Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Giao an dia li 6 dung theo chuan kien thuc ky nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 109 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 01; Tiết : 01


Ngày soạn: 21/8/2010



Ngày dạy: 26/8/2010

<b>BÀI MỞ ĐẦU</b>


I- Mục tiêu:



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- HS hiểu được nội dung của mơn địa lí lớp 6.



Giúp hs tìm phương pháp học tập mơn Địa lý tốt hơn.


<i><b>2. Kỹ năng </b></i>



Bước đầu rèn kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và biết vận dụng những điều đã


học vào thực tế.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Tạo cho các em hứng thú học tập môn địa lý.


II- Chuẩn bị

:



<i><b>1. Giáo Viên:</b></i>



Giáo án, tranh ảnh, quả địa cầu, bản đồ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>



SGK, xem bài trước ở nhà.


III. Hoạt động dạy và học:


<i><b>1. On địng lớp: (1’)</b></i>



- Kiểm tra sỉ số: lớp 61: /42 , lớp 62 /42



- Kiểm tra vệ sinh của lớp.



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>



Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( SGK, Tập vỡ ...)


<i><b>3. Giới thiệu vào bài: </b></i>



Ở tiểu học, các em đã được làm quen với kiến thức địa lý. Bắt đầu từ lớp 6, Địa lý


sẽ là một môn học riêng trong nhà trường phổ thông. Môn địa lý sẽ giúp các em


hiểu biết được những vấn đề gì, ta tìm hiểu ở bài mở đầu.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

T G

NỘI DUNG BÀI



HOẠT ĐỘNG 1



<b>GV</b>

: cho HS đọc đoạn đầu trong SGK "Ở tiểu


học...đất nước"



<b>GV</b>

diễn giảng:Mơn địa lí là một mơn khoa học


có từ lâu đời.Những người đầu tiên nghiên cứu


địa lí là những nhà đi biển-Các nhà thám


hiểm.Họ đã đi khắp nơi trên bề mặt trái đát để


nghiên cứu thien nhiên,ghi lại những điều tai


nghe mắt thấy rồi viết ra kể lại...



<b>?</b>

Vậy mơn địa lí sẽ giúp các em hiểu được


những vấn đề gì?



<b>HS</b>

:Tìm hiểu về trái đất với các đặc điểm về vị


trí trong vũ trụ,hình dáng kích thước,những vận



động của nó và các thành phần tự nhiên cấu tạo


nên trái đất gồm:đát đá ,khơng khí ,nước ,sinh


vật...



<b>GV</b>

:Học địa lí các em sẽ gặp nhiều các hiện



17p

1. Nội dung của môn địa lý


lớp 6.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tượng khơng phải lúc nào cũng xảy ra trước


mắt.Vì vậy các em nhiều khi phải quan sát


chúng trên tranh ảnh hình vẽ và nhất là trên bản


đồ



<b>GV</b>

: Cho HS đọc SGK:"Nội dung...phong phú"


<b>? </b>

Các em cần rèn luyện những kĩ năng gì về


bản đồ?



<b>HS</b>

:



<b>Hỗt động 2</b>



<b>?</b>

Để học tốt mơn địa lí các em cần học như thế


nào?



<b>HS</b>

:


<b>GV</b>

: Treo bản đồ, lược đồ ... và giới thiệu nội


dung trong bản đồ cho HS hiểu.



<b>?</b>

Trong qúa trình học môn địa lý ta cần phải



quan sát các sự vật, hiện tượng địa lý ở đâu?


<b>HS</b>

: Bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, SGK ....



<b>GV</b>

: Liên hệ thực tế: Vì sao có hiện tượng ngày


đêm?



<b>GV</b>

: sau khi học xong chương trình địa lí 6, các


em có thể vận dụng vào giải thích được các sự


vật, hiện tượng tự nhiên xảy ra xung quanh


chúng ta.



<b>?</b>

Em hãy cho một vài ví dụ về hiện tượng tự


nhiên xảy ra xung quanh chúng ta ?



<b>HS</b>

: hiện tượng ngày, đêm; hiện tượng gió


mưa, sự phân bố của các kiểu địa hình, sơng


ngịi, thực vật, động vật…



<b>GV</b>

nhận xét, chuẩn xác kiến thức.



15 p



- Giải thích được các sự vật,


hiện tượng địa lý xảy ra xung


quanh mình, các điều kiện TN


và nắm được cách thức sx của


con người ở mọi khu vực.



- Hình thành và rèn luyện cho


các em những kỷ năng về bản



đồ, kỹ năng thu thập, phân tích


và xử lý thông tin



2. Cần học môn địa lý như thế


nào?



- Tập qsát sự vật, hiện tượng


địa lý trên bản đồ.



- Khai thác kiến thức qua hình


vẽ trong sách giáo khoa.



- Hình thành kỹ năng quan sát


và xử lý thông tin



- Liên hệ những điều đã học


vào thực tế, quan sát và giải


thích những hiện tượng địa lý


xảy ra xung quanh mình



<i><b>4. Củng cố: (5p)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV cho hs đọc bài đọc thêm "Nhật kí của nhà thám hiểm"


-Sưu tầm tư liệu địa lí



-Chuẩn bị tiết sau:Bài 1"Vị trí hình dạng kích thước của trái đất"-Quan sát hình


trong SGK.



<b>*******************************</b>




<b>CHƯƠNG I</b>

:TRÁI ĐẤT



Tuần : 02; Tiết: 02


Ngày soạn: 29/8/2010


Ngày dạy: 03/9/2010



BÀI 1



VỊ TRÍ , HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT


<b>I- Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức:



- Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.



- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết qui ước về kinh tuyến gốc, vĩ


tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu


Đông, nửa cầu Tây; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.



2. Kỹ năng:



- Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.



- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến


gốc, các vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và


nửa cầu Nam trên quả Địa Cầu và trên bản đồ.



<i><b>3. Thái độ: </b></i>



HS yêu quý Trái đất, có ý thức bảo vệ mơi trường sống của chúng ta.



<b>II- Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án.


- Quả địa cầu.



- Bản đồ có các đường kinh, vĩ tuyến…


- Tranh vẽ về Trái Đất và các hành tinh.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>



Đọc kỹ bài trước ở nhà.


<b>III- Hoạt động dạy và học:</b>



<i><b>1. On định lớp (1’)</b></i>



- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6/1 /42 , Lớp 6/2 /42


- Kiểm tra khâu vệ sinh của lớp.



<i><b>2. Bài cũ : (5’)</b></i>



- Nội dung của môn Địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về những vấn đề gì?


- Các em cần học môn Địa lý như thế nào cho hiệu quả?



<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khám phá bí ẩn của Trái Đất như vị trí, hình dạng, kích thước…. Chúng ta cùng tìm


hiểu những vấn đề này qua bài học hôm nay



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

T G

NỘI DUNG BÀI




<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>

.



<b>GV</b>

: treo tranh vẽ Trái Đất và các hành tinh


Trong hệ mặt trời và giới thiệu khái quát hệ Mặt


Trời( hình 1)



-Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là Nicơlai


Cơpécnic (1473-1543)



<b>GV</b>

lưu ý hs hình 1: Các nhà khoa học đã nghiên


cứu và tách Diêm Vương ra khỏi hệ Mặt Trời, vì


vậy hệ Mặt Trời chỉ cịn 8 hành tinh.



<b>?</b>

Hãy quan sát và kể tên các hành tinh trong hệ


Mặt Trời?



<b>HS</b>

: Dựa vào hình kể



<b>?</b>

Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành


tinh?



<b>HS</b>

: Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa


dần Mặt Trời.



<b>GV</b>

mở rộng: Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh:


+ Thời cổ đại: 5 hành tinh được quan sát bằng


mắt thường: thủy ,kim, hỏa , mộc, thổ



+1781:Nhờ có kính thiên văn phát hiện sao Thiên


Vương




+1846:phát hiện sao Hải Vương



+1930:phát hiện Diêm Vương,đến nay sau nhiều


tranh cãi thì Diêm Vương là tiểu hành tinh khơng


thuộc hệ Mặt Trời



-Ý nghĩa của vị trí thứ ba: Đây là một trong


những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo


nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống


trong hệ Mặt Trời.Khoảng cách từ Trái đất đến hệ


MT là 150 triệu km khoảng cách này vừa đủ để


nước tồn tại ở thể lỏng rất cần cho sự sống



<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>

.



<b>GV</b>

: Cho HS quan sát quả Địa cầu và nhận xét:



8 p



25 p



<b>1. Vị trí của Trái Đất trong </b>


<b>hệ Mặt Trời:</b>



Vị trí thứ ba theo thứ tự xa


dần Mặt Trời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>?</b>

Trái Đất có dạng hình gì?




<b>HS</b>

:


<b>? </b>

Quan sát hình 2 trong sach giáo khoa cho biết


độ dài của bán kính và đường xích đạo là bao


nhiêu?



<b>HS</b>

: - Bán kính : 6370 Km


-

Xích đạo : 40076 Km



<b>?</b>

Em có nhận xét gì về kích thước cùa Trá Đất?


<b>HS</b>

:


<b>GV: </b>

Cho HS quan sát quả Địa cầu và bản đồ, rồi


Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận .(5’)



Dựa vào quả Địa Cầu, bản đồ và hình 3 thảo luận:


*

<b>Nhóm 1</b>

: Các đường nối từ cực Bắc xuốngcực


Nam là đường gì? Độ dài của chúng như thế nào?


( lên xác định trên bản đồ, quả địa cầu)



<b>TL</b>

:


*

<b>Nhóm 2</b>

: Các vịng trịn cắt ngang quả Địa cầu


là đường gì? Độ dài của chúng như thế nào? ( lên


xác định trên bản đồ, quả địa cầu)



<b>TL</b>

:



<b>kinh, vĩ tuyến:</b>



<b>a. Hình dáng và kích thước:</b>



- Trái Đất có dạng hình cầu




- Có kích thước rất lớn.


<b>b. Hệ thống kinh tuyến, vĩ </b>


<b>tuyến</b>



- Kinh tuy n:

ế đườ

ng n i


li n hai i m c c B c v

đ ể

ắ à


c c Nam trên b m t qu

ề ặ



a C u.



Đị



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*

<b>Nhóm 4</b>

: Đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến có


đặc điểm gì? ( xác định trên quả Địa cầu, bản


đồ) ?



<b>TL</b>

:



*

<b>Nhóm 3</b>

: Trên quả địa cầu nếu cách 1

0

<sub> ta vẽ 1 </sub>


đườnh kinh tuyến và 1 đường vĩ tuyến thì trên


quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến?


<b>TL</b>

: 360 kinh tuyến, 181 vĩ tuyến.



<b>HS</b>

: Các nhóm thảo luận, báo cáo.


<b>GV</b>

: nhận xét, kết luận.



<b>? </b>

Vậy đối diện kinh tuyến O

0

<sub> la kinh tuyến bao </sub>


nhiêu độ?




<b>HS</b>

: Là đường kinh tuyến 180

0


<b>?</b>

Các kinh tuyến từ 1

0

<sub> -> 179</sub>

0

<sub> bên phải kinh </sub>


tuyến gốc là những kinh tuyến gì ? Ngược lại ?


<b>HS</b>

: Các kinh tuyến từ 1

0

<sub> -> 179</sub>

0

<sub> bên phải kinh </sub>


tuyến gốc là những kinh tuyến Đông và ngược lại


là những đường kinh tuyến Tây.



<b>?</b>

Vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam có đặc điểm gì


thế nào?



<b>HS</b>

:

<b> </b>



<b>?</b>

Dựa vào quả Địa cầu, hình 3 trong SGK, em


hãy mơ tả nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu


Đông, nửa cầu Tây.



<b>HS</b>

: lên mô tả.


<b>GV</b>

: Nhấn mạnh.



với kinh tuyến.



- Kinh Tuyến gốc: kinh tuyến


số O

0

<sub> đi qua đài thiên văn </sub>


Grin - uyt ở ngoại ô thành


phố Luân Đôn ( nước Anh)


- Vĩ Tuyến gốc: vĩ tuyến số


O

0

<sub> ( xích đạo).</sub>



- Kinh tuyến Đơng: những



kinh tuyến nằm bên phải kinh


tuyến gốc.



- Kinh tuyến Tây: những kinh


tuyến nằm bên Trái kinh


tuyên gốc.



- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ


tuyến nằm từ xích đạo đến


cực Bắc.



- Vĩ tuyến Nam: những vĩ


tuyến nằm từ xích đạo đến


cực Nam.



- Nửa cầu Đông: nửa cầu


nằm bên phải vịng kinh


tuyến 20

0

<sub>T và 160</sub>

0

<sub>Đ, trên đó </sub>


có các châu: Au, Á, Phi và


Đại Dương.



- Nửa cầu tây: nửa cầu nằm


bên trái vòng kinh tuyến 20

0

<sub>T</sub>


và 160

0

<sub>Đ, trên đó có tồn bộ </sub>


châu Mĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>GV</b>

:Người ta có thể vẽ vơ vàn kinh tuyến ,vĩ


tuyến trên Trái Đất nhưng thường chỉ vẽ một số


đường để làm mốc.VD:20

o

<sub>,40</sub>

o



-Nếu mỗi kinhtuyến cách nhau 1

o

<sub> thì trên bề mặt </sub>


QĐC từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả 181 vĩ


tuyến:90

o

<sub> vĩ tuyến Bắc ,90</sub>

o

<sub> vĩ tuyến Nam và một </sub>


vĩ tuyến gốc là đường xích đaọ



-Ngồi thực tế trên bề mặt trái đất khơng có dấu


vết các đường kinh tuyến ,vĩ tuyến.Chúng chỉ


được thể hiện trên bản đồ và QĐC để phục vụ


cho nhiều mục đích cuộc sống sản xuất của con


người



-Để đánh số các kinh tuyến và vĩtuyến trên trái


đất người ta chọn kinh tuyến gốcvà vĩ tuyến


gốc-căn cứ vào đó đánh số các kinh tuyến khác.



Địa cầu tính từ xích đạo đến


cực Bắc.



- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt


Địa cầu tính từ xích đạo đến


cực Nam.



<i><b> 4. Củng cố: (5p)</b></i>



- Gọi HS lên xác định trên quả địa cầu điểm cực Bắc,cực Nam, xích đạo, kinh tuyến


gốc, vĩ tuyến gốc,bán cầu Đông,bán cầu Tây.



- Sắp xếp các ý ở cột A và B cho hợp lý



A

<sub>B</sub>




1.Kinh tuyến


2.Vĩ tuyến


3.Xích đạo



4.Bán kính Trái Đất


5.Chu vi Trái Đất



a. = 40076 Km


b. = 6370 Km



c. Là các vịng trịn nằm ngang vng góc với


cáckinh tuyến.



d. Hình cầu



e. Là các đường nối cựcBắc với cực Nam Trái


Đất.



1+ , 2+ , 3+ , 4+ , 5+



HS: lên xác định nội dung a và hồn thành nội


<i><b>5. Hướng dẫn, dặn dị ( 1’)</b></i>



- Làm các bài tập số 1 và số 2 SGK trang 8


- Xem lại nội dung bài đã học.



- Đọc kỹ trước bài 2 SGK trang 9 và 10.



<b>******************************************</b>



Tuần : 03 Tiết : 03



Ngày soạn: 04/9/2010



Ngày dạy: 09/9/2010

<b>BÀI 2</b>



<b>BẢN ĐỒ, CÁCH VẼ BẢN ĐỒ</b>


I.

<b>Mục tiêu</b>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trình bày được khái niệm bản đồ(BĐ) và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo


các phép chiếu đồ khác nhau.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



- Thu thập thông tin về một số đối tượng địa lý



- Biết cách chuyển mặt cong của trái đất lên mặt phẳng giấy.


- Thu nhỏ khoảng cách



- Dùng kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.


- Bước đầu rèn luyện kỹ năng vẽ bản đồ địa lí.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Nhận thức được vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lý


II.

<b>Chuẩn bị</b>

:



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án




- Quả địa cầu.



- Một số bản đồ tỷ lệ nhỏ( thế giới, châu lục, bán cầu…)


<i><b>2. Học sinh:</b></i>



Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà


III.

<b>Hoạt động dạy và học</b>

:



<i><b>1. On định lớp:(1p)</b></i>


- Kiểm tra sĩ số



- Kiểm tra khâu vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b></i>



- Gọi 1 HS chữa bài tập 1 Trang 8 SGK



- GV vẽ hình trịn lên bảng, u cầu HS điền cực Bắc, Nam, xích đạo…lên hình trịn


đó.



<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới: </b></i>



Bản đồ không thể thiếu được trong nghiên cứu học tập địa lí, trong đời


sống.Bản đồ là kết quả của cơng trình đầy gian khổ.Vậy bản đồ là gì?Muốn sử dụng


chính xác bản đồ cần phải biết các nhà địa lí đã làm như thế nào để vẽ được bản đồ?



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

TG

NỘI DUNG BÀI



<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>



<b>GV</b>

Treo bản đồ và giới thiệu một số loại



bản đồ: thế giới Việt Nam, châu Á, SGK


<b>? </b>

Bản đồ là gì?



<b>HS</b>

:


<b>GV</b>

Gợi ý để HS nhận thấy:



+Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ của vùng đất


trên mặt phẳng



+Trên Quả Địa Cầu hình ảnh được thu nhỏ


qua mặt cong



<b>GV</b>

Diễn giảng:Trong việc học tập địa lý


nếu khơng có bản đồ chúng ta sẽ khơng có


khái niệm chính xác về vị trí về sự phân bố


các đối tượng địa lí tự nhiên cũng như kinh



23p

<i>1. </i>

<i><b>Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt</b></i>


<i><b>cong hình cầu của trái đất lên</b></i>


<i><b>mặt phẳng của giấy:</b></i>



<i><b>a. Bản đồ là gì</b></i>

<i>?</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tế xã hội ở các vùngđất khác nhau trên


Trái đất



<b>GV</b>

: Dùng quả Địa Cầu và bản đồ thế


giới xác định hình dạng và vị trí các châu


lục






<b>?</b>

Hãy tìm điểm giống và khác nhau về


hình dạng các lục địa trên bản đồ và quả


Địa Cầu?



<b>HS</b>

: + Giống là hình ảnh thu nhỏ của thế


giới hoặc châu lục



+ Khác: Bản đồ thể hiện mặt phẳng


quả Địa Cầu vẽ cong



<b>?</b>

Trên bản đồ hoặc trên quả địa cầu em có


thể đọc được những thơng tin gì?



<b>HS</b>

: Lục địa, biển, đại dương, sơng ngịi,


các bậc địa hình…



<i><b>GV</b></i>

<i>: </i>

Dựa vào bản đồ chúng ta có thể thu


thập được nhiều thơng tin như vị trí, đặc


điểm, sự phân bố của các đối tượng địa lý


và mối quan hệ của chúng. Vậy làm thế


nào để vẽ được bản đồ?



<b>GV</b>

: Hình vẽ trên mặt cong của quả địa


cầu nếu dàn ra mặt giấy thì ta sẽ có một


bản đồ như hình 4. Quan sát hình 4 và 5


SGK hãy cho biết:



<b>? </b>

vẽ bản đồ là gì?




<b>HS</b>

:


<b>GV</b>

: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận, mỗi


nhóm sẽ tìm hiểu một nội dung trong (3p)


<b>* Nhoựm 1: </b>

ở hình 4, hình dáng các lục


địa như thế nào?



<b>* Nhoựm 2: </b>

ở hình 5 kinh tuyến đã thay



<i><b>b. Cách vẽ bản đồ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đổi như thế nào so với hình 4?



<b>* Nhóm 3:</b>

ở hình 5 diện tích của lục địa


cũng như các đảo ở gần xích đạo và gần


khu vực cực, khu vực nào có diện tích thay


đổi nhiều? Khu vực nào có diện tích gần


như khơng thay đổi?



<b>HS</b>

: thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm lên


báo cáo.



<b>GV</b>

: Nhận xét, kết luận.:



Quan sát hình 4, 5 ta thấy về hình dáng


các lục địa ở hình 4 có nhiều chỗ bị đứt


qng cịn bản đồ hình 5 đã được nối lại


những chỗ đứt qng đó. ở hình 5 các kinh


tuyến đều là những đường thẳng, đó là kết


quả của việc chiếu hình các kinh tuyến, vĩ



tuyến từ mặt cầu lên mặt phẳng bằng


phương pháp tốn học. Có nhiều phép


chiếu đồ khác nhau. Tùy theo lưới chiếu


mà hình dáng các kinh tuyến, vĩ tuyến có


thể đường thẳng hoặc đường cong.( Hình


5, 6, 7 SGK)



ở hình 5 diện tích các lục địa cũng như


các đảo càng xa xích đạo về phía 2 cựcBắc


và nam sự sai lệch diện tích càng lớn.


<b>GV</b>

: yêu cầu HS quan sát hình 5(SGK)


chú ý nhận xét diện tích của đại lục Nam


Mỹ và đảo Grơnlen( trong hình 5 diện tích


lục địa Nam Mỹ xấp xỉ với đảo Grơnlen


mặc dù trên thực tế nó rộng gấp 9 lần).


<b>?</b>

Tại sao lại như vậy?



<b>HS</b>

:



<b>GV</b>

: Nhấn mạnh bản đồ hình 5 được vẽ


theo cách chiếu Mec-ca-to (cách chiếu có


các đường kinh, vĩ tuyến là những đường


song song, càng xa xích đạo về 2 cực sự


sai lệch về diện tích càng lớn.



Điều đó chứng tỏ trong khi vẽ bản đồ


thường có sai số.



Vì vậy người ta sử dụng các cách chiếu đồ


khác nhau để có các bản đồ phù hợp với




- Các vùng đất vẽ trên bản đồ ít


nhiều đều có sự biến dạng so với


thực tế, có loại đúng diện tích


nhưng sai hình dạngvà ngược lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

các khu vực khác nhau và người sử dụng


phải biết chọn bản đồ phù hợp với mục


đích của mình.



<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>



<b>GV</b>

: Sử dụng các phép chiếu đồ thơi chưa


đủ, bên cạnh đó cịn một số cơng việc rất


cần thiết phải làm khi vẽ bản đồ



<b>GV</b>

: Cho HS đọc phần 2 SGK và cho biết


<b>?</b>

Để vẽ được bản đồ người ta cịn phải làm


những cơng việc gì?



<b>HS</b>

:



<b>GV</b>

: Ngày nay khoa học kĩ thuật phát


triển người ta có thể chụp ảnh hàng khơng


( ảnh chụp các vùng đất từ máy bay), ảnh


chụp các miền đất đai trên bề mặt trái đất


từ vệ tinh do con người phóng lên để thu


thập thơng tin.



<b>?</b>

Bản đồ có vai trị như thế nào trong việc



dạy và học địa lý?



<b>HS</b>

: Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm


chính xác về vị trí, về sự phân bố các đối


tượng, hiện tượng địa lý, tự nhiên, kinh


tế-xã hội ở các vùng đất khác nhau trên bản


đồ



9p



nhau.



2. Thu thập thông tin và dùng


<i><b>các kí hiệu để thể hiện các đối</b></i>


<i><b>tượng địa lí trên bản đồ.</b></i>



- Thu thập thơng tin


- Dùng các kí hiệu


- Tính tỷ lệ…



<i><b>4. Củng cố: (5p)</b></i>



- Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lý ?


- Yêu cầu HS đọc phần chữ đỏ (Tr 11) và trả lời câu hỏi:



- Vẽ bản đồ là gì?



- Cơng việc cơ bản nhất của vẽ bản đồ?



- Những hạn chế của các vùng đất được vẽ trên bản đồ?




- Để khắc phục những hạn chế trên người ta thường làm như thế nào ?


<i><b>5.Hương dẫn về nhà (1p)</b></i>



Đọc bài 3 SGK trang 12 và 13 , chuẩn bị thước tỷ lệ để thực hành bài tập tiết sau


<b>**********************************</b>



Tuần : 04 Tiết : 04


Ngày soạn: 12/9/2010



Ngày dạy: 16/9/2010

<b>BÀI 3</b>



<b> TỈ LỆ BẢN ĐỒ</b>


I.

<b>Mục tiêu</b>

:



<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- Biết được một số yếu tố cơ bản của bản đồ: Tỉ lệ bản đồ…


- Nắm được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ bản đồ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (


đường thẳng) và ngược lại.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Nghiêm túc, cẩn trọng khi tính tỷ lệ bản đồ.


II.

<b>Chuẩn bị</b>

:




<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án.



- Một số bản đồ tỷ lệ khác nhau:


( thế giới, châu lục, bán cầu…)


- Hình 8 (SGK) phóng to



<i><b>2. Học sinh:</b></i>



Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà, chuẩn bị thước chia tỷ lệ


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i><b>1. On định lớp: (1p) </b></i>


Kiểm tra sĩ số .



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5p</b></i>

<i>)</i>



a, Bản đồ là gì? bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong giảng dạy và học


tập địa lý ?



b, Những công việc cơ bản, cần thiết để vẽ bản đồ?


<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới (2p)</b></i>



Bất kì loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn so với kích


thước thực tế của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải có phương pháp thu


nhỏ theo tỉ lệ và khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản


đồ



Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? cơng dụng ra sao?




HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

TG

NỘI DUNG BÀI



<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>



<b>GV</b>

: treo hai bản đồ có tỷ lệ khác nhau.


Giới thiệu phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ .


Yêu cầu HS lên đọc và ghi ra tỷ lệ của


hai bản đồ đó?



Bản đồ nào cũng ghi tỷ lệ ở dưới góc bản


đồ:



VD: 1:1.000.000; 1:500.000… các con số


đó chính là tỷ số khoảng cách trên bản đồ


so với khoảng cách thực tế, tương ứng


trên thực địa gọi là tỷ lệ bản đồ .



<b>?</b>

Vậy theo em tỉ lệ bản đồ là gì?


<b>HS</b>

:


<b>GV:</b>

Treo hai bản đồ hình 8, 9 (


tr13-SGK) hoặc yêu cầu HS quan sát trong


SGK và thảo luận nhóm.



17P

<i>1. </i>

<i><b>Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ</b></i>

<i>:</i>


<i><b>a. Tỷ lệ bản đồ </b></i>



Là tỷ số giữa khoảng cách trên


bản đồ so với khoảng cách tương


ứng trên thực tế .




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>?</b>

Cho biết điểm giống và khác nhau giữa


bản đồ hình 8 và hình 9 ?



<b>?</b>

Có thể biểu hiện tỷ lệ bản đồ bằng mấy


dạng?



<b>?</b>

Nội dung của mỗi dạng?



<b>HS</b>

: Thảo luận (3p) rồi đại diện nhóm báo


cáo, các nhóm khác bổ sung,



<b>GV</b>

Chốt lại:



Bản đồ hình 8, 9 cùng thể hiện một lãnh


thổ nhưng có tỷ lệ khác nhau( Hình 8 ; 1:


7500, hình 9- 1:15.000) nhưng được biểu


hiện dưới hai dạng tỷ lệ số và tỷ lệ thước.


+ Tỷ lệ số: ( VD: 1:1.000.000;


1:500.000…) Số 1: khoảng cách trên bản


đồ, 1.000.000 là khoảng cách trên thực tế.


+ Tỷ lệ thước: được vẽ cụ thể dưới dạng


một thước đo đã tính sẵn mỗi đoạn đều


ghi số đo dài tương ứng trên thực địa .


<b>GV</b>

: Quan sát bản đồ hình 8 và 9 :



<b>?</b>

Mỗi mét trên bản đồ tương ứng với


khoảng cách bao nhiêu so với thực tế?


<b>HS</b>

: Hình 8; 1cm trên bản đồ tương ứng


với 7500 cm ngồi thực địa, hình 9: 1cm


trên bản đồ tương ứng với 15000cm ngoài



thực địa.



<b>?</b>

Vậy theo em tỷ lệ bản đồ có ý nghĩa


như thế nào ?



<b>HS</b>

:


<b>?</b>

Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý


chi tiết hơn? nêu dẫn chứng?



<b>HS</b>

: Bản đồ hình 8 thể hiện các đối


tượng địa lý chi tiết hơn vì có cả khách


sạn, đường trong đó thì bản đồ hình 9


khơng đủ.



<b>GV</b>



<b> : </b>

Cho HS tự đọc “Những bản đồ…tỉ



- Có hai dạng tỷ lệ bản đồ.



+ Tỷ lệ số: ( VD: 1:1.000.000;


1:500.000…)



+ Tỷ lệ thước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lệ nhỏ” tiêu chuẩn phân loại các tỷ lệ bản


đồ



<b>?</b>

Mức độ nội dung của bản đồ thể hiện


phụ thuộc vào yếu tố gì? Muốn bản đồ có



mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỷ lệ


nào?



<b>HS</b>

: Tỷ lệ bản đồ có liên quan đến mức


độ thể hiện các đối tượng địa lý trên bản


đồ. Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì số lượng


các đối tượng địa lý đưa lên trên bản đồ


càng nhiều có nghĩa là mức độ chi tiết


ngày càng cao. Tóm lại tỷ lệ bản đồ quy


định mức độ khoảng cách hóa nội dung


thể hiện trên bản đồ.



<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>



<b>GV</b>

: Yêu cầu HS đọc nội dung trong


SGK, nêu trình tự cách đo tính khoảng


cách dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số .



<b>GV</b>

: Cho HS làm việc theo nhóm ( 4p)


như sau :



<i><b>Nhóm 1: Đo tính khoảng cách thực địa</b></i>


theo đường chim bay từ Khách sạn Hải


Vân đến khách sạn Thu Bồn



<i><b>Nhóm 2: Đo tính khoảng cách thực từ</b></i>


khách sạn Hịa Bình đến khách sạn Sơng


Hàn.



<i><b>Nhóm 3: Đo tính chiều dài đường Phan</b></i>



Bội Châu ( từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự


Trọng)



<i><b>Nhóm 4: Đo tính chiều dài đường</b></i>


Nguyễn Chí Thanh( Lý Thường Kiệt đến


Quang Trung)



<b>HS</b>

: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo


cáo, các nhóm khác bổ sung.



<b>GV</b>

: Nhận xét, kết luận



15p



- Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì


mức độ chi tiết càng cao.



<i>2</i>

<i><b>. Đo tính khoảng cách thực</b></i>


<i><b>địa dựa vào tỷ lệ thước và tỷ lệ</b></i>


<i><b>số trên bản đồ.</b></i>



- Từ Khách sạn Hải Vân đến


khách sạn Thu Bồn: 525m



- Từ khách sạn Hịa Bình đến


khách sạn Sông Hàn: 300m


- Chiều dài đường Phan Bội


Châu ( từ Trần Quý Cáp đến Lý


Tự Trọng): 300m




- Chiều dài đường Nguyễn Chí


Thanh( Lý Thường Kiệt đến


Quang Trung): 375m



4. Củng cố: (5p)



Trên bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1: 6000.000. Khoảng cách giữa Vinh và Huế đo được


5,5cm .Vậy trên thực địa khoảng cách theo đường chim bay giữa 2 thành phố là bao


nhiêu? (330 km)



<i><b>5.</b></i>

<i>Hướng dẫn về nhà: (1P)</i>



- Làm bài tập 2,3( Tr 4 SGK)


- Đọc trước bài mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần : 05 Tiết : 05



Ngày soạn: 19/9/2010

<b>BAØI 4</b>



Ngày dạy: 23/9/2010

<b>PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ</b>

<b>.</b>



<b>KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ</b>


I.

<b>Mục tiêu</b>

:



<i><b>1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:</b></i>



- HS biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.


- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>




Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm trên


bản đồ, quả địa cầu.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Nhận thức được vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lý


II.

<b>Chuẩn bị</b>

:



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án


- Quả địa cầu.



- Bản đồ châu á, bản đồ Đơng Nam Á…


<i><b>2. Hóc sinh:</b></i>



Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà


<b> III. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i><b>1. Ổn định lớp: (1p) </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (5p) :</b></i>



a, Tỉ lệ bản đồ là gì? chữa bài tập 2 (tr 14- SGK)



b, Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Chữa bài tập 3 (tr14- SGK)


<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới: (2p)</b></i>



Khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần biết những quy ước về phương hướng của bản đồ,


đồng thời cũng cần biết cách xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ, nghĩa là


phải biết cách xác định tọa độ địa lý của bất cứ địa điểm nào trên bản đồ. Nội dung


bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta những kiến thức đó.




HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

TG

NỘI DUNG BAØI



<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>


<b>GV</b>

: Cho HS quan sát quả địa cầu.



<b>?</b>

Trái đất là một quả cầu tròn, làm thế nào để


xác định được phương hướng trên quả địa cầu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HS</b>

: Trái đất hình cầu nên khi xác định phương


hướng người ta lấy hướng tự quay của trái đất


để chọn hướng Đông Tây; hướng vuông góc


với hướng chuyển động của trái đất là hướng


Bắc Nam . Như vậy đã có 4 hướng cơ bản từ


đó định ra các hướng khác .



<b> ?</b>

Vậy đối với bản đồ thì xác định phương


hướng như thế nào?



<b>HS</b>

:


<b>GV</b>

: Treo bản đồ ĐNÁ



Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần


nhớ phần chính giữa của bản đồ bao giờ


cuừng quy ước là phần trung tâm . Để xác định


chính xác phương hướng trên bản đồ phải luôn


luôn dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.


<b>?</b>

Tìm và đánh dấu trên bản đồ một vài kinh


tuyến, vĩ tuyến?




<b>HS</b>

: Lên xác định.



<b>GV</b>

: Kinh tuyến nối cực Bắc- Nam cũng là


đường chỉ hướng Bắc- Nam. Đầu trên là


hướng Bắc, đầu dưới là hướng Nam . Ví tuyến


là đường vng góc với các đường kinh tuyến


và chỉ hướng Đông – Tây. Bên phải VT là


hướng Đông, trái là hướng Tây.



<b>GV</b>

: Treo bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến là


những đường cong và bản đồ không thể hiện


các đường kinh, vĩ tuyến. HS quan sát và cho


biết:



<b>?</b>

Phương hướng ở đây được xác định như thế


nào? Nếu trên bản đồ, lược đồ chỉ thể hiện một


hướng thì các hướng khác xác định như thế


nào?



<b>HS</b>

: Các địa điểm này tuy cùng nằm trên một


kinh, vĩ tuyến nhưng chúng có vẻ khơng có


hướng đúng với những quy ước do phụ thuộc



- Cách xác định phương hướng


trên bản đồ:



Với bản đồ có kinh


tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào


các đường kinh tuyến và vĩ


tuyến để xác định phương



hướng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

vào các phép chiếu. Có thể kinh, vĩ tuyến là


những đường cong, vì vậy khi quan sát bản đồ


ta nên chú ý các kí hiệu mũi tên chỉ hướng Bắc


hoặc những chỉ dẫn về phương hướng.



<b>GV</b>

Cho HS quan sát Hình 10- SGK.



<b>?</b>

Trên bản đồ có mấy hướng cơ bản?



<b>HS</b>

:


<b>HS</b>

: Vẽ hình 10 vào tập học.



<b>? </b>

Muốn đi từ trường đến chùa chúng ta phải đi



theo hướng nào?



<b>HS</b>

: Tây Bắc



<b>GV</b>

: Chuyển ý: hệ thống KT, VT khơng chỉ


có tác dụng xác định phương hướng mà cịn để


xác định vị trí của một điểm qua kinh độ, vĩ


độ. Vậy cụ thể cách tính, xác định như thế


nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở phần 2.



<b>Hoạt động 2</b>



<b>GV</b>

yêu cầu HS Quan sát hình 11SGK và cho


biết:




<b>?</b>

Muốn xác định vị trí của một điểm trên bản


đồ, quả địa cầu ta phải xác định như thế nào?


<b>HS</b>

:



<b>?</b>

Hãy tìm điểm C trên hình 11 là chỗ gặp nhau


của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào?



12P



xác định hướng Bắc, sau đó tìm


các hướng cịn lại.



- Phương hướng chính trên bản


đồ (8 hướng chính)



<i><b>2. Kinh độ, vĩ đô và tọa độ địa</b></i>


<i><b>lý </b></i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HS</b>

: Điểm C là chỗ gặp nhau của KT20

0

<sub>T và</sub>


VT10

0

<sub>B. Khoảng cách từ điểm C-> KTgốc xác</sub>


định kinh độ của điểm C. Khoảng cách từ


điểm C đến VT gốc xác định vĩ độ của điểm C.


<b>?</b>

Qua hình 11(SGK) kết hợp với kênh chữ


mục 2, hãy cho biết: kinh độ, vĩ độ của địa


điểm là gì? Tọa độ địa lý của một điểm là gì?


<b>HS</b>

:




=> Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi


chung là tọa độ địa lý của điểm đó.



<b>GV</b>

: hướng dẫn HS cách viết tọa độ địa lý


Viết: Kinh độ trên, vĩ độ dưới.



Ví dụ: điểm C: 20

0

<sub>T </sub>


10

0

<sub>B</sub>



<b>Hoạt động 3</b>

.


<b>GV</b>

: Cho HS là việc theo nhóm (5p)



Nhóm 1: BT a (tr16-SGK)


Nhóm 2: BT b (tr17-SGK)


Nhóm 3: BT c (tr17-SGK)


<i><b> Nhóm 4: BT d(tr 17-SGK)</b></i>



<b>HS</b>

: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo cáo,


nhóm khác bổ sung.



<b>GV</b>

: Nhận xét, kết luận.



9P



<i>- </i>

Kinh độ của một điểm là


khoảng cách tính bằng số độ, từ


kinh tuyến đi qua điểm đó đến


kinh tuyến gốc.



- Vĩ độ của một điểm là khoảng



cách tính bằng số độ, từ vĩ


tuyến đi qua điểm đó đến vĩ


tuyến gốc.



- Kinh độ và vĩ độ của một


điểm được gọi là toạ độ địa lí.



<i>3. </i>

<i><b>Bài tập:</b></i>




a)Các chuyến bay từ Hà Nội đi:


-Viêng Chăn:Hướng Tây -Nam


-Gia-các-ta:Nam



-Manila:Đông -Nam


*Từ cua-la-lăm-Pua đi:


-Băng Cốc:Tây -Bắc


-Ma-ni-la:Đông Bắc



-Manila- BăngCốc:Tâynam


b)Tọa độ địa lí của các


điểmA,B,C là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

c)Các điểm có tọa độ địa lí là:


E



d)Quan sát hình 13 hướng đi:


O-A:Hướng Bắc



O-B: Đơng



O-C: Nam



O-D: Tây


<i><b>4. Củng cố: (5p)</b></i>



<b>HS</b>

làm bài tập trong SGK.


-

Câu 1, 2



- Căn cứ vào đâu để xác định tọa độ địa lý của một điểm, cách xác định


phương hướng của bản đồ dựa vào điều kiện gì?



<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: (1P)</b></i>


<i> </i>

Xem lại bài .



Đọc trước bài 5:



<b>****************************</b>



Tuần : 06 Tiết : 06



Ngày soạn: 25/9/2010

<b>BÀI 5</b>



Ngày dạy: 29/9/2010

<b>KÍ HIỆU BẢN ĐỒ </b>



CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ


I.

<b>Mục tiêu</b>

:



<i><b>1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:</b></i>


- Hiểu được kí hiệu bản đồ là gì.




- Biết các đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ .


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là


kí hiệu về độ cao của địa hình (các đường đồng mức)



<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Nghiêm túc, cẩn trọng khi đọc bản đồ.


II.

<b>Chuẩn bị</b>

:



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án.



- Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại của SGK


<i><b>2. Học sinh:</b></i>



Đọc kỹ bài trước ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i><b>1. Ổn định lớp: (1p) </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p) </b></i>


- Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?



- Xác định trên bản đồ vị trí một chiếc tàu đắm ở tọa độ ( 30

0

<sub>B;30</sub>

0

<sub>T)</sub>



<i><b> 3. Giới thiệu bài mới: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Cách biểu hiện loại yếu tố này ra sao, để hiểu được nội dung, ý nghĩa của kí hiệu ta


phải làm gì? Đó chính là nội dung bài học hơm nay:




HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

TG

NỘI DUNG BÀI



<b>Hoạt động 1.</b>



<b>GV</b>

: Giới thiệu một số bản đồ kinh tế :


Công nghiệp, nông nghiệp, GTVT.



Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu


trên bản đồ, rồi so sánh và cho nhận xét


các kí hiệu với các hình dạng thực tế của


các đối tượng?



<b>?</b>

Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú


giải?



<b>HS :</b>



<b>?</b>

Quan sát hình 14. hãy kể tên một số đối


tượng địa lý được biểu hiện bởi các loại kí


hiệu?



<b>HS</b>

:


<b>GV</b>

: - kí hiệu điểm dùng để biểu hiện vị trí


của các đối tượng diện tích tương đối nhỏ


chúng đượ dùng với mục đích là xác định


vị trí .



- Kí hiệu đường thường dùng để thể


hiện những đối tượng phân bố théo chiều



dài là chính như: địa giới, đường giao


thơng, sơng ngịi.



- Kí hiệu diện tích thường dùng để thể


hiện các đối tượng phân bố theo diện tích


như: Diện tích đất trồng, rừng, đồng cỏ,


đầm lầy, vùng trồng lúa…



<b>GV</b>

: Quan sát H.15 cho biết một số kí hiệu


điểm

?



<b>HS : </b>


<b>?</b>

Hãy nêu những đối tượng địa lí được thể


hiện bằng những kí hiệu đường?



<b>HS</b>

Sơng ngòi, đường quốc lộ …



<b>?</b>

Hãy nêu những đối tượng Địa lí được thể


hiện bằng kí hiệu hình học?



HS: Các mỏ khoáng sản …



<b>GV</b>

đặt câu hỏi cho HS nêu các đối tượng



18p

<i><sub>I, Các loại kí hiệu bản đồ </sub></i>



- Các kí hiệu dùng cho bản đồ


rất đa dạng và có tính quy ước .


- Bảng chú giải giải thích nội


dung và ý nghĩa của kí hiệu.




- Ba loại kí hiệu: Điểm, đường


và diện tích .



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

địa lí được thể hiện các loại kí hiệu cũn


lại..



<b>GV</b>

: Kí hiệu bản đồ phản ánh vị trí, sự


phân bố các đối tượng địa lí được phõn bố


trong khơng gian rất cụ thể.



<b>? </b>

Cho biết ý nghĩa thể hiện của các loại kí


hiệ?



<b>HS: </b>


<b>GV</b>

chuyển ý



<b>Hoạt động 2</b>



<b>GV</b>

cho HS đọ thuật ngữ đường đồng mức


<b>?</b>

Quan sát hình 16 cho biết: mỗi lát cắt


cách nhau bao nhiêu m?



<b>HS</b>

100m



<b>?</b>

Dựa vào khoảng cách các đường đồng


mức ở hai sườn núi Đông và Tây cho biết


sườn nào có độ dốc lớn?



<b>HS</b>

Sườn phía tây có độ dốc hơn, vì các



đường đồng mức sát gần nhau hơn sườn


phía đơng.



<b> ?</b>

Vậy để biểu hiện độ cao địa hình người


ta làm thế nào?



<b>HS</b>

Có hai cách thể hiện đó là tơ màu hoặc


vẽ các đường đồng mức.



<b>?</b>

Còn để thể hiện độ sâu phải làm như thế


nào ?



<b>HS</b>

Cũng bằng cách vẽ thang màu hoặc


các đường đẳng sâu.



<b>GV</b>

các đường đồng mức và đường đẳng


sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện kí


hiệu ngược nhau :



<b>VD </b>

Độ cao dùng số dương : 100m,


500m ..



Còn độ sâu thì dùng số âm như : -100m,


-500m …



<b>GV</b>

Cho HS biết quy ước trong bản đồ


giáo khoa VN



- Từ 0m- 200m màu xanh lá cây.




17p



- Kí hiệu phản ánh vị trí, sự


phân bố các đối tượng địa lí


trong khơng gian.



<i>2, </i>

<i><b>Cách biểu hiện địa hình</b></i>


<i><b>trên bản đồ</b></i>

<i> .</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Từ 200m-500m màu vàng hay hồng


nhạt.



- Từ 500-1000m màu đỏ.


- Từ 2000m trở lên màu nâu.



<b>GV</b>

: Treo hình vẽ về các đường đồng


mức, đẳng sâu của một số điểm A, B, C ..


lên bảng ?



<b>GV</b>

Cho HS lên xác định độ cao của các


điểm A, B, C …



<b>GV</b>

Trên các bản đồ nếu các đường đồng


mức càng dày , sát vào nhau, thì địa hình


nơI đó càng dốc. Vì vậy, các đường đồng


mức biểu hiện độ cao, mặt khác cũng biểu


hiện được địa hình.



<i><b>4. Củng cố: (4p)</b></i>




- Tại sao khi sử dụng bản đồ , trước tiên phải dùng bảng chú giải?



- Dựa vào các kí hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu


khác nhau?



- Để biểu hiện độ cao của địa hình người ta làm như thế nào?



- GV cho HS lên xác định độ cao, độ sâu của một số d9ie63m trên bảng GV chuẩn bị


sẳn.



<i>5</i>

<i><b>. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1p</b></i>

<i>)</i>


Học câu hỏi 1, 2, 3.



Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỷ lệ trên bản đồ.


Chuẩn bị địa bàn, thước dây cho bài sau thực hành.



<b>*************************************</b>



Tuần : 07 Tiết : 07



Ngày soạn: 01/10/2010

<b>BÀI 6</b>



Ngày dạy: 06/10/20110

<b>THỰC HÀNH TẬP SỬ DỤNG </b>



<b>ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP</b>


I/

<b>Mục tiêu</b>

:



- HS biết cách sử dụng la bàn tìm phương hướng của các đối tượng được trên bản đồ .


- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỷ lệ khi đưa lên lược đồ.




- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy


- Nghiêm túc, cẩn trọng khi vẽ sơ đồ lớp học.


II/

<b>Chuẩn bị</b>

:



<i><b>1.</b></i>

<i><b>Giáo viên:</b></i>


- Giáo án.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>2. Học sinh:</b></i>



Giấy Ax4, Thước dây ( mỗi nhóm 1 cái thước)


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i>1. ổn định lớp (1p)</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ (4p)</i>



- Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải?



- Để biểu hiện độ cao của địa hình lên bản đồ người ta phải làm như thế nào?


<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới: (2p)</b></i>



- GV kiểm tra dụng cụ thực hành của HS, của các nhóm:


- Phân cơng việc cho mỗi nhóm.



- Nêu yêu cầu cụ thể.



- Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng địa bàn.



Tiến hành tiết thực hành

(35p)



Hoạt động của GV và HS

TG

Nội dung bài




<b>Hoạt động 1</b>


GV Giụựi thieọu về ủũa baứn



HS quan sát trên địa bàn:


? Có mấy kim trên địa bàn?


Kim có mấy màu sắc?


Màu nào chỉ hướng gì?



GV hướng dẫn HS quan sát và hiểu chi tiết


từng bộ phận của địa bàn.



Màu sắc của kim, các vòng chia độ trên


địa bàn.



Giải thích tại sao khi xoay địa bàn kim


của địa bàn vẫn chỉ một hướng không thay


đổi.



<b>Hoạt động 2</b>



GV chia lớp thành 4 nhóm. Thực hành đo


và vẽ sơ đồ lớp.



HS phân cơng cho nhóm viên cụ thể cơng


việc đo chiều dài, chiều rộng.



<b>GV</b>

: Hướng dẫn các tổ cách đo, chia tỷ lệ



10p




25p



<i><b> Tìm hiểu cơng dụng của địa </b></i>


<i><b>bàn.:</b></i>



<i>a. Kim nam châm</i>



Gồm: Bắc: màu xanh


Nam : màu đỏ



<i>b. Vòng chia độ</i>



Số độ đo từ 0

0

<sub> đến 360</sub>

0

<sub>.</sub>


Hướng Bắc từ 0

0

<sub> đến 360</sub>

0

Nam 180

0


Đông 90

0

Tây 270

0


<i>c. Cách sử dụng:</i>



Xoay hộp cho đầu xanh của kim


trùng với vạch số 0. đúng hướng


đường 0

0

<sub> đến 180</sub>

0<sub> là đường Bắc </sub>

Nam.



<i><b>Phân công mỗi nhóm vẽ một sơ </b></i>


<i><b>đồ</b></i>




Cơng việc:



Đo và vẽ sơ đồ lớp học


<i>1. Đo hướng</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

so với thực tế và cách vẽ sơ đồ lớp.


<b>HS</b>

: Thực hành.



<b>HS</b>

: Cuối giờ các nhóm hồn thành cơng


việc và nộp kết quả đã làm để GV chấm


điểm cho cả nhóm.



<b>GV</b>

: Nhận xét, đánh giá kết quả tiết thực


hành…



học.



<i>2. Vẽ sơ đồ, yêu cầu</i>


Tên sơ đồ.



Tỷ lệ



Mũi tên chỉ hướng Bắc, ghi


chú.



<i><b> 4. Củng cố</b></i>

<i>:(1p)</i>



<b>GV: </b>

Nhận xét thái độ làm việc của HS trong các nhóm.


<i><b> 5. Hướng dẫn học sinh về nhà. (2p)</b></i>




1. Phân biệt kinh tuyến và vĩ tuyến .Vẽ hình minh họa.


2. Bản đồ là gì? Vai trị của bản đồ trong việc học địa lý .


3. Tỷ lệ bản đồ cho ta báêt điều gì?



4. Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên phải là xem bảng chú giải.


5. Bài tập 1,2(tr 1) 1,2(tr 17) 2,3(tr 14) 3(tr 19)



<b>*********************</b>



Tuần : 09 Tiết : 09



Ngày soạn:15/10/2010



Ngày dạy: 20/10/2010

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



I/

<b>Mục tiêu</b>



- Đánh giá tình hình học tập của học sinh, Khách quan, chính xác. Từ đó GV điều


chỉnh lại phương pháp dạy của mỡnh cho phự hợp với khả năng tiếp thu và nhận thức


của HS.



- Phân loại học tập


II/

<b>Chuẩn bị:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


Đề kiểm tra ( photo)



<i><b>2. Học sinh:</b></i>



Nắm vững các kiến thức, kỹ năng đã được học.



<b>III. Hoạt động dạy và học</b>



<i>1. Ổn định lớp (1p)</i>


<i>2. Tiến hành:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

<sub>điểm</sub>



TN

TL

TN

TL

TN

TL



Vị trí, hình dạng và kích


thước của Trái Đất. (Câu 1)1 điểm (Câu 1)3 điểm <b>4</b>


Phương hướng trên bản


đồ 1,5 điểm(Câu 2) 0,5 điểm(Câu 3) <b>2</b>


Kí hiệu bản đồ, cách biểu
hiện địa hình trên bản đồ.


1 điểm
(Câu 3 ý a)


2 điểm


Câu 2 <b>3</b>


Tỉ lệ bản đồ <sub>(Câu 3 ý b)</sub>1 điểm <b>1</b>


Tổng điểm <b>2,5</b> <b>0.5</b> <b>4</b> <b>3</b> <b>10</b>



<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>



<i> Trường THCS Lâm Kiết </i>

<i>Kiểm Tra 1tiết</i>



<i>Họ và tên: ……….. </i>

<i>Mơn: Địa lí</i>



<i>Lớp: 6/ </i>

<i>Thời gian: 45 phút ( Kể cả giao đề</i>



I/

<b> Trắc nghiệm</b>

:



<b>Câu 1</b>

. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau nếu em cho là đúng


<i><b>nhất.(1,0 điểm)</b></i>



<i>1. Theo thứ tự xa dần Mặt Trời ,Trái Đất là hành tinh thứ mấy theo thứ tự xa</i>


<i>dần Mặt Trời :</i>



a. Thứ hai c. Thứ tư


b. Thứ ba d. Thứ năm



<i>2. Trái đất có dạng hình gì?</i>



a. Hình cầu c. Hình vng


b.Hình trịn d. Chữ nhật.



<b>câu 2</b>

<i><b>. Hãy điền vào các ơ ở hình vẽ dưới đây các hướng chính của bản đồ (1,5</b></i>


<i><b>điểm)</b></i>



<b>Câu 3</b>

. Dựa vào kiến thức đã học,tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong


<i><b>câu sau: (0,5 điểm) </b></i>




"Khi xác định phương hướng trên bản đồ cần dựa vào các đường ...


và..."



<b>Điểm</b>

<i><b>Lời phê của GV</b></i>



Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II/ Tự luận</b>

:(7 điểm ):



<b> Câu 1</b>

. Cho biết thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến? Vẽ một hình tròn và hãy vẽ 1


đường kinh tuyến và vĩ tuyến gốc ( xích đạo), xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam,


nửa cầu đông, nửa cầu Tây ? (3điểm)



<b>Câu 2</b>

. Bản đồ là gì? Tỷ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào? (2 điểm)


<b>Câu 3</b>

.



a. Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ bằng các loại ký


hiệu nào?.(1 điểm)



b. Bản đồ có tỉ lệ: 1:7.000.000. hỏi 5cm trên bản đồ sẽ bằng bao nhiêu km ngồi


thực địa? (1 điểm)



<b>BÀI LÀM</b>



...


...


...


...


...



...


...


...


...


...


...


...


...



<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>I.</b>

<b>Trắc nghiệm</b>

<b> :</b>



Câu 1. 1+b; 2+a


Câu 2.



<b>Câu 3. </b>

Kinh tuyến và vĩ tuyến.


<b>II.</b>

<b>Phần tự luận</b>

<b> .</b>



<b>Câu 1</b>

.



- Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.


- Vĩ tuyến: vịng trịn trên bề mặt Địa Cầu vng góc với kinh tuyến.





<b> Nửa cầu Bắc</b>



Kinh tuyến



Bắc



Đơng


Nam


Tây


Đ - B


Đ - N


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> Nửa cầu Tây Nửa cầu Đông</b>



<b> Xích đạo</b>



<b> Nửa cầu Nam</b>


<b>Câu 2</b>

.



<i>- </i>

Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu


vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.



- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ


bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.



<b>Câu 3</b>

.



a.Người ta biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng ba loại kí hiệu đó là: Kí


hiệu đường, kí hiệu điểm và kí hiệu diện tích.



b. Bản đồ có tỉ lệ 1: 7.000.000, thì 5cm trên bản đồ sẽ bằng



7.000.000 x 5cm = 35.000.000cm = 350km .



<b>TỔNG HỢP ĐIỂM</b>



<b>Lớp</b>

<b>TS</b>

<sub>SL</sub>

<b>Giỏi</b>

<sub>Tỷ lệ</sub>

<sub>SL</sub>

<b>Khá</b>

<sub>Tỷ lệ</sub>

<b>Trung bình</b>

<sub>SL</sub>

<sub>Tỷ lệ</sub>

<sub>SL</sub>

<b>Yếu</b>

<sub>Tỷ lệ</sub>

<sub>SL</sub>

<b>Kém</b>

<sub>Tỷ lệ</sub>


6/1

42



6/2

42



<b>TC</b>

<b>84</b>



<b>***************************************</b>


Tuần : 10 Tiết : 10



Ngày soạn:23/10/2010


Ngày dạy

: 27/10/2010 Bµi: 07



SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT


VÀ CÁC HỆ QUẢ



I/ Mơc tiêu:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



Sau bài học HS cần:



- Trỡnh bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái


Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động.



-

Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất.




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



S dng hỡnh v mụ t chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái


Đất quanh Mặt Trời:



- Dựa vào hình vẽ mơ tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển


động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.



- Dựa vào hình vẽ mơ tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng


và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đọa; trình bày hiện


tượng ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Häc sinh hứng thú học bộ môn


II/ Chuẩn bị:



<i><b>1. Giao vieừn</b></i>


-

Giao an


- Qu a cu.



- Các hình vẽ trong SGK phãng to.


<i><b>2. Học sinh</b></i>



Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước



<b>III,</b>

<b> Hoạt động dạy và học</b>



<i>1. </i>

<i><b>Ổn định lớp</b></i>

<i> (1p)</i>


<i>2. </i>

<i><b>Kim tra bi c</b></i>

<i>(4p)</i>




Sa

và trả bài kim tra



<i>3</i>

<i>. </i>

<i><b>Giới thiệu vào bài mới</b></i>



Trái đất có nhiều vận động. Trong đó có vận động tự quay quanh trục là vận động


chính. Bài hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về vận động tự quay quanh trục củaTrái


Đất và các hệ quả của nó.



Hoạt động của GV và HS

TG

Ni dung bi



Hoạt Động 1



GV: Qu a cu là mơ hình của Trái


Đất, biểu hiện hình dáng thực tế của


Trái Đất đợc thu nhỏ lại.



<b>?</b>

Quan sát quả địa cầu em có nhận


xét gì về vị trí của quả địa cầu so với


mặt bàn?



<b>HS</b>

Trục quả địa cầu nghiêng chếch


so với mặt bàn thành một góc 66

0

<sub>33’.</sub>



<b>GV</b>

: Trục Trái Đất cũng nh vậy nó


nghiêng trên một mặt phẳng tởng


t-ợng gọi là mặt phẳng quỹ đạo 66

0

<sub>33’.</sub>



<b>GV</b>

Cho HS quan sát hình 19 và quả


địa cầu cho biết:




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>?</b>

Trái Đất tự quay quanh trục theo


h-ớng nào?



<b>HS</b>

từ Tây sang Đông



<b>?</b>

Mụ t trờn qu địa cầu hớng quay


đó?



<b>HS</b>

Thùc hiƯn quay



<b>?</b>

Thời gian Trái Đất tự quay quanh


trục trong một ngày đêm quy ớc là


bao nhiêu giờ?



<b>HS</b>


<b>GV</b>

chốt lại, ghi bảng



Trỏi t t quay quanh trục theo


h-ớng Đơng Tây một vịng với thời gian


là 1 ngày đêm đợc quy ớc là 24h.


( thực tế chỉ có 23h56’4’’)



<b>GV</b>

: Gọi HS dùng quả địa cầu mô tả


lại hớng tự quay của Trái Đất ?



Trong cùng một lúc, trên bề mặt


Trái Đất có cả ngày và đêm tứ là có


đủ 24h.




<b>GV</b>

: Để tiện cho việc giao dịch trên



thế giới người ta chia bề mặt Trái


Đất ra 24 khu vực giờ. Khu vực có


đường kinh tuyến gốc đi qua được


gọi là khu vực O



<b>GV</b>

cho HS quan sát Hình

20 v cho


HS tho lun nhúm



<b>HS: </b>

Thảo luận nhóm (3p) rồi đại



diện các nhóm lên báo cáo, bổ sung.



<b>?</b>

Quan sát hình 20 ,nước ta nằm ở


khu vực giờ thứ mấy?



- Híng tù quay của Trái Đất từ Tây sang


Đông.



- Thi gian tự quay 1 vịng là 1 ngày


đêm(24

h

<sub>)</sub>



- Chia bỊ mặt Trái Đất ra làm 24 khu vực


giờ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TL</b>

: Khu vực giờ thứ 7



<b>?</b>

Khi khu vực gốc là 12 giờ, nước


ta là mấy giờ?




<b>TL</b>

: 7 giờ.



<b>?</b>

Khi khu vực gốc là 12 giơ,ø Bắc


Kinh (KV 8 ) là mấy giờ?



<b>TL</b>

: 8 giờ.



<b>?</b>

Khi khu vực gốc là 12 giờ,


Niu-Yooc (KV 19) là mấy giờ ?



<b>TL</b>

:19 giờ.



<b>HS: </b>

Thảo luận nhóm (3p) rồi đại



diện các nhóm lên báo cáo, bổ sung.



<b> </b>



<b> ?</b>

<b> </b>

Chia bề mặt Trái Đất ra làm 24


khu vực giờ có thuận lợi gì về mặt


sinh hoạt, đời sống?



<b> HS</b>

<b> </b>

Trên Trái Đất giờ ở mỗi khu vực


đều khác. Nếu dựa vào các đờng kinh


tuyến mà tính thì rất phức tạp. Để


thống nhất ngời ta lấy kinh tuyến gốc


làm giờ gốc. Từ khu vực giờ gốc đi


về phía Tây các khu vực giờ đợc đánh


số theo thứ tự tăng dần




<b> GV</b>

Trái Đất quay từ Tây sang Đông


cho nên khu vực nào ở phía đơng


cũng có giờ sớm hơn phía Tây.



<b>GV</b>

: Nêu sự nhầm lẫn của đoàn thủy


thủ Mazenlang, giới thiệu đờng


chuyển ngày 180

0

<sub>T.</sub>



<b>Hoạt động 2</b>



<b>GV</b>

dùng đèn pin tợng trng cho mặt


trời và quả địa cầu tợng trng cho Trái


Đất . Chiếu đèn vào quả địa cầu.


<b>?</b>

Trong cùng một lúc ánh sáng mặt


trời có thể chiếu tồn bộ Trái Đất


khơng ? Vì sao?



<b>HS</b>

Do Trái Đất hình cầu nên mặt


trời chỉ chiếu đợc 1/2 nửa cầu đó là


ngày, nửa cầu không đợc chiếu sáng


là đêm.



<b>?</b>

Quan sát trên thực tế nhịp điệu


ngày đêm trên Trái Đất diễn ra nh thế


nào?



<b>HS</b>

Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều


có ngày và đêm kế tiếp nhau.




<b>?</b>

T¹i sao l¹i nh vËy?



<b>HS</b>

Vì Trái Đất tự quay quanh trục.


<b> GV</b>

xoay quả địa cầu để HS thấy các


phần còn lại của quả địa cầu đợc


chiếu sáng và chốt lại.



<b> ?</b>

<b> </b>

Nếu Trái Đất không tự quay



quanh trục thì hiện tượng ngày và



18p



Giê phía Đông sớm hơn giờ phía Tây.



<i>II. H qu ca sự vận động tự quay quanh </i>


<i>trục</i>



a

<i><b>, Hiện tợng ngày và đêm</b></i>



Do Trái Đất tự quay quanh trục nên ở khắp


mọi nơi trên Trái Đất đều có hiện tượng


ngày và đêm kế tiếp nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

đêm trên Trái Đất sẽ ra sao?



<b>HS</b>

:

Ngày hoặc đêm kéo dài không


phải là 12 giờ



Chính nhờ sự vận động tự quay của



Trái Đất nên các địa điểm trên Trái


Đất lần lượt có 12 giờ ngày và 12


giờ đêm



<b>GV</b>

: cho HS quan s¸t H 22 cho biỊt:



<b>?</b>

Ở Bắc bán cầu các vật chuyển


động theo hướng P đến N và O đến


S bị lệch về phía nào?



HS : Bên phải



<b>? </b>

Ở Nam bán cầu các vật sẽ lệch


về phía nào?



<b>HS</b>

: Bên trái



<b>? </b>

Cho biết sự lệch hướng có ảnh


hưởng tới các đối tượng địa lí như


thế nào?



<b>HS</b>

:Đường đi của viên đạn



-Hướng gió tín phong :ĐB,Tây-TN


-Dịng biển, dịng chảy của sụng



<b>?</b>

Vì sao các vật lại bị lệch hớng?


<b>HS: </b>

Do Trái Đất tự quay quanh


trục.




Nếu nhìn xi theo chiều chuyển động, thì


ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động sẽ lệch về


bên phảI, còn nửa cầu Nam lệch về bên trái



<i><b>4. Cñng cè (4p)</b></i>



- Dùng quả địa cầu, đèn pin để chứng minh hiện tợng ngày, đêm kế tiếp nhau trên Trái


Đất .



- Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của TráI đất.?


<i><b>5. Hớng dẫn, dặn dị về nhà (1p)</b></i>



- Lµm các bài tập thực hành SGK/24


- Đọc trớc bµi 7 SGK/25



<b>**********************</b>



Tuần : 11 Tiết : 11



Ngày soạn: 29/10/2010


Ngày dạy

: 03/11/2010

<b>Bµi: 08</b>



<b>SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MT TRI</b>



I/

<b>Mục tiêu bài học</b>

:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



Sau bài học HS cần:



-

Trỡnh by c chuyn động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái



Đất: hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-

Tính chất: hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất không đổi trong khi chuyển


động trờn qu o



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



S dng hỡnh v mụ tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động


của Trái Đất quanh Mặt Trời.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Yªu thiªn nhiên và giải thích các hiện tợng các mùa ở hai nửa bán cầu


II/

<b>Chuẩn bị</b>

:



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án.



- Quả địa cầu, mơ hình chuyển động của Trái

Đ

ất quanh mặt trời.


- Các hình vẽ trong SGK phóng to.



<i><b>2. Häc sinh:</b></i>



Đọc và tìm hiểu kỹ bài trớc ở nhà


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>



<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>

(1p) ( Kiểm tra sĩ số)


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b></i>



- Vận dộng tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? Nếu Trái Đất khơng



có vận động tự quay thì hiện tợng ngày đêm, trên Trái Đất sẽ ra sao? (HS lên thực


hiện sự quanh quanh trục của Trái Đất trên quả địa cu)



- Giờ khu vực là gì? Khi khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vực giờ 10, giê 20 lµ mÊy


giê?



<i><b>3. Giíi thiƯu vµo bµi míi</b></i>



Ngồi vận động tự quay quanh trục, Trái Đất cịn có chuyển động quanh mặt trời. Sự


chuyển động này đã sinh ra những hệ quả quan trọng nh thế nào? có ý nghĩa lớn lao


với sự sống trên Trái Đất ra sao? Đó là nội dung của bài hôm nay.



Hoạt động của GV và HS

TG

Nội dung bài



<b>Hoạt động1</b>


<b>GV</b>

. Giới thiệu hình 23 phóng to.



<b> GV</b>

<b> </b>

giới thiệu mơ hình " Trái đất chuyển


động quanh Mặt Trời "



<b>?</b>

Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và


trên trục của Trái Đất

ở H.23 và mụ hỡnh


cho biết

cùng một lúc

Trỏi Đất

tham gia


mấy chuyển động?



<b>HS</b>

. Hai chuyển động



Chuyển động quanh trục


Chuyển động quanh Mặt trời




<b>?</b>

Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời



theo hng no?



<b>HS:</b>

Từ Tây sang Đông



<b>GV</b>

: Dựng mụ hỡnh lặp lại hiện tợng chuyển


động tịnh tiến của Trái Đất ở các vị trí ngày


tiết. Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời


theo một quỹ đạo có

hỡnh

Elip gần trịn.


<b>GV</b>

: giải thích



- H×nh Elip: h×nh elip là hình bầu dục, hình


elip gần tròn cũng có nghĩa là hình bầu dục


gần tròn.



- Qu đạo của TĐ quanh MT là đờng


chuyển động của TĐ quanh MT



<b>GV</b>

: cho HS thùc hiƯn l¹i.



17p

1.

<b>Sự chuyển động của Trái Đất </b>


<b>quanh mặt trời</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>?</b>

Thêi gian

Trái Đất chuyển động quanh


Mặt trời

1 vòng là bao nhiêu?



<b>HS</b>

:

Thi gian Trỏi t chuyn ng một


vòng quanh Mặt Trời mất 365 ngày 1/4 tức


là 365 ngày 6 giờ ,đó là năm thiên văn



-Năm lịch 365 ngày chẵn



-Năm nhuận 366 ngày (4 năm có một năm


nhuận )



<b>? </b>

Khi Trái đất chuyển động quanh Mặt trời


thì độ nghiêng và hớng của Trái đất trên các


vị trí xn phân, hạ chí, thu phân, đơng chí


như thế nào

?



HS: Độ nghiêng và hớng của Trái đất không


đổi.



<b>GV</b>

: Trong khi chuyển động

trờn quỹ đạo

.


Trái đất lúc nào cũng giữ độ nghiêng và


h-ớng nghiêng cuả trục khơng đổi. Sự chuyển


động đó gọi là sự chuyển động tịnh tiến


<b>Chuyển ý</b>

<b>:</b>

<b> Do trục của Trái đất nghiêng và </b>


không đổi hớng trong khi chuyển động trên


quỹ đạo cho nên có lúc chúc nửa cầu Bắc,


lúc chúc nửa cầu Nam về phía Mặt trời do


đó nó đã sinh ra một số hệ quả, vậy đó là


những hệ qu gỡ?



<b>Hot ng 2</b>



<b>GV:</b>

Cho HS Quan sát hình 23 và thảo luận


theo nhóm (5p).



<b>HS:</b>

Tho lun nhúm rồi đại diện nhóm lên



báo cáo kết quả cỏc nhúm khỏc nhn xột, b


sung.



<b>HS</b>

: Qua Hình 23 hoàn thµnh néi dung bµi


tËp sau:



18p



- Thời gian Trái đất chuyển động


một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày


6 giờ.



- Trong khi chuyển động trên quỹ


đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất


lúc nào cũng giữ nguyên độ



nghiêng 66

0

<sub>33’ trên mặt phẳng vĩ </sub>


đạo và hướng nghiêng của trục


khơng đổi. Đó là sự chuyển động


tịnh tin.



<i><b>2.</b></i>

<b>Hiện t</b>

<b> ợng các mùa</b>

.



Ngày

Tiết

Địa điểm bán

<sub>cầu</sub>

nhất, chếch xa nhất

Trái Đất: ngả gần


MT



Lợng ánh



sáng và nhiệt

Mùa gì


22/6

Hạ chí




Đông chí



Nửa cầu Bắc


Nửa cầu Nam



Ngả gần nhÊt


ChÕch xa nhÊt



NhËn nhiỊu


NhËn Ýt



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hạ chí

Nửa cầu Nam Ngả gần nhất

Nhận nhiều

(đơng)


Nóng (hạ)


23/9

Xuõnphõn



Thu phân



Nửa cầu Bắc



Nửa cầu Nam

Hai nửa cầu hớng

về MT nh nhau



MT chiếu


thẳng góc


đ-ờng XĐ-


L-ợng AS và


nhiệt nhận


nh nhau



- Nửa cầu



Bắc chuyển


nóng sang


lạnh.


-Nửa cầu


Nam


chuyển lạnh


sang nóng


21/3

Xuânphân


Thu phân



Nửa cầu Bắc



Nửa cầu Nam

Hai nửa cầu hớng

về MT nh nhau



MT chiếu


thẳng góc


đ-ờng XĐ-


L-ợng AS và


nhiệt nhận


nh nhau



- Mùa lạnh


chuyển


nóng



- mùa nóng


chuyển lạnh


<b>?</b>

Em có nhận xét gì về sự phân bố ánh sáng và



cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam?




<b>HS</b>

: -Sự phân bố ánh sáng và cách tính mùa ở hai


nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn tráingợc nhau.


<b>GV</b>

: Nhận xét,Kết luận, Bổ sung, sửa sai kiÕn


thøc.



<b>GV</b>

: Hớng dẫn cách tính mùa theo dơng lịch và


âm – dơng lịch: Các nớc ở vùng ơn đới có sự


phân hóa về khí hậu 4 mùa rõ rệt. Các nớc trong


khu vực nội chí tuyến sự biểu hiện các mùa


khơng rõ, hai mùa rõ là mùa ma và khô.


<b>GV</b>

: Lu ý HS:



1. Xn phân, Thu phân, Hạ chí, đơng chí, là


những ngày tiết chỉ thời gian giữa các mùa Xuân,


Hạ, Thu, Đông.



2. Lập Xuân, Thu, Hạ, Đông là những tiết thời


gian bắt đầu một mùa mới, cũng là thời gian kết


thúc một mùa cũ. Có vị trí cố định trên quỹ đạo


của Trái Đất quanh MT.



<b>GV</b>

: Xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ tg.



<b>GV</b>

liên hệ nước ta :Nước ta nằm trong khu


vực nhiệt đới gió mùa ,quanh năm nóng ,sự


phân hóa 4 mùa khơng rõ rệt :



+ Ở miền Bắc tuy có 4 mùa nhưng hai mùa


xuân thu chỉ là những thời kì chuyển tiếp ngắn



+ Ở miền Nam hầu như nóng quanh năm chỉ có


hai mùa: mùa khô và mùa mưa



<b>? </b>

Hiện nay chúng ta đang ở mùa nào ?



<b>HS</b>

:cuối mùa mưa đầu mùa khơ



<b>Tóm lại</b>

: Thiên nhiên ban tặng cho chúng ta


mỗi mùa có mỗi đặc điểm riêng .Đối với đất


nước có nền nơng nghiệp là chính như đất nước


ta , cacù loại cây trồng cũng gắn liền với các


mùa : lúa hè thu ,lúa đông xuân, ngô đông ,ngô



- Do trục Trái Đất nghiêng


và không đổi hướng khi


chuyển động trên quỹ đạo


nên Trái Đất lần lượt ngả


nửa cầu Bắc và nửa cầu


Nam về phía Mặt Trời sinh


ra các mùa



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

xuân



Như vậy học địa lí sẽ giúp các em hiểu được


thiên nhiên và cách thức sản xuất của con


người ở địa phương ,ở đất nước.



<i>4. </i>

<i><b>Cñng cè</b></i>

<i>:(4p)</i>



- Tại sao Trái Đất chuyển động quanh MT lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân



phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?



- Hớng dẫn cách tính bài 3 trang 30 SGK.



- Hình 23 cho biết khu vực nào trên Trái Đất luôn nhận đợc ánh sáng MT?



<i>5. </i>

<i><b>H</b></i>

<i><b> íng dÉn vỊ nhµ</b></i>

<i>:(1p)</i>



- Ơn tập: Sự vận động tự quay của Trái Đất và các hệ quả.


- Nắm chắc hai vận động chính của Trái Đất



- Đọc “ Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa”.



<b>**********************</b>


TuÇn : 12; TiÕt : 12



Ngày soạn: 06/11/2010


Ngày dạy

: 10/11/2010

<b>Bµi: 09</b>



<b>HIỆN TƯỢNG</b>



<b>NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN KHÁC NHAU</b>



I.

<b>Mơc tiªu</b>

:


<i><b>1. KiÕn thức:</b></i>



Sau bài học HS cần:



- Biết đợc hiện tợng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận


động của Trái Đất quanh MT




- Các khái niệm về các đờng chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vịng cực Bắc, vịng


cực Nam.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



Da vo hỡnh v mụ t hng chuyn động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng


và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đọa; trình bày hiện


tượng ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Có ý thức tìm hiểu, giải thích khoa học các sự vật, hiện tượng địa lí.


II.

<b>Chn bÞ</b>

:



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án.



- Mụ hỡnh s chuyn ng c TráI đất quanh mặt trời.


- Quả địa cầu.



- Các hình vẽ trong SGK phóng to.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>



Đọc và tìm hiểu kĩ bài trớc ở nhà.


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i> 1. </i>

<i><b>ổn định lớp</b></i>

<i>: (1p). Kiểm tra sĩ số</i>



<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: (4p)</b></i>




- Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất?


- Gọi 2 HS mỗi HS làm một phần:



Điền vào ô trống bảng sau cho hợp lí:



Ngày

Tiết

Bán cầu

Mùa

Tại sao?



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Đông chí


22/12

Hạ chí

<sub>Đông chí</sub>


<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>



Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng thứ hai của sự vận


động quanh MT của Trái Đất . Hiện tợng này biểi hiện ở các vĩ độ khác nhau, thay đổi


thế nào? biểu hiện ở số ngày có ngày đêm dài suốt 24 giờ ở 2 miền địa cực thay đổi


theo mùa ra sao? Những hiện tợng địa lí trên có ảnh hởng tới cuộc sống và sản xuất


của con ngời không ? Cùng tìm hiểu ở bài này!



Hoạt động của GV và HS

TG

Nội dung bài



<b>Hoạt động 1</b>


<b>Gv</b>

: Cho HS quan sát H24 SGK



<b>Gv</b>

: Cho HS thảo luận theo cặp (3p).



<b>?</b>

Vì sao đường biểu diễn trục Trái Đất (BN) và


đường phân chia sáng tối (ST) không trùng


nhau ? Sự không trùng nhau nảy sinh hiện


tượng gì?




HS :



-Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẵng quỹ đạo


1 góc 66

o

<sub>33</sub>

/

<sub>.</sub>



-Trục sáng tối vng góc với mặt phẳng quỹ


đạo 1 góc 90

o

<sub></sub>

<sub> Hai đường cắt nhau ở xích đạo</sub>


thành góc 23

o

<sub>27</sub>

/


Sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác


nhau ở hai nửa cầu.



<b>Gv</b>

: Cho HS quan sát H24



<b>?</b>

Ngày 22/6 bán cầu Bắc là mùa gì ? Bán cầu


Nam là mùa gì ?



<b>HS</b>

: Bán cầu Bắc : hè.


Bán cầu Nam : ñoâng.



<b>?</b>

Ở 90

o

<sub>B thời gian ngày đêm như thế nào ?</sub>



<b>HS:</b>

Ngaøy 24h.



<b>?</b>

Ở 66

o

<sub>33</sub>

/

<sub>B và 23</sub>

o

<sub>27</sub>

/

<sub>B hiện tượng ngày đêm </sub>


như thế nào ?



<b>HS</b>

: Ngày suốt 24h.



18p

<b>1. </b>

<i><b>Hiện tượng ngày đêm </b></i>



<i><b>dài ngắn ở các vĩ độ khác </b></i>


<i><b>nhau trên Trái Đất</b></i>

<i><b> : </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày dài Đêm.



<b>?</b>

Từ đó em có nhận xét gì về hiện tượng ngày


đêm ở Bắc bán cầu?



<b>HS</b>

: Càng lên vĩ độ cao ngày đêm càng dài ra,


từ 66

o

<sub>33</sub>

<sub>B đến cực ngày 24h.</sub>



<b>?</b>

Em có nhận xét gì về hiện tượng ngày đêm ở


xích đạo?



<b>HS</b>

: Ngày và đêm bằng nhau quanh năm.



<b>?</b>

23

o

<sub>27</sub>

/

<sub>N, 66</sub>

o

<sub>33</sub>

/

<sub>N, 90</sub>

o

<sub>N hiện tượng ngày đêm </sub>


như thế nào ?



<b>HS</b>

: - 23

o

<sub>27</sub>

/

<sub>N : ngày ngắn đêm dài.</sub>


- 66

o

<sub>33</sub>

/

<sub>N : đêm suốt 24h</sub>



- 90

o

<sub>N : đêm suốt 24h</sub>



<b>?</b>

Em có nhận xét gì về hiện tượng ngày đêm ở


Nam bán cầu?



<b>HS</b>

: Càng đến cực Nam ngày càng ngắn, đêm


dài ra 66

o

<sub>33</sub>

/

<sub>N đến cực đêm 24h.</sub>




<b>?</b>

Tương tự ngày 22/12 sẽ như thế nào ?



<b>HS</b>

: Trái ngược với ngày 22/6.



<b>?</b>

Vào 22/6 (Hạ chí) ánh sáng Mặt trời chiếu


thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu ?


Vĩ tuyến đó là đừơng gì ?



<b>HS</b>

: Vó tuyến 23

o

<sub>27</sub>

/

<sub>B gọi là chí tuyến Bắc.</sub>



<b>?</b>

Vào 22/12 (Đơng chí) ánh sáng Mặt trời


chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao


nhiêu ? Vĩ tuyến đó là đừơng gì ?



<b>HS</b>

: Vó tuyến 23

o

<sub>27</sub>

/

<sub>N gọi là chí tuyến Nam.</sub>



<b>Gv</b>

: Cho HS quan saùt H25



<b>?</b>

Dựa vào H25 cho biết sự khác nhau về độ dài


của ngày đêm của các địa điểm AB ở nửa cầu


Bắc và các địa điểm tương ứng A

/

<sub>B</sub>

/

<sub> ở nừa cầu </sub>


Nam vào các ngày 22/6 và 22/12 ?



<b>HS</b>

: - 22/6 : Bắc bán cầu ngày dài, đêm ngắn,


bán cầu Nam ngược lại.



- 22/12 : Bắc bán cầu ngày ngắn, đêm


dài, bán cầu Nam ngược lại.



<b>?</b>

Độ dài của ngày đêm trong ngày 22/6 và



22/12 ở đïia điểm xích đạo như thế nào ?



<b>HS</b>

:



17p



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Gv</b>

: Chuyển ý



<b>Hoạt động 2</b>


<b>Gv</b>

: Cho HS quan sát H25:



<b>?</b>

Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày đêm


của các địa điểm D và D

/

<sub> ở vĩ tuyến 66</sub>

o

<sub>33</sub>

/

<sub>B và </sub>


N của hai nửa cầu sẽ như thế nào ?



<b>HS</b>

: Dao động theo mùa từ 1 ngày đến 6


tháng.



<b>?</b>

Vĩ tuyến 66

o

<sub>33</sub>

/

<sub>B và N là những đường gì? </sub>



<b>HS</b>

: Đường giới hạn các khu vực có ngày đêm


dài 24h ở nửc cầu Bắc và nửa cầu Nam gọi là


các vòng cực.



<b>?</b>

Vào ngày 22/6 và 22/12 độ dài của ngày đêm


ở hai điểm cực như thế nào?



<b>HS</b>

: Ngày đêm dài suốt 6 tháng.



<b>?</b>

Nếu Trái đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung



quanh Mặt trời nhưng khơng chuyển động quanh


trục thì sẽ có hiện tượng gì?



<b>HS</b>

: mọi nơi đều có ngày dài 6 tháng và đêm dài


6 tháng.



<b>Gv</b>

: Thực hiện hiện tượng ngày đêm dài ngắn


khác nhau bằng quả địa cầu với đèn pin. Và


bằng mơ hình.



<b>HS</b>

: Quan sát GV và lên thực hiện lại.



<b>Gv</b>

: treo bản đồ thế giới lên rồi xác định vị trí


nước Việt Nam trên bản đồ.



<b>? </b>

Việt Nam nằm ở nửa cầu nào ?



<b>HS</b>

: Nửa cầu Bắc.



<b>?</b>

Vậy vào các ngày 22/6, 22/12 ở VN sẽ như


thế nào ?



<b>HS</b>

: Trình bày



<b>GV</b>

: Nhận xét, kết luận.



<b>2. </b>

<i><b>Ở hai miền cực có số </b></i>


<i><b>ngày có đêm dài suốt 24h </b></i>


<i><b>thay đổi </b></i>




<i><b>theo muøa</b></i>

<i><b> : </b></i>



- Vào các ngày 22/6 và 22/12
ở vĩ tuyến 66o<sub>33</sub>/<sub>B và N có </sub>


ngày hoặc đêm dài suốt 24h.


- Ở cực Bắc và Nam ngày
đêm dài suốt 6 tháng.


<i><b>4. Củng cố: (4p)</b></i>



- Đừơng phân chia sáng tối và đừơng biểu hiện trục Trái Đất khơng trùng nhau


sinh ra hiện tượng gì ?



- Nếu Trái đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời nhưng không chuyển


động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì?



- Giải thích câu ca dao của nhân dân ta:



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày tháng 10 chưa cười đã tối”



<b>5. </b>

<i><b>Hướng dẫn về nhà : (1p)</b></i>


- Học bài, kết hợp SGK.



- Chuẩn bị bài 10 : Cấu tạo bên trong của Trái Đất.



<b>**********************</b>


TuÇn : 13; TiÕt : 13




Ngày soạn: 12/11/2010


Ngày dạy

: 17/11/2010

<b>Bµi: 10</b>



<b>CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT</b>



I.

<b>Mục tiêu</b>

:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>

<b>:</b>



- Nêu được tên các lớp cấu tạo của trái đất và đặc điểm của từng lớp.


- Trình bày được cấu tạo và vai trị của lớp vỏ Trái Đất.



<i><b>2. Kó năng:</b></i>



Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất (từ hình


vẽ).



<i><b>3. Thái độ:</b></i>



Có ý thức tìm hiểu, giải thích khoa học các sự vật, hiện tượng địa lí.


II.

<b>Chuẩn bị</b>

:



1. Giáo viên:


- Giaùo aùn.



- Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất, Quả địa cầu.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>



Chuẩn bị kỹ bài trước ở nhà




<b>III. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i><b>1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2 Kiểm tra bài cũ: (4p) </b></i>



- Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ thể hiện như thế nào ?


- Hiện tượng ngày đêm ở hai miền cực như thế nào ?



<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới :</b></i>



<b>Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Chính vì vậy từ</b>


<b>lâu các nhà khoa học đã dày cơng tìm hiểu Trái Đất được cấu tạo ra sao ? Bên</b>


<b>trong nó gồm có những gì ? Sự phân bố các lục địa, đại dương trên lớp vỏ Trái</b>


<b>Đất như thế nào ? Cho đến nay, vấn đề này vẫn cịn nhiều bí ẩn...</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>TG</b>

<b>Nội dung bài</b>



Hoạt động 1.



<b>Gv</b>

: Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong


lịng đất con người khơng thể quan sát


và nghiên cứu trực tiếp vì lỗ khoan sâu



18p

<b>1. </b>

<i><b>Cấu tạo bên trong của Trái</b></i>


<i><b>Đất</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

nhất chỉ đạt độ 15.000m, trong khi đừơng


bán kính của Trái Đất dày hơn 6.300km.


Vì vậy để tìm hiểu các lớp đất sâu hơn


phải dùng phương pháp nghiên cứu gián



tiếp : phương pháp đại chấn trọng lực địa


từ.



Ngoài ra, gần đây con người nghiên


cứu thành phần, tính chất của các thiên


thạch và mẫu đất, các thiên thể khác


nhau như Mặt Trăng để tìm hiểu thành


phần của Trái Đất.



<b>?</b>

Dựa vào H26 và bảng 32 kết hợp tranh


cấu tạo bên trong của Trái Đất ?



HS :



<b>?</b>

Lớp nào mỏng nhất ? Nêu vai trò của


mỗi lớp?



<b>Hs</b>

:



- Lớp vỏ mỏng nhất, quan trọng nhất là


nơi tồn tại các thành phần tự nhiên, mơi


trường xã hội lồi người.



- Lớp trung gian có thành phần vật chất


ở trạng thái quánh dẻo, là nguyên nhân


gây sự chuểyn động của các lục địa trên


bề mặt Trái Đất.



- Lớp nhân ngoài lỏng, nhân trong rắn


đặc.




<b>Gv</b>

: Chuyển ý :



<b>Hoạt động 2</b>



<b>?</b>

Nêu cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất ?



<b>Hs</b>

: Vỏ Trái Đất là một lớp đất đá rắn



chắc, dày 5-7 km, đá granít, đábadan.

17p



- Gồm 3 lớp :



<i>* Lớp vỏ:</i>

Mỏng nhất, rắn chắc,


t

0

<sub> ≤ 1000</sub>

0

<sub>C.</sub>



<i>* Lớp trung gian:</i>

Dày gần


3000km, vật chất quánh dẻo đến


lỏng, t

0

<sub> khoảng từ 1500</sub>

0

<sub>C </sub>


-4700

0

<sub>C.</sub>



<i>* Lớp nhân</i>

Dày trên 3000km,


lỏng ở ngoài, rắn ở trong, t

0

<sub> rất</sub>


cao: 5000

0

<sub>C </sub>



<b>2. </b>

<i><b>Cấu tạo của lớp vỏ Trái</b></i>


<i><b>Đất</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Trên lớp vỏ có núi sơng………, là nơi sinh


sống của xã hội loài người.




<b>?</b>

Vỏ Trái Đất có vai trị như thế nào như


thế nào ?



<b>HS</b>



<b>?</b>

Dựa vào H27, hãy nêu số lượng các


địa mảng chính của lớp vỏ Trái Đất. Đó


là những địa mảng nào?



<b>Hs</b>

: Vỏ Trái Đất không phải là khối liên


tục.



Do một số địa mảng kề nhau tạo


thành. Các mảng có thể di chuyển với


tốc độ chậm.



Các mảng có 3 cách tiếp xúc: tách xa


nhau, xô chồm lên nhau, trượt bậc nhau.


Kết quả hình thành dãy núi ngầm dưới


đại dương đá bị ép nhô lên tạo thành


núi, xuất hiện động đất, núi lửa.



<b>?</b>

Quan sát H. 27 hãy chỉ ra những chổ


tiếp xúc của các địa mảng ?



<b>Hs</b>

: Nêu các hướng di chuyển của các


địa mảng như h 27.



- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc



ở ngoài cùng của trái đất, được


cấu tạo do một số địa mảng nằm


kề nhau.



- Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích


và 0,5% khối lượng của Trái


Đất, nhưng có vai trị rất quan


trọng vì là nơi tồn tại các thành


phần tự nhiên khác và là nơi sinh


sống, hoạt động của xã hội lồi


người.



<i><b>4. Củng coá: (4p)</b></i>



- Trái Đất gồm mấy lớp ? Lớp nào quan trọng nhất ?


- Nêu vai trò của lớp vỏ Trái đất.



- Các địa mảng xơ hoặc chồm lên nhau sinh ra hiện tượng gì ?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà : ( 1p) </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>********************************</b>


TuÇn : 14; TiÕt : 14



Ngày soạn: 20/11/2010



Ngày dạy

: 24/11/2010

<b>Bµi: 11</b>



<b>THỰC HAØNH</b>



<b>SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA</b>



<b>VAØ ĐẠI DƯƠNG TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>

<b>:</b>



Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất.


<i><b>2. Kó năng</b></i>

<b>:</b>



Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và các mảng kiến tạo lớn trên bản đồ hoặc quả


Địa cầu.



<i><b>3. Thái độ</b></i>

<b>:</b>



Có ý thức tìm hiểu, giải thích khoa học các sự vật, hiện tượng địa lí.


II.

<b>Chuẩn Bị</b>



<i><b> 1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án:



- Bản đồ tự nhiên thế giới.


- Quả địa cầu.



<i><b> 2. Học sinh:</b></i>



Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà



<b>III. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i><b>1. Ổn định lớp : (1p) Kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b></i>




- Lớp vỏ Trái Đất có độ dày là


a. 5 – 60 km



b. 5 – 70 km


c. 4 – 70 km


d. Cả 3 đều sai



- Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy phần ? Nêu đặc điểm của mỗi phần ?


<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới :</b></i>



Lớp vỏ Trái Đất, các lục đại và đại dương có diện tích tổng cộng bằng 510.10

6

km

2

<sub>. Trong đó có bộ phận nổi chiếm 29%, tức là 149 km</sub>

2

<sub>, còn bộ phận bị nước đại</sub>


dương bao phủ chiếm 71% tức là 361 triệu km

2

<sub>. Phần lớn các lục địa tập trung ở</sub>


nửa cầu Bắc nên thừơng gọi nửa cầu Bắc là « Lục bán cấu », còn các đại dương


phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam nên thường gọi nửa cầu Nam là « Thuỷ bán cầu »



<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>TG</b>

<b>Nội dung bài</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Gv</b>

: Cho HS quan sát Quả địa cầu và


H28 :



<b>?</b>

Cho biết tỉ lệ diện tích lục địa và


diện tích đại dương ở hai nửa cầu Bắc


và Nam?



<b>HS</b>

: Nửa cầu Bắc : phần lớn có các lục


địa tập trung gọi là lục bán cầu.



Nam bán cầu: có các đại dương phân



bố tập trung gọi là thuỷ bán cầu.



<b>Gv</b>

: Treo bản đồ thế giới lên.



<b>Hoạt động 2</b>



<b>GV</b>

: Quan sát bản đồ và bảng trang 34


SGK :( xác định trên bản đồ)



<b> ? </b>

Trái Đất có bao nhiêu lục địa ? Tên,


vị trí các lục địa?



<b>HS</b>

: 1 em đọc tên các lục địa, 1 em lên


xác định trên bản đồ.



Trái Đất có 6 lục địa :


- Lục địa Á – Aâu.


- Lục địa Phi.


- Lục địa Bắc Mĩ.


- Lục địa Nam Mĩ.


- Lục địa Nam cực.


- Lục địa Ô-xtrây-li-a



<b>?</b>

Lục địa nào có diện tích lớn nhất ?


Nằm ở nửa cầu nào ?



<b>HS</b>

: Lục địa Á – Aâu có diện tích lớn


nhất, nằm ở nửa cầu Bắc.



<b>?</b>

Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất ?



Nằm ở nửa cầu nào ?



<b>HS</b>

: Lục địa Ơ-xtrây-li-a có diện tích


nhỏ nhất, nằm ở nửa cầu Nam.



<b>?</b>

Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa


cầu Nam



<b>HS</b>

: Ở Nam bán cầu: lục địa


Ô-xtrây-li-a, Nam Mĩ, Nam cực.



? Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa


cầu Bắc ?



15p



- Nửa cầu Bắc : phần lớn có


các lục địa tập trung gọi là lục


bán cầu.



- Nam bán cầu: có các đại


dương phân bố tập trung gọi là


thuỷ bán cầu.



<i><b>Caâu 2</b></i>

<i><b> : </b></i>




* Trái Đất có 6 lục địa :


- Lục địa Á – Aâu.


- Lục địa Phi.



- Lục địa Bắc Mĩ.


- Lục địa Nam Mĩ.


- Lục địa Nam cực.


- Lục địa Ơ-xtrây-li-a



* Lục địa Á – u có diện tích


lớn nhất, nằm ở nửa cầu Bắc.



* Lục địa Ơ-xtrây-li-a có diện


tích nhỏ nhất, nằm ở nửa cầu


Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>HS</b>

: Ở Bắc bán cầu: lục địa Á – Aâu,


Bắc Mĩ.



<b>Hoạt động 3</b>

.



<b>Gv</b>

: Cho quan sát bảng trang 35 :



<b> Gv</b>

<b> </b>

: Cho HS thảo luận mỗi bàn 1


nhóm 3 phút.



<b>?</b>

Dựa vào bảng trang 35 nếu diện tích


bề mặt Trái Đất là 510.10

6

<sub> km</sub>

2

<sub>, thì</sub>


diện tích bề mặt các đại dương chiếm


bao nhiêu %, tức là bao nhiêu km

2

<sub>?</sub>



<b>Hs:</b>

Thảo luận, đại diện nhóm lên trả


lời.




<b>Gv</b>

: nhận xét, bổ sung.



<b>?</b>

Có mấy đại dương ? Đại dương nào


có diện tích lớn nhất? Đại dương nào


có diện tích nhỏ nhất ?



<b>Hs</b>

: Có 4 đại dương :



+ Thái Bình Dương lớn nhất.


+ Bắc Băng Dương nhỏ nhất



<b>?</b>

Trên Quả địa cầu các đại dương có


thơng với nhau khơng ?



<b>Hs</b>

: Các đại dương trên thế giới đều


thông với nhau có tên chung là đại


dương thế giới.



<b>?</b>

Con người đã làm gì để nối các đại


dương trong giao thơng đừơng biển ?



<b>Hs</b>

: Đào kênh, rút ngắn con đừơng


qua hai đại dương (Panama, Xuy-ê)



<b>Hoạt động 4</b>


<b>Gv</b>

: Cho HS quan sát H29 :



<b>?</b>

Cho biết các bộ phận của rìa lục địa


và độ sâu ?




? Rìa lục địa có giá trị kinh tế đối với


đời sống và sản xuất cảu con người như


thế nào ? Liên hệ Việt Nam ?



<b>Hs</b>

: Bãi tắm đẹp, đánh bắt cá, làm


muối, khai thác dầu khí……



<b>Gv</b>

: Lục đại chỉ có phần đất liền và


xung quanh bao bọc bởi đại dương,



10p



5p



* Ở Bắc bán cầu: lục địa Á –


Aâu, Bắc Mĩ.



<i><b>Caâu 3</b></i>

<i><b> : </b></i>



- Diện tích bề mặt đại dương


chiếm 71% bề mặt Trái Đất tức


là 361 triệu km

2


.

- Có 4 đại dương :



+ Thái Bình Dương lớn nhất.


+ Bắc Băng Dương nhỏ nhất



<i><b>Câu 4:</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

khơng kể các đảo.



<b>Gv</b>

: Châu lục bao gồm toàn bộ phần


đất liền và các đảo ở xung quanh là


những bộ phận không thể tách rời của


các quốc gia trong châu lục, châu lục


là một khái niệm có tính văn hoa,ù lịch


sử. Vì vậy, diện tích châu lục bao giờ


cũng lớn hơn diện tích lục địa.



<i><b>4. Cñng cè: (4p)</b></i>



- Xác định vị trí, đọc tên các lục địa trên thế giới .



- Chỉ giới hạn các đại dơng, đọc tên. đại dơng nào lớn nhất?


- xác định trên bản đồ thế giới 6 châu lục.



<i><b>5. Híng dÉn vỊ nhµ: (1p)</b></i>



- Đọc lại các bài đọc thêm trong chơng I.



-

ẹoùc vaứ tỡm hieồu kyừ trửụực baứi “taực

động của nội lực và ngoại lực trong việc hình


thành địa hình bề mặt Trái Đất”



<b>*******************</b>



Tuần : 14; Tiết : 14



Ngày soạn:20/11/2009




Ngaøy dạy

: 24/11/2009

<b>Bµi: 12</b>



<b>TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VAØ NGOẠI LỰC</b>


<b>TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH </b>



<b>BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>



<b>I. </b>

<b>Mục tiêu</b>

<b>:</b>



<b>DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>

<b>:</b>



- Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa


hình trên bề mặt Trái Đất.



- Nêu được hiện tượng động dất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết khái niệm


mác ma.



<i><b>2. Kó năng</b></i>

<b>:</b>



Rèn kĩ năng quan sát và phân tích tranh ảnh hiện tượng địa lí cho HS.


<i><b>3. Thái độ</b></i>

<b>:</b>



Có ý thức tìm hiểu, giải thích khoa học các sự vật, hiện tượng địa lí về động đất


và núi lửa.



II.

<b>Chuẩn bị</b>

:


<i><b> 1. Giáo viên:</b></i>



<i><b>- Giáo án</b></i>



- Bản đồ tự nhiên thế giới, tranh núi lửa.


<i><b> 2. Học sinh:</b></i>



Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


III.

<b>Ph</b>

<b> </b>

<b>ương pháp</b>

:



Tực quan, vấn đáp, thảo luận, gởi mở…



<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i><b>1. Ổn định lớp: (1p) Kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (4p)</b></i>



- Chọn câu trả lời đúng : Lục địa nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu :


a. Lục địa Nam cực.



b. Luïc địa Ô-xtrây-li-a.


c. Lục địa Á - Âu. X


d. Lục địa Bắc Mó. X



- Nêu diện tích lục địa và đại dương ở hai bán cầu Bắc và Nam ? Lục địa nào lớn


nhất ? ( xác định trên bản đồ)



<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới :</b></i>



Địa hình trên bề mặt Trái Đất rất phức tạp. Đó là kết quả của sự tác động lâu dài,


liên tục của hai lực đối nghịch nhau nội lực và ngoại lực. Tác động của nội lực


thường làm cho bề mặt Trái Đất thêm gồ ghề, còn tác động ngoại lực lại thiên về



san bằng, hạ thấp địa hình...



<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>TG</b>

<b>Nội dung bài</b>



<b>Hoạt động 1</b>



<b>Gv</b>

: Hướng dẫn HS quan sát bản đồ thế


giới.



<b>?</b>

Dựa vào bản đồ thế giới xác định khu vực


tập trung nhiều núi cao?



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hs</b>

: lên xác định.



<b>GV</b>

: Dãy Hymalaya, đỉnh Chômôlungma


cao 8548m, các khu vực có địa hình thấp


dưới mực nước biển các đồng bằng Trung


Aâu, một số đồng bằng châu thổ lớn Hà Lan


đắp đê biển...



<b>?</b>

Nhận xét gì về địa hình Trái Đất ?



<b>Hs</b>

: Đa dạng, cao thấp khác nhau.



<b>GV</b>

: Đó là Kết quả tác động lâu dài và liên


tục của hai lực đối nghịch: nội lực và ngoại


lực.



<b>?</b>

Nội lực là gì?




<b>Hs</b>

: Nội lực là những lực sinh ra trong lòng


đất, tác động nén ép, uốn nếp, đứt gãy đất


đá, đẩy vật chất nóng chảy lên khỏi mặt đất,


làm mặt đất gồ ghề.



<b>GV</b>

: Nội lực làm thay vị trí lớp đất đá của vỏ


Trái Đất dẫn tới hình thành địa hình như tạo


núi, tạo lực hoạt động núi lửa, động đất…..



<b>?</b>

Ngoại lực là gì?



<b>Hs</b>

: Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài mặt


đất, chủ yếu là q trình phong hố, xâm


thực, san bằng những gồ ghề của địa hình.



<b>Gv</b>

: Chủ yếu là quá trình phong hố các loại


đá và q trình xâm thực sự vỡ vụn của đá


do nhiệt độ khơng khí, biển động…………



Hai lực này đối nghịch nhau.



<b>?</b>

Nếu tốc độ nội lực nâng cao địa hình mạnh


hơn lực san bằng thì núi có đặc điểm gì?



<b>Hs</b>

: Núi cao nhiều.



<b>Gv</b>

: Chuyển ý :



<b>Hoạt động 2</b>




<b>?</b>

Núi lửa và động đất do nội lực hay ngoại


lực sinh ra ?



<b>Hs</b>

: Nội lực.



<b>?</b>

Đặc điểm lớp vỏ Trái Đất nơi có động đất


và núi lửa như thế nào?



<b>Hs</b>

: Bị rạn nứt.



<b>?</b>

Núi lửa là gì ?



20p



- Nội lực là những lực


sinh ra trong lòng đất.



- Ngoại lực là lực sinh


ra bên ngoài mặt đất.



<b>2. </b>

<i><b>Núi lửa và động đất</b></i>

<b> </b>

<b> </b>

<i><b>:</b></i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>HS</b>

:



<b>Gv</b>

: Cho Hs quan sát tranh núi lửa H31, H32


Sgk.



<b>?</b>

Nêu tên từng bộ phận của núi lửa?




<b>Hs</b>

: Miệng, ống phun, dung nham, maéc


ma………



<b>Gv</b>

: Cho HS thảo luận nhóm nhỏ, 1 bàn 1


nhóm 3 phút.



<b>?</b>

Hoạt động núi lửa ra sao?



<b>Hs</b>

: Nhóm nhanh nhất trả lời, nhóm cịn lại


nhận xét, bổ sung.



<b>Gv</b>

chuẩn xaùc.



- Núi lửa đang phun hoặc mới phun là


những núi lửa hoạt động.



- Núi lửa ngừng phun lâu là núi lửa đã tắt.


- Tro bụi và dung nham núi lửa vùi lắp các


thành thị, làng mạc, ruộng nương. Nhưng


dung nham bị phân huỷ tạo thành lớp đất đỏ


phì nhiêu, rất thuận lợi cho phát triển nông


nghiệp, ở những nơi này dân cư tập trung


đơng.



Việt Nam có địa hình núi lửa miền Đông


Nam Bộ 800m………



<b>Gv</b>

: Cho HS đọc mục 2 trang 40:




<b>?</b>

Vì sao có động đất? Động đất là gì?



<b>Hs</b>

: Tác động nội lực.



Động đất là hiện tượng các lớp đất đá


gần mặt đất bị rung chuyển.



<b>Gv</b>

: Cho HS quan saùt H33 SGK:



<b>?</b>

Hiện tựơng động đất xảy ra ở đâu? Tác hại


của động đất?



<b>Hs</b>

: Xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu


trong lòng đất, ranh giới các địa mảng thạch


quyển

Làm thiệt hại nhiều về người và


của.



<b>?</b>

Để hạn chế tai hoạ động đất con người đã


có biện pháp khắc phục gì?



<b>Hs</b>

: Xây nhà chịu chấn động lớn.


Nghiên cứu dự báo để sơ tán dân.



phun trào mắc ma dưới


sâu lên mặt đất.





</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Gv</b>

: - Liên hệ Việt Nam vừa qua có trận


động đất nhỏ ở Thành phố Vũng Tàu.




- Trận động kinh hoàng ở Tứ Xuyên Trung


quốc làm chết hàng ngàn người, nhiều người


bị mất tích, những người cịn sống sót khơng


có nhà ở …



<b>?</b>

Nơi nào trên thế giới động đất nhiều?



<b>Hs</b>

: Những nơi hay có động đất và núi lửa là


những vùng khơng ổn định của vỏ Trái Đất.


Đó là nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.



<b>Gv</b>

: Gọi HS lên xác định trên bản đồ vị trí


vành đai lửa Thái Bình Dương.



- Núi lửa và động đất


đều do nội lực sinh ra.



<i><b>4. Cuûng cố: (4p)</b></i>



- Ngun nhân của việc hình thành địa hình trên mặt đất ?


- Nội lực là gì, ngoại lực là gì ?



- Hậu quả của động đất và núi lử hoạt động.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà : (1p)</b></i>



- Học bài, kết hợp SGK.



- Chuẩn bị bài 13 : « Địa hình bề mặt Trái Đất »




<b>*************************</b>



Tuần : 15; Tieát : 15



Ngày soạn:28/11/2009



Ngày dạy

: 03/12/2009

<b>Bµi: 13</b>



<b> ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>



<b>I. </b>

<b>Mục tiêu</b>

<b>:</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- HS cần phân biệt đựơc độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của địa hình.



- Biết kh niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi già và


núi trẻ.



- Hiểu thế nào là địa hình Các-xtơ.



- Chỉ đúng trên bản đồ thế giới những vùng núi già, một số vùng núi trẻ nổi tiếng


ở các châu lục.



- Biết được hang động ( loại địa hình đặc biệt của núi đá vôi) là những cảnh đẹp thiên


nhiên, hấp dẫn khách du lịch.



<i><b>2. Kó năng</b></i>

<b>:</b>



- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét và phân tích bản đồ, tranh ảnh hiện tượng địa lí



cho HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên trái Đất nói chung


và ở Việt nam nói riêng.



- Khơng có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quang cảnh tự nhiên.


II.

<b>Chuẩn bị</b>

:



<i><b> 1. Giáo viên:</b></i>


<i><b>- Giáo án.</b></i>



- Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.


<i><b> 2. Học sinh: </b></i>



Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.



<b>III</b>

.

<b>Ph</b>

<b> </b>

<b>ương pháp</b>

:



Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gởi mở…



<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i> </i>

<i><b>1. Ổn định</b></i>

<b> lớp</b>

: (1p) Kiểm tra sĩ số.



<i> </i>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p) </b></i>


- Động đất là do tác động của :



a. Ngoại lực.


b. Nội lực. X




c. Cả hai đều đúng.



- Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?


<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới</b></i>



Địa hình trên bề mặt Trái Đất rất đa dạng, mỗi loại có những đặc điểm riêng và


phân bố mọi nơi.Trong đó núi là loại địa hình phổ biến chiếm diện tích lớn nhất.


Núi là dạng địa hình thế nào ? Những căn cứ để phân loại núi, để phân biệt độ


cao tương đối và tuyệt đối cảu địa hình ra sao ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài


hơm nay.



<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>TG</b>

<b>Nội dung </b>



<b>Hoạt động 1</b>



<b>Gv</b>

: Cho HS quan sát H36 và tranh núi


Hymalaya. Xác định vị trí trên bản đồ


thếgiới.



<b>?</b>

Hãy mơ tả núi ? Về độ cao như thế


nào so với mặt đất?



<b>HS</b>

: Dạng địa hình nổi cao trên mặt


đất.



<b>?</b>

Vậy, núi là dạng địa hình gì ? Đặc


điểm như thế nào ?



<b>HS</b>

: Độ cao thừơng trên 500m so với


mực nước biển.




<b>?</b>

Núi có những bộ phận nào?



15p

<b>1. </b>

<i><b>Núi và độ cao của núi</b></i>

<i><b> : </b></i>



- Núi là dạng địa hình nổi


cao trên mặt đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>HS</b>

: Đỉnh nhọn, sườn dốc, chân núi.



<b>Gv</b>

: Cho HS đọc bảng phân loại núi


trang 42.



<b>?</b>

Căn cứ vào đâu để phân loại núi?



<b>HS</b>

: Độ cao.



<b>?</b>

Có mấy loại núi?



<b>HS</b>

: Thấp: dưới 1.000m.



Trung bình: từ 1.000m – 2.000m


Cao: trên 2.000m



<b>?</b>

Ngọn núi cao nhất ở nước ta cao bao


nhiêu m? Tên gì? Thuộc loại núi gì?


( xác định trên bản đồ Việt Nam)



<b>HS</b>

: Phanxipăng, trên 3148m, dãy


Hoàng Liên Sơn, loại núi cao.




<b>?</b>

Bằng kiến thức thực tế qua sách báo,


hãy cho biết châu nào có độ cao trung


bình cao nhất trong các đại lục trên thế


giới?



<b>HS</b>

: châu Á.



<b>?</b>

Dãy núi nào cao đồ sộ nhất thế giới?


Đỉnh nào được gọi là nóc nhà của thế


giới? Xác định trên bản đồ tự nhiên thế


giới?



<b>HS</b>

: Đỉnh Chơmơlungma có nghĩa là


“Thánh mẫu” hay Everet trên dãy


Hymalaya thuộc loại núi trẻ cao


8.848m.



<b>?</b>

Quan sát H34 nêu cách tính độ cao


tuyệt đối của núi?



<b>HS</b>

: Độ cao tuyệt đối được tính khoảng


cách đo chiều thẳng đứng của một


điểm (đỉnh núi, đồi) đến điểm nằm


ngang mực trung bình của nước biển.



<b>?</b>

Độ cao tương đối của núi đựơc tính


như thế nào?



<b>HS</b>

: Độ cao tương đối được tính khoảng



cách đo chiều thẳng đứng của một


điểm (đỉnh núi, đồi) đến điểm thấp


nhất của chân.



- Có 3 bộ phận : đỉnh, sườn,


chân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>?</b>

Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối


độ cao nào lớn hơn?



<b>HS</b>

: Thường độ cao tuyệt đối lớn hơn


độ cao tương đối.



<b>Gv</b>

: Những số chỉ độ cao trên bản đồ


là những số chỉ độ cao tuyệt đối.



<b>Gv</b>

: Chuyển ý :



<b>Hoạt động 2</b>

:



<b>Gv</b>

: Cho HS đọc mục 2 kết hợp H35


thảo luận nhóm 3 phút.



* Nhóm 1, 3 : Nêu đặc điểm hình thái,


thời gian hình thành và tên một số dãy


núi điển hình của núi trẻ.



* Nhóm 2, 4 : Nêu đặc điểm hình thái,


thời gian hình thành và tên một số dãy


núi điển hình của núi giàa2




<b>HS</b>

: Nhóm nhanh nhất trả lời, nhóm


cịn lại nhận xét, bổ sung.



<b>Gv</b>

: Nhận xét, bổ sung.



- Núi trẻ: độ cao lớn do ít bị bào mịn,


có các đỉnh cao, nhọn, sừơn dốc, thung


lũng sâu, cách đây vài chục triệu năm


(hiện vẫn còn nâng với tốc độ rất


chậm) như dãy Anpơ (châu Aâu),


Hymalaya (Châu Á), Anđét (Châu


Nam Mĩ).



- Núi già: bị bào mòn nhiều, dáng mềm


mại, đỉnh tròn, sừơn thoải, thung lũng


rộng, cách đây hàng trăm triệu năm


như dãy Uran (Ranh giới Châu Á), dãy


Xcăngđinavy (Bắc Aâu), dãy Apalát


(Châu Mĩ).



<b>? </b>

Địa hình núi ở Việt Nam là núi già


hay núi trẻ?



<b>Hs</b>

: Núi già



<b>Gv</b>

: Có những khối núi già đựơc vận


động Tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại,


điển hình dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ


sộ nhất Việt Nam.




10p

<b><sub>2. </sub></b>

<i><b><sub>Núi già và núi trẻ</sub></b></i>

<b><sub> </sub></b>

<i><b><sub>:</sub></b></i>

<b><sub> </sub></b>





- Núi trẻ : đỉnh cao, nhọn, sừơn


dốc, thung lũng sâu.





</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Gv</b>

: Cho HS lên xác định vị trí dãy


Hồng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên


thế giới.



<b>Gv</b>

: Chuyển ý :



<b>Hoạt động 3</b>



<b>Gv</b>

: Cho HS quan saùt H37, H38 :



<b>?</b>

Hãy nêu đặc điểm của các núi đá


vôi?



<b>HS</b>

: Địa hình Các-xtơ là địa hình đặc


biệt của vùng núi đá vơi.



Địa hình núi đá vơi có nhiều hình


dạng khác nhau, phổ biến là có đỉnh


nhọn, sắc, sườn dốc đứng.




<b>?</b>

Giải thích thuật ngữ Các-xtơ?



<b>HS</b>

: Hiện tượng độc đáo, hình thành


trong các núi hay cao nguyên đá vơi do


tác động của nước ngầm.



<b>?</b>

Vì sao nói đến địa hình Các-xtơ là


người ta hiểu ngay đó là địa hình có


nhiều hang động?



<b>HS</b>

: Đá vôi là loại đá dễ hoà tan.


Trong điều kiện khí hậu thuận lợi,


nước mưa thấm vào kẻ nứt của đá


khoét mòn tạo thành hang động trong


khối núi.



<b>?</b>

Địa hình (đá vơi) Các-xtơ có giá trị


kinh tế như thế nào?



<b>HS</b>

: Du lịch, cung cấp vật liệu xây


dựng từ đá vôi…………



<b>?</b>

Kể tên những hang động danh lam


thắng cảnh mà em biết?



<b>HS</b>

: Động Phong Nha xếp hang động


đẹp nhất thế giới, chùa Hương Tích,


hang động Vịnh Hạ Long đựơc xếp là


kỳ quan thế giới.




<b>?</b>

Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối



<b>HS</b>

:Miền núi là nơi có tài ngun rừng


vơ cùng phong phú.



Nơi giàu tài nguyên khoàng sản.



10p

<b>3. </b>

<i><b>Địa hình Các-xtơ và các</b></i>


<i><b>hang động</b></i>

<i><b> : </b></i>





- Địa hình núi đá vơi đựơc gọi


là địa hình Các-xtơ, phổ biến là


có đỉnh nhọn, sườn dốc đứng.







- Trong vùng núi đá vơi có


nhiều hang động đẹp, có giá trị


du lịch.





</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, là


nơi nghỉ ngơi, dưỡng bệnh tốt, du


lịch…………




<b>GV</b>

: Các danh lam thăng cảnh có giá trị


rất lớn do đó chúng ta cùng nhau cần


phải có biện pháp tích cực để bảo vệ các


cảnh quang danh lam thăng cảnh không


bị suy giảm vẽ đẹp vốn có của nó.



<i><b>4. Củng cố: (4p)</b></i>



- Núi trẻ có đặc điểm :


a. Đỉnh trịn.


b. Đỉnh nhọn. X


c. Sườn thoải.


d. Sừơn dốc. X


- Núi là gì ? Có mấy loại ?



- Giá trị kinh tế của vùng núi đá vôi ?


- Nêu sự khác nhau về núi già và núi trẻ ?



<b>5. </b>

<i><b>Hướng dẫn về nhà : (1p)</b></i>


- Học bài, kết hợp SGK.



- Hoàn thành các câu hỏi và bài tập cuối bài.


- Đọc và tìm hiểu kĩ trước bài 14/SGK/46.



<b>*************************</b>



<b>DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tuần : 16; Tiết : 16




Ngày soạn:04/12/2009



Ngày dạy

: 08/12/2009

<b>Bµi: 14</b>



<b> ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi; giá trị


của các dạng địa hình đối với sản xuất nơng nghiệp.



<i><b>2. Kó năng</b></i>

<b>:</b>



Chỉ đúng một số đồng bằng, cao nguyên lớn của thế giới trên bản đồ.


<i><b>3. Thaựi ủoọ</b></i>

<b>:</b>



Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước cho HS cùng với ý thức xây dựng và bảo


vệ, phát riển kinh tế xã hội ở địa phương mình.



II.

<b>Chuẩn bị</b>

:


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án.



- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.



- Mô hình địa hình cao nguyên và bình nguyên.


<i><b> 2. Hoïc sinh: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>III. Ph</b>

<b> </b>

<b>ương pháp</b>

: Trực quan, thảo luận, vđàm thoại…




<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>



<i><b>1</b></i>

<i>. </i>

<i><b>Ổn định lớp: (1p)</b></i>


Kiểm tra sĩ số.



<i><b>2</b></i>

<i>. </i>

<i><b>Kiểm tra bài cũ : (4p) </b></i>



- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất :


a. Luôn thẳng đứng.



b. Luông nghiêng về một hứơng. X


c. Nghiêng và đổi hướng.



d. Lúc ngã về phía này, lúc ngã về phía kia.



- Núi là dạng địa hình gì ? Núi có những bộ phận nào ? Có mấy loại ?


<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới :</b></i>



Ngồi địa hình núi ra, trên bề mặt trái đất cịn có một số dạng địa hình núi nữa, đó là


cao ngun, bình ngun và đồi. Vậy khái niệm các dạng địa hình này ra sao? Chúng


có đặc điểm giống và khác nhau thế nào? Đó là nội ơdung của bài:



Hoạt động của GV và HS

TG

Nội dung bài



<b>Hoạt động 1:</b>



<b>GV</b>

Cho HS quan sát ảnh ,mơ hình


về đồng bằng:




<b>? </b>

Bề mặt của đồng bằng có gì khác


với núi?



<b>HS</b>

:


<b>Gv</b>

: Dựa vào H40 và kênh ch÷ trong


SGK, cho biÕt:



<b>?</b>

Đồng bằng thờng có độ cao bao


nhiêu mét so với mặt biển?



<b>Hs</b>

:

Dướ

i 200m



<b>?</b>

Có những loại đồng bằng nào?


<b>Hs</b>

<i><b>: </b></i>

Đồng bằng bồi tụ và ĐB bào


mòn.



<b>GV</b>

Treo bản đồ tự nhiên thế giới và


bản đồ

tự nhiên VN v

à

hướng dẫn


HS tỡm hiểu kớ hiệu.



<b>?</b>

Xác định trên b

ản đồ

các đồng


bằng lớn của VN và TG?



<b>HS</b>

:

Xác định trờn bn .



<b>?</b>

Đồng bằng đem lại lợi ích g× cho


con ngêi?



<b>Hs</b>

: Bằng phẳng: thuận lợi về giao


thông_tập chung đơng dân c.




-Trång trät: lóa níc.



<b>? </b>

ở địa phơng mình thuộc dạng địa


hình gi?



Hs: §ång b»ng.



<b>?</b>

Loại đồng bằng nào?


<b>Hs</b>

: Đồng bằng bồi tụ.



<b>Hoạt động 2:</b>



<b>GV</b>

Cho hs quan s¸t mô hình cao


nguyên yêu cầu hs dựa vào H40 và


tranh ảnh, cho biết:



13p



11p



<b>1/Bình nguyên (Đồng b»ng):</b>



-Thấp, tơng đối bằng phẳng,



có độ cao tuỵêt đối thờng < 200 m.


- Có hai loại đồng bằng:



+Båi tô


+Bào mòn.




-Đồng bằng thuận lợi cho trồng cây lơng


thực-thực phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>?</b>

Cao nguyên có gì khác so với ĐB


về mặt hình thái?



<b>Hs</b>

: 


<b>? </b>

ChØ ra sù gièng nhau và khác nhau


giữa ĐB và CN?



<b>HS</b>

: Tho lun cp (2p) rồi đại diện


lên báo cáo.



<b>GV</b>

: Nhận xét, tổng kết.



- Giống: Bề mặt tơng đối bằng


phẳng.



- Khác: Độ cao tuyệt đối, sờn...


<b>GV</b>

Cho hs xác định trên

bản đồ

tự


nhiên VN một số cao nguyên lớn


của nớc ta.



<b>HS</b>

:

Xác định như cao nguên

Di


Linh, Kon tum, Đăk lăk, Lâm


Viên...



<b>?</b>

Cao nguyên đem lại lợi Ých g× cho


con ngêi?




<b>Hs</b>

: 


<b>Hoạt động 3:</b>



<b>GV</b>

Cho hs quan sát tranh ảnh vùng


trung du và yêu cầu hs kết hợp kênh


chữ trong SGK để tìm ra những đặc


điểm của đồi:



<b>?</b>

Đồi là gì ?Thờng nằm giữa các


vùng địa hình nào?



Hs: Là dạng địa hình chuyển tiếp


giữa bình nguyên và núi.



<b>?</b>

Vùng đồi cịn có tên gọi là gì?


<b> Hs</b>

<b> </b>

: Vùng Trung du.



<b>?</b>

Vùng đồi của nước ta tập trung ở



đâu? ( Xác định trên bản đồ)



<b>Hs</b>

: Vùng đồi nớc ta phần lớn tập


trung ở vùng Bắc bộ.



<b> ?</b>

<b> </b>

Đồi có lợi ích gì cho con ngời?


<b>Hs</b>

: 


<b>GV</b>

Chỉ trên BĐ tự nhiên Việt Nam


các vùng đồi: Bắc Giang, Thái


Nguyên, Phú Thọ...




<b>?</b>

Tỉnh Sóc Trăng thuộc dạng địa


hình nào trong các dạng địa hình


trên?



<b>Hs</b>

: Thuộc dạng địa hình Bình


nguyên.



<b>?</b>

Đồng bằng ở tỉnh ta là do phù sa


sông nào bồi đắp?



<b>Hs</b>

: Sông Cửu Long – các tỉnh


đồng bằng Sông Cửu Long.



11p



-Bề mặt tơng đối bằng phẳng, có độ cao


tuyệt đối > 500 m, sờn dốc.



-ThuËn lợi cho trồng cây công nghiệp và


chăn nuôi gia súc lín.



<b>3/ §åi:</b>



-Đỉnh trịn, sờn thoải, có độ cao tơng đối


khơng quá 200 m.



-Vị trí: giữa miền núi và ng


bng(chuyn tip)




-Thuận lợi trồng cây công nghiệp kết hợp


lâm nghiệp, chăn thả gia súc.



<i><b>4. Củng cố: (4p)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Đặc điểm của địa hình đồi ?


<i><b>5. Hớng dẫn v nh (1p)</b></i>



- Làm 3 câu hái 1,2,3( tr.48, SGK)



- Xem lại các bài đã học, chuẩn bị ơn thi.



<b>********************</b>



Tuần : 17; Tieát : 17



Ngày soạn:10/12/2008



Ngaứy daùy

: 15/12/2008

<b>ÔN THI HKI</b>


I:

<b>Mục tiêu</b>

:



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Sau bài học HS cÇn:



Ơn tập lại nội dung kiến thức đã học trong học kì I


Tổng hợp kiến thức địa lí tự nhiên



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>



Biết tổng hợp các thành phần kinh tế.




Bit cỏch liên hệ giữa kiến thức với thực tiễn


Rèn kĩ năng bản đồ, sơ đồ, biểu đồ



<i><b>3. Thái độ: </b></i>



Ngiªm tóc trong ôn tập, chú ý.


II.

<b>Chuẩn bị</b>

:



1.

<i>Giỏo viờn</i>

.


- cơng ôn thi.


- Bản đồ thế giới



<i><b>2. Häc sinh:</b></i>



Xem lại các bài đã học.



<b>III. </b>

<b>Ph</b>

<b> ương </b>

<b> phỏp:</b>

Tổng hợp, thảo luận…


<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>

:



<i><b>1. ổn định lớp</b></i>

<i><b>: (1p)</b></i>



KiÓm tra sÜ sè. Vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b></i>



- Nêu điểm giống nhau và khác nhau của bình nguyên và cao nguyên ?



- Xỏc nh, k tờn mt số cao nguyên, bình nguyên điển hình của Việt Nam .


<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới (1p)</b></i>




<b>GV</b>

giới thiệu mục đích u cầu của tiết ơn tập.


*

<b>Tiến trình ôn tập</b>

: (35p)



<b>Gv</b>

: ôn tập theo đề cơng, đặt câu hỏi cho HS trả lời lần lợt,


<b>Hs</b>

: chú ý, thảo luận trả lời câu hỏi



ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI


I/ TRẮC NGHIỆM: ( Tham khảo)


A/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu ở các câu sau nếu em cho là đúng nhất.
<i>1. Xích đạo là đường:</i>


a. Chia Trái đất thành hai nửa bằng nhau.


b. Vĩ tuyến lớn nhất, chỉ vuông gốc với kinh tuyến gốc.


c. Vĩ tuyến lớn nhất, chia đôi trái đất, vuông gốc với tất cả các kinh tuyến.
d. Vĩ tuyến lớn nhất cắt ngang chi tuyến bắc với vịng cực.


<i>2. Trái đất có vị trí:</i>


a. Thứ ba trong hệ mặt trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

d. Quan trọng trong hệ mặt trời.
<i> 3. Bản đồ là:</i>


a. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay tồn bộ bề mặt trái
đất.


b. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy chính xác về một khu vực hay tồn bộ bề mặt trái đất.


c. Hình vẽ trên giấy chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.


d. Hình vẽ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
<i>4. Trái đất có dạng hình:</i>


a. Hình cầu hơi dẹt ở hai đầu.
b. Hình trịn.


c. Hình gần trịn.
d. Hình cầu.


<i>B/ Hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở các câu sau nếu em cho là đúng và chữ S nếu em cho là sai.</i>
1. Muốn biết khoảng cách thực tế của bản đồ người ta dùng tỉ lệ số hoặc tỉ lệ thước 


2. Đường kinh tuyến gốc là đường xích đạo 


3. Nhờ sự vận động tự quay quanh trục của trái đất từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi
trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm 


4. Việt Nam ở khu vực giờ thứ 9 


<i>C/ Em hãy chọn các ý ở cột B đem ghép với cột A sao cho phù hợp.</i>


<i>Cột A</i> <i>Cột B</i> <i>Ghép</i>


1. Năng lượng.
2. Kim loại
3. Phi kim loại


a. Than đá, dầu mỏ, khí đố.


b. Muối mỏ, apatit, đa vơi.
c. Sắt, đồng, chì.


1+
2+
3+


D/ Hãy chọn các cụm từ “<i>Mặt trời; Tây sang Đơng; e líp gần trịn; 365 ngày 6 giờ; khơng </i>
<i>đổi; Một phía; Bắc và Nam; ngả; các mùa; trái ngược nhau.”</i> Điền vào các khoảng trống
sau sao cho đúng.


Trái đất chuyển động quanh …(1) ……. Theo hướng từ ……(2)……… trên một quỹ đạo có
hình ……(3)… thời gian Trái Đất chuyển động một vòng trên quỹ đạo là ……(4)…….
Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục của Trái đất bao giờ cũng có độ nghiêng ………(5)….
Và hướng về……(6)……. nên hai nửa cầu……(7)….. luân phiên nhau ………(8)……về
phía mặt trời ……(9)………, sinh ra.


Sựi phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam hoàn
toàn……(10)……


II/ TỰ LUẬN;


Câu hỏi 1: Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của mỗi lớp.
Trả lời: Cấu tạo bên trong của trái đất :


- Gồm ba lớp: lớp vỏ, trung gian và lõi
- Đặc đểm các lớp:


+ Lớp vỏ: dày từ 570 km, trạng thái rắn và chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao,



nhưng tối đa chỉ 10000<sub>c.</sub>


+ Lớp lõi: dày gần 3000km, có trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 150047000c.


+ Lớp lõi: dày trên 3000km, có trạng thái lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ khoảng 50000<sub>c.</sub>
Câu 2. <i>Hãy trình bày đặc điểm của vỏ Trái đất và nêu rõ vai trị của nó đối với đời sống và </i>
<i>hoạt động của con người?</i>


Trả lời:


 Đặc điểm:


- Độ dày 5-70km.
- Trạng thái: rắn chắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

 Vai trò: quan trọng đối với đời sống và hoạt động của con người vì:


- Đó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên: nước, khơng khí, đất đai… và là nơi
sinh sống của xã hội lồi người.


- Các thành phần tự nhiên này có quan hệ trực tiếp tới đời song con người.


Câu 3. <i>Thế nào là nội lực và ngoại lực? Cho ví dụ? Tại sao lại nói đây là hai lực đối </i>
<i>nghịch nhau?</i>


Trả lời:


- Nội lực là lực sinh ra bên trong lịng Trái đất, có tác động nén ép các lớp đá tạo nên
địa hình n nếp, đứt gãy hình thành núi và sinh ra núi lửa, động đất.



Ví dụ: Dãy núi Hy- ma-lay-a được hình thành do nén ép các lớp đá của địa mảng Á –Âu
và địa mảng Ấn Độ di chuyển xô vào nhau.


- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt trái đất, gồm hai q trình
phong hố cácv loại đá và q trình xâm thực.


Ví dụ: Các cồn cát, các đỉnh núi bị bào mòn…


- Là hai lực đối nghịch nhau vì trong khi nội lực có xu thế làm nâng cao địa hình thì
ngoại lực có xu thề hạ thế hạ thấp độ cao địa hình.


Câu 4. <i>Thế nào là độ cao tuyệt đối? độ cao tương đối? nêu rõ sự khác biệt của hai cách</i>
<i>đo độ cao này?</i>


Trả lời:


- Độ cxao tuyệt đối: là khoảng cách đo chiều thẳng đứng của một điểm ở trên cao so
với mức nước biển trung bình ( 0m)


- Độ cao tương đối; là khoảng cách đo chiều thẳng đứng của một điểm ở trên cao so với
một địa điểm khác ở dưới thấp ( 1 điểm)


- Khác nhau: độ cao tuyệt đối của một điểm luôn được so với mực nước niển trung
bình. Độ cao tương đối của nó có thể so sánh với nhiều địa điểm khác ( thường thấp hơn địa
điểm đó)


Câu 5. <i>Trên quả địa cầu nếu cứ 10o<sub> ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến?</sub></i>


<i>nếu cứ 10o<sub> ta vẽ 1</sub><sub>vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến </sub></i>



<i>Nam?</i>
Trả lời:


- Nếu cứ 10o<sub> ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả là 36 kinh tuến.</sub>
- Nếu cứ 10o<sub> ta vẽ 1 vĩ tuyến thì:</sub>


+ Nửa cầu Bắc có 9 vĩ tuyến Bắc.
+ Nửa cầu Nam có 9 vĩ tuyến Nam.


Câu 6. <i>Hãy vẽ một hình trịn tượng trưng cho Trái đất và ghi lên đó: Cực Bắc, Cực </i>
<i>Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam?</i>


Trả lời:


Cực Bắc


0o


Cực Nam


Câu 7. <i>Em hiểu thế nào là kinh tuyến? kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến có đặc điểm như </i>
<i>thế nao?</i>


Nửa cầu Bắc


Đường xích đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Trả lời:


- Kinh tuyến là đường nối cực Bắc đến cực Nam Trái đất có độ dài bằng nhau.



- Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 0o<sub>, đi qua đài thiên văn Grin- Uyt ( ngoại ô Luân</sub>
Đôn – nước Anh)


Câu 8. <i>Thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm? tọa độ địa lí cho chúng ta </i>
<i>biết điều gì?</i>


Trả lời:


- Kinh độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách của kinh tuyến đi qua điểm đó tới
kinh tuyến gốc.


- Vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách của Vĩ tuyến đi qua điểm đó tới Vĩ
tuyến gốc.


- Tọa độ địa lí của một điểm là kinh độ và vĩ độ của điểm đó.


Câu 9. <i>Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta làm như thế nào?</i>
Trả lời:


- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta phải dựa vào các đường kinh
tuyến, vĩ tuyến.


+ Đấu trên các kinh tuyến chỉ hướng Bắc.
+ Đấu dưới các kinh tuyến chỉ hướng Nam.


+ Đầu bên trái các đường vĩ tuyến chỉ hướng Tây.
+ Đầu bên phải các đường vĩ tuyến chỉ hướng Đông.


- Nếu trên bản đồ khơng có các đường kinh tuyế, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ


hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc sau đó tìm các hướng cịn lại.


Câu 10. <i>Hãy giải thích ca dao “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng 10 chưa </i>
<i>cười đã tối”. câu ca dao này phù hợp với những địa phương nằm ở ban cầu nào của Trái </i>
<i>đất? vì sao?</i>


Trả lời:


- Tháng 5 là thời điểm nửa cầu Bắc ngã về phía mặt trời nhiều hơn -> ngày dài đêm
ngắn.


- Tháng 10 là thời điểm nửa cầu Bắcd chếch xa mặt trời hơn -> ngày ngắn đêm ngày.
- Câu ca dao này tương ứng với vị trí các địa điểm ở nửa cầu Bắc.


Câu 11: Núi là gì ? Dựa vào độ cao người ta chia làm mấy loại núi? Nêu độ cao của từng
loại núi?


Trả lời: Núi và độ cao của núi:


- Núi là dạng địa hình nhơ cao rõ rệt trên mặt đất.


- Độ cao của núi thường trên 500m có đỉnh nhọn, sườn dốc.
- Căn cứ vào độ cao người ta chia núi làm 3 loại:


+ Núi thap: Dưới 1000m.


+ Núi trung bình: Từ 1000 đến 2000m.
+ Núi cao: Từ 2000m trở lên.


Câu 12: Nêu đặc điểm của bình nguyên và cao nguyên ?


Trả lời :


* Bình nguyên (đồng bằng):


- Bình nguyên là dạng địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng, độ cao tuyệt đối thường
dưới 200m.


- Bình nguyên thuận lợi cho việc tưới tiêu, gieo trồng các loại cây lương thực, thực phẩm.
* Cao nguyên:


- Cao nguyên là bề mặt tương đối bằng phẳng, độ cao tuyệt đối trên 500m, sườn dốc.
- Cao nguyên thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>5. Dặn dò về nhà</b></i>. (3p)


- Xem lại nội dung các bài đã học (trắc nghiệm)
- Ôn tập thật kĩ, nắm vững kiến thức làm bài tốt.


- Đi thi đúng giờ, nghiêm túc trong phịng thi, khơng quay cóp.
*********************************


Tuần : 18; Tieát : 18


Ngày soạn: /12/2009


Ngày dạy: 24 /12/2009

<b>THI HKI</b>



I/<b>Mơc tiªu</b>


- Đánh giá kết quả nhận thức và lĩnh hội kiến thức của HS một cách khách quan,chính xác



– Thơng qua đó GV nắm đợc khả năng nhận thức của HS để từ đó cú PP dy hc thớch hp hn.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


Đề thi ( Phũng GD)


<i><b>2. Học sinh</b></i>


Thuộc bài và nắm vững kiến thức cơ bản
<b>III. Cỏc hot ng trờn lp: </b>


1. <b>Ổn định lớp:</b>


- GV kiểm tra sỉ số HS.


- HS thu gom sách, vở, các tài liệu liên quan bộ môn lên.
<b>2. Tiến hành kiểm tra:</b>


- Giám thị phát đề.


- Nhắc nhở HS trong quá trình thi khơng quay cĩp, trao đổi ...
<b>3. Học sinh nghiêm túc làm bài.</b>


<b>4. Giám thị thu bài.</b>


<b>5. dặn dò</b> : Ngày 26/12/2009 tiếp tục đi thi đúng giờ.

T NG H

Ợ Đ Ể

P I M THI




<b>Lớp</b>

<b>TS</b>

<sub>SL</sub>

<b>Giỏi</b>

<sub>Tỷ lệ</sub>

<sub>SL</sub>

<b>Khá</b>

<sub>Tỷ lệ</sub>

<b>Trung bình</b>

<sub>SL</sub>

<sub>Tỷ lệ</sub>

<sub>SL</sub>

<b>Yếu</b>

<sub>Tỷ lệ</sub>

<sub>SL</sub>

<b>Kém</b>

<sub>Tỷ lệ</sub>


6/1

38



6/2

36



<b>TC</b>

<b>74</b>



GVBM: Huúnh §a Rinh Năm Học: 2010 - 2011

<sub>62</sub>


<b>DUYT CA LNH O</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tuần : 20; Tiết : 19


Ngày soạn:30 /12/2009 <b>BAØI</b>: 15


Ngày dạy: 05/01/2010

<b>CÁC MỎ KHOÁNG SẢN</b>.


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Học sinh hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Phân biệt các loại khống sản theo cơng dụng.


- Biết khống sản là tài ngun có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian
dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi.


<i><b>2. Kỹ năng</b>:</i>


Nhận biết được một số loại khống sản qua mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên thực địa.



<i><b>3. Thái độ</b></i>:


Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng khống sản một cách hợp lí và tiết kiệm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b>:</i>


- Giáo án.


- 1 số mẫu khống sản, tranh ảnh về địa hình núi đá vơi…


<i><b>2. Học sinh</b>: </i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, vấn đáp, gợi tìm, động não…


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: (1p).</b></i>


Kiểm tra sĩ so,á vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ: (4p)</b></i>


- Nhận xét, đánh giá bài thi của HS.


- Trả lời các thắc mắc của HS xung quanh kết quã bài thi.



<i><b>3. Giới thiệu vào bài mới:</b></i>


Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia. Hiện nay, nhiều loại
khoáng sản là những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu không thể thay thế được của
nhiều ngành cơng nghiệp quan trọng. Vậy khống sản là gì, chúng được hình thành như
thế nào và vai trò, ứng dụng của chúng ra sao?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>GV</b>: Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái đất
gồm các loại khoáng vật và đá. Khoáng vật
thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể
trong các loại đá.


<b>VD</b>: Đá còn gọi nham thạch là vật chất tự
nhiên có độ cứng ít khác nhau tạo nên lớp
vỏ trái đất. Qua thời gian, dưới tác động của
q trình phong hóa, khống vật và đá có loại
có ích, có loại khơng có ích . những loại có
ích gọi là khống sản


<b>?</b> Vậy Khống sản là gì?


<b>HS</b>: 


<b>GV</b>: Cho HS xem các mẫu khoáng sản.


<b>HS</b>: Xem và phân loại các khống sản.



<b>?</b> Quan sát ø baûng 49 SGK, quan saùt mẫu


20p <i><b>1. Các loại khống sản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

khống sản. Khoáng sản được phân thành
mấy loại? Kể tên, công dụng từng loại?


<b>HS</b>: Gồm 3 loại.


+ Năng lượng; Than, dầu mỏ khí đốt,


 Nhiên liệu cho cơng nghiệp năng lượng,


ngun liệu cho cơng nghiệp hố chất.
+ Kim loại: Đen: Sắt mang gan, ti tan, crôm.
Màu: Đồng, chì kẽm.


 Nguyên liệu cho công nghiệp .


+ Phi kim loại: Muối mỏ, apatít, thạch anh,
kim cương, đá vôi, cát sỏi…


 Sản xuất phân bón, gốm sứ, VLXD.


<b>GV</b>: Ngày nay với sự tiến bộ khoa học, con
người đã bổ sung nguồn khoáng sản ngày
càng hao hụt đi bằng các nguồn năng lượng
mới.


<b>?</b> Vậy người ta bổ sung khoáng sản năng


lượng bằng nguồn năng lượng mới nào?


<b>HS</b>: Năng lượng mặt trời, năng lượng thủy
triều, nhiệt năng dưới đất.


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>GV</b>: Treo bản đồ khoáng sản lên và xác định
nơi tập trung mỏ khoáng sản trên bản đồ.


<b>?</b> Theo em thế nào gọi là mỏ khoáng sản?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình
thành như thế nào?


<b>HS</b>:


<b>?</b> Các mỏ khống sản ngoại sinh được hình
thành như thế nào?


<b>HS</b>:


<b>GV: C</b>ác mỏ khống sản đều được hình thành
trong điều kiện tự nhiên nhất định và những
khoảng thời gian địa chất rất lâu dài.


- 90% quặng sắt hình thành cách đây khoảng
500 – 600 triệu năm.



15p


- Theo tính chất và cơng
dụng có 3 nhóm khống sản:
+ Khống sản năng lượng.
+ Khống sản kim loại.
+ Khoáng sản phi lim loại.


<i><b>2. Các mỏ khoáng sản nội</b></i>
<i><b>sinh và ngoại sinh:</b></i>


- Mỏ khoáng sản là nơi tập
trung nhiều khoáng sản có
khả năng khai thác.


- Các mỏ khoáng sản nội
sinh là những mỏ được hình
thành do nội lực (mắc ma)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Than 230 – 280 tr năm. 140 – 195 tr năm.
- Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu
mỏ cách đây 2 – 5 tr năm.


<b>GV</b>: Tài nguyên là tài sản cĩ giá trị của mỗi
quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và
là loại tài nguyên thiên nhiên khơng thể phục
hồi. Do đó chúng rất q và khơng phải là vơ


tận.



<b>?</b> Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ khoáng
sản?


<b>HS</b>: 


<b>? </b>Để bảo vệ tài nguyên có hiệu quả quả hiện
nay Nhà nước ta đã có biện pháp gì?


<b>HS</b>: Ban hành luật tài nguyên khoáng sản…


<b>?</b> Là HS các em phải làm gì để góp phần bảo vệ
có hiệu quả các nguồn tài nguyên?


<b>HS</b>: Tuyên truyền cho mọi người biết giá trị
của tài nguyên …


- Khai thác hợp lí và sử dụng
hiệu qua, tiết kiệm.


<i><b>4. Củng cố:</b></i> (4p)


- Như thế nào gọi là khoáng sản?


- Khoáng sản gồm mấy loại, nêu tính chất và cơng dụng từ loại khống sản?
- Chọn ý đúng: <i><b>Mỏ nội sinh được hình thành do</b></i>:


a. Mác ma.


b. Do tích tụ vật chất.



<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (1p)
- Xem lại bài đã học.


- Chuẩn bị kĩ trước bài: Thực hành.


<b>****************************</b>



Tuần : 21; Tiết : 20


Ngày soạn:7/01/2010 <b>BAØI</b>: 16
Ngày dạy:12/01/2010

<b>THỰC HAØNH.</b>


<b> ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Học sinh biết khái niệm đường đồng mức.


- Có khả năng đo, tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:


Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Giáo dục ý thức học bộ môn và nghiêm túc trong thảo luận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Giaùo aùn.


- Lược đồ H 44 phóng to.


<i><b>2. Học sinh</b>: </i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Thực tế, trực quan, thảo luận


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i> (1p).


Kiểm tra sĩ số, vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: (4p).


- Như thế nào là các loại khoáng sản?


- Khoáng sản gồm mấy loại, nêu tính chất và cơng dụng từ loại khống sản?


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


<b>GV: nêu mục đích u cầu của tiết thực hành.</b>


<b>Hoạt động c ủa GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>



<b>GV</b>: Hướng dẫn HS sử dụng lược đồ tìm và
xác định độ cao của các địa điểm trên lược đồ,
phải căn cứ vào các đường đồng mức và các kí
hiệu thể hiện độ cao.


<b>GV</b>: Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (6p)


<b>HS</b>: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo cáo
kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.


<b>GV</b>: Nhận xét, kết luận.
* <b>Nhóm 1</b>:


- Đường đồng mức là đường như thế nào?


<b> TL </b>: 


* Nhóm 2: Tại sao dựa vào các đường đồng
mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được
hình dạng của địa hình?


<b>TL</b>: 


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>GV</b>: Cho HS Quan sát H44. Lược đồ địa hình
tỉ lệ lớn.



18p


17p


<b>Bài tập 1</b>:


- Là những đường nối những
điểm có cùng một độ cao
trên bản đồ.


- Đường đồng mức biết độ
cao tuyệt đối của các điểm
và đặc điểm hình dạng địa
hình, dộ dốc, hướng nghiêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>?</b> Xác định trên lược đồ hướng từ đỉnh núi A1
– A2


<b>TL</b>: 


<b>?</b> Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng
mức là bao nhiêu?


<b>TL</b>: 


<b>?</b> Tìm độ cao của các đỉnh núi A1; A2; B1; B2;
B3?


<b>TL</b>: 



<b>?</b> Tìm khoảng cách theo đường chim bay từ
đỉnh núi A1 đến đỉnh A2?


<b>TL</b>: 


<b>?</b> Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn
phía đơng và phía tây của núi A1 cho biết
sườn nào dốc hơn?


<b>TL</b>: 


- Hướng Đông – Tây.


- Sự chênh lệch của hai
đường đồng mức là 100m.
-A1: 900m; A2: trên 600m.
- B1: 500m; B2: 650m;
B3: trên 500m


Từ đỉnh núi A1 đến A2 là
7.500m.


- Sườn tây dốc hơn và các
đường đồng mức phía tây sát
nhau hơn ở sườn phía đơng.


<i><b>4. Củng cố</b>:</i> (4p)
- Đánh giá tiết thực hành.


- Cho học sinh lên xác định lại các đường đồng mức.



<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>:(1p)


- Chuẩn bị kĩ trước bài mới: “Lớp vỏ khí”.


<b>****************************</b>



Tuần : 22; Tiết: 21


Ngày soạn: 13 /01/2010


Ngày dạy: 19 /01/2010

BAØI: 17



<b>LỚP VỎ KHÍ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí và đặc điểm của các tầng trong lớp
vỏ khí.


- Biết vai trị của lớp vỏ khí nĩi chung, của lớp Ơdôn nĩi riêng đối với cuộc sống của mọi
sinh vật trên Trái Đất.


- Giải thích ngun nhân hình hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục
địa và đại dương.


- Biết nguyên nhân là ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ
khí, lớp Ơdơn.



<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:


Nhận biết hiện tượng ơ nhiễm khơng khí qua tranh ảnh và trong thực tế.


<i><b>3. Thái độ</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>II. Chuaån bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>:
- Giáo án.


- Tranh lớp vỏ khí.


<i><b>2. Học sinh</b>: </i>


Tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà


<b>III. Ph ương pháp</b>


Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi tìm …


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:</i> (4p)


- Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng
của địa hình?



- Đường đồng mức là đường như thế nào?


<b> 3. Giới thiệu vào bài mới:</b>


Trái đất được bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000km. đó chính là
một trong những đặc điểm quan trọng để trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời
có sự sống. Vậy khí quyển có thành phần gì? Cấu tạo ra sao, có vai trị quan trọng như
thế nào trong đời sống trên trái đất…


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài.</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>GV</b>: Cho HS Quan sát biểu đồ H 45 ( các
thành phần của lớp vỏ khí).


<b>?</b> Thành phần của không khí? Tỉ lệ?


<b>HS: </b>


<b>?</b> Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất và có vai
trò gì?


<b>HS: </b>


<b>GV</b>: + Nếu khơng có hơi nước trong khơng
khí thì bầu khí quyển khơng có hiện tượng khí
tượng.


+ Hơi nước và CO2 hấp thụ năng lượng



mặt trời, giữ lại các tia hồng ngoại gây hiệu
ứng nhà kín điều hịa nhiệt độ trên trái đất.


<b>Hoạt động 2.</b>


<b>GV</b>: Xung quanh trái đất có một lớp khơng
khí bao bọc gọi là khí quyển, khí quyển như
một cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng
mặt trời, phân phối điều hòa nước trên khắp
hành tinh dưới hình thức mây, mưa, điều hịa


5p


15p


<i><b>1. Thành phần của không </b></i>
<i><b>khí:</b></i>


- Gồm các khí: Nitơ 78%;
Oâxi 21%, hơi nước và các
khí khác 1%.


- Lượng hơi nước nhỏ nhưng
là nguồn gốc sinh ra mây,
mưa, sương mù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

CO2 và O2 trên trái đất, con người khơng nhìn


thấy khơng khí nhưng quan sát được các hiện
tượng xảy ra trong khí quyển.



<b>? </b>Lớp vỏ khí ( khí quyển) là gì?


<b>HS: </b>


<b>?</b> Quan sát H 46 ( các tầng khí quyển). Lớp vỏ
khí gồm những tầng nào? Vị trí của mỗi tuần?
<b>HS: </b>


- Tầng đối lưu : 0 – 16km.
- Tầng bình lưu: 16 – 18km.


- Các tầng cao của khí quyển : 80km trở lên.


<b>?</b> Nêu đặc điểm của tầng đối lưu, vai trị ý
nghĩa của nó đối với sự sống trên bề mặt
đất?


<b>HS</b>: - Daøy 0 -19km.


- 90% không khí của khí quyển tập trung
sát đất.


- Khơng khí ln chuyển động theo
chiều thẳng đứng.


- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao 100m –
0.60<sub>.</sub>


<b>GV</b>: Do sự chênh lệch về nhiệt giữa lớp vỏ


khí gần mặt đất và lớp khơng khí trên cao, sự
vận động thường xun của khơng khí theo
chiều thẳng đứng của khơng khí có nhiều hơi
nước trong này nên đã sinh ra các hiện tượng
khí tượng mây, mưa, sấm, chớp, gió, bão…


<b>?</b> Tại sao người ta leo núi đến độ cao 6000m
đã cảm thây khó thở?


<b>HS</b>: Khơng khí lỗng. Lớp khơng khí đậm đặc
chỉ có ở gần mặt đất.


<b>?</b> Tầng khơng khí nằm trên tầng đối lưu là
tầng gì? Đặc điểm?


<b>HS</b>: Tầng bình lưu.


<b>?</b> Tầng bình lưu có lớp gì? Tác dụng của lớp
đó?


<b>HS</b>: Tầng bình lưu có lớp ôdôn nên nhiệt độ
tăng theo chiều cao, hơi nước ít đi. Tầng ơdơn
có vai trị hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự
sống, ngăn cản khơng cho xuống mặt đất.


<b>?</b> Theo em, vì sao trong những năm gần đây
khí hậu trên Trái Đất lại có sự biến động thất
thường và có nguy cơ ngày càng nóng lên?


- Lớp vỏ khí ( khí quyển) là


khơng khí bao quanh Trái
đất.


<i><b>* Lớp vỏ khí được chia làm</b></i>
<i><b>3 tầng:</b></i>


- Tàng đối lưu: 0 – 16km.
Là nơi sinh ra các hiện tượng
khí tượng mây, mưa, sấm
chớp. Gió. Bão…


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>HS</b>: Do khơng khí bị ơ nhiễm.


<b>?</b> Nguyên nhân nào làm cho khơng khí bị ơ
nhiễm, hậu quả?


<b>HS</b>: Do khói bụi từ các nhà máy xi nghiệp, xe
cỗ… Hậu quả gây hiệu ứng nhà kính, thủng
tầng ơdơn làm cho Trái Đất ngày càng nóng
lên, băng tuyết tan, nước biển dâng cao.


<b>GV</b>: Trong những năm gần đây, người ta đã
nhận thấy sự suy giảm của tầng ô zôn, đặc
biệt là quan sát được những lỗ thủng của tầng
này ở Nam cực và Bắc cực. Vì vậy vấn đề
bảo vệ tầng ô zôn là vấn đề cấp thiết mang
tính tồn cầu.


<b>?</b> Theo em để bảo vệ bầu khí quyển trước
nguy cơ bị thủng của tầng ơ zơn con người


trên Trái đất phải làm gì?


<b>HS</b>: Hạn chế thải khói bụi vào bầu không khí.


<b>?</b> Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vai
trị của lớp vỏ khí đối với đời sống trên vỏ
đất?


<b>HS</b>: Có vai trị hết sức quan trọng nếu khơng
có khơng khí, hơi nước, mây mưa, gió … thì sẽ
khơng có sự sống trên trái đất


<b>Hoạt động 3</b>.


<b>?</b> Nguyên nhân hình thành các khối khí?


<b>HS</b>: - Do vị trí hình thành ( lục địa hoặc đại
dương)


- Do bề mặt tiếp xúc.


<b>?</b> Các khơi khí được phân thành mấy loại,
tên?


<b>HS</b>: 


<b>GV</b>: Cho HS Quan sát bảng các khối khí.Và
chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (2p)


<b>HS</b>: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo cáo,


các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>GV</b>: Nhận xét, kết luận.


<b>* Nhóm 1,3</b>: Khối khí nóng và khối khí lạnh
hình thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi loại?


<b>TL</b>: - Khối khí nóng hình thành trên các vùng
vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.


- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng
vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.


<b>* Nhóm 2,4</b>: Khối khí đại dương và khối khí
15p


- Các tầng cao của khí quyển
: 80km trở lên


<i><b>3. các khối khí:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

lục địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất mỗi
loại?


<b>TL</b>: - Khối khí đại dương hình thành trên các
biển và đại dương, có độ ẩm lớn.


- Khối khí lục địa hình thành trên vùng
đất liền, có tính chất tương đối khơ.



<b>?</b> Để phân biệt các khơi khí ta dựa vào đâu?


<b>HS</b>: Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn
cứ vào tính chất của chúng ( nóng, khơ, lanh,
ẩm).


+Việc đặt tên căn cứ vào nơi hình thành.


<b>GV</b>: Các khơi khí này ln có sự biến tính do
chịu ảnh hưởng của các loại gió mùa …


<b>?</b> Khi nào khôi khí bị biến tính?


<b>HS</b>: 


<b>GV</b>: giới thiệu một số kí hiệu của khối khí:
E: khối khí xích đạo. T: khối khí nhiệt đới
( Tm đại dương; Tc lục địa) P: khối khí ơn đới
hay cực ( Pm đại dương; Pc lục địa). A: khối
khí băng.


- Các khối khí ln di
chuyển làm thay đổi thời
tiết. Di chuyển tới đâu lại
chịu ảnh hưởng của bề mặt
nơi đó.


<i><b>4. Củng cố</b></i>: (4p)


- Cấu tạo của lớp vỏ khí ( lớp khí quyển) như thế nào? Tính chất, vai trị của tầng đối


lưu?


- Chọn ý đúng: Tính chất, nơi hình thành của khối khí đại dương là:
a. Hình thành trên vùng đất liền, có tính chất tương đối khơ


b. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
c. Tất cả đều sai.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b>: </i>(1p)
- Xem lại bài đã học.


- Chuẩn bị kĩ trước bài mới: “Thời tiết khí hậu và nhiệt độ khơng khí”.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.


<b>*****************************</b>



Tuần : 23; Tiết: 22


Ngày soạn: 21 /01/2010
Ngày dạy: 26 /01/2010

BAØI: 18



<b>THỜI TIẾT, KHÍ HẬU</b>
<b>VÀ NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Hiểu nhiệt độ khơng khí và ngun nhân có yếu tố này.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>



- Biết đo. Tính nhiệt độ trung bình ngày thánh năm,


- Tập làm quen với dự báo thời tiết ghi chép một số yếu tố thời tiết.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Giáo dục ý thức học bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Giáo án.


- Nhiệt kế. Bảng phụ thống kê về thời tiết.


<i><b>2. Học sinh</b>: </i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, gợi tìm, so sánh, động não…


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>: (1p).


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: (5p).


- Cấu tạo của lớp vỏ khí ( lớp khí quyển) như thế nào? Vài trị của tầng đối lưu.


- Nêu vị trí hình thành và tính chất của các khối khí?


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Thời tiết và khí hậu có ảnh hửơng lớn tới cuộc sống hằng ngày của con người từ ăn,
mace, ở cho đến các họat động sản xuất. Vì vậy việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu
chúng ta cần nắm được các yếu tố chính là nhiệt độ, gió, mưa.


<b>Họat động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>?</b> Chương trình dự báo thời tiết trên các phương
tiện thơng tin đại chúng có nội dung gì? Thơng
báo ngày mấy lần?


<b>HS</b>: Khu vực; nhiệt độ, cấp gió, hướng gió, độ
ẩm, lượng mưa; Thời gian.


<b>?</b> Vậy thời tiết là gì?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Khí tượng là gì?


<b>HS</b>: Là chỉ những hiện tượng vật lí của khí
quyển phát sinh trong vũ trụ như gio,ù mây,
mưa, tuyết, sương mù, cầu vồng, quầng mặt
trời, sấm chớp…


<b>?</b> Dự báo thời tiết là dự báo điều gì?



<b>HS</b>: Dự báo các hiện tượng khí tượng.


<b>?</b> Trong một ngày biểu hiện thời tiết như thế
nào? Ở các địa phương có khác nhau khơng?


10p <i><b>1. Thời tiết và khí hậu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>HS</b>: - Khác nhau.


- Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi
nơi và luôn thay đổi.


<b>?</b> Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn thay
đổi?


<b>HS</b>: - Sự di chuyển của các khối khí, sự chuyển
động của Trái Đất quanh Mặt Trời


<b>?</b> Hãy cho biết sự khác nhau căn bản của thời
tiết giữa mùa đông và mùa hè ở nước ta? Sự
khác nhau này có tính tạm thời hay lặp lại
trong các năm?


<b>HS</b>: - Mùa đơng thì lạnh; mùa hè thì nóng.
- Sự khác nhau này được lặp lại giữa các
năm.


<b>?</b> Khí hậu là gì?



<b>HS</b>: 


<b>?</b> Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?


<b>HS</b>: Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời
gian ngắn. Khí hậu là tình trạng thời tiết trong
thời gian dài.


<b>?</b> Thời tiết và khí hậu giống nhau như thế nào?


<b>HS</b>: Thời tiết và khí hậu đều là trạng thái của
lớp khí quyển dưới thấp như nhiệt độ, độ ẩm,
mưa, gió …


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>?</b> Nêu qui trình hấp thụ nhiệt của đất và khơng
khí?


<b>HS</b>: - Bức xạ mặt trời qua lớp không khí.
Trong khơng khí có chứa bụi và hơi nước nên
hấp thụ phần nhỏ năng lượng nhiệt mặt trời.
- Phần lớn còn lại được mặt đất hấp thụ
do đó đất nóng lên tỏa nhiệt vào khơng khí,
khơng khí sẽ nóng lên. Đó là nhiệt độ khơng
khí.


<b>?</b> Nhiệt độ khơng khí là gì?


<b>HS</b>: 



<b>?</b> Muốn biết nhiệt độ khơng khí người ta làm
thế nào?


10p


- Là sự lặp đi lặp lại của tình
hình thời tiết ở một địa
phương trong thời gian dài
và trở thành qui luật.


<i><b>2. Nhiệt độ khơng khí và</b></i>
<i><b>cách đo nhiệt độ khơng khí:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>HS</b>: 


<b>GV</b>: Hướng dẫn HS cách đo nhiệt độ khơng khí
mỗi ngày:


- Cách tính nhiệt độ trung bình ngày: đo 3 lần
trong ngaỳ 6 giờ, 13 giờ, 21 giờ ( Lúc bức xạ
mặt trời yếu nhất, mạnh nhất và chấm dứt) –
tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo).
- Cách tình nhiệt độ TB tháng: lấy TB cộng tất
cả các ngày trong tháng.


- Cách tính nhiệt độ TB năm: lấy TB cộng của
nhiệt độ TB 12 tháng trong năm.


<b>?</b> Tại sao phải để nhiệt kế trong bóng râm,


cách đất 2m?


<b>HS</b>: Để đo nhiệt độ thực chuẩn của khơng khí.


<b>GV</b>: Quan sát H47 (thùng nhiệt kế) cách đo
nhiệt độ chuẩn.


<b>Hoạt động 3.</b>


<b>?</b> Tại sao vào những ngày hè người ta thường
ra biển nghỉ và tắm mát?


<b>HS</b>: Vùng biển vào những ngày hè mát hơn.


<b>GV</b>: Trong mùa đông ở vùng ven biển ấm hơn
trong đất liền ( do đặc tính hấp thụ và tỏa nhiệt
nhanh hoặc chậm của mặt đất và mặt nước
biển nên nhiệt độ khơng khí của vùng xa biển
và gần biển khác nhau.


<b>?</b> Aûnh hưởng của biển đối với vùng ven bờ như
thế nào?


<b>HS</b>: Nước biển có tác dụng điều hịa nhiệt độ,
làm khơng khí mùa hạ bớt nóng, mùa đơng bớt
lạnh.


<b>GV</b>: + Miền gần biển và miền sâu trong lục
địa sẽ có khí hậu khác nhau.



+ Sự khác nhau đó sinh ra hai loại khí
hậu: Khí hậu lục địa, khí hậu hải dương.


<b>?</b> Tại sao vào mùa hè người ta thường đi nghỉ
mát tại các vùng cao nguyên?


<b>HS</b>: Vì càng lên cao nhiệt độ càng giảm, nên ở
vùng núi cao hay cao nguyên mùa hè rất mát
mẽ.


<b>?</b> Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao?
Dựa vào kiến thức đã học giải thích sự thay đổi
đó?


12p 3. Sự thay đổi nhiệt độ của
khơng khí:


a. Nhiệt độ khơng khí trên
biển và trên đất liền:


- Nhiệt độ khơng khí thay
đổi tùy theo độ gần hoặc xa
biển.


b. Nhiệt độ khơng khí thay
đổi theo độ cao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>HS</b>: - Nhiệt độ thay đổi tùy theo độ cao. Càng
lên cao nhiệt độ càng giảm.



- Khơng khí gần mặt đất chứa nhiều bụi và


hơi nước nên hấp thụ nhiệt nhiều hơn khơng khí
lõang ít bụi, ít hơi nước trên cao.


<b>?</b> Quan sát H49 sự thay đổi nhiệt độ khơng khí.
Nhận xét về sự thay đổi giữa góc chiếu của
ánh sáng mặt trời và nhiệt độ từ xích đạo lên
cực?


<b>HS</b>: Vùng quanh xích đạo quanh năm có ánh
sáng mặt trời lớn hơn ở các vùng vĩ độ cao.


<i><b>Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ</b></i>


c. Nhiệt độ khơng khí thay
đổi theo vĩ độ:


- Ở vùng vĩ độ thấp nóng
hơn vùng vĩ độ cao.


<i><b>4. Củng cố</b></i>: (6p)


- Như thế nào là thời tiết và khí hậu?


- Ở Sóc Trăng người ta đo được nhiệt độ của 12 tháng trong 1 năm như sau:


Thaùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


T0 <sub>32</sub> <sub>34</sub> <sub>33</sub> <sub>35</sub> <sub>31</sub> <sub>36</sub> <sub>37</sub> <sub>35</sub> <sub>36</sub> <sub>37</sub> <sub>36</sub> <sub>34</sub>



Hãy cho biết nhiệt độ TB của năm đó là bao nhiêu?


- Sự thay đổi nhiệt độ của khơng khí có sự thay đổi như thế nào?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (1p)
- Xem lại bài đã học.


- Trả lời các câu hỏi 2,3,4 SGK/57


310
c


A 0m



Chí tuyến Bắc


250


Xích đạo


130<sub>c</sub>


B. 3000m



18 0<sub>C</sub>


80<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Chuẩn bị kĩ trước bài mới: “Khí áp và gió trên trái đất”.



<b>***************************</b>



Tuần : 24; Tiết: 23


Ngày soạn: 28 /01/2010
Ngày dạy: 02 /02/2010

BÀI: 19



<b>KHÍ ÁP VÀ GIĨ TRÊN TRÁI ĐẤT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Học sinh nắm khái niệm hkí áp. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái
Đất.


- Nắm được hệ thống các loại gío thường xuyên trên Trái Đất, đặc biệt là gió tín phong,
gió Tây ơn đới và các vịng hồn lưu khí quyển.


<i><b>2. Kỹ năng</b>: </i>


Sử dụng hình vẽ mơ tả hệ thống gió trên Trái Đất vá giải thích các hồn lưu.


<i><b>3. Thái độ</b>: </i>


Giáo dục ý thức học bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b>: </i>



- Giáo án.


- H 50; H 51 phóng to.


<i><b>2. Hoïc sinh</b></i>:


Chuẩn bị kỹ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, nhóm, gợi tìm, động não...


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: (</b></i>1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ: (4p)</b>.</i>


- Như thế nào là thời tiết và khí hậu?


- Sự thay đổi nhiệt độ của khơng khí có sự thay đổi như thế nào?


<i><b>3. Giới thiệu bài mới</b>:</i>


Mặc dù con người không cảm thấy sức ép của khơng khí trên mặt đất, nhưng nhờ có khí
áp kế, người ta vẫn đo được khí áp trên mặt đất. Khơng khí bao giờ cũng chuyển động từ
khu khí áp cao về khu khí áp thấp, sinh ra gió. Trên bề mật Trái đất có các loại gió
thường xuyên thổi theo những hướng nhất định như tín phong, gió Tây ơn đới…



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>?</b> Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao nhiêu?


<b>HS</b>: 60.000km.


<b>GV</b>: Bề dày khí quyển (90%) khơng khí tạo
thành sức ép lớn, khơng khí tuy nhẹ song bề


15P <i><b>1. Khí áp các đai khí áp trên</b></i>
<i><b>trái đất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

dầy khí quyển như vậy tạo ra một sức ép rất
lớn đối với mặt đất gọi là khí áp.


<b>?</b> Vậy khí áp là gì? Muốn biết khí áp là bao
nhiêu người ta làm thế nào?


<b>HS</b>: 


<b>GV</b>: Khí áp trung bình chuẩn = 760 mm thủy
ngân. Đơn vị là atmôtphe.


<b>GV</b>: Cho HS quan sát H 50 (các đai khí áp
trên trái đất)


<b>?</b> Các đai khí áp thấp và các đai khí áp cao
nằm ở các vĩ độ nào?



<b>HS</b>: - Khu áp thấp ( xích đạo; vịng cực).
- Khu áp cao ( chí tuyến B, N).


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>?</b> Nguyên nhân sinh ra gió? Gió là gì?


<b>HS</b>: - NN: Do sự chênh lệch khí áp cao và
thấp giữa hai vùng tạo ra.


<b>?</b> Sự chênh lệch hai khí áp cao và thấp càng
lớn thí gió càng mạnh hay càng yếu?


<b>HS</b>: Độ chênh áp suất khơng khí giữa hai
vùng càng lớn thì dịng khơng khí càng mạnh,
nên gió càng to. Độ chênh áp suất nhỏ, khơng
khí vận chuyển chậm thì gió càng yếu. Nếu
áp suất giữa hai vùng băng nhau thì sẽ khơng
có gió.


<b>?</b> Thế nào là hồn lưu khí quyển?


<b>HS</b>: Hồn lưu khí quyển là các hệ thống vịng
trịn. Sự chuyển động của khơng khí giừa các
đai khí áp cao và áp thấp tạo thành.


<b>GV</b>: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.



<b>* Nhóm 1,2</b>: Ở hai bên đường xích đạo loại
gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng
các vĩ độ 300<sub>B và N về xích đạo là loại gió</sub>


gì?
<b>TL</b>:


- Gió tín phong là loại gió thổi từ các đai áp
20P


- Khí áp là sức ép của khí
quyển lên bề mặt Trái Đất.
- Dung cụ đo khí áp là khí áp
kế.


<i><b>b. Các đai khí áp trên bề</b></i>
<i><b>mặt Trái Đất:</b></i>


- Khí áp được phân bố trên
BMTĐ thành các đai khí áp
thấp cao từ xích đạo lên cực.


<i><b>2. Gió và các hồn lưu khí</b></i>
<i><b>quyển:</b></i>


- Gió là sự chuyển động của
khơng khí từ nơi có khí áp
cao về nơi có khí áp thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

cao về áp thấp xích đạo.



<b>* Nhóm 3,4</b>:<b> </b> Từ các vĩ độ 300<sub> B,N loại gió</sub>


thổi quanh năm lên khoảng vĩ độ 600<sub> B,N là</sub>


loại gió gì?


<b>HS </b>


<b>GV</b>: Gió Tây ôn đới: Là loại gió thổi thường
xuyên từ đai cao áp ở chí tuyến đến đai áp
thấp ở khoảng vĩ độ 600


<b>?</b> Tại sao các loại gió này khơng thổi theo
hướng kinh tuyến mà có hướng hơi lệch phải
ở nửa cầu N; trái ở nửa cầu B?


<b>HS</b>: Do vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất.


<b>?</b> Vì sao gió tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ
300<sub> B,N về xích đạo? Gió Tây ơn đới lại thổi</sub>


từ khoảng vĩ độ 300 <sub>B,N lên khoảng vĩ độ 60</sub>0


B,N?


<b>HS</b>: - Do sự chênh lệch khí áp giữa các vùng
này sinh ra.



<b>GV</b>: Vùng xích đạo có nhiệt độ quanh năm
cao, khơng khí nở ra bốc lên cao, sinh ra vành
đai khí áp thấp xích đạo. Khơng khí nóng lên,
bốc lên cao tỏa ra hai bên đường xích đạo.
Đến khoảng vĩ tuyến 300<sub> – 40</sub>0<sub> B,N hai khối</sub>


khí chìm xuống đè lên khối khơng khí tại chỗ
sinh ra hai vành đai cao áp, ở chí tuyến 300<sub></sub>


-400<sub> B,N.</sub>


- Gió Tây ơn đới thổi từ hai
chí tuyến về hai vịng cực.


<i><b>4. Củng cố</b>: (4p)</i>


- Khí áp là gì?


- Chọn ý đúng nhất: Gió tín phong thổi từ:
a. Hai chí tuyến về hai vịng cực.


@. Hai chí tuyến về xích đạo.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (1p)
- Học bài.


-Chuẩn bị bài mới: Hơi nước trong khơng khí. Mưa.


<b>************************************</b>




Tuần : 25; Tiết: 24


Ngày soạn: 12 /02/2010
Ngày dạy: 23 /02/2010

Bài 20:


<b>HƠI NƯỚC TRONG KHƠNG KHÍ. MƯA.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh nắm vững khái niệm: độ ẩm khơng khí, độ bão hịa hơi nước trong khơng khí
và hiện tượng ngưng tụ của hơi nước.


- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng năm, lượng mưa trung bình năm.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Đọc bản đồ phân bố lượng mưa, phân tích biểu đồ lượng mưa.


<i><b>3. Thái độ</b>:</i>


Giáo dục ý thức học bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b>: </i>


- Giáo án


- Bản đồ phân bố lượng mưa W.


<i><b>2 . Hoïc sinh: </b></i>



Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, nhóm, gợi tìm, động não...


<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b></i>


- Khí áp là gì?


- Gió là gì? Vị trí hoạt động của các loại gió trên Trái đất?


<i><b>3. Giới thiệu vào bài</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>?</b> Trong thành phần của khơng khí lượng hơi
nước chiếm bao nhiêu %? Nguồn cung cấp
nước chính trong khơng khí?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Ngồi ra cịn nguồn cung cấp nào khác?



<b>HS</b>: Hồ, ao, sông ngòi, động thực vật, con
người.


<b>?</b> Tại sao trong khơng khí lại có độ ẩm? Muốn
biết trong khơng khí có độ ẩm nhiều hay ít
người ta làm thế nào?


<b>HS</b>: - Do có chứa hơi nước nên khơng khí có
độ ẩm.


- Dùng ẩm kế để đo độ ẩm khơng khí.


<b>GV</b>: Quan sát bảng lượng hơi nước tối đa trong
khơng khí.


17p <i><b>1. Hơi nước và độ ẩm của</b></i>
<i><b>khơng khí:</b></i>


- Nguồn cung cấp chính hơi
nứơc trong khí quyển là nước
trong các biển và đaị dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>?</b> Nhận xét về mối quan hệ nhiệt độ và lượng
hơi nước có trong khơng khí? Cho biết lượng
hơi nước tối đa mà khơng khí chứa được khi có
nhiệt độ 100<sub>c; 20</sub>0<sub> c; 30</sub>0<sub>c.</sub>


<b>HS</b>: - Tỉ lệ thuận.



- Nhiệt độ khơng khí càng cao càng chứa
nhiều hơi nước.


- 5; 17; 30.


<b>?</b> Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa
hơi nước của khơng khí?


<b>HS</b>: Nhiệt độ khơng khí quyết định khả năng
chứa hơi nước của khơng khí.


<b>?</b> Trong tầng đối lưu khơng khí chuyển động
theo chiều nào? Càng lên cao nhiệt độ khơng
khí như thế nào? Khơng khí trong tầng đối lưu
chứa nhiều hơi nước sinh ra hiện tượng khí
tượng gì?


<b>HS</b>: - Theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ càng giảm.
- Mây, mưa..


<b>?</b> Vậy số hơi nước trong không khí muốn
ngưng tụ thành mây. Mưa phải có điều kiện
gì?


<b>HS</b>: Nhiệt độ hạ.


<b>GV</b>: mùa đơng khối khơng khí lạnh tràn tới,
hơi nước trong khơng khí nóng ngưng tụ lại
sinh ra mưa.



<b>Hoạt động 2</b>.


<b>Gv</b>: Hướng dẫn HS Sử dụng biểu đồ, bản đồ
khai thác kiến thức.


<b>?</b> Mưa là gì? Thực tế ngồi tự nhiên có mấy
dạng mưa? Mấy loại mưa?


<b>HS</b>: - Ba loại: dầm, rào, phùn.
- Hai dạng: nước; rắn.


<b>?</b> Muốn tính lượng mưa trung bình ở một địa
18p


- Khơng khí bão hòa, hơi
nước gặp lạnh do bốc lên
cao hoặc gặp khối khí lạnh
thì lượng hơi nườc thừa trong
khơng khí sẽ ngung tụ sinh
ra hiện tượng mây, mưa.


<i><b>2. Mưa và sự phân bố lượng</b></i>
<i><b>mưa trên Trái Đất:</b></i>


<i><b>a. Tính lượng mưa trung</b></i>
<i><b>bình của một địa phương:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

điểm ta làm thế nào?



<b>HS</b>: - Dùng thùng đo mưa (vũ kế). (Giáo viên
giải thích cách đo mưa).


- Lượng mưa trong ngày bằng tổng lượng
mưa các trận trong ngày, các ngày trong
tháng. Các tháng trong năm. Nhiều năm chia
cho số năm( lấy lượng mưa của nhiều năm
cộng lại chia cho số năm ta có lượng mưa
trung bình năm của 2 địa điểm.


<b>GV</b>: Cho HS quan sát H 53 biểu đồ mưa của
thành phố HCM . và chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ
sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhoùm 1:</b> Tháng nào có mưa nhiều nhất?
Mưa là bao nhiêu?


<b> TL </b>: Tháng 6 = 170mm.


<b>* Nhóm 2</b>: Tháng mưa nhiều nhất vào mùa gì?
Từ tháng nào đến tháng nào?


<b>TL</b>: Mùa mưa. Từ tháng 5 – 10.


<b>* Nhóm 3:</b> Tháng nào có mưa ít nhất? Mưa là
bao nhiêu?


<b> TL </b>: : Tháng 2,9 = 10mm.



<b>* Nhóm 4:</b> Tháng mưa nhiều nhất vào mùa gì?
Từ tháng nào đến tháng nào?


<b>TL</b>: Mùa khô, từ tháng 11 -4.


<b>GV</b>: treo bản đồ lên Quan sát bản đồ phân bố
lượng mưa trên thế giới cho biết.


<b>?</b> Khu vực có lượng mưa trung bình năm trên
2000mm? Phân bố nơi nào trên TĐ?


<b>HS</b>: - Mưa nhiều từ 1000 – 2000mm phân bố
hai bên đường xích đạo ( nhiệt độ cao, khơng
khí chứa nhiều hơi nước).


<b>?</b> Khu vực có lượng mưa trung bình dưới
20mm? phân bố ở khu vực nào trên TĐ?


<b>HS</b>: Tập trung vùng có vĩ độ cao. ( hoang mạc,
nội địa ôn đới Bắc bán cầu – do ở dộ cao lớn,
mùa hạ nhiệt độ cao, mây ít mùa đơng khí áp
cao).


<b>GV</b>: kết hợp chỉ bản đồ.


<b>?</b> Nêu đặc điểm chung của sự phân bố lượng
mưa trên thế giới?


<b>HS</b>: 



<i><b>b. Sự phân bố lượng mưa</b></i>
<i><b>trên thế giới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>?</b> Liện hệ thực tế VN?


<b>HS</b>: 1500 -2000mm/năm.


<i><b>4. Củng cố</b>:</i> (4p)


- Hơi nước và độ ẩm của khơng khí?


- Cho biết những khu vực có mưa nhiều trên thế giới ( xác định trên bản đồ)


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (1p)
- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Thực hành.


****************************



Tuaàn : 26; Tieát: 25


Ngày soạn: 27 /02/2010
Ngày dạy: 02 /3/2010

Bài 21:


<b>THỰC HÀNH.</b>



<b>PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa
của một địa phương thể hiện trên biểu đồ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Nhận biết được dạng biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của nửa cấu Bắc và nửa cầu Nam.


<i><b>3. Thái độ</b>: </i>


Giáo dục ý thức học bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b>:</i>


- Giáo án.


- Biểu đồ H 55, 56, 57 pto.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, nhóm, gợi mở…


<b>IV. Hoạt độnng dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)



Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b></i>


- Hơi nước và độ ẩm của khơng khí?


- Cho biết những khu vực có mưa nhiều trên thế giới ( xác định trên bản đồ)


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>GV</b>: Quan sát H 55. biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa


<b>?</b> Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ?


18p <i><b>Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Trong thời gian bao nhiêu lâu?


<b>HS</b>: - Cột nhiệt độ, lượng mưa, các tháng. Trong
thời gian 12 tháng.


<b>?</b> Yếu tố nào biểu hiện theo đường? Yếu tố nào
biểu hiện bằng hình cột?


<b>HS</b>: - Nhiệt độ.
- Lượng mưa.



<b>?</b> Trục dọc bên phải dùng tính đại lượng yếu tố
nào?


<b>HS</b>: lượng mưa.


<b>?</b> Trục dọc bên trái dùng tính đại lượng yếu tố
nào?


<b>HS</b>: nhiệt độ.


<b>?</b> Đơn vị tính nhiệt độ là gì,lượng mưa là gì?


<b>HS</b>: - mm.
- độ c.


<b>GV</b>: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến
thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1,2</b>: Dựa vào các trục của hệ tạo độ
vng góc để xác định các đại lượng rồi ghi kết
quả vào bảng Nhiệt độ?


<b> TL </b>

:



Cao nhất. Thấp nhất. Nhiệt độ chênh
lệch tháng cao và
thấp.



290<sub>c - T 6,7</sub> <sub>17</sub>0<sub>c – T 12, 1</sub> <sub> 12</sub>0<sub>c.</sub>


<b>* Nhóm 3,4</b>: Dựa vào các trục của hệ tạo độ
vng góc để xác định các đại lượng rồi ghi kết
quả vào bảng lượng mưa?


<b> TL </b>

:



Cao nhất. Thấp nhất. Lượng mưa chênh lệch
tháng cao và thấp.


300 mm – T


8. 30 mm – T12. 270 mm.


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>GV</b>: Quan sát biểu đồ H 56, H 57. hồn thành bảng
sau


<b>GV</b>: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại
diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến
thức và ghi bảng.


*


<b> Nhóm 1,2</b>: biểu đồ địa điểm A?
*


<b> Nhóm 3,4</b>

: Biểu đo địa điểm B?

à




17p


- Nhiệt độ theo đường,
lượng mưa theo cột.


<i><b>2. Dựa vào các trục của hệ</b></i>
<i><b>tạo độ vng góc để xác</b></i>
<i><b>định các đại lượng rồi ghi</b></i>
<i><b>kết quả vào bảng?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Nhiệt độ và lượng


mưa. Biểu đồ địa điểmA. Biểu đồ địa điểmB.
- Tháng có nhiệt


độ cao nhất tháng
nào?


- Tháng có nhiệt
độ thấp nhất tháng
nào?


- Những tháng có
mưa nhiều bắt đầu
từ tháng mấy –
tháng mấy?


- Thaùng 4.



- Thaùng 1


- Từ T 5 –T 10


- Thaùng 1.


- Thaùng 7.


- Từ T10 – T3.


<b>?</b> Từ bảng thống kê cho biết địa điểm nào ở nửa
cầu Bắc?


<b>HS</b>: Biểu đồ A.


<b>?</b> Từ bảng thống kê cho biết địa điển nào ở nửa
cầu Nam?


<b>HS</b>: Biểu đồ B.


- Biểu đồ A nửa cầu Bắc.
- Biểu đồ B nửa cầu Nam.


<i><b>4. Củng cố</b></i>: (4P)
- Đánh giá tiết thực hành.
- Thu bài chấm điểm.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (1p)
- Xem lại bài thực hành.



- Chuẩn bị bài mới: Các đới khí hậu trên Trái Đất.


<b>****************************</b>



Tuần : 27; Tieát: 26


Ngày soạn: 05 /3/2010
Ngày dạy: 09 /3/2010

Bài 22:


<b>CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vịng cực trên bề mặt
Trái Đất. Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; trình bày được giới hạn và đặc

điểm của từng đới.



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Trình bày được các vành đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu
trên BMTĐ.


<i><b>3. Thái độ</b></i>:


Giáo dục ý thức học bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b>:</i>



- Giáo án.


- Tranh các đới khí hậu trên TĐ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, nhóm, đàm thoại, gởi mở…


<b>IV. Hoạt độnng dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (không)</b></i>
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b>.</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>?</b> Những ngày 22/12; 22/6 Mtrời chiếu thẳng
góc vào những đường vĩ tuyến nào? đó là
những đường gì?


<b>HS</b>: - 230 <sub>27’ B, N.</sub>


- Đường chí tuyến B,N.


<b>?</b> Vậy Mặt trời quanh năm có chiếu thẳng góc


ở các vĩ tuyến cao hơn 230<sub>27’ B, N không? Chỉ</sub>


dừng lại ở giới hạn nào?


<b> HS </b>: - Khoâng.


- Giới hạn 230<sub>27’ B – 23</sub>0<sub>27’ N (nội chí</sub>


tuyến)


<b>?</b> Các vịng cực là giới hạn của khu vực có đặc
điểm gì?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Các vịng cực và chí tuyến là đường phân
chia các yếu tố gì?


<b>HS</b>: 


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>GV</b>: giới thiệu về các vành đai nhiệt trên lược
đồ các đới khí hậu.


<b>?</b> Tại sao phải phân chia Trái Đất thành các
đới khí hậu? Sự phân chia đó phụ thuộc vào
các nhân tố nào quan trọng nhất?


<b>HS</b>: - Vì các vùng đất nằm ở các vĩ độ khác


nhau thì có khí hậu khác nhau.


- Phụ thuộc vào vĩ độ; biển và lục địa;
hồn lưu khí quyển.


- Trong đó vĩ độ là quan trong nhất.


<b>GV</b>: Quan sát H58 các đới khí hậu, lên bảng
xác định trên lược đồ các đới khí hậu.


16P


20P


<i><b>1. Các chí tuyến và các vịng</b></i>
<i><b>cực trên Trái Đất:</b></i>


- Các chí tuyến là những
đường có ánh sáng Mặt Trời
chiếu vng góc vào các
ngày hạ chí và đơng chí.


- Các vịng cực là giới hạn
của khu vực có ngày và đêm
dài 24 giờ.


- Các chí tuyến và vịng cực
là ranh giới phân chia các
vành đai nhiệt.



<i><b>2. Sự phân chia BMTĐ ra</b></i>
<i><b>các đới khí hậu theo vĩ độ:</b></i>


- Tương ứng với các vành đai
nhiệt có 5 đới khí hậu theo
vĩ độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>GV</b>: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1</b>: Xác định vị trí đới nóng ( góc chiếu
ánh sáng MTrời; nhiệt độ, gió, lượng mưa)?


<b> TL </b>: - 230<sub>27’B – 22</sub>0<sub>27’N.</sub>


- Góc chiếu quanh năm lớn, thời gian
chiếu sáng trong năm chênh nhau ít.


- Nóng quanh năm.
- Gió tín phong.


- Möa TB 1000mm – 2000mm/ N.
*


<b> Nhóm 2</b>: Xác định vị trí 2 đới ơn hịa( ơn
đới), ( góc chiếu ánh sáng MTrời; nhiệt độ,
gió, lượng mưa)?


<b>TL</b>: - Từ 230<sub>27’ B,N – 66</sub>0<sub> 33’ B,N.</sub>



- Góc chiếu và thời gian chiếu sáng trong
năm chênh nhau lớn.


- Nhiệt độ trung bình.
- Gió tây ơn đới.


- Möa 500mm – 1000mm/ N.


<b>* Nhóm 3</b>: Xác định vị trí 2 đới lạnh( hàn đới),
( góc chiếu ánh sáng MTrời; nhiệt độ, gió,
lượng mưa)?


<b>TL</b>: - 660<sub>33’ B,N – cực B,N.</sub>


- Góc chiếu quanh năn nhỏ, thời gian
chiếu sáng dao động lớn.


- Quanh năm giá lạnh.
- Gió đơng cực.


- Mưa < 500mm/ N.


<b>GV</b>: ngồi các đới trên người ta còn phân ra
một số đới có phạm vi hẹp hơn như xích
đới( gần xích đạo). Cận nhiệt đới ( gần các chí
tuyến).


<i><b>4. Củng cố</b></i>: (6P)



- Nêu đặc điểm các chí tuyến và các vịng cực trên Trái Đất?
- Xác định trên bản đồ các vành đai khí hậu trên Trái đất?
+ Chọn ý đúng nhất: Trên BMTĐ có:


a. 3 vành đai nhiệt.
b. 4 vành đai nhiệt.
c. 5 vành đai nhiệt.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (2p)
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Làm bài tập, câu hỏi cuối bài.


<b>*********************************</b>



Tuần : 28; Tieát: 27


Ngày soạn: 09 /3/2010


Ngày dạy: 16 /3/2010

<b>ÔN TẬP</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thứ</b>c</i>:


Học sinh có kiến thức hệ thống mà mình đã lĩnh hội.


<i><b>2. Kỹ năng</b>: </i>


Hệ thống kiến thức



<i><b>3. Thái độ</b></i>:


Giáo dục ý thức học bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>:
- Giáo án.


- Tranh ành có liên quan, bảng phụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Tổng hợp, đàm thoại, gợi mở…


<b>IV. Hoạt độnng dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ: (4p)</b></i>


- Nêu đặc điểm các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất?
- Xác định trên bản đồ các vành đai khí hậu trên Trái đất?


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b>.</i>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>?</b> Như thế nào là mỏ nội và ngoại
sinh?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Nêu cấu tạo của lớp vỏ khí? Kể tên


9p <i><b>1. Các mỏ khống sản:</b></i>


- Những khống sản hình thành do
mác ma rồi được đưa lên gần mặt
đất thành mỏ gọi là mỏ nội sinh.
- Những khống sản được hình
thành trong q trình tích tụ vật chất
ở nơi trũng gọi là mỏ khống sản
ngoại sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

các khối khí?


<b>HS</b>: 


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>?</b> Thời tiết và khí hậu. Sự khác nhau
giữa tời tiết và khí hậu?


<b>HS</b>: 



<b>Hoạt động 3</b>.


<b>?</b> Khí áp là gì? Có những loại gió nào
trên TĐ ?


<b>HS</b>: 


<b>Hoạt động 4</b>.


<b>?</b> Như thế nào là ngưng tụ? Mưa là gì?


<b>HS</b>: 


7p


5p


7p


7p


- Tầng đối lưu : 0 – 16km.
- Tầng bình lưu: 16 – 18km.


- Các tầng cao của khí quyển :
80km trở lên.


- Khối khí nóng. lạnh, đại dương,
lục địa.



<i><b>3. Thời tiết và khí hậu:</b></i>


- Thời tiết là biểu hiện các hiện
tượng khí tượng ở một địa phương
trong thời gian ngắn.


- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của
tình hình thời tiết ở một địa phương
trong thời gian dài và trở thành qui
luật


- Sự khác nhau: Thời tiết là tình
trạng khí quyển trong thời gian
ngắn. Khí hậu là tình trạng thời tiết
trong thời gian dài.


<i><b>4. Khí áp</b></i>:


- Khí áp là sức ép của khí quyển lên
bề mặt Trái Đất.


- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
- Gió tín phong, tây ơn đới, đơng
cực.


<i><b>5. Mưa:</b></i>


- Ngưng tụ là: Khơng khí bão hịa,
hơi nước gặp lạnh do bốc lên cao


hoặc gặp khối khí lạnh thì lượng hơi
nườc thừa trong khơng khí sẽ ngung
tụ sinh ra hiện tượng mây, mưa.
- Mưa được hình thành khi hơi nước
trong khơng khí ngưng tự ở độ cao
2km – 10km tạo thành mây, gặp
điều kiện thuận lợi, hạt mưa to dần
do hơi nước tiếp tục ngưng tụ rồi rơi
xuống thành mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hoạt động 5</b>.


<b>?</b> Kể tên các đới khí hậu trên TĐ?


<b>HS</b>:  - Tương ứng với các vành đai nhiệt


có 5 đới khí hậu theo vĩ độ:
1. Nhiệt đới.


2. đới ơn hịa.
2. đới lạnh.


<i><b>4. Củng cố</b>:</i> (4p)


- Học sinh lên bảng xác định các chí tuyến và các vịng cực. Các đới khí hậu.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (1p)


Xem lại nội dung ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.



<b>*****************************</b>



<b>DUY</b>

<b>ỆT CỦA LÃNH ĐẠO</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Tuần : 29; Tieát: 28


Ngày soạn: 15 /3/2010


Ngày dạy: 23 /3/2010

<b>BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Giúp học sinh ghi nhớ kiến thức khái quát và vững chắc về kiến thức mà học sinh đã
lĩnh hội.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:


Viết, cách trình bày bài kiểm tra.


<i><b>3. Thái độ</b></i>:


Giùao dục tính trung thực.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b>: </i>


Đề kiểm tra (photo)


<i><b>2. Học sinh</b>: </i>



Chuẩn bị baøi.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


<b>Các hoạt động trên lớp: </b>


<i>1. <b>Ổn định lớp:</b></i>


- GV kiểm tra sỉ số HS.


- HS thu gom sách, vở, các tài liệu liên quan bộ môn về đầu bàn

2. Tiến hành kiểm tra:



- GV phát đề.


- Nhắc nhở HS trong quá trình kiểm tra.


<b>MA TRẬN</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>NHẬN BIẾT</b><sub>TN</sub> <sub>TL</sub> <b>THỐNG HIỂU</b><sub>TN</sub> <sub>TL</sub> <sub>TN</sub><b>VẬN DỤNG</b><sub>TL</sub> <b>TỔNG SỐ</b>


Lớp vỏ khí 1.1(b)


0.5 đ 4. 2.0 đ


2 câu


2.5 đ
Khí áp và gió trên Trái



Đất


1.2 (a)


0.5 đ 1 câu 0.5 điểm


Các đới khí hậu trên
Trái Đất


1.3 (b)
0.5 đ


1câu


0.5 đ


Các mỏ khống sản 2.(1.c,2.a,3.b)1.5 đ 1 câu 1.5 đ


Thời tiết, khí hậu và
nhiệt độ khơng khí


3.a
2.0 đ


3.b. 1.0 đ


4. 2.0 đ


3 caâu



5.0 đ
<b>TỔNG CỘNG</b> 3 câu<sub> 2.5 đ</sub> 1 câu<sub> 0.5 đ</sub> 2 câu<sub> 4.0 ñ</sub> 2 caâu <sub>3.0 </sub> 8 caâu<sub> 10 đ</sub>


<b>ĐỀ</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>1. Tính chất, nơi hình thành của khối khí đại dương là: 0,5đ</b></i>


a. Hình thành trên vùng đất liền, có tính chất tương đối khơ
b. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
c. a,b đúng.


d. a, b sai.


<i><b>2. Gió tín phong là loại gió thổi từ: 0,5đ</b></i>


a. Hai chí tuyến về xích đạo.
c. Hai chí tuyến về hai vòng cực.
b. Hai vòng cực về hai cực.


<i><b>3. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu chính: 0,5đ.</b></i>


a. 4 đới. b. 5 đới. c. 6 đới. d. 7 đới


<i><b>Câu 2.</b></i>

Em hãy chọn nội dung ở cột B đem ghép với cột A sao cho chính


xác. (1,5 điểm)



<b>Cột A. (Loại khoáng sản)</b> <b>Cột B ( Tên khoáng sản)</b> <b>Ghép</b>


1. Năng lượng a. Muối mỏ, Apatit, đá vơi 1+



2. Phi kim loại b. Sắt, đồng, chì, vàng … 2+


3. Kim loại c. Than đá, dầu mỏ, khí đốt 3+


<i><b>Câu 3: a. Như thế nào là hiện tượng thời tiết và khí hậu?</b></i>
<i><b> b. Sự khác nhau giữa hai hiện tượng này?</b></i> (3đ).

<i><b>Câu 4: Hãy nêu cấu tạo của lơp vỏ khí quyển? ( 2điểm)</b></i>



<i><b>Câu 5. Ở Sóc Trăng người ta đo được nhiệt độ của 12 tháng trong 1 năm như sau:</b></i>



Thaùng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


T0 <sub>32</sub> <sub>34</sub> <sub>33</sub> <sub>35</sub> <sub>31</sub> <sub>36</sub> <sub>37</sub> <sub>35</sub> <sub>36</sub> <sub>37</sub> <sub>36</sub> <sub>34</sub>


Hãy cho biết nhiệt độ trung bình của năm đó ở Sĩc Tr ng ă là bao nhiêu? (2 i m)đ ể


<b>BÀI LÀM</b>


...
...


<i><b>3. Thu bài: </b></i>


- Đúng thời gian qui định.


- Đủ số lượng theo sỉ số hiện diện của lớp.


<i><b>4. Đánh giá:</b></i>



- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: </b></i>


Đọc và chuẩn bị kĩ trước bài 23: Sông và hồ SGK/70.


<b>BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM</b>


<b>Lớp</b> <b>SS</b> <b>Giỏi </b> <b>Khá </b> <b>TB</b> <b>Yếu </b> <b>Kém </b>


6/1 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>*****************************</b>



Tuaàn : 30; Tieát: 29


Ngày soạn: 25 /3/2010


Ngày dạy: 30 /3/2010

<b>BÀI 23</b>


<b>SÔNG VÀ HỒ</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh hiểu khái niêm phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng nước,
chế độ nước.


- Nắm được khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành một số hồ và các loại hồ.



- Biết được vai trị của sơng, hồ đối với đời sống và sản xuất của con người trên Trái Đất.


- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sơng, hồ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước sông, hồ qua tranh ảnh và thực tế.


<i><b>3. Thái độ</b>: </i>


Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước sông, hồ; phản đối các hành vi làm ơ nhiễm nước
sơng, hồ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b>: </i>


- Giáo án.


- Mơ hình hệ thống sơng, bản đồ sơng ngịi Việt Nam.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, vấn đáp, gợi mở, động não…


<b>IV. Hoạt độnng dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b></i>


Trả bài kiểm tra HS và nhận xét, đánh giá chung kết quả bài làm của HS.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b>.</i>


Sông và phần lớn hồ trên bề mặt Trái Đất là những nguồn nước ngọt quan trọng trên
lục địa. Chỉ có một số ít hồ nước mặn. Các đặc điểm của sông, hồ phụ thuộc rất nhiều
vào khu vực cung cấp nước cho chúng. Sơng, hồ có quan hệ chặc chẽ với đời sống và
sản xuất của con người, vì vậy việc hiểu biết về sơng, hồ có ý nghĩa rất thực tiễn đối với
mỗi vùng, mỗi quốc gia.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>GV</b>: Treo bản đồ lên và giải thích kí hiệu và
giới thiệu cho HS về mơ hình sơng ngịi.


<b>?</b> Bằng những hiểu biết em hãy mơ tả lại
những dịng sơng mà em thường gặp? Q


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

em có dòng sông nào?


<b>HS</b>: - Học sinh mơ tả.
- Sông Cửu Long.



<b>?</b> Sông là gì? Nguồn cung cấp nước cho dịng
sơng?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Quan sát bản đồ xác định một số hệ thống
sơng?


<b>HS</b>: - Học sinh lên bảng xác định.


<b>?</b> Vậy lưu vực sơng là gì? Đặc điểm dịng
chảy phụ thuộc yếu tố nào?


<b>HS</b>: - Lưu vực sơng là diện tích đất đai cung
cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu
vực.


- Khí hậu.


<b>GV</b>: + Đặc điểm lòng sông: phụ thuộc vào
địa hình như miền núi sông lắm thác nhiều
ghềnh chảy xiết.


+ Đồng bằng dịng sơng mở rộng nước
chảy êm, uốn khúc.


<b>GV</b>: Quan sát H 59 ( hệ thống sông) hay mô
hình hệ thống sông.


<b>?</b> Hãy cho biết những bộ phận nào hình thành


nên một dịng sơng?


<b>HS</b>: - Phụ lưu – sông chính – chi lưu.


- Xác định dịng sơng Hồng. phụ lưu
gồm sơng ( Đà, Lô, Chảy); chi lưu gồm sông (
Đáy, Đuống, Luộc, Ninh Cơ).


<b>?</b>: Vậy hệ thống sông là gì?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Lưu lượng nước sơng là gì?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Theo em lưu lượng của một con sông phụ
thuộc vào điều kiện nào? Mùa nào nước chảy
xiết, mùa nào chảy êm?


<b>HS</b>: - Diện tích lưu vực và nguồn cung cấp
nước.


- Mùa mưa lưu lượng nước lớn.
- Mùa khô lưu lượng sông nhỏ.


- Sơng là dịng nước chảy thường
xun, tự nhiên, tương đối ổn
định trên bề mặt thực địa.



- Nguồn cung cấp nước là nước
mưa, nước ngầm, băng tan.


- Hệ thống sông gồm phụ lưu,
chi lưu và sông chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Như vậy sự thay đổi lưu lượng trong năm


gọi là chế độ nước sơng.


<b>?</b> Vậy thủy chế là gì? Đặc điểm con sông thể
hiện yếu tố gì?


<b>HS</b>: - Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của
một con sông trong một năm.


- Đặc điểm cùa một con sông thể hiện
qua lưu lượng và chế độ chảy của nó.


<b>GV</b>: + Thủy chế đơn giản như sông Hồng phụ
thuộc vào mùa mưa( mùa mưa chiếm 80%
-(90% lượng nước cả năm).


+ Thủy chế phức tạp phụ thuộc
nguồn tuyết, băng tan, mưa.


+ Thủy chế đặc biệt như sông
Mixixipi ở Bắc Mĩ.


<b>?</b> Dựa vào trang 71 so sánh lưu vực và tổng


lượng nước của sông Mê Công và sông
Hồng?


<b>HS</b>: - Lưu vực sông Mê Công lớn.


- Tổng lượng nước sông Mê Công lớn.


<b>?</b> Lợi ích và tác hại của sông gây ra?


<b>HS</b>: - Cung cấp nước, cá tôm, bồi đắp phù sa,
giao thơng đường thủy …


- Lũ lụt,…


<b>GV</b>: Cho HS xem hình, ảnh về những thiệt hại
do lũ lụt gây ra.


<b>? </b>Theo em nguyên nhân nào gây ra lũ lụt ?


<b>HS</b>: Do rừng đầu nguồn bị khai thác và chặt
phá bừa bãi …


<b>?</b> Chúng ta có thể hạn chế được những tác
động tiêu cực của sơng ngịi như thế nào?


<b>HS:</b> Trồng cây gây rừng ở những vùng đầu
nguồn các sông lớn, khai thác phải đi đôi với
việc bảo vệ rừng …


<b>?</b> Con người đã tác động tiêu cực như thế nào


đên nguồn nước của các con sông?


<b>HS:</b> Làm ô nhiễm nguồn nước sông, do xả rác,
nước thải sinh hoạt, nước thải từ các nhà máy
xi nghiệp chưa qua xử lí xuống sơng, do chất
thải nơng nghiệp, thuốc trừ sâu, phân hóa học


<b>Hoạt động 2.</b>


<b>?</b> Hồ là gì? ở địa phương em có hồ không?
<b>HS</b>: 


15p <b><sub>2. Hồ:</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>? </b>Có mấy loại hồ?


<b>HS</b>: Có hai loại nước mặn và nước ngọt.


<b>?</b> Nguồn gốc hình thành hồ? VN có hồ gì?


<b>HS</b>: 


<b>GV</b>: Nguồn gốc hình thành hồ:


- Hồ miệng núi lửa đã tắt – hồ Tơ Nưng.
- Hồ nhân tạo: hồ Hịa Bình, hồ Dầu Tiếng, hồ
Núi Cốc …


- Hồ vết tích của khúc sông: Hồ Tây



<b>?</b> Xác định một số hồ trên bản đồ,


<b>HS</b>: Lên xác định trên bảng.


<b>?</b> Hồ nhân tạo là gì?


<b>HS</b>: - Do con người tạo nên.


? Theo em, hồ có vai trị như thế nào trong
cuộc sống con người?


<b>HS</b>: - Tác dụng điều hòa dòng chảy, giao


thơng tưới tiêu, thủy điện, ni trồng thủy sản


- Tạo cảnh đẹp, có khí hậu trong lành,
phục vụ an dưỡng, nghỉ ngơi du lịch.


<b>GV: </b>Hiện nay nguồn nước ở một số hồ ở Việt
Nam cũng như trên thế giới đang đứng trước
nguy cơ bị ô nhiễm nặng do tác động tiêu cực
của con người …


<b>?</b> Vậy theo em chúng ta phải làm gì để giữ cho
hồ khơng bị ơ nhiễm?


<b>HS</b>: Mọi người phải có ý thức sử dụng và BV
tốt nguồn nước hồ, lên án và Nhà nước cần xử
lí nghiêm những hành vi làm hủy hoại mơi


trường hồ…


- Có nhiều nguồn gốc hình thành
hồ: Hồ miệng núi lửa, hồ nhân
tạo, hồ vết tích của khúc sơng.


<i><b>4. Củng cố</b></i> (4p)
- Sông có đặc điểm gì?
- Thế nào gọi là hồ?


- Chọn ý đúng nhất: Hồ nhân tạo là hồ:
a. Hồ miệng núi lửa


b. Hồ do con người tạo nên.
c. Hồ vết tích của khúc sông.
d. tất cả các đáp án trên.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (1p)
- Học bài.


- Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/72.


- Chuẩn bị bài mới: Biển và đại dương.SGK/73


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Tuần : 31; Tiết: 30


Ngày soạn: 01 /4/2010


Ngày dạy: 06 /4/2010

<b>BAØI 24</b>



<b>BIỂN VAØ ĐẠI DƯƠNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Học sinh biết được độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nước biển và đại dương
có muối.


- Biết hình thức vận động của nước biển và đại dương ( sóng, thủy triều dòng biển) và
nguyên nhân của chúng.


- Biết vai trò của biển và đại dương đối với sự sống, sản xuất của con người trên Trái Đất và
vì sao phải bảo vệ nươc biển và đại dương khỏi bị ô nhiễm.


- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước biển, đại dương và các hậu quả.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:


Nhận biêt hiện tượng ô nhiễm nước biển và đại dương qua tranh ảnh và thực tế.


<i><b>3. Thái độ</b></i>:


Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước biển và đại dương; phản đối các hoạt động làm ô
nhiễm nước biển và đại dương.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>:
- Giáo án.


- Bản đồ tự nhiên thế giới, tranh thủy triều.



<i><b>2. Hoïc sinh:</b></i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, vấn đáp, gợi mở, động não…


<b>IV. Hoạt độnng dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ: (4p)</b></i>


- Sông có đặc điểm gì? ( Xác định sông Tiền và sông Hậu…)
- Thế nào gọi là hồ?(xác định hồ Ba Bể, hồ Tây …)


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b>.</i>


Nước trên Trái Đất chủ yếu là nước mặn ( chiếm ga n 97 % toàn bộ

à


khối nước trên Trái Đất), được phân bố trong các biển và đại dương.


Nước trong các biển và đại dương lưu thông với nhau và luôn luôn vận


động, tạo ra các hiện tượng: sóng, thuy trie u và các dịng biển.

à



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.



<b>GV</b>: Treo bản đồ lên và giới thiệu kí hiệu.


<b>?</b> Theo em ban đầu nước biển từ đâu mà có?
Tại sao nước biển không thể cạn?


<b>HS</b>: Từ trong long đất phun trào ra. Do các
biển và đại dương thông với nhau nên lượng


15p <b>1. Độ muối của nước biển</b>
<b>và đại dương:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

nước không bao giờ cạn.


<b>?</b> Trên thế giới có mấy đại dương? Xác định
trên bản đồ.


<b>HS</b>: Xác định 4 đại dương trên bản đồ.


<b>?</b> Vì sao nước biển và đại dương lại mặn?


<b>HS</b>: Vì nước biển và đại dương hòa tan nhiều
loại muối.


<b>?</b> Độ muối do đâu mà có?


<b>HS: </b> Muối do nước sơng hịa tan các loại muối
từ đất đá trong lục địa đưa ra.


<b>?</b> Tại sao các biển thông với nhau mà độ mặn
lại khác nhau?



<b>HS</b>: Do mật độ của sông đổ ra biển, độ bốc
hơinhiều hay ít.


<b>?</b> Tại sao vùng chí tuyến nước biển mặn hơn
vùng khác?


<b>HS</b>:Vùng chí tuyến có độ bốc hơi cao do nhiệt
độ cao quanh năm.


<b>GV</b>: xác định biển Ban Tích ( châu Âu). Hồng
Hải.


<b>?</b> Tại sao nước biển Hồng Hải ( 40%<i>0</i>) mặn


hơn nước biển Ban Tích ( 32%<i>0</i> )?


<b>HS</b>: Biển Hồng Hải nằm trong môi trường
nhiệt đới, lượng bốc hơi lớn. Biển Ban – tích
nằm ở vĩ độ cao khí hậu ln luôn lạnh.


<b>?</b> Độ muối biển nước ta là bao nhiêu? Tại sao?


<b>HS</b>: 32%<i>0,</i> do lượng mưa trung bình của nước ta


lớn.


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>GV</b>: Cho HS quan sát H 61 hiện tượng sóng


biển.


<b>?</b> Bằng kiến thức thực tế em hãy mơ tả hiện
tượng sóng biển?


<b>HS</b>: Học sinh mô tả.


<b>GV</b>: Khi ta thấy sóng từng đợt dào dạt xơ bờ
chỉ là ảo giác. Thực chất sóng chỉ là sự vận
động tại chỗ của các hạt nước.


<b>?</b> Vậy sóng là gì?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Nguyên nhân tạo ra sóng? Bão lớn thì sự
phá hoại như thế nào?


<b>HS</b>: - Gió, ngồi ra cịn có núi lửa, động đất ở
10p


- Độ muối trung bình của
nước biển là 35%<i>0</i>.


<b>2. Sự vận động của nước</b>
<b>biển và đại dương:</b>


<i><b>a. Soùng biển:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

đáy biển, gió càng to thì sóng càng lớn.


- Sự phá hủy lớn.


<b>GV</b>: Nêu tác hại do sóng thần gây ra …


<b>?</b> Quan sát H62; H 63 ( thủy triều). Nhận xét
sự thay đổi của ngấn nước biển ven bờ?


<b>HS</b>: Lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là thủy triều.


<b>?</b> Vậy thuy triều là gì?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Có mấy loại thủy triều? Nguyên nhân sinh ra
thủy triều?


<b>HS</b>: - Có ba loại: Bán nhật triều, nhật triều,
thủy triều không đều.


- Là do sức hút của Mặt Trăng và một
phần Mặt Trời làm cho nước biển và đại dương
vận động lên xuống.


<b>?</b> Ngày triều cường và triều kém vào thời gian
nào?


<b>HS</b>: - Đầu và giữa tháng do sự phối hợp sức
hút của Mặt trời và Mặt trăng lớn nhất.


- Triều kém ngày trăng lưỡi liềm đầu và


trăng lưỡi liềm giữa tháng, do sự phối hợp sức
hút của Mặt trời và Mặt trăng nhỏ nhất.


<b>GV</b>: nghiên cứu và nam qui luật của thủy triều
phục vụ cho nền kinh tế quốc dân trong ngành
đánh cá, sản xuất muối; Sử dụng năng lượng
thủy triều ( than xanh); Bảo vệ tổ quốc ( 3 lần
chiến thắng quân Nguyên trên sông bạch
Đằng)


<b>Hoạt động 3</b>.


<b>GV</b>: Trong các biển và đại dương ngồi vận
động sóng cịn có những dịng nước như dịng
sơng trrên lục địa gọi là dịng biển.


<b>?</b> Dòng biển là gì? Nguyên nhân sinh ra dòng
biển?


<b>HS</b>: 


- Nguyên nhân chủ yếu là do các loại gió thổi
thường xuyên ở Trái Đất như gió tín phong,
Tây ơn đới.


<b>GV</b>: Giới thiệu kí hiệu trên bản đồ cho học
sinh biết mũi tên đỏ là dịng biển nóng; mũi
tên xanh là dịng biển lạnh.


<b>?</b> Đọc tên các dịng biển nóng lạnh, nhận xét


10p


- Gió là nguyên nhân tạo ra
sóng.


<i><b>b. Thủy triều:</b></i>


- Thủy triều là hiện tượng
nước biển lên xuống theo
chu kì.


- Nguyên nhân sinh ra thủy
triều là do sức hút của Mặt
Trăng và một phần Mặt Trời
làm cho nước biển và đại
dương vận động lên xuống.


<b>3. Dòng biển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

sự phân bố?


<b>HS</b>: - Dịng biển nóng chạy từ xích đạo lên
vùng có vĩ độ cao.


- Dòng biển lạnh chảy từ vùng vĩ độ cao
xuống vùng vĩ độ thấp.


<b>?</b> Dựa vào đâu có thể nhận biết dịng biển
nóng, lạnh?



<b>HS</b>: Sự chênh lệnh nhiệt độ của dòng biển với
khối nước xung quanh, nơi xuất phát.


<b>?</b> Các dòng biển có vai trò gì?


<b>HS</b>: - Khí hậu giúp điều hịa khí hậu.
- Giao thông; đánh bắt thủy hải sản…


<b>?</b>Chúng ta vừa nghiên cứu về đặc điểm của biển
và đại dương, thấy được vai trò của chúng trong
đời sống , song hiện nay hiện tượng ô nhiễm
biển đang ở mức báo động vậy theo em nguyên
nhân hiện tượng này là gì ?


<b>HS</b>: - Chất thải từ các nhà máy đổ ra.


- Hiện tượng đăm tàu và tràn dầu của tàu
chở dầu.


- Ý thức của người dân chưa tốt trong bảo
vệ môi trường biển.


- Chất thải nông nghiệp…


<b>?</b> Muốn bảo vệ mơi trường biên chúng ta cần
phải làm gì?


<b>HS</b>: Chúng ta cần phải có ý thức cao trong việc
khai thác biển, các chất thải trước khi thải xuống
biển cần phải được xử lí, chấp hành nghiêm


những quy định của Nhà nước trong việc bảo vệ
mơi trường biển…


<i><b>4. Củng cố</b></i>: (4p)


- Vì sao nước biển và đại dương lại có độ mặn? Độ mặn trung bình?
- Chọn ý đúng nhất: Các dịng biển có vai trị gì?


a. Khí hậu giúp điều hịa khí hậu.
b. Giao thơng; đánh bắt thủy hải sản…
c. Tất cả đều đúng.


- Em hiểu thế nào là sóng, là thuy triều?


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (1p)
- Học bài.


- Chuẩn bị bài mới: Thực hành. SGK/77.
- Kể tên một số dịng biển; hướng chảy?


Tuần : 32; Tieát: 31


Ngày soạn:09 /4/2010


Ngày dạy: 13 /4/2010

<b>BÀI 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>SỰ CHUYỂN ĐỘNG</b>



<b> CỦA CÁC DỊNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Xác định vị trí địa lí, hướng chảy của các dịng biển nóng lạnh trên bản đồ.


- Rút ra nhận xét về hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh trên đaị dương thế giới.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


Nêu mối quan hệ giữ dịng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy qua, kể tên
những dịng biển chính.


<i><b>3. Thái độ</b>:</i>


Giáo dục ý thức học bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>:
- Giáo án


- Bản đồ TN thế giới.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, thảo luận, gợi mở, vấn đáp…



<b>IV. Hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ: (4p)</b></i>


- Vì sao nước biển và đại dương lại có độ mặn? Độ mặn trung bình?
- Em hiểu thế nào là sóng, là thuy triều?


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Giới thiệu mục đích yêu ca u của bài thực hành

à



Hoạt động của GV và HS TG NỘI DUNG.


<b>Hoạt động.</b>


<b>GV</b>:Treo bản đồ lên. Và yêu cầu HS quan sat
bản đồ tự nhiên thế giới.


<b>?</b> Cho biết vị trí và hướng chảy của các dịng
biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc trong ĐTD
và TBD? Xác định trên bản đồ.


<b>HS</b>: Xác định trên bản đồ.


- Gơn xtrim ( ven bắc Mĩ ), Cưrôxivô ( ven
đông bắc Á )… hướng từ xích đạo lên cực.
- Califooclia ( ven tây bắc Mĩ ), …từ cực – xích


đạo.


<b>?</b> Vị trí và hướng chảy của các dòng biển ở
nửa cầu Nam?


<b>HS</b>:


18p <b>Bài tập 1:</b>


- Dịng nóng có hướng chảy
từ xích đạo lên cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Braxin, Đông c…
- Ben ghê la, Pêru,..


<b>?</b> So sánh vị trí và hướng chảy của các dịng
biển nói trên ở nửa cầu Bắc và Nam từ đó rút
ra nhận xét chung về các hướng chảy của các
dịng biển nóng và lạnh trong đại dương thế
giới?


<b>HS</b>: - Hầu hết các dịng biển nóng ở hai bán
cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp ( khí hậu nhiệt
đới ), chảy lên vùng vĩ độ cao ( khí hậu ơn
đới ).


- Các dòng biển lạnh ở hai bán cầu xuất
phát từ vùng có vĩ độ cao ( vùng cực ) chảy về
vùng có vĩ độ thấp ( khí hậu ôn đới và khí hậu
nhiệt đới ).



<b>Hoạt động 2</b>.


<b>?</b> Dựa vào hình 56 sgk. So sánh nhiệt độ của
các địa điểm A,B,C,D cùng nằm trên vĩ độ
600<sub>B.</sub>


<b>GV</b>: đánh số tương ứng 1,2,3,4 với A,B,C,D.


<b>?</b> Địa điểm 1,2 nằm gần dịng nóng có nhiệt
độ là bao nhiêu?


<b>HS</b>: - 1 = +30<sub>c ; 2 = +2</sub>0<sub>c.</sub>


<b>?</b> Địa điểm 3,4 nằm gần dịng lạnh có nhiệt
độ là bao nhiêu?


<b> HS </b>: - 3 = -80<sub>c; 4 = -19</sub>0<sub>c.</sub>


<b>?</b> Dịng biển nóng có ảnh hưởng đến khí hậu
ven bờ như thế nào?


<b>HS</b>: Làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao
hơn.


<b>?</b> Dòng biển lạnh tác động tới khí hậu nơi nó
chảy qua như thế nào?


<b>HS</b>: Làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp
hơn các vùng cùng vĩ độ.



17p <b>Bài tập 2</b>:


- Dịng nóng làm cho nhiệt
độ các vùng ven biển cao
hơn.


- Dòng lạnh làm cho nhiệt
độ các vùng ven biển thấp
hơn các vùng cùng vĩ độ.


<i><b>4. Củng cố</b></i>: (4P)
- Đánh giá tiết thực hành.


- Học sinh lên bảng xác định các dòng biển trên bản đồ.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>: (1p)
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>*****************************</b>



Tuần : 33; Tiết: 32


Ngày soạn: 15 /4/2010
Ngày dạy: 20 /4/2010

<b>BAØI 26</b>


<b>ĐẤT CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- Học sinh biết được khái niệm về đất.


- Biết các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất.
- Biết được nguyên nhân làm giảm độ phì của đất và suy thối đất.


- Biết một số biện pháp làm tăng độ phì của đất và hạn chế sự ơ nhiễm đất.


<i><b>2. Kỹ năng</b>: </i>


Nhận biết đất tốt, đất xấu (thối hóa) qua tranh ảnh và thực tế.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Ủng hộ các hàng động bảo vệ đất; phản đối các hành động tiêu cực làm ơ nhiễm và suy
thối đất


<i><b>1. Giáo viên</b>: </i>


- Giáo án.
- Mẫu đất.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, thảo luận, vấn đáp, gợi mở…



<b> Hoạt độnng dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b></i>


- Học sinh lên bảng xác định các dịng biển trên bản đồ.
- Tác động của các dòng biển tới khí hậu.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b>.</i>


Ngồi các hoang mạc cát và núi đá, trên bề mặt cac lục địa có một lớp vật chất mỏng
bao phủ. Đó là lớp đất hay thổ nhưỡng. Các loại đất trên bề mặt Trái Đất đều có những
đặc điểm riêng. Độ phì là tính chất quan trọng nhất của đất; độ phì của đất càng cao, sự
sinh trưởng của thực vật càng thuận lợi.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>?</b> Đất là gì?


<b>HS</b>: 


<b>GV</b>: Thổ là đất; Nhưỡng là loại đất mềm xốp.


<b>?</b> Quan sát H 66 Mẫu đất nhận xét về màu
sắc và độ dày của các lớp đất?


<b>HS</b>: - Tầng chứa mùn A.


- Tầng tích tụ B.


10p <b>1. Lớp đất trên bề mặt các lục</b>
<b>địa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Tầng đá mẹ C


<b>?</b> Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng
của thực vật?


<b>HS</b>: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.


<b>Hoạt động 2</b>.


<b>GV</b>: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.


<b>* Nhóm 1</b>:Trong đất có các thành phần nào?
<b>TL</b>: - Khoáng chất ( 90 – 95% ).


- Chất hữu cơ.
- Nước, khơng khí.


<b>* Nhóm 2</b>: Nguồn gốc của thành phần khoáng
trong đất?


<b>TL</b>: Khống có nguồn gốc từ các sảm phẩm
phong hóa đá gốc.



<b>* Nhóm 3</b>: Nguồn gốc thành phần hữu cơ của
đất? Tại sao hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ trong đất
lại có vai trị lớn đối với thực vật?


<b>TL</b>: - Có nguồn gốc từ xác động thực vật bị
biến đổi do các vi sinh vật và các động vật
trong đất cấu tạo thành chất mùn.


- Tồn tại trong tầng trên cùng của đất, có
màu xám thẫm hoặc đen là màu của mùn ( là
nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp chất cần thiết
cho các thực vật tồn tại trên mặt đất).


<b>?</b> Nêu sự giống và khác nhau của đá và đất?


<b>HS</b>: - Giống nhau: Có tính chất chế độ nước,
tính thấm khí, độ chua.


- Khác nhau: Độ phì nhiêu.


<b>?</b> Độ phì là gì?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Con người làm giảm độ phì của đất như thế
nào?


<b>HS</b>: Phá rừng gây xói mịn đất, sử dụng khơng
hợp lí phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, đất bị
mặn, nhiễm phèn, bị hoang mạc hóa, canh tác


nhiều vụ trong năm đất khơng cĩ thời gian nghỉ
dễ gây thoia1 hĩa, bạc màu…


<b>?</b> Trước khi trồng rau hay lúa cha mẹ các em
đã có biện pháp làm tăng độ phì cho đất như


15p <b>2. Thành phần và đặc điểm</b>
<b>của thổ nhưỡng:</b>


- Trong đất có các thành phần
như khống, chất hữu cơ, nước
và khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

thế nào?


<b>HS</b>: Cày, trục, xới, cuốc … và bón phân cải tạo
đất .


<b>Hoạt động 3</b>.


<b>?</b> Nêu các nhân tố hình thành đất?


<b>HS</b>: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu ( 3 nhân tố quan
trọng nhất ), địa hình, thời gian và con người.


<b>?</b> Tại sao đá mẹ là nhân tố quan trong nhất ?


<b>HS</b>: Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần
khoáng trong đất.



<b>?</b> Sinh vật có vai trị quan trọng như thế nào
trong quá trình hình thành đất?


<b>HS</b>: Là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.


<b>?</b> Tại sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi và
khó khăn trong quá trình hình thành đất?


<b>HS</b>: Yếu tố nhiệt độ và lượng mưa quyết định
sự hình thành đất.


10p <b>3. Các nhân tố hình thành đất:</b>


- Các nhân tố quan trọng hình
thành đất: đá mẹ, sinh vật, khí
hậu,


- Ngồi ra cịn chịu ảnh hưởng
của thời gian.


<i><b>4. Củng cố</b></i>: (4p)


- Đất là gì? Các nhân tố hình thành đất.


- Cho biết đặc điểm của thổ nhưỡng? Một số nguyên nhân làm cho đất làm giảm độ phì
của đất. Biện pháp cải tạo?


<i><b>5. Hướng về nhà</b></i>: (1p)
- Học bài.



- Chuẩn bị bài mới: bài 27 SGK/81.


*

<b>*********************************</b>



Tuần : 34; Tiết: 33


Ngày soạn: 21 /4/2010


Ngày dạy: 27 /4/2010

<b>BAØI 27</b>


<b>LỚP VỎ SINH VẬT. </b>



<b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG</b>



<b>ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC, ĐỘNG VẬT </b>


<b>TRÊN TRÁI ĐẤT</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Học sinh nắm khái niệm lớp vỏ sinh vật.


- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên
Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng.


- Biết các tác động tích cực, tiêu cực của con người đến sự phân bố động thực vật trên Trái
Đất.


- Biết được vì sao phải khai thác rừng hợp lí và bảo vệ rừng, bảo vệ những vùng sinh sống
của động, thực vật trên Trái Đất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Xác lập được mối quan hệ về động vật và thực vật về nguồn thức ăn.


<i><b>3. Thái độ</b>:</i>


Ủng hộ các hành động tích cực nhằm bảo vệ động, thực vật (rừng) trên Trái Đất; phản đối
các hành động tiêu cực làm suy thoái rừng và suy giảm động vật.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b>: </i>


- Giáo án


- Tranh ảnh về rừng, động vật vùng nhiệt đới.


<i><b>2. Hoïc sinh:</b></i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Trực quan, thảo luận, đàm thoại, gợi mở, động não…


<b>IV. Hoạt độnng dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ: (4p)</b></i>



- Đất là gì? Các nhân tố hình thành đất.


- Cho biết đặc điểm của thổ nhưỡng? Một số nguyên nhân làm cho đất làm giảm độ phì
của đất. Biện pháp cải tạo?


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b>.</i>


Các sinh vật sinh sống khắp nơi trên be mặt Trái Đất. Chúng phân bố

à


thành các mie n thực, động vật khác nhau, tùy thuộc vào các đie u kiện

à

à


của mơi trường. Trong sự phân bố đó, con người là nhân tố có tác


động quan trọng nhất.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>TG</b> <b>Nội dung bài</b>
<b>Hoạt động 1</b>.


<b>?</b> Như thế nào là lớp vỏ sinh vật?


<b>HS</b>: 


<b>?</b> Sinh vật có mặt trên Trái Đất từ bao giờ?
Sinh vật tồn tại và phát triển ở những đâu trên
bề mặt Trái Đất?


<b>HS</b>: - Khoảng 3000 năm, sinh vật xâm nhập
trong những lớp đất đá, khí quyển và thủy
quyển.


<b>Hoạt động 2.</b>


<b>GV</b>: Cho HS quan sát tranh ảnh về động, thực


vật và các môi trường và quan sát tranh của 3
môi trường tự nhiên ( rừng mưa nhiệt đới, thực
vật vùng ôn đới , đài nguyên)


<b>?</b> Nhận xét về sự khác biệt giữa các cảnh
quan trên? Nguyên nhân của sự khác biệt đó?


<b>HS</b>: - Rừng mưa nhiệt đới thực vật quanh năm
tươi tốt; vùng ôn đới thực vật rụng là mùa thu
và đông, đài nguyên thực vật ngèo nàn.


5p


20p


<b>1. Lớp vỏ sinh vật:</b>


- Các sinh vật sống trên BMTĐ
tạo thành lớp vỏ sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Nguyên nhân: do khí hậu.


<b>?</b> Quan sát H 67, 68 ( rừng mưa…., hoang mạc
nhiệt đới). Cho biết sự phát triển của thực vật
ở hai nơi này khác nhau như thế nào? Tại sao
lại như vậy? Yếu tố nào quyết định sự phát
triển của thực vật?


<b>HS</b>: - H 67 rừng xanh tốt – Có nhiều mưa và
nóng.



- H 68 Thực vật cằn cỗi – khí hậu nóng
khơng ẩm.


- Yếu tố nhiệt độ và lượng mưa.


<b>?</b> Địa hình có ảnh hưởng đến sự phân bố thực
vật như thế nào?


<b>HS</b>: Thực vật theo độ cao từ rừng lá rộng –
rừng hỗn hợp – rừng lá kim - đồng cỏ.


<b>?</b> Đất trồng có ảnh hưởng đến thực vật như
thế nào?


<b>HS</b>: Mỗi loại đất có loại cây phù hợp
( pherelít trồng cây cơng nghiệp; phù sa trồng
cây nông nghiệp).


<b>HS</b>: Quan sát H 69; H 70 ( Đài nguyên, đồng
cỏ nhiệt đới).


<b>?</b> Vì sao động vật lại có sự khác nhau giữa hai
miền?


<b>HS</b>: Do khí hậu, địa hình mỗi miền ảnh hưởng
tới sự sinh trưởng và phát triển của giống
lồi…


<b>?</b> Sự ảnh hưởng của khí hậu tác động tới động


vật khác như thế nào? Kể tên một số động vật
trốn rét?


<b>HS</b>: - Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu
hơn vì động vật có thể di chuyển theo địa
hình, theo mùa.


- Gấu ngủ đông, chim én.


<b>?</b> Thực vật và động vật có mối quan hệ như
thế nào?


<b>HS</b>: - Rừng ôn đới: Cây lá kim và hỗn hợp –
hươu nai, tuần lộc.


- Rừng nhiệt đới: rừng nhiều tầng – khỉ,
vượn, sóc; hổ, báo; côn trùng, gặm nhấm;
trăn, rắn;cá sấu.


<b>Hoạt động 3</b>. 10p


- Khí hậu là yếu tố tự nhiên ảnh
hưởng rõ rệt sự phân bố của
thực, động vật.


- Địa hình và đất ảnh hưởng đến
thực vật.


- Sự phân bố thực vật ảnh hưởng
sâu sắc tới phân bố các lồi động


vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>GV</b>: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng
đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên
chuẩn kiến thức và ghi bảng.


*


<b> Nhóm 1,2</b>: Con người có ảnh hưởng tích cực
tới sự phân bố thực vật như thế nào?


<b> TL </b>:


- Mang giống cây trồng vật nuôi từ nơi khác
đến để mở rộng sự phân bố.


- Cải taọ nhiều giống cây, vật nuôi có hiệu
quả kinh tế và chất lượng cao.


<b>* Nhóm 2</b>: Những ảnh hưởng tiêu cực của con
người đến thực và động vật?


<b> </b>


<b> TL </b>: - Phá rừng bừa bãi làm tiêu diệt thực
vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống.


- Ơ nhiễm mơi trường do phát triển
công nghiệp, phát triển dân số…, thu hẹp môi
trường sống của sinh vật.



<b>?</b> Con người phải làm gì để bảo vệ thực, động
vật?


<b>HS</b>: Bảo vệ, duy trì sinh vật q hiếm. Lên án
nạn săn bắn động vật quý hiếm và nạn chặt
phá rừng…


<b>trên Trái Đất:</b>


Con người ảnh hưởng tích cực
và tiêu cực đến sự phân bố thực,
động vật.


<i><b>4. Củng cố</b>:</i> (4p)


- Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố thực, động vật?
- Chọn ý đúng nhất: Con người có tác động tích cực đến thực động vật:
a. Mang giống cây trồng vật nuôi từ nơi khác đến để mở rộng sự phân bố.
b. Cải taọ nhiều giống cây, vật ni có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao.
c. Tất cả đều đúng.


+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b>:</i> (1p)


- Xem lại các bài đã học tiết sau ôn tập HKII.


<b>**********************</b>




Tuần : 35; Tiết: 34


Ngày soạn: 30 /4/2010
Ngày dạy: 04 /5/2010

<b>Bài</b>


<b>ÔN TẬP</b>

<b>.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b>: </i>


Học sinh có hệ thống kiến thức về phần địa lí đã học.


<i><b>2. Kỹ năng</b>: </i>


Quan sát, Hệ thống hóa kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Giáo dục ý thức học bộ mơn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>:
- Giáo án.


- Bản đồ có liên quan.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà.


<b>III. Ph ương pháp:</b>



Trực quan, tổng hợp, đàm thoại ….


<b>IV. Hoạt độnng dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:</i> (1p)


Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp.


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b></i>


- Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố thực, động vật?
- Chọn ý đúng nhất: Con người có tác động tích cực đến thực động vật:
a. Mang giống cây trồng vật nuôi từ nơi khác đến để mở rộng sự phân bố.
b. Cải taọ nhiều giống cây, vật nuôi có hiệu quả kinh tế và chất lượng cao.
c. Tất cả đều đúng.


+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.


<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b>.</i>


Nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành.


<b>GV</b>: Hướng dẫn HS ôn tập theo đề cương


</div>

<!--links-->

×