Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.57 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN, Năm học 2009-2010</b>
<b>MÔN :VẬT LÝ</b>
<b>THỜI GIAN : 150 PHÚT</b>
<b>BÀI 1 (4đ) </b>
<b>Một người đi xe đạp trên đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi </b>
<b>với vận tốc 15km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 10km/h và 1/3 </b>
<b>đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 5km/h. Tính vân tốc trung bình của xe </b>
<b>đạp trên cả đoạn đường AB.</b>
<b>BÀI 2 (4đ)</b>
<b>Một cái cốc hình trụ, chưa một lượng Nước và một lượng Thuỷ Ngân có cùng </b>
<b>khối lượng. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là H = 146cm. Tính </b>
<b>áp suất P của các chất lỏng lên đáy cốc , biết khối lượng riêng của nước là D1 =</b>
<b>1g/cm3<sub> , của thuỷ ngân là D</sub></b>
<b>2 = 13,6g/cm3 .</b>
<b>BÀI 3 (4đ)</b>
<b>Trộn lẫn rượu vào nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ </b>
<b>360<sub>C. Tính khối lượng nước và rượu đã pha biết rằng ban đầu rượu có nhiệt </sub></b>
<b>độ 190<sub>C và nước 100</sub>0<sub>C. Nhiệt dung riêng của nước và rượu là: C</sub></b>
<b>nước=4200J/kg.</b>
<b>độ ; Crượu = 2500J/kg.độ</b>
<b>BÀI 4 (4đ)</b>
<b>Một người cao 170cm, mắt cách đầu 10cm, đứng trước 1 gương phẳng treo </b>
<b>trên tường thẳng đứng để quan sát ảnh của mình trong gương. Hỏi phải dùng </b>
<b>gương phẳng có chiều cao ít nhất là bao nhiêu để có thể quan sát được tồn bộ </b>
<b>người trong gương? Khi đó phải đặt mép dưới của gương cách mặt đất là bao </b>
<b>nhiêu?</b>
<b>BÀI 5 (4đ)</b>
<b>Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có kí hiệu lần lượt là 2,5V - 1W và 6V- 3W, được mắc </b>
<b>như hình vẽ. Biết rằng các bóng đèn sáng bình thường. Tính:</b>
<b>a. Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch.</b>
<b>b. Điện trở Rx và điện trở của mạch điện MN</b>
<b> UMN</b>
<b> </b>
<b> Rx Đ1</b>
<b>Đ2</b>
<b>============================Hết ==============================</b>
<b>Đề này gồm 1 trang</b>
<b>BÀI 1 (4đ)</b>
<b>Gọi S là chiều dài quảng đường AB</b>
1
1
3<i>V</i>
<i>S</i>
<i>t</i>
<b>Thời gian đi hết 1/3đoạn đường tiếp theo là : </b>
2
2 <sub>3</sub><i><sub>V</sub></i>
<i>S</i>
<i>t</i>
<b>Thời gian đi hết 1/3 đoạn đường cuối cùng là : </b>
3
3
3<i>V</i>
<i>S</i>
<i>t</i>
<b>Thời gian tổng cộng đi hết quãng đường AB là : t = t1 + t2 + t3 = </b>
3 <i>V</i> <i>V</i> <i>V</i>
<i>S</i>
<i>V</i>
<i>S</i>
<i>V</i>
<b>Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là : </b>
<i>h</i>
<i>km</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>V</i>
<i>S</i>
<i>V<sub>tb</sub></i>
/
2
.
8
15
<b>BÀI 2 (4Đ)</b>
<b>Gọi h1 và h2 là độ cao của cột Nước và cột Thuỷ Ngân. Ta có</b>
<b>H = h1 + h2 (1)</b>
<b>Khối lượng Nước và Thuỷ Ngân bằng nhau:</b>
<b>mnước = mthuỷ ngân</b> <b> V1 .D1 = V2.D2</b><b> S.h1.D1 = S.h2.D2 </b><b>h1.D1 = h2.D2</b>
<b>(2)</b>
<b>S là diện tích đáy bình</b>
<b>Áp suất của nước và của thuỷ ngân lên đáy bình là :</b>
<i>S</i>
<i>D</i>
<i>h</i>
<i>S</i>
<i>D</i>
<i>h</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>F</i>
<i>P</i> 10. . 1 110. . 2. 2
<b>P = 10(D1.h1 + D2.h2) (3)</b>
<b>từ (2) suy ra :</b>
2
1
1
<b>Thay h1 , h2 vào (3) ta được:</b>
1. .
10
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>H</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>H</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>P</i>
)
/
(
27200
13600
1000
46
,
1 <i><sub>N</sub></i> <i><sub>m</sub></i>
<b>Gọi m1 , m2 là khối lượng của rượu và nước.</b>
<b>nhiệt lượng của rượu thu vào: Q1 = m1.C1.(t – t1)</b>
<b>Nhiệt lượng của nước toả ra : Q2 = m2.C2 .(t2 –t)</b>
<b>Khi có sự cân bằng nhiệt : Theo phương trình cân bằng nhiệt thì :</b>
<b>Q1 = Q2</b>
<b> m1.C1 (t – t1) = m2.C2 (t2 – t )</b>
<b>Hay </b>
3
,
6
)
19
36
.(
2500
)
36
100
.(
4200
)
(
)
(
1
1
2
2
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>C</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<b>Hay : m1 = 6,3m2</b>
<b>mặt khác ta có: m1 + m2 = 140</b>
<b>từ đó suy ra: 6,3m2 + m2 = 140 </b><b> 7,3m2 = 140 </b><b> m2 = 19,18(g)</b>
<b>m1 = 6,3 . 19,18 = 120,82 (g)</b>
<b>vậy khối lượng của rượu là : 120,82(g)</b>
<b>khối lượng của nước là : 19,18 (g)</b>
<b>BÀI 4 (4Đ)</b>
<b> Đ I Đ’</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>h-v </b>
<b>1đ</b>
<b> M H M’</b>
<b> K</b>
<b> C C’</b>
<b>ảnh và người đối xứng nhau qua gương nên MH = M’H</b>
<b>Để mắt nhìn thấy đầu (Đ) trong gương thì mép trên của gương tối </b>
<b>thiểu phải đến điểm I </b>
<b>IH là đường trung bình của tam giác MĐM’</b>
<b>Do đó : IH = ½.MĐ = ½.10 = 5(cm)</b>
<b>Trong đó M là vị trí mắt. Để nhìn thấy chân ( C ) thì mép dưới của </b>
<b>gương tối thiểu phải tới điểm K. ( Tính từ H )</b>
<b>HK là đường trung bình của tam giác MCM’</b>
<b>HK = ½. MC = ½.(CĐ – MĐ)</b>
<b>HK = ½. (170 – 10 ) = 80 (cm)</b>
<b>chiều cao tối thiểu của gương:</b>
<b>IK = IH + KH = 5 + 80 = 85 ( cm)</b>
<b>Gương phải cách mặt đất một đoạn KJ:</b>
<b>KJ = ĐC – ĐM – HK = 170 – 10 – 80 = 80 (cm)</b>
<b>BÀI 5 (4Đ)</b>
<b>a. các bóng đèn sáng bình thường nghĩa là sáng đúng định mức, U và </b>
<b>I qua đèn phải bằng U và I định mức của các bóng đèn.</b>
<b>vậy hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch là : </b>
<b>UMN = U2 = 6 (V)</b>
<b>b. gọi U1 và UR là hiệu điện thế đặt vào đèn Đ1 và điện trở Rx</b>
<b>ta có : UMN = U1 + UR</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b> UR = UMN - U1 = 6 – 2,5 = 3,5 (V)</b>
<b>Dòng điện qua Rx cũng là dòng điện qua Đ1</b>
)
(
4
,
0
5
,
2
1
1
1
1 <i>A</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
<i>I</i>
)
(
75
,
8
4
,
0
5
,
3
1
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i> <i>R</i>
<i>X</i>
<b>Gọi R1 , R2 là điện trở của đèn Đ1 , Đ2</b>
12
25
,
6
75
,
8
12
.
25
,
6
75
,
8
.
)
(
12
3
6
)
(
25
,
6
1
5
,
2
2
1
2
1
2
2
2
2
2
2
1
2
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>P</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>P</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,25đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>
<b>0,5đ</b>