Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu giao an lop 4 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.54 KB, 20 trang )

Tuần 22
Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC : SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: mật ong già hạn, đam mê, hao hao giống,....Hiểu giá trò và vẻ
đặc sắc của cây sầu riêng.
- Luyện đọc: + Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Học sinh có ý thích tìm hiểu về những loại cây trên mọi miền đất nước.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn:Sầu riêng là loại......quyến rũ đến kì lạ.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Bè xuôi sông La
Giáo viên gọi 2-3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và
trả lời câu hỏi trong SGK.
Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2/ Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm: Vẻ đẹp muôn
màu.
Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
GV chia bài thành 3 đoạn như sách giáo khoa.
GV kết hợp giải nghóa từ khó, hướng dẫn phát âm,
cách ngắt nghỉ đối với những câu văn dài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1
H.Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài.
H. Tìm những nét đặc sắc cuả hoa sầu riêng.
H. Tìm những nét đặc sắc cuả quả sầu riêng.


H. Tìm những nét đặc sắc cuả dáng cây sầu riêng.
Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài
H. Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả
3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm..
1 HS đọc bài
3 học sinh nối tiếp nhau đọc ( 2-3 lượt
bài)
1 học sinh đọc phần chú giải- Lớp đọc
thầm.
Luyện đọc theo cặp
1 học sinh đọc thành tiếng- Lớp đọc
thầm.
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
1 học sinh đọc thành tiếng – Lớp đọc
thầm.
+ Hoa trổ vào cuối năm; thơm ngát
như hương cau, hương bưởi; đậu thành
từng chùm, màu trắng ngà; ...
+ Lủng lẳng dưới cành trông như tổ
kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan
trong không khí,còn hàng chục mét ...
+ Thân khẳng khiu, cao vút; cành
ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng,
hới khép lại tưởng lá héo.
Học sinh đọc thầm.
1
+ Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm
của miền Nam./ Hương vò quyến rũ

đến kì lạ./ Đứng ngắm cây sầu riêng,
tôi cứ nghó mãi về cái dáng cây kì lạ
này…
Bài văn miêu tả cây sầu riêng có nhiều
nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc
đáo về dáng cây .
3 học sinh đọc.
Học sinh nhận xét.
Học sinh theo dõi.
Luyện đọc theo cặp.
Thi đọc diễn cảm ( 4-5 học sinh đọc)
TOÁN : LUYÊN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số
các phân số.
- HS áp dụng để làm thành thạo các dạng bài tập có liên quan đến nội dung ôn tập
II.Hoạt động dạy -học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Luyện tập
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
-GV nhận xét
2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài ,ghi bảng.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số
Gv cho học sinh đọc đề, tự làm bài sau đó chữa
bài.
Đối với những học sinh chậm, học sinh có thể rút
gọn dần theo từng bước.
Bài tập 2: Tìm phân số bằng phân số
9

2
...
Cho HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn cách làm, gọi 1 HS lên bảng.
GV nhận xét, sửa bài, hỏi học sinh cách làm
Bài tập 3 a,b,c: Quy đồng mẫu số các phân số
- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của đề.
- GV yêu cầu học sinh tự làm, gọi 4 HS lên
bảng.
-HS chữa bài 5/118.
b/
27
2
333534
2354
91512
654
==
xxxxx
xxx
xx
xx

c/
1
28311
11823
1633
1186
==

xxx
xxx
x
xx
Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh lên
bảng, sau đó chữa bài:

Học sinh thảo luận nhóm đôi
+ Phân số bằng phân số
9
2
là:
27
6
va
63
14
..
Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh làm
vào bảng phụ,
Học sinh suy nghó và phát biểu ý kiến, lớp
2
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4: ( HS khá giỏi nêu)
GV nhận xét chốt lời giải đúng: Hình b
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài ở VBTT
nhận xét, bổ sung.
CHÍNH TẢ : NGHE- VIẾT: SẦU RIÊNG

PHÂN BIỆT l/ n , ut/ uc
I/ Mục tiêu :
- Nghe- viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn của bài “Sầu riêng”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: l/n; ut/ uc.
- HS có ý thức viết đúng chính tả, giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
.Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ
- GVđọc cho HS viết: mưa giăng, mỏng manh, rực rỡ,
tản mát,...
- GV nhận xét
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
-Giáo viên đọc đoạn viết
- GV rút ra từ khó, đọc cho HS ghi vào bảng: trổ vào
cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen
con, lác đác vài nh,..
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc chính tả cho học sinh viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 10 vở, nhận xét chung.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a/ Nên bé nào thấy đau!/ Bé oà lên nức nở

H. Nội dung các câu thơ?
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài 3
Cho HS đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở BT.3 nhóm
thi tiếp sức làm vào phiếu.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
.nắng- trúc xanh -cúc – lóng lánh - nên – vút – náo
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng
con .

- 1 HS đọc đoạn văn cần viết. Lớp
theo dõi SGK.
- HS phân tích từ và ghi
- Cho HS viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra.

1 học sinh đọc- lớp đọc thầm.
HS đọc thầm khổ thơ, làm bài vào
vở., 2 HS lên bảng làm.
-Học sinh đọc thầm bài văn,suy
nghỉ .
- HS làm việc cá nhân điền bằng
bút chì gạch bỏ những tiếng không
thích hợp, viết lại những tiếng thích
hợp.
- 3 nhóm HS lên bảngï làm bài tập
vào phiếu.Đại diện nhóm đọc bài
làm đã hoàn chỉnh.Lớp nhận xét.
3

nức.
4/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng khổ thơ ở BT2.
Buổi Chiều
Luyện từ và câu Chủ ngữ trong kể Ai thế nào ?
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng )
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được câu kể Aiu thế nào ? trong đoạn văn ( BT1 , mục III ) ; viết được đoạn văn khoảng 5
câu , trong đó có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2 )
B. CHUẨN BỊ
-Một số tờ giấy khổ to phô tô phóng to đoạn văn trong bài tập (mỗi câu 1 dòng) để HS làm
việc theo nhóm.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
I /Ổn định :
II/ Kiểm tra :
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC
trước ? cho VD
GV nhận xét
III / Bài mới
a / Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng
2 / Phần nhận xét
Bài tập 1
-GV chốt lại lời giải đúng : Câu 1- 2 – 4 – 5 là câu kể
ai thế nào ?
Bài tập 2 :


- Câu 1
- Câu 2
- Câu 4
- Câu 5
GV nhận xét chốt ý đúng
Bài tập 3 :
GV nêu yêu cầu của bài tập
Gợi ý HS
+ CN ngữ trong câu trên cho ta biết gì ?
+ CN là một từ , CN là một ngữ
- Gv kết luận : CN của các câu trên chỉ sự vật
- 2 -3 HS thực hiện yêu cầu
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1
trao đổi cùng bạn ngồi bên , tìm ra
các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn
văn .
- HS phát biểu ý kiến
.-HS xác đònh bộ phận chủ ngữ ,vò
ngữ của những câu vừa tìm được
HS phát biểu ý kiến
CN VN
- Hà Nội tưng bừng …
- Cả một vùng trời bát ngát…….
- Các cụ già vẻ mặt nghiêm…
- Những cô gái thủ đô hớn hở
- Cho ta biết sự vật sẽ được thông
báo về đặc điểm tính chất ở VN
4
3/ Phần ghi nhớ
Chủ ngữ trong câu kể “Ai – thế nào” biểu thò nội dung

gì? Chúng do những từ ngữ thế nào tạo thành?
- Đặt 1 số câu kiểu “Ai – thế nào” cho biết chủ ngữ
biểu thò nội dung?
4/ Phần luyện tập
-Bài tập 1: TB-Y

- Cho HS dùng phấn màu gạch dưới CN
Bài tập 2 :K-G
- GV nêu yêu cầu Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một
lọai trái cây
GV nhận xét tuyên dương
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét, tổng kết, tuyên dương
- 2, 3 đọc ghi nhớ trong SGK.

- 1 HS đọc to, rõ toàn văn yêu cầu
của bài tập 1 . Cả lớp đọc thầm lại.
- HS phát biểu câu 3 – 4 -5 – 8 là
câu kể Ai thế nào ?
- 3, 4 HS tiếp nối nhau đặt câu → xác
đònh chủ ngữ trong câu, cho biết chủ
ngữ biểu thò nội dung gì?
- Lớp nhận xét, bổ sung
Luyện toán : ôn luyện
I/ Mơc tiªu: Gióp hs «n tËp, cđng cè vµ kh¾c s©u thªm nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vỊ ph©n sè
b»ng nhau, rót gän ph©n sè , quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè vµ so s¸nh 2 ph©n sè cã cïng
mÉu sè.
II/ Chuẩn bị: Soạn bài tập
III/ Lên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Giíi thiƯu bµi «n – ghi mơc.
B. ¤n tËp: 1.¤n l¹i nh÷ng kiÕn thøc ®· häc.
Gv ghi vÝ dơ lªn b¶ng, yªu cÇu h/s rót gän
ph©n sè sau: 4
12
VËy khi rót gän ph©n sè ta cã thĨ lµm nh thÕ
nµo?
Yªu cÇu h/s nh¾c l¹i.
Gv ghi vÝ dơ 2 lªn b¶ng :
Quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè:
3 vµ 4
5 7
?. VËy: Mn quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè ta
lµm nh thÕ nµo?
2.n tập
Bài 1 : Rút gọn các phân số:

30
18
;
96
48
;
98
42
;
- 1 h/s nªu:
-Líp nhËn xÐt.
-H/S nªu.

-Líp nhËn xÐt.
H/S tr¶ lêi.
- H/S ®äc yªu cÇu bµi tËp.
- H/S lµm bµi vµo vë.
- 3 H/S lªn b¶ng lµm bµi.
- H/S ®äc yªu cÇu bµi tËp.
5
Bài 2 : Quy đồng mẫu số các phân số :

4
1

5
2
;
10
7

30
19
;
-Gọi 2 HS lên bảng giải lần lượt // cả lớp làm
vào vở .
-Gọi HS nhận xét; GV kÕt ln, ghi điểm.
-Thu chấm vở, nhận xét.
Bài 3:
4 ... 2 19 … 21
5 5 20 20
5 … 6 37 … 21
7 14 50 50

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống (và chỉ ra
cách tìm số đó ).

3
2
=
18
;
9
7
=
49
;
5
=
30
18
;
3
=
15
10
GV tỉ chøc thµnh trß ch¬i, cho hai ®éi lªn ch¬i
thi
Bài 4: ( Dành cho HS khá – giỏi )
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 186 m. nếu
tăng chiều rộng 7 m, giảm chiều dài thì diện tích
khơng thay đổi. Tính diện tích mảnh đất đó.
HS vẽ hình
A B


D C
N P
3. Cđng cè – dỈn dß: Yªu cÇu hs nh¾c l¹i kiÕn
thøc bµi häc.
- GV Nhận xét tiết học.
- H/S lµm bµi vµo vë.
- Hai H/S lªn b¶ng lµm bµi.
- H/S ®äc yªu cÇu bµi tËp.
- H/S lµm bµi vµo vë.
- Hai H/S lªn b¶ng lµm bµi.
- H/S ®¹i diƯn lªn ch¬i thi.
HS khá giỏi làm bài vào vở
S
MBCN
= S
DNPQ
hai h×nh ch÷ nhËt nµy
cã chiỊu réng lµ 7 m nªn chiỊu dµi cđa
chóng ph¶i b»ng nhau. VËy chiỊu dµi h¬n
chiỊu réng 7m.
Nưa chu vi m¶nh ®Êt: 186 : 2 = 9 ( m )
ChiỊu réng m¶nh ®Êt (93 - 7) : 2 = 43 (m)
Chiªï dµi m¶nh ®Êt: 93 - 43 = 50 (m)
DiƯn tÝch m¶nh ®Êt: 50
×
43 = 2150
(m
2
)

§¸p sè: 2150 m
2

Luyện tiếng việt ôn luyện
I. Mơc tiªu :
- Gióp hs «n tËp, cđng cè vµ kh¾c s©u thªm kiÕn thøc ®· häc vỊ vÞ ng÷ trong c©u kĨ: Ai thÕ nµo?
vµ lun tËp quan s¸t c©y cèi.
- X¸c ®Þnh ®ỵc vÞ ng÷ trong c©u kĨ: Ai thÕ nµo?
II. §å dïng d¹y häc: B¶ng phơ.
6
C
D
Q
P
7m
<
>
=
III. Các họat động dạy học.
Họat động của GV Họat động của HS
A.Giới thiệu bài ôn: Ghi mục.
B.Ôn tập:
1.Ôn lại kiến thức đã học:
Lấy 1 ví dụ về câu kể Ai thế nào?Hãy xác định vị ngữ
trong câu kể vừa tìm đợc?
?. Vị ngữ trong câu trên biểu thị nội dung gì?
?. Vị ngữ trong câu trên do loại từ nào tạo thành?
1.Bài tập:
Bài 1: (Chủ yếu dành cho H/S yếu, TB). Gv đọc cho
H/S viết đoạn văn sau:

(1)Dạo ấy là mùa hạ. (2)Nắng gay gắt. (3) Cây cối thu
mình, héo quắt dới sự hun đốt giận dữ của mặt trời.
(4)Thế mà chuối con vẫn xanh mơn mởn nhờ bầu sữa
ngọt lành của mẹ.(5)Chẳng mấy chốc, nó đã to lớn ,
phổng phao.
Gv đọc lại để H/S khảo bài
Tìm hiểu đoạn văn:
-Đoạn văn trên nói về thời điểm nào?
-Những chi tiết nào cho ta biết điều đó?
- Tác giả tả cây chuối theo trình tự qua sát nào
- Nêu cụ thể trình tự quan sát cây chuối?
- Tác giả đã quan sát cây chuối bằng những giác quan
nào?
?. Đoạn văn trên có mấy câu
a) Trong đoạn văn dới đây, những câu nào là câu kể
Ai thế nào?
b) Gạch dới bộ phận vị ngữ trong từng câu kể Ai thế
nào?
- Gv chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: (Dành cho H/S đại trà).
Yêu cầu mỗi H/S nối tiếp đặt 1 câu kể theo mẫu câu
Ai thế nào? Xác định vị ngữ trong câu vừa tìm.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: ( Chủ yếu dành cho hs khá, giỏi).
Viết 1 đọan văn ngắn khỏang 5 câu tả một cây bóng
mát, cây ăn quả, hoặc cây hoa mà em thích. Trong đó
có ít nhất hai câu kể Ai thế nào? xác định chủ ngữ
trong các câu kể đó?
- Gv giúp đỡ hs làm bài.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.

IV. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu H/S nêu lại:Vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào? Biểu thị nội dung gì?
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Do loại từ nào
tạo thành?
- GV nhận xét giờ học.
- H/S nêu ví dụ và đọc.
- H/S nêu.
Do tính từ, động từ (hoặc cụm tính
từ, cụm động từ) tạo thành.
- H/S nghe, viết đoạn văn vào vở

- H/S trả lời
- Lớp nhận xét
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trả lời Lớp nhận xét.
- HS làm bài tập.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Hs làm bài.
- 1 số hs đọc bài.
- Lớp nhận xét.

7
Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌc CH TẾT -
I.Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài : đỏ dần, lon xon, sương hồng lam, nóc nhà gianh,...Cảm và hiểu
được vẻ đẹp của bài thơ: Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã
nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù
hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tếát miền
trung du.
- HS học thuộc lòng bài thơ.Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước cho học sinh.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ viết đoạn thơ từ câu 5-câu 12 để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 -Bài cũ : Sầu riêng
GV gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi SGK.
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài , ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
-Chia đoạn: 4 đoạn ( 4 dòng thơ là 1 đoạn)
- GV kết hợp giúp học sinh giải nghóa từ khó , sửa
lỗi về đọc cho HS; hướng dẫn đọc trôi chảy , nhắc
HS cách ngắt nhòp của bài thơ.
- Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng vào nhửng từ gợi
cảm, gợi tả.
GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
H.Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp
như thế nào?
H.Mỗi người đến với chợ Tết với những dáng vẻ
riêng ra sao?
H.Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết
có điểm gì chung?
H. Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ
Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh
giàu màu sắc ấy.

H. Nội dung của bài thơ .
GV chốt lại: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
1 HS đọc bài
- HS đọc nối tiếp ( 2 lượt bài)
- Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại cả bài.
- HS theo dõi
+ Mặt trời lên làm đỏ dần những dải
mây trắng và những làn sương sớm.Núi
đồi như cũng làm duyên- núi uốn
mìnhtrong chiếc áo the xanh, đồi thoa ...
+Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon
xon; Các cụ già chống gậy bước lom
khom; Cô gái mặc yếm thắm che môi
cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm
mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng
ngộ nghónh đuổi theo họ.
+ Điểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ:
tưng bừng chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên
cỏ biếc.
+ Trắng, đỏ, hồng lam, xanh biếc, thắm,
vàng, tía, son...
Học sinh nêu.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×