Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

CAC CHAN THUONG TRONG TDTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.35 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TRẦN MỸ DƯƠNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giới thiệu



 Dù có thời gian chuẩn bị chu đáo


(thường gọi nóng người), thì cũng
khơng tránh khỏi những sự cố xảy ra
trong vận động TDTT.


 Các rủi ro đó càng tăng gấp bội nếu có


yếu tố căng thẳng), hội thi biểu diễn…


 Và những tai nạn quan trọng do từ bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các chấn thương trong TDTD



1. Các chấn động:


2. Các tai nạn nơi cơ bắp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Các tai nạn nơi cơ bắp



a. Giãn cơ:


 Các sợi cơ bị kéo giãn quá mức cho


phép. Đau điếng, nhưng không bị máu
bầm, không làm ngưng cử động.



 Trị liệu: thoạt tiên chườm nước đá. Sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Caêng cô:


 Một vài sợi cơ bị đứt đau


nhiều và phải ngưng
hoạt động. Vết máu bầm
sau một thời gian.


 Trị liệu: chườm đá trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c. Rách cơ:


 Số sợi cơ bị đứt nhiều hơn, máu bầm


xuất hiện nhanh hơn. Đau cũng nhiều
hơn, cũng có thể gây ra ngất xỉu. Hoạt
động chức năng của cơ bị tê liệt hồn
tồn.


 Trị liệu: chườm đá, tránh xoa bóp. Cần


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sau khi tái tập luyện 8 – 10 tuần tiếp
theo tai nạn, có thể trở lại luyện tập
cách bình thường.


d. Đứt cơ hồn tồn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Trị liệu: hoàn toàn bất động cần phải



giải phẫu để may lại cơ hoặc gắn nó lại
vào xương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Các chấn động:



 Thường gây ra những hậu quả khác


nhau.


 a. Máu bầm:


 Máu bầm thường gọi là vết bầm hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Trị liệu: chườm đồ mát, sau một thời


gian xoa bóp với pomade có chất arnica.


b. Sưng tụ máu:


 Máu tập trung tại một điểm. Một cục u


xuất hiện tiếp đó cũng có thể là đứt
mạch máu.


 Trị liệu: chườm đá dùng tay ấn vào cục


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c. Xây xác:


 Sau khi bị va chạm, không thấy có vết



thương thế nhưng hãy coi chừng sự va
đập có thể đã gây đứt đoạn những tĩnh
mạch…, cũng có thể cơ bị rách, vì vậy
cần phải lưu ý với những tai nạn kiểu
này.


 Trị liệu: khơng xoa bóp, khơng chườm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 d. Chấn thương ở vùng bụng:


 Bề ngồi có vẻ khơng gây hậu quả


trầm trọng, các chấn thương có thể dẫn
tới viêm niêm mạc bụng hoặc xuất
huyết nội.


 Triệu chứng: mặt tái mét, xuất hiện nôn


mữa, buồn nôn, sốt nhẹ, khoang bụng
cứng và đau.


 Trị liệu: đưa nạn nhân đến bệnh viện


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. Các vấn đề về xương và khớp:



a. Trặc khớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Trặc khớp:



Do một động tác không ăn khớp,
xương ra khỏi ổ khớp nhưng rồi trở lại
đúng vị trí. Sự việc gây ra chấn thương
dây chằng theo tầm quan trọng của
chấn thương ta có thể xếp thành 3 cấp
độ.


 Trặc cấp một: các dây chằng bị kéo


dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Trặc cấp ba: loại trầm trọng hơn cả các


dây chằng bị đứt hẳn hay tách khỏi đầu
xương. Đau nhiều cử động bị tê liệt.


 Trị liệu: bất động hoá và đưa nạn nhân


đến trung tâm y khoa để khám, có thể
cần đến giải phẫu.


 Nên tránh: trường hợp trặc ở cổ chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 b. Rã khớp:


 Đầu xương bung ra khỏi ổ khớp gây


giãn hoặc rách các dây chằng và chấn
thương cho khoang khớp.



 Triệu chứng: đau nhiều sưng vù tại chổ,


bầm tím, mất toàn bộ vận động chức
năng.


 Khi nạn nhân bị thương thì chúng ta cần


phải làm gì?.


• Sơ cứu, chườm nước đá hay gạc ướp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

• Sau đó đưa nạn nhân đến bệnh viện


 Nên tránh:


• Cố gắng nắn lại khớp
• Viêm màng xương


 Màng xương bị viêm do:


• Bị dập liên tục


• Cố gắng q mức


• Thường xảy ra ở mặt trước xương


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

uống thuốc kháng viêm.


d. Viêm gân: bao gồm nhiều loại chấn
thương khác nhau.



 Viêm tổn gân bao dịch
 Viêm gân màng xương
 Viêm gân


 Nguyên nhân:


• Do thiếu khởi động


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×