Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.14 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
12C1
12C2
12C3
12C4
12C5
12C6
<b>ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH, ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG </b>
<b>MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU CỦA BÀI : Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:</b>
1. Kiến thức:
- Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sơng
ngịi.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu bản đồ địa hình, sơng ngịi. Xác định đúng các địa danh trên
bản đồ.
- Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi và đỉnh núi.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài thực hành
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<b>GV:</b>
<b>- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. </b>
- Bản đồ ( trống) Việt Nam.
- Giấy A4, giáy màu, băng dính
<b>HS: </b>
<b>- Chuẩn bị lược đồ khung (lược đồ trống) Việt Nam ở vở thực hành.</b>
- Atlat địa lí Việt Nam.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b>
1. Kiểm tra :Hãy kể tên các khu vực đơì núi ở nước ta? Hướng núi?
2. Bài mới : Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành:
- Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và dịng sơng trên bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam)
- Điền và ượ đồo l c Vi t Nam các cánh cung, các dãy núi, m t s ệ ộ ố đỉnh
núi.
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung chính</b>
núi và cao nguyên tren bản đồ:
Hình thức: Cá nhân.
<b>Bước 1: </b>
? <i>Xác định trên bản đồ Địa lí tự</i>
<i>nhiên Việt Nam (Atlat Địa lí Việt</i>
<i>Nam) vị trí:</i>
<i>- Các dãy núi Hồng Liên Sơn, Sơng</i>
<i>Mã, Hồnh Sơn.</i>
<i>- Các cao ngun đá vơi: Tà Phình,</i>
<i>Sìn Chải, Sơn La, Mộc Châu.</i>
<i>- Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân</i>
<i>Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.</i>
<i>- Các cao nguyên: Lâm Viên, Di</i>
<i>Linh.</i>
<b>Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi</b>
để tìm vị trí các dãy núi, cao nguyên
trong Atlat Địa lí Việt Nam.
<b>Bước 3: GV yêu cầu một số HS lên</b>
chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
treo tường các dãy núi và cao nguyên
nước ta.
<b>Hoạt động 2: Xác định vị trí các</b>
đỉnh núi trên bản đồ.
Hình thức: Cả lớp.
<b>Bước 1: </b>
? <i>Quan sát bản đồ tự nhiờn Việt Nam</i>
<i>xác định vị trí các đỉnh núi:</i>
<i>Phanxipăng: 3143m. Khoan La San:</i>
<i>1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn</i>
<i>Lĩnh: 2419m, Ngọc lĩnh: 2598m, Pu</i>
<i>xai lai leng: 2711m, Rào Cỏ: 2235m,</i>
<i>Hoành Sơn: 1046m, Bạch Mã:</i>
<i>1444m, ChYangSin: 2405m, Lang</i>
<i>Biang: 2167m.</i>
<i>- Sắp xếp tên các đỉnh núi và các</i>
<i>vùng đồi núi tương ứng.</i>
<b>Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi</b>
để tìm vị trí các dãy núi, cao nguyên
trong Atlat Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Việt Nam các dãy núi và cao nguyên,
các đỉnh núi, các dịng sơng:
a)- Các dãy núi Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam,
Hoành Sơn, Bạch Mã; Các cánh
cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều.
b)- Các cao nguyên đá vơi: Tà
Phình,Sìn Chài, Sơn La, Mộc Châu.
c)- Các đỉnh núi:
<b>Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên</b>
chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam treo tường vị trí các đỉnh núi; 4
HS lên bảng sắp xếp tên các đỉnh núi
vào các vùng đồi núi tương ứng.
- Vùng núi Tây Bắc: đỉnh
Phanxipăng, Khoan La San.
- Vùng núi Đông Bắc: đỉnh Tây Côn
Lĩnh.
- Vùng núi Bắc Trường Sơn: đỉnh Pu
hoạt, Pu xai lai leng, Rào Cỏ, Hoành
Sơn, Bạch Mã.
- Vùng núi Nam Trường Sơn: đỉnh
Ngọc Lĩnh, Chưyangsin, Lang
Biang.
<b>Hoạt động 3: Xác định vị trí các</b>
dịng sơng trên bản đồ TN VN.
Hình thức: Cả lớp.
<b>Bước 1: </b><i>? Xác định trên bản đồ Địa</i>
<i>lí tự nhiên Việt Nam (Atlat Địa lí</i>
<i>Việt Nam) vị trí các dìng sơng: sơng</i>
<i>Hồng, sơng Chảy, sơng Lơ, sơng Đà,</i>
<i>- Kể tên các dịng sơng thuộc miền</i>
<i>Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.</i>
<b>Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi</b>
để tìm vị trí các dịng sơng trong
Atlat Địa lí Việt Nam.
<b>Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên</b>
chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
treo tường vị trí các dịng sơng.
- Một số HS kể tên các dịng sơng
thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc
Bộ, sông thuộc miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ; sông thuộc miền Nam
Trung Bộ và Nam Bộ.
d) Các dịng sơng: Sơng Hồng, sơng
Chảy, Sơng Lơ, sơng Đà, sơngThái
Bình, sơng Mã, sông Cả, sông
Hương, sông Thu Bồn, sông Trà
Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng
Nai, sôngTiền, sông Hậu.
2) Điền vào lược đồ trống:
- Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
<b>Hoạt động 4: Điền vào lược đồ các</b>
cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi
lên bản đồ trống.
Hình thức: nhúm
<i>nhúm <b>1</b></i>: HS lên bảng dán các cánh
cung, <i>nhúm <b>2</b> </i>: HS lên bảng dán các
dãy núi, Các HS khác nhận xét phần
bài làm của các bạn, GV đánh giá.
<i>nhúm <b> 3</b></i>: HS lên bảng dán các đỉnh
núi lên bản đồ trống.
<i>nhúm <b> 4</b></i>: HS nhận xét phần bài làm
của các nhúm
GV đánh giá.
HS vẽ vào lược đồ trống Việt Nam
đã chuẩn bị sẵn.
Hoành Sơn, Bạch Mã.
- Các đỉnh núi: Tây Côn Lĩnh,
Phanxi păng, Ngọc lĩnh, Chư Yang
Sin.
3. Củng cố: GV biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi
cần sửa chữa.
4. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới
Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng
12C1
12C2
12C3
12C4
12C5
12C6
<b>VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN</b>
<b>Tiết 15 - Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN</b>
<b>NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu:</b>
1. Kiến thức:
Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh
vật, sự suy thoái tài nguyên đất.
Biết được các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và
đa dạng sinh vật và các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất.
- Phân tích được bảng số liệu.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và sử dụng TNTN
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
GV: - Bản đồ hình thể Việt Nam.
HS: - Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của
mất rừng, làm suy thối đát và mơi trường.
- Hình ảnh về các loài chim, thú quý cần bảo vệ.
- Atlat địa lí Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Kiểm tra : Thu một số bài thực hành để chấm.
2. Bài mới: GV nêu vấn đề:
Tại sao người ta chỉ trồng cà phê ở vùng Tây Nguyên mà không trồng
ở đồng bằng sông Hồng và ngược lại?
Tai sao người Mông ở Lào Cai lại phải làm ruộng bậc thang để trồng
lúa?
Tại sao nước ta phải quy định kích thước mắt lưới trong đánh bắt hải
sản?
GV: Trong quá trình s n xu t v ả ấ à đờ ối s ng, v n ấ đề ử ụ s d ng h p lí vợ à
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Phân tích sự biến động</b>
diện tích rừng.
Hình thức: Cặp.
<b>Bước 1: GV đưa câu hỏi, yêu cầu</b>
HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả
lời.
Các HS thuộc số 1, 2: <i>Quan sát bảng</i>
<i>17.1, hãy nhận xét sự biến độngtổng</i>
<i>diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng</i>
<i>trồng và độ che phủ rừng. Giải thích</i>
<i>nguyên nhân của sự thay đổi trên.</i>
(Nguyên nhân do: Khai thác thiếu
1) Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh
vật:
a) Tài nguyên rừng:
hợp lí và diện tích rừng trồng
chóng).
Các HS thuộc số 3, 4: Đọc SGK mục
1.a, kết hợp hiểu biết của bản thân
hãy:
- <i>Nhận xét sự thay đổi của diện tích</i>
<i>rừng giảm.</i>
<i>- Một khu rừng trồng và một khu</i>
<i>rừng tự nhiên có cùng độ che phủ thì</i>
<i>rừng nào có sản lượng gõ cao hơn?</i>
<i>- Hãy nêu ý nghĩa về kinh tế, về môi</i>
<i>trường của việc bảo vệ rừng. Cho</i>
<i>biết những quy định của nhà nước về</i>
<i>bảo vệ và phát triển của rừng?</i>
<b>Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao</b>
đổi để trả lời câu hỏi.
<b>Bước 3: Đại diện HS trình bày trước</b>
lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung,
GV nhận xét phần trình bày của HS
Chuyển ý: Mặc dù tổng diện tích
rừng đang tăng lên nhưng chất lượng
rừng vẫn bị suy giảm vì diện tích
rừng tăng chủ yếu là rừng mới trồng
và chưa đến tuổi khai thác. Suy giảm
diện tích rừng là nguyên nhân cơ bản
dẫn tới suy giảm tính đa dạng sinh
học và suy thối tài ngun đất.
tích rừng giảm.
* ý nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên
rừng:
- Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược
phẩm, phát triển du lịch sinh thái.
- Về mơi trường: Chống xói mòn đất,
tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ
lụt, điều hịa khí quyển,...
* Biện pháp bảo vệ:
- Đối với rừng phòng hộ: Có kế
hoạch, biện pháp bảo vệ, nuoi dưỡng
rừng hiện có, trồng rừng trên đất
trồng, đồi trọc
- Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ
- Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo
duy trì phát triển diện tích và chất
lượng rừng.
Triển khai luật bảo vệ và phát triển
rừng. Nhà nước đã tiến hành giao
quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng
cho người dân.
b) Đa dạng sinh học:
<b>Nguyên nhân</b>
- Khai thác quá mức làm thu hẹp
diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo
tính đa dạng của sinh vật.
- Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt là làm
ô nhiễm nguồn nước làm nguồn thủy
sản nước ta bị giảm sút rõ rệt.
<b>Suy giảm đa dạng sinh học</b>
- Giới sinh vật nước ta có tính đa
dạng sinh học cao.
- Số lượng loài thực vật và động vật
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự suy giảm</b>
tính đa dạng sinh học và vấn đề sử
dụng, bảo vệ tài ngun đất.
Hình thức: Nhóm.
<b>Bước 1: GV nêu khái niệm đa dạng</b>
sinh học là sự phong phú, mn hình,
mn vẻ của các loài sinh vật bao
gồm toàn bộ các gen, các lồi và các
hệ sinh thái.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần
phụ lục)
Nhóm 1: Làm phiếu học tập số 1.
Nhóm 2: Làm phiếu học tập số 2.
GV gợi ý: Quan sát hình 17.2 để
nhận xét sự suy giảm đa dạng sinh
học.
<b>Bước 2: HS trong các nhóm trao</b>
đổi, đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến
<b>Bước 3: GV nhận xét phần trình bày</b>
của HS và kết luận các ý đúng của
mỗi nhóm. (Xem thơng tin phản hồi
phần phụ lục)
GV đặt thêm câu hỏi cho các nhóm:
- Dựa vào bản đồ Du lịch trang 20
Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các
vườn quốc gia ở nước ta?
- Xây dựng hệ thống vườn Quốc gia
và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành " Sách đỏ Việt Nam"
- Quy định khai thác về gỗ, động vật,
thủy sản.
2) Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:
<b>Hiện trạng sử dụng đất</b>
<b>- Năm 2005, đất sử dụng trong nông</b>
nghệp của nước ta chỉ có khoảng 9,4
triệu ha, chiếm hơn 28% tổng diện
tích đất tự nhiên.
- Bình quân đất nông nghiệp tính
theo đầu người là 1,2 ha. Khả năng
mở rộng đất nông nghiệp ở đồng
bằng và miền núi khơng nhiều.
<b>Suy thối tài ngun đất</b>
- Diện tích đất trồng, đồi trọc đã
giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị
suy thối vẫn cịn rất lớn.
- Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất
bị đe dọa sa mạc hóa (Chiếm 28%
diện tích đất đai
<b>Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất</b>
- Đối với đất vùng đồi núi.:
+ áp dụng tổng thể các biện pháp
thủy lợi, canh tác hợp lí: Làm ruộng
bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây
theo hàng.
+ Cải tạo đất hoang, đồi trọc: bằng
các biện pháp kết hợp. Bảo vệ rừng
và đất rừng, ngăn chặn nạn du canh,
du cư.
- Đối với đất nông nghiệp:
- Kể tên một số loài động vật được
ghi vào sách đỏ Việt Nam? (Hổ, bị
xám, bị tót, trâu rừng, sếu đầu đỏ,
gà lam màu trắng,...).
- Người dân ở địa phương em đã làm
gì để cải tạo đất nơng nghiệp?
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sử</b>
dụng và bảo vệ tài nguyên khác ở
nước ta:
Hình thức: Cả lớp.
GV kẻ bảng (xem phiếu học tập ở
phần phụ lục) và hướng dẫn HS cùng
trao đổi trên cơ sở câu hỏi.
- <i>Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo</i>
<i>vệ tài nguyên nước ở nước ta. Giải</i>
<i>thích nguyên nhân làm ô nhiễm môi</i>
<i>trường nước</i>.
pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch
mở rộng diện tích.
+ Thâm canh nâng cao hiệu quả sử
dụng đất, cần canh tác sử dụng đất
hợp lí, chống bạc màu, glây hóa.
+ Bón phân, cải tạo đất thích hợp,
chống ơ nhiễm đất.
3) Sử dụng và bảo vệ tài nguyên
khác:
(Xem thông tin pản hồi ở phần phụ
lục)
<b>3. Củng cố: </b> Hệ thống kiến thức trọng tâm
<b>4. Dặn dò : </b>
Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
PHỤ LỤC:
Phiếu học tập 1:
Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 1.a, bảng 17.2, kết hợp với hiểu biết của bản thân,
hãy hoàn thiện sơ đồ sau về biểu hiện sự suy giảm tính đa dạng sinh học,
nguyên nhân, biện pháp bảo vệ sinh học của nước ta.
Nguyên nhân <sub>Suy giảm đa dạng sinh học</sub>
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
Phiếu học tập 2: Đọc SGK m c 3.b, k t h p v i hi u bi t c a b n thân,ụ ế ợ ớ ể ế ủ ả
hãy ho n thi n s à ệ ơ đồ sau v hi n tr ng s d ng ề ệ ạ ử ụ đất suy thoái v i t iớ à
nguyên đất, bi n pháp b o v t i nguyên ệ ả ệ à đấ ủt c a nước ta.
<b>Hiện trạng sử dụng đất</b> <b><sub>Suy thoái tài nguyên đất</sub></b>
<b>Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất</b>
- Đối với đất vùng đồi núi.
Nhiệm vụ: Đọc mục 3 SGK, hãy nêu tính sử dụng và bảo vệ tài nguyên
nước, khoáng sản và tài nguyên du lịch của nước ta.
Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ
Tài nguyên nước
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên du lịch
<b>Thơng tin phản hồi 3:</b>
Tài ngun Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ
Tài nguyên nước Tình trạng thừa nước gây lũ lụt
vào mùa mưa, thiếu nước gây
hạn hán vào mùa khô.
- Mức độ ô nhiễm môi trường
nước ngày càng tăng
Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm
tài nguyên nước,đảm bảo cân
bằng và phòng chống ơ
nhiễm nước.
Tài ngun khống sản - Nước ta có nhiều mỏ khống
sản, nhưng phần nhiều là mỏ
nhỏ, phân tán nên khó khăn
trong quản lí khai thác.
Quản lí chặt chẽ việc khai
thác. Tránh lãng phí tài
nguyên và làm ô nhiễm môi
trường từ khâu khai thác, vận
chuyển tới chế biến khống
sản.
Tài ngun du lịch Tình tràng ô nhiễm môi trường
xảy ra ô nhiễm điểm du lịch
khiến cảnh quan du lịch bị suy
thoái.