Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

T24hh9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.7 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Van Khai


<i>Hình học 9</i>



<i>Tiết 24</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Van Khai


Nhắc lại định lí


Trong một đường trịn:


- Đường kính vng góc với dây cung thì đi qua trung điểm của
dây đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 24


<b> §</b>

<b>3.Liên hệ giữa dây và </b>


<b> khoảng cách từ tâm đến dây</b>



Bài toán

:


Cho hai dây AB và CD (khác đường kính) của đường


trịn (O,R). Gọi OH , OK theo thứ tự là các khoảng



cách từ O đến AB và CD . Chứng minh rằng

:


2 2 2 2


<i>OH</i>

<i>HB</i>

<i>OK</i>

<i>KD</i>




<b>GT</b>


<b>KL</b>

<i>OH</i>

2

<i>HB</i>

2

<i>OK</i>

2

<i>KD</i>

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hai dây AB , CD khác đường kính
OH AB ,OK CD



2 2 2 2


<i>OH</i>

<i>HB</i>

<i>OK</i>

<i>KD</i>





Giải



<b>§3.Liên hệ giữa dây và </b>
<b>khoảng cách từ tâm đến </b>
<b>dây</b>


Áp dụng vào tam giác vng OHB và
OKD ,ta có :


2 2 2 2


2 2 2 2


<i>OH</i>

<i>HB</i>

<i>OB</i>

<i>R</i>



<i>OK</i>

<i>KD</i>

<i>OD</i>

<i>R</i>






<sub></sub>





<sub></sub>

<sub></sub>



Từ đó suy ra : OH2 + HB2 = OK2 + KD2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

R


Bài toán:(SGK)


OH2 + HB2 = OK2 + KD2


K
H


*Chú ý : (SGK)


Kết luận trên cịn đúng khơng nếu một dây


là đường kính hoặc cả hai dây là đường
kính?


-Bài tốn vẫn đúng với một dây là đường
kính hoặc hai dây là đường kính.


O



C
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> §3.Liên hệ giữa dây và </b>


<b> khoảng cách từ tâm đến dây</b>


1. Bài toán:(SGK)
OH2 + HB2 = OK2 + KD2


*Chú ý : (SGK)


2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây


?1


Hãy sử dụng bài toán ở mục 1 để
chứng minh:


a, Nếu AB = CD thì OH = OK


b, Nếu OH = OK thì AB = CD

.




A


B


C



D
O


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

?1


<b>KL</b>


<b>KL</b>


Cho(O;R) hai dây AB và CD
OH AB , OK CD


a, Nếu AB = CD thì OH = OK


b, Nếu OH = OK thì AB = CD


<b>GT</b>


<b>GT</b>


Kết quả bài toán 1 :


OH2 + HB2 = OK2 + KD2


a, Hướng dẫn :


AB = CD



HB = KD
HB2= KD2


OH2= OK2


OH = OK


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> §3.Liên hệ giữa dây và </b>


<b> khoảng cách từ tâm đến dây</b>


1. Bài toán:(SGK)


*Chú ý : (SGK)


2. <b>Liên hệ giữa dây và khoảng </b>


<b>cách từ tâm đến dây</b>


Định lí :


Trong một đường trịn


-Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
- Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau


AB = CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> §3.Liên hệ giữa dây và </b>



<b> khoảng cách từ tâm đến dây</b>


1. Bài toán:(SGK) <sub>OH</sub>2 + HB2 = OK2 + KD2 ()


*Chú ý : (SGK)


2. Liên hệ giữa dây và khoảng
cách từ tâm đến dây


?2


Định lí 1: AB = CD OH = OK


Hãy sử dụng kết quả ở bài toán 1 để
so sánh các độ dài :


a, OH và OK nếu biết AB > CD


b, AB và CD nếu biết OH < OK



<b>.</b>


A <sub>B</sub>
O
C
D
H
K



Nếu AB > CD => OH < OK
Nếu OH < OK => AB > CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> §3.Liên hệ giữa dây và </b>


<b> khoảng cách từ tâm đến dây</b>



<b>.</b>


A


B


O


C


D
H


K


AB > CD


HB > KD
HB2> KD2


OH2 < OK2


OH < OK



Định lí 2:


Trong một đường tròn



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> §3.Liên hệ giữa dây và </b>


<b> khoảng cách từ tâm đến dây</b>


1. Bài toán:(SGK) OH2 + HB2 = OK2 + KD2 ()


*Chú ý : (SGK)


2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Định lí 1: AB = CD OH = OK


Định lí 2: AB > CD OH < OK


A <sub>B</sub>


D


C
O


H


K
A



B
H


O C


D


K


Kiến
thức cần


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cho h×nh vÏ sau

:


So sánh OE và OF? So sánh EF và GH?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Cho ΔABC, OD AB , OE BC, OF AC,
DA = DB, EB = EC , FA = FC,


OD > OE , OE = OF.
So sánh:


a, BC và AC


b, AB và AC


<b>- </b><i><b>Điểm O có gì đặc biệt?</b></i>


-<i><b> Các đoạn thẳng OD, OE, OF sẽ</b></i>



<i><b> Thế nào khi O là tâm của (O)?</b></i>


-<i><b> Kết luận gì giữa BC và AC? </b></i>


<i><b> AB và AC?</b></i>


GT


KL


<b><sub>O là tâm của đường tròn.</sub></b>


<b><sub> Do OE = OF nên BC = AC.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

R


O


GT
KL


Cho (O) , A nằm trong đường tròn,


Dây BC OA tại A,dây EF bất kì qua A.
So sánh BC và EF.


B


C
A



E


F


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

O


B


C
A


E


F


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hướng dẫn về nhà</b> :


- Nhớ và nắm vững hai định lí


Trong một đường trịn:


-Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.


-Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.



Trong một đường trịn:


-Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
-Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.


-Làm bài tập 12, 13 tr 106 sgk .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×