đọc thêm</b>: <b>Văn bản</b>


<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG</b> <b>RA</b>


<b>I. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê trong bài " Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trường trông ra" của Trần Nhân Tơng và sự hồ nhập giữa tâm hồn Nguyễn
Trãi với cảnh trí Cơn Sơn trong đoạn trích "Bài ca Côn Sơn".


- Cảm nhận được tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.


- Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi và sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.
- Hiểu sâu hơn về thể thất ngôn tứ tuyệt và hiểu thêm về thể lục bát.


<i>2. Kĩ năng</i>


- HS có kĩ năng nhận biết thể loại thơ lục bát ; phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch
sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.


- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu
một văn bản cụ thể; thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả và một
số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.


<i>3. Thái độ</i>



- HS thêm yêu quê hương đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: tranh phóng to "Cảnh trí Cơn Sơn".


- HS: soạn bài , tìm hiểu kĩ bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”.


<b>III. Phương pháp</b>


<b>- </b>Phân tích, bình, nêu vấn đề.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

2. Kiểm tra bài cũ: 3p


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Nam quốc sơn hà” nêu nội dung của bài thơ?


- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và
nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm phạm.


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>* Hoạt động 1: khởi động</b>


 Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS
tiếp thu kiến thức về hai văn bản "Bài


ca Côn Sơn" và "Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trường trông ra".


 Cách tiến hành.


Hôm nay chúng ta sẽ học hai bài thơ, một bài
của vị vua yêu nước có cơng lớn trong cơng
cuộc chống ngoại xâm đồng thời cũng là một
nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu đời Trần, một
bài thơ của danh nhân lịch sử dân tộc, đã được
UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế
giới. Hai tác phẩm này là hai sản phẩm tinh
thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn
lớn hẳn sẽ đưa đến cho chúng ta nhiều điều bổ
ích, lí thú.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Đọc -hiểu văn bản .</b>


 Mục tiêu: - HS cảm nhận được cảnh
trí Cơn Sơn đẹp nên thơ, hấp dẫn và sự
giao hòa trọn vẹn giữa con người và
thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách
thanh cao, tâm hồn thi sĩ của Nguyễn
Trãi.


- HS có kĩ năng phân tích và cảm thụ
thơ trữ tình.


 Đồ dùng: tranh phóng to "Cảnh trí
Cơn Sơn".



 Cách tiến hành.


- GV hướng dẫn đọc bài: đọc giọng êm
ái, ung dung, chậm rãi. GV đọc mẫu.
- HS đọc -> nhận xét.


- GV nhận xét, sửa chữa.


HS theo dõi chú thích * ( SGK).
? Nêu vài nét về tác giả?


- GV mở rộng về hồn cảnh gia đình
Nguyễn Trãi: vụ án "Lệ Chi Viên".
? Em hiểu gì về hồn cảnh sáng tác bài
thơ ?


? Côn Sơn thuộc tỉnh nào?


<b>1'</b>


<b>18</b>


<b>. Bài ca Cơn Sơn</b>


( Trích Cơn Sơn ca - Nguyễn Trãi)


<b>I. Đọc - thảo luận chú thích</b>
<i>1. </i>



<i> Đ ọc v ă n bản.</i>


<i>2. Chú thích</i>


* Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442)
hiệu Ức Trai. Ông là con trai của
Nguyễn Phi Khanh.


- Nguyễn Trãi là danh nhân văn hoá
thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Thuộc Chi Ngại- Chí Linh - Hải
Dương (quê gốc của tác giả).


? Em hãy nhận diện đặc điểm thơ lục
bát trong bài "Bài ca Côn Sơn"?


? Đoạn trích có những nội dung chính
nào?


- Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở
Côn Sơn.


- Cảnh trí Cơn Sơn trong hồn thơ
Nguyễn Trãi.


? Trong đoạn trích có từ nào được nhắc
lại nhiều lần?


- Ta: 5 lần.


? “ Ta” chỉ ai?


- Ta là nhân vật trữ tình của bài thơ chỉ
Nguyễn Trãi.


? Hình ảnh, tâm hồn của nhân vật “ ta”
hiện lên trong bài thơ như thế nào?(gợi
ý: nhân vật ta làm gì và nghĩ gì ở Cơn
Sơn?).


- Ta nghe suối chảy – như tiếng đàn.
Ta ngồi trên đá – như ngồi nệm êm.
Ta nắm bóng mát ngâm thơ nhàn.
? nhận xét về giọng điệu bài thơ?


? Cảm nhận như thế nào về nhân vật trữ
tình?


- Nhẹ nhàng, thanh thản, êm ái.


* GVbình: cảm nhận của Nguyễn Trãi ở
Cơn Sơn khi nghe tiếng suối rì rầm như
tiếng đàn cầm 4 dây vang lên khúc nhạc
buồn buồn, êm êm, đều đều bất tận. gần
5 thế kỉ sau, giữa rừng Việt Bắc, trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp,
nhà thơ Hồ Chí Minh lại viết:


<i> Tiếng suối trong như tiếng hát xa,</i>
<i> Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.</i>


(Cảnh khuya)
* GV mở rộng: Nguyễn Trãi đã từng làm
quan, sau nhận thấy sự mục nát, thối rỗng của
triều đình phong kiến ơng từ quan về ở ẩn tại
Côn Sơn ông sáng tác bài thơ này. Bài thơ
giúp ta hiểu thêm tâm hồn thi sĩ, những giây
phút thảnh thơi, thả hồn vào thiên nhiên của
ơng.


- Thể thơ: Lục bát.
* Từ khó ( SGK).


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản</b>


<i>1. Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi</i>
<i>ở Côn S ơ n </i>


- <i>Nghe suối chảy- như tiếng đàn cầm</i>
<i>- Ngồi trên đá - như ngồi nệm êm.</i>
Cách so sánh ví von cảnh trí Cơn
Sơn đẹp, thơ mộng, khoáng đạt thanh
tĩnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Qua việc phân tích kết hợp quan sát
tranh em cảm nhận được điều gì về
cảnh trí ở Cơn Sơn trong tâm hồn thơ
Nguyễn Trãi.


- Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người
và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách


thanh tao , tâm hồn thi sĩ của tác giả.
- GV tích hợp giáo dục mơi trường về
cảnh trí trong lành của Côn Sơn.


<b>*Hoạt động 3</b>: tổng kết rút ra ghi nhớ.
 Mục tiêu: - HS khái quát được giá trị
ngệ thuật và nội dung của văn bản.
 Cách tiến hành:


? Em hiểu thêm được gì về đặc điểm
của văn biểu cảm từ văn bản <i>Bài ca</i>
<i>Côn Sơn?</i>


<i>* </i>Văn biểu cảm là: phương thức bộc lộ
cảm xúc tâm hồn trước đời sống,cho ta
hiểu tâm hồn và nhân cách người viết,
có thể được viết bằng thơ.


- HS đọc ghi nhớ.
- GV khái quát.


<b>* Hoạt động 4</b>: Hướng dẫn luyện tập.
 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập ở mức độ so sánh.
 Cách tiến hành.


- HS đọc, xác định yêu cầu,làm bài.
- GV nhận xét, bổ sung.


Hoạt động 1: Khởi động ( chung).



<b>* Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.</b>


 Mục tiêu: - HS cảm nhận được cảnh
tượng vùng q trầm lặng mà khơng
đìu hiu. Nhận biết được tác giả là người
tuy có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn
gắn bó máu thịt với quê hương thơn dã.
 Cách tiến hành.


<i>2. Cảnh trí thiên nhiên trong tâm hồn</i>
<i>th</i>


<i> ơ của Nguyễn Trãi</i>


- Cảnh trí Cơn Sơn đẹp, thơ mộng
thanh tĩnh và khống đạt.


- Có sự giao hồ trọn vẹn giữa con
người và thiên nhiên.


<b>III. Ghi nhớ</b>


<b>IV. Luyện tập</b>
<i> Bài tập 1</i><b>:</b>


Hai câu trong bài thơ <i>Bài ca Côn</i>
<i>Sơn</i> và hai câu trong bài <i>Cảnh khuya</i>
giống nhau: đều là sản phẩm của
những tâm hồn thi sĩ, có khả năng hồ


nhập với thiên nhiên. Nghe tiếng suối
cảm nhận như tiếng nhạc của thiên
nhiên , tạo vật.


- Khác: một bên nhạc: là đàn cầm.
một bên nhạc: tiếng hát.
<i>2. </i>


<i> Đ ọc thêm</i>


<b>B. Bài “Buổi chiều đứng ở phủ</b>
<b>Thiên Trường trông ra”</b>


( Thiên trường vãn vọng)


<b>I. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- HS đọc chú thích * SGK, nêu vài nét
về tác giả.


- Là ơng vua u nước, anh hùng, nổi
tiếng khoan hồ, nhân ái...


? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
nào? Giống bài nào đã học.


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt luật đường.
- Giống bài: Nam quốc sơn hà.



? Chỉ rõ đặc điểm của thể thơ thất ngôn
tứ tuyệt trong bài thơ này?


- Bài 4 câu, mỗi câu 7 tiếng.
- Vần bằng: yên, biên, điền.


* HS theo dõi hai câu thơ đầu (SGK 75)
? Em hiểu cụm từ “ bán vô bán hữu” là
gì? Từ đó hình dung quang quảnh miêu
tả?


- Cụm từ Hán Việt.


- Nửa như có nửa như khơng.


- Quang cảnh chập chờn, man mác hư
ảo ở chốn thôn quê vào lúc ngày tàn,
cảnh tượng như thực như hư ảo chốn
thơn q khiến bóng chiều thêm lắng
đọng sâu sắc.


? Cảnh chiều đó được miêu tả như thế
nào? Qua những chi tiết nào?


- Làn khói, tiếng sáo văng vẳng, mục
đồng dẫn trâu về hết, từng đơi cị trắng
liệng cánh hạ xuống đồng ruộng.


? Em cảm nhận thế nào về cảnh buổi
chiều và tâm trạng tác giả?



- Là ông vua gắn bó với vùng quê thông
dã, yêu thiên nhiên.


<b>*Hoạt động 3: tổng kết rút ra ghi</b>
<b>nhớ.</b>


 Mục tiêu: - HS khái quát được kiến
thức cơ bản của bài.


 Cách tiến hành.


? Ngòi bút miêu tả đã tạo hình một bức
tranh quê với những nét đẹp nào?


? Em hiểu thêm được gì về vua Trần
Nhân Tông từ bài thơ này?


<i>1. </i>
<i> Đ ọc </i>
<i>2.Chú thích</i><b>.</b>


* Tác giả:


Trần Nhân Tông(1258- 1308), là một
ông vua yêu nước, nổi tiếng khoan
hịa, nhân ái.


*Tác phẩm: Sáng tác khi ơng về thăm
quê cũ ở Thiên Trường.



<b>*</b>Thể thơ.


- Thất ngôn tứ tuyệt .


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản</b>


“Thơn hậu thôn tiền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên”.


- Hai câu thơ đầu: cảnh chập chờn
man mác hư ảo ở chốn thôn quê trong
lúc ngày tàn.


“ Mục đồng địch lí ngưu quy tận
Bạch lộ song song phi hạ điền”.
- Hai câu thơ sau: Cảnh vùng quê
trầm lặng nhưng khơng đìu hiu -> con
người hồ nhập cảnh vật.


Tác giả có tâm hồn gắn bó máu thịt
với quê hương thơn dã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Từ đó em hiểu thêm được gì về thời
Trần trong lịch sử?


- HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV chốt kiến thức cơ bản.


<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>



 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập.


- GV cho HS quan sát tranh(T76) và mô
tả bức tranh?


? Dựa vào nội dung miêu tả viết đoạn
văn tả cảnh mục đồng thổi sáo dẫn trâu
về nhà.


- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở
nhà.


*GV đọc bài HS tham khảo.


Buổi chiều, ánh hồng hơn dần bng
xuống sau những dãy núi xa xa, những chú cò
trắng dập dờn bay về tổ. Lúc này những chú
mục đồng cũng chuẩn bị dẫn trâu về nhà. Các
chú ngồi vắt vẻo trên lưng trâu, trên tay chú
nào cũng cầm một chiếc sáo. Có chú cao hứng
đưa lên miệng thổi. Tiếng sáo véo von lúc
bổng lúc trầm, khi réo rắt khi nỉ non vang
vọng trên con đường làng quanh co. Khn
mặt các chú mục đồng vần cịn lấm tấm mồ
hơi nhưng ai cũng tươi vì đã hồn thành hết
công việc và được trở về nhà.


<b>IV. Luyện tập </b>



( làm bài ở nhà)


<b>*Đọc thêm</b>: <i>Chiều hôm nhớ nhà</i>
<i> </i>( Bà Huyện Thanh Quan)


4. Củng cố: 1p.


- GV khái quát nội dung bài học.
5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>1p.


- Học thuộc lòng hai bài thơ. Nắm được nội dung và nghệ thuật.
- Soạn: <b>“ </b><i><b>Từ Hán Việt</b></i> ( tiếp) xem trước bài tập SGK.




---Ngày soạn: 20/9/2010


Ngày dạy: 7B: 22/9/2010, 7A: 23/9/2010

<b>Tiết 22</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- HS nhận thức được thế nào là yếu tố Hán Việt ( khái niệm từ Hán Việt,yếu tố Hán
Việt, các loại từ ghép Hán Việt).


- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
2. Kĩ năng



- HS nhận biết được từ Hán Việt ,các loại từ ghép Hán Việt; và mở rộng được vốn từ
Hán Việt cho bản thân.


3. Thái độ


- HS có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Từ điển Hán Việt; bảng phụ tổng hợp kiến thức cơ bản về từ Hán Việt.
- HS: Soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, quy nạp.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>3p


Đánh dấu vào ô trống trước từ Hán Việt và cho biết nó thuộc loại nào?


 Phụ nữ  sơn hà  sơn dương


 Đàn bà  sông núi  dê rừng
3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học<b>.</b>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về từ Hán Việt với các sắc
thái ý nghĩa riêng biệt.


 Cách tiến hành: GV kiểm tra bài cũ từ
đó dẫn vào bài mới.


Giờ trước chúng ta đã học về từ Hán
Việt đã thấy được cấu tạo của từ Hán Việt
là do các yếu tố Hán Việt tạo nên và gồm
có hai loại từ ghép đẳng lập và chính phụ.
Sử dụng như thế nào cho phù hợp chúng ta
cùng học bài hôm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hình thành kiến thức</b>
<b>mới.</b>


 Mục tiêu:- HS nhận thức được trong
nhiều trường hợp sử dụng từ Hán Việt có
nhiều sắc thái khác nhau.


- HScó kĩ năng phân tích bài tập.
 Cách tiến hành.


1'



20'


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- GV nêu vấn đề: Trong giao tiếp hàng
ngày và trong khi viết văn bản, chúng ta
thường gặp các cặp từ đồng nghĩa thuần
Việt - Hán Việt, các em hãy tìm một số
cặp từ như vậy?


VD: phụ nữ - đàn bà, nhi đồng - trẻ em,
phu nhân vợ, từ trần chết, huynh đệ
-anh em, hải đăng - đèn biển...


- HS đọc bài tập SGK T81+ 82, nêu yêu
cầu.


? Tại sao các câu văn trong bài tập dùng từ
Hán Việt (in đậm) mà khơng dùng các từ
ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự ?


- HS đọc bài tập b , SGK T82.


? Các từ Hán Việt in đậm tạo sắc thái gì
cho đoạn trích?


? Ở lớp 6 em đã học những tác phẩm nào
có sắc thái cổ?


- STTT, Bánh chưng bánh giày…


? Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái gì?


- HS đọc ghi nhớ. GV chốt.


? Lấy ví dụ và phân tích sắc thái biểu cảm
của từ Hán Việt.


- GV nêu vấn đề: có người cho rằng chỉ
nên dùng từ thuần việt, tuyệt đối không
nên dùng từ hán việt, em có đồng ý với ý
kiến trên khơng?


- HS đọc bài tập SGK.


? So sánh các cặp câu và cho biết câu nào


biểu cảm.
1.1 Bài tập


a)


- Phụ nữ Việt Nam ... : sắc thái trang
trọng


- Cụ từ trần … mai táng : sắc thái
trang trọng,thể hiện thái dộ tơn kính.
- Khám tử thi : tránh gây cảm giác
ghê sợ.


b)



- Kinh đô = thủ đô.
- Yết kiến = ra mắt.
- Bệ hạ = vua.
- Thần = tơi.


-> tạo sắc thái cổ kính của lịch sử.


1.2. Nhận xét


- Từ Hán Việt được dùng trong một
số trường hợp để :


+ Tạo sắc thái trang trọng, tôn kính.
+ Tránh cảm giác ghê sợ.


+ Tạo sắc thái cổ xưa.
1.3 Ghi nhớ ( SGK<b>)</b>


<b>2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

diễn đạt hay hơn. Vì sao?


- Các câu 2 ( dùng từ HV) hay hơn vì lời
lẽ tự nhiên, hợp văn cảnh .


? Trong khi nói, viết, khi gặp 1 cặp từ
thuần Việt- từ Hán Việt đồng nghĩa thì
chúng ta sẽ giải quyết như thế nào?



- Khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ
Hán Việt, nhưng khơng nên lạm dụng.
* HS đọc ghi nhớ.


<b>*Hoạt đ ộng 3</b>: Luyện tập.


 Mục tiêu: HS vận dụng lí thuyết vào
làm bài tập.


 Cách tiến hành.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận
xét.


- GVKL.


- GV nêu vấn đề tích hợp GDBVMT: em
hãy tìm một số từ hán việt liên quan đến
môi trường và giải nghĩa các từ đó?


VD:+ Thạch quyển - lớp đá.
+ Khí quyển - lớp khí.
+ Thủy quyển - lớp nước.


+ Ô nhiễm - lây nhiễm cái bẩn cái xấu.
- HS đọc bài tập 3: xác định yêu cầu, làm
bài.



- GV hướng dẫn bổ sung.


- GV cho HS hoạt động nhóm 3p.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GVKL.


17'


- Các câu ở trường hợp 2 hay hơn vì
lời lẽ tự nhiên hợp văn cảnh.


b. Nhận xét


- Dùng từ Hán Việt không đúng sắc
thái biểu cảm sẽ thiếu tự nhiên, khơng
hợp hồn cảnh trực tiếp.


c. Ghi nhớ(SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1<i>:</i> Chọn từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống.


a. Mẹ , thân mẫu.
b. Phu nhân, vợ.


c. Sắp chết , lâm chung.
d. Dạy bảo , giáo huấn.



Bài tập 2: Người Việt Nam dùng từ
Hán Việt để tạo tên người, tên địa lí
vì từ Hán Việt mang sắc thái trang
trọng.


Bài tập 3:Từ Hán Việt trong đoạn
văn.


- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan
sắc, tuyệt trần.


- Tác dụng: tạo sắc thái cổ xưa.


Bài tập 4<b>:</b> Nhận xét việc dùng từ Hán
Việt.


-Khơng phù hợp hồn cảnh giao tiếp,
thiếu tự nhiên, kiểu cách . Nên thay
bằng từ <i>giữ gìn , đẹp đẽ.</i>


Bài tập bổ trợ : (HSG).


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>du kích, sinh viên, đặc công, cam</i>
<i>thảo</i> đều là từ Hán Việt sao khơng có
sắc thái trang trọng? Em giải thích thế
nào?


4.Củng cố: (2p)


- Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì?


- Khi sử dựng từ Hán Việt ta cần lưu ý điều gì?
5. H ư ớng dẫn học bài<b>: (</b>2p)


- Học ghi nhớ , xem lại các bài tập.


- Chuẩn bị: “<i><b>Đặc điểm của văn bản biểu cảm”.</b></i>
+ Đọc bài văn " Tấm gương" trả lời các câu hỏi .


<b></b>
---Ngày soạn: 20/9/2010


Ngày giảng: 7B: 22/9/2010 ; 7A: chiều 24/9/2010
<b>Tiết 23</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Học sinh nhận thức được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm: thường mượn
cảnh đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm ; khác với văn miêu tả là nhằm mục đích
tái hiện đối tượng được miêu tả.


- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm; bố cục và yêu cầu của bài văn biểu
cảm; cách biểu cảm gián tiếp và trực tiếp.


2.Kĩ năng


- HS có kĩ năng nhận diện các đặc điểm của bài văn biểu cảm.
3. Thái độ



- HS có ý thức vận dụng những kiến thức về văn bản biểu cảm vào đọc – hiểu văn
bản.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bài văn mẫu.


- HS: soạn bài, trả lời câu hỏi SGK.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, quy nạp, trao đổi đàm thoại.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn đ ịnh tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>3p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc , sự đánh giá của
con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi mọi người.
- Có hai cách biểu cảm( trực tiếp và gián tiếp).


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học .


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp


thu kiến thức về đặc điểm của văn biểu
cảm.


 Cách tiến hành.


Giờ trước các em đã được học và hiểu
thế nào là văn biểu cảm. Để hiểu sâu
thêm về văn biểu cảm và đặc điểm của
nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm
nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : hình thành kiến thức</b>
<b>mới.</b>


 Mục tiêu: - HS nhận thức được
những đặc điểm cơ bản của văn biểu
cảm khác với văn miêu tả.


- HS có kĩ năng nhận diện văn b/cảm.
 Đồ dùng: Sơ đồ so sánh văn miêu tả


với văn biểu cảm.
 Cách tiến hành.


- GV nêu vấn đề 1: nhắc lại thế nào là
văn miêu tả? ( học ở lớp 6).


- GV nêu vấn đề 2: thế nào là văn biểu
cảm?( đã học ở bài 5).



- GVchốt, so sánh qua sơ đồ.


<b> Miêu tả cảnh, vật, người, việc</b>


<b>Nhiệm vụ</b>




<b>Mc ớch</b>


1'


20'


Văn bản miêu tả Văn bản biểu c¶m


Dựng chân dung của Dùng miêu tả làm PT
đối tợng thể hiện cảm xúc, SN


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- HS đọc bài văn.


? Bài “tấm gương” biểu đạt tình cảm
gì?


- Ca ngợi đức tính trung thực của con
người, ghét thói xu nịnh giả dối.


? Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả đã
làm thế nào?



- Mượn hình ảnh tấm gương.


? Vì sao tác giả lại mượn hình ảnh tấm
gương?


- Vì tấm gương phản chiếu thực mọi
vật xung quanh.


? Nói với gương, ca ngợi gương là để
gián tiếp ca ngợi ai? Ca ngợi gì?


- Ca ngợi người trung thực( GV liên hệ
thực tế, GDHS tính trung thực ...)
? Cách mượn tấm gương để nói về con
người đó là biện pháp nghệ thuật gì?
- Ẩn dụ tượng trưng => biểu đạt tình
cảm.


( Sự vật có những tính chất tương đồng
với phẩm chất tinh thần của con ngừơi
để bày tỏ thái độ, tình cảm của mình
với sự vật, cảnh, việc như đối với con
người.)


? Đó là cách biểu đạt tình cảm trực tiếp
hay gián tiếp?


- Gián tiếp.


? Bố cục bài văn gồm có mấy phần?


Hãy chỉ ra từng phần?


- Thảo luận nhóm :(5p).
- Đại diện báo cáo.
- GVKL:


+ Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài.


GV: mở bài và kết bài quan hệ với
nhau.


- Mở bài: giới thiệu sơ lược đặc điểm
của nhân vật.


- Kết bài khẳng định, nhấn mạnh đặc
điểm của nhân vật: trung thực, thẳng


<b>I. Tìm hiểu đ ặc đ iểm của v ă n biểu</b>
<b>cảm</b>


1. Bài tập:


Bài văn “ Tấm gương” (T84).


<b>- </b>Bài văn biểu đạt tình cảm: Ca ngợi đức
tính trung thực của con người, ghét thói
xu nịnh giả dối.


<b>- </b>Phương thức biểu cảm: chọn một đối


tượng( sự vật- chiếc gương).


Đó là cách biểu cảm gián tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

thắn khơng nói dối, khơng xu nịnh.
? Phần thân bài nêu lên những ý gì?
Những ý đó liên quan đến chủ đề bài
văn như thế nào?


- Thân bài nói về đức tính của tấm
gương, biểu dương tính trung thực; đưa
ra hai dẫn chứng: Mạc Đĩnh Chi và
Trương Chi là hai người xấu xí đáng
trọng nhưng soi gương -> gương cũng
khơng vì tình cảm mà nói sai sự thật.
? Bài văn biểu cảm thường gồm mấy
phần?


? Em nhận xét gì về tình cảm, sự đánh
giá của tác giả trong bài?


- Rõ ràng, trong sáng, chân thực.


? Điều này có ý nghĩa như thế nào đối
với giá trị của bài văn?


- Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi
tạo giá trị cho bài văn.


* HS đọc đoạn văn trích " Những ngày


thơ ấu".


? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?


- Tình cảm cô đơn, cầu mong một sự
đồng cảm và giúp đỡ.


? Tình cảm ở đây được biểu đạt trực
tiếp hay gián tiếp?


- T/cảm được bộc lộ trực tiếp.


? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra
nhận xét của mình?


- Lời hô gọi tha thiết: Mẹ ơi !
- Lời than: Con khổ quá mẹ ơi!...


? Qua phân tích bài tập em thấy văn
biểu cảm có những đặc điểm gì?


- GVKL.


- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt.


<b>*Hoạt đ ộng 3: luyện tập</b>


- HS đọc bài văn.



- GV hướng dẫn HS thực hành qua các
câu hỏi .


? Bài văn thể hiện tình cảm gì?


? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trị
gì trong bài văn?


18'


2. Nhận xét.


- Mỗi bài văn tập trung biểu đạt một
tình cảm lớn.


- Biểu đạt gián tiếp bằng các biện pháp
nghệ thuật hoặc biểu đạt trực tiếp.


- Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài.


- Tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân
thực.


3. Ghi nhớ ( SGK 86)


<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>Bài v</b><b> ă n</b><b> </b></i>: Hoa học trò – Xuân Diệu.
- Bài văn thể hiện tình cảm buồn nhớ


khi xa trường, rời bạn lúc nghỉ hè.


- Tác giả dùng hoa phượng để bộc lộ
tình cảm đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Tìm mạch ý của bài văn?


? Bài văn biểu đạt tình cảm trực tiếp
hay gián tiếp?


tuổi học trò, với ngày hè chia tay nhớ
nhung da diết ; hoa phượng là hoa học
trị.


- Mạch ý chính là sắc đỏ trong bài văn,
phượng càng đỏ nỗi nhớ càng tăng;
phượng và người sóng đơi nỗi nhớ,
cùng chia sẻ nỗi buồn nhớ ấy.


- Bài văn biểu cảm gián tiếp + trực tiếp
( có câu bộc lộ nỗi buồn của tác giả).
4. Củng cố: ( 2p).


- Những đặc điểm của văn biểu cảm.
5. H ư ớng dẫn học bài : (2 p).


- Học ghi nhớ ; xem lại bài tập.


- Chuẩn bị: <b>“</b><i><b>Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm</b></i>” .
+ Đọc kĩ phần I, trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập.




---Ngày soạn: 26/9/2010


Ngày dạy: 27/9/2010


<b>Tiết 24</b>


<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Học sinh nhận thức được kiểu đề văn biểu cảm ( đặc điểm ,cấu tạo của đề văn biểu
cảm) và các bước làm bài văn biểu cảm.


<i>2. Kĩ năng</i>


- HS có kĩ năng nhận biết đề văn biểu cảm; bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn
biểu cảm.


<i>3. Thái độ</i>


- HS có ý thức sử dụng đúng các bước trong khi làm văn biểu cảm.


<b>II. §ồ dùng dạy học</b>


- GV: Sơ đồ các bước làm bài văn biểu cảm.


- HS: soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài mới và việc làm bài tập ở nhà của HS.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu<b>: </b>tạo hứng thú cho HS
tiếp thu kiến thức về đề văn biểu
cảm và cách làm bài văn b/ cảm.
 Cách tiến hành.


Tiết trước các em đã nắm được đặc
điểm của văn biểu cảm. Vậy đề văn
biểu cảm có đặc điểm gì? Cách làm
bài văn biểu cảm ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2: Hình thành kiến</b>
<b>thức mới</b>


 Mục tiêu: - HS nhận thức được
yêu cầu của đề văn biểu cảm và
cách làm bài văn biểu cảm.


- HS có kĩ năng phân tích một đề văn
biểu cảm.



 Cách tiến hành.


- GV: Đề văn biểu cảm thường chỉ ra
đối tượng biểu cảm và tình cảm cần
được biểu hiện.


? Hãy chỉ ra n/dung đó trong các đề ?
- HS thảo luận nhóm 3p.


- Nêu kết quả thảo luận.


<b>Đối tượng</b> <b>Định hướng tình cảm.</b>


<i>a. Dịng sơng</i> Tình cảm thật của mình
với dịng sơng.


<i>b. Đêm trăng</i>


<i>trung thu</i> Tình cảm của mình vớiđêm trăng.
<i>c. Nụ cười</i> Cảm nghĩ về nụ cười


của mẹ


<i>d. Tuổi thơ</i> Nỗi vui buồn tuổi thơ.
<i>e. Lồi cây</i> Tình cảm u thích với


lồi cây em u.


? Qua bài tập trên em thấy đề văn
1'





20' <b> ĐI. ề v ă n biểu cảm và các b ư ớc làm</b>
<b>bài v ă n biểu cảm</b>


1.


Đ ề v ă n biểu cảm
a. Bài tập (sgk)


b.Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

biểu cảm thường có mấy phần? Đó là
những phần nào?


Đề thuộc loại gì?


- Thể loại: Phát biểu cảm nghĩ.


- Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề
nêu ra là gì?


- Đối tượng: Nụ cười của mẹ.


Em hình dung và hiểu thế nào về đối
tượng ấy?


- Đó là nụ cười biểu hiện tình cảm
yêu thương trìu mến, tha thiết của


mẹ.


- Nụ cười khích lệ.


Tại sao nói nụ cười của mẹ có tác
dụng khích lệ chúng ta?


- Mỗi khi em biết đi, biết nói khi em
lần đầu đi học, mỗi khi em được lên
lớp được khen -> mẹ cười khích lệ.
Khi em thất bại, bị điểm yếu nụ cười
của mẹ có tác dụng gì?


- Nụ cười an ủi động viên.
Lúc nào mẹ nở nụ cười?


- Lúc mẹ vui, khi con thành đạt, biết
vâng lời .


Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ,em cảm
thấy như thế nào?


- Nhớ, buồn, lo lắng.


Em phải làm gì để ln thấy nụ cười
của mẹ?


- Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời.
? Em hãy sắp xếp các ý trên theo bố
cục ba phần?



? Qua bài tập em hãy cho biết đề văn
biểu cảm phải đảm bảo yêu cầu gì?
Các bước làm bài văn biểu cảm?


Hai phần: đối tượng biểu cảm và định
hướng tình cảm cho tồn bài.


2. Các b ư ớc làm bài v ă n biểu cảm
<i><b>Đ</b></i>


<i><b> ề bài</b></i>: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
* Bước 1: Tìm hiểu đề.


- Thể loại: phát biểu cảm nghĩ.
- Đối tượng: nụ cười của mẹ.
* Bước 2: Tìm ý.


- Nụ cười biểu hiện của tình u
thương.


- Nụ cười khích lệ.


- Nụ cười an ủi động viên.


* Bước 3: Lập dàn ý.


a. Mở bài: Nêu cảm xúc được nụ cười
của mẹ: Nụ cười ấm lòng.



b. Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái
nụ cười của mẹ.


- Nụ cười vui, yêu thương.
- Nụ cười khuyến khích.
- Nụ cười an ủi.


- Khi vắng nụ cười của mẹ.


c. Kết bài: Lịng u thương và kính
trọng mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>- </b>HS đọc ghi nhớ.


<b>- </b>GV chốt kiến thức.


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện</b>
<b>tập</b>


 Mục tiêu: - HS biết vận dụng lí
thuyết để làm bài.


- HS có kĩ năng lập dàn ý trước khi
viết bài hoàn chỉnh.


 Cách tiến hành.


- HS đọc bài văn và cho biết :
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
? Hãy đặt đề cho bài văn ?



? Nêu dàn ý của bài văn?
? Mở bài tác giả nêu gì?


? Thân bài gồm những tình cảm gì?
? Chỉ ra phương thức biểu cảm của
bài?


- GV: Như vậy bài văn có bố cục ba
phần rõ ràng. Nhận xét bài văn có
mạch lạc khơng?


+ Nội dung: sự liên kết: giới thiệu
tình cảm với quê hương -> tình yêu
quê hương thuở ấu thơ -> trong cuộc
đời và những tấm gương yêu nước ->
tình yêu quê hương khi đã tơi luyện
và trưởng thành.


+ Hình thức: các đoạn, câu đều liên
kết bằng từ ngữ.


-> tích hợp sự liên kết và mạch lạc
trong văn bản.


19'


3 Ghi nhớ (sgk)


<b>II. Luyện tập.</b>



Bài tập 1:


Bài văn


- Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết với
quê hương An Giang bằng những câu
biểu cảm trực tiếp rất tha thiết.


- Đề: Cảm nghĩ về quê hương.
- Dàn ý:


* Mở bài: Giới thiệu về tình yêu quê
hương An Giang.


*Thân bài:


+ Tình yêu quê từ tuổi thơ.


+ Tình yêu quê trong cuộc sống và
nhưng tấm gương yêu nước.


* Kết bài: Tình yêu quê hương với
nhận thức của người từng trải, trưởng
thành.


+ Phân tích báo cáo: Vừa trực tiếp bộc
lộ nỗi lịng mình vừa biểu cảm gián
tiếp qua hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp,
con người anh hùng trong quê hương.



4. Củng cố: (2p)


- Đề biểu cảm có đặc điểm gì?


- Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?
5. H ư ớng dẫn học bài<b>: (</b>2p<b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Soạn: “ <i><b>Bánh trôi nước</b></i>” xem chú thích, trả lời câu hỏi SGK.
+ Sưu tầm một số bài thơ của Hồ Xuân Hương.


+ Sưu tầm và ghi vào vở những câu ca dao mở đầu bằng cụm từ "Thân em".
<b></b>


---Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày dạy: 28/9/2010


<b> Bài 7 - Tiết 25</b>
<b> </b>


<b>Văn bản : BÁNH TRÔI NƯỚC</b>


<i><b> Hồ Xuân Hương</b></i>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1.Kiến thức</b>


- HS cảm nhận được vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ
"<i>Bánh trôi nước" ; </i>đồng thời cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân
Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nơm.



- Hiểu được tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2. Kĩ năng


- HS nhận biết thể loại của văn bản; đọc –hiểu ,phân tích văn bản thơ Nơm Đường
luật.


3. Thái độ


- HS có thái độ lên án phê phán chế độ xã hội bất công gây ra nỗi khổ cho người phụ
nữ; có thái độ đồng cảm với họ.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


- GV: bảng phụ; tài liệu tham khảo( tập thơ Hồ Xuân Hương, Lạm bàn thơ Hồ Xuân
Hương).


- HS: soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, bình, nêu vấn đề.


<b>IV.Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 3p


Đọc thuộc lịng văn bản “ Bài ca Cơn Sơn” và nêu nội dung chính của đoạn
trích.



3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS
tiếp thu kiến thức về văn bản " Bánh tôi
nước".


 Cách tiến hành.


GV giới thiệu qua về tác giả Hồ Xuân
Hương và vị trí của bà trong lịch sử thơ
ca dân tộc. Trong sự nghiệp thơ ca của
Hồ Xuân Hương, bánh trôi nước là một
trong những tác phẩm nổi tiếng tiêu
biểu cho tư tưởng nghệ thuật của bà.
Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Đọc- hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu: - HS cảm nhận được vẻ
đẹp, thân phận bất hạnh, chìm nổi và
bản lĩnh sắt son của người phụ nữ xưa
qua hình tượng bánh trơi.


- HS có kĩ năng phân tích.
 Cách tiến hành.


- GV hướng dẫn hs đọc giọng vừa dịu


vừa mạnh vừa ngậm ngùi vừa dứt khoát
lại thoáng ngầm kiêu hãnh, tự hào.
- GV đọc mẫu. gọi 3HS đọc văn bản và
nhận xét cách đọc của HS.


? Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả?


? Bài bánh trơi nước thuộc thể thơ gì?
Vì sao?


? Em hãy giải thích nhan đề bánh trơi
nước?


- HS giải thích để hiểu về phong tục
làm bánh trôi ở nước VN và Trung Hoa.
? Em hiểu “ bánh trôi nước” là loại
bánh như thế nào?


- Làm bằng bột nếp, được nhào nặn,
viên trịn , có nhân đường phèn, luộc


1'


29' <b>I. Đ ọc và thảo luận chú thích</b>


1.
Đ ọc


2. Chú thích


a) Tác giả.


- Chưa rõ lai lịch.


- Hồ Xuân hương được mệnh danh là
<i>Bà Chúa Thơ Nôm.</i>


b) Tác phẩm.


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.


- Lấy đề tài: bánh trơi nước, bình dị,
gần gũi để thể hiện tiếng nói của
mình đối với những phụ nữ trong xã
hội xưa.


c) Từ khó (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

chín bằng cách cho vào nước đun
sơi,khi chín nổi lên.


? Em có nhận xét gì về đối tượng đem
ra vịnh?


- Bình dị, gần gũi nhưng lại thể hiện
được những nội dung khác nhau .


- HS đọc bài thơ.


? Bài thơ có mấy nghĩa,đó là những


nghĩa nào?


- Hai nghĩa:


+ Miêu tả bánh trơi khi được luộc chín.
+ Vẻ đẹp , thân phận, phẩm chất của
người phụ nữ trong xã hội xưa.


- GV giải thích về tính đa nghĩa trong
thơ .


? Bánh trôi nước được miêu tả như thế
nào?


- Thật đơn giản, mộc mạc, khơng pha
tạp.


? Nhận xét gì về cách miêu tả hình ảnh
bánh trơi của tác giả?


- Khéo, hấp dẫn,ngơn ngữ bình dân .
? Bánh trơi nước được hiện lên như thế
nào?


- Trắng tròn, xinh xắn.


-Được làm ra do bàn tay con người.
* GV : Quả thật bài thơ kể và tả bánh
trôi nước và cách làm loại bánh này khá
tỉ mỉ. Nhưng rõ ràng ở đây hồn tồn


khơng phải là bài thơ dạy cách làm
bánh trôi. Không thể học làm bánh qua
4 câu thơ rất hay này vì nó chưa đầy đủ,
chưa cụ thể và quan trọng hơn, là chủ ý
của người viết hoàn tồn khơng phải
dừng lại ở kĩ thuật ẩm thực. Vậy nhà
thơ muốn nói lên điều gì qua viên bánh
trôi vừa trắng lại vừa tròn ở giữa có
viên đường son ấy?


? Qua hình ảnh bánh trơi nước tác giả
thể hiện điều gì?


- Nói lên số phận người phụ nữ trong xã
hội phong kiến.


? Vẻ đẹp, phẩm chất cao quý và thân


1.


<i>Hình ảnh bánh trơi nư</i> <i>ớc</i>


- Hình dáng, màu sắc: trắng và trịn
- Nhào bột, nặn bánh: nhiều nước thì
nát, ít nước thì rắn.


- Luộc bánh: sống thì chìm;chín nổi.
- Nhân bánh có màu đỏ của đường
phèn.



* Cách miêu tả chính xác sinh động
làm nổi bật hình ảnh bánh trơi trắng
trịn, xinh xẻo. Được làm ra từ bàn
tay con người . Miêu tả rất đúng với
thực tế.


2 <i>. Hình ảnh ngư</i> <i>ời phụ nữ trong xã</i>
<i>hội cũ</i>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

phận chìm nổi của người phụ nữ được
hiện lên như thế nào?


- GV hướng dẫn HS phân tích ý nghĩa
tượng trưng của hình ảnh bánh trơi.
? Em có nhận xét gì về việc sử dụng
thành ngữ "<i>Bảy nổi ba chìm</i>"?


- Việc tác giả sử dụng thành ngữ đảo "Bảy nổi
<i>ba chìm" với hai chữ nước non đã chuyển</i>
nghĩa tả thực thành nghĩa ngụ ý. Thành ngữ
"Ba chìm <i>bảy nổi" thường nói về sự trơi nổi,</i>
lênh đênh của kiếp người. Hai chữ nước, non
mang ý nghĩa chỉ hồn cảnh sống, chỉ cuộc
đời. Đảo thành ngữ khơng kết thúc ở nổi mà
kết thúc ở chìm, làm cho thân phận người phụ
nữ càng cay cực, xót xa hơn.


Nghệ thuật đối lập giữa trắng và trịn, nổi và


<i>chìm nói lên sự bất cơng của xã hội đối với</i>
người phụ nữ.


- Giọng điệu câu thơ tuy có ngậm ngùi
nhưng khơng hẳn là bng xi, cam
chịu. Hai chữ <i>mặc dầu</i> dặt giữa câu thơ
như gắng gượng vươn lên để tự khẳng
định mình ở câu thơ kết.


Người phụ nữ xưa không được định
đoạt số phận của mình, do cha mẹ, do
chồng quyết định sướng khổ… còn
người phụ nữ trong xã hội ngày nay.
- Bình đẳng , tự do.


? "Tấm lịng son" nên hiểu như thế nào?
? Nhận xét gì về cách dùng từ “mà”
trong câu thơ trên?


- Nhãn tự -> sự kiên trì, cố gắng cách
nói dõng dạc, dứt khốt.


- Câu thơ có giá trị nhân đạo,làm nên
sức sống cho bài thơ.


? Qua câu thơ tác giả bày tỏ thái độ gì
với người phụ nữ trong xã hội cũ?


? Tìm những câu thơ, bài ca dao nói về
số phận người phụ nữ bị lệ thuộc?



<i>- Thân em như tấm lụa đào</i>
<i> Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai</i>
<i>- Thân em như hạt mưa sa</i>
<i>Hạt vào đài các, hạt ra ruộng lầy.</i>
<i>- Thân em như giếng giữa đàng</i>


<i>Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân.</i>


Giới thiệu nhan sắc của người phụ
nữ trắng trẻo, xinh đẹp.


"Bảy nổi ba chìm": than thở cho
số phận chìm nổi, long đong, bất
hạnh, của người phụ nữ trong cuộc
đời, gặp nhiều cảnh ngộ bấp bênh.


<i>"Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn": </i>
<i> Số phận phụ thuộc vào người khác</i>.


<i>"Mà em vẫn giữ tấm lòng son"</i> :
Nhân bánh đã được ẩn dụ thành tấm
lòng son- tấm lòng son sắt, thủy
chung, nhân hậu - phẩm chất cao quý
của người phụ nữ Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

và trong truyện Kiều của Nguyễn Du:
<i>Đau đớn thay phận đàn bà, </i>



<i>Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.</i>
* Đặc điểm chung đều thể hiện thân
phận người phụ nữ -> cùng nguồn cảm
xúc nhân đạo chủ nghĩa.


? Cảm nghĩ của em về người phụ trong
xã hội xưa.


<b>*Hoạt đ ộng 3 : tổng kết rút ra ghi</b>
<b>nhớ.</b>


 Mục tiêu: - HS tổng kết nội dung,
nghệ thuật của bài thơ.


 Cách tiến hành.


? Cảm nghĩ của em về người phụ trong
xã hội xưa qua hình tượng bánh trơi?
? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ?
- HS đọc nội dung ghi nhớ.


- GV chốt.


<b>*Hoạt đ ộng 4: hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: - HS thực hành làm bài
tập thơng qua việc tìm hiểu văn bản.
 Cách tiến hành.


- GV nêu yêu cầu bài tập:



Ghi lại những câu hát than thân trong
bài 4 bắt đầu bằng cụm từ “ thân em”.
? Chỉ rõ mối liên quan trong cảm xúc
các bài này?


- <i><b>Vịnh quả mít, Vịnh con ốc...</b></i>


3'


5'


<b>III. Ghi nhớ (SGK)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


Bài tập 1


- Mối liên quan về cảm xúc: đồng
cảm về số phận phụ thuộc của người
phụ nữ trong xã hội xưa-> cảm xúc
nhân đạo.


Bài tập 2


Đọc một số bài thơ của Hồ Xuân
Hương cùng chủ đề.


4. Củng cố: 2P



- Học xong bài thơ, em hiểu thêm và có thêm cảm nhận gì về người phụ nữ Việt
Nam?


5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>2P


- Học thuộc lòng bài thơ, phân tích nội dung và nghệ thuật.


- Sưu tầm một số bài thơ của Hồ Xuân Hương, chép vào sổ tay và học thuộc.
- Soạn bài <b>"</b><i><b>Sau phút chia li"</b><b> .</b></i>


<i><b>+ </b></i> Giải thích " Chinh phụ ngâm khúc"; tìm hiểu vài nét về tác gỉa và dịch giả.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần :Đọc- hiểu văn bản.



---Ngày soạn: 26/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tiết 26:</b> <b>Hướng dẫn đọc thêm</b>
<b>Văn bản : SAU PHÚT CHIA LI</b>
<i><b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1.Kiến thức</i>


- Hiểu đặc điểm thể thơ song thất lục bát; sơ giản về <i>Chinh phụ ngâm khúc, </i>tác giả
Đặng Trần Côn và người dịch <i>Chinh phụ ngâm khúc</i>.


- HScảm nhận được nỗi sầu khổ vì chia li xa cách và niềm khao khát hạnh phúc lứa
đơi, gia đình của người thiếu phụ có chồng đi chinh chiến nơi xa và ý nghĩa tố cáo
chiến tranh phi nghĩa thể hiện trong văn bản.



- Cảm nhận được giá trị nghệ thuật,giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong đoạn
trích.


- Bước đầu HS nhận diện được đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.
<i>2 Kĩ năng</i>


- HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc; phân tích được nghệ
thuật tả cảnh ,tả tâm trạng trong đoạn trích .


<i>3. Thái độ</i>


- HS có thái độ lên án tố cáo chiến tranh phi nghĩa gây ra nỗi khổ cho người phụ nữ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ; tài liệu tham khảo( tập thơ Chinh phụ ngâm).
- HS: Soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>


- Nêu vấn đề,phân tích, bình.


<b>IV.Tổ chức giờ học</b>
<i>1.Ổn đ ịnh tổ chức</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>: 3p


- Đọc thuộc lòng văn bản “ Bánh trơi nước” và nêu nội dung chính của bài thơ.
<i>3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>



 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về văn bản "Sau phút chia
li".


 Cách tiến hành.


Ngâm khúc là một thể loại văn học có
từ rất lâu những tác phẩm thuộc thể loại
này rất hiếm. Về thành tựu của thể này
phải kể đến các tác phẩm: Cung oán ngâm
khúc( Nguyễn Gia Thiều), Chinh phụ
ngâm - Đặng Trần Côn; Ai tư vãn – Công
chúa Ngọc Hân. Để hiểu rõ hơn về thể
ngâm khúc này chúng ta sẽ tìm hiểu một
đoạn trích trong tác phẩm Chinh phụ
ngâm đó là “ Sau phút chia li”.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Đọc - hiểu văn bản.</b>


 Mục tiêu: - HS cảm nhận được nỗi sầu
khổ vì chia li xa cách và niềm khao khát
hạnh phúc lứa đôi, gia đình của người
thiếu phụ có chồng đi chinh chiến nơi xa.
Bước đầu HS nhận diện được đặc điểm
của thể tơ song thất lục bát.


- HS có kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích
tâm trạng của nhân vật trữ tình.



 Cách tiến hành.
- GV hướng dẫn đọc:


Ngắt nhịp : 3/4 hoặc 3/2/2, 2/2/2 , 4/4
Giọng đọc trầm lắng, buồn buồn.
- GV đọc mẫu.


- Gọi HS đọc, nhận xét.
? Nêu vài nét về tác giả?


- Người làng Nhân Mục nay thuộc quận
Thanh Xuân – Hà Nội. Sống vào khoảng
đầu thế kỉ 18. Một số tư liệu cho thấy ông
sống chưa được 40 tuổi.


- Rất hiếu học chỉ đỗ Hương cống. Tính
tình phóng khống. Thích ngao du đây đó
? Văn bản được trích trong tác phẩm nào?
Hiểu “ Chinh phụ ngâm khúc “ là gì?
- Khúc ngâm của người vợ có chồng ra
trận.


<b>* GV</b> mở rộng về thể loại khúc ngâm.
- Là thể thơ do người Việt Nam sáng tạo
thường diễn tả tâm trạng sầu bi dằng dặc


1'


30' <b>I. Đ ọc và thảo luận chú thích</b>



1.


Đ ọc v ă n bản.


2. Thảo luận chú thích<b>.</b>


a)Tác giả: Đặng Trần Cơn


* Dịch giả: Đồn Thị Điểm`


b) Tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

của con người -> hồn tồn trữ tình, cịn
được gọi là trường ca trữ tình được viết
bằng thể song thất lục bát.


- Hai câu 7 chữ ( song thất) ngắt nhịp3/4
hoặc 3/2/2.


( 7 câu 7 thất ngôn bát cú) 4/3 hoặc 2/2/3.
Cách hiệp vần khác, chữ cuối câu 7 hiệp
vần chữ 5 câu 7 sau.


-> cách ngắt nhịp tạo nên âm hưởng có
tính chất chu kì vì vậy bài thơ càng dài
-> tạo cảm giác đều đều và buồn.


? Em biết gì về hồn cảnh sáng tác cũng
như các vấn đề liên quan đến tác phẩm
này?



- Hoàn cảnh : Sáng tác đầu thế kỉ 18
khoảng thời gian bắt đầu có các cuộc khởi
nghĩa nơng dân. Triều đình phong kiến
đàn áp khởi nghĩa -> đất nước rối loạn,
nhân dân đau khổ.


- Viết bằng chữ Hán.


- Có 7 bản dịch khác nhau nhưng bản dịch
của Đồn Thị Điểm hay nhất.


- GV treo bảng phụ.


? Em hãy nhận diện thể thơ song thất lục
bát về số câu, số chữ cách hiệp vần.


- HS trả lời.


- GV gạch trên bảng phụ:


Gồm ba khổ thơ, mỗi khổ có hai câu 7,
một câu 6 và một câu 8.


Hiệp vần, GV làm trên bảng phụ.
(đúng quy định về vần của thể thơ).
- HS theo dõi SGK.


? Nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ ?
Tác dụng?



- Thực trạng chia li đã diễn ra. Chàng đi
vào nơi khó khăn, vất vả, thiếp về với
cảnh vị võ, cơ đơn.


? Trong câu thơ sau, tác giả sử dụng hình
ảnh “ Tn màu mây biếc trải ngàn núi
xanh”. Em nhận xét gì về các hình ảnh
này, việc sử dụng các hình ảnh đó có tác
dụng gì?


? Ở bốn câu này có sử dụng “ Chàng”, “


- Tác phẩm viết bằng chữ Hán.


<b>II. Tìm hiểu v ă n bản</b>
<i>1. Bốn câu t hơ đ ầu </i>


<i>Chàng thì đ i cõi xa mưa gió</i>
<i> Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn</i>
....


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

thiếp” tạo sắc thái gì?


- Từ Hán Việt tạo sắc thái cổ.


? Đọc thầm 4 câu tiếp. Bốn câu này diễn
tả điều gì?



- Tiếp tục diễn tả nỗi sầu chia li.


? Hai câu 7 sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? Cách điệp và đảo vị trí hai địa danh
Hàm Dương, Tiêu Dương có ý nghĩa gì?
- Chia li về cuộc sống, thể xác trong khi
tâm hồn, tình cảm vẫn gắn bó thiết tha,
cực độ -> sự oái oăm, nghịch chướng.


- HS đọc thầm .


? Tác giả sử dụng các từ ngữ, hình ảnh
như thế nào? Có tác dụng gì trong việc
miêu tả nỗi sầu chia li?


GV lưu ý: Ngàn dâu: văn học trung đại có
hoặc khơng có thật. (trong tâm tưởng
người phụ nữ -> ẩn dụ). Từ nay trở đi
chia li không hẹn ngày gặp mặt chưa biết
điều gì đến. Và biết đâu khi gặp lại “vật
đổi sao rời, bãi biển vương dâu”.


? Căn cứ vào hoàn cảnh sáng tác em hãy
cho biết ngoài việc thể hiện nỗi buồn chia
li của người vợ tác giả cịn thể hiện điều
gì?


- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
- Khát vọng hạnh phúc lứa đôi.



<b>*Hoạt đ ộng 3 : tổng kết rút ra ghi nhớ</b>


 Mục tiêu: - HS tổng kết được giá trị
nội dung và nghệ thuật của bài.


 Cách tiến hành.


? Em cảm nhận được trong văn bản sau
phút chia li những nỗi sầu chia li nào của
con người nhất là người phụ nữ?


? Theo em cố cách nào để giải thoát cho
người chinh phụ khỏi nỗi bất hạnh này?
? Nỗi sầu chia li được diễn tả sinh động
và chân thực bằng những nét nghệ thuật
đặc sắc nào?


- HS đọc ghi nhớ.


3'


trời mây, trải vào màu xanh của núi
ngàn.


<i>2. Bốn câu tiếp </i>


- Nghệ thuật: đối (còn ngoảnh lại/
hãy trông sang) , điệp từ, đảo vị trí
hai địa danh chuyển đổi một phần
trong cách nói địa danh ( chốn ->


cây, bến .


-> khói)


- Nội dung: tiếp tục diễn tả nỗi sầu
chia li trong độ tăng trưởng.


<i>3. Bốn câu cuối</i>


- Nghệ thuật: điệp từ, đối, câu hỏi tu
từ.


tiếp tục diễn tả sự cách chia lên đến
cực độ như đúc lại thành núi sầu.
khối sầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- GV chốt kiến thức cơ bản.


<b>*Hoạt đ ộng 4 : hướng dẫn HS luyện tập</b>


 Mục tiêu:- HS vận dụng kiến thức để
làm bài tập, phân tích được tác dụng của
việc sử dụng màu xanh trong việc diễn tả
nỗi sầu li của người chinh phụ.


 Cách tiến hành.
- GV hướng dẫn.


1. Màu xanh được nhắc lại mấy lần?
( mây biếc, núi xanh, ngàn dâu xanh ngắt,


xanh xanh).


2. Sự khác nhau trong các màu xanh?


3. Nêu tác dụng của việc dùng các màu
xanh...


- GVcó thể khơi gợi những cách cảm
nhận, phân tích khác nhau.


5' <b>IV. Luyện tập </b>


Bài tập1: Phân tích màu xanh trong
đoạn thơ.


a) Các từ màu xanh: mây biếc,, xanh
xanh, xanh ngắt.


b) Phân biệt sự khác nhau trong các
màu xanh.


- Mây biếc, núi xanh -> gợi không
gian rộng lớn, nỗi sâu chia li mênh
mông.


- Xanh xanh: màu xanh của ngàn
dâu -> sự thay đổi lớn, nỗi sâu tăng
cao có khoảng cách.


- Xanh ngắt-> độ mênh mơng tất cả


chỉ cịn một màu xanh ( khơng phải
màu xanh cụ thể nào) nỗi sầu ở cấp
độ cao hơn.


c) Tác dụng của việc dùng các màu
xanh.


trong việc diễn tả nỗi sầu chia li của
người chinh phụ.


- <i>mây biếc, núi xanh</i>: màu xanh ở trên
cao, xa mờ và chuyển động diễn tả nỗi sầu
cũng đang dâng lên ca, hướng về xa, nơi
chàng đang dãi dầu mưa gió.


- <i>Xanh xanh ngàn dâu và ngàn dâu</i>
<i>xanh ngắt:</i>


Màu xanh từ chung chung cịn mờ nhạt,
khơng rõ, khơng ranh giới như muốn ôm
trùm cảnh vật, trời đất bỗng lại chuyển
thành màu xanh ngắt, có phần gay gắt, cụ
thể, có lẽ để diễn tả tâm trạng buồn buồn,
chợt lúc lúc lại nhói lên khi nhìn thẳng vào
sự thật phũ phàng, để rồi chung đúc lại
thành một khối sầu không tan!..


4. Củng cố: 1p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật.


5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>2p


- Học thuộc văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài "<i><b>Quan hệ từ</b></i>":


+ Đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi trong phần I, II.
+ Xem trc cỏc bi tp.




---Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày dạy: 29+30/9/2010


<b>TiÕt 27 : Quan hƯ tõ</b>
<b>I. Mơc tiªu </b>


<i>1.</i>


<i> KiÕn thøc</i>


- HS biết đợc khái niệm quan hệ từ; biết sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập
văn bản.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Nhn bit quan h t trong cõu ; phân tích đợc tác dụng của quan hệ từ.


<i>3. Thái độ </i>


- HS cã ý thøc sư dơng quan hƯ từ phù hợp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ .
- HS: Soạn bài.
<b>III. Ph ơng pháp</b>


- Phõn tớch, quy nạp, trao đổi đàm thoại.
<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.


ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 3P.


? Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì? Khi sử dụng từ Hán Việt ta cần chú ý
điều gì?


- Tạo sắc thái trang trọng tơn kính, tạo sắc thái cổ, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ
- Tránh lạm dụng khi sử dụng từ Hán Việt


3. Bµi míi.


Hoạt động của thầy và trị Tg Nội dung chính


<b>*Hoạt động 1</b>: <b>Khởi động</b>


 Mơc tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về quan hệ từ.


Cách tiến hành.



- to c nhng văn bản hay ngoài việc
chọn lựa nội dung văn bản, phương thức
biểu đạt, chúng ta cần phải biết liên kết các
ý, câu, đoạn để tạo văn bản có sự gắn kết và
mạch lạc. Muốn làm được điều đó chúng ta
phải sử dụng từ ngữ như thế nào? Bài hôm
nay cô sẽ giới thiệu cùng các em một loại từ
sử dụng rất có hiệu quả trong việc liên kết,
đó là quan hệ từ.


<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
1'


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>míi.</b>


 Mục tiêu: - HS nhận biết đợc thế nào
là quan hệ từ và trong một số trờng hợp
bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trờng
hợp khơng bắt buộc phải dùng quan hệ
từ.


- HS có kĩ năng sử dụng quan hệ t khi
t cõu.


Cách tiến hành.


- Hc sinh c vớ dụ a, b SGK.


? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học,


hãy xác định quan hệ từ trong những câu
trên.


? Ý nghĩa của từng quan hệ từ?


? Ngoài việc chỉ quan hệ , các từ trên cịn
có tác dụng liên kết, hãy chỉ ra tác dụng
đó trong các ví dụ trên?


- Liên kết tõ : <i>đồ chơi… chúng tôi</i>
<i> đẹp… hoa</i>


- Liên kết 2 vế câu trong một câu ghép:
<i>ăn uống chừng mực – tơi chóng lớn</i>
- Liên kết hai câu : <i>nhưng</i>


GV : các từ trên là quan hệ từ , vậy em
hiểu thế nào là quan hệ từ?


HS đọc ghi nhớ . GV chốt


? Em hãy đặt câu có sử dụng quan hệ từ?
<i>Nếu trời mưa thì tơi sẽ khơng đến nhà </i>
<i>bạn nữa</i>.


<b>* Bµi tËp nhanh: </b>


Cho biết có mấy cách hiểu i vi cõu:


<i>Đây là th Lan</i> ?


HS:


- Cách 1: ây là th của Lan.
- Cách 2: ây là th do Lan viết.


-Cách 3: ây là th gửi cho Lan( đâu phải
cho tôi, nên tôi không nhận).


-> GVKL: việc dùng hay khơng dùng
quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa
của câu. vì vậy, khơng thể lợc bỏ quan hệ
từ một cách tùy tiện. Sử dụng QHT thế
nào cho đúng -> tìm hiểu phần II.


- GV treo bảng phụ ghi bài tập .


- Học sinh thảo luận nhóm(3p): trong các
trờng hợp trên trờng hợp nào bắt buộc


12


1. Bài tập


a) <i>của </i>: quan hệ sở hữu.
b) <i>nh</i> : so sánh.


c) <i>bởi</i> - <i>nên</i> : quan hệ nhân quả.
<i>vµ</i>: quan hƯ bỉ sung.


d) <i>nhng</i> : quan hệ đối lập.


2. Nhận xét


- Quan hƯ tõ biĨu thÞ c¸c ý nghÜa
quan hƯ : sở hữu, so sánh, nhân quả...
giữa các bé phËn cña câu, giữa câu
với câu.


3. Ghi nhí ( SGK / 97 ).


<b>II - Sư dơng quan hƯ tõ.</b>
1. Bµi tËp SGK / 97.


<i>1.1. Bµi tËp 1</i>


- Các ví dụ: a, c, e, i: khơng bắt buộc
dùng quan hệ từ vì nghĩa khơng thay
đổi.


- C¸c vÝ dơ: b, d, g, h: bắt buộc dùng
quan hệ từ vì nÕu kh«ng sÏ kh«ng râ
nghÜa ( b, d, g ) và sẽ gây hiểu sai (h).


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

phải có quan hệ từ, trờng hợp nào không
bắt buộc có quan hƯ tõ ? V× sao?


- Học sinh thảo luận và đại diện báo cáo
kết quả.


- GV kÕt luËn.



- <b>GV nªu yêu cầu bài tập và sử dụng kĩ</b>
<b>thuật dạy học "Động nÃo":</b> tìm quan hệ
từ có thể dùng thành cặp víi c¸c quan hƯ
tõ sau.


- HS ph¸t biĨu ý kiÕn.


- GV ghi tất cả các ý kiến lên bảng phụ,
sau đó phân loại các ý kiến, loại trừ các ý
kiến trùng lặp. Tổng hợp và kết luận .
- HS đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa
tìm đợc.


- GV gọi 1-2 em lên bảng đặt câu


? Từ những bài tập trªn, em h·y rót ra
nhËn xÐt vỊ viƯc sư dơng quan hÖ tõ.


-Học sinh đọc ghi nhớ .
- GV chốt kiến thức.


<b>*Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>.
 Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức để
làm bài tập.


 Cách tiến hành


- Mt hc sinh c li on u văn bản
"Cổng trờng mở ra ".



- Líp viÕt ra nh÷ng quan hệ từ có trong
đoạn văn.


- Giáo viên gọi một học sinh lên trình bày
kết quả.


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.


- HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận
nhóm(2p). đại diện nhóm báo cáo kt
qu.


- Giáo viên nhận xét, bổ sung.


- HS chia nhóm trao đổi, thảo luận(3p)
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp tranh luận, nhận xét, bổ sung.


- Giáo viên nhận xét, bổ sung, cho điểm.
on vn tham khảo


<i>Tôi và Lan là bạn bè thân thiết từ lâu. </i>
<i>Tơi q Lan vì nó hiền lành, chăm chỉ </i>
<i>học tập và luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi </i>


15


- Các cặp quan hệ từ:



Nếu ... thì ; Vì ... nên ;
Tuy ... nhng ; HÔ ... thì
Sở dĩ ... là vì


<i>1.3. Bài tập 3</i>


2. NhËn xÐt


- Cã trêng hợp bắt buộc phải dïng
quan hÖ tõ, có trờng hợp không b¾t
bc dïng quan hƯ tõ


- Có một số quan hệ từ đợc dùng
thành cặp


3. Ghi nhí SGK / 98.
<b>III - Lun tËp.</b>


Bµi tËp 1:


Quan hệ từ có trong đoạn văn trích
"Cổng trờng më ra".


- Của mà
- Còn nhưng
- Như của
- Của nhưng
- Như như


Bµi tập 2. Điền các quan hệ từ thích


hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
- Các từ cần điền theo thứ tự là: <i>với,</i>
<i>và, với, với, nếu, thì, và.</i>


Bài tập3:


- Câu đúng: b, d, g, i, k, l.
- Câu sai: a, c, e, h.


<b>Bµi tËp 4</b>: Viết một đoạn văn ngắn có
sử dụng quan h t.


<b>Bài tập 5:</b>


- Nó gầy <i>nhng</i> khỏe ( tỏ ý khen)
- Nó khỏe <i>nhng</i> gầy ( tỏ ý chê )


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>người. Đối với tôi Lan như một tấm </i>
<i>gương sáng để tơi soi vào và noi theo.</i>
Ph©n biƯt nghÜa cđa 2 c©u :


GV u cầu HS làm bài tập bổ sung
( dùng bảng phụ )


HS lên bảng điền


HS nhận xét, GV kết luận.


sau để tạo thành câu hồn chỉnh có sử
dụng quan hệ từ



- Nếu học tập chăm chỉ <i>thìHoa sẽ </i>
<i>đạt học sinh giỏi</i>


- Vì trời mưa to <i>nên tơi đi học muộn</i>
- Tuy gia đình khó khăn <i>nhưng Lan </i>
<i>rất cố gắng học tập</i>


- Sở dĩ Nam học yếu <i>là vì nó rất mải </i>
<i>chơi</i>


4. Cđng cè: 2p


- GV kh¸i qu¸t néi dung to n b i.à à
5. H íng dÉn häc bµi : 2p


- Häc néi dung ghi nhí vµ lµm bµi tập còn lại.


- Chuẩn bị bài "<i><b>Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm</b></i>" theo yêu cầu:


+ Lp dn ý cho đề bài "<i><b>Loài cây em yêu</b></i>"; viết doạn văn phần mở bài và kết bài.


---Ngày soạn: 3/10/2010
Ngày dạy: 4/10/2010


<b>Tiết 28</b>


<i><b> </b></i><b>LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



<i>1.Kiến thức</i>


- Học sinh luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, làm dàn ý,
viết bài, kiểm tra văn bản. Có thói quen tưởng tượng suy nghĩ ,cảm xúc trước một đề
văn biểu cảm.


<i>2. Kĩ năng</i>


- HS có kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
<i>3. Thái độ</i>


- HS có ý thức luyện tập các thao tác khi làm bài văn biểu cảm.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: giáo án, bài văn tham khảo.


- HS: soạn bài, tập viết đoạn văn biểu cảm.


<b>III. Phương pháp</b>


- Quy nạp, trao đổi đàm thoại.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>3p


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

( Đề văn biểu cảm gồm hai phần: đối tượng biểu cảm và định hướng chính cho bài


viết. Các bước làm bài văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý; viết bài; kiểm
tra sửa chữa).


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động</b>


 Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về các kĩ năng làm bài văn
biểu cảm.


- HS có kĩ năng thực hành .
 Cách tiến hành.


Giờ trước các em đã tìm hiểu các bước
làm bài văn biểu cảm. Để hiểu sâu sắc và
thuần thục thực hiện các bước đó, chúng
ta sẽ học bài hơm nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hướng dẫn HS thực</b>
<b>hành</b>


 Mục tiêu: - HS nhận thức sâu hơn các
bước làm bài văn biểu cảm.


- HS có kĩ năng lập dàn bài, viết đoạn
văn.



 Cách tiến hành.


Đề văn thuộc thể loại gì?
Đối tượng biểu cảm?


? Em định hướng tình cảm như thế nào?
? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây tre
hơn các cây khác?


? Trong cuộc sống tre có tác dụng gì?
? Trong chiến đấu, tre làm gì?


Ngồi những đặc điểm trên, em cịn u
q cây tre vì sao?


- Vì tre có nhiều phẩm chất giống con
người.


? Đó là những phẩm chất nào?


1'


37' <b>I. Đ ề bài</b>: Loài cây em yêu.
"<i>Cây tre Việt Nam</i>".


1. Tìm hiểu đ ề


- Thể loại: văn biểu cảm.
- Đối tượng: cây tre Việt Nam.



- Định hướng tình cảm: tình cảm u
thích lồi cây đó.


2. Tìm ý<b>:</b>


- Làng quê Việt Nam đâu đâu cũng
có tre .


- Tre gắn bó , gần gũi với con người
Việt Nam từ bao đời nay.


+ Trong cuộc sống: Tre làm đồ dùng
vật dụng trong nhà.


+ Trong chiến đấu: tre làm vũ khí
gậy, chơng, tre cịn tạo ra những nơi
để che giấu bộ đội để vây hãm quân
thù.


- Tre có nhiều phẩm chất giống con
người Việt Nam.


+ Tre cần cù, chăm chỉ, chắt chiiu,
vươn lên trong đất cằn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

? Với các ý vừa tìm được, em hãy sắp
xếp thành dàn ý?


? Mở bài nêu vấn đề gì?



? Thân bài gồm mấy ý lớn? Mỗi ý đó
như thế nào?


? Kết bài em sẽ làm gì?


- GV yêu cầu HS viết đoạn văn cho phần
mở bài và kết bài (7').


- Gọi đại diện trình bày.
- GV sửa chữa.


GV đọc đoạn văn tham khảo


Gọi 2-3 em đọc văn bản “ Cây sấu Hà
Nội”


những luỹ tre xanh mát bao bọc làng
quê Việt Nam.


+ Tre hiên ngang trước bão táp mưa
sa.


3. Lập dàn ý
a. Mở bài.


- Lí do em yêu thích cây tre Việt
Nam.


b. Thân bài.



- Giải thích rõ vì sao em yêu cây tre
Việt Nam.


+ Trên đất nước Việt Nam đâu đâu
cũng có tre.


+ Tre gắn bó, gần gũi với con người
Việt Nam từ bao đời nay.


+ Tre có những đặc điểm giống với
phẩm chất con người Việt Nam.
c. Kết bài


Nêu tình cảm của em với cây tre Việt
Nam.


4. Viết bài
* Mở bài.


Đất nước Việt Nam có hàng ngàn
hàng vạn loài cây khác nhau. Cây nào
cũng đẹp cũng hữu ích nhưng lồi
cây em u thích nhất là cây tre.
* Kết bài:


Tre Việt Nam đáng yêu đáng quý
xiết bao. Dù có phải đi đâu xa quê
hương xứ sở nhưng hình ảnh cây tre
kiên cường, hiên ngang , cần cù ,
siêng năng sẽ không bao giờ phai mở


trong tâm trí em.


 Đọc thêm.


4. Củng cố: 2p


- Các bước làm bài văn biểu cảm.
5. H ư ớng dẫn học bài<b>: </b>2p


- Ôn lý thuyết, viết một bài văn hoàn chỉnh
- Soạn bài “ <i><b>Qua Đèo Ngang</b></i>” :


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+ Nhận diện thể thơ thất ngôn bát cú đường luật
+ Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - hiểu văn bản



---Ngày soạn: 3/10/2010


Ngày dạy: 5/10/2010


<b>Tieát 29</b>


<b>QUA ĐÈO NGANG</b>


<b> -</b><i><b> Baø Huyeän Thanh </b></i>


<b>Quan-I. Mục tiêu </b>
<i>1.Kiến thức</i>
- HS hiểu được :



+ Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.


+ Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
+ Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.


+ Nghệ thuật tả cảnh ,tả tình độc đáo trong văn bản.
<i>2. Kĩ năng</i>


- HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản thơ Nơm viết theo thể thơ thất ng«n bát cú
Đường luật; phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


<i>3. Thái độ</i>


- HS có ý thức tìm hiểu thể thơ Đường luật.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: giáo án, tranh ảnh Đèo Ngang.
- HS: soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích,bình,nêu vấn đề.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>3p


- Đọc thuộc lịng bài thơ <i>Bánh trơi nước </i>và cho biết nội dung chính của bài


thơ?


<i><b> (</b><b> - Vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng son sắt của người phụ nữ Việt Nam; Sự cảm </b></i>
<i>thương sâu sắc cho số phận chìm nổi của họ).</i>


<i><b> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt </b></i> đ ộng dạy và học.


<b> Hoạt động của thầy – trò </b> <b>TG Nội dung chính</b>


<i><b>H</b><b>Đ 1: khởi động.</b></i>


 Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS tiếp thu
bài mới.


 Cách tiến hành.


Đèo Ngang là một địa danh nổi tiếng trên
đất nước ta. Nhà thơ Phạm Tiến Duật đã từng
viết 1 câu thơ rất dí dỏm và bất ngờ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>Bao nhiêu người làm thơ về Đèo Ngang</i>
<i> Mà không biết con đèo chạy dọc.</i>


Đúng là có biết bao người làm thơ về Đèo
Ngang như Cao Bá Quát có bài Lên núi Hồnh
Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hồnh
Sơn, Nguyễn Thượng Hiền có bài Mùa xn
trơng núi Hoành Sơn... Nhưng tựu trung, được
nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài


Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài
thơ như một bút kí thơ đậm chất trữ tình. Hơm
nay cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ.


<i><b>HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản</b></i>


* Mục tiêu: hiểu sơ giản về tác giả Bà
Huyện Thanh Quan; Đặc điểm thơ Bà Huyện
Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo
Ngang;Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả
thể hiện qua bài thơ; Nghệ thuật tả cảnh ,tả
tình độc đáo trong văn bản.


 Cách tiến hành.


- Hướng dẫn đọc: bài thơ thể hiện tâm trạng
buồn, cô đơn. Khi đọc các em cần đọc chậm,
buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và 2/2/3. Càng về
cuối giọng đọc càng chậm, nhỏ hơn. Đến 3
tiếng: trời, non, nước, đọc tách ra từng tiếng.
3 tiếng ta với ta đọc như tiếng thầm thì mình
nói với mình.


+GV đọc - 2 HS đọc - GV nhận xét.


- Dựa vào phần chú thích trong SGK, em hãy
nêu 1 vài nét về tác giả ?


+ GV: Bà huyện Thanh Quan là người học
rộng, tài cao; bà cùng Đoàn thị Điểm và Hồ


Xuân Hương là 3 nhà thơ nữ có tiếng nhất ở TK
18-19. Thơ của bà còn lưu lại 6 bài như: Thăng
Long thành hồi cổ, Chiều hơm nhớ nhà, Chùa
Trấn Bắc. Đó là những bài thơ Nơm đặc sắc và
nổi tiếng của bà sau bài Qua Đèo Ngang.


- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
+GV: Bà huyện Thanh Quan quê ở Thăng
Long, bà là người Đàng ngoài thuộc chúa Trịnh.
Nhưng mệnh trời đã chuyển về họ Nguyễn. Lúc
đó bà được chúa Nguyễn mời vào cung Phú


8 <b>I. Đ ọc và thảo luận chú thích</b>


1.


Đ ọc v ă n bản.


2. Thảo luận chú thích<b>.</b>


<i><b>2.1- Tác giả</b></i>: tên thật là
Nguyễn Thị Hinh (TK 19).
- Bút danh là Bà huyện Thanh
Quan.


- Bà là một nhà thơ hoài cổ -
hoài thương rất điển hình .
<i><b>2.2- Tác phẩm :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Xuân - Huế làm chức cung trung giáo tập để


dạy công chúa và cung phi. Trên đường vào
kinh đơ phị vua mới, khi qua Đèo Ngang bà đã
dừng chân ngắm cảnh và sáng tác bài thơ Qua
đèo Ngang. Bài thơ in trong “Hợp tuyển thơ văn
Việt Nam” tập III (1963 )


- Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em
hãy cho biết bài thơ được sáng tác theo thể
thơ nào?


-Tìm hiểu bố cục của bài thơ?


<i>Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố </i>
<i>cục đã chia.</i>


+ HS đọc 2 câu đề.


- Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu?


- Bước tới là từ loại gì? Nó chỉ hành động
của ai? (Bước tới là ĐT chỉ hành động của
nhân vật trữ tình tức nhà thơ khi thấy con
đèo và tiếp cận con đèo).


- Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời điểm
bóng xế tà, đó là thời điểm nào trong ngày?
(Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc chuyển
giao giữa ngày và đêm. Đó là thời khắc của
ngày tàn, lúc này chỉ còn những tia nắng yếu
ớt và màn đêm đang dần buông xuống).


- Thời điểm đó đã gợi tả được tâm trạng gì
của tác giả?


<i>+Tích hợp: </i>


Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
<i> Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. </i>
- Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên của
đèo Ngang?


- Thiên nhiên Đèo Ngang được gợi tả qua
những từ ngữ nào? (C, cõy, ỏ, lỏ, hoa),đây
l phộp lit kờ gõy n tượng về số lượng bề
bộn, dày đặc của cảnh vật.


- Từ chen thuộc từ loại gì, nó được dùng ở
đây với nghĩa như thế nào? (ĐT - chen: chen
chúc nhau, lẫn vào nhau, khơng có hàng lối,


25


<i><b>* Thể thơ: </b></i>thất ngôn bát cú
Đường luật: SGK (102 ).
<i><b>*Bố cục</b></i>: 4 phần (bảng phụ )
<i><b>- </b>§Ị,thùc,ln,kÕt.</i>


<i><b>II-Tìm hiểu bài th</b><b>ơ</b><b> </b></i>
<i><b>1-Hai câu đề</b></i>


Bước tới Đèo Ngang, bóng xế


<i>tà,</i>


-Thời gian gợi buồn, gợi nhớ,
gợi sự cô đơn.


Cỏ cây <i><b>chen</b></i> đá, lá <i><b>chen</b></i> hoa.
- Phép liệt kê,


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

khơng có trật tự )


- Điệp từ chen được lặp lại 2 lần cùng với
phép liệt kê có sức gợi tả 1 cảnh tượng thiên
nhiên nh thÕ nµo? ( cằn cỗi, thưa thớt, thiếu
<i>sức sống hay xanh tươi, rậm rạp, đầy sức </i>
<i>sống )</i>


- Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về
cảnh §èo Ngang là cảm nhận về 1 khung
cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ hay là
cảm nhận về 1 khung cảnh sơ xác tiêu điều?
- Thiên nhiên là vậy, còn sự sống của con
người nơi đây thì sao,ta cùng tìm hiểu tiếp:


<b>* HS đọc 2 câu thực</b>.


- Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có thêm
nét gì mới? (Đã xuất hiện hình ảnh con
người và sự sống của con người)


- 2 từ: lom khom, lác đác là từ ghép hay từ


láy? 2 từ láy này có sức gợi tả như thế nào?
(Từ láy- lom khom gợi hình dáng vất vả của
người tiều phu, lác đác gợi sự thưa thớt, ít ỏi
của những qn chợ ).


- Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu
thơ này? (VN được đảo lên trước CN và phụ
ngữ sau của cụm DT được đảo lên trước)
- Đảo ngữ được sử dụng ở 2 câu thơ này có
tác dụng gì? (nhấn mạnh thêm cái ấn tượng
về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự
thưa thớt, hu quạnh của lều chợ )


-

câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy em
hãy chỉ ra những biểu hiện của phép đối và
tác dụng của nó? (đối thanh, đối từ loại và
đối cấu trúc câu->tạo nhịp điệu cân đối cho
câu thơ.)


- Hai câu thực đã tả về sự sống của con
người ở §èo Ngang, đó là sự sống như thế
nào (Đông vui, tấp nập hay thưa thớt, vắng
vẻ)?


+GV: Bốn câu thơ đầu là bức tranh phong cảnh
thiên nhiên ở Đèo Ngang : núi đèo bát ngát


nhiên xanh tươi, rậm rạp, đầy
sức sống.



- Khung cảnh ngút ngàn, hoang
sơ, vắng vẻ.


<i><b>2- Hai câu thực:</b></i>


<i> Lom khom dưới núi, tiều vài chú</i>
<i> Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.</i>


- Từ láy (gợi hình),


-Đảo ngữ, Đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

xanh tươi và đâu đó thấp thống sự sống của
con người nhưng cịn thưa thớt hoang sơ. Cảnh
được nhìn vào lúc chiều tà, tác giả đang trong
cảnh ngộ phải xa nhà, mang tâm trạng cô đơn
nên cảnh vật cũng buồn và hoang vắng. Đây là
cảnh hiện thực khách quan hay là cảnh tâm
trạng ? Lời giải đáp cho câu hỏi này nằm ở 2
câu luận.


<b>* HS ®ọc 2 câu luận:</b>


- Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà thơ
đã nghe thấy âm thanh gì? (âm thanh của
tiếng chim quốc và chim đa2<sub>)</sub>


+GV: ở đây các em cần lưu ý 2 điển tích:
Chim quốc được lưu truyền là hồn vua Thục đế mất
nước nêu đau lịng kêu khóc đến nhỏ máu ra mà


chết biến thành con chim quốc. Chim đa đa là nhắc
tới tích: Bá Di, Thúc Tề - là 2 bề tơi của nhà
Thương, thà chết đói chứ khơng chịu sống với nhà
Chu, khơng ăn thóc nhà Chu nên đã chết hoá thành
chim đa đa. Hai điển tích này khơng xa lạ đối với
các nhà thơ trung đại. Tiếng chim ở đây cũng là yếu
tố nghệ thuật có tác dụng gợi tả tâm trạng và nỗi
lịng nhân vật trữ tình.


- Nhà thơ đã mượn tiếng chim để bày tỏ lịng
mình, đây là hình thức biểu đạt trực tiếp hay
gián tiếp?


- Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm
thanh của tiếng chim, là sử dụng biện pháp
tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu từ đó?
(ẩn dụ tượng trưng - để bộc lộ chiều sâu tình
cảm)


- Vậy theo em tiếng chim cuốc và chim đa
đa kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi cảm
giác vui tươi, phấn khỏi hay gợi nỗi buồn
khổ?


- Hai từ: quốc2<sub>, gia</sub>2<sub> ngồi nghĩa chỉ chim </sub>


cuốc và chim đa đa, cịn có nghĩa: quốc -
nước, gia - nhà, đây là 2 từ Hán Việt đa
nghĩa và đồng nghĩa. Cách dùng từ đa nghĩa
và đồng nghĩa trong thơ văn chính là phép tu


từ chơi chữ.


<i><b>3- Hai câu luận</b></i>


<i> Nhớ nước đau lòng, con quốc </i>
<i>quốc</i>


<i> Thương nhà mỏi miệng, cái gia </i>
<i>gia</i>


-Tiếng chim kêu- là hình ảnh
ẩn dụ tượng trưng- gợi nỗi
buồn khổ, khắc khoải, triền
miên không dứt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Theo em chơi chữ có tác dụng gì? (Chơi
chữ tạo cách hiểu bất ngờ và tạo sự hấp dẫn
thú vị cho câu thơ )


- 2 câu luận còn sử dụng phép đối, em hãy
chỉ ra phép đối và tác dụng của nó ? (Đối:
thanh, từ loại, nghĩa - Làm cho câu thơ cân
đối, nhịp nhàng).


- Những biện pháp nghệ thuật trên đã góp
phần bộc lộ trạng thái cảm xúc gì của nhà
thơ ?


- Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có tâm
trạng buồn như vậy?(liên hệ phần giới thiệu


tác giả)


+ GV: từ sù cảm nhận nhà thơ trực tiếp bộc
lộ nỗi niềm qua 2 câu kết. Bây giờ chúng ta
đi tìm hiểu:


*<b>HS đọc 2 câu kết</b>.


- Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non, nước
gợi cho ta ấn tượng về 1 không gian như thế
nào?


- Câu dưới tả gì? Tình riêng là gì? (Tình
riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó khơng phải
là tình u đơi lứa mà là tình u q hương,
đất nước của tác giả)


- Tại sao tác giả lại dùng từ mảnh? (Mảnh:
nhỏ bé, yếu ớt, mỏng manh)


- Ta với ta là chỉ ai với ai, nó thuộc từ loại
gì? (Đại từ - chỉ mình với mình, chỉ có 1
mình ta biết, 1 mình ta hay).


- Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao la còn câu
dưới lại nói về con người nhỏ bé, yếu đuối,
cơ đơn. Hai hình ảnh này như thế nào với
nhau? Nó có tác dụng gì? (Hình ảnh đối lập
làm nổi rõ tâm trạng buồn, lẻ loi, cô đơn,
khơng có người sẻ chia)



+GV: nếu ở 2 câu đề là “bước tới”, thì 2 câu
kết là sự “dừng chân”,đây là cách kết cấu
đầu cuối tương ứng.


- Theo em, 2 câu kết đã diễn tả được tâm


3


- Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc
nhớ nước và thương nhà da
diết.


- Hoài cổ, hoài thương (của bà)
- Nỗi nhớ thương có tính chất
lịch sử.


<i><b>4- Hai câu kết:</b></i>


<i> Dừng chân đứng lại, trời, non, </i>
<i>nước</i>


<i> Một mảnh tình riêng, ta với ta.</i>


- C©u 1: gợi không gian bao la
rộng lớn.


-Câu 2: gợi hình ảnh con người
nhỏ bé, yếu đuối, cơ đơn.



- Hình ảnh đối lập.


- Diễn tả sự cơ đơn tuyệt đối
của con người trước thiên nhiên
hoang vắng, rộng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

trạng gì của nhà thơ?


<i><b>HĐ3:Tổng kết</b></i> <i><b>rút ra ghi nhớ.</b></i>


- Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình? Đó là cảnh
gì, tình gì ?


- Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức
nào? thông qua những biện pháp tu từ gì?
(Miêu tả để biểu cảm: tả cảnh ngụ tình, sử
dụng phép đối, đảo ngữ, điệp ngữ, ẩn dụ,
chơi chữ)


- Em học tập được gì về cách viết văn của
tác giả? Chúng ta hãy học tập và vận dụng
cách viết này vào bài viết tập làm văn số 2.
- Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bà Huyện
Thanh Quan?


<i><b>* HĐ4:Luyện tập</b></i>


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Tìm hàm nghĩa của cụm từ ta với ta ?



3


<i>* Ghi nhớ: SGK (104 ).</i>
- Miêu tả để biểu cảm
- Bà huyện Thanh Quan là
người nặng lịng với gia đình
và đất nước, u thiên nhiên,
u đất nước.


<b>IV-</b><i><b>Luyện tập</b></i>:


1- Hàm nghĩa của cụm từ ta
<i>với ta: đọc 2 câu cuối, ta thấy nhà </i>
thơ như muốn đối lập giữa trời,
non ,nước và ta với ta. Một mình tác
giả cô đơn, quạnh quẽ giữa trái đất
bao la, núi non trùng điệp và sóng
nước mênh mơng, bát ngát. Ba chữ
ấy đọc lên như 1 khối cơ đơn lạnh
lùng, như có thể cảm giác được sự
cơ đơn đến lạnh người. Đó là 1
mảnh tình riêng trong 1 khơng gian
chiều tà.


<i><b>4. Củng cố:1p</b></i>


-Nêu bố cục bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
-Nêu giá trị ND, NT của bài thơ.



<i><b>5. Hướng dẫn học bài:1p</b></i>


- Học thuộc bài thơ; soạn bài “Bạn đến chơi nhà”.




---Ngày soạn: 03/10/2010


Ngày dạy: 05/10/2010


<b>Tiết 30: </b>


<b>BẠN ĐÕN CHƠI NHÀ</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b>- Nguyễn Khuyến</b></i>

<i><b></b></i>


<b>-I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- HS cảm nhận được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả qua một bài thơ Nôm Đường
luật thất ng«n bát cú.


- Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.


-Hiểu sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật ,cách nói hàm ẩn sâu sắc , thâm
thúy của tác giả.


<i>2. Kĩ năng</i>



- Nhận biết được thể loại của văn bản.


- HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật.


<i>3. Thái độ</i>


- HS biết trân trọng tình bạn đằm thắm, trung thực, hồn nhiên.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: bảng phụ, tranh ảnh ao làng
- HS: trả lời các câu hỏi SGK.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích , bình, nêu vấn đề.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


<i>1.Ổn định tổ chức: </i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>: 3p


- Đọc thuộc bài thơ “Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan; nêu đặc sắc về nghệ
thuật và nội dung ?


( Bài thơ đạt đến độ mẫu mực về thể thơ Đường luật, tả cảnh ngụ tình, sử dụng tài tình các
nghệ thuật đảo trật tự cú pháp, chơi chữ… khắc hoạ bức tranh Đèo Ngang hoang vắng, um
tùm, hưu quạnh qua đó thấy được tâm trạng buồn,cô đơn, nhớ nước thương nhà của tác giả.)



<i>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</i>.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>TG</b> <b><sub>Nội dung chính</sub></b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp


thu kiến thức về văn bản "Bạn đến chơi
nhà".


 Cách tiến hành.


Tình bạn là một trong số những đề tài
có truyền thống lâu đời của lịch sử văn
học Việt Nam. “ Bạn đến chơi nhà” của
Nguyễn Khuyến là bài thơ thuộc thể loại
hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là
bài hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói
riêng, thơ Nơm Đường luật Việt Nam nói
chung.


<b>*Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu: - HS cảm nhận được tình


cảm chân thành đậm đà, dân dã mà sâu
sắc cảm động của Nguyễn Khuyến đối với
bạn.



- HS có kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích
thơ đường luật.


1'


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

 Cách tiến hành


- GV hướng dẫn đọc: nhịp 4/3; 2/2/3;
giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh...


- GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét.
- Theo dõi chú thích * SGK


? Nêu vài nét về tác giả?


? Tại sao người ta thường gọi Nguyễn
Khuyến là Tam Nguyên Yên Đổ?


- Quê: làng Yên Đổ- huyện Bình Lục – Hà
Nam. Nhà nghèo nhưng thơng minh , học
giỏi đỗ đầu ba kì thi.


- GV nhấn mạnh: Khi thực dân Pháp đánh
chiếm xong Bắc Bộ, ông cáo quan về ở ẩn,
trước khi mất ông còn để lại di chúc với
những dòng thơ như sau:


<i> “Đề vào mấy chữ trong bia</i>


<i> Rằng quan nhà Nguyễn cáo về đã lâu”,</i>



như để phân bua với đời sau rằng ơng
khơng hề dính dáng, hợp tác với thực dân
Pháp. Ngoài khoảng thời gian làm quan,
cuộc đời ông đều gắn bó với làng quê.
- Sự nghiệp thơ ca: hầu hết sáng tác sau
lúc làm quan, xấp xỉ 400 bài (thơ, văn, câu
đối bằng chữ Hán + chữ Nơm).


Sáng tác xoay quanh ba nội dung chính
+ Bộc bạch tâm sự của mình.


+Viết về cảnh vật, cuộc sống quê hương
-> nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.


+ Chế giễu , đả kích những kẻ tham lam,
ích kỉ, cơ hội.


- Đặc điểm thơ: đưa chất trào phúng vào
thơ chữ Hán, dùng “điển cố” lấy từ ca dao.
- Thơ Nôm: ngôn ngữ giản dị, tinh tế, kín
đáo, thâm trầm.


? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- GV: tác phẩm ra đời khi ông cáo quan về
ở ẩn ở vườn cũ.


Là bài thơ mang cái hồn xanh của vườn
tược và một tình bạn được thể hiện hết sức
độc đáo.



? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Bố cục bài thơ?
- Tám câu, mỗi câu 7 chữ.


- Gieo vần bằng: nhà, xa, gà, hoa, ta.
- Câu 3,4 đối nhau, câu 5,6 đối.


? So với những bài thơ Thất ngơn bát cú
khác thì bài thơ này có điểm khác biệt nào 3


1. Đọc


2. T


h¶o ln chú thích


a) Tác giả


- Nguyễn Khuyến (1835-1909) lúc nhỏ
tên là Thắng.


-Quê: Yên Đổ - Bình Lục - Hà Nam.
- Đỗ đầu ba kì thi do đó có tên gọi là “Tam
ngun n Đổ”.


- Ơng làm quan cho nhà Nguyễn khoảng
10 năm.


- Là nhà thơ lớn của dân tộc.



b) Tác phẩm:


Tác phẩm ra đời khi ông cáo quan về ở
ẩn .


c) Từ khó: SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

về cấu trúc ?


- Hai câu đề nhưng chỉ sử dụng một câu,
còn một câu chuyển sang phần thực, câu 7
là câu kết nhưng vẫn gắn với phần luận.
- HS đọc câu thơ đầu.


? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ trong
câu thơ đó và cách xưng hơ của tác giả?


<i>Bác:</i> danh từ được sử dụng như đại từ
nhân xưng ngôi thứ nhất .


? Nội dung của câu thơ đầu là gì?


- HS đọc 6 câu thơ tiếp theo.


? Theo nội dung của câu thơ thứ nhất,
đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn
như thế nào khi bạn đến chơi nhà?


? Nhưng qua sáu câu thơ tiếp theo thì hồn
cảnh của Nguyễn Khuyến lại như thế nào?


? Giọng thơ thể hiện thái độ gì của tác giả?
? Có gì đặc sắc về hình ảnh thơ và ngơn từ
sử dụng ?


? Có ý kiến cho rằng, vì người bạn đến
khơng đúng lúc, khơng hợp thời. Lại có ý
kiến cho rằng đây hồn tồn chỉ là cách
nói phóng đại, cường điệu chỉ cốt để đùa
cho vui như tính tình vốn hóm hỉnh của cụ
Tam Nguyên Yên Đổ. Ý kiến của em ?
- Khơng phải than nghèo vì mọi cái đều có
nhưng chưa sử dụng được chứ khơng phải
khơng có.


- Giọng thơ hóm hỉnh, cách nói cường
điệu hoá tạo nên nụ cười vui của tác giả.
- Khó khăn lan cả xuống câu 7- câu đáng
ra có chức năng khác -> cường điệu đến
mức tối đa (đến cả miếng trầu là đầu câu
chuyện cũng khơng có).


? So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài
“Bạn đến chơi nhà” và cụm từ “ ta với ta”
trong bài “ Qua Đèo Ngang” em thấy có gì
giống nhau và khác nhau?


<b>*Thảo luận nhóm 4 (3p)</b>


20



- Thể thơ: thất ngôn bát cú đường luật
- Bố cục : chia 3 phần .


Câu 1


Câu 2 -> câu 7
Câu 8


<b>III. Tìm hiểu văn bản</b>


1. Câu thơ đầu


<i>Đã bấy lâu nay, bác tới nhà</i>


+ Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên như một lời
chào hỏi.


+ Câu thơ tách ra, nổi lên thời gian xa
cách tôn thêm niềm vui gặp gỡ


+ Xưng hô: “bác” thân tình, khơng cách
biệt.


- Mở đầu là tiếng chào hồ hởi thân tình
của hai người bạn thân lâu khơng gặp.
2. Sáu câu tiếp theo


<i>Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa</i>
<i>Ao sâu nước cả khơn chài cá</i>
<i>Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà</i>


<i>Cải chửa ra cây cà mới nụ</i>


<i>Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa</i>


“ ...<i>trầu khơng có</i>”


- Hình ảnh thơ dân dã, từ ngữ cổ: cả, khơn,
chửa, đầu trò.


Tác giả muốn tiếp bạn bằng cây nhà lá
vườn, bằng tấm chân tình song tất cả đều
khơng có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Đại diện báo cáo - HS nhận xét.
- GV kết luận.


(Cùng cụm từ, đại từ nhân xưng ngôi thứ
nhất.


Trong bài “Qua Đèo Ngang” cả hai từ
"ta" đều chỉ tác giả -sự cô đơn.


Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và
khách nhưng không phân biệt được từ nào
chỉ chủ và từ nào chỉ khách -> sự thống
nhất trọn vẹn giữa chủ và khách.)


<b>GVB</b> "Có thể thấy cụm từ “ ta với ta” là
cụm từ có ý nghĩa nhất trong bài. Nó thể
hiện tình cảm đậm đà sâu sắc của những


người lấy sự chân thành, hiểu nhau, thông
cảm cho nhau là điều


quý giá hơn mọi phẩm vật khác..."


<b>*Hoạt động 3: Ghi nhớ ( SGK)</b>


 Mục tiêu: - HS khái quát được giá


trị nội dung và nghệ thuật của bài.


 Cách tiến hành.


? Bài thơ có đặc sắc gì về nghệ thuật?
? Nhận xét chung về tình bạn của Nguyễn
Khuyến trong bài thơ?


? Có ý kiến cho rằng bài thơ khơng chỉ
ngợi ca tình bạn mà cịn gợi ra khơng khí
làng q miền bắc Việt Nam? Theo em có
đúng khơng?


- HS đọc ghi nhớ. GV chốt.


<b>*Hoạt động 4: hướng dẫn luyện tập.</b>


 Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức


đã tìm hiểu để làm bài tập.



 Cách tiến hành.


- HSnêuyêu cầu của bài tập 1a.


? Ngôn ngữ trong bài “Bạn đến chơi
nhà”có gì khác ngơn ngữ ở đoạn thơ “Sau
phút chia li” ?


* HS đọc nội dung trong phần đọc thêm
SGK.


3'


5'


3. Câu thơ cuối


“<i>Bác đến chơi đây ta với ta</i>”


- Câu thơ cho thấy sự gắn bó chân thành,
một tình bạn đẹp đẽ vượt lên trên tất cả.


<b>III. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


<i>Bài 1</i>


- Ngôn ngữ trong bài “Bạn đến chơi nhà”
giản dị dân dã, gần gũi và pha chút hóm


hỉnh.


- Ngôn ngữ trong đoạn trích “Sau phút
chia li”: điêu luyện gọt dũa.


Cả hai đều đạt đến độ kết tinh đẹp đẽ.
4. Củng cố: 2p.


- Đọc bài thơ, nêu nội dung chính.
5. Hướng dẫn đọc ở nhà: 1p


- Học thuộc lòng bài thơ và nội dung đã hướng dẫn phân tích, làm bài tập 1.b.
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>


---Ngày soạn: 3/10/2010


Ngày dạy: 6+7/10/2010


<b>Bài 8: Tiết 31-32</b>
<b>:</b>


<b>VIẾT BÀI SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về văn bản biểu cảm, việc áp dụng kiến thức đã
học vào viết bài.


- Rèn kĩ năng diễn đạt, dùng từ, dựng đoạn, kĩ năng bộc lộ cảm xúc tự nhiên, chân thành


của học sinh về loài cây cụ thể mà các em u thích.


- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây xanh.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: đề bài.


- Học sinh: kiến thức văn biểu cảm, vở viết tập làm văn, giấy nháp.


<b>C.Các bước lên lớp.</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: </b>(1ph).


<b>2. Kiểm tra</b>: ( 2ph) .


- Sự chuẩn bị vở viết tập làm văn.


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: </b>(83ph).
GV: chép đề bài lên bảng<b>.</b>


<b>I. Đề bài</b>: Loài cây em yêu.


<b>II. Dàn bài </b>- <b>Thang điểm.</b>
<b>a</b>. Mở bài: 2điểm.


- Giới thiệu lồi cây em u thích: cây gì, ở đâu ?
- Nêu lí do chính vì sao em u thích cây đó.


<b>b</b>. Thân bài: 6 điểm.



- Các đặc điểm gợi cảm của cây:
+ Trong cuộc sống con người.
+ Trong cuộc sống của em.


- Tình cảm của em đối với cây đó biểu hiện như thế nào?


<b>c</b>. Kết bài: 2 điểm.


- Khái quát tình cảm của em đối với lồi cây đó.


<b>III. u cầu và cách tính điểm.</b>
<b>*</b>. Điểm 9,10.


- Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc.
- Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt
lưu loát.


- Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật.


<b>*</b> Điểm 7,8.


- Đảm bảo các yêu cầu trên.


- Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt.


<b>*</b>Điểm 5,6.


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu.


- Bố cục rõ ràng.


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng, cịn sai lỗi chính tả.


<b>*</b> Điểm 3,4.


- Khơng rõ bố cục.
- Nội dung sơ sài.


- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu.


<b>*</b> Điểm 1,2.


- Các lỗi như ở điểm 3,4 nhưng nặng hơn, trầm trọng hơn.


<b>*</b> Điểm 0.


- Không làm bài.


<b>4. GV thu bài. </b>(2ph).


<b>5.Hướng dẫn học bài ở nhà (</b>2ph).


- Ôn lại lý thuyết văn biểu cảm, luyện viết đoạn văn , bài văn biểu cảm.
- Soạn: <b>“ </b><i><b>Chữa lỗi về quan hệ từ</b></i><b>”</b> trả lời các câu hỏi SGK.


- Tìm các lỗi trong bài viết tập làm văn em hay mắc.





---Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: 11/10/2010


<b>TiÕt 33</b>


<b>CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS nhận biết và sửa các lỗi thường gặp về quan hệ từ như thiếu quan hệ từ, dùng quan hệ
từ khơng thích hợp về nghĩa, thừa quan hệ từ, dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên
kết .


<i>2. Kĩ năng</i>


- có kĩ năng sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh.


-Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ.


<i>3. Thái độ</i>


- Học sinh có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa,phù hợp với yêu cầu giao tiếp..


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: bảng phụ ghi bài tập.
- HS: soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn đ ịnh tổ chức
2. Kiểm tra<b>: </b>3p


? Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì? Đặt câu có sử dụng quan hệ từ .
(- Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các
bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn.


- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ nếu khơng có quan hệ từ thì câu văn đổi nghĩa
hoặc khơng rõ nghĩa. Có trường hợp khơng bắt buộc dùng quan hệ từ.


- Một số quan hệ từ dùng thành cặp.)


3. Tiến trình tổ chức các hoạt đ ộng dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt đ ộng 1 : Khởi động.</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tiếp


thu kiến thức về các lỗi thường gặp khi sử
dụng quan hệ từ.


 Cách tiến hành.


Để liên kết các về trong câu hoặc liên
kết các từ ngữ với nhau, câu với câu, đoạn


với đoạn trong khi nói và viết người ta
thường dùng các quan hệ từ. Tuy nhiên, khi
sử dụng thường mắc một số các lỗi. Vậy
các lỗi thường gặp là gì? Để tránh các lỗi
đó cần làm gì,chúng ta cùng học bài hôm
nay.


<b>*Hoạt đ ộng 2 : Hình thành kiến thức mới</b>


 Mục tiêu: - HS nhận biết được các


lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ
(thiếu quan hệ từ, dùng quan hệ từ khơng
thích hợp về nghĩa, thừa quan hệ từ, dùng
quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết.)
- HS có kĩ năng áp dụng giải bài tập.


 Cách tiến hành


- HS đọc bài tập ở phần 1, GV ghi ví dụ lên
bảng.


1. <i>Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ</i>
<i>khác</i>


2. <i>Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa,</i>
<i>còn ngày nay thì khơng đúng</i>.


? Hai câu thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? Em
hãy chữa lại cho đúng ?



? So sánh các câu thiếu quan hệ từ trên với
các câu đã chữa em thấy ở 2 ví dụ trên mắc
lỗi gì khi sử dụng quan hệ từ ?


- HS đọc hai ví dụ của bài tập số 2, GV ghi
bài tập .


1. <i>Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng</i>


1'


20' <b>I. Các lỗi th ư ờng gặp về quan hệ từ .</b>


<b>1. Bài tập.</b>


<i>a.Bài tập 1:</i>


- Đừng nên nhìn hình thức <i><b>(mà) để</b></i> đánh
giả kẻ khác.


- Câu tục ngữ này chỉ đúng (<i><b>với</b></i>) xã hội
xưa, còn <i><b>đối với</b></i> xã hội ngày nay thì
khơng đúng.


* Kết luận: câu trên thiếu quan hệ từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>đến trường đúng giờ</i>.


2. <i>Chim sâu rất có ích cho nơng dân để nó</i>


<i>diệt sâu phá hoại mùa màng.</i>


? Các quan hệ từ (và, để) trong hai ví dụ
trên có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa
các bộ phận trong câu khơng ? Vì sao ?
- Các quan hệ từ đó khơng diễn đạt đúng
quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu
vì:


+ Nhà xa trường có khi đi học muộn nhưng
ở đây lại không đi học muộn...dùng quan hệ
từ “và” chưa hợp lí.


+ Tương tự như vậy: Chim sâu rất có ích
cho nơng dân vì sao ? Vì nó diệt sâu...
? Nên thay 2 quan hệ từ trong 2 ví dụ trên
bằng quan hệ từ nào ?


? Hai ví dụ trên mắc lỗi gì khi sử dụng
qht ?


- <b>HS đọc bài tập SGK 106 và GV tổ chức</b>
<b>cho HS thảo luận theo kĩ thuật dạy học</b>
<b>"Khăn trải bàn".</b>


- HS: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của hai
câu trên để đi đến kết luận 2 câu này thiếu
CN.


+ Hai câu này thiếu CN vì các quan hệ từ



<i><b>qua, về</b></i> đã biến CN thành thành phần trạng
ngữ của câu.


- HS: sửa lại cho câu văn được hoàn chỉnh.
? Hãy chữa lại để được câu văn hoàn
chỉnh ?


? Qua phân tích ví dụ trên hãy cho biết các
câu trên mắc lỗi gì ?


- HS đọc bài tập 4 SGK -107 trên bảng phụ:
? Các câu gạch chân trong 2 ví dụ trên sai ở
đâu ? Hãy chữa lại cho đúng ?


- Khơng có tác dụng liên kết nghĩa là bộ
phận kèm theo quan hệ từ đó khơng liên kết
với một bộ phận nào khác trong ví dụ.
- HS: chữa lại 2 VD trên cho đúng .


? Tóm lại qua cả 4 bài tập vừa làm, em hãy
khái quát lại có những lỗi nào thường gặp
khi sử dụng quan hệ từ ?


- Nhà em ở xa trường <i><b>nhưng</b></i> bao giờ em
cũng đến trường đúng giờ.


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân <i><b>vì</b></i> nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.



<b>*</b>Kết luận<b>: </b>Dùng QHT khơng thích hợp
về nghĩa.


<i>c. Bài tập 3</i><b>:</b>


- Qua bài ca dao “Công cha như núi Thái
Sơn....chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn
của cha mẹ đối với con cái.


- Về hình thức có thể làm tăng gía trị nội
dung...


* Sửa: bỏ 2 quan hệ từ <i><b>qua, về</b></i> để các câu
văn được hoàn chỉnh.


* Kết luận: các ví dụ này dùng thừa quan
hệ từ.


<i>d.Bài tập 4</i>:
Chữa lại như sau:


- Nam không những giỏi về môn Tốn,
mơn Văn mà cịn giỏi về nhiều mơn khác
nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

HS đọc ghi nhớ . GV chốt


<b>*Hoạt đ ộng 3 : hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: - HS có kĩ năng vận dụng



kiến thức để làm bài tập


 Cách tiến hành.


- HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 1.
- HS độc lập bài tập 1.


- GV chữa .


- HS: nêu yêu bài tập 2.


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm(2p).
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 4.
- GV hướng dẫn HS dùng hình thức trắc
nghiệm Đúng (Đ) ; Sai (S ) ở đầu ví dụ:
- HS điền. Lớp nhận xét.


- HS viết đoạn văn từ 4-5 câu có sử dụng
quan hệ từ. Nhận xét việc sử dụng QHT đó.
(5p)


- GV: hướng dẫn học sinh viết về một số
chủ đề quen thuộc: học tập, bạn bè, trường
lớp...



- HS trình bày, chỉ ra quan hệ từ đã sử
dụng.


- HS nhận xét


- GV chữa lỗi. Có thể cho điểm nếu bài viết
tốt.


18'


2.Nhận xét.


Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ
từ:


- Thiếu quan hệ từ.


- Dùng quan hệ từ không thích hợp về
nghĩa.


- Thừa quan hệ từ.


- Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng
liên kết.


3. Ghi nhớ (sgk).


<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>: Thêm quan hệ từ thích hợp để


hồn chỉnh câu sau:


- Nó chăm chú nghe kể chuyện <i><b>từ</b></i> đầu


<i><b>đến</b></i> cuối.


- Con xin báo một tin <i><b>để (cho)</b></i> cha mẹ vui
mừng.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm


<i><b>như ơng cha ta</b></i> ngày xưa...


- <i><b>Dù </b></i>nước sơn có đẹp đến mấy mà chất
gỗ khơng tốt thì...


- Khơng nên đánh giá con người <i><b> về</b></i> hình
thức bên ngồi mà...<i><b>về</b></i> hành động...


<i><b> Bài tập 4</b></i>: Điền (Đ), (S) sau các câu để
đánh giá việc sử dụng quan hệ quan từ.
a. Đ e. S


b.Đ g. S
c. S h.Đ
d.Đ i. S


<i><b> Bài tập bổ sung</b></i><b>:</b> Viết đoạn văn có sử


dụng quan hệ từ. Nhận xét việc sử dụng
quan hệ từ đó.


<b>4. Củng cố: 1p</b>


- Các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Làm bài tập 3, làm bài tập 5 vào vở xem lại các bài tập đã làm.
- Soạn bài: " <i><b>Xa ngắm thác núi Lư và Phong Kiều dạ bạc"</b></i>


+ Đọc văn bản, tìm hiểu tư liệu về tác giả.


+ Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - hiểu văn bản.




---Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: 12/10/2010


<b>Tiết 34: </b>


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b>
<b>XA NGẮM THÁC NÚI LƯ</b>
<b>( Vọng Lư sơn bộc bố - Lý Bạch)</b>
<b>ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU</b>


<b>( Phong Kiều dạ bạc – Trương Kế)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>



- HS cảm nhận được cảm nhận vẻ đẹp độc đáo hùng vĩ,tráng lệ của thác núi Lư qua
cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn
phóng khống lãng mạn của ông; hiểu về bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả
trong bài Vọng Lư sơn bộc bố. Cảm nhận được tâm trạng của một khách xa quê đang
thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.


- Biết sơ giản về tác giả Lí Bạch;
<i>2. Kĩ năng</i>


- HS biết đọc hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt.


- Biết sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích
lũy vốn từ Hán Việt.


<i>3. Thái độ</i>


- HS có tình u cảnh đẹp của q hương đất nước.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: bảng phụ, dịch nghĩa các từ trong bài: Phong Kiều dạ bạc.
- HS: đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>III. Phương pháp</b>


- Nêu vấn đề, phân tích, bình.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>



1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 3p


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Ngôn từ giản dị, dân dã, giọng trào phúng hóm hỉnh đưa vào thể thơ thất ngơn bát
cú Đường luật.Lập ý bằng cách đưa ra tình huống khó xử khi bạn đến chơi.


-> tình bạn đậm đà, thắm thiết vượt lên trên tất cả.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu
kiến thức về hai văn bản thơ trung đại
nước ngoài (Vọng Lư Sơn bộc bố và
Phong Kiều dạ bạc).


 Cách tiến hành


Văn học Trung Quốc cùng với tiểu
thuyết Minh Thanh, thơ Đường là một
mảng, một thể loại đem lại cho nền văn
học Trung Quốc những thành tựu rực rỡ
nhất. Để hiểu rõ hơn về những bài thơ
Đường luật và đời sống thơ ca thời nhà
Đường,tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu hai bài thơ : “ Vọng Lư sơn bộc bố
và Phong Kiều dạ bạc”.



<b>*Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu: - HS cảm nhận được vẻ đẹp
của thác nước Lư sơn và tâm hồn phóng
khống của nhà thơ Lí Bạch.


- HS có kĩ năng phân tích thơ tứ tuyệt
đường luật.


 Cách tiến hành.
- GV hướng dẫn đọc.


- Ngắt nhịp 4/3; 2/2/3; giọng đọc diễn
cảm thể hiện vẻ hùng vĩ và lãng mạn của
cảnh núi Lư nhấn mạnh các từ<i>: vọng,</i>
<i>sinh, quải, nghi, lạc.</i>


- GV đọc mẫu.


- HS đọc bản phiên âm và dịch nghĩa một
cách chậm rãi rõ ràng. Bản dịch thơ theo
nhịp 4/3 -> nhận xét.


- GV nhận xét, sửa chữa.


- GV hướng dẫn HS so sánh bản dịch thơ
với phiên âm:


câu 1: dịch khá chính xác.
câu 2: bỏ mất từ quải (treo).


câu 3,4: dịch khá chính xác.


- GV: giới thiệu về nhà thơ và một số từ


1'


23' <b>Bài 1: Xa ngắm thác núi Lư <sub>(Vọng Lư sơn bộc bố)- Lí Bạch</sub></b>
<i><b>I. Đọc- thảo luận chú thích</b></i>
1. Đọc văn bản


2. Thảo luận chú thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

khó.


(Lí Bạch hiệu là Thanh Liên cư sĩ, tổ tiên
quê ở Cam Túc. Ơng xuất thân trong một
gia đình thương nhân giàu có.


- Thơ ơng bộc lộ tâm hồn tự do phóng
khống với hình ảnh tươi sáng kì vĩ, ngơn
ngữ tự nhiên điêu luyện.


? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Thất ngôn tứ tuyệt luật Đường.


- HS ôn lại thể thơ này về số tiếng, số câu,
vần, nhịp.


* Từ khó SGK /111.



- HS đọc lại nhan đề và câu 1,2.


? Nhà thơ đứng ở vị trí nào để tả thác núi
Lư? Những từ ngữ nào cho ta biết điều
đó?


- từ <i>vọng, dao: </i>vị trí từ xa có thể là từ
chân núi để quan sát và miêu tả thác
Hương Lô.


? Vị trí này có thuận lợi gì trong việc
miêu tả?


- Vị trí này khơng cho phép khắc họa
cảnh vật một cách chi tiết, cụ thể, tỉ mỉ
nhưng lại có lợi thế dễ phát hiện vẻ đẹp
toàn cảnh.


? Theo em ở câu thơ thứ nhất giúp người
đọc hình dung cảnh ngọn núi Hương Lơ
như thế nào? Cái mới của Lí Bạch trong
cách tả cảnh là ở đâu?


- Tả dưới những tia nắng mặt trời. Làn
hơi nước phản quang ánh sáng mặt trời,
chuyển thành màu tím vừa rực rỡ vừa kì
ảo.


- Động từ <i>sinh</i> (dịch là <i>rọi</i> chưa thật hết ý,
chưa đủ...).



<i>Dao khan bộc bố quải<b> </b><b> tiền xuyên</b></i>
( <i>xa trơng dịng thác trước sơng này)</i>
<i>(nhìn xa dịng thác treo trên dịng sơng</i>
<i>phía trước).</i>


? Bản dịch thơ dã khơng dịch chính xác
chữ nào của ngun tác?


? Từ cách tả cảnh vật ở trạng thái động
(<i>chiếu, sinh</i>), đến câu này ngòi bút của tg
lại chuyển sang tả cảnh tĩnh như thế nào?


- Ông được mệnh danh là “Tiên thơ”.
Thơ ông là đỉnh cao lãng mạn cổ điển
TQ.


b) Tác phẩm.


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.


- Là bài thơ tiêu biểu viết về thiên
nhiên.


c) Từ khó: (SGK)
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>
1. Hai câu đầu


<i> Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên,</i>
<i> Dao khan bộc bố quải tiền xuyên</i>



- Vị trí: từ xa để vẽ tồn cảnh của thác
nước.


- Núi Hương Lơ được tả dưới những tia
nắng mặt trời, làn hơi nước phản quang
sáng mặt trời, chuyển thành màu tím
vừa rực rỡ vừa kì ảo.


- Động từ "<i>sinh</i>" cho ta thấy ánh sáng
mặt trời xuất hiện như chủ thể làm cho
mọi vật sinh sôi nảy nở.


* Câu mở đầu gợi cái nền đẹp huyền ảo
của cảnh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Từ ngữ nào thể hiện rõ nhất điều đó?
* <b>GV bình</b>: bức tranh tráng lệ...


? Ở câu thơ 3 tác giả tả thác nước ở
phương diện nào? Vì sao em biết điều đó?
- Trực tiếp: hai động từ <i>phi(bay),</i>
<i>trực(thẳng đứng).</i>


? Tìm những động từ có ý nghĩa tương
đương với động từ <i>bay, thẳng đứng? </i>(
<i>chảy, đổ</i>)


? Tại sao tác giải không sử dụng từ <i>chảy</i>
hoặc <i>đổ </i> mà lạ dùng từ <i>phi? </i>Có tác dụng


gì?


<i>?</i> Số ba nghìn thước có phải là con số
chính xác khơng? Nó có tác dụng gì?
- Con số ba nghìn thước là một con số
ước phỏng hàm ý rất cao, làm tăng thêm
độ nhanh, sức mạnh, thế đổ của dịng
thác.


? Giải thích nghĩa của từ <i>nghi, lạc</i>?


? Em có nhận xét gì về việc sử dụng hình
ảnh Ngân Hà ở câu thơ cuối?


? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng.
có tác dụng gì?


- GV giải thích sự tích liên quan đến sơng
Ngân Hà trong thần thoại trung Hoa.
- GV bình câu thơ cuối được coi là câu
<i>danh cú (thần cú).</i>


? Qua câu thơ cuối và qua cả bài thơ,
chúng ta có thể hình dung như thế nào về
tâm hồn và tính cách tác giả - chủ thể trữ
tình?


- Thái độ trân trọng, ca ngợi danh lam
thắng cảnh.



- Tình yêu quê hương đất nước.
- Tính cách hào phóng mạnh mẽ.


<b>* Hoạt động 3</b>: <b>Tổng kết rút ra ghi nhớ</b>


 Mục tiêu: - HS khái quát được giái trị
nghệ thuật và nội dung của văn bản.
 Cách tiến hành.


? Em hãy khái quát nội dung , nghệ thuật
của bài thơ ?


? Qua văn bản này em hiểu gì về mối
3'


2. Hai câu cuối


"Phi lưu trực há tam thiên xích
Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên"


<b>- </b>Với hai động từ: <i>phi, trực </i>cảnh vật
đang từ thế<i> tĩnh </i>lại chuyển sang<i> động.</i>
Tả thác nước trực tiếp nhưng lại hình
dung được thế núi cao và sườn dốc
đứng.


<b>- </b>Phép so sánh, lối nói phóng đại gợi
cảnh con thác đứng trước mặt khác nào
con sông Ngân Hà từ trên trời rơi
xuống. Một cảnh tượng mãnh liệt, kì vĩ


của thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

quan hệ giữa cảnh và tình trong thơ cổ?
( tình gắn bó với cảnh:trong cảnh có tình,
trong tình có cảnh.)


- HS đọc ghi nhớ.


- GV chốt: văn bản không chỉ làm cho
người ta biết hình ảnh thác núi Lư mà cịn
làm cho thác núi trở nên bất diệt chảy mãi
không thôi trong tâm trí mọi người.


<b>*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến
thức để lựa chọn cách hiểu văn bản hay
 Cách tiến hành.


- GV nêu yêu cầu bài tập.


? Về hai cách hiểu câu thứ hai( cáh hiểu ở
bản dịch nghĩa và cách hiểu trong chú
thích 2, em thích cách hiểu nào hơn? vì
sao?


* Đọc thuộc lịng bài thơ.


- HS lựa chọn cách hiểu và giải thích
được.



- GV hướng dẫn đọc: hai câu đầu ngắt
nhịp 2/2/3,hai câu sau nhịp 4/3. Giọng
trầm lắng.


- GV đọc mẫu, HS đọc .


- GV: nhận xét cách đọc và uốn nắn cho
HS.


- HS chú ý chú thích trang 112


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
Tác phẩm ?


- Trương Kế sống khoảng thế kỉ VIII.
Người Tương Châu tỉnh Hồ Bắc, đỗ tiến
sĩ có làm chức quan nhỏ.


Theo Ngơ Quyền – Phan Ngọc Anh đánh
giá đây là một trong 10 bài thơ Đường nổi
tiếng nhất, tài hoa nhất.


- Khung cảnh ở trong bài là khung cảnh
tác giả nhìn thấy, nghe thấy và được cảm


2'


10'



<i><b>IV. Luyện tập</b></i>


HS đọc diễn cảm bài thơ.


<b>Bài 2: Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều.</b>
<b>(Phong Kiều dạ bạc).</b>


<b> Trương kế</b>
<i><b>I. Đọc - thảo luận chú thích</b></i>
1. Đọc văn bản<b>.</b>


2. Thảo luận chú thích


a) Tác giả: Trương Kế sống khoảng thế
kỉ VIII, người Tương Châu tỉnh Hồ Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

nhận bằng tâm trạng của một người vừa
hỏng thi.


? Tìm các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong văn bản ?


? Em hãy cho biết nội dung của văn bản ?
* <b>GV bình:</b>


? Hai văn bản trên thuộc loại văn bản gì
- Biểu cảm.


<i><b>II. Tìm hiểu giá trị nghệ thuật và nội</b></i>
<i><b>dung văn bản</b></i>



1. Nghệ thuật:


- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. Khi dịch
thành thơ lục bát.


- Liệt kê, lấy động tả tĩnh. Tả cảnh ngụ
tình.


2. Nội dung


Qua việc miêu tả cảnh cho ta thấy
được tâm trạng buồn, nhớ quê hương
của một khách xa quê đang thao thức
không ngủ được ...


<b>4.Củng cố: 2p</b>


? Cùng là tả cảnh nhưng điểm khác của hai bài thơ là gì?
- Bài: “ Vọng Lư sơn bộc bố” - cảnh đẹp mĩ lệ, hùng vĩ.
“ Phong Kiều dạ bạc” - cảnh buồn, bàng bạc.
5


<b> . Hướng dẫn học bài : 2p</b>


- Học thuộc lòng hai bài thơ, nắm được những nét chính của hai bài thơ về nội dung
và nghệ thuật.


- Chuẩn bị bài "<i><b>Từ đồng nghĩa"</b></i>'.



(Trả lời câu hỏi trong phần I,II,III và xem trước phần bài tập).

---Ngày soạn: 10/10/2010


Ngày dạy: 13+14/10/2010


<b>Tiết 35</b>


<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Học sinh hiểu khái niệm từ đồng nghĩa, hiểu và phân biệt được từ đồng nghĩa hồn
tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.


-Phân biệt từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa đúng ngữ cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Học sinh có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: bảng phụ ghi bài tập bổ sung, tài liệu tham khảo.
- Học sinh: soạn bài.



<b>III. Phương pháp</b>


- phân tích, quy nạp, nêu vấn đề.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>3p.


* Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi gì?
- Thiếu quan hệ từ.


- Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.
- Thừa quan hệ từ.


- Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


<b>Họat động của thầy và trò</b> <b>tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu<b>: </b>tạo hứng thú cho HS
tiếp


thu kiến thức về từ đồng nghĩa.
 Cách tiến hành.


Cho nhóm từ: <i>cho, biếu, tặng.</i>



? Các từ trong nhóm trên có điểm gì
giống nhau ?


- Cùng có nghĩa chung: trao đồ vật ( quà, ...)
cho ai đó và họ được quyền sử dụng
riêng,các từ trên phát âm khác nhau nhưng
có nghĩa giống nhau ( hiện tượng này chính
là hiện tượng đồng nghĩa trong tiếng Việt)
chúng ta sẽ tìm hiểu bài hơm nay.


<b>*Hoạt động2:hình thành kiến thức</b>
<b>mới</b>


 Mục tiêu: - HS nhận biết được thế
nào là từ đồng nghĩa, có hai loại từ
đồng nghĩa, lưu ý khi sử dụng từ đồng
nghĩa.


- HS có kĩ năng phân tích bài tập, so
sánh.


 Đồ dùng: bảng phụ.


- HS: Đọc lại bản dịch thơ “ <i>Xa ngắm</i>
<i>thácnúi Lư</i>” trang 110.


? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu
học em hãy tìm từ đồng nghĩa với từ
<i>rọi, trông.</i>



2'


10' <b><sub>I. Thế nào là từ đồng nghĩa.</sub></b>


1. Bài tập (SGK /113)


- Từ đồng nghĩa với từ <i>rọi </i>: <i>chiếu ,</i>
<i>soi</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

? Xác định nghĩa chung của các nhóm
từ này ?


? Nhận xét gì về nghĩa các từ trong
mỗi nhóm vừa tìm được?


- Các từ trong mỗi nhóm từ trên có
nghĩa giống nhau,đó là từ đồng nghĩa.
Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.
? Tìm hai từ đồng nghĩa với nhau rồi
đặt câu?


Em <i>hái </i>táo cho bà đi chợ bán.
Em <i>vặt</i> táo cho bà đi chợ.
Em <i>chảy</i> táo cho bà đi chợ.
Em <i>bứt</i> táo cho bà đi chợ.


? Từ “<i>trông”</i> trong văn bản “<i>Xa</i>
<i>ngắm thác</i> <i>núi Lư</i>” có nghĩa gì là?


? Ngồi ra từ <i>trơng</i> cịn có các nghĩa
sau:....Em hãy tìm các từ đồng nghĩa
với mỗi nghĩa trên của từ <i>trơng?</i>


? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ
<i>trơng?</i>


? Qua phân tích bài tập em rút ra kết
luận gì?


* GV: một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau tức là mỗi nét nghĩa lại có
nhiều từ đồng nghĩa với nó.


- HS đọc ghi nhớ.
* GV: đưa ra ví dụ:


- Bố mẹ đang <i>bàn1</i> cơng việc ở ngồi
<i>bàn2</i>


? Hai từ “<i>bàn</i>” có đồng nghĩa khơng?
- Không.


? Nghĩa mỗi từ như thế nào?


- Bàn 1: động từ chỉ hoạt động trao
đổi.


- Bàn2: danh từ chỉ đồ vật.



-> là hiện tượng đồng âm: phát âm
giống nhau nhưng nghĩa khác xa
nhau( tích hợp từ đồng âm -> học


chiếu thẳng vào.


- Từ đồng nghĩa với <i>trơng: nhìn, ngó</i>.
-> nghĩa chung: nhìn để nhận biết.
2.Nhận xét


* Các từ trong mỗi nhóm từ trên có
nghĩa giống nhau.


* Từ <i> trơng</i> có các nghĩa:


+ Nhìn để nhận biết: <i>ngắm, dịm, liếc</i>...
+ Coi sóc, giữ gìn cho n: <i>trơng coi,</i>
<i>chăm sóc...</i>


+ Mong: <i>hi vọng, chờ mong</i>, <i>trơng</i>
<i>ngóng, mong đợi...</i>


- <i>Trơng</i> là từ nhiều nghĩa và nó có thể
thuộc những nhóm từ đồng nghĩa khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

sau).


* HS đọc bài tập 1 SGK(114). Chỉ ra


từ đồng nghĩa ?


? So sánh nghĩa của <i>quả và trái</i> trong
hai ví dụ bài tập 1.


- Nghĩa giống nhau cùng chỉ một bộ
phận của cây được hình thành từ hoa.
? Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa
hoàn toàn?


- Là những từ khơng phận biệt về sắc
thái ý nghĩa -> có thể thay thế cho
nhau.


? Tìm các từ đồng nghĩa hoàn toàn?
- <i>hái, bứt, chảy, vặt.</i>


* HS đọc bài tập 2 ( 114)
? Chỉ ra từ đồng nghĩa.
- Bỏ mạng, hi sinh.


? “ <i>Bỏ mạng- hi sinh</i>” có gì giống và
khác nhau?


- Giống: cùng chỉ trạng thái ngừng
hoạt động của con người khơng cịn
biểu hiện sự sống.


- Khác: <i>hi sinh</i>: thái độ kính trọng.
<i> bỏ mạng</i>: khinh bỉ.



? Em hiểu thế nào về từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn?


-Là những từ có nghĩa giống nhau
nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau.


<b>*GV lưu ý</b>: trong nhóm từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn, có những từ
vẫn có thể thay thế cho nhau: <i>xinh</i> và
<i>đẹp.</i>


? Qua bài tập em thấy từ đồng nghĩa
có mấy loại? Đó là những loại nào?
Đặc điểm của nó?


- HS: đọc ghi nhớ.


- GV: khái quát nội dung ghi nhớ.
? Thử thay thế các từ đồng nghĩa <i>quả</i>
và<i> trái</i>, <i>bỏ mạng </i>và<i> hi sinh</i> trong các
ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận
xét.


-> KL: có trường hợp từ đồng nghĩa


8


5



<b>II. Các loại từ đồng nghĩa</b>


1. Bài tập


a) Nghĩa của từ <i>quả</i> và <i>trái: </i>chỉ bộ
phận của cây được hình thành từ hoa
(nghĩa giống nhau hoàn toàn).


b) Nghĩa của từ <i>bỏ mạng, hi sinh.</i>


- Giống: cùng chỉ trạng thái ngừng
hoạt động của con người khơng cịn
biểu hiện sự sống.


- Khác: <i>hi sinh</i>: thái độ kính trọng.
<i>bỏ mạng</i>: thái độ khinh bỉ.
( nghĩa giống nhau nhưng biểu thị sắc
thái khác nhau).


2. Nhận xét.


* Có hai loại từ đồng nghĩa:
- Đồng nghĩa hồn tồn.


- Đồng nghĩa khơng hoàn toàn.
3. Ghi nhớ 2(SGK 114)


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa</b>


1. Bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

có thể thay thế cho nhau và có trường
hợp khơng thể thay thế cho nhau.
* <b>GV tổ chức thảo luận nhóm theo</b>
<b>kĩ thuật "khăn trải bàn"(4p).</b>


<b>CĐ</b>: Tại sao đoạn trích trong “Chinh
phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề “<i>Sau phút</i>
<i>chia li</i>” mà không phải là “<i>Sau phút</i>
<i>chia tay</i>”?


- Cùng chỉ sự xa cách, rời nhau mỗi
người một nơi.


- Nhưng:


+ <i>chia li</i>: vừa mang sắc thái cổ xưa
vừa diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của
người chinh phụ.


+ <i>chia tay</i>: xa nhau có tính chất tạm
thời, cịn có thể gặp lại.


? Qua các ví dụ ở bài tập 1+ bài tập 2
em rút ra điều gì về việc sử dụng từ
đồng nghĩa?


-> Khi có hai hay nhiều từ đồng nghĩa
có thể thay thế được cho nhau nhưng
cân nhắc kĩ để lựa chọn trong số các


từ đó một từ diễn đạt hay nhất.


-> Không phải bao giờ từ đồng nghĩa
cũng thay thế được cho nhau.


- HS đọc ghi nhớ.
- GVchốt kiến thức.


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến
thức để thực hành làm bài tập.
 Đồ dùng: bảng phụ.


 Cách tiến hành.


- Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu.


- HS làm bài, Gv gọi 1-2 em HS tìm
một dãy từ phần cịn lại HS về nhà
làm .


GV điền bảng.


- HS nhận xét, GV sửa chữa.
- HS thực hiện nhanh bài tập 2.


15'


- <i>bỏ mạng</i> và <i>hi sinh</i> không thể thay


thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa khác
nhau.


2. Nhận xét


- Khơng phải bao giờ từ đồng nghĩa
cũng thay thế được cho nhau.


- Khi sử dụng từ đồng nghĩa: cần lựa
chọn cho phù hợp hoàn cảnh.


3. Ghi nhớ (SGK 115<b>)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập1:</b></i> Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa.
gan dạ - dũng cảm.


nhà thơ - thi sĩ.
mổ xẻ - phẫu thuật.
của cải - tài sản.


nước ngoài - ngoại quốc.


<i><b>Bài tập 2 (115):</b></i> Tìm từ có gốc Ấn Âu
đồng nghĩa với các từ:


-máy thu thanh : <b>ra-đi-ô.</b>


-sinh tố : <b>vi-ta-min.</b>



-xe hơi : <b>ô tô.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- HS: nêu yêu cầu của bài tập.


- GV: viết các từ toàn dân lên bảng
phụ, gọi HS lên bảng điền các từ địa
phương đồng nghĩa.


- HS và giáo viên nhận xét, sửa chữa.
HS


- HS Đọc bài, nêu yêu cầu.


Thảo luận nhóm 6 thời gian 3P.
Báo cáo -> nhận xét.


GV kết luận.


HS đọc, nêu yêu cầu bài tập.
HS làm bài ( thảo luận nhóm).
Gọi đại diện nêu kết quả.
HS nhận xét.


GV sửa chữa, bổ sung.
-> tích hợp văn biểu cảm.


GV nhận xét, bổ sung.
* VD:



Mẹ <b>cho</b> con tiền ăn sáng.
Tôi <b>cho </b>bạn quyển vở.


Cha tôi được nhà nước <b>tặng</b> huân
chương lao động.


Con <b>biếu</b> mẹ cái áo len

.



- GV hướng dẫn HS thực hiện các
phần còn lại và làm các bài tập 7,8,9
ở nhà.


<i><b>Bài tập 3(115):</b></i> Tìm một số từ địa
phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
-lợn - heo, quả dứa - trái thơm.
-mẹ - má, bu, bầm.


-bố - ba, tía.


-bao diêm- hộp quẹt...


<i><b>Bài tập 4(115</b></i><b>)</b>: Tìm từ đồng nghĩa
thay thế các từ in đậm.


- đưa -> trao; - đưa-> tiễn.
- kêu-> phàn nàn, nói-> cười.
- đi -> mất, qua đời.


<b> Bài tập 5</b>: Phân biệt nghĩa của các từ
đồng nghĩa sau:



a) ăn , xơi, chén


- nghĩa chung: cùng chỉ hành động đưa
thức ăn vào miệng nhai và nuốt


- nghĩa riêng của mỗi từ:
<i>+ăn</i>: sắc thái bình thường.
<i>+xơi</i>: sắc thái lịch sự, tao nhã.
<i>+chén</i>: thân mật thông tục.
b) cho, biếu, tặng.


- Nghĩa chung: trao cái gì đó cho người
khác được quyền sử dụng riêng, vĩnh
viễn mà khơng địi lại hay đổi lại một
cái gì.


- Nghĩa riêng:


<i>+cho</i>: người trao vật có ngơi thứ cao
hơn hoặc ngang hàng với người nhận
<i>+tặng:</i> người trao vật không phân biệt
ngôi thứ với người nhận, vật được trao
thường mang ý nghĩa tinh thần khen
ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu
mến.


<i>+biếu:</i> người trao vật có ngơi thứ thấp
hơn hoặc ngang bằng người nhận và có
thái độ kính trọng đối với người nhận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Thế nào là từ đồng nghĩa? Các loại từ đồng nghĩa?


( Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có hai loại từ đồng nghĩa:
đồng nghĩa hồn tồn và đồng nghĩa khơng hồn toàn)


<b>5. Hướng dẫn học bài : 1p</b>


- Học ghi nhớ, làm bài tập còn lại.


- Chuẩn bị bài: <b>“</b><i><b>Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm</b></i><b>”</b>


+ Đọc kĩ các bài tập, trả lời câu hỏi.



---Ngày soạn: 11/10/2010


Ngày dạy: 13+14/10/2010


<b>Tiết 36</b>


<b>CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Học sinh tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở
rộng phạm vi ,kĩ năng làm bài văn biểu cảm.


<i>2. Kĩ năng</i>



- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức vận dụng linh hoạt các cách lập ý khi viết bài.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: bảng phụ


- Học sinh: soạn bài, trả lời các câu hỏi SGK.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, quy nạp, thảo luận nhóm.


<b>IV. Tổ chức giờ học </b>


1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:3p


? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm?


- Tìm hiểu đề, tìm ý -> lập dàn ý -> viết bài -> kiểm tra sửa chữa.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học<b>.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b><i><b>.</b></i>



 Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về cách lập ý trong bài văn
biểu cảm.


 Cách tiến hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

khi tìm ý người viết cần phải lập dàn ý. Có
những cách lập dàn ý nào ,cơ cùng các em
sẽ tìm hiểu bài hơm nay.


<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
<b>mới.</b>


 Mục tiêu: - HS nhận biết được có bốn
cách lập ý trong bài văn biểu cảm.


- HS có kĩ năng lập ý trước khi viết bài
văn hoàn chỉnh.


 Cách tiến hành.


Đọc đoạn văn ( SGK - 117)


? Việc liên tưởng đến tương lai cơng
nghiệp hố đã khơi gợi tác giả những cảm
xúc gì về cây tre?


- Nhắc đến những công dụng của cây tre
-> khẳng định và mong muốn cây tre mãi
trường tồn.



? Cây tre gắn bó với con người Việt Nam
bởi những cơng dụng như thế nào?


<b>GV mở rộng</b>: Bài này tác giả viết vào 1955,
khi đó ơng chưa nghĩ đến sự xuất hiện của đồ
nhựa, mới chỉ nghĩ đến xi măng cốt sắt.
Nhưng dù có đồ nhựa đi nữa thì tác dụng của
cây tre vẫn nhiều hơn những gì tác giả viết:
chiếu tre, tăm tre, đũa tre, hàng mĩ nghệ bằng
tre…


? Tác giả lập ý ( biểu cảm) bằng cách nào?
- Nhắc lại quan hệ với sự vật, liên hệ với
tương lai : cách bày tỏ tình cảm với sự vật
một cách trực tiếp.


HS: đọc đoạn văn SGK - 118.


? Tác giả say mê con gà đất như thế nào?
- Chú gà đẹp mã, oai vệ.


- Nhớ lại những kỷ niệm khi chơi con gà
đất, khi hoá thân vào con gà trống để cất
lên điệu nhạc sớm mai.


? Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cảm xúc
gì?


- Suy nghĩ về hiện tại: lý giải vì sao đồ


chơi hấp dẫn với trẻ, nuối tiếc đồ chơi tuổi
thơ.


? Cách lập ý của đoạn văn này như thế


23' <b>I. Những cách lập dàn ý thường</b>
<b>gặp của bài văn biểu cảm.</b>


<i>1. Liên hệ hiện tại với tương lai</i>.
a. Bài tập:


- Tre gắn bó với con người Việt
Nam cùng “chia ngọt sẻ bùi”.


+ Tre làm bóng mát, là khúc nhạc
tâm tình.


+ Tre làm sáo, làm thành những
chiếc nôi tre, làm cối xay.


b. Nhận xét.


- Cách lập ý: t/giả đã từ thực tại mà
liên hệ tới tương lai, bộc lộ cảm xúc
trực tiếp.


<i>2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ</i>
<i>hiện tại</i>


a. Bài tập (SGK)



+ Nhắc lại kỉ niệm khi chơi con gà
đất.


+ Nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

nào?


? T/giả bày tỏ t/cảm bằng phương thức
biểu đạt nào ?


Đọc đoạn văn 1 SGK 119


? Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày
tỏ lịng u mến cơ giáo như thế nào?
? T/giả đã lập ý bằng cách nào ?


HS đọc đoạn 2(SGK - 120)


? Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của
tổ quốc tới Cà Mau cực Nam của tổ quốc
đã giúp tác gải bày tỏ tình cảm gì ?


? Đoạn văn lập ý theo cách nào?
- Tưởng tượng giả định tình huống.


HS: đọc nội dung bài tập (SGK).


? Qua đoạn văn em thấy sự quan sát có tác
dụng thể hiện tình cảm như thế nào?



? Em nhận xét gì về tình cảm trong các bài
văn , đoạn văn trên?


- Tình cảm chân thật, sự việc nêu do đó
người viết trải nghiệm hoặc có trong kinh
nghiệm của người viết.


GV: dù lập ý bằng cách nào cũng yêu cầu
tình cảm phải chân thật thì bài văn mới
thuyết phục làm cho người đọc tin, đồng
cảm.


HS đọc ghi nhớ (SGK).


<b>*Hoạt động 3: Luyện tập.</b>


 Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức
dể thực hành làm bài tập.


15'


- Cách lập ý: từ việc hồi tưởng quá
khứ mà suy nghĩ về hiện tại.


- Biểu cảm trực tiếp.


<i>3. Tưởng tượng tình huống , hứa</i>
<i>hẹn mong ước</i>.



a. Bài tập (SGK).
* Đoạn 1:


- Lịng u mến cơ giáo.


+ Chẳng bao giờ em lại quên được
cô.


+ Khi lớn lên em luôn nhớ cô, nhớ
lại những kỉ niệm khi cịn học cơ.
* Đoạn 2:


- Tình cảm: Từ tình u đất nước và
sự gắn bó máu thịt với mảnh đất cực
Bắc của Tổ Quốc. T/g thể hiện khát
vọng thống nhất đất nước.


b. Nhận xét


- Lập ý bằng cách: tạo tình huống
gợi nhắc kỉ niện quá khứ.


- Lập ý bằng cách tưởng tượng.
<i>4. Quan sát , suy ngẫm</i>


a. Bài tập (SGK)
b. Nhận xét<b>:</b>


+ Đoạn văn dùng biện pháp quan sát
chi tiết từ đó nảy sinh cảm xúc.


+ Nhà văn gợi tả bóng dáng, khn
mặt người mẹ già qua đó thương
cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ, vơ
tình...


<i><b>* Ghi nhớ ( SGK- 121</b></i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

 Cách tiến hành.


HS đọc , nêu yêu cầu bài tập.
Gv hướng dẫn làm bài.


HS làm -> trình bày -> HS nhận xét.


GV sửa chữa.


HS đọc đề c, SGK- 121, nêu yêu cầu của
đề.


GV hướng dẫn HS.


Bài tập 1: Tập lập ý bài văn biểu
cảm.


<b>* Đề 1:</b> Cảm xúc về vườn nhà.
- Xác định: hình dung khu vườn nhà
em từng có, đang có.


- Xác định vị trí khơng gian, thời
gian viết về vườn nhà. Điều này sẽ


quy định cảm xúc của bài


- Nếu xa: hoài niệm về vườn


- Miêu tả khu vườn gắn bó với đời
sống của gia đình em.(Hiện tại hoặc
lâu đời).


- Nếu thiếu nó cuộc sống của gia
đình em sẽ như thế nào?


- Em có thể nghĩ đến cơng lao , ý
nguyện của người tạo lập khu vườn
mà bày tỏ lòng biết ơn. Nếu chẳng
may phải bán vườn em sẽ rất nuối
tiếc.


* <b>Đề 2</b>: Cảm xúc về người thân.
* Gợi ý:


+ Xác định người thân định viết là
ai? Mối quan hệ thân tình của mình
với người đó.


- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn
tượng mình đã có với người đó
trong q khứ.


- Nêu lên sự gắn bó của mình với
người đó trong niềm vui, nỗi buồn


trong sinh hoạt vui chơi.


- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của
người đó mà bày tỏ tình cảm, sự
quan tâm.


<b>4.Củng cố: 2p</b>


- Có mấy cách lập ý cho bài văn biểu cảm, đó là những cách nào?


<b>5. Hướng dẫn học bài : 1p</b>


- Học ghi nhớ SGK nắm được 4 cách lập ý một bài văn biểu cảm.Làm bài tập 1 phần
b,d (SGK).


- Soạn bài: “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

---Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày dạy: 18/10/2010


<b>Bài 5: Tiết 37</b>


<b>CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH</b>
<b>( Tĩnh dạ tứ)</b>


<i><b> Lý Bạch </b></i>
<b>-I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>



- Học sinh cảm nhận được tình cảm của Lí Bạch đối với q hương được thể hiện
một cách chân thành ,sâu sắc.


- Hiểu nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.


- Hiểu hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ.
<i>2. Kĩ năng</i>


- HS có kĩ năng đọc- hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt; Nhận ra nghệ thuật
đối trong bài thơ.


- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán , phân tích tác phẩm.
<i>3. Thái độ</i>


- HS có tình u q hương đất nước.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: tài liệu tham khảo.
- HS : soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>


<b>- </b>Phân tích, bình, nêu vấn đề.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn định tổ chức.
2. Kiếm tra bài cũ : 3P



* Đọc thuộc lòng bài thơ “Vọng Lư sơn bộc bố”. Nêu những đặc sắc nghệ thuật và
nội dung ?


<i>- ND: Miêu tả vẻ đẹp của thác núi Lư qua đó thể hiện t/y thiên nhiên đằm thắm và</i>
<i>tính cách hồ phóng, mạnh mẽ của tác giả.</i>


<i>- Nghệ thuật: Hình ảnh đẹp, gợi cảm, ngơn ngữ điêu luyện, kết hợp tài tình giữa cái</i>
<i>thực và cái ảo khiến cảnh thác núi Lư đẹp kì ảo, tráng lệ, rực rỡ và hùng vĩ.</i>


3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học<b>.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị.</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS
tiếp thu kiến thức về văn bản <i><b>Tĩnh</b></i>
<i><b>dạ tứ.</b></i>


 Cách tiến hành


Ánh trăng là một hình ảnh đẹp đã
gợi thi hứng cho bao thi gia từ cổ đến
kim. Cùng là ánh trăng song mỗi
người với cách miêu tả khác nhau lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

gợi lên những tâm sự khác nhau. Đối
với Lí Bạch thì ánh trăng gợi cho ơng
tình cảm gì,chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài thơ “Tĩnh dạ tứ”.



<b>*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.</b>


 Mục tiêu: - HS cảm nhận được tình
cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ.
- HS có kĩ năng phân tích.


 Cách tiến hành


- GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/3,
giọng đọc chậm ,buồn, tình cảm.


GV đọc mẫu.


HS đọc -> HS nhận xét.
- HS đọc chú thích * SGK.


? Em hãy nêu chủ đề của bài thơ?
- GV: “Vọng nguyệt hoài hương” là
chủ đề phổ biến trong thơ cổ. Vầng
trăng tròn tượng trưng cho sự đồn tụ
->xa q trăng càng trịn, càng sáng,
càng nhớ quê.


- Lí Bạch lúc nhỏ thường lên núi Nga
Mi ngắm trăng. 25 tuổi phải xa quê và
xa mãi vì vậy mỗi lần ngắm trăng Lí
Bạch lại nhớ quê.


- Tình cảnh của Lí Bạch hồn tồn


tương đồng với tình cảnh các nhà thơ
lớn đời Đường khi sống xa q.Ví dụ:
Đỗ Phủ.


<i>“Lộ tịng kim dạ bạch</i>
<i>Nguyệt thi cố hương minh”</i>
<i>(Sương từ đêm nay trắng xoá</i>
<i>Trăng là ánh sáng của quê nhà)</i>
? Bài thơ được làm theo thể thơ gì ?
GV : <b>cổ thể</b> là một thể thơ có từ đời
Hán, mỗi câu thường có 5 tiếng, cũng
có khi 7 tiếng, khơng gị bó bởi niêm,
đối, vần luật.


+ Về vần : câu 1-3 khơng vần, chỉ có
câu 2 vần với câu 4 ở tiếng cuối( vần
chân - bằng: ương).


HS đọc hai câu thơ đầu.


8'


25


<b>I. Đọc, thảo luận chú thích.</b>


1. Đọc văn bản<b>. </b>


2. Tìm hiểu chú thích<b>.</b>



<b>* </b>Tác giả: (xem chú thích tiết 34).
* Tác phẩm:


- Chủ đề: Trông trăng nhớ quê.


<b>- </b>Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (cổ thể).


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

? Câu thơ đầu tả cảnh gì?


? Trong câu thứ hai từ “<i>nghi thị</i>” có
nghĩa là gì?


Từ ánh trăng sáng tác giả liên tưởng
đến sương trên mặt đất, em có nhận
xét gì về sự liên tưởng này? Có tác
dụng gì?


- Đặc sắc:


+ trăng ->sương: trắng, lạnh: cảm
nhận bằng thị giác -> cảm nhận bằng
xúc giác.


"<i>Dạ nguyệt tự thu sương"</i>
<i>(Trăng đêm giống như sương thu</i>)
(<i><b>Tiêu Cương</b></i>)
*Câu thứ hai có từ “sàng - giường”?
Nếu thay bằng từ “án”, “ trác = bàn”
có được khơng? Vì sao?



- HS thảo luận nhóm (3p).
Đại diện báo cáo. Gv kết luận.
( Không thay được.)


+Để từ “ bàn” -> có thể nghĩ tác giả
đang ngồi đọc sách -> cảnh đẹp, nên
thơ, người và cảnh giao hoà.


+ Từ “giường”: người đọc hình dung
được tác giả đang nằm nhưng khơng
ngủ được,nhìn ánh trăng xuyên qua
cửa.


? Như vậy ngoài tả cảnh hai câu thơ có
cịn bộc lộ tâm tư, tình cảm gì khơng?
? So sánh phiên âm với bản dịch thơ
và cho nhận xét ?


- Phần dịch thơ thêm “rọi”, “phủ” làm
mờ nhạt chủ thể ( người) của phần
phiên âm .


-> khơng rõ tình.


HS đọc diễn cảm hai câu cuối.


? Chỉ ra nghệ thuật sử dụng trong hai
câu này? Tác dụng?


- Phép đối từ loại.



GV: chỉ thơ cổ thể mới dùng đối trùng
thanh trùng chữ, thơ Đường luật


1. Hai câu thơ đầu <b>.</b>


<i>“Sàng tiền minh nguyệt quang</i>
<i> Nghi thị địa thượng sương</i>”


+ Ánh trăng sáng chiếu vào đầu giường
+ “Nghi thị”: tưởng như là, ngỡ là .


( vừa thực vừa hư). Cách liên tưởng độc
đáo.


- Ánh trăng sáng, lung linh, huyền ảo.


- Cảm xúc nao nao nhớ quê nhà.


2. Hai câu thơ cuối<i>.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

khơng đối như thế.


? Phân tích ý nghĩa của hành động “
ngẩng đầu” và “ cúi đầu”.


- Trước khi <i>ngẩng đầu</i> đã có <i>cúi đầu</i>.
Có <i>cúi đầu</i> mới ngỡ ánh trăng như
sương trên mặt đất. <i>Cúi đầu-ngẩng</i>
<i>đầu-cúi đầu</i>, các hành động nối tiếp


nhau thấm đẫm cảm xúc của chủ thể
trữ tình.


? Điểm nhìn của tác giả có gì thay đổi


<b>GV bình</b>: Ánh mắt Lí Bạch chuyển từ
trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời. từ chỗ
chỉ thấy ánh trăng đến chỗ thấy được cả vầng
trăng xa. Và khi thấy vầng trăng-cũng đơn
côi lạnh lẽo như mình-lập tức nhà thơ lại cúi
đầu, khơng phải để nhìn sương, nhìn ánh
trăng một lần nữa, mà để nhớ về quê hương,
nghĩ về quê xa. Ngẩng đầu, cúi đầu, chỉ trong
khoảnh khắc đã động mối tình q. Ta đủ
thấy tình cảm đó thường trực, sâu nặng biết
bao.


*Mạch thơ, tứ thơ là: <i>nhớ quê->không</i>
<i>ngủ->thao thức nhìn trăng->nhìn</i>
<i>trăng->lại càng nhớ quê.</i>


? Nội dung hai câu thơ cuối là gì?
? Thống kê những động từ có trong bài
thơ. Em hãy tìm chủ ngữ của các hành
động trên?


- <i>Nghi, cử, vọng, đê, tư.</i>


- Bị lược bỏ nhưng vẫn có thể khẳng
định chỉ có một chủ thể duy nhất từ sự


xưng hơ của chủ thể trữ tình. Điều đó
tạo nên tính thống nhất, liền mạch của
cảm xúc trong bài. (Tích hợp câu rút
gọn).


<i>Nghi</i>( ngỡ là sương) - <i>cử</i> ( ngẩng đầu
nhìn lên để kiểm nghiệm) – <i>cúi đầu</i>
(để) nhìn xuống đất ( khơng phải kiểm
nghiệm nữa) mà là vì nhớ q hương.


<b>*Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi</b>
<b>nhớ.</b>


 Mục tiêu: HS khái quát được nội 2'


+ <i>Ngẩng đầu</i>: kiểm nghiệm lại xem là
trăng hay sương.


+ <i>Cúi đầu</i>: suy ngẫm về q hương.


- Thay đổi điểm nhìn: từ trong ra ngồi,
từ mặt đất lên bầu trời thấy vầng trăng
đơn côi lãnh lẽo.


- Nhìn ánh trăng sáng đơn cơi lạnh lẽo
tác giả nhớ quê hương.


Nỗi nhớ quê hương là tình cảm thường
trực và sâu nặng trong tâm hồn Lí Bạch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

dung và nghệ thuật của văn bản.
 Cách tiến hành.


? Nhận xét gì về từ ngữ sử dụng? Nội
dung?


- Học sinh đọc. GV củng cố nội dung
ghi nhớ..


<b>*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập.


 Cách tiến hành


HS đọc bài tập phần luyện tập.
Nhận xét về hai câu thơ dịch
GV kết luận.


3' <b>IV. Luyện tập</b>


- Hai câu thơ dịch đã nêu tương đối đủ ý,
tình của bài thơ.


- Khác: Lí Bạch không dùng phép so
sánh. Bài thơ ẩn chủ ngữ, khơng rõ là Lí
Bạch -> hai câu thơ thì ngược lại,


khơng đủ 5 động từ.


4. Củng cố: 2p


- Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật ?


- Nghệ thuật: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị. Nghệ thuật đối.
- Nội dung: Cảnh trăng sáng -> tình cảm gắn bó sâu nặng, nỗi nhớ quê hương.
5. Hướng dẫn học bài<b>: </b>1p


- Học thuộc lịng bài thơ. Nắm nét chính về nội dung và nghệ thuật.


<b>Bài tập về nhà</b>: viết một đoạn văn ngắn nêu rõ những cảm nhận của em về quê
hương.


- Soạn<i>: “Hồi hương ngẫu thư”.</i>


+ Trả lời các câu hỏi SGK, chú ý so sánh với văn bản <b>Tĩnh dạ tứ.</b>




---Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày dạy: 19/10/2010


<b> Tiết 38</b>


<b>NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ</b>


<b>( Hồi hương ngẫu thư)</b>



<b> - Hạ Tri </b>


<b>Chương-I. Mục tiêu</b>


<i>1 Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Hiểu nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
-Hiểu được nét độc đáo về tứ của bài thơ.


-Hiểu rằng tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng bền chặt suốt cuộc đời.
<i>2. Kĩ năng</i>


- HScó kĩ năng đọc – hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt.
-Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.


- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán,phân tích tác phẩm.
<i>3. Thái độ</i>


- HS có lòng yêu quê hương đất nước đặc biệt trong trường hợp xa quê và có dịp trở
về quê.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
- HS: soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>


<b>- </b>Phân tích, bình, nêu vấn đề<b>.</b>
<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn định tổ chức



2. Kiểm tra bài cũ:<b> * Kiểm tra 15 phút.</b>
<b>Đề bài:</b>


Câu 1: (4 điểm<b>)</b>


<b> </b>a)Em hãy chép lại bài thơ <i>Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</i> (Lí Bạch) phần dịch
thơ.


b) Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ đó.
Câu 2: (6 điểm)


Dựa vào bốn động từ <i>nghi(ngỡ là), cử(ngẩng), đê(cúi) và tư(nhớ)</i> em hãy chỉ ra
sự thống nhất, liền mạch của suy tư, cảm xúc trong bài thơ.


<b>Đáp án:</b>
<i>Câu 1:</i>


a) Yêu cầu học sinh chép đủ 4 câu trong bài thơ, đúng chính tả, dấu chấm dấu phẩy:
(2 điểm)


b) Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt, bài thơ có 4 câu, mỗi câu 5 chữ.
<i>Câu 2:</i>


- Chỉ ra được mạch cảm xúc trong bài thơ qua một số động từ: nhớ quê-> không ngủ
được -> thao thức nhìn trăng ngỡ là sương đêm, ngẩng đầu để kiểm nghiệm lại trăng
hay là sương-> nhìn trăng lại càng nhớ quê.





3. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động </b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về văn bản <i><b>Hồi hương</b></i>
<i><b>ngẫu thư</b></i>


 Cách tiến hành


Xa quê, nhớ quê, vọng nguyệt hoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

hương, buồn sầu xa xứ... là những đề tài-chủ
đề quen thuộc trong thơ cổ Trung Đại
phương Đông. Nhưng mỗi nhà thơ, trong
từng hồn cảnh riêng lại có những cách thể
hiện độc đáo, khơng trùng lặp. Cịn gì vui
mừng, xốn xang hơn khi xa quê đã lâu nay
mới được trở về nơi chôn rau cắt rốn. Thế
nhưng khi gặp lại những chuyện bất ngờ, rất
buồn muốn rơi nước mắt. lần về thăm
quê(Vĩnh Hưng, Việt Châu-Tiêu Sơn, Triết
Giang) đầu tiên và cũng là lần cuối cùng sau
hơn hai mươi năm xa quê của lão quan Hạ
Tri Chương-Qúy Chân tiên sinh là trường
hợp nao lòng như thế.


<b>*Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản</b>



 Mục tiêu: HS cảm nhận được tình cảm
ngậm ngùi của một người sống xa quê
nay có dịp trở về nơi chơn rau cắt rốn của
mình. HS có kĩ năng đọc diễn cảm, phân
tích thơ thất ngơn tứ tuyệt .


 Đồ dùng: tranh phóng to hình ảnh tác
giả trở về quê .


 Cách tiến hành


- GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, giọng
trầm buồn, câu 3 giọng hơi ngạc nhiên,
câu 4 giọng hỏi cao hơn và nhấn mạnh
hơn ở các tiếng <i>nào, chơi</i>; ngắt nhịp 4/3,
câu 4 nhịp 2/5.


- GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét.


* GV lưu ý cho HS nhịp ngắt ở các câu
trong hai bài dịch khác nhau khá nhiều:
- Câu 1: <i>Khi đi trẻ,/ lúc về già</i>


<i> Trẻ đi,/ già trở lại nhà</i>
- Câu 2: giống nhau 4/4


- Câu 3: <i>Trẻ con nhìn/ lạ /khơng chào</i>
<i>Gặp nhau /mà chẳng biết nhau</i>



- Câu 4<i>: Hỏi rằng:/ Khách ở chốn nào/</i>
<i>lại chơi?</i>


<i>Trẻ cười hỏi: "Khách ở đâu/ đến làng?"</i>
- HS đọc chú thích * (SGK),nêu vài nét
về tác giả?


Theo tài liệu hiện có năm 744 lúc 86 tuổi
ơng mới về quê, chưa đầy một năm thì
mất.


24' <b>I. Đọc, thảo luận chú thích.</b>


1. Đọc văn bản.


2. Chú thích


* Tác giả: Hạ Tri Chương (659-744)
tự Quý Chân, quê ở tỉnh Chiết Giang
TQ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

? Căn cứ vào nhan đề bài thơ em hãy cho
biết bài thơ được sáng tác khi nào?


- HS đọc phần giải nghĩa từ.


? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


? So sánh về thể thơ của nguyên tác và 2
bản dịch?



- GV: Tiêu đề bài thơ: “<i>Hồi hương ngẫu</i>
<i>thư </i>” - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê. Qua tiêu đề em thấy sự biểu hiện tình
q hương ở bài thơ này có gì độc đáo?
? Em hiểu thế nào về từ <i>ngẫu</i>? tại sao lại
<i>ngẫu nhiên viết?</i>


( Gợi ý: so sánh với tình huống biểu hiện
tình quê trong “ Tĩnh dạ tứ”).


- <b>Tĩnh dạ tứ</b>: tình cảm nhớ quê được biểu
hiện khi tác giả xa xứ.


- <b>Hồi hương ngẫu thư</b>: tình cảm quê
hương thể hiện ngay lúc mới đặt chân tới
q nhà -> tình huống tạo nên tính độc
đáo. Tình cờ, tác giả khơng chủ định làm
thơ ngay khi vừa đặt chân tới quê nhà. Do
sự tình cờ đã khơi gợi cảm xúc để nhà thơ
viết lên bài thơ này.


? Sự tình cờ ấy là gì ? Tình huống nào tạo
nên duyên cớ ấy. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài
thơ để thấy rõ nếu chỉ có sự tình cờ bài
thơ có hay khơng ?


HS đọc hai câu đầu, so sánh phiên âm và
2 bản dịch.



? Hãy chỉ ra nghệ thuật được sử dụng
trong hai câu thơ?


- Tiểu đối: đối các vế trong một câu.
GV mở rộng: phép đối trong câu ở thơ
ngũ ngôn và thất ngôn ( 4 chữ trước đối
với 3 chữ sau; 2 chữ trước đối với 3 chữ
sau)


Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời


Câu 2: <i>Vô cải </i>và<i> tồi</i>: đối chỉnh ý, không
chỉnh lời; <i>hương âm, mấn mao</i> chỉnh cả ý
lẫn lời.


? Nghệ thuật đối có tác dụng thể hiện nội


của nhà Đường (hơn 50 năm làm
quan).


* Tác phẩm:


- Viết 744 khi ông từ kinh đô về đến
quê nhà.


- Thể loại: thất ngôn tứ tuyệt.


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


* Tìm hiểu nhan đề bài thơ.



1. Hai câu thơ đầu


“<i>Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi</i>
<i> Hương âm vô cải, mấn mao tồi</i>”
Dịch:


(1. <i>Khi đi trẻ, lúc về già, </i>


<i>giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao</i>.
2. <i>Trẻ đi, già trở lại nhà,</i>


Giọng<i> quê khơng đổi, sương pha mái</i>
<i>đầu.)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

dung gì?


Câu 1: khái quát ngắn gọn quãng đời xa
quê làm quan, làm nổi bật sự thay đổi về
vóc người, tuổi tác. Bước đầu hé lộ tình
cảm quê hương ( lão đại hồi).


Câu 2: <i>giọng q</i> có nghĩa là gì? Giọng
nói mang đặc trưng, bản sắc riêng của
mỗi vùng quê -> là hồn quê, chất quê, tình
quê.


? Hình ảnh “<i>tóc mai đã rụng</i>” có nghĩa
gì?



- Chỉ sự thay đổi: già đi nhiều.


? Xa quê, ở con người nhà thơ, cái gì thay
đổi theo thời gian,cái gì khơng đổi? sự
thay đổi và khơng thay đổi có ý nghĩa gì?
-> hình thức bên ngoài đã thay đổi rất
nhiều.


- GV yêu cầu HS đánh dấu vào chỗ trống
để xác định phương thức biểu đạt chính
của câu 1 và 2 :( câu 1: tự sự và biểu cảm
qua tự sự, câu 2: miêu tả và biểu cảm qua
miêu tả).


* GV liên hệ thực tế: Tình cảm đối với
quê hương không bao giờ thay đổi. Dù đi
đâu, về già người ta vẫn nhớ về quê ->
tình cảm đáng trân trọng và tác giả cũng
vậy.


Như nhà thơ Khuất Nguyên thời Xuân
Thu-Chiến Quốc viết:


<i>Hồ tử tất thủ khâu</i>
<i>Quyện điểu quy cựu lâm</i>
( <i>Cáo chết quay về núi cũ.</i>
<i>Chim mỏi bay về rừng xưa)</i>
Học sinh đọc hai câu cuối:


? Học sinh quan sát tranh và mơ tả ?



? Tình huống bất ngờ nào đã xảy ra khi
nhà thơ vừa về đến làng?


- Khi về đến quê lũ trẻ cười hỏi ông là
khách ở nơi nào đến.


? Tại sao lại có thể xảy ra chuyện như
vậy? Việc bọn trẻ cười hỏi khách tác động
gì đến thái độ và tâm trạng của nhà thơ?
- Làng quê chỉ có nhi đồng ra đón chứng


-Câu 2.


Những hình ảnh, chi tiết vừa chân
thực vừa tượng trưng để làm nổi bật ý
nghĩa: Dù hình thức bên ngoài có
nhiều thay đổi nhưng tình cảm đối
với q hương, bản chất thôn quê vẫn
vẹn nguyên.


2. Hai câu thơ cuối


<i>Nhi đồng tương kiến, bất tương thức,</i>
<i>Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai ?</i>
(<i>1. Trẻ con nhìn lạ khơng chào</i>


<i>Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại</i>
<i>chơi?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

tỏ người cùng tuổi chẳng cịn ai. Nếu cịn
chắc gì họ đã nhận ra nhà thơ vì thời gian
xa cách q dài -> chính vì thế mà lũ trẻ
nghĩ ơng là khách.


* GV cho HS thảo luận theo "<b>Kĩ thuật</b>
<b>khăn trải bàn</b>": <i>Tại sao nhà thơ vốn quê</i>
<i>ở đó lại bị lũ trẻ xem là khách?</i>


( Vì chúng là những đứa trẻ sinh sau đẻ
muộn. Khi nhà thơ rời quê ra đi, có lẽ bố mẹ
chúng cũng chưa chào đời. Vậy làm sao
chúng có thể nhận ra người lão đồng hương
đang đứng ngơ ngác, ngỡ ngàng trước mặt.)


? Em hãy cho biết giọng điệu ở hai câu
thơ cuối khác gì so với hai câu đầu?
Giọng thơ ấy có tác dụng thể hiện tâm tư
của tác giả là gì?


- Hai câu đầu: có vẻ bình thản khách quan
song phảng phất buồn.


- Hai câu sau: hình ảnh vui tươi, âm thanh
tươi vui -> giọng thơ bên ngoài tươi vui
nhưng bên trong ngậm ngùi, xót xa -> nét
đặc sắc của bài thơ.


( Nhà thơ năm ấy đã 86 tuổi. thời Đường
Đỗ Phủ viết:



<i>Người thọ bảy mươi xưa nay hiếm!</i>
<i>( Nhân sinh thất thập cổ lai hi)</i>
GV: Trẻ càng vui mừng đón khách bao nhiêu thì
nhà thơ càng sầu muộn bấy nhiêu. Đây là tình
cảm rất tự nhiên vì xa quê đã lâu nay trở về
tưởng được chào đón thì lại bị coi như khách lạ.
? Tình cảm đó cho thấy tác giả là người
như thế nào? Tình yêu quê hương sâu
nặng -> nguyên nhân sâu xa viết bài.


<b>*Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ</b>


 Mục tiêu: HS khái quát được giá trị
nội dung và nghệ thuật của bài


 Cách tiến hành
- HS đọc ghi nhớ SGK.


- GV: khái quát và chốt kiến thức.


<b>*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức
để bước đầu so sánh dược hai bản dịch


- Giọng thơ bên ngoài tươi vui nhưng
bên trong ngậm ngùi, đau xót ( giọng
bi hài). Ngậm ngùi xót xa trước sự
thay đổi của quê hương.



- Tình yêu quê hương sâu nặng của
nhà thơ.


<b>III. Ghi nhớ(SGK)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

thơ của hai tác giả
 Cách tiến hành


- HS đọc yêu cầu luyện tập và làm bài.
- GV kết luận.


? Em thích bản dịch nào hơn? Vì sao?
* GV khuyến khích HS đọc thuộc lịng và
diễn cảm bài thơ tại lớp.


* Khuyến khích HS hát mộtt giai điệu về
tình q hương mà em thích nhất.


bản dịch thơ.


- Dịch tương đối sát.


- Cả hai bản dịch mất chữ <i>mai</i> trong
<i>tóc mai</i> -> chưa nhấn mạnh vào sự
thay đổi bằng phần phiên âm.


- Bản dịch của Phạm Sĩ Vĩ: câu 3


chưa sát (từ không quen biết -> không
chào).


- Thể thơ: Chuyển từ thể thất ngôn tứ
tuyệt sang lục bát.


-> Bản dịch thứ hai sát hơn.
4. Củng cố: 1p.


- Tình cảm chủ đạo trong bài?


(Bài thơ biểu hiện chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình u q hương
thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân
trở về quê cũ).


5. Hướng dẫn học bài<b>:</b> 1p.


- Học thuộc lòng bài thơ phần phiên âm và dịch thơ. Phân tích bài thơ như đã hướng
dẫn.


- Chuẩn bị bài <i><b>Từ trái nghĩa</b></i>:


+ Đọc SGK và trả lời một số âu hỏi phong phần I, II , xem trước phần luyện tập.


---Ngày soạn: 18/10/2010
Ngày dạy: 20+21/10/2010


<b>Tiết 39</b>



<b>TỪ TRÁI NGHĨA</b>



<b>I. Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Học sinh hiểu được khái niệm từ trái nghĩa và tác dụng của việc sử dụng từ trái
nghĩa trong văn bản.


<i>2. Kĩ năng</i>


- HS nhận biết được từ trái nghĩa trong văn bản và biết sử dụng từ trái nghĩa trong
văn bản.


<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức lựa chọn đúng từ trái nghĩa khi nói và viết.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: tài liệu ham khảo, bảng phụ.
- HS: soạn bài, học bài cũ.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, quy nạp, trao đổi đàm thoại


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

2. Kiểm tra bài cũ: 3p.



* Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa ?


<i>- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.</i>


<i>- Có hai loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa khơng hồn tồn.</i>
* Từ nào sau đây đồng nghĩa với “thi nhân” ?


<i>a. Nhà văn b. Nhà thơ c. Nhà báo d. Nghệ sĩ</i>
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học<b>.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về từ đồng nghĩa.


 Đồ dùng: bảng phụ


 Cách tiến hành: GV treo bảng phụ yêu
cầu HS chú ý các từ in đậm (gạch chân)
trong hai câu ca dao sau:


“Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê”
? Hãy nhận xét nghĩa của các từ “ngắn”,
“dài” ?


- Nghĩa trái ngược nhau.



? Các từ <i>ngắn</i> và <i>dài</i> có nghĩa trái ngược
nhau,đây là hiện tượng từ trái nghĩa ?
việc sử dụng các từ này có tác dụng như
thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm
nay.


<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
<b>mới</b>


 Mục tiêu: - HS hiểu được từ trái nghĩa
là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau;
sử dụng từ trái nghĩa như thế nào để đạt
hiệu quả giao tiếp.


 Cách tiến hành


- HS: đọc bản dịch bài thơ: “<i>Cảm nghĩ</i>
<i>trong đêm thanh tĩnh</i>” và bài “<i>Ngẫu</i>
<i>nhiên viết nhân buổi mới về quê</i>”.


? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu
học hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong
hai bản dịch thơ đó và cho biết các cặp
từ trái nghĩa với nhau dựa trên một cơ sở
chung nào ?


HS: đọc yêu cầu bài tập số 2:


2'



20' <b>I. Thế nào là từ trái nghĩa.</b>


<b>1. Bài tập (SGK).</b>


1.1. Bài tập 1


+ <i>ngẩng - cúi</i> (trái nghĩa về hoạt động
của đầu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong
trường hợp (cau già, rau già) ?


? Từ “già” có mấy nghĩa ?


- Có 2 nghĩa: + Chỉ tuổi tác : già - trẻ .
+ Chỉ t/chất : già – non.
=>KL: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.


- HS: Lấy VD về 1 từ nhiều nghĩa thuộc
các cặp từ trái nghĩa khác nhau ?


+ Chín: (quả chín) - xanh (quả xanh).
(cơm chín)- sống ( cơm sống).
? Qua việc tìm hiểu hai bài tập trên , em
hiểu thế nào là từ trái nghĩa ?


+ Từ trái nghĩa là từ có ý nghĩa trái
ngược nhau.



+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.


- HS đọc ghi nhớ SGK


- GV: nhấn mạnh lại nội dung ghi nhớ.


<b>* Bài tập mở rộng</b>: Tìm từ trái nghĩa với
từ “<i>xấu</i>” và xác định cơ sở chung của nó.
+ đẹp: cơ sở chung là hình thức.
+ tốt: cơ sở chung là phẩm chất, đức
tính.


HS: đọc yêu cầu của bài tập SGK


HS: đọc thầm lại bản dịch 2 bài thơ (<i>Tĩnh</i>
<i>dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư). </i>


? Trong hai bài thơ trên, tác giả sử dụng
từ trái nghĩa tạo ra biện pháp nghệ thuật
gì?


- Tiểu đối.


? Sử dụng phép đối có tác dụng gì?


? Trong cuộc sống hàng ngày, ta hay sử
dụng từ trái nghĩa. Em hãy tìm thành
ngữ có các từ trái nghĩa ?



<i>- Mắt nhắm mắt mở</i>
<i>- Chân cứng đá mềm.</i>
<i>- Gần nhà xa ngõ.</i>
<i>- Bước thấp bước cao.</i>


b. Bài tập 2:


- Từ trái nghĩ với từ “<i>già”</i> (rau già,
cau già) là : “<i>non</i>” (rau non, cau
non).


<i>2. Nhận xét.</i>


- Các cặp từ: “<i>già - trẻ, đi-trở lại,</i>
<i>ngẩng-cúi</i>” là những từ trái nghĩa, có
ý nghĩa trái ngược nhau.


- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.


<i>3. Ghi nhớ (SGK))</i>


<b>II. Sử dụng từ trái nghĩa</b>
<i>1. Bài tập</i>


<i>2. Nhận xét</i>
a. Bài tập 1


- Cặp từ trái nghĩa tạo phép đối, hình
ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh.



b. Bài tập 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

? Sử dụng từ trái nghĩa trong các ví dụ
trên khiến cho lời nói như thế nào?


GV: Vậy tác dụng của việc sử dụng từ
trái nghĩa như thế nào?


Học sinh đọc ghi nhớ SGK, GV khái quát
lại nội dung ghi nhớ.


* GV dẫn thêm một số đoạn thơ có sử
dụng từ trái nghĩa để củng cố thêm nhận
định về tác dụng của từ trái nghĩa:


<i><b>Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí,</b></i>


<i><b>Sống, chẳng cúi đầu; chết vẫn ung dung,</b></i>
<i>Giặc muốn ta nơ lệ, ta lại hóa anh hùng,</i>
<i>Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo</i>.


(Tố Hữu)
->Sử dụng từ trái nghĩa khiến cho lời nói
thêm sinh động, giàu h/ảnh.


* GV lưu ý HS: nếu hiểu được từ trái
nghĩa thì việc sử dụng từ được chính xác,
tránh được sai sót. chẳng hạn, nói: <i>giá cao,</i>
<i>giá hạ</i> thì được nhưng <i>trình độ cao</i> phải đi


đơi với <i>trình độ thấp</i> chứ khơng phải <i>trình</i>
<i>độ hạ.</i>


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức
để làm bài tập


 Cách tiến hành


- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 2
câu.


- HS và GV nhận xét


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.


- GV nhận xét kết luận


- HS đọc, xác định yêu cầu. Thảo luận


16'


làm cho lời nói sinh động hơn.


<i>3. Ghi nhớ( SGK)</i>



<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1<b>: </b>Các căp từ trái nghĩa


lành - rách; giàu - nghèo; ngắn - dài;
đêm - ngày; sáng - tối


Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với
các từ in đậm.


- tươi :+ cá <i><b>tươi (ươn</b></i><b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

nhóm 2p.


- GV tổ chức thi trò chơi tiếp sức giữa
hai tổ.


- HS nhận xét, GV sửa chữa.


- GV hướng dẫn: viết đoạn văn 6-7 câu
chủ đề học tập.


- HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà
- HS nhận xét. GV sửa chữa bổ sung.


Bài tập 3<b>:</b> Điền từ trái nghĩa thích
hợp trong các thành ngữ.


- Chân <i><b>cứng</b></i>đá <i><b>mềm.</b></i>


- Có <i><b>đi </b></i>có <i><b>lại.</b></i>


- <i><b>Gần</b></i> nhà <i><b>xa</b></i> ngõ.
- Buổi <i><b>đực</b></i> buổi <i><b>cái.</b></i>
- Bước <i><b>thấp</b></i> bước <i><b>cao.</b></i>


<i><b>...</b></i>


Bài tập 4: Viết đoạn văn có sử dụng
từ trái nghĩa . Chỉ rõ các từ trái nghĩa
đó.


<b>4. Củng cố: 2p</b> . GVtreo bảng phụ có nội dung bài tập.
Đánh dấu vào ơ trống mà em cho là đúng nhất.


1.Từ trái nghĩa là những từ:


 Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
 Nghĩa trái ngược nhau.


 Nghĩa khác xa nhau.


<b>5. Hướng dẫn học bài: 2p</b>.


- Học hai ghi nhớ, làm bài tập cịn lại.


- Chuẩn bị: <i><b>“Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người”.</b></i>


+ Làm đề 1, đề 2 theo gợi ý: lập dàn ý cho đề 1 và tập viết đoạn mở bài, thân bài, kết
bài.




---Ngày soạn: 19/10/2010


Ngày dạy: 20+21/10/2010


<b>Tiết 40</b>


<b> LUYỆN NÓI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


<b>-</b> HS hiểu rõ các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu
cảm.


- Nắm được những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
<i>2. Kĩ năng</i>


- HS thành thạo kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm, có khả năng tìm ý, lập dàn ý cho
bài văn biểu cảm về sự vật và con người.


- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.


- Diễn đạt mạch lạc rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng
ngôn ngữ nói.


<i>3. Thái độ</i>


- Học sinh thái độ bình tĩnh, chủ động, diễn đạt lưu lốt trước đơng người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Giáo viên: đề bài, bài nói mẫu.


- Học sinh: dàn ý, bài nói đã chuẩn bị theo yêu cầu của GV.


<b>III. Phương pháp</b>


1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 3p


- Khi lập dàn ý cho bài văn biểu cảm có thể lập theo những cách nào?


(<i>4 cách: Liên hệ hiện tại với tương lai, hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại,</i>
<i>tưởng tượng tình huống hứa hẹn mong ước, quan sát, suy ngẫm)</i>


3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> Tg <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS
tiếp thu kiến thức về giờ thực hành
luyện nói.


 Cách tiến hành.


Trong cuộc sống chúng ta luôn
phải giao tiếp nhiều khi giao tiếp
trước đông người. Vì vậy việc rèn


luyện khả năng nói là hết sức quan
trọng. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta
rèn khả năng đó.


<b>*Hoạt động 2: hướng dẫn HS thực</b>
<b>hành.</b>


 Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng lập
dàn ý và vận dụng 4 cách lập ý để
thực hành bài luyện nói.


- HS khắc sâu kĩ năng nói trước đơng
người.


 Cách tiến hành.


Xác định thể loại của đề?
Đối tượng biểu cảm là gì?


Xác định cảm xúc với đối tượng trên?


? Hãy lập dàn ý cho đề trên?
- HS thảo luận nhóm theo tổ (5p)
- Ghi kết quả ra giấy rồi cử nhóm
trưởng trình bày.


- GV ghi lên bảng.


? Phần mở bài cần trình bày như thế
nào?



1'


20' <b>I. Đề bài:</b> Cảm nghĩ về thầy, cơ giáo-
"<i>những người lái đị</i>" đưa thế hệ trẻ
"<i>cập bến tương lai".</i>


<i>1.Tìm hiểu đề</i>


- Thể loại: biểu cảm.


- Đối tượng biểu cảm: thầy, cô giáo - "
những người lái đò" đưa thế hệ trẻ "cập
bến tương lai".


-Cảm xúc: yêu quý, gắn bó.
<i>2. Lập dàn ý</i>


<b>a. Mở bài: </b>


- Hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc: có thể là
cuộc gặp gỡ thầy, cơ giáo cũ từ đó nghĩ
về người thầy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

? Phần thân bài có mấy ý lớn triển
khai thành ý nhỏ như thế nào?


* Vận dụng 4 cách lập ý để xây dựng
dàn bài cho đề.



*


<b> Hoạt động 3 : Luyện nói</b>


- Yêu cầu: Nói lần lượt từ mở bài ->
thân bài -> kết bài.


- Nhóm trưởng quản lý. Sau mỗi lần
bạn trình bày các bạn trong nhóm
nhận xét về tư thế, tác phong, nội
dung và cách diễn đạt.


GV: Lưu ý HS khi nói yêu cầu phải
biết thưa gửi: “Thưa cô, thưa các bạn


17'


ngày hội gợi liên tưởng đến những
người thầy.


- Hoặc nhớ về một kỉ niệm.


<b>b. Thân bài: </b>


<i>* Hồi tưởng kỉ niệm về thầy, cô giáo</i>
- Nhớ lại kỉ niệm về sự chăm sóc của
thầy (cơ) với học trò hoặc những giờ
học ấn tượng.


- Cảm xúc chủ đạo ở phần này: thầy(cô)


đã mang đến cho trị biết bao kiến thức.
thầy cơ là người kiên trì trong việc giáo
dục HS.


<i>* Suy nghĩ về hiện tại.</i>


- Thầy cô dạy hết lớp HS này đến lớp
HS khác như chở những chuyến đò, khi
cập bến, học trò đi đến nơi xa. Những
người trở đò - người thầy ở lại đón
chuyến khác, buồn vui theo sự trưởng
thành của trò. Biết bao thế hệ HS
trưởng thành.


- Công việc của những người thầy - suy
nghĩ về nghề dạy học: nghề cao quý, có
ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội
về mặt tinh thần.


<i>* Hướng về tương lai</i>


- Vai trò của người thầy là khơng thể
thiếu.


- Mãi mãi nhớ hình ảnh thầy cơ: có thể
liên tưởng từ hình ảnh dịng sơng, con
đò.


c. Kết bài:



Ngợi ca nghề dạy học.


<b>II. Luyện nói</b>


<i>1. Học sinh nói trước tổ nhóm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

em xin phép trình bày bài nói của
mình”.


Kết bài: “Em xin cảm ơn cơ và các
bạn chú ý lắng nghe”.


- Giáo viên quan sát chung và nhắc
nhở các nhóm thảo luận, trình bày.
- Gọi 3-4 em trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét.


- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
GV: có thể đọc bài nói mẫu cho HS
nghe để các em học tập và rút kinh
nghiệm cho những giờ luyện nói sau.


<b>4. Củng cố: 2p</b>


Khi trình bày một vấn đề trước đơng người em cần chú ý điểm gì ?
5


<b> . Hướng dẫn học bài : 2p</b>


- Học bài: Ôn lý thuyết văn biểu cảm. Tìm đọc bài văn biểu cảm.


- Soạn bài <b>“</b><i><b>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”: </b></i>


+ Đọc văn bản tìm hiểu tài liệu về tác giả, tìm bố cục bài thơ.
+ Trả lời câu hỏi SGK.




---Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày giảng: 25/10/2010


<b>TIẾT 41</b>


<b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ</b>


( <i><b>Mao ốc vị phong thu sở phá ca ) </b></i>


<i><b> Đỗ Phủ </b></i>
<b>-I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu sơ giản về tác giả Đỗ Phủ. Hiểu rõ ND bài thơ phản ánh chân thực cuộc sống
của con người; đồng thời thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ ,nhà thơ của
những người nghèo khổ ,bất hạnh.


- Hiểu được vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình ; đặc
điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ trong bài thơ.


<i>2. Kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i>3 Thái độ</i>



- Học sinh có tình cảm nhân đạo, tình yêu thương con người ,đặc biệt khi họ gặp
hoạn nạn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- HS : soạn bài, SGK.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, bình, nêu vấn đề.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ<b>:</b> 3p


- Đọc thuộc lòng bản dịch thơ bài “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” - Hạ Tri
Chương. Bài thơ biểu hiện điều gì?


( Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi, tình yêu
quê hương thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc vừa
mới đặt chân trở về quê).


3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp


thu kiến thức về văn bản <i><b>Bài ca nhà</b></i>
<i><b>tranh bị gió thu phá.</b></i>


 Cách tiến hành


Trong lần đi sứ Trung Quốc, nhà thơ
Nguyễn Du đã ghé thăm mộ nhà thơ Đỗ
Phủ-sống cách thời ông hơn một nghìn năm.
Nguyễn Du xúc động viết:


<i>Văn chương nghìn đời, bậc thầy của nghìn</i>
<i>đời,</i>


<i>Bình sinh khâm phục không lúc nào </i>
<i>quên!</i>


Chỗ gẫn gũi nhau giữa hai nhà thiên tài Trung
- Việt ấy chính là tấm lịng vị tha, nhân ái bao
la hướng tới những con người khốn khổ. Tấm
lòng ấy được trải mở trong một bài ca tuyệt
tác: Mao ốc vị thu phong sở phá ca của Đỗ Tử
Mĩ - Đỗ Phủ


<b>*Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu:


- HS cảm nhận được tấm lòng nhân
đạo, vị tha cao cả của Đỗ Phủ - nhà thơ
hiện thực vĩ đại - nhà thơ của dân đen.


- HS có kĩ năng phân tích.


 Đồ dùng: bảng phụ
 Cách tiến hành


- GV hướng dẫn đọc: đọc to, rõ ràng,
giọng trầm buồn, ngắt nghỉ đúng với
dấu câu, nhịp thơ.


- GV đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận
xét cách đọc của bạn.


- GV sửa lỗi đọc sai của HS.


* Học sinh theo dõi chú thích
*(SGK-T132) .


? Tóm tắt ngắn gọn về cuộc đời và sự
nghiệp văn học của Đỗ Phủ?


GV nhấn mạnh: Cuộc đời Đỗ Phủ
nhiều đau khổ, bệnh tật đói nghèo...
? Bài thơ được sáng tác trong hồn
cảnh nào?


* GV nói thêm về hồn cảnh sáng tác
bài thơ.


* GV giải thích sự kiện sự biến An Lộc
Sơn.



1'


32' <b>I. Đọc và thảo luận chú thích.</b>


1. Đọc


2. Thảo luận chú thích


a) Tác giả Đỗ Phủ (712-770) là nhà
thơ nổi tiếng đời Đường (TQ).


- Là nhà thơ hiện thực vĩ đại - <i>nhà thơ</i>
<i>của dân đen.</i>


b) Tác phẩm


* Hoàn cảnh sáng tác: năm 760, Đỗ
Phủ mới dựng dược căn nhà tre,
nhưng chưa ở được bao lâu thì căn nhà
đã bị gió thu phá nát. Đỗ Phủ buồn
dầu, xúc cảm viết thành thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Thơ cổ thể (phân biệt với thơ cận thể
(Đường luật), ra đời từ trước thời
Đường: vần nhịp câu chữ đều tự do,
phóng khống.


? Bài thơ gồm mấy phần? hãy chỉ ra


ranh giới giữa các phần.


? Thống kê số câu mỗi phần và thử lí
giải vì sao có phần dài, phần ngắn, có
số câu lẻ và một số câu trong phần có
chữ nhiều hơn?


- Ba đoạn đầu đều gồm 5 câu -> hiện
tượng hiếm thấy trong thơ cổ Trung
Quốc vì trong thơ cổ Trung Quốc số
câu mỗi đoạn hầu hết là chẵn.


- Các câu cuối đều dài hơn 7 chữ -> rất
hiếm có.


? Vì sao trong khổ cuối các câu lại dài
hơn?


- Đó là sự phù hợp giữa nội dung và
hình thức


Từ sự đau khổ tột cùng đã vút lên niềm
ước mơ cao cả. Diễn đạt ước mơ, khát
vọng lớn đó câu thơ cần dài hơn.


? Nhận xét gì về cách gieo vần trong
bài thơ ?


- Hai khổ thơ đầu gieo vần trắc, khổ 3
gieo vần bằng.



-> Đó là cách sáng tạo của tác giả
không phụ thuộc vào khuôn mẫu mà tất
cả do nhu cầu diễn đạt quyết định.
? Nhận xét gì về phương thức biểu đạt
của bài thơ? Nó có tác dụng gì cho việc
miêu tả?


* Học sinh đọc diễn cảm chậm rãi,


gieo vần.


c) Từ khó: SGK


<b>II. Thể thơ và bố cục</b>


1. Thể thơ


- Thơ cổ thể, ra đời từ trước đời
Đường: vần nhịp câu chữ đều tự do
phóng khống.


2. Bố cục: bốn phần


P1: 5 câu đầu( cảnh nhà bị gió phá)
P2: 5 câu tiếp (kể việc trẻ con cắp
tranh.)


P3: 8 câu tiếp (nỗi khổ của gia đình Đỗ
Phủ trong đêm mưa.)



P4: còn lại (ước mơ cao cả của nhà
thơ.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

giọng buồn bã ở khổ thơ đầu.


? Trong khổ thơ này tác giả kể hay tả?
Em hình dung cảnh căn nhà Đỗ Phủ
sau trận gió mạnh như thế nào?


- Cảnh tranh bay tung tóe, mảnh cao mảnh
thấp, mảnh xa mảnh gần, rải khắp bờ, treo tót
ngọn rừng, quay lộn vào mương...không chỉ
chứng tỏ sức gió thật dữ dội mà như thấy
được sự bất ngờ, tiếc nuối của ông già Đỗ Phủ
trước thiên nhiên vơ tình.


* HS theo dõi 5 câu tiếp theo.


? Đã khổ vì nhà bị tốc mái, nhà thơ cịn
khổ thêm vì lí do gì nữa?


? Ta có nên trách lũ trẻ thôn nam
khơng? Vì sao?


- Trẻ con cướp giật -> đó là nỗi đau
nhân tình thế thái.


- Có nên chăng trách bọn trẻ xóm nam
nghèo, nghịch, khi cảnh đói nghèo


đang tràn lan, phổ biến khắp đất nước
Trung Hoa đầy li loạn, khi ở những nơi
khác, Đỗ Phủ từng thở than, lên án:
<i>+ Ngoài biên máu chảy thành biển đỏ,</i>


<i>Mở cõi nhà vua ý chưa bỏ!...</i>
<i>+ Cửa son rượu thịt ơi,</i>


<i>Ngồi đường, xương chết buốt!</i>
-> Cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi
tính cách trẻ thơ.


? Trong khổ 2 nhà thơ đã kết hợp các
phương thức biểu đạt nào? (Tự sự,
miêu tả và biểu cảm).


? Cảm xúc của em khi đọc đến hai câu
thơ:


<i>Môi khô, miệng cháy, gào chẳng được,</i>
<i>Quay về,chống gậy lòng ấm ức!</i>
* GV bình:thương cảm cho nhà thơ già,
yếu, chân chậm, mắt kém, làm sao đuổi được,
gào thét đòi mãi đến môi khô, miệng cháy
cũng chẳng xong, đành lọc cọc chống gậy trở
về ngôi nhà tuềnh tồng mà lịng đau xót, ấm
ức khơn ngi. Trong lời kể đã xen nỗi giận
dữ, đắng cay bất lực theo từng bước chân mỏi
mệt, chán nản của Đỗ Phủ.



* Học sinh đọc khổ thơ 3, giọng bi
thương, ai oán.


1. Những nỗi khổ của tác giả<i>. </i>(Ba khổ
thơ đầu).


* Khổ 1


- Nhà thơ vừa kể, vừa tả, giúp người
đọc hình dung trận gió thu thổi mạnh
cuốn tung ba lớp tranh lợp nhà. Nỗi
khổ về vật chất.


* Khổ 2


- Tác giả kể chuyện bị trẻ con cướp
giật, sự bất lực của tuổi già gợi nỗi đau
"nhân tình thế thái".


- Trong lời kể đã xen nỗi giận dữ,
đắng cay, bất lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

? Trong khổ thơ 3 tác giả miêu tả thời
gian như thế nào?


GV: Chỉ vài nét phác hoạ tác giả đã làm nổi
bật được đặc điểm của mưa thu khác hẳn mưa
giông mùa hè: mưa tới chớp nhống, gió tới
kéo mưa đi và mưa cũng chớp nhống, giả dụ
là cơn mưa dơng mùa hè thì dù căn nhà bị phá


nát tác giả cũng không đến nỗi khổ như vậy.
? Trong khổ thơ này tác giả đã kết hợp
những phương thức biểu đạt nào?


- Tả và kể, biểu cảm thấp thoáng ở câu
cuối - câu hỏi tu từ: <i>Đêm dài ướt át sao</i>
<i>cho trót?</i>


? Cơn gió thu đã gây ra nỗi khổ gì cho
gia đình tác giả?


* Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là một
trong những chứng tích lịch sử bằng thơ
ghi lại một cách chân thực, cụ thể qua
trường hợp của chính bản thân tác giả nên
càng có giá trị hiện thực. Đỗ Phủ đồng
cảm sâu xa với nỗi khổ, nỗi đau của dân
đen chính vì ơng cũng đã nhiều lần, nhiều
năm; có thể nói gần như suốt đời nếm trải.


* HS đọc 5 câu thơ cuối với giọng hân
hoan, nhanh, phấn chấn. riêng hai câu
cuối đọc với giọng xúc động và thanh
thản.


? Đoạn thơ cuối khác với các đoạn trên
về những mặt nào? Sự khác ấy nói lên
điều gì?


? Ước mơ của Đỗ Phủ có người cho


rằng thật viển vơng. Em có tán thành ý
kiến đó khơng?


? Lời than của nhà thơ ở hai câu cuối
có phải là sự buông xi, chán nản
khơng? Nó chứng tỏ điều gì?


? Người đời thường ca ngợi Đỗ Phủ là
<i>Thi Thánh: </i>Vị thánh làm thơ. Ý kiến
của em.


* Điều cao cả, đáng kính trọng hơn nữa là
ở chỗ, ước mơ ấy đã mang tinh thần vị tha
tới mức xả thân vì người khác. Ơng vui


- “<i>Giây lát…mây tối mực</i>


<i> Trời thu mịt mù đêm đen đặc”</i>


-> thời gian được xác định cụ thể: gió
bổi lên buổi chiều, đêm mưa mới đổ
xuống và kéo dài suốt đêm.


- Mền vải… lạnh tựa sắt.
Con nằm….lót nát.
Nhà dột.


Mưa kéo dài.


* Cơn gió thu đã gây ra nỗi khổ về vật


chất và tinh thần cho gia đình Đỗ Phủ
cũng chính là cái khổ chung của nhân
dân lao động, của nhà nho, trí thức
Trung Quốc đời Đường vì chiến tranh.


2. Ước vọng của tác giả: (5 câu thơ
cuối<i>)</i>


<i>Ước được nhà rộng muôn ngàn gian</i>
<i>...</i>


<i>Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng</i>
<i>được.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

lòng chịu chết cóng, chết rét nếu để có
được ngơi nhà trong mơ ấy. Quả là tấm
lịng của một bậc thánh nhân.


<b>*Hoạt động 3</b>: <b>Tổng kết rút ra ghi</b>
<b>nhớ</b>


 Mục tiêu: HS khái quát được giá trị
nộ dung và nghệ thuật của văn bản.
 Cách tiến hành


? Em học tập được gì từ nghệ thuật
biểu cảm trong văn bản này?


? Em cảm nhận được nội dung sâu sắc
nào được phản ánh và biểu hiện trong


văn bản?


<b>*Hoạt động 4:</b> <b>Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: - HScó kĩ năng đọc diễn
cảm bài thơ.


 Cách tiến hành.


- GVgọi 2 em đọc diễn cảm bài thơ.
Nhận xét cách đọc.


2'


3'


<b>IV. Ghi nhớ(SGK)</b>


<b>V. Luyện tập</b>


* Đọc diễn cảm bài thơ.


<b>4. Củng cố: 2p</b>


- GV khái quát nôi dung bài học.


<b>5. Hướng dẫn học bài: 2p</b>


- Học thuộc lòng bài thơ, phân tích nội dung đã hướng dẫn.



- Ơn tập văn bản: <i><b>Ca dao dân ca, văn bản nhật dụng, thơ trung đại </b></i><b>(</b>Chuẩn bị kiểm
tra một tiết).




---Ngày soạn: 24/10/2010


Ngày giảng: 26/10/2010 <b>Tiết 42</b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<b>( Phần văn học)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS nắm vững các vấn đề cơ bản về nội dung tư tưởng và nghệ thuật trong các văn
bản đã học (tác phẩm chữ tình dân gian và trung đại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- HS có kĩ năng trình bày bài viết phù hợp thời gian quy định và bước đầu học sinh
có cách viết bài cảm nhận riêng mình.


<i>3. Thái độ </i>


- HS có ý thức nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: đề bài.


- Học sinh: ôn tập phần văn.



<b>III. Các bước lên lớp.</b>


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra


3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


<b>Ma trận</b>
<b> Đức độ</b>


<b>Nội dung</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>điểm</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Tiết 5 1(0,25) 1(4,0) <b>4,25</b>


Tiết 10 1(0,25) <b>0,25</b>


Tiết 17 1(0,25) 1(0,25) <b>0,5</b>


Tiết 26 1(0,25) <b>0,25</b>


Tiết 29 + 30 1(0,25) 1(2,0) 4 (1,0) 1(1,0) <b>4,25</b>


Tiết 34 1(0,25) <b>0,25</b>



Tiết 38 1(0,25) <b>0,25</b>


<b>Tổng điểm</b> <b>1,25</b> <b>2,0</b> <b>1,75</b> <b>5,0</b> <b>10,0</b>


<b>Tỉ lệ</b> <b>32,5%</b> <b>17,5%</b> <b>50 %</b>


<b>*Xây dựng hệ thống câu hỏi theo ma trận</b>
<i><b>Phần I</b></i><b>: Trắc nghiệm</b>:(3 điểm)


<i><b> Câu 1</b></i>: Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất. (mỗi câu đúng được 0,25đ.)


<i><b>1. Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” đã nói về cuộc chia tay giữa ai </b></i>
<i><b>với ai ?</b></i>


A. Chia tay của búp bê. C. Chia tay của cha mẹ.


B. Chia tay của anh em. D. Có tất cả các cuộc chia tay trên.


<i><b>2. Cách tả cảnh của bốn bài ca dao về tình u q hương đất nước con người có </b></i>
<i><b>đặc điểm chung gì? </b></i>


A. Gợi nhiều hơn tả.
B. Tả chi tiết những hình ảnh thiên nhiên.


C. Chỉ tả chi tiết những đặc điểm tiêu biểu nhất.
D. Chỉ liệt kê địa danh chứ không miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

A. Hồ Xuân Hương . B. Bà Huyện Thanh Quan.


C. Đoàn Thị Điểm . D. Nguyễn Khuyến.


<i><b>4. Bài “Sông núi nước Nam” được làm theo thể thơ nào? </b></i>


A. Thất nhôn tứ tuyệt. B. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
C. Lục bát . D. Song thất lục bát.
<i><b>5. Tìm chủ đề của văn bản “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.</b></i>
A. Nỗi xót xa khi trở về quê lại trở thành người xa lạ.


B. Thời gian đã làm tiêu tan tình quê hương.
C. Niềm vui khi về quê sau thời gian xa quá lâu.
D. Tấm lòng của một viên quan lớn với quê hương.
<i><b>6. Dòng nào là dòng dịch nghĩa cho câu thơ sau:</b></i>
<i> "Phi lưu trực há tam thiên xích"</i>


A. Mặt trời chiếu núi Hương Lơ, sinh làn khói tía.
B. Xa nhìn dịng thác treo trên dịng sơng phía trước.
C. Thác chảy như bay đổ thẳng xuống từ ba nghìn thước.
D. Ngỡ là sơng Ngân rơi tự chín tầng mây.


7. <i><b>Bài thơ nào được coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta được viết </b></i>
<i>bằng thơ?</i>


<i> </i>A. Phò giá về kinh . B. Sông núi nước Nam.
C. Bài ca Côn Sơn . D. Qua Đèo Ngang.


8. <i>Từ câu 6 đến câu 8 trong bài thơ Bạn đến chơi nhà, tác giả nói đến sự thiếu thốn </i>
<i>tất cả những điều kiện vật chất để đãi bạn với mục đích gì?</i>


A. Miêu tả cảnh nghèo của mình.



B. Giãi bày hồn cảnh thực tế của mình.
C. Không muốn tiếp đãi bạn.


D. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành, sâu sắc.


<i><b>Câu 2: Trong những nhận xét sau nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai về hai bài thơ</b></i>
<i>Qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà? (đúng khoanh chữ Đ, sai khoanh chữ S)</i>


<i>a. </i>Hai bài thơ đều viết bằng thể thơ <i>thất ngôn bát cú</i>. Đ S
b. Hai bài thơ đã diễn tả tình bạn thân thiết gắn bó của những tâm hồn tri âm.


Đ S


c. Hai bài thơ đều kết thúc bởi ba từ <i>ta với ta</i>, nhưng nội dung thể hiện của mỗi bài
lại hoàn toàn khác nhau. Đ S


d. Hai bài thơ đều có cách nói giản dị, dân dã, dí dỏm. Đ S
<i><b>PhầnII</b></i><b>: Tự luận </b>(7 điểm)


<i>Câu 1</i><b>:</b>(3đ)


a) Chép thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.
b) Hãy nhận xét về cảnh tượng Đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh
Quan.


<i>Câu 2</i>:(4đ)


Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) diễn tả những cảm xúc của em sau khi đọc xong văn
bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” - tác giả Khánh Hoài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Phần I: Trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1:</b>


1 2 3 4 5 6 7 8


D A C A A C B D


<b>Câu 2:</b>


a. Đ b. S
c. Đ d. S


<b>Phần II</b>: Tự luận.


<b>Câu 1</b>:


a) HS chép lại (thuộc lòng) bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của tác giả Nguyễn Khuyến
đúng chính xác, khơng sai lỗi chính tả. (2điểm)


b) HS nhận xét được cảnh Đèo Ngang qua sự miêu tả của bà huyện thanh quan vố
một số ý cơ bản như sau: - cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào lúc chiều tà qua cái
nhìn chung bao quát gợi cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng, heo hút, vắng vẻ; thấp
thống có sự sống con người nhưng còn hoang sơ.


<b>Câu 2</b>:


Yêu cầu HS diễn tả được những cảm xúc chân thật khi được học văn bản "Cuộc chia
tay của những con búp bê":



- Thương xót cho hồn cảnh của hai anh em Thành và Thủy.
- Đồng cảm với nỗi đau của các bạn có hoàn cảnh như vậy.
- Bài học nhắc nhở đối với những người làm cha, làm mẹ.
- Ước mơ của bản thân và liên hệ thực tế.


4.Củng cố: - GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn học : 1p


- Học lại các nội dung phần văn học.


- chuẩn bị bài “<i><b>Từ đồng âm</b></i>”: trả lời các câu hỏi phần I, II và xem trước phần bài tập.


---Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày giảng: 27+28/10/2010


<b>Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- HS nhận biết khái niệm từ đồng âm, biết sử dụng từ đồng âm.
2. Kĩ Năng.


- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản;phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa; đặt
câu phân biệt từ đồng âm;nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.


<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV: Tài liệu tham khảo, bảng phụ
.- HS: soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>


<b>- </b>Phân tích, quy nạp, thảo luận.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:<b> </b>3p


- Thế nào là từ trái nghĩa ? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?


<i>(Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Sử dụng từ trái nghĩa tạo ra hình tượng</i>
<i>tương phản, thể đối, gây ấn tượng mạnh làm cho lời văn thêm sinh động.)</i>


3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học<b>.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về từ đồng âm.


GV nêu ví dụ:


“Con ruồi <i>đậu</i> mâm xôi <i>đậu</i>”.



? Em nhận xét gì về nghĩa của hai từ
“đậu” trong câu trên?


? Những từ có âm giống nhau nhưng
nghĩa khác nhau gọi là hiện tượng đồng
âm. Chúng ta cùng tìm hiểu...


<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
<b>mới</b>


 Mục tiêu: - HS nhận biết được những
từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa
khác nhau là từ đồng âm và lưu ý sử
dụng từ đồng âm trong ngữ cảnh cụ thể.
- HS có kĩ năng phân tích ngữ liệu để
rút ra kiến thức cơ bản.


- Học sinh đọc bài tập SGK- 135.
- GV viết ví dụ lên bảng phụ.


1. Con ngựa đang đứng bỗng <i>lồng 1 </i>lên.


ĐT


2. Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay
vào <i>lồng 2 . </i>


DT



? Giải nghĩa của các từ “ lồng” trong hai
câu trên? Xác định từ loại cho hai từ
<i>lồng</i> trên.


? Em nhận xét gì về âm và nghĩa của hai
từ “ lồng” này?


1'


12' <b>I. Thế nào là từ đồng âm.</b>


1. Bài tập


- Lồng1: hoạt động dời chuyển vị trí
của động vật bổ về phía trước.


- Lồng 2: dụng cụ bằng tre, nứa, gỗ để
nhốt chim.


2. Nhận xét<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

GV: Hai từ “ <i>lồng</i>” trên là từ đồng âm.
? Tìm từ thay thế cho từ “lồng” ở mỗi ví
dụ ?


VD1: lồng, phi, nhảy, vọt.
VD2: lồng, chuồng, rọ.


? Em hiểu thế nào là từ đồng âm?
- Học sinh đọc ghi nhớ. GV chốt.



<b>*Bài tập nhanh:</b>


? Tìm hai từ đồng âm và đặt câu?


1. Những đôi mắt <i>sáng(1)</i> thức đến
<i>sáng(2).</i>


<i>- sáng 1</i>: tính chất của mắt trái nghĩa với
đục, mờ tối.


- <i>sáng 2</i>: chỉ thời gian, phân biệt với
trưa, chiều,tối.


*GV cho ví dụ:


- Ngồi vườn mít <i>chín1</i> rất nhiều.


- Tơi đã suy nghĩ <i>chín2</i>rồi.


? Cho biết từ “chín” trong câu 1 và 2 có
phải là từ đồng âm khơng? Vì sao?
- Khơng.


- Chín1: trạng thái của quả chuyển đổi
về chất, màu khi đã già.


- Chín2: hành động suy nghĩ đã kĩ.


-> nghĩa có liên quan với nhau đó chính


là hiện tượng từ nhiều nghĩa.


Lưu ý phân biệt từ đồng âm với từ nhiều
nghĩa -> học sau.


? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của
các từ “ lồng” trong 2 ví dụ trên?


Nhờ mối quan hệ giữa nó với các từ
ngữ khác trong câu (văn cảnh).


- GV: từ đồng âm chỉ được hiểu đúng
trong ngữ cảnh của nó.


- HS: đọc thầm yêu cầu bài tập số 2:
Cho câu: <i>Đem cá về kho</i>


? Nếu tách khỏi ngữ cảnh từ “<i>kho</i>” có
thể hiểu theo nghĩa nào?


+ Kho1 -> nơi đựng lương thực, thực
phẩm, hàng hoá.


10


<b>-> </b>là từ đồng âm.


3. Ghi nhớ ( SGK / 135<b>)</b>


<b>II. Sử dụng từ đồng âm</b>



1. Bài tập


a. Bài tập 1<b> (</b>SGK)


- Nhờ vào ngữ cảnh để hiểu đúng
nghĩa của mỗi từ “<i>lồng</i>”.


b. Bài tập 2 (SGK)


Câu: “Đem cá về kho !” nếu tách khỏi
ngữ cảnh thì có thể hiểu thành 2
nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

+ Kho2 đun chín thức ăn bằng phương
pháp nấu kĩ.


? Em hãy thêm vào câu một vài từ để
câu đơn nghĩa ?


- Công nhân đem cá xếp vào kho.
- Mẹ đem cá về kho dưa.


? Để tránh những hiểu lầm do hiện
tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý
gì khi giao tiếp?


- Học sinh đọc ghi nhớ 2 – SGK/136.


<b>*Bài tập nhanh</b>: Xác định từ đồng âm


trong bài ca dao sau:


<i>“Bà già đi chợ cầu Đơng</i>


<i>Bói xem một quẻ lấy chống lợi1 chăng</i>
<i> Thầy bói gieo quẻ nói rằng</i>


<i>Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng chẳng cịn”</i>


- Lợi1: ích lợi.


- Lợi2: (mối quan hệ trong câu): bộ phận
bao quanh chân răng.


GV: tác giả dân gian đã lợi dụng hiện
tượng đồng âm để chơi chữ -> tạo sự
hóm hỉnh, châm biếm trong bài ca dao.


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến
thức để làm bài tập.


- Học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu
bài tập. Làm bài -> nhận xét.


- GV nhận xét.


Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Gọi hai em lên bảng làm bài.


Học sinh nhận xét.


Gv sửa chữa, bổ sung.


16'


2. Nhận xét<b>.</b>


- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ đồng
âm phải dựa vào ngữ cảnh cụ thể.
- Tránh hiểu sai nghĩa hoặc dùng từ
với nghĩa nước đôi.


3. Ghi nhớ (SGK /136)


<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1: </b>Tìm những từ đồng âm .
- Thu -> mùa thu.


thu tiền.
- Tranh -> nhà tranh.


bức tranh, tranh giành.
- Cao -> chiều cao.


cao dán, cao con hổ…


<b>Bài tập 2:</b> Đặt câu hỏi với mỗi cặp từ
đồng âm.



Bàn: Tôi cùng anh ấy bàn công việc.
Bố đóng cho em một chiếc bàn
rất đẹp.


Sâu: Rau này rất nhiều sâu.
Giếng ấy sâu lắm đấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Học sinh đọc phần b,xác định yêu cầu
BT.


Thảo luận bàn 2p.
HS báo cáo.
GV kết luận.


Nêu yêu cầu bài tập bổ sung.


Theo em từ “ xuân” trong hai câu thơ
sau có phải là hiện tượng đồng âm
khơng? Vì sao?


<b> Bài tập 3</b>


b. Tìm nghĩa của từ “cổ” và giải thích
mối liên quan giữa các nghĩa.


- Cổ người: bộ phận cơ thể nối đầu với
thân.


- Đồ cổ: cũ.


-> từ đồng âm.


<b> Bài tập 4</b>:<b> ( bổ sung)</b>


“Mùa xuân1 là tết trồng cây


Làm cho đất nước ngày càng xuân2”.
-> là từ nhiều nghĩa.


Xuân1:mùa trong năm thời tiết ấm áp,
cây cối xanh tốt.


Xuân2: sự phát triển của đất nước.
-> Nghĩa có liên quan với nhau.
4


<b> .Củng cố : 2p </b>


GV treo bảng phụ.


Bài tập: Khoanh tròn vào các ý em cho là đúng.


<b>1. Từ đồng âm là những từ:</b>


a. Phát âm giống nhau nghĩa khác xa nhau.
b.Nghĩa trái ngược nhau.


c. Phát âm giống nhau, nghĩa gần giống nhau.


<b>2. Khi sử dụng đồng âm cần lưu ý: </b>



a. Chú ý ngữ cảnh.


b.Không cần chú ý ngữ cảnh.


<b>5. Hướng dẫn học bài: 2p</b>


- Học hai ghi nhớ; Làm các bài tập còn lại + bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài: “ <i><b>Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm</b></i><b>”</b>


+ Đọc đoạn văn và trả lời theo câu hỏi SGK.




---Ngày soạn: 24/10/2010
Ngày giảng: 27+28/10/2010


<b>Tiết 44</b>


<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ </b>


<b>TRONG VĂN BIỂU CẢM</b>

<b>.</b>



<b>I. Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i>2. Kĩ năng</i>


- HS nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm.;
biết sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả ,tự sự trong làm văn biểu cảm.



<i>3. Thái độ</i>


- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc – hiểu và tạo lập
văn bản biểu cảm.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: sách tham khảo, bài tập bổ sung.
- Học sinh: soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích mẫu, trao đổi thảo luận.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:<b> 2p</b>


<b>K</b>iểm tra bài tập đã cho về nhà giờ trước.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Tg Nội dung chính</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về sự kết hợp các yếu tố tự
sựvà miêu tả trong văn biểu cảm.



 Cách tiến hành.


- GV nêu vấn đề: Nếu khơng có yếu tố tự
sự và miêu tả thì có bộc lộ được cảm xúc
khơng?


- Có nhưng khơng có cơ sở và cũng khơng
có sự thuyết phục -> khơng gây được ở
người đọc sự đồng cảm tức là văn bản biểu
cảm chưa đạt yêu cầu.


Vậy vận dụng hai yếu tố này như thế nào?
Tác dụng? Chúng ta cùng tìm hiểu trong
bài hơm nay.


<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
<b>mới.</b>


 Mục tiêu: - HS nhận thức được tự sự và
miêu tả có vai trị quan trọng trong khi
bộc lộ cảm xúc.


 Đồ dùng: bảng phụ.
 Cách tiến hành.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.


- HS: đọc lại văn bản “Bài ca nhà tranh bị
gió thu phá”.



? Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong văn
1


24' <b>I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu</b>
<b>cảm</b>


1. Bài tập (SGK-37)


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

bản đó ?


? Các yếu tố tự sự và miêu tả được sử
dụng trong bài thơ có tác dụng gì ?


Học sinh đọc bài 2.


? Đoạn văn nói về đối tượng nào ?
- Đôi bàn chân và h/ảnh người bố.


? Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn
văn


? Việc miêu tả và kể chuyện ở đoạn văn
này có tác dụng như thế nào ?


GV nhấn mạnh: Miêu tả, tự sự nhằm mục
đích khêu gợi cảm xúc chứ khơng nhằm
mục đích kể chuyện hoặc miêu tả sự việc.
? Để biểu cảm đối với đời sống xung
quanh ta sử dụng phương thức biểu đạt


nào?


- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
- GVchốt.


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.</b>


 Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến thức
để làm bài tập


 Cách tiến hành


- Học sinh đọc bài tập 1. xác định yêu cầu
của bài tập.


- GV hướng dẫn HS trình tự kể chuyện.
+ Tả cảnh gió mùa thu ra sao ? Gió gây ra
tai hoạ gì ?


+ Diễn biến của sự việc: nhà tranh của Đỗ
Phủ bị tốc mái .


+ Kể lại hành động của những đứa trẻ và
tâm trạng ấm ức của t/giả.


+ Tả cảnh ngôi nhà bị dột và cảnh sống
khổ cực của t/giả.


15'



làm nền cho câu chuyện.


- Đoạn2: tự sự, biểu cảm: ấm ức vì
già yếu nên bọn trẻ cướp tranh.
- Đoạn3: tự sự, miêu tả (hai câu
cuối), biểu cảm :cam phận.


- Đoạn4: biểu cảm: tình cảm cao
thượng, vị tha vươn lên sáng ngời.
- Kết luận: Phương thức tự sự và
miêu tả có tác dụng gợi ra đối tượng
biểu cảm từ đó gửi gắm tư tưởng,
tình cảm, cảm xúc.


Bài tập 2(SGK-137).


- on1: 4 câu đầu(miêu tả), 3 câu
cuối (tự sự).


- Đoạn2: 4 câu đầu (tự sự), 3 câu
câu tiếp theo (tù sù).


2 c©u cuèi cïng: biĨu c¶m trùc
tiÕp.


=> Việc miêu tả và kể chuyện đã
làm nền tảng cho cảm xúc thơng
bố ở cuối bài. Từ đó khơi gợi t/cảm
ngời đọc.



2. Nhận xét


- Để biểu cảm : sử dụng phương
thức tự sự và miêu tả.


- Tự sự, biểu cảm khơng nhằm mục
đích kể, miêu tả đủ sự việc.


3. Ghi nhớ (SGK-138<b>).</b>
<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1</b>:<b> </b> Kể lại bằng văn xi
biểu cảm văn bản “ Bài ca nhà tranh
bị gió thu phá”.


Tháng tám năm ấy, gió thu làm bay
mất ba lớp tranh nhà tơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

+ Mơ ước của t/giả trong đêm mưa rét ,nhà
nát ấy.


- HS dựa vào gợi ý làm bài, GV nhận xét
sửa chữa.


- GV: có thể nói bài nói mẫu cho HS nghe.


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu:


Dựa vào văn bản đã cho viết thành bài văn
biểu cảm.



- Học sinh viết bài 7p. Trình bày -> nhận
xét.


- GV sửa lỗi sai cho HS.


thấy tranh bay, chúng không giúp tơi
thu nhặt lại cịn xông vào cướp lấy
tranh mang về nhà. Tôi gào to quát
chúng nhưng chẳng được. Thật bực
mình với lũ trẻ này.


Khi gió lặng thì mây ùn ùn kéo về.
Bầu trời một màu đen đặc. Nhà ướt
khắp nơi, đến cả chỗ đầu giường cũng
ướt. Đã thế, tấm chăn quá cũ cũng lạnh
như sắt. Lũ trẻ ngủ đạp lung tung, mưa
thì cả đêm không dứt. Loạn lạc rồi lại
mưa rét, tôi không chợp mắt được.
Ước gì có gian nhà rộng cho những
kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ đỡ đói khổ.
Nếu được vậy, dù tơi có đói rét cũng
vui lòng.


<b>Bài tập 2</b>


- Đoạn văn viết chủ yếu bộc lộ cảm
xúc, tâm trạng. Tự sự và miêu tả chỉ
là những yếu tố bổ trợ, khơng dùng
làm yếu tố chính khiến đoạn văn lạc


sang tự sự hoặc miêu tả.


<b>4. Củng cố: 1p</b>


- Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.


<b>5. Hướng dẫn học bài: 2p</b>


- Học thuộc hai ghi nhớ. Xem lại các bài tập.
- Soạn bài: <b>“</b><i><b>Cảnh khuya; Rằm tháng giêng</b></i><b>”</b>


+ Đọc văn bản, so sánh phần phiên âm và dịch thơbài <i><b>Rằm tháng riêng.</b></i>
<i><b>+</b></i> Tìm hiểu vài nét cơ bản về cuộc đời của Hồ Chí Minh.


+ Hồn cảnh sáng tác; trả lời các câu hỏi trong phần đọc - hiểu văn bản.


---Ngày soạn: 30/10/2010
Ngày soạn: 1/11/2010


<b>Tiết 45</b>


<b>CẢNH KHUYA ; RẰM THÁNG GIÊNG</b>

<i><b> -Hồ Chí </b></i>


<b>Minh-I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS hiểu sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh; cảm nhận và phân tích được tình u thiên
nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh;cảm nhận tâm hồn


chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung ,bình tĩnh ,lạc quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i>2. Kĩ năng</i>


- HS có kĩ năng đọc- hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngơn tứ tuyệt
Đường luật; phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng
và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
- So sánh được sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch bài <i>Rằm tháng giêng.</i>
<i>3. Thái độ</i>


- HS có lịng u thiên nhiên đất nước. Biết ơn vị cha già dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: tài liệu tham khảo,
- Học sinh: soạn bài,


<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, bình, nêu vấn đề,kĩ thuật “Động não”.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ<b>: </b>3p


? Đọc thuộc lòng khổ thơ cuối bài “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”? Cho biết nội
dung của khổ thơ đó ?


<i>- Ước mơ cao cả chất chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của tác giả.</i>



<i>- Ước mơ cao cả đã đạt đến mức xả thân sẵn sàng hi sinh vì sự nghiệp chung, hạnh</i>
<i>phúc chung.</i>


3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học<b>.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b>


 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về hai văn bản <i>Cảnh khuya</i>
và <i>Rằm tháng riêng</i>.


 Đồ dùng: tranh ảnh.


- GV cho HS xem tranh bác hồ làm việc,
ngắm trăng ở Việt Bắc và nói chậm
truyền cảm:


Chủ Tịch Hồ Chí Minh vốn có một tâm hồn
nghệ sĩ, dù người đã từng viết:


<i>Ngâm thơ ta vốn không ham</i>


Hồi đầu kháng chiến chống thực dân Pháp ở
chiến khu Việt Bắc, bận trăm cơng nghìn việc,
nhưng có khi giữa đôi phút nghỉ trong đêm
khuya thanh vắng, nơi rừng sâu, núi thẳm, tình
cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng nghe một tiếng
hát, dõi theo một mảnh trăng xa, người lại làm


thơ. Hai bài chữ Việt, chữ Hán chúng ta sẽ tìm
hiểu trong tiết học này chính là hai trường hợp
hiếm hoi như thế.


<b>*Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản</b>


 Mục tiêu: HS cảm nhận được tình yêu
thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước,
phong thái ung dung của Chủ tịch Hồ Chí


T
G


1'


34'


<b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Minh - nhà nghệ sĩ - chiến sĩ.


- Bước đầu chỉ ra được nét chung, riêng
đặc sắc của hai bài thơ.


- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu một lần.
Đọc to, rõ ràng, giọng thiết tha trầm lắng.
- Học sinh đọc -> nhận xét.


Theo dõi chú thích * SGK và trình bày
những hiểu biết của em về chủ tịch Hồ Chí


Minh ?


- GV mở rộng thêm về tác giả.


? Nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ?
- Cảnh khuya: 1947 ngay sau năm đầu
kháng chiến chống Pháp.


- Nguyên tiêu: 1948...


? Xác định thể thơ của bài thơ ? Cho biết
hai bài thơ có đặc điểm gì khác biệt?


- Bài <b>Cảnh khuya</b> viết bằng tiếng Việt .
- Bài <b>Rằm tháng riêng</b>: chữ Hán.


* HS đối chiếu bản phiên âm chữ Hán và
bản dịch thơ của Xuân Thủy:


? Theo em so với ngun tác, bản dịch của
Xn Thủy có gì khác?


- Bản dịch thêm vào những từ: <i>lồng lộng</i>, <i>bát</i>
<i>ngát, ngân</i>...khá hay, nhưng lại thiếu một từ


<i>xuân</i> ở câu 2. Câu 3 thiếu hai chữ <i>n ba</i>
<i>(khói sóng</i>). Dịch là giữa dịng mới thấy được
nơi <i>đàm quân sự </i>và làm thơ nhưng đã bỏ mất
cái mịt mù, hư thực của cảnh khuya.



Học sinh đọc hai câu thơ đầu.


? Câu thơ 1 tác giả sử dụng biện pháp NT
gì?


- So sánh: tiếng suối - tiếng hát xa.


? Cách so sánh này có gì độc đáo? Tác
dụng như thế nào ?


- Lấy tiếng hát của con người làm chuẩn
mực. Trong đêm thanh vắng,âm thanh đầu
tiên mà t/giả cảm nhận là âm thanh ngân
nga trầm bổng của tiếng suối ,vì dịng suối
khơng ngủ.


1. Đọc văn bản.


2. Chú thích


a) Tác giả: Hồ Chí Minh
(1890-1969) quê: Làng Sen, xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An.


+ Là lãnhh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn,
danh nhân văn hoá thế giới.


b) Tác phẩm:



- Hoàn cảnh sáng tác:


Hai bài thơ được sáng tác trong
những năm đầu kháng chiến
chống Pháp ở chiến khu Việt Bắc.
+ Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.


c) Các chú thích khác.


<b>II. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Văn bản : “Cảnh khuya”.</b>
<i>a. Hai câu đầu (khai - thừa</i><b>)</b>


“ <i>Tiếng suối trong như tiếng hát</i>
<i>xa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>“Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền</i>
<i> Êm như hơi gió thoảng ngoài cung tiên</i>”
<i> ( Thế Lữ)</i>
? Nhận xét gì về vẻ đẹp của cảnh trăng
rừng trong hai câu qua nghệ thuật sử
dụng?


- Bức tranh có hình dáng vươn cao, xum
x của vịm cổ thụ, lấp lống ánh trăng ở
trên cao; bóng lá bóng cây được ánh trăng
soi rọi in trên mặt đất -> khoảng sáng tối
-> bông hoa lấp lánh.



- Từ “ lồng”: điệp từ cịn tạo nên sự hồ
hợp, quấn qt.


? Tiểu đối có tác dụng gì?


*GV: Nếu câu thơ đầu là vẻ đẹp của âm
thanh, thì câu 2 là vẻ đẹp của hình ảnh.
Nếu câu đầu là trong thơ có nhạc (<i>thi</i>
<i>trung hữu</i> <i>nhạc)</i> thì câu này là trong thơ có
vẽ (<i>thi trung hữu họa).</i>


Đọc câu thơ này, người ta thường nhớ đến
đoạn thơ nổi tiếng trong bản dịch <i>Chinh</i>
<i>phụ ngâm</i> của Đoàn Thị Điểm:


<i>Trăng dãi nguyệt, nguyệt in một tấm,</i>
<i>Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông</i>


<i>Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng</i>
<i>Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết </i>
<i>đau.</i>


HS: đọc 2 câu thơ cuối.


? Câu thứ 3 có gì đặc biệt? Nó đóng vai trị
gì trong bài thơ?


- Có vai trò chuyển ý, nửa trước của câu
khái quát vẻ đẹp như vẽ của cảnh trăng
qua cái nhìn thưởng lãm của nhà thơ. Nửa


sau của câu khép lại bằng ngữ chưa ngủ
thật tự nhiên. Vì cảnh đẹp thế thì phải
thưởng thức cho thỏa, làm sao có thể ngủ
được?


? Điệp ngữ <i>chưa ngủ</i> có ý nghĩa gì? Giữa
câu 3 và câu 4 có mối liên hệ gì? - Ngữ


<i>chưa ngủ</i> lại được nhắc lại ở ngay đầu câu thứ
4 làm chuyển hẳn ý thơ sang câu kết, ý kết,
chuyển hẳn sang hướng mới rất tự nhiên và
bất ngờ. hóa ra Người chưa ngủ không chỉ say
mê thưởng ngoạn tiếng suối, ánh trăng tinh


<i>“Trăng lồng cổ thụ bóng lồng</i>
<i>hoa</i>”


- Từ “lồng” được nhắc lại 2 lần
nhằm vẽ lên vẻ đẹp quấn quýt,
giao hoà giữa ba vật thể ở rất xa
nhau đó là: trăng, cổ thụ và hoa.
Đó là bức tranh tuyệt đẹp.


Tóm lại: hai câu thơ đã chứng tỏ
tài năng, sự cảm nhận tinh tế, tình
yêu thiên nhiên đằm thắm của tác
giả.


<i>b. Hai câu cuối (chuyển - hợp)</i>
“<i>Cảnh khuya như vẽ Người chưa</i>


<i>ngủ</i>


<i> Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”</i>


- Điệp ngữ <i>chưa ngủ</i> như một bản
lề mở ra hai phía tâm trạng của
nhà thơ.


- Câu 3: chất nghệ sĩ niềm say mê,
sự rung động trước vẻ đẹp đêm
trăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

khiết mà cịn vì, và chủ yếu vì lo nỗi nước
nhà. Vì chưa ngủ mà gặp cảnh trăng đẹp.
Chưa ngủ đâu chỉ vì trăng đẹp mà cịn vì lo
lắng việc qn đang bận, vì lo dân, nước cịn
bao khó khăn.


? Qua việc <i>chưa ngủ</i> của Bác, ta có thể
hiểu thêm điều gì về tâm hồn và tính cách
của Người?<b> ( áp dụng kĩ thuật DH</b>
<b>“Động Não”.</b>


- HS tự do bộc lộ:


- Ngữ<i> chưa ngủ</i> như bản lề khép mở hai
thế giới: ảo và thực, ngoại cảnh và nội
tâm, nghệ sĩ và chiến sĩ, cổ điển và hiện
đại trong một bài tứ tuyệt thất ngơn của
Hồ Chí Minh.



*<b>GV liên hệ</b>:


<i>-“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay</i>
<i>Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”</i>


<i>- “Trăng vào cửa sổ đòi thơ</i>
<i>Việc quân đang bận xin chờ hôm</i> sau”
(Tin thắng trận)


<b>* GV tích hợp ND học tập và làm theo</b>
<b>tấm gương Đạo Đức Hồ Chí Minh: </b>Qua
bài thơ,cho thấy ở con người Hồ Chí Minh
có sự kết hợp hài hịa giữa tình yêu thiên
nhiên,cuộc sống và bản lĩnh của người
chiến sĩ cách mạng.


Học sinh đọc hai câu thơ đầu.


? Nhận xét gì về khơng gian và cách miêu
tả khơng gian trong bài?


? Câu thơ thứ hai có gì đặc biệt về từ ngữ?
? Em hãy đối chiếu phần phiên âm và dịch
thơ, hai câu thơ trên gợi cho em hình
dung cảnh đẹp gì?


Câu 1: Mở ra khung cảnh trời cao, rộng
trong trẻo nổi bật trên bầu trời là ánh trăng
tràn đầy, toả sáng



- Dịch thơ: thêm từ lồng lộng -> gợi được
khơng gian.


- Khơng dịch được: kim dạ, chính viên
-> mất đi vẻ đẹp trăng rằm.


Câu 2: vẽ không gian rộng, xa không giới
hạn, con sông, mặt nước xuân tiếp giáp


mới trong tâm hồn nhà thơ: khơng
ngủ vì lo cho vận mệnh dân tộc.


* Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp và
chiều sâu tâm hồn của tác giả.
Chất nghệ sĩ và chất chiến sĩ hoà
hợp thống nhất trong nhà thơ.


<b>2. Văn bản : "Rằm tháng</b>
<b>giêng".</b>


a. Hai câu thơ đầu<b>.</b>


- Không gian cao, rộng, bát ngát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

trời xuân -> sức xuân tràn ngập.


- Dịch mất chữ xuân trong xuân thuỷ, mất
chữ “tiếp” thay bằng chữ “lẫn”.



*Hai câu đầu mở ra một không gian cao
rộng...Đây là sông mùa xuân, nước mùa
xuân...nhưng cũng là dịng sơng tuổi trẻ, sức
trẻ, khỏe, hăng hái của tháng riêng, tháng đầu
của đầu mùa trong năm - mùa xuân đang tràn
ngập cả đất trời.


*GV: Nét chấm phá, gợi cảm là một đặc
trưng thi pháp thơ ca.


Nguyễn Khuyến: “<i>Ao thu lạnh lẽo nước</i>
<i>trong veo”</i>


Thanh Hải: “<i>Mọc giữa dòng sông xanh</i>”.
Học sinh đọc 2 câu thơ cuối.


? Giữa cảnh xuân, con người phải chăng
đang ngắm cảnh?


- Con người không phải khách du ngoạn,
thưởng thức cảnh xuân mà đang bàn việc
quân.


? Tác giả bàn việc quân trong không gian
như thế nào?


<b>GV liên hệ : qua đó em có nhận xét gì về</b>
<b>phong thái Hồ Chí Minh?</b>


? Nhận xét gì về bản dịch thơ?



- Câu 3: chưa nói được khung cảnh diễn ra
“ bàn việc quân”.


- Câu 4: thêm “ ngân” ý khác đi.


? Qua hai bài thơ em biết thêm điều gì về
con người Hồ Chí Minh?


- Là chiến sĩ, nhà thơ có tình u thiên
nhiên sâu rộng, tâm hồn nhạy cảm với
thiên nhiên và lòng yêu nước sắt son.
? Bài <i>Nguyên tiêu</i> gợi cho em nhớ đến tứ
thơ, câu thơ và hình ảnh thơ nào trong thơ
cổ Trung Quốc mà các em đã học?


<i>Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền.</i>
<i>(Nửa đêm nghe tiếng chuông chùa Hàn </i>
<i>San vẳng tới)</i>


b. Hai câu thơ cuối


<i>“Yên ba thâm xứ đàm quân sự</i>
<i>Dạ bán quy lai nguyệt mãn</i>
<i>thuyền”</i>


- Bàn việc quân trong nơi sâu
thẳm mịt mù khói sóng, hình ảnh
đẹp mang tính biểu tượng.



- Câu 4: khi quay về trăng đầy
thuyền. Bài thơ kết thúc bằng
hình ảnh lãng mạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

* Nhưng ở đây mất hẳn cái trầm mặc, thâm u,
buồn mênh mông, xa vắng mà ngân lên bát
ngát, cao vợi ánh trăng trong sáng, dịu dàng và
lịng người ung dung bình thản, tự tin vào ý
Đảng, lòng dân, vào cuộc khắng chiến chống
thực dân Pháp trường kì, gian khổ nhưng nhất
định thắng lợi!


<b>*Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ</b>


 Mục tiêu: HS khái quát được giá trị
nghệ thuật và nội dung của văn bản.
 Cách tiến hành.


? <i>Cảnh khuya và Rằm tháng riêng</i> được
viết trong những năm đầu kháng chiến
chống thực dân Pháp. Hai bài thơ đã biểu
hiện tâm hồn và phong thái của Bác Hồ
như thế nào?


- Học sinh đọc ghi nhớ.
- GV chốt.


<b>GV tích hợp ND học tập và làm theo</b>
<b>tấm gương Đạo Đức Hồ Chí Minh: </b>Qua
2 bài thơ,cho thấy tình yêu thiên nhiên và


bản lĩnh cách mạng ln hài hịa và thống
nhất trong con người Hồ Chí Minh.


<b>*Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


 Mục tiêu: HS biết sưu tầm một số bài
thơ, câu thơ của Bác viết về trăng hoặc
cảnh thiên nhiên


- GV gọi HS đọc bài thơ, câu thơ của Bác
viết về trăng hoặc thiên nhiên.


2'


3'


<b>III. Ghi nhớ( SGK)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


1. Đọc thuộc lòng hai bài thơ.
2. Sưu tầm thơ Bác viết về trăng
hoặc thiên nhiên (về nhà).


<b>4. Củng cố: 1p </b>


- GV khái quát nội dung bài học.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: 1p</b>



- Học thuộc lòng hai bài thơ và nội dung phân tích.


- <i>Ơn tập tồn bộ nội dung phần tiếng Việt</i> (từ bài 1 đến bài 11 chuẩn bị kiểm tra 1tiết
)


+ Xem lại phần lí thuyết và vận dụng làm bài tập ở SGK.


---Ngày soạn: 30/10/2010


Ngày giảng: 2/11/2010


<b>Tiết 46</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>I. Mục tiêu </b>


- Qua bài kiểm tra HS củng cố kiến thức của các bài tiếng Việt đã học từ đầu năm
học đến tiết 46.


- Đánh giá sự tiếp thu và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
- HScó kĩ năng viết bài, trình bày bài trong thời gian 45p.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: đề bài đã phô tô.
- Học sinh: ôn tập các bài đã học.


<b>III. Các bước lên lớp</b>


1.Ổn định tổ chức


2.Kiểm tra : khơng.


3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>*Xây dựng ma trận</b>
<b> Đức độ</b>


<b>Nội dung</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>điểm</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Từ ghép 1(0,25) 1(2,0) <b>2,25</b>


Từ láy 1(0,25) <b>0,25</b>


Đại từ 1(0,25) <b>0,25</b>


Từ Hán Việt 1(0,25) 1(1,5) 1(0,25) <b>2,0</b>


Từ đồng nghĩa 2(0,5) 2(0,5) <b>1,0</b>


Từ đồng âm 1(0,25) <b>0,25</b>


Từ trái nghĩa 1(0,25) 1(0,25) 1(3,5) <b>4,0</b>


<b>Tổng điểm</b> <b>1,75</b> <b>1,5</b> <b>1,25</b> <b>2,0</b> <b>3,5</b> <b>10,0</b>



<b>Tỉ lệ</b> <b>32,5%</b> <b>32,5%</b> <b>35 %</b>


<b>*Xây dựng hệ thống câu hỏi theo ma trận</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm (3điểm)</b>


<b>Câu 1 (1điểm): </b>Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời
đúng nhất. (mỗi câu đúng được 0,25đ.)


1.Từ ghép <b>chính phụ</b> là từ như thế nào?
A. Từ có hai tiếng có nghĩa.


B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.


C. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.


D. Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
2. Trong những từ sau, <b>từ nào là từ láy toàn bộ</b>?


A. mạnh mẽ. B. ấm áp.
C. monh manh . D. thăm thẳm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

A. Ngôi thứ hai . B. Ngơi thứ ba số ít.
C. Ngôi thứ nhất số nhiều . D. Ngôi thứ nhất số ít.
4. Chữ "<i>thiên</i>" trong từ nào sau đây <b>khơng có nghĩa là trời</b>?
A. thiên lí B. thiên hạ


C. thiên thư D. thiên thanh


<b>Câu 2 (1điểm</b>):<b> </b> Điền từ thích hợp vào chỗ trống



1. Từ đồng nghĩa là những từ...
2. <i>chiếu, soi, rọi</i> là những từ...


3. Muốn hiểu đúng nghĩa của từ đồng âm phải dựa vào ...
4. <i>giàu - nghèo, đi - về, sáng - tối</i>, là những căp từ...


<b>Câu 3(1điểm</b>): Điền chữ Đ (đúng), chữ S (sai) vào mỗi nhận xét sau
1. Từ "<i>hi sinh"</i> là từ Hán Việt.


2. "<i>đen</i>" và "<i>trắng</i>" là hai từ đồng nghĩa.


3. Có thể thay thế từ "<i>bỏ mạng" và "hi sinh</i>" trong mọi hoàn cảnh.
4. "<i>trái" và "quả</i>" là những từ đồng nghĩa hoàn toàn.


<b>Phần II: Tự luận (7điểm</b>)


<b>Câu 1: (2đểm)</b>


Điền thêm các tiếng (đứng trước hoặc đứng sau) để tạo từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.


VD<i>: nhà: cửa nhà</i> (từ ghép đẳng lập); <i>nhà ăn</i> (từ ghép chính phụ).


a) <i><b>áo.</b></i>...
b)


<b>vở</b>...
c)



<b>nước.</b>...
d)


<b>bàn</b>...


<b>Câu 2:(1,5 điểm</b>)


Sử dụng từ Hán Việt để tạo nên những sắc thái biểu cảm gì ? Cho ví dụ.


<b>Câu 3: (3,5điểm</b>)


Viết một đoạn văn ngắn bộc lộ tình cảm của em đối với quê hương,có sử dụng
từ trái nghĩa .


<b>*Đáp án và biểu điểm</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1:</b>


1 2 3 4


D D D A


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

1. Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
2. Đồng nghĩa


3. Ngữ cảnh


4. Trái nghĩa



<b>Câu 3:</b>


1 2 3 4


Đ S S Đ


<b>II. Tự luận(7điểm)</b>
<i><b>Câu 1</b></i>


a) Áo quần , áo sơ mi.
b) Sách vở, vở Ngữ văn.
c) Nước non, nước ngọt.
d) Bàn ghế, bàn gỗ.


<i><b>Câu2</b></i><b>:</b> Sử dụng từ Hán Việt tạo những sắc thái biểu cảm .


- Tạo sắc thái trang trọng, thái độ tơn kính (phụ nữ, mai táng...).


- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ( thổ ra <i>huyết -máu, tử thi - xác</i>
<i>chết.)</i>


- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã hội xưa. <i>( trẫm, bệ hạ, chàng,</i>
<i>thiếp...).</i>


<i><b>Câu 3</b></i>


Viết đoạn văn đúng chủ đề: 1,5 điểm.


Chỉ đúng các từ trái nghĩa trong đoạn văn: 1điểm.
Diễn đạt lưu loát, chữ viết rõ ràng…. 1điểm.


4.Củng cố: 1p


- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
5.Hướng dẫn học: 1p


-Ôn lại các kiến thức về từ tiếng Việt .
- Sửa các lỗi trong bài TLV số 2.




---Soạn: 31/10/2010
Giảng: 3+4/11/2010


<b>Tiết 47</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


- Học sinh nắm được các kiến thức cần đạt trong bài viết.


- Nhận biết những ưu điểm, nhược điểm trong bài văn của mình và sửa.


- Có kĩ năng dùng từ, viết câu,viết đúng chính tả -Học sinh có ý thức sửa lỗi, vận
dụng các kinh nghiệm để bài sau tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- Giáo viên:các lỗi của học sinh , dàn ý, bài văn mẫu.
- Học sinh: sửa lỗi trong bài viết.


<b>III. Các bước lên lớp</b>



1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra: (không)


3.Ti n trình t ch c các ho t ế ổ ứ ạ động d y v h c.ạ à ọ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>TG</b> <b><sub>Nội dung chính</sub></b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu bài .


 Cách tiến hành.


Chúng ta đã được làm bài văn biểu
cảm. Để giúp các em củng cố kiến thức
về văn biểu cảm, nắm được các các
đơn vị kiến thức cần có trong bài viết
của mình cũng như nhận biết và sửa
chữa các lỗi thường gặp, chúng ta học
tiết trả bài ngày hôm nay.


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa lỗi</b>


 Mục tiêu: - HS tự nhận ra các lỗi
trong bài viết của mình; từ đó có kĩ
năng viết bài tốt hơn.


 Cách tiến hành.
Học sinh nhắc lại đề bài.


? Thể loại?


-Văn biểu cảm.


? Đối tượng biểu cảm là gì?
- Lồi cây


? Định hướng tình cảm? Em u q
lồi cây đó.


Phương thức biểu đạt?


- Tự sự + miêu tả -> biểu cảm.


? Phần mở bài em cần giới thiệu vấn đề
gì?


- GV đọc phần mở bài của một vài bài
viết.


Học sinh so sánh: nhận xét.
Phần thân bài có nhiệm vụ gì?


? Lồi cây có ích gì trong cuộc sống
mọi người?


? Lồi cây đó gắn bó với em như thế
nào? Có ích gì đối với em? Em có kỷ
niệm gì với nó hoặc nó gợi cho em
những gì?...



1'


41' <b>I. Đề bài</b>: Lồi cây em yêu.


<b>II. Lập dàn ý</b>


1.Mở bài:


- Giới thiệu loài cây em u thích
(cây gì? ở đâu).


-Lí do mà em lồi cây đó.
2.Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

GV đọc phần thân bài của học sinh.
Học sinh so sánh.


? Kết bài em phải nêu nội dung gì?
- GV đọc phần kết bài của học sinh.
Học sinh so sánh. Nhận xét.


GV kết luận.


Đa số học sinh xác định được yêu cầu
của đề bài và nắm được phương pháp
làm bài.


- Nội dung còn sơ sài. Học sinh chưa
có ý thức làm bài.



- Một số bài đưa nội dung chưa phù
hợp,tình cảm cịn mờ nhạt.


- Nhiều bài thiên về tả cây, ít biểu cảm
hoặc chưa biểu cảm trực tiếp.


- Trình bày chưa khoa học, chưa rõ bố
cục ba phần, thiếu kết bài.


- Diễn đạt yếu, lủng củng, chưa có sự
logic giữa các ý, sử dụng từ ngữ,hình
ảnh, so sánh chưa phù hợp.


- Câu thiếu chủ ngữ, thiếu cả chủ ngữ,
vị ngữ, không chấm câu.


- Bài sai nhiều lỗi chính tả, viết khơng
đúng từ


- GVgọi một số học sinh sai các lỗi tự
tìm ra lỗi sai trong bài làm.


Lên bảng sửa chữa.
Học sinh nhận xét
GV kết luận.


Học sinh nhận xét việc sửa lỗi.
GV phân tích, bổ sung -> kết luận.



3.Kết bài<b>:</b>


Tình cảm, cảm xúc hoặc mong muốn
của em về cây đó.


<b>III.Nhận xét bài làm của học sinh</b>


1. ưu điểm


-Xác định đúng yêu cầu đề.
-Bài viết có bố cục rõ ràng.


-Một số bài có cảm xúc chân thành.
2. Nhược điểm


a.Nội dung.


- Nhiều bài sơ sài.


- Còn có nội dung chưa phù hợp.
- Chưa bộc lộ rõ tình cảm của mình.


b. Hình thức.
- Chưa rõ kiểu bài.
- Diễn đạt yếu.


- Sai ngữ pháp.
- Sai chính tả.


<b>IV.Chữa lỗi</b>



1.L i chính tỗ ả


Lỗi sai Sửa


hàng cây sanh
chim tróc


-d ất vui, nung linh,
- dõ ràng, dung
rinh, da đình


hàng cây xanh
chim chóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

GV đọc bài văn điểm cao:
7a: Thủy,Huệ


7b: Chi,Hoa.


GV gọi điểm, học sinh chú ý nghe,
nắm được kết quả bài làm của bạn, so
sánh bài của mình.Từ đó có ý thức
vươn lên.


đi da gốc cây đi ra gốc cây
2.L i di n ỗ ễ đạt


- Cây phượng ra hoa đã
nhiều năm mà chẳng bao


giờ phượng buồn chỉ có
em là buồn thơi.


- Đối với em mít đã trở
thành bạn thân thiết, nó
coi em là bạn thân thiết
rồi.


- Cây hồng là bạn của
em vì nó cho nhiều quả,
mỗi mùa quả em bán nó
em lại may quần áo.
-Cây đa ấy ông em trồng
đã 200 năm nó to, xù
xì...


- Năm nào
phượng cũng
nở hoa rực đỏ
cả sân trường.
Khi đó chúng
em phải xa
nhau, chia
tay phượng em
rất buồn.
- Em và mít đã
trở thành bạn
thân thiết của nhau.
-Cây hồng
góp phần


quan trọng để
nâng cao đời s
ống gia đình em.
- Cây đa ông
em trồng đã lâu
rồi, thân nó to,
vỏ xù xì..


<b>V. Đọc bài văn mẫu.</b>
<b>VI.Gọi điểm.</b>


4.Củng cố<b>:</b> 1p


- Chú ý về việc sử dụng phương thức tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
5.Hướng dẫn học bài<b>: </b>2p


- Sửa các lỗi trong bài viết.


- Soạn: <b>“</b><i><b>Thành ngữ</b></i><b>”,</b> đọc kĩ phần nội dung, trả lời các câu hỏi SGK, xem trước bài
tập .



---Ngày soạn: 31/10/2010


Ngày giảng: 3+4/11/2010


<b>Tiết 48</b>


<b>THÀNH NGỮ</b>




<b>I. Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức</i>


- HS nhận biết được khái niệm và nghĩa của thành ngữ; chức năng của thành ngữ
trong câu; đặc điểm diến đạt và tác dụng của thành ngữ.


<i>2. Kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Có ý thức trau dồi,tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong
giao tiếp, chọn lựa thành ngữ thích hợp để tăng giá trị diễn đạt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- Học sinh: soạn bài.


<b>III. Phương pháp</b>


<b>-</b> Phân tích, quy nạp, nêu vân đề,thảo luận nhóm.


<b>IV. Tổ chức giờ học</b>


1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ<b>: </b>3p


<b>- </b>Thế nào là từ đồng âm ? cho ví dụ ?


<i>( từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.</i>
<i>VD: Bố mẹ em đang bàn công chuyện ở ngồi bàn.)</i>



- Làm bài tập 3/145.


3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>


 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tiếp
thu kiến thức về thành ngữ.


 Cách tiến hành.


Trong khi nói và viết chúng ta vẫn
thường sử dụng các thành ngữ làm tăng giá
trị diễn đạt. Vậy thành ngữ là gì? Sử dụng
thành ngữ như thế nào cho có hiệu quả,
chúng ta cùng học trong bài hơm nay.


<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>
<b>mới</b>


 Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc
điểm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
 Cách tiến hành.


Học sinh đọc bài tập 1sgk (T143)


? Có thể thay một vài từ trong cụm từ
“<i>lên thác xuống ghềnh</i>” bằng những từ
khác được không?



- Không thể thay đổi được


? Vì sao khơng thể thay đổi được?


- Nếu thay đổi như vậy, ý nghĩa của
thành ngữ khơng cịn trọn vẹn nữa.


? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong
thành ngữ “<i>lên thác xuống ghềnh</i>”
không?


- Không thay đổi được


? Em nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo
của cụm từ “ <i>lên thác xuống ghềnh</i>”? Ý
nghĩa của nó?


1'


23' <b>I. Thế nào là thành ngữ.</b>


1.Bài tập (sgk-143<b>).</b>


a.Bài tập 1


- Không thể thay cụm từ “<i>lên thác</i>
<i>xuống ghềnh</i>” bằng cụm từ khác vì ý
của câu sẽ khơng hay và thiếu chặt
chẽ.



- khơng hốn đổi được vị trí vì đây là
trật tự cố định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

? Cụm từ <i>“lên thác xuống ghềnh</i>” và
“<i>nhanh như chớp</i>” có nghĩa là gì? Tại
sao nói như vậy ?


- Cuộc sống trắc trở, long đong, lận đận,
vất vả khó khăn.


? Từ việc tìm hiểu 2 câu hỏi trên em rút
ra đặc điểm gì của cụm từ này ?


? Em hiểu nghĩa của cụm từ “Lên thác
xuống ghềnh” và “nhanh như chớp” như
thế nào? Tại sao nói như vậy ?


? Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực
tiếp hay gián tiếp ?


- Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực
tiếp từ nghĩa đen của nó.


? Từ hai ví dụ trên em hãy nhận xét về
cách hiểu nghĩa của thành ngữ?


? <b>Em hiểu thế nào là thành ngữ và</b>
<b>cách hiểu nghĩa của thành ngữ?</b>


<b>Bài tập nhanh:</b>



? Cho biết nghĩa của các thành ngữ và em
hiểu các thành ngữ đó theo cách nào ?
Học sinh thảo luận nhóm C2 (theo
nhóm) thời gian 3P.


Nhóm I - II Nhóm III - IV


Tham sống sợ chết.
Bùn lầy nước đọng.
Mưa to gió lớn.
Mẹ gố con cơi.
Năm châu bốn bể.
Thầy bói xem voi.


Con Rồng cháu Tiên.
Ruột để ngồi ra.
Lịng lang dạ thú.
Rán sành ra mỡ.
Khẩu phật tâm xà.
Ếch ngồi đáy giếng.
- Đại diện trình bày -> nhận xét.


- GV kết luận:


Nhóm I -II: thành ngữ có nghĩa được
hiểu trực tiếp từ nghĩa đen.


Nhóm III -IV: thành ngữ có nghĩa được
hiểu gián tiếp qua ẩn dụ, so sánh, thậm


xưng.


- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.


? Em có nhận xét gì về tính chất cố định
của thành ngữ “<i>đứng núi này trơng núi</i>
<i>nọ</i>”? Thành ngữ này có cách nói khác
khơng?


- Đây là thành ngữ có sự biến đổi.


b.Bài tập 2.


- <i>lên thác xuống ghềnh</i><b>: </b>trôi nổi, lênh
đênh phiêu bạt -> Muốn chỉ cảnh gian
truân, vất vả.


- <i>nhanh như chớp</i>: hành động mau lẹ,
rất nhanh, chính xác.


2. Nhận xét<b>.</b>


- Thành ngữ:


+ Cấu tạo: cụm từ cố định.


+ Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các
từ tạo nên nó nhưng thường hiểu theo
nghĩa ẩn dụ,so sánh...(nghĩa bóng).



3. Ghi nhớ 1(SGK<b>).</b>


</div>

<!--links-->

×