Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Định hướng tìm tòi giải quyết vấn đề khi dạy học một số kiến thức chương “ các định luật bảo toàn” lớp 10 ban cơ bản cho học sinh dân tộc nội trú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 125 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
Đại học Thái Nguyên
Trƣờng Đại học Sƣ phạm
------------------





Vũ Huy Kỳ






ĐỊNH HƢỚNG TÌM TÒI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ KHI DẠY HỌC
MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG “ CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN”
LỚP 10 BAN CƠ BẢN CHO HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ









LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC











Thái Nguyên – 2007

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Đại học Thái Nguyên
Trƣờng đại học sƣ phạm
------------------




VŨ HUY KỲ





ĐỊNH HƢỚNG TÌM TÒI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ KHI DẠY HỌC
MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG “ CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN”
LỚP 10 BAN CƠ BẢN CHO HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ





LUẬN VĂN THẠC SỸ GIÁO DỤC HỌC



Chuyên ngành: Phƣơng pháp giảng dạy Vật lý
Mã số : 60.14.10




Hƣớng dẫn khoa học
PGS - TS. Phan Đình Kiển




Thái Nguyên - 2007

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3


Lời cảm ơn



Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS - TS Phan Đình Kiển, người thầy đã

tận tình, chu đáo giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa sau đại học, khoa Vật lý trường đại
học sư phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu ở trường.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường phổ thông Vùng cao việt bắc ,
trường PTDTNT tỉnh Hà Giang, các thầy cô giáo trong bộ môn Vật lý ở các
trường thực nghiệm, các giáo viên cộng tác đã giúp đỡ , tạo điều kiện cho tôi trong
quá trình thực nghiệm.



Thái nguyên tháng 10 năm 2007
Tác giả




Vũ Huy Kỳ

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
4
Lời cam đoan


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và ch-a có ai công bố
trong một công trình nào khác.

Thái nguyên ngày 25 tháng 09 năm 2007
Tác giả


S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
5
Danh mục từ và cụm từ viết tắt trong luận văn




BCH Tw Ban chấp hành trung -ơng
Dtnt Dân tộc nội trú
ĐC Đối chứng
GV Giáo viên
HS Học sinh
Nxb Nhà xuất bản
PT DTNT Phổ thông dân tộc nội trú
SBT Sách bài tập
SGK Sách giáo khoa
STK Sách tham khảo
THPT Trung học phổ thông
TN Thực nghiệm
TNSP Thực nghiệm s- phạm





















S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
6
Danh mục các bảng

Bảng 01: Sử dụng sách phục vụ cho giảng dạy của giáo viên ....................... 26
Bảng 02: Sử dụng sách phục vụ cho học tập của học sinh ............................. 26
Bảng 03: Ph-ơng pháp dạy học của giáo viên ............................................... 27
Bảng 04: Mục đích, động cơ, hứng thú và cách thức học môn Vật lí
của HS..................... .............................................................................................28
Bảng 05: Khả năng nhận thức, mức độ tích cực, tự lực của học sinh ........ 29
Bảng 06: Chất l-ợng học tập, đặc điểm học sinh lớp TN và ĐC....................81
Bảng 7.1: Thống kê biểu hiện tính tích cực nhận thức trên lớp
qua các giờ dạy...............................................................................................88
Bảng 7.1: Hứng thú, mức độ tích cực của học sinh....................................... ....88
Bảng 08: Kết quả kiểm tra lần 1 ..................................................................... 89
Bảng 09: Xếp loại kiểm tra lần 1................................................................... 89
Bảng 10: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ........................................ 90
Bảng 11: Kết quả kiểm tra lần 2 ..................................................................... 92
Bảng 12: Xếp loại kiểm tra lần 2 .................................................................... 92

Bảng 13: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ........................................ 93
Bảng 14: Kết quả kiểm tra lần 3 ..................................................................... 95
Bảng 15: Xếp loại kiểm tra lần 3 .................................................................... 95
Bảng 16: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 3 ........................................ 96
Bảng 17: Tổng hợp các thông số thống kê qua 3 bài kiểm tra TNSP ............. 98




S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
7
Danh mục các đồ thị, biểu đồ


Biểu đồ 01 : Xếp loại học tập lần 1 ............................................................ 90
Đồ thị 01 : Phân phối tần suất lần 1 ......................................................... 91
Biểu đồ 02 : Xếp loại học tập lần 2............................................................ 93
Đồ thị 02 : Phân phối tần suất lần 2 ......................................................... 94
Biểu đồ 03: Xếp loại học tập lần 3 ............................................................. 96
Đồ thị 03 : Phân phối tần suất lần 3 ......................................................... 97



S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
8
Danh mục các từ viết tắt


Đối chứng ĐC
Giáo viên GV

Học sinh HS
Máy vi tính MVT
Phần mềm dạy học PMDH
Sách giáo khoa SGK
Sách giáo khoa cải cách giáo dục SGKCCGD
Sách giáo khoa thí điểm SGKTĐ
Thực nghiệm TN
Thực nghiệm s- phạm TNSP
Trung học phổ thông THPT




















S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn

9


Danh mục các bảng




Bảng 01: Sử dụng sách phục vụ cho giảng dạy của giáo viên ....................... 26
Bảng 02: Sử dụng sách phục vụ cho học tập của học sinh ............................. 26
Bảng 03: Ph-ơng pháp dạy học của giáo viên ............................................... 27
Bảng 04: Mục đích, động cơ, hứng thú và cách thức học môn Vật lí của HS.....28
Bảng 05: Khả năng nhận thức, mức độ tích cực, tự lực của học sinh ........ 29
Bảng 06: Chất l-ợng học tập, đặc điểm học sinh lớp TN và ĐC....................81
Bảng 7.1: Thống kê biểu hiện tính tích cực nhận thức trên lớp
qua các giờ dạy...............................................................................................88
Bảng 7.1: Hứng thú, mức độ tích cực của học sinh..................................... ..88
Bảng 08: Kết quả kiểm tra lần 1 ..................................................................... 89
Bảng 09: Xếp loại kiểm tra lần 1....................................................................89
Bảng 10: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ........................................ 90
Bảng 11: Kết quả kiểm tra lần 2 ..................................................................... 92
Bảng 12: Xếp loại kiểm tra lần 2 .................................................................... 92
Bảng 13: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ........................................ 93
Bảng 14: Kết quả kiểm tra lần 3 ..................................................................... 95
Bảng 15: Xếp loại kiểm tra lần 3 .................................................................... 95
Bảng 16: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 3 ........................................ 96
Bảng 17: Tổng hợp các thông số thống kê qua 3 bài kiểm tra TNSP ............. 98




S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
10

danh mục các đồ thị, biểu đồ

Trang
Hình 1: Đồ thị biểu diễn tần suất lần 1......................................90
Hình 2: Biểu đồ xếp loại học tập lần 1......................................91
Hình 3: Đồ thị biểu diễn tần suất lần 2......................................93
Hình 4: Biểu đồ xếp loại học tập lần 2......................................94
Hình 5: Biểu đồ xếp loại học tập lần 3......................................96
Hình 6: Đồ thị biểu diễn tần suất lần 3......................................97

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
11
Mục lục

Trang

Lời cảm ơn


Mở đầu

I Lý do chọn đề tài
1
II
Mục đích nghiên cứu
3
III

Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu 3
IV
Giả thuyết khoa học
3
V
Nhiệm vụ nghiên cứu
3
VI Ph-ơng pháp nghiên cứu 4
VII ý nghĩa khoa học của đề tài 4
VIII Cấu trúc luận văn 4

CHƯƠNG i: cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
5
1.1 Tổng quan vấn đề cần nghiên cứu. 5
1.2 Hoạt động dạy học. 6
1.2.1 Bản chất của sự dạy. 6
1.2.2 Bản chất hành động của sự học tập. 8
1..2.3 Mối liên hệ giữa dạy và học. 11
1.3 Ph-ơng pháp dạy học giải quyết vấn đề. 13
1.3.1 Dạy học giải quyết vấn đề. 13
1.3..2
Tiến trình dạy học giải quyết vấn đề.
14
1.3..2.1 Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề. 14
1.3..2.2 Sơ đồ tiến trình dạy học giải quyết vấn đề. 15
1.4 Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh DTNT 15
1.4.1 Mục đích, động cơ học tập 15
1.4.2 Năng lực học tập 16
1.4.3 Ph-ơng pháp học tập 17
1.4.4 Quạn hệ giao tiếp trong học tập 17

1.5
Định h-ớng hành động học tập cho học sinh dân tộc nội trú
trong dạy học Vật lí.
18
1.5.1 Quan niệm về định h-ớng hành động học tập 18
1.5.2 Các kiểu định h-ớng hành động học tập trong dạy học Vật lí 18
1.5.3
Những yếu tố cần thiết để nâng cao tính tích cực, tự lực chiếm
lĩnh kiến thức của học sinh dân tộc nội trú.
21

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
12
1.6 Tìm hiểu thực trạng việc dạy và học vật lí ở tr-ờng dân tộc nội
trú.
24
1.6.1 Mục đích: 24
1.6.2 Ph-ơng pháp điều tra. 24
1.6.3
kết quả điều tra.
24
1.6.3.1 Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học. 25
1.6.3.2 Tình hình dạy và học 27
1.6.3. 3 Dạy học theo kiểu định h-ớng tìm tòi giải quyết vấn đề với học
sinh dân tộc nội trú.
30
1.6.4 H-ớng khắc phục khó khăn trong việc dạy- học Vật lí và
kiến nghị.
31
1.7 Tìm hiểu tình hình dạy và học chương Các định luật bảo toàn

Vật lí10 ban cơ bản)
31
1.7.1 Mục đích tìm hiểu 31
1.7.2 Kết quả tìm hiểu 32

Kết luận ch-ơng I
34

Ch-ơng2: xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức vật lí
dựa trên sự định h-ớng tìm tòi kiến thức cho học sinh dân
tộc nội trú
36
2.1 Một số đặc điểm về ch-ơng trình Vật lí lớp 10 ban cơ bản.
36
2.1.1 Mục tiêu: Môn Vật lí lớp 10 ban cơ bản nhằm giúp học sinh: 36
2.1.1.1 Về kiến thức 36
2.1.1.2 Về kĩ năng 36
2.1.1.3 Về thái độ 37
2.1.2 Nội dung 37
2.2 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động dạy và học Vật lí
lớp 10 đối với tr-ờng dân tộc nội trú.
38
2.2.1 Thuận lợi: 38
2.2.2 Khó khăn: 38
2.3 Các giai đoạn của tiến trình dạy học Vật lí. 39
2.3.1 Phân tích cấu trúc nội dung kiến thức cần dạy cho một tiết học. 39

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
13
2.3.2 Xác định các b-ớc trong tiến trình dạy học một tiết học 40

2.3.2.1 Định h-ớng vấn đề cần dạy (giao nhiệm vụ nhận thức) 41
2.3.2.2 Định h-ớng giải quyết vấn đề ( học sinh tự chủ, trao đổi, tìm tòi
giải quyết vấn đề).
41
2.3..2.3 Định h-ớng vận dụng kiến thức mới. 41
2.3.3 Soạn thảo tiến trình dạy học cho một tiết học. 42
2.3.3.1 Cơ sở khoa học và yêu cầu của bài soạn. 42
2.3.3.2 Xác định tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh. 42
2.4 Sơ đồ hình thành kiến thức chương các định luật bảo toàn 44
2.4.1 Sơ đồ hình thành kiến thức bài Định luật bảo toàn động lượng 44
2.4.2 Sơ đồ hình thành kiến thức bài Định luật bảo toàn cơ năng 44
2.5 Soạn thảo tiến trình dạy học một số kiến thức Vật lí cụ thể dựa
trên sự định h-ớng tìm tòi kiến thức cho học sinh dân tộc nội
trú.
45
2.5.1 Xây dựng tiến trình bài số 1.
Định luật bảo toàn động lượng
45
2.5..2 Xây dựng tiến trình bài số 2
cơ năng
56
2.5.3 Xây dựng tiến trình bài số 3.
bài tập ôn tập định luật bảo toàn cơ năng
67

Kết luận ch-ơng II
79

Ch-ơng 3: thực nghiệm s- phạm
80

3.1 mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm s- phạm 80
3.1.1 Mục đích thực nghiệm 80
3.1.2 Nhiệm vụ 80
3.2 Đối t-ợng và ph-ơng pháp thực nghiệm s- phạm 80
3.2.1 Đối t-ợng thực nghiệm 80
3.2.2 Ph-ơng pháp thực nghiệm 81
3.3 ph-ơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm s- phạm. 81

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn
14
3.3.1 Căn cứ để đánh giá 81
3.3.2 Cách đánh giá 82
3.4 Tiến hành thực nghiệm s- phạm 82
3.4.1 Công tác chuẩn bị 82
3.4.2 Diễn biến quá trình thực nghiệm s- phạm 83
Bài 1: định luật bảo toàn động l-ợng ( tiết2) 83
Bài 2: định luật bảo toàn cơ năng 84
Bài 3 : Bài tập ôn tập định luật bảo toàn cơ năng 85
3.5 Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm s- phạm 86
3.5.1 Yêu cầu chung về xử lý kết quả thực nghiệm s- phạm 86
3.5.2 Kết quả TNSP 87
3.6 Đánh giá chung về thực nghiệm s- phạm 98
Kết luận ch-ơng III 99
Kết luận chung 100

Tài liệu tham khảo
102
Phụ lục 1 105
Phụ lục 2 106
Phụ lục 3 107

Phụ lục 4 108
Phụ lục 5 109




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15

MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn đề tài

Dạy học là hoạt động đặc trƣng chủ yếu của nhà trƣờng nói chung và các trƣờng
phổ thông nói riêng. Dƣới ảnh hƣởng của cuộc cách mạng khoa học phát triển nhƣ
vũ bão, tri thức mới ngày càng nhiều, đòi hỏi ngành Giáo dục - Đào tạo cũng phải
có những đổi mới và phát triển theo kịp xu thế của thời đại. Đảng và nhà nƣớc ta
đã chỉ rõ: Phải phát triển mạnh mẽ Giáo dục - Đào tạo, lấy giáo dục làm quốc sách
hàng đầu, coi giáo dục là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, xây dựng chiến
lƣợc giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân
tài, hình thành đội ngũ ngƣời lao động có tri thức và có tay nghề cao, có năng lực
thực hành, tự chủ, năng động và sáng tạo trên tất cả mọi lĩnh vực. Vì vậy mục tiêu
của giáo dục là phải đào tạo ra những con ngƣời có phẩm chất đạo đức tốt, có tri
thức và trình độ khoa học kỹ thuật cao, có kỹ năng nghề nghiệp để đáp ứng nhu
cầu, đòi hỏi của xã hội.
Để thực hiện đƣợc những mục tiêu trên, đổi mới phƣơng pháp dạy học trong
giáo dục đào tạo là một trong những nhiệm vụ cấp bách mà Đảng và nhà nƣớc ta
quan tâm. Nghị quyết Đại Hội Đảng lần thứ 10 đã chỉ rõ : “Đổi mới tƣ duy giáo dục
một cách nhất quán, từ mục tiêu chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp, để tạo đƣợc
chuyển biến cơ bản và toàn diện của nền giáo dục nƣớc nhà”.....

“ƣu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lƣợng dạy và học. Đổi mới chƣơng trình,
nội dung, phƣơng pháp dạy và học, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên và tăng
cƣờng cơ sở vật chất của nhà trƣờng, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy
nghĩ của học sinh, sinh viên.”
“ƣu tiên đầu tƣ phát triển giáo dục và đào tạo ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số,....Mở thêm các trƣờng dân tộc nội trú, bán trú.”

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
Trong Luật giáo dục Việt Nam ( 12/1998) cũng chỉ rõ “ Phương pháp giáo dục phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh; phù
hợp với đặc điểm của từng lớp học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn” .Do đó những ngƣời làm công tác giáo dục phải quan tâm đến việc nâng cao
chất lƣợng học tập của học sinh, đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng của nhà
trƣờng phổ thông.
Trong quá trình đổi mới hệ thống giáo dục theo tinh thần nghị quyết Đại Hội
Đảng lần thứ 10 nói trên, để đáp ứng yêu cầu cấp bách của sự đổi mới về nội dung
đào tạo, cần có những đổi mới căn bản về phƣơng pháp dạy học. Hiện nay việc dạy
học theo kiểu thuyết trình tràn lan vẫn đang ngự trị. Nhiều giáo viên vẫn chƣa từ bỏ
lối dạy học cũ: Thày nói, trò ghi, trò hoàn toàn thụ động. Không phát huy đƣợc tính
tích cực, sáng tạo của học sinh.
Tƣ tƣởng chỉ đạo và cũng là mục đích của quá trình đổi mới phƣơng pháp dạy
học là tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh dựa trên nguyên tắc: Giáo viên
giúp học sinh tự lực suy nghĩ, khám phá, đề xuất giải quyết vấn đề.
Xu hƣớng dạy học này đang rất đƣợc chú ý vận dụng, không những bởi hiệu quả
to lớn thực tế của nó đƣợc thừa nhận, mà còn có cơ sở lí luận và thực tiễn vững trắc.
Đây là một trong những xu hƣớng dạy học đƣợc nhiều nƣớc quan tâm, nghiên cứu
và mở rộng phạm vi ứng dụng.
ở nƣớc ta hiện nay sách giáo khoa lớp 10 đã đƣợc biên soạn theo hƣớng tạo điều
kiện để tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh nhằm phát huy tính tích cực, tự

giác chủ động, say mê học tập và ý chí vƣơn lên.Vấn đề là làm thế nào để phát triển
năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề là một trong những vấn đề
cấp thiết cần đƣợc đầu tƣ nghiên cứu.
Trong khối các trƣờng phổ thông, trƣờng phổ thông dân tộc nội trú luôn đƣợc sự
quan tâm đặc biệt của Đảng, nhà nƣớc và đồng bào các dân tộc.Hệ thống trƣờng dân
tộc nội trú không ngừng đƣợc mở rộng về quy mô, nâng cao về chất lƣợng, có vị trí
và đóng góp quan trọng vào sự nghiệp giáo dục của cả nƣớc. Qua điều tra tìm hiểu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
chúng tôi đƣợc biết nhiều trƣờng phổ thông dân tộc nội trú cũng đã không ngừng
xây dựng và đổi mới phƣơng pháp cũng nhƣ cách thức tổ chức dạy học cho phù hợp
với đặc trƣng của nhà trƣờng và đã có đƣợc những thành công nhất định.
Tuy nhiên thực tế cho thấy dạy học ở các trƣờng nội trú hiện nay còn nhiều bất cập.
Đa số giáo viên chƣa cập nhật đƣợc phƣơng pháp mới vào dạy học vật lí, đặc biệt
chƣa có biện pháp khơi dậy và phát huy tính tích cự, chủ động, sáng tạo của học
sinh. Mặt khác học sinh dân tộc thiểu số ở miền núi chƣa có thói quen lao động trí
óc, ngại suy nghĩ, thƣờng hay máy móc, quen lối tƣ duy cụ thể. Thực tế đòi hỏi phải
có phƣơng pháp dạy học phù hợp với điều kiện,hoàn cảnh, đối tƣợng học sinh dân
tộc nội trú.
Để góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả giáo dục nói chung và dạy học vật lý nói
riêng ở trƣờng dân tộc nội trú, chúng tôi lựa chọn đề tài:
Định hướng tìm tòi giải quyết vấn đề khi dạy học một số kiến thức chương “ Các
định luật bảo toàn” lớp 10 ban cơ bản cho học sinh dân tộc nội trú.
II. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu, vận dụng biện pháp Định hướng tìm tòi giải quyết vấn đề khi dạy học
một số kiến thức chương “ Các định luật bảo toàn” lớp 10 ban cơ bản, cho học
sinh dân tộc nội trú.
III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Hoạt động dạy và học Vật lí ở trƣờng dân tộc nội trú.

IV. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng tốt biện pháp tổ chức định hƣớng tìm tòi kiến thức cho học sinh
một cách khoa học phù hợp với năng lực và đặc điểm của học sinh thì sẽ góp phần
nâng cao chất lƣợng học tập bộ môn Vật lí của học sinh phổ thông nối chung và
học sinh dân tộc nội trú nói riêng.
V. Nhiệm vụ nhiên cứu:
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận phục vụ cho đề tài.
+ Khảo sát tình hình dạy và học vật lý ở một số trƣờng phổ thông dân tộc nội trú.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
+ Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức chương “ Các định luật bảo toàn”
lớp 10 ban cơ bản, trên cơ sở vận dụng biện pháp định hướng tìm tòi giải quyết
vấn đề cho học sinh trong dạy học môn Vật lí.
+ Thực nghiệm sƣ phạm để bƣớc đầu kiểm tra, đánh giá tính khả thi của đề tài
VI. Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Nghiên cứu lý luận dạy học vật lí, phƣơng pháp dạy học vật lí ở trƣờng dân
tộc nội trú phục vụ cho đề tài.
+ Điều tra khảo sát thực trạng dạy và học vật lí lớp 10 ở trƣờng dân tộc nội trú.
Tìm hiểu biện pháp tổ chức định hƣớng tìm tòi giải quyết vấn đề cho học sinh
trong dạy học môn Vật lí
+ Tổ chúc thực nghiệm sƣ phạm, kiểm tra giả thuyết khoa học đề ra.
+ Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để sử lí, thống kê, đánh giá kết quả
điều tra và thực nghiệm sƣ phạm.
VII. ý nghĩa khoa học của đề tài.
+ Góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học biện pháp tổ định hƣớng tìm tòi giải
quyết vấn đề cho học sinh khi dạy học môn Vật lí.
+ Kết quả của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh
trong dạy và học ở trƣờng dân tộc nội trú.
VIII. Cấu trúc luận văn.

+ Mở đầu.
+ Chƣơng I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
+ Chƣơng II: Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức vật lý dựa trên sự
định hƣớng tìm tòi kiến thức cho học sinh dân tộc nội trú.
+ Chƣơng III: Thực nghiệm sƣ phạm
+ Kết luận.





Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
19



CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ĐỊNH HƢỚNG TÌM TÒI
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ CHO HỌC SINH DÂN
TỘC NỘI TRÚ.
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Theo ghi nhận của lịch sử, quá trình dạy học có từ rất lâu đời. Một thời gian dài
trước đây khoa học phát triển cực kỳ chậm chạp. Những kiến thức được coi như
chân lý vĩnh cửu, sách đã ghi thì đó là “chữ của thánh hiền”, thầy cứ thế mà
truyền thụ, trò cứ thế mà tiếp thu, không ai được phép nghi ngờ. Quá trình dạy học
chủ yếu là truyền thụ kiến thức, thầy giáo luôn giữ vai trò trung tâm, do đó không
phát huy được khả năng của người học
Cùng với sự phát triển của lịch sử xã hội, quá trình dạy học đã có những bƣớc
tiến mới theo hƣớng ngày càng tích cực hoá hoạt động của ngƣời học, chuyển từ
dạy học lấy “thầy giáo làm trung tâm” sang dạy học “lấy học sinh làm trung tâm”.

Mục đích của dạy học ngày nay không chỉ là truyền tải tới học sinh những kiến
thức kỹ năng từ ngƣời thầy mà hơn hết rèn luyện cho các em khả năng tự học, tự
nghiên cứu. Thầy giáo giữ vai trò là ngƣời định hƣớng cho sự phát triển tƣ duy
sáng tạo của học sinh. Dạy học hiện đại không ngừng tìm kiếm những biện pháp,
hình thức, phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học mới, hiệu quả đảm bảo sao cho trong
quá trình dạy học năng lực tự lực của học sinh ngày càng bộc lộ và phát triển.
Theo hướng dạy học tích cực hoá hoạt động, nâng cao, phát triển năng lực tự
lực của người học đã có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này:
1. Tổ chức hoạt động dạy học ở các trường trung học (Nguyễn Ngọc Bảo- Ngô
Hiệu. Nxb Giáo dục 1997) đề cập đến các hình thức dạy học ở trường phổ thông,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
ưu nhược điểm của từng hình thức và tác động của nó đến nhận thức, khả năng
của học sinh khi tham gia quá trình học.
2. Học và dạy cách học (Nguyễn Cảnh Toàn- Nguyễn Kỳ- Lê Khánh Bằng Vũ
Văn Tảo. Nxb Đại học Sư phạm 2002) Phân tích làm rõ hoạt động của thầy, hoạt
động của trò; chỉ ra nhiêm vụ của thầy là dạy học sinh cách tự học, nhiệm vụ của
trò là tự học, nhấn mạnh tầm quan trọng của tự học, một nhân tố không thể thiếu
cho việc hình thành năng lực của học sinh.
3. Hứng thú và hứng thú học tập ở người học (Nguyễn Thu Cúc. Tạp chí giáo
dục số 56- 4/2003): Sự cần thiết phải tạo ra hứng thú ở người học, mối liên hệ
giữa hứng thú và tính tích cực, tự lực của học sinh trong quá trình học tập.
4. ứng dụng một số biện pháp tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh
DTNT một số tỉnh miền núi phía bắc ( Phạm Hồng Quang- Luận án tiến sĩ 1999):
Đặc điểm của học sinh DTNT và hoạt động tự học ở trường DTNT, một số biện
pháp tổ chức hiệu quả học tập ngoài giờ lên lớp cho học sinh trường DTNT.
5. Tổ chức hoạt động cho học sinh miền núi tích cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thức
qua dạy một số kiến thức chương “điên học” lớp 7. ( Phùng Thị Vân – Luận văn
thạc sĩ ): Để tích cực hóa hoạt động học sinh trong giờ giải bài tập người giáo viên

cần phải lựa chọn và kết hợp nhiều giải pháp : Lựa chọn và sử dụng phối hợp các
phương pháp dạy học, các hình thức tổ chức dạy học, lựa chọn hệ thống bài tập,
phương pháp hướng dẫn học sinh phù hợp…
Trong các nghiên cứu ở trên, các tác giả đã đi sâu vào từng khía cạnh của quá
trình giáo dục: Đổi mới phương pháp, phối hợp hợp lý các hình thức dạy học nhằm
phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh trong quá trình nhận thức. Tuy nhiên chưa
có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề: Định hướng tìm tòi giải quyết vấn đề cho học
sinh dân tộc nội trú trong dạy học vật lí.
1.2- Hoạt động dạy – học 7 ,17, 24
1.2.1- Bản chất của sự dạy.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
21
Dạy học là một hoạt động nghệ thuật mang tính sƣ phạm cao, nhằm trả lời các
câu hỏi: Dạy ai? Dạy cái gì? Dạy nhƣ thế nào? Và dạy để làm gì?
Trƣớc đây quan niệm cho rằng: Dạy học chỉ đơn thuần là truyền thụ những kiến
thức đã có sẵn trong sách giáo khoa , theo một chƣơng trình đã đƣợc qui định sẵn ở
một cấp học nào đó. Giáo viên chỉ cần cố gắng sao cho truyền thụ kiến thức đƣợc
chính xác, rõ ràng và đầy đủ những nội dung đã đƣợc qui định.
Theo quan điểm của lí luận dạy học và giáo dục học hiện đại ngày nay thì dạy
học là dạy cho học sinh biết hành động. Mỗi hoạt động dạy là một sự tác động
tƣơng hỗ có định hƣớng của ngƣời dạy, ngƣời học và đối tƣợng nghiên cứu. Hoạt
động dạy học chỉ đƣợc sảy ra khi có hoạt động học tích cực của học sinh.
Xuất phát từ bản chất của sự học là hành động nhận thức tích cực, tự lực của học
sinh thì dạy học là hoạt động tổ chức và định hƣớng của giáo viên đối với hành
động nhận thức tích cực của học sinh. Đồng thời với quan niệm học là hành động
của học sinh thích ứng với tình huống nhận thức thì dạy học là dạy hành động
chiếm lĩnh tri thức.
Điều đó có nghĩa, dạy học là hoạt động tổ chức tình huống học tập , là xây dựng
những qui trình, các thao tác, phƣơng pháp định hƣớng hành động nhận thức của

học sinh nhằm tạo ra những điều kiện đòi hỏi thích ứng của học sinh để họ tích
cực, tự lực thực hiện các hành động học tập, qua đó học sinh chiếm lĩnh đƣợc kiến
thức, kĩ năng, đồng thời năng lực, trí tuệ, nhân cách của họ đƣợc phát triển.
Hoạt động tổ chức và định hƣớng hành động học của học sinh trong dạy học
khoa học phải phù hợp với tâm lí học nhận thức và với khoa học bộ môn.
Dạy học đƣợc coi là tốt nếu nó đi trƣớc sự phát triển, kéo theo sự phát triển.
Xuất phát từ luận điểm khoa học đó Vƣgotki đã xây dựng lí thuyết
“ vùng phát triển gần nhất” của trẻ em. Lí thuyết này thể hiện nguyên tắc đảm
bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức và yêu cầu phát triển. Theo lí thuyết này,
những yêu cầu đặt ra đối với học sinh phải hƣớng vào “ Vùng phát triển gần nhất”,
tức là phải phù hợp với trình độ học sinh đã đạt đƣợc ở thời điểm gần đó.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
Vận dụnh lí thuyết này, trong quá trình dạy học (Đặc biệt là ngay trong soạn
thảo tiến trình dạy học cụ thể) cần tổ chức và định hƣớng hành động học của học
sinh sao cho gần với vùng phát triển gần nhất, dự kiến “chuỗi” những hành động
học tập mà học sinh cần phải thực hiện để giải quyết hành động học tập một cách
tối ƣu.
1.2.2- Bản chất hành động của sự học tập
Học tập là hoạt dộng nhận thức, nó tuân theo cơ chế chung của quá trình
nhận thức thế giới hiện thực khách quan đƣợc Lê-Nin nêu lên thành một luận điểm
nổi tiếng đó là:“Từ trực quan sinh động tới tƣ duy trừu tƣợng , rồi từ tƣ duy trừu
tƣợng trở về thực tiễn”. Điều đáng lƣu ý là nhận thức học tập của học sinh là nhận
thức những cái mà nhân loại đã biết và nó là quá trình vận động từ chƣa có kiến
thức đến có kiến thức, một quá trình vận động biện chứng đầy mâu thuẫn. Nguồn
gốc, cơ chế và khuynh hƣớng của quá trình này cũng nhƣ vận động của thế giới
hiện thực đƣợc phản ánh trong các qui luật của thế giới biện chứng.
Theo quan điểm tâm lí học tƣ duy thì sự học là một sự phát triển về chất của
cấu trúc hành động. Học tập vừa là quá trình chiếm lĩnh tri thức khoa học, vừa là

quá trình rèn luyện kỹ năng hành động. Rõ ràng là cùng một biểu hiện hành vi bề
ngoài giống nhau, nhƣng chất lƣợng học tập vẫn có thể khác nhau, tuỳ thuộc vào sự
phát triển của cấu trúc hành động học tập của chủ thể, ở đây hành vi đƣợc xem nhƣ
biểu hiện ra bên ngoài của kết quả hành động, còn cách thức đạt tới kết quả đó đƣợc
xem nhƣ kết quả bên trong của hành động học.
Hoạt động học tập của học sinh là một hoạt động của chủ thể có ý thức.Theo
quan điểm tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sƣ phạm, mỗi hoạt động của chủ thể có
ý thức bao gồm một hệ thống các hành động tƣơng ứng với các mục đích cụ thể và
mỗi hành động gồm các thao tác tƣơng ứng với các điều kiện và phƣơng tiện hành
động.
Nhƣ vậy có thể hiểu hành động học tập là một đơn vị cơ bản của hoạt động học
tập. Trong quá trình học tập , sự hình thành các biểu tƣợng, khái niệm, kiến thức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
đƣợc xem là sự hình thành các hành động trí tuệ, là hình thức hành động ngôn ngữ
trong. Nó bắt nguồn từ hành động vật chất và trải qua giai đoạn hành động ngôn
ngữ ngoài.










Hình 1: Sơ đồ cấu trúc tâm lí hoạt động
Có thể nói, hoạt động học tập đƣợc diễn ra là nhờ có tiến hành các hành động học

tập. Học sinh chỉ giải quyết đƣợc nhiệm vụ học tập nhờ vào tiến hành các hành
động học tập một cách tự giác và tích cực.
Hành động học tập bao gồm các hành động cụ thể sau:
+ Hành động phân tích , hành động này nhằm phát hiện ra nguồn gốc xuất phát
của khái niệm khoa học và cấu tạo lôgíc của khái niệm.
+ Hành động mô hình hoá, hành động này giúp học sinh diễn đạt khái niệm một
cách trực quan.
+ Hành động cụ thể hoá, hành động này giúp học sinh phƣơng pháp hành động
chung ( tổng quát) và việc giải quyết các vấn đề cụ thể trong cùng một lĩnh vực,
tức là làm phong phú các mối quan hệ chung bằng biểu hiện riêng của nó.
+ Hành động kiểm tra tiến trình giải quyết nhiệm vụ học tập và kết quả của hành
động học tập .
Hoạt động
Động cơ
Hành động Mục đích
Thao tác
điều kiện
Phƣơng
tiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
+ Hành động đánh giá tiến trìnhvà kết quả hoạt động so với nhiệm vụ đặt ra
trƣớc.Nếu kết quả thấp hơn mục đích (xét về mặt chất lƣợng) thì phải điều chỉnh
lại phƣơng pháp học tập, phƣơng pháp hành động cho phù hợp với đặc điểm của
đối tƣợng học tập.
Các hành động trên đây đƣợc biểu hiện ở mức độ tổng quát là hành động chiếm
lĩnh tri thức khoa học và hành động vận dụng tri thức khoa học. Mỗi hành động
diễn ra theo các pha : Định hƣớng, chấp hành và kiểm tra.
Thực chất của quá trình chiếm lĩnh tri thức khoa học chính là quá trình hình

thành các hoạt động học tập nhƣ đã nêu ở trên.
Theo chúng tôi, các hành động học tập Vật lí của học sinh một mặt nó tuân theo
các đặc điểm của các hành động học tập nêu trên, mặt khác nó còn có những đặc
thù riêng phù hợp với quá trình hình thành và phát triển của khoa học Vật lí. Cụ thể
những hình thức hành động học tập chính trong môn Vật lí là:
- Quan sát tự nhiên để nhận biết những đặc tính bên ngoài của sự vật hiện
tƣợng.
- Tác động vào tự nhiên trong những điều kiện khống chế(làm thí nghiệm) để
làm bộc lộ những mối quan hệ, những thuộc tính bên trong của sự vật hiện tƣợng.
- Phân tích một hiện tƣợng phức tạp ra thành những hiện tƣợng đơn giản bị chi
phối bởi một số ít nguyên nhân.
- Xác định mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tƣợng.
- Xác định mối quan hệ hàm số giữa các hiện tƣợng.
- Xây dựng những giả thuyết hay mô hình để lí giải nguyên nhân hiện tƣợng
quan sát đƣợc.
- Thực hiện những suy luận lôgíc hay biến đổi toán học để từ giả thuyết hay mô
hình suy ra những quan hệ có thể quan sát đƣợc trong thực tiễn.
- Xây dựng phƣơng án thí nghiệm để kiểm tra những hệ quả, dự đoán giả
thuyết.
- Đánh giá kết quả của những kết luận thu đƣợc trong thí nghiệm .

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
25
- Khái quát hoá các kết quả rút ra đƣợc các tính chất hay qui luật hình thành các
khái niệm, các định luật Vật lí.
- Cụ thể hoá, vận dụng những kiến thức khái quát đã thu đƣợc vào những
trƣờng hợp riêng trong thực tiễn, dự đoán giải thích, thiết kế.
Nhƣ vậy, việc học tập vật lí của học sinh diễn ra thông qua hàng loạt các hành
động nhận thức nhƣ : Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, cụ thể
hoá ....Từ việc phân tích quá trình học tập nói chung và học Vật lí nói riêng, chúng

tôi thấy rằng: Học là hành động nhận thức tích cực, tự lực của chủ thể thích ứng
với tình huống , qua đó chủ thể chiếm lĩnh kiến thức, kinh nghiệm lịch sử – xã hội
biến thành năng lực thể chất và năng lực tinh thần của cá nhân, hình thành và phát
triển nhân cách của cá nhân . Mỗi tri thức mới học đƣợc, có chất lƣợng phải là kết
quả của sự thích ứng của ngƣời học với những tình huống mới xác định. Chính quá
trình thích ứng này của ngƣời học là hoạt động xây dựng nên tri thức mới với tính
cách là phƣơng tiện tối ƣu giải quyết tình huống.
Vận dụng lí luận đã nêu trên về bản chất hành động của sự học tập, trong phạm
vi đề tài này, chúng tôi cố gắng quan tâm tới việc tổ chức, định hƣớng hành động
học tập cho học sinh trƣờng dân tộc nội trú, đòi hỏi học sinh thực hiện những hành
động đó tích cực, tự lực ở mức cao nhất để giải quyết nhiệm vụ học tập đề ra.
1.2.3- Mối liên hệ giữa dạy và học. 1;23
Trong hoạt động dạy- học có hoạt động dạy và hoạt động học. Hai hoạt động
này nối tiếp, đan xen, hỗ trợ lẫn nhau để cùng phát triển. Mỗi hành động thao tác
của giáo viên đƣợc nối tiếp bằng các hành động, thao tác của học sinh. nhờ sự nối
tiếp đó mà hoạt động dạy và hoạt động học đƣợc đƣợc kết hợp nhuần nhuyễn với
nhau. Tuy nhiên hai hoạt động này phải đƣợc diễn ra trong môi trƣờng kinh tế – xã
hội với những hoàn cảnh, tình huống và thời gian nhất định và đƣợc kiểm tra đánh
giá kết quả cụ thể.
Nhƣ vậy trong sự vận hành của hệ tƣơng tác giũa dạy và học gồm: Ngƣời dạy (
giáo viên) , ngƣời học( học sinh) và tƣ liệu hoạt động dạy học (môi trƣờng). Giáo

×