Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

GA CN6 day du ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.03 KB, 198 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:.../..../...
Ngày dạy:..../..../...
Tiết 1


<b> BÀI MỞ ĐẦU</b>
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :


<b>-Sau khi học xong bài học sinh nắm :</b>
<b>a)Kiến thức :</b>


<b> - Khái quát vai trị của gia đình vàkinh tế gia đình.</b>


<b>-Mục tiêu và chương trình và SGK cơng nghệ 6 phân mơn kinh tế </b>
<b>gia đình.</b>


<b>b)Kỹ năng :</b>


<b> -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động </b>
<b>sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống </b>


<b> - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.</b>
<b>c)Thái độ :</b>


<b> - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.</b>
II-CHUẨN BỊ :


<b>-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.</b>
<b> -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.</b>
<b> -HS : SGK , tập ghi, VBT</b>


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<b>1/ Ổn định tồ chức : </b> <b>Kiểm diện học sinh.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b> <b>Không.</b>


<b>3/ Giảng bài mới : </b>


<b>Gv gi i thi u b i : gia ình l n n t ng c a xã h i , </b>ớ ệ à đ à ề ả ủ ộ Ở đ ó m i ngỗ ười
c sinh ra l n lên, c nuôi d ng giáo d c tr th nh ng i có


đượ ớ đượ ưỡ ụ để ở à ườ


ích cho xã h i. ộ Để ế đượ bi t c vai trò c a m i ngủ ỗ ườ đố ới i v i xã h i __ộ
B i m i à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tế gia đình


<b>+ Thế nào là 01 gia đình :</b>


- Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên,
được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :
<b> + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu</b>
<b>của con người về vật chất là gì ?</b>


<b> + Về tinh thần là gì ?</b>



<b> - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào</b>
<b>mức thu nhập của gia đình.</b>


<b> + Trách nhiệm của mỗi thành viên</b>
<b>trong gia đình.</b>


<b> - Hiện nay các em là thành viên trong</b>
<b>gia đình, các em có trách nhiệm như thế</b>
<b>nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết</b>
<b>và làm những cơng việc gia đình, chuẩn</b>
<b>bị cho cuộc sống tương lai)</b>


<b> + Trong gia đình có những cơng việc</b>
<b>nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu</b>
<b>nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :</b>


<b> - Bằng hiện vật cho ví dụ :</b>


<b> - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu</b>
<b>cho các nhu cầu của gia đình một cách</b>
<b>hợp lý.</b>


<b> + Các cơng việc nội trợ trong gia đình</b>
<b>như những cơng việc gì ?</b>


<b> + Thế nào là kinh tế gia đình ?</b>
<b> </b>


<i>đình <b>:</b></i>



<b> -Gia đình là nền tảng của xã hội,</b>


<b> -Mọi thành viên trong gia đình</b>
<b>có trách nhiệm làm tốt cơng việc của</b>
<b>mình, để góp phần tổ chức cuộc sống</b>
<b>gia đình văn minh, hạnh phúc.</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát
của chương trình SGKvà phương pháp học
tập mơn học


<b>+ Phân mơn KTGĐ có nhiệm vụ như thế</b>
<b>nào đối với học sinh.</b>


<b> + Môn KTGĐ cho học sinh những</b>
<b>kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang</b>
<b>trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết</b>
<b>khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua</b>
<b>sắm.)</b>


<b> + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ</b>
<b>năng như thế nào?</b>


<b> + Mơn KTGĐ giúp cho học sinh có</b>
<b>những thái độ như thế nào?</b>


<b> + Nội dung chương trình : Một số kiến</b>


<b>thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc,</b>
<b>ở, thu, chi trong gia đình.</b>


+ Sách giáo khoa : Điểm mới của sách
giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được
trình bày đầy đủ “ SGK mở “ địi hỏi học
sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu
nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng
dưới sự hướng dẩn của giáo viên.


* Khi học xong phần kinh tế gia đình các
em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã
học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm
cho riêng mình.


<i><b>II-Mục tiêu của chương trình CN6,</b></i>
<i><b>phân mơn KTGĐ</b></i>


Mục tiêu môn học :


Phân môn kinh tế gia đình có
nhiệm vụ góp phần hình thành nhân
cách tồn diện cho học sinh góp phần
giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho
việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.


<i> -Phương pháp học tập</i>


-Trong quá trình học tập các em cần
tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài


tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực
hành.


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất
lượng cuộc sống.


2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu
nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.


<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>
- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8


- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.


- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải
xoa, tôn, nylon, têtơron.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn:.../..../...
Ngày dạy:..../..../...


Tiết :2


<b> BÀI 1 :CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC</b>


<b>I/-MỤC TIÊU : </b>
a) Kiến thức:



Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các
loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.


<b> b) Kỹ năng :</b>


<b> Phân biệt được 1 số vải thông dụng</b>
<b> c) Thái độ :</b>


<b> Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa</b>
<b>Hè, mùa Đơng.</b>


II/- CHUẨN BỊ :


<b>a)GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.</b>
<b> Bộ mẫu các loại vải.</b>


<b>b)HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.</b>
<b>III/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.


IV- TIẾN TRÌNH :


<i><b>1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b></i>


+Thế nào là 01 gia đình ? ( 5đ )


Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của
con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng
được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.



+Thế nào là KTGĐ ? ( 5đ )


Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm
các công việc nội trợ trong gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất
phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi
thiên nhiên


+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân
thành mấy loại ? Vải chính kể ra ?


+ Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng
loại vải.


+ Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?
+ Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?
+ Động vật như sợi gì ?


+ Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy
nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và
vải tơ tằm.


+ Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt
loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt


vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt
thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ? (
lâu )


+ Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công
hoặc bằng máy.


-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và
nhận biết.


-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải,
nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
+ Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?


HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi
hóa học


+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?
-Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK


<i>I-Nguồn gốc, tính chất các loại</i>
<i>vải.</i>


<i> 1/ Vải sợi thiên nhiên</i>


a/ Nguồn gốc.


Vải sợi thiên nhiên được dệt
bằng các dạng sợi có sẳn trong


thiên nhiên có nguồn gốc thực vật
như sợi bông lanh, đay, gai và
động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ
lông cừu, dê, vịt.


b/ Tính chất :


Vải sợi bơng, vải tơ tằm có độ
hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát
nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu
khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.


<i> 2/ Vải sợi hố học :</i>


a/ Nguồn gốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Vải sợi hố học có thể chia làm mấy loại(2)
+Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.


Sản xuất vải sợi hố học nhờ có máy móc
hiện đại nên rất nhanh chóng, ngun liệu rất
dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được
sử dụng nhiều trong may mặc.


* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi
hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự
chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp
với thời tiết điều kiện sinh hoạt



* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt
sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và
ghi kết quả.


+Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều
trong may mặc ?


các loại sợi do con người tạo ra từ
một số chất hoá học lấy từ gổ, tre
nứa, dầu mỏ, than đá.


b/ Tính chất :


-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút
ẩm cao nên mặc thống mát nhưng
ít nhàu và bị cứng lại trong nước,
khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.


-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm
thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hơi,
được sử dụng nhiều vì rất đa dạng
bền, đẹp, giặt mau khô và không bị
nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục,
bóp khơng tan.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha


* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi


thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc
vải sợi pha.


<i>3/ Vải sợi pha :</i>


a/ Nguồn gốc :


Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha
được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác
nhau để tạo thành sợi dệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Gọi HS đọc nội dung trong SGK


* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu
vải sợi pha.


+Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên
? Vải sợi hố học ?


+Dựa vào ví dụ về vải sợi bơng, pha,
sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu
tính chất của một số mẫu vải sợi pha.


Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco
(pevi) tương tự vải peco.


+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo :
mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành
rẻ hơn vải 100% tơ tằm.



HĐ2:Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải


* GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm.


* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
* Thí nghiệm vị vải và đốt sợi vải để
phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung
của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng
vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và


vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa
chọn vải để may một bộ trang phục phù


hợp cho mình.


Vải sợi pha thường có những ưu điểm
của các loại sợi thành phần.


II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại
vải


1/ Điền tính chất của một số loại vải
2/ Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải



3/ Đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần


nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp
wool, len, cotton : sợi bông, viscose,
acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ


tằm , line, lanh


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Học thuộc bài phần ghi nhớ. -Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
Ngày soạn:.6../.9.../10...


Ngày dạy:..7../..9../...10
Tiết :3


Lùa chän trang phôc
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


a)Thái độ :


- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
-Chức năng trang phục.


b)Kỹ năng :


- Cách lựa chọn trang phục.
c)Thái độ :



-Giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản
thân, hồn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


a-GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các
loại trang phục.


b-HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm.
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i><b>1/ Ổn định tổ chức :</b></i> Kiểm diện học sinh.
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b></i>


Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK


Câu 2 :Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thàmh phần. ( 5đ )
Câu 3 : Thao tác đốt sợi vải, vò vải.


( 5đ )


Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.


<i> <b>3/ Giảng bài mới :</b><b> </b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ? </b>



Gv nêu khái niệm và cho HS xem tranh ảnh để
nắm được nội dung SGK


GV : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã
hội loài người và sự phát triển của khoa học
công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu
dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp
ứng nhu cầu của con người


=» Kết luận


<b>HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục</b>


* Cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao,
cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
+ Nêu tên và công dụng của từng loại trang
phục trong hình 1-4a trang phục của ai, màu
sắc như thế nào ? (Trẻ em, màu sắc tươi sáng
rực rỡ.


+ Hình 1-4b trang phục gì ?


+ Hình 1-4c trang phục gì ? Lao động
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong
hình.


+Hãy kể tên các bộ mơn thể thao mà embiết.
+ Mơn thể thao đá bóng trang phục như thế
nào ?



+ Thể dục nhịp điệu


+ Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào ?
+Hình 1-4c trang phục màu gì ? (tím than)
+ Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu
gì ?


+ Trang phục nấu ăn.


+ Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ?
Màu gì ? Nón như thế nào ? Tuỳ đặc điểm của


<i><b>I-Trang phục và chức năng của </b></i>
<i><b>trang phục</b>.<b> </b></i>


<i><b> 1/ Trang phục là gì ?</b></i>


Trang phục bao gồm các loại quần
áo và một số vật dụng khác đi kèm
như mủ, giày, tất, khăn quàng. . .
Trong đó áo quần là những vật dụng
quan trọng nhất.




<i><b>2/ Các loại trang phục :</b></i>


-Có nhiều loại trang phục mỗi loại
được may bằng chất liệu vải và kiểu


may khác nhau với công dụng khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang
phục lao động được may bằng chất liệu vải,
màu sắc và kiểu may khác nhau.




HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của trang phục
+ Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc
như thế nào


+ Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc
như thế nào ?


+ Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ
thể của trang phục


+ Ngày nay áo quần và các vật đi kèm rất đa
dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách
chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho
mình.


* Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo
em thế nào là mặc đẹp.


1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.
2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa
tuổi, phù hợp với cơng việc và hồn cảnh


sống.


3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả,
may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.
=» Kết luận


- Theo thời tiết.
- Theo công dụng
Theo lứa tuổi.


- Theo giới tính.


<i><b>3/ Chức năng của trang phục :</b></i>
<i>a-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của </i>
<i>môi trường</i>


<i> b) Làm đẹp con người trong mọi </i>
<i>hoạt động.</i>




Cái đẹp trong may mặc là sự phù
hợp giửa trang phục với đặc điểm
của người mặc, phù hợp với hồn
cảnh xã hội và cách ứng xử.


<b>HĐ4:Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục.</b>
* Muốn có được trang phục đẹp, cần phải xác
định được vóc dáng, lứa tuổi để chọn vải may



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

mặc phù hợp. Để có được trang phục đẹp,
cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn
vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi.
<b>HĐ5: Tìm hiểu cách chọn kiểu may phù</b>
<b>hợp vóc dáng cơ thể</b>


* Có thể con người rất đa dạng về tầm vócvà
hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để
thích hợp với loại kiểu, loại trang phục,
người có những khiếm khuyết cần lựa chọn
kiểu may thích hợp.


* Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 về ảnh hưởng
của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên
cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người
mặc và nhận xét ví dụ ở hình 1-5 trang 13
SGK.


* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK


* GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14
SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may
đến vóc dáng người mặc.


*GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3
trang 14 SGK.


*Xem hình 1-7 trang 15 SGK..Cho nhận xét


<i><b>1/ Chọn vải kiểu may phù hợp với</b></i>


<i><b>vóc dáng cơ thể.</b></i>


a/ Lựa chọn vải.


Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải
có thể làm cho người mặc có vẻ gầy
đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho
họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc
buồn tẻ kém hấp dẩn hơn. Anh hưởng
của vải đến vóc dáng người mặc.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên


-Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước
biển...


* Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt...
Mặt vải bóng láng, thơ xốp.


-Kẻ sọc ngang, hoa văn
b/ Lựa chọn kiểu may :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HĐ6: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may</b>
<b>phù hợp với lứa tuổi</b>


+Vì sao phải cần chọn vải may mặc và
hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?


*Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh
hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách


khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc
cũng khác nhau.


+Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn
loại vải như thế nào ?


+Màu sắc như thế nào ?


<b>HĐ4: tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục</b>
* Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và nêu
nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo,
quần, mủ, giày, tất. . . màu gì ? như thế nào ?


+Những vật dụng nào thường đi kèm với
quần áo


-Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn như
thế nào để đi kèm với quần áo ?


* Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh
hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các
em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết
phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với
vóc dáng của mình.


<i><b>2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với</b></i>
<i><b>lứa tuổi.</b></i>


<i><b>3/ Sự đồng bộ của trang phục</b>.<b> </b></i>
<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>



*Thế nào là trang phục ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

*Chức năng của trang phục ?


- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.


<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>
-Về nhà hc thuc bi.


c trc baì thực hành la chn trang phục.





</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tiết :4

<b> thùc hµnh Lùa chän trang phôc</b>




<b>I-MỤC TIÊU :</b>
a) Kiến thức


-HS biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với
vóc dáng cơ thể.


- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Sự đồng bộ của trang phục.


b) Kỹ năng


-Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân ,


phù hợp với hồn cảnh gia đình


c) Thái độ


- Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản
thân, hồn cảnh gia đình, đảm bảo u cầu thẩm mỹ.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút
-HS : Tranh sưu tầm ( nếu có )


<b> III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i><b>1/ Ổn định tổ chức</b> :<b> </b></i> Kiểm tra bài tập của HS. Tổ trưởng báo cáo
.2/ Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập.


- Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với
vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ ?


( 10đ )


<i><b>3/ Giảng bài mới :</b></i>


GV đặt vấn đề : Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi
, điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa
chọn kiểu may cho phù hợp



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>HĐ1:Chuẩn bị </b>


-Xác định vóc dáng của người mặc.


-Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

mẫu định may.


-Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần,
kiểu may và vóc dáng cơ thể.


-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với
áo quần đã chọn.


* GV chia lớp ra làm 04 tổ.


-Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân
đối.


-Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao
gầy.


-Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp
bé.


-Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo,
lùn.



+Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn
trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa
văn, kiểu may như thế nào ?


+Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục
như thế nào ?


<b>HĐ2: Làm việc cá nhân : </b>


-Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang
phục đi chơi.


-Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vóc
dáng của bản thân, kiểu áo, quần định may,
chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với
vóc dáng và kiểu may.


HĐ3: Thảo luận trong tổ học tập


* Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong
tổ


+Các bạn góp ý kiến


-Người cân đối lựa chọn trang
phục như thế nào ?


-Người cao gầy
-Người thấp bé



-Người béo, lùn lựa chọn trang
phục như thế nào ?


<b>II.Thực hành</b>


<b>1. Thảo luận tổ học tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét
cuối tiết thực hành


* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần
bài viết của mình


HĐ4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và
kết thúc thực hành


* GV nhận xét đánh giá về :


-Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích
cực, tổ nào khơng tích cực.


-Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu
*GV giới thiệu thêm một số phương án lựa
chọn hợp lý.


*Chúng ta đã nắm được vóc dáng của người
mặc có 04 dạng. Các em có thể nhận xét
mình thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu
may cho phù hợp.



<i><b>4/ Củng cố và luyện tập</b> :<b> </b></i>


Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.


-Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?
-Màu sáng mặt vải bóng láng, thơ xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may
có cầu vai, tay bồng.


<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b><b> </b> :</i>


-Về nhà học thuộc bài
-Đọc kỹ phần ghi nhớ.


-Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
-Chuẩn bị


Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp nhất
với vóc dáng của mình.





</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tiết :5 thùc hµnh Lùa chän trang phơc
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


Thơng qua bài tập thực hành giúp HS :
a)Kiến thức :


-Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
-Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu


thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã
chọn.


b)Kỹ năng :


Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
c)Thái độ :


Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


.<i>1/ Ổn định :</i> Kiểm diện HS.
.<i>2/ Kiểm tra :</i>


*Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp.
(10đ )


.<i>3/ Bài mới :</i>


* GV nêu yêu cầu của bài thực hành.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>HĐ1:Chuẩn bị </b>



-Xác định vóc dáng của người mặc.


-Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu
định may.


-Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu
may và vóc dáng cơ thể.


-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần
đã chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* GV chia lớp ra làm 04 tổ.


-Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối.
-Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
-Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
-Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.
+Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang
phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may
như thế nào ?


+Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như
thế nào ?


<b>HĐ2: Làm việc cá nhân : </b>
HĐ3: Thảo luận trong tổ học tập


* Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ
+Các bạn góp ý kiến



* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết
thực hành


* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài
viết của mình


HĐ4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết
thúc thực hành


* GV nhận xét đánh giá về :


-Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích cực, tổ
nào khơng tích cực.


-Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu


*GV giới thiệu thêm một số phương án lựa chọn
hợp lý.


*Chúng ta đã nắm được vóc dáng của người mặc có
04 dạng. Các em có thể nhận xét mình thuộc loại
nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp.


-Người cân đối lựa chọn
trang phục như thế nào ?


-Người cao gầy
-Người thấp bé



-Người béo, lùn lựa chọn
trang phục như thế nào ?


<b>II.Thực hành</b>
1.Làm việc cá nhân


- dựa vào kiến thức đã học,hãy
ghi vào giấy:


- những đặc điểm về vóc dáng
của bản thân và kiểu áo quần
định may.


<b>2. Thảo luận tổ học tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>. 4/ Củng cố và luyện tập</b><i> :<b> </b></i>


-GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.


-Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với
vóc dáng


-Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các
bài viết của HS để chấm.


<i><b>.5/Dặn dò</b></i>


-Chuẩn bị trước bài Sử dụng và bảo quản trang phục.


-Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lể hội, thể thao… )






Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:..../..../...
Tiết:6


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I-MỤC TIÊU : </b> HS nắm


a) Kiến thức : Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với
môi trường công việc.


-Biết cách phối hợp giửa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
b) Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp
với hoạt động, môi trường công việc.


c) Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
HS : Tranh sưu tầm về trang phục.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
<b>IV-TIẾN TRÌNH : </b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài cũ :</i>



+Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào ?
-Màu sắc : Màu sáng


-Vải thô xốp.
-Hoa to


-Kiểu tay bồng, kiểu thung


<i>3/ Giảng bài mới : </i>


* GV giới thiệu bài sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường
xuyên của con người, cần biết cách sử dụng trang phục hợp lý, làm cho con
người luôn luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ
thuật để giử được vẽ đẹp và độ bền của quần áo.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang</b>
<b>phục</b>


*GV cho ví dụ đi lao động, một HS mặc
quần tây màu trắng, áo trắng mang giày
cao gót. Bộ trang phục này đi lao động có
phù hợp khơng ? Tác hại như thế nào ?


<i><b>I-Sử dụng trang phục</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+Hãy kể các hoạt động thường ngày
của HS.



+Mô tả bộ trang phục đi học của
mình.


* Trang phục đi học theo mùa có trang
phục gì ?


* GV treo bảng phụ có câu hỏi cho cả lớp
làm bài tập trang 19. Gọi HS trả lời và
giải thích đáp án.


* GV treo ảnh phụ nử mặc áo dài.


* Trong ngày lể hội người ta thường mặc
áo dài đó là trang phục tiêu biểu cho dân
tộc Việt nam hoặc trang phục lể hội
truyền thống cho từng vùng, từng miền
của dân tộc.


* Trang phục lể tân còn gọi là lể phục là
loại trang phục được mặc trong các buổi
nghi lể, các cuộc họp trọng thể.


+Mô tả các bộ trang phục lể hội, lể tân
mà em biết ?


+Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn
nghệ, dự liên hoan em thường mặc như
thế nào ?



* Đọc bài “Bài học về trang phục của
Bác” trang 26 SGK.


* Cho HS thảo luận


+Khi đi thăm đền Đơ năm 1946 Bác
Hồ mặc như thế nào ?


+Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác
lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc
comlê, cà vạt nghiêm chỉnh ? (phù hợp
với cơng việc trang trọng)


+Khi đón Bác về thăm đền Đô, Bác


a/ Trang phục phù hợp với hoạt động.
+Trang phục đi học


-Áo trắng, quần xanh, tím than,xanh
lá cây xẩm. . . kiểu may đơn giản.


+Trang phục đi lao động


-Màu sẫm vải sợi bông, kiểu may
đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata.


+Trang phục đi lể hội, lể tân


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngô Từ Vân mặc như thế nào ?



+Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ
Vân ?


* Kết luận : Trang phục đẹp là phải phù
hợp với môi trường và công việc.


<b>HĐ2 : Tìm hiểu cách phối hợp trang</b>
<b>phục</b>


* GV cho HS xem một quần jean xanh,
một quần tây màu kem, một áo kem sọc,
một áo trắng, một áo đen. Nếu khơng biết
mặc thay đổi quần và áo thì chỉ có 2,5 bộ.
* Gọi HS lên ghép với 5 sản phẩm này có
thể ghép hành mấy bộ ? 05 bộ.


* Quan sát hình 1-11 trang 21 SGK và
nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của
áo và vải trơn của quần.* GV giới thiệu
vịng màu trong hình 1-12 trang 22 SGK.
* Yêu cầu HS đọc các ví dụ trong hình và
chử ở SGK về sự kết hợp giửa các sắc độ
khác nhau trong cùng một màu.


* GV treo một quần tím sẫm và một áo
tím nhạt gọi HS cho ví dụ.


* GV treo một quần jean xanh và một áo
xanh lục gọi HS cho ví dụ.



* GV treo quần đỏ cam áo xanh lục. Gọi
HS cho ví dụ.


* GV treo quần xanh, áo trắng.


* Treo ảnh phụ nử thể thao. Gọi HS cho
ví dụ.


b/ Trang phục phù hợp với môi trường và
công việ


<i>2/ Cách phối hợp trang phục</i>


a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
-Ao hoa, kẻ ô có thể mặc với quần
hoặc váy trơn có màu đen hoặc màu trùng
hay đậm hơn, sáng hơn màu chính của áo,
khơng nên mặc quần và áo có hoa văn
khác nhau.


b/ Phối hợp màu sắc.


* Sự kết hợp giửa các sắc độ khác nhau
trong cùng một màu


Xanh nhạt và xanh da trời sẫm, tím
nhạt và tím sẫm


* Sự kết hợp giửa 2 màu cạnh nhau trên


vòng màu


Vàng lục và vàng, tím đỏ và đỏ.
* Sự kết hợp giửa 2 màu tương phản đối
nhau trên vịng màu.


Ví dụ : Đỏ và lục, cam và xanh


* Màu trắng, màu đen có thể kết hợp bất
kì các màu khác.


Đỏ và đen, trắng và đen, trắng và
xanh


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Phối hợp giửa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
-Phối hợp giửa màu trắng và màu đen.


<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>
-Làm câu hỏi 1 trang 25 SGK.


-Chuẩn bị đọc trước phần bảo quản trang phục, giặt, phơi, ủi, cất giử.
-Học thuộc bài.


-Viết bài tập quy trình giặt SGK/ 23





Ngày soạn:..../..../...


Ngày dạy:.../..../..
Tiết:7


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I-MỤC TIÊU :</b> Sau khi học xong HS nắm


a)Kiến thức : Biết cách bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giử vẽ đẹp,
độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.


b)Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết bảo quản trang phục.
c)Thái độ : Giáo dục HS tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-GV : Bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.
-HS :


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>


Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i>
<i>2/ Kiểm tra bài cũ :</i>


*Có một quần jean xanh, một quần kem, một áo sọc kem, một áo đen,
một áo trắng gọi HS lên ghép 5 sản phẩm này thành mấy bộ.


*Trang phục đi lao động như thế nào ?
-Màu sẫm.


-Vải sợi bông.



-Kiểu may đơn giản, rộng.
-Dép thấp, giày bata.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


* GV giới thiệu : Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia
đình. Biết bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giử được vẽ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho
người mặc vẽ gọn gàng, hấp dẩn, tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


* Bảo quản trang phục bao gồm những công
việc nào ?


* Ao quần thường bị bẩn khi sử dụng chúng ta
làm thế nào để trở lại như mới


<b>HĐ1: Tìm hiểu qui trình giặt ,phơi</b>


* GV hướng dẩn HS đọc các từ trong khung và
đọc đoạn văn để có hiểu biết chung và tìm từ
trong khung điền vào chổ trống.


<i><b>II-Bảo quản trang phục</b></i>


<i>1/ Giặt phơi</i>


* Quy trình giặt



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* GV viết sẳn bảng phụ, cho HS thảo luận
nhóm. HS lên điền từ vào. Gọi một số em bổ
sung. Đáp án lấy, tách riêng, vò,ngâm, giủ,
nước sạch, chất làm mềm vải, phơi, bóng râm,
ngồi nắng, mắc áo, cặp áo quần.


* HS viết trong vở. Giáo viên kết luận, HS ghi
vào vở.


<b>HĐ2: Tìm hiểu cơng việc là (ủi)</b>
* GV giới thiệu : Là (ủi)


Là một công việc cần thiết để làm phẳng áo
quần sau khi giặt, các loại áo quần bằng vải sợi
bơng cần là thường xun, vì sau khi giặt xong
thường bị co và nhàu. Các loại áo quần bằng vải
sợi tổng hợp không cần là thường xuyên mà chỉ
cần là sau một số lần sử dụng để tránh bị hằn
nếp vải.


+Hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo
quần ở gia đình?


* Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt độ
thấp (vải polyeste), sau đó là đến loại vải có yêu
cầu nhiệt độ cao hơn (vải bông). Đối với một số
loại vải, trước khi là cần phun nước làm ẩm vải,
hoặc là trên khăn ẩm.


+Thao tác là như thế nào ? (theo chiều dọc


vải, đưa bàn là đều, khơng để bàn là lâu trên
mặt vải vì sẽ bị cháy và bị ngấn)


* Khi ngừng là, phải dựng bàn là hoặc đặt bàn
là vào nơi quy định.


* Kí hiệu giặt là :


* GV treo bảng kí hiệu giặt, là và hướng dẩn
HS nghiên cứu bảng 4 trang 24 SGK. HS tự
nhận dạng các kí hiệu và đọc ý nghĩa các kí


bằng mắc áo, cặp quần áo


<i>2/ Là (ủi)</i>


a/ Dụng cụ là :


-Bàn là, bình phun nước, cầu là.
b/ Quy trình là :


-Điều chỉnh nấc nhiệt độ bàn là
phù hợp với từng loại vải.


-Vải bông, lanh = 160o <sub>C.</sub>


-Vải tơ tằm, vải sợi tổng hợp <
120o <sub>C</sub>


-Vải pha < 160o <sub>C</sub>



c/ Kí hiệu giặt là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hiệu.


* Trên phần lớn các áo quần may sẳn có đính
những vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt và kí hiệu
quy định chế độ giặt, là để người sử dụng tuân
theo, tránh làm hỏng sản phẩm.


HĐ3: Tìm hiểu cách cất giữ


+Sau khi giặt sạch, phơi khô làm như thế
nào ? Cần cất giử trang phục ở nơi khô ráo,
sạch sẽ.


+Treo bằng gì ? Mắc áo hoặc gấp gọn gàng
vào ngăn tủ, những áo quần sử dụng thường
xuyên theo từng loại.


* Những áo quần chưa dùng đến cần gói trong
túi nilon để tránh ẩm mốc và tránh gián, nhộng
làm hỏng.


Không những chỉ biết ăn mặc đẹp mà chúng
ta còn phải biết tiết kiệm tiền mua sắm, biết
cách bảo quản để trang phục lâu cũ, lâu hư
hỏng.


3. Cất giữ:



Cất giữ nơi khô ráo,sạch sẽ ,tránh
ẩm mốc.


* Bảo quản đúng kĩ thuật sẽ giữ
được vẻ đẹp , độ bền của trang
phục và tiết kiệm chi tiêu trong
may mặc


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


* GV cho HS đọc phần ghi nhớ trang 25 SGK.


+Bảo quản áo quần gồm những cơng việc chính nào ?
+Các kí hiệu câu 3 trang 25 có ý nghĩa gì ?


<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>
-Học thuộc bài.


-Học thuộc phần ghi nhớ.


-Chuẩn bị : Bài thực hành ôn một số mũi khâu cơ bản.
-Vải : Hai mảnh vải có kích thước 10 cm x 11cm
-Kim khâu, kéo, thước, bút chì, chỉ khâu, thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết:8



<b>ƠN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN</b>
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

b)Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột
chỉ, tuột lai.


c)Thái độ : Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-GV : Chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu.
-HS : Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ :</i>


* Bảo quản áo quần gồm những cơng việc chính nào ?
( 10đ )


<i>3/ Giảng bài mới :</i> Ở tiểu học các em đã được học một số mũi khâu cơ
bản . Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hồn thành sản phẩm
đơn giản ở bài Thực hành sau .Hôm nay cô và các em ôn lạikĩ thuật khâu các
mũi khâu cơ bản đó . Em hãy kể các mũi khâu cơ bản mà các em đã được
học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



<b>HĐ1 : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS</b>
<b>HĐ2:Tiến trình thực hành</b>


* GV hướng dẩn HS xem hình ở SGK trang 27
nhắc lại thao tác bằng mũi may, thao tác mẫu
trên bìa bằng len và kim khâu len để HS nắm
vững thao tác.


*Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim.


* Lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách 3 canh
sợi vải, tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 3
canh sợi vải. Khi có 3-4 mũi trên kim, rút kim
lên và vuốt theo đường đã khâu cho phẳng.


* Khi khâu xong cần lại mũi (khâu thêm 1 đến 2
mũi ) tại mũi cuối, xuống kim sang mặt trái,
vòng chỉ, tết nút trước khi cắt chỉ.


<b>I . Chuẩn bị</b>


<b>II.Tiến trình thực hành</b>


<i>1/ Khâu mũi thường (mũi tới )</i>


-Vạch một đường thẳng ở giửa
vải theo chiều dài bằng bút chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

* Giống như khâu mũi thường (bước đầu)



-Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 canh
sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải, lên kim
về phía trước 4 canh sợi vải, xuống kim đúng lổ
mũi kim đầu tiên, lên kim về phía trước 4 canh
sợi vải, cứ khâu như vậy cho đến hết đường, lại
mũi khi kết thúc đường khâu.


* Gấp mép vải, khâu lược cố định, tay trái cầm
vải, mép gấp để phía trong người khâu, khâu từ
phải sang trái, từng mũi một ở mặt trái vải, lên
kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới
rồi đưa chếch kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để
mũi kim chặt vừa phải, các mũi khâu vắt 0,3 –
0,5 cm, ở mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ
nằm ngang cách đều nhau.


* GV theo dõi uốn nắn thao tác cho HS.


* Khi học xong 3 mũi khâu này về nhà một số
em khéo tay có thể phụ gia đình vắt lai, vá một
số quần áo. Những HS nam có thể tự may phù
hiệu vào áo của mình.


<i>2/ Khâu mũi đột mau.</i>


<i>3/ Khâu vắt</i>


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập</b> :<b> </b></i>
` -Đánh giá kết quả thực hành



-GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm
việc, kết quả sản phẩm)


-GV thu bài làm của HS để chấm điểm.
<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>


-Chuẩn bÞ giê sau tiÕp hoc:


-Một tấm giấy cứng, bút chì, thước có số đo, compa, vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết:8


<b>ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN</b>
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

b)Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng may, vá đơn giản quần áo bị rách, tuột
chỉ, tuột lai.


c)Thái độ : Giáo dục HS biết chăm lo cho bản thân mình.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-GV : Chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu.
-HS : Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>



<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ :</i>


* Bảo quản áo quần gồm những công việc chính nào ? ( 10đ )


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>HĐ1 : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS</b>
<b>HĐ2:Tiến trình thực hành</b>


* GV hướng dẩn HS xem hình ở SGK trang 27
nhắc lại thao tác bằng mũi may, thao tác mẫu
trên bìa bằng len và kim khâu len để HS nắm
vững thao tác.


*Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim.


* Lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách 3 canh
sợi vải, tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 3
canh sợi vải. Khi có 3-4 mũi trên kim, rút kim
lên và vuốt theo đường đã khâu cho phẳng.


* Khi khâu xong cần lại mũi (khâu thêm 1 đến 2
mũi ) tại mũi cuối, xuống kim sang mặt trái,
vòng chỉ, tết nút trước khi cắt chỉ.


* Giống như khâu mũi thường (bước đầu)



-Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 canh
sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải, lên kim
về phía trước 4 canh sợi vải, xuống kim đúng lổ
mũi kim đầu tiên, lên kim về phía trước 4 canh
sợi vải, cứ khâu như vậy cho đến hết đường, lại


<b>I . Chuẩn bị</b>


<b>II.Tiến trình thực hành</b>


<i>1/ Khâu mũi thường (mũi tới )</i>


-Vạch một đường thẳng ở giửa
vải theo chiều dài bằng bút chì.


-Xâu chỉ vào kim.
-Vê gút một đầu chỉ
-Khâu từ phải sang trái
-Lên kim từ mặt trái vải
-Khi khâu xong cần lại mũi


<i>2/ Khâu mũi đột mau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

mũi khi kết thúc đường khâu.


* Gấp mép vải, khâu lược cố định, tay trái cầm
vải, mép gấp để phía trong người khâu, khâu từ
phải sang trái, từng mũi một ở mặt trái vải, lên
kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới


rồi đưa chếch kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để
mũi kim chặt vừa phải, các mũi khâu vắt 0,3 –
0,5 cm, ở mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ
nằm ngang cách đều nhau.


* GV theo dõi uốn nắn thao tác cho HS.


* Khi học xong 3 mũi khâu này về nhà một số
em khéo tay có thể phụ gia đình vắt lai, vá một
số quần áo. Những HS nam có thể tự may phù
hiệu vào áo của mình.


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập</b> :<b> </b></i>
` -Đánh giá kết quả thực hành


-GV nhận xét chung tiết thực hành (sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm
việc, kết quả sản phẩm)


-GV thu bài làm của HS để chấm điểm.
<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>


-Chuẩn bị bài thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh.
-Một tấm giấy cứng, bút chì, thước có số đo, compa, vải.





Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:10



<b>THỰC HÀNH CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH</b>



<b>I-MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Kiến thức :Vẽ được, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao
tay trẻ sơ sinh.


-Kỹ năng : May hoàn chỉnh một chiếc bao tay


-Thái độ : Rèn luyện kỹ năng có tính cẩn thận thao tác chính xác theo
đúng quy trình.


<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


GV : Mẫu bao tay hồn chỉnh


Tranh vẽ phóng to cách tạo mẫu giấy
HS : Bút chì, compa, thước, vải.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
Trực quan , Thực hành


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ <b>Ổn định tổ chức</b> :<b> </b></i> Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.


<i>2/ <b>Kiểm tra bài cũ :</b></i>


-Gọi 3 em HS lên bảng cho từng em làm khâu mũi thường, khâu mũi
đột mau, khâu vắt.



-HS thực hành.
<i><b>3/ Giảng bài mới</b> :<b> </b></i>


Bài trước các em đã ôn lại kĩ thuật khâu 1 số đường khâu cơ bản . Hôm nay
chúng ta áp dụng các đường khâu đó vào việc hồn thành một sản phẩm đơn
giản , một chiếc bao tay trẻ sơ sinh .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>HĐ1: Chuẩn bị </b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs


<b>HĐ2 : Thực hành cắt khâu theo qui </b>
<b>trình</b>


* GV giới thiệu yêu cầu của bài thực
hành


* Vẽ mẫu hình 1-7a trang 29 SGK
* GV hướng dẩn HS vẽ hình chử nhật


AB = CD = 9 cm
AC = BD = 11 cm


<i><b>I. Chuẩn bị</b></i>


<i><b>II-Quy trình thực hiện</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

AE = BF = 4,5 cm


Phần cong đầu các ngón tay, dùng
compa vẽ nửa đường trịn có bán kính R
= 4,5 cm


* GV hướng dẩn HS cắt theo nét vẽ tạo
được mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.
* GV xem xét HS từng bàn để xem HS
vẽ hình đúng hay sai, nhắc nhở những HS
vẽ sai


HS cắt giấy


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


* GV nhận xét nhận xét lớp học
-Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành


-Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS vẽ đúng đẹp, nhắc nhở
HS vẽ sai.


<i>5<b>/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà </b>:<b> </b></i>
-Những HS vẽ sai về nhà vẽ lại.


-Chuẩn bị vải có kích thước 20 x 24 cm hoặc 2 mảnh 11 x13 cm, kéo,
kim, chỉ.






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết:11


<b>THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH</b>
<b>I-MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

b)Kỹ năng : Vận dụng may hoàn chỉnh một chiếc bao tay.


c)Thái độ :Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác đúng quy
trình.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh
HS : Kéo, vải, kim, chỉ.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra dụng cụ HS


<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i>


<i>3/ Giảng bài mới :</i> * GV giới thiệu tiết thực hành yêu cầu tiết thực
hành cắt được mẫu vải và khâu hoàn chỉnh bao tay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>



HĐ1:GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS
quan sát để làm theo


* GV hướng dẩn HS các cắt vải


-Gấp đôi vải nếu là mảnh vải liền hoặc
úp mặt phải 2 mảnh vải rời vào nhau.


-Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố
định.


-Dùng phấn vẽ lên vải theo rìa mẫu
giấy.


-Cắt đúng nét vẽ được 2 mảnh vải để
may 1 chiếc bao tay.


* GV hướng dẩn HS khâu bao tay.


-Khâu vòng ngoài bao tay, úp mặt
phải 2 miếng vải vào trong, sắp bằng
mép, khâu một đường cách mép vải 0,7
cm


-Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn
dây chun


HĐ2: HS thực hành


-Cắt vải theo mẫu giấy



<i><b>3/ Khâu bao tay</b></i>


a/ Khâu vịng ngồi bao tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

HS thực hành theo hướng dẫn của GV
<i><b>4/ Củng cố và luyện tập</b> :<b> </b></i>


* GV nhận xét lớp học.


-Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành.


-Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS làm đúng đẹp.
-Nhắc nhở những HS làm chưa đẹp, sai.


<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>


Chuẩn bị bao tay đã may xong, vải viền, dây chun, kim, chỉ màu để
trang trí.





Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết:12


<b>THỰC HÀNH: CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH</b>



<b>I-MỤC TIÊU :</b>



-Thông qua tiết thực hành HS nắm :


a)Kiến thức : biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

c)Thái độ : Giáo dục HS có tinh thẩm mỹ, cẩn thận thao tác chính
xác theo đúng quy trình.


<b>IV-CHUẨN BỊ :</b>


GV : Mẫu bao tay hoàn chỉnh.
HS : Hoa vải, ren, kim, chỉ.
<b>III</b>


<b> - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
Trực quan ,thực hành


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định :</i> Kiểm tra dụng cụ HS


<i>2/ Kiểm tra :</i>


* Khâu vịng ngồi bao tay như thế nào ?


-Up mặt phải 2 miếng vải vào trong, sắp bằng mép, khâu một đường
cách mép vải 0,7 cm.


<i>3/ Giảng bài mới :</i> * GV giới thiệu tiết thực hành, yêu cầu tiết thực
hành khâu viền mép vòng cổ tay và luồn dây chun. Trang trí bao tay tuỳ ý


(theo ý thích )


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


HĐ1: GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS
quan sát để làm theo


* GV hướng dẩn HS khâu viền mép vòng
cổ tay.


-Lấy một miếng vải khác màu với vải
bao tay, cắt vải xéo khoảng 2 cm chiều
dài bằng với vòng cổ tay, úp mặt phải
miếng vải viền và mặt phải của vải may
bao tay vào trong, may hết vòng cổ tay,
bẻ miếng vải viền xuống chừng khoảng 1
cm lược xung quanh vòng cổ tay, bẻ lược
0,2 cm mép vải và bắt đầu khâu vắt vòng
cổ tay.


+Cách 2 : May viền cổ tay bằng ren và
may dây thun nhỏ vòng cổ tay.


b/ Khâu viền mép vòng cổ tay và luồn
dây thun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

* GV hướng dẩn HS trang trí theo ý thích
-May hoa vải vào đủ màu, may thành
từng chùm 3 hoa hoặc 4 hoa trên bao tay,
hoa may từng hoa riêng lẽ



HĐ2: HS thực hành


* GV xem xét HS từng bàn để quan sát
lớp, xem HS làm có đúng và đẹp khơng.


Nhắc nhở những HS làm chưa đúng,
chưa đẹp.


* Trang trí theo ý thích


-HS thực hành theo sự hướng dẩn của
GV.


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>
* GV nhận xét lớp học


-Nhận xét sản phẩm


-Tuyên dương những HS làm đúng, đẹp, phê bình những HS nói
chuyện riêng, chưa làm tốt.


-Cho lớp trưởng thu sản phẩm, GV đem về nhà chấm điểm. Những
HS làm chưa xong về nhà làm tiếp, tiết sau nộp.


<i>5<b>/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>


-Những HS chưa làm xong về nhà làm tiếp.
-Chuẩn bị :



Một mảnh vải hình chử nhật có kích thước 54 cm x 20 cm hoặc 2
mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm, 20 x 30 cm.


-2 khuy bấm, kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ, bút chì, bìa tập,
giấy cứng.


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:13


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

a)Kiến thức : -Vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối.
-Cắt vải theo mãu giấy.


b)Kỹ năng :-Rèn luyện kỹ năng may tay.


c)Thái độ : -Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng
quy trình.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


-GV : -Tranh vẽ vỏ gối phóng to.
-HS : -Kim, chỉ, kéo.


-Giấy bìa tập, giấy cứng.
-Mẫu vỏ gối hoàn chỉnh.
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
Trực quan ,thực hành


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>



<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra dụng cụ HS.
.<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> Không


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


* GV giới thiệu yêu cầu của bài thực
hành. HS vẽ được và cắt tạo mẫu giấy,
các chi tiết của vỏ gối, cắt vải theo mẫu
giấy.


* GV giới thiệu cho HS xem mẫu vỏ gối
* GV treo tranh vẽ phóng to vỏ gối, hình
1-18 trang 30 SGK. HS vẽ hình vào giấy
cứng


* GV hướng dẩn HS vẽ hình vào tập, vào
giấy.


-Một mảnh trên của vỏ gối
-Vẽ hình chử nhật


AB = 20 cm = CD
BC = 15 cm = AD
AE = BF = 1 cm


-Vẽ thêm đường vịng ngồi cách


<i>I-Quy trình thực hiện</i>



<i>1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của</i>
<i>vỏ gối : </i>Hình 1-18 trang 30 SGK


a/ Vẽ các hình chử nhật.


-Một mảnh trên của vỏ gối 15 cm x 20
cm (hình 1-18a )


-Hai mảnh dưới vỏ gối


1. 1 mảnh 14 cm x 15 cm
2. 1 mảnh 6 cm x 15 cm
hình 1-18b trang 30 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

1cm


-2 mảnh dưới vỏ gối
AB = CD = 6 cm
BC = AD = 15 cm
AE = 1 cm ; BF = 2 cm
AB = CD = 14 cm
BC = AD = 15 cm


AE = 1 cm ; BF = 2,5 cm


*GV hướng dẩn HS cắt mẫu giấy theo
đường vẽ.


vẽ 1 cm và phần nẹp là : 2,5 cm


b/ Cắt mẫu giấy


-Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh
mẫu giấy của vỏ gối.


-HS cắt giấy
<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


-GV nhận xét lớp học
-Nhận xét HS vẽ hình


-Nêu tên phê bình những HS vẽ sai.
<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>


-Về nhà chuẩn bị :


-Hai mảnh vải có kích thước 20 x 24 cm ; 20 x 30 cm
-Một mảnh vải có kích thước 54 x 20 cm


-Hai khuy bấm, kéo, phấn may, thước, kim khâu, chỉ.






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:14


<b>THỰC HÀNH: CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (TT)</b>
<b>I-MỤC TIÊU :</b>



-Thông qua tiết thực hành HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+Về kỹ năng : Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác tuỳ theo yêu
cầu sử dụng.


+Về thái độ : Giáo dục HS có tính cẩn thận, thao tác chính xác theo đúng
quy trình.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh
-HS : Kim, chỉ, kéo.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS, kiểm tra đồ dùng của HS.


<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> Không


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


HĐ1* GV giới thiệu yêu cầu của bài thực
hành


-HS khâu được vỏ gối hoàn chỉnh, cắt
được vải theo mẫu giấy.



* GV giới thiệu cho HS xem mẫu vỏ gối
giáo viên làm.


* GV hướng dẩn HS cắt vải theo mẫu
giấy


-Trải phẳng vải lên bàn


-Đặt mẫu giấy theo canh sợi vải


-Dùng phấn hoặc bút chì vẽ theo rìa
mẫu giấy xuống vải, cắt đúng nét vẽ được
3 mảnh chi tiết của vỏ gối bằng vải


* GV hướng dẩn HS khâu vỏ gối.
-Khâu mũi thường, mũi tới


<i><b>2/ Cắt vải theo mẫu giấy</b></i>


-HS thực hành theo sự hướng dẩn của
GV.


<i><b>3/ Khâu vỏ gối</b>.<b> </b></i>


(Hình 1-19 trang 31 SGK )


a/ Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới gối
-Gấp mép nẹp vỏ gối, lược cố định
(hình 1-19a, b )



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


-GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.
-Nhắc HS làm vệ sinh nơi thực hành.
-Nhắc HS làm chưa đạt.


<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>
-Về nhà chuẩn bị


-Kim, chỉ, mảnh vỏ gối đang khâu.
-Khuy bấm, khuy cài.






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:15


<b>THỰC HÀNH CẮT KHÂU VỎ GỐI</b>
<b> HÌNH CHỬ NHẬT ( tt )</b>


<b>I-MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Khâu được vỏ gối hoàn chỉnh, hoàn thiện sản phẩm, trang trí vỏ gối.
+Về kỹ năng : Vận dụng để khâu vỏ gối có kích thước khác, kiểu khác
tuỳ theo yêu cầu sử dụng.


+Về thái độ : Giáo dục HS có tính cẩn thận thao tác chính xác theo đúng
quy trình.



<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-GV : Một mẫu vỏ gối hoàn chỉnh.
-HS : Kim, chỉ, khuy bấm, khuy cài.
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra dụng cụ HS.


<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> Không


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


*HĐ1: GV hướng dẩn HS thực hành tiếp
theo phần khâu vỏ gối khi khâu điều
chỉnh để có kích thước bằng mảnh trên
vỏ gối kể cả đường may, lược cố định hai
đầu nẹp ( hình 1-19c )


-Up mặt phải của mảnh dưới vỏ gối
xuống mặt phải của mảnh trên vỏ gối.


-Lộn vỏ gối sang mặt phải qua chổ
nẹp vỏ gối, vuốt thẳng đường khâu một
đường xung quanh cách mép gấp 2 cm,
tạo diền vỏ gối và chổ lồng ruột gối (hình
1-19 e)



* GV hướng dẩn HS đính khuy bấm hoặc
làm khuyết đính khuy vào nẹp vỏ gối ở
hai vị trí cách đầu nẹp 3 cm.


-Có thể dùng một trong các đường
thêu cơ bản đã học ở lớp 4, 5 để trang trí
diền vỏ gối. Nếu trang trí mặt gối thì phải
thêu trước khi khâu.


b/ Đặt hai nẹp mảnh dưới gối chồm
lên nhau 1 cm.


c/ Úp mặt phải của hai mảnh vỏ gối
vào nhau khâu một đường xung quanh
cách mép vải 0,8 cm ( hình 1-19d )


d/ Lộn vỏ gối sang mặt phải


<i>4/ Hoàn thiện sản phẩm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Khi học xong bài này một số HS nữ
kể cả những HS nam yêu thích may vá,
có thể tự tay mình cắt khâu một áo gối
cho em bé, có thể cho cả mình nhưng
kích thước lớn hơn


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b><b> </b><b> </b></i>


-GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.



-Nhận xét sản phẩm, tuyên dương những HS làm đúng, đẹp
-Phê bình những HS nói chuyện riêng làm chưa tốt


-Cho lớp trưởng thu sản phẩm, GV đem về nhà chấm điểm, những HS
làm chưa xong, đem về nhà làm tiếp, tiết sau nộp.


<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b><b> </b> :<b> </b></i>
-Về nhà chuẩn bị ôn lại.


-Các loại vải thường dùng trong may mặc
-Lựa chọn trang phục


-Sử dụng và bảo quản trang phục
-Học thuộc trang 32 SGK (ôn tập)






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết:16


<b>ƠN TẬP (t1)</b>
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Thơng qua tiết ơn tập HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ
năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình.



+Về thái độ : Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
<b>II-CHUẨN BỊ : </b> -GV : Quần áo đủ màu, đủ kiểu


-HS : Nhang, vải vụn.
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> Không


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


*HĐ1: GV giới thiệu tiết ôn tập, mục tiêu
của tiết ôn tập


về kiến thức nắm được các loại vải
thường dùng trong may mặc. Lựa chọn
trang phục về kỹ năng phân biệt một số
loại vải, lựa chọn được trang phục phù
hợp với vóc dáng và lứa tuổi.


+Vải sợi thiên nhiên gồm có vải sợi gì ?
+Nêu tính chất vải sợi thiên nhiên ?


+Vải len thích hợp để may trang phục
mùa nào ? Tổ 1 thảo luận, tổ 2 thảo luận
+Nêu tính chất của vải sợi hoá học ?


+Vải sợi hoá học gồm có vải sợi gì ?
+Vải sợi nhân tạo có tính chất như thế
nào ?


+ Vải sợi tổng hợp có tính chất như thế
nào ?


+ Vải sợi pha có tính chất như thế nào ?
* 04 tổ thảo luận phân biệt được một số
loại vải.


* Cho 4 tổ lên, cử mỗi tổ một em lên 9ốt


<i>1/ Các loại vải thường dùng trong may</i>
<i>mặc.</i>


a/ Vải sợi thiên nhiên


b/ Vải sợi hoá học :
c/ Vải sợi pha :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

vải, vò vải để phân biệt vải, gọi HS nhận
xét


* Cho 4 tổ, mỗi tổ cử một em lên bảng
+Tổ 1 : Người cao gầy lựa chọn trang
phục như thế nào ?


+ Tổ 2 : Người thấp bé lựa chọn trang
phục như thế nào ?



+Tổ 3 : Người béo lùn lựa chọn trang
phục như thế nào ?


+Tổ 4 : Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo chọn loại vải như thế nào ?


+Thanh thiếu niên chọn loại vải như
thế nào ?


+Người đứng tuổi chọn vải như thế
nào ?


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>
-GV nhận xét tiết ôn tập.


-Tổ nào chưa tích cực thảo luận phê bình, tun dương những tổ hoạt
động tích cực


<b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b>
-Về nhà học thuộc bài.






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:17


<b>ƠN TẬP (t2)</b>
<b>I-MỤC TIÊU :</b>



-Thơng qua tiết ơn tập HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Cách lựa chọn vải may mặc, lựa chọn trang phục phù
hợp với vóc dáng và lứa tuổi.


+Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ
năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình.


+Về thái độ : Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b> -GV : Quần áo đủ màu, đủ kiểu


-HS : Nhang, vải vụn.
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> Không


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


*HĐ1: GV giới thiệu tiết ôn tập, mục tiêu
của tiết ôn tập


về kiến thức nắm được các loại vải
thường dùng trong may mặc. Lựa chọn
trang phục về kỹ năng phân biệt một số


loại vải, lựa chọn được trang phục phù
hợp với vóc dáng và lứa tuổi.


+Vải sợi thiên nhiên gồm có vải sợi gì ?
+Nêu tính chất vải sợi thiên nhiên ?


+Vải len thích hợp để may trang phục
mùa nào ? Tổ 1 thảo luận, tổ 2 thảo luận
+Nêu tính chất của vải sợi hố học ?
+Vải sợi hố học gồm có vải sợi gì ?
+Vải sợi nhân tạo có tính chất như thế
nào ?


+ Vải sợi tổng hợp có tính chất như thế
nào ?


+ Vải sợi pha có tính chất như thế nào ?
* 04 tổ thảo luận phân biệt được một số


<i>1/ Các loại vải thường dùng trong may</i>
<i>mặc.</i>


a/ Vải sợi thiên nhiên


b/ Vải sợi hoá học :
c/ Vải sợi pha :


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

loại vải.


* Cho 4 tổ lên, cử mỗi tổ một em lên 9ốt


vải, vò vải để phân biệt vải, gọi HS nhận
xét


* Cho 4 tổ, mỗi tổ cử một em lên bảng
+Tổ 1 : Người cao gầy lựa chọn trang
phục như thế nào ?


+ Tổ 2 : Người thấp bé lựa chọn trang
phục như thế nào ?


+Tổ 3 : Người béo lùn lựa chọn trang
phục như thế nào ?


+Tổ 4 : Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo chọn loại vải như thế nào ?


+Thanh thiếu niên chọn loại vải như
thế nào ?


+Người đứng tuổi chọn vải như thế
nào ?


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>
-GV nhận xét tiết ơn tập.


-Tổ nào chưa tích cực thảo luận phê bình, tuyên dương những tổ hoạt
động tích cực


<b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b>
-Về nhà học thuộc bài.



-Lựa chọn trang phục, chuÈn bị kiểm tra thực hành.
Ngy son: ..../..../...


Ngy dy:.../.../...
Tit:18


KIM TRA

thực hµnh

(1T)



<b>I-MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+Về kiến thức : -Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các
loại vải thường dùng trong may mặc, phân biệt được một số loại vải.


-Cách lựa chọn vải may mặc, lựa chọn trang phục phù
hợp với vóc dáng và lứa tuổi.


+Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ
năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình.


+Về thái độ:
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
Kiểm tra thực hành


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS



<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> Không


<i> 3/ Giảng bài mới :</i>


A.Đề ra:


<i>Em hãy cắt, khâu một vỏ gối hình chữ nhật có kích thước</i>


15 cm x 20 cm


<i>Yêu cầu :-Sản phẩm đúng kích thước</i>
<i>-Đường khâu đều ,đẹp</i>


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>
-Gv thu bài


-GV nhận xét tiết kiểm tra


<b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b>
-Xem trước bài Cắm hoa trang trí.
Ngày son: ..../..../...


Ngy dy:.../.../...
Tit:19


<b>Chơng II: Trang trí nhà ở</b>



<b>Bi 8: sp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Biết vận dụng để xắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ góc học tập
của mình.


- Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình.


- Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,ấnạch sẽ, gọn gàng.


<b>II-CHUN B :</b> - GV: Chuẩn bị một số tranh về nhà ở
- Trò: Đọc trớc bài 8 SGK


<b>III- PHNG PHP DY HỌC :</b>
<b>IV- TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS
<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i>


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1.Tìm hiểu vai trị của nhà ở đối với </b>


<b>đời sống con ng ời. </b>


<b>GV: Hớng dẫn học sinh quan sát hình 2.1 </b>
( SGK )


<b>HS: Chú ý quan sát.</b>


<b>HS: Nêu chức năng và vai trò của nhà ở </b>


bảo vệ cơ thể, thoả mÃn nhu cầu cá nhân,
thoả mÃn nhu cầu sinh hoạt chung.


<b>HS: Nhận xét</b>


<b>GV: Bổ sung tóm tắt.</b>
<b>HS: Ghi vë.</b>


<b>HĐ2.Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc hợp </b>
<b>lý trong nhà ở.</b>


<b>GV: Em hãy kể tên những sinh hoạt bỡnh </b>
thng hng ngy ca gia ỡnh?


<b>HS: ăn uống, học tập, tiếp khách, vệ sinh, </b>
nghe nhạc, ngủ


<b>GV: Cht li nội dung chính của mọi gia </b>
đình, sự cần thiết phải bố trí khu vực sinh
hoạt.


<b>GV: ở nhà em khu vực sinh hoạt đợc bố trí </b>
nh thế nào? Tại sao lại bố trí nh vậy? Em có
muốn thay đổi khơng trình bày lý do.


<b>HS: Tr¶ lêi</b>


<b>GV: Sự phân chia khu vực cần tính tốn </b>
hợp lý tuỳ theo diện tích nhà ở, phù hợp với
tính chất, cơng việc mỗi gia đình cũng nh


địa phơng để đảm bảo cho mọi thành viên
sống thoả mái, thuận tiện.


<b>I. Vai trò của nhà ở đối với đời sống </b>
<b>con ng i. </b>


- Nhà ở là nơi chú ngụ của con ngời.
- Nhà ở bảo vệ con ngời tránh khỏi
những tác hại do ảnh hởng của tự nhiên,
môi trêng.


- Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về
vật chất và tinh thần của con ngời.
<b>II) Xắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà </b>
<b>ở.</b>


<b>1.Phân chia các khu vực sinh hoạt </b>
<b>trong nơi ở của gia đình.</b>


a) Chỗ sinh hoạt chung, tiếp khách, nên
rộng rãi, tháng mát, đẹp.


b) Chỗ thờ cúng cần trang trọng.
c) Chỗ ngủ cần riêng biệt, yên tĩnh.
d) chỗ ăn uống gần bếp hoặc trong bếp.
e) Khu vực bếp cần sáng sủa, sạch sẽ.
f) Khu vực vệ sinh cần kín đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>4. Củng cố:</b>



<b>GV: Chốt lại nội dung bài</b>


- Nhà ở là nơi trú ngụ của con ngời, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của
mọi thành viên trong gia đình – cần xắp xếp hợp lý.


<b>5.H íng dÉn häc ë nhµ 2/<sub> : </sub></b>


<b>a. Híng dÉn vỊ nhµ.</b>


- VỊ nhµ häc bµi theo vë ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài
<b>b. Chuẩn bị bài sau.</b>


- Thy: Tranh nh v mt s khu vực sinh hạot trong gia đình.
- Trị: Đọc và chuẩn bị tuần tiếp theo.






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:20


<b>Bài 8: sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở( tt)</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Kiến thức: Học sinh xác định đợc vai trò của nhà ở đối với đời sống
con ngời, biết đợc sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong
nhà ở và xắp xếp đồ đạc trong từng khu vực tạo sự hợp lý, tạo sự thoải mái
hài lịng cho các thành viên trong gia đình.



- Biết vận dụng để xắp xếp gọn gàng, ngăn nắp ni ng gúc hc tp
ca mỡnh.


- Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình.


- Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,ấnạch sẽ, gọn gàng.


<b>II-CHUN B :</b> -- GV: Chuẩn bị một số tranh về nhà ở
- Trò: Đọc tríc bµi 8 SGK.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> <b>GV: Nhà ở có vai trị nh thế nào đối với đời sống </b>
con ngời?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1.Tìm hiểu cách sắp xếp đồ đạc trong</b>


<b>tõng khu vùc.</b>


<b>GV: Đa ra hình ảnh về cách xắp xếp đồ đạc</b>
hợp lý và không hợp lý?


<b>GV: Em hÃy chọn ra đâu là cách sắp xếp </b>
hợp lý và đâu là cách sắp xếp không hợp lý.
<b>HS: Tr¶ lêi</b>



<b>GV: Cho học sinh tự sắp xếp đồ dựng hc </b>
tp trong cp sỏch.


<b>HS: Sắp xếp tuần tự</b>
<b>GV: KÕt ln</b>


<b>HĐ2.Tìm hiểu một số cách bố trí, sắp </b>
<b>xếp đồ đạc trong nhà của ng ời việt nam.</b>
<b>GV: Cho hc sinh quan sỏt hỡnh 2.2.</b>


<b>HS: Nhắc lại cách phân chia khu vực ở hình</b>
2.2


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Em hóy nờu đặc điểm đồng bằng sơng </b>
cửu long?


<b>HS: Hay bÞ lị lơt</b>


<b>GV: Đồ đạc nên bố trí nh thế nào?</b>
<b>HS: Trả li</b>


<b>GV: Em hÃy nêu một số nhà ở, ở thành </b>
phè?


<b>HS: Tr¶ lêi</b>


<b>GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ nhà ở </b>
hình 2.6



<b>HS: Tìm hiểu sự khác biệt giữa nhà ở miền </b>
núi và nhà ở vùng đồng bằng?


<b>2. Sắp xếp đồ đạc trong từng khu </b>
<b>vực.</b>


- Cách bố trí đồ đạc cần phải thuận tiện,
cóa tính thẩm mỹ song cũng lu ý đến sự
an toàn và để lau trùi, quét dọn.


<b>3.Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ </b>
<b>đạc trong nhà ở của ng ời việt nam.</b>
<b>a. Nhà ở nông thôn.</b>


+ Nhà ở, ở đồng bằng bắc bộ
+ Nhà ở đồng bằng sông cửu long


- Nên sử dụng các đồ vật nhẹ có thể gắn
kết với nhau tránh thất lạc khi có nớc
lên.


<b>b.Nhµ ë thµnh phố thị xÃ, thị trấn.</b>
+ Nhà ở tập thể trung c cao tÇng.


+ Nhà ở độc lập phân chia theo cấp nhà.
<b>c. Nhà ở miền núi:</b>


<b>4.Cñng cè:</b>



<b>GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK</b>


- Nhà ở là nơi trú ngụ của con ngời, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất của
mọi thành viên trong gia đình – cần xắp xếp hợp lý


<b>5.H íng dÉn häc ë nhµ 2/<sub> : </sub></b>


<b> + H íng dÉn häc ë nhµ : </b>


- Häc thuéc vë ghi và phần ghi nhớ SGK
- Trả lời câu hỏi SGK


<b>+ Chuẩn bị bài sau:</b>


- Thy: Chun b phũng và chuẩn bị một số đồ đạc
- Trị: Cắt bìa làm một số đồ đạc gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:21


<b>Thực hành: sắp xếp đồ đạc hợp lý trong</b>


<b>nhà ở</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Kiến thức: GV củng cố những kiến thức về xắp xếp đồ đạc hợp lý
trong nhà ở.


- Biết cách xắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình.


- Giáo dục nề nếp ăn ở gọn gàng, ngăn nắp.


- Kü năng: Rèn luyện tính cẩn thận,sạch sẽ, gọn gàng.


<b>II-CHUN B :</b> - GV: Chuẩn bị một phòng ở và một số đồ
đạc


- Trò: Đọc trớc bài 9 SGK cắt bìa làm một số đồ đạc gia đình
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bi c :</i> Em hÃy nêu một số nhà ë cđa ngêi viƯt nam?


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV: Giới thiệu bài học. ở tiết 8 chúng ta đã </b>
đợc học cách xắp xếp đồ đạc hợp lý trong
gia đình. Và nắm đợc ý nghĩa của nó. Vậy
làm thế nào để sắp xếp đợc đồ đạc hợp lý
trong gia đình.


<b>GV: Yêu cầu kiểm tra lại sơ đồ mặt bằng </b>
phòng ở. Đồ đạc đã chuẩn bị ở nhà.



<b>HS: Kiểm tra lại đồ đạc.</b>


<b>GV: Quan s¸t bao quát việc kiểm tra chuẩn </b>
bị của học sinh.


* Trình bµy ý kiÕn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>GV: Căn cứ vào phịng ở và đồ đạc đã </b>
chuẩn bị hớng dẫn học sinh cách bố trí đồ
đạc trong nhà.


<b>HS: Làm theo sự hớng dẫn của giáo viên</b>
<b>GV: Với vai trò định hớng uốn nắn cá nhân</b>
phân nhóm.


<b>HS: Các nhóm đại diện trình bày ý kiến.</b>
<b>GV: Bao quát chung</b>


<b>GV: Nêu nội dung cần đạt đối chiếu với nội</b>
dung lý thuyết.


- Các hoạt động cá nhân cơ bản thực
hiện.


<b>4.Cñng cè:</b>


<b>GV: Bài học trong 2 tiết, tiết 1 chúng ta dừng lại ở phần trình bày ý kiến sắp </b>
xếp đồ đạc.


<b>5. H íng dÉn vỊ nhµ 2/<sub> : </sub></b>



+ Hớng dẫn học ở nhà:
- Tập sắp xếp đồ đạc ở nhà.
+ Chuẩn bị bài sau:


- GV: Phòng và một số đồ đạc
- HS: Mơ hình một số đồ đạc






</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày dạy:.../.../...
Tiết:22


<b>Bài 9: thực hành: sắp xếp đồ đạc hợp lý </b>


<b>trong nhà ở (tt)</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Kiến thức: GV củng cố những kiến thức về xắp xếp đồ đạc hợp lý
trong nhà ở.


- Biết cách xắp xếp đồ đạc chỗ ở của bản thân và gia đình.
- Giáo dục nề nếp ăn ở gọn gng, ngn np.


- Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,sạch sÏ, gän gµng.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b> - GV: Chuẩn bị một phòng ở và một số đồ
đạc


- Trò: Đọc trớc bài 9 SGK cắt bìa làm một số đồ đạc gia đình


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS
<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i>


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV: Căn cứ vào sơ đồ SGK và các mô hình </b>


đồ đạc hớng dẫn học sinh cách sắp xếp.
<b>HS: Từng nhóm bố trí sắp xếp đồ đạc.</b>
<b>GV: Định hớng, uốn nắn, đề xuất bổ xung </b>
các giải pháp cho hc sinh thc hin.


<b>HS: Mỗi nhóm sắp xếp song.</b>


<b>GV: Gi đại diện nhóm khác bổ xung nhận</b>
xét.


<b>GV: Bỉ sung gãp ý.</b>


<b>GV: Chấm điểm đánh giá kết quả đạt đợc.</b>
<b>GV: Sử dụng ảnh một số kiểu sắp xếp đồ </b>
đạc trong gia đình để học sinh quan sát.
<b>HS: Quan sát tranh phân biệt các loại đồ </b>
đạc định hớng để xắp xếp đồ đạc hợp lý.



* Thực hành: Sắp xếp đồ đạc hợp lý
trong nhà ở.


* GV: Chia líp:
+ Nhãm 1:
+ Nhãm 2:
+ Nhãm 3:
+ Nhãm 4:


<b>4.Cñng cè:</b>


<b>GV: NhËn xét sự chuẩn bị của các nhóm và quá trình tham gia thực hành của</b>
cả lớp.


<b>5. H ớng dẫn về nhµ 4/<sub> : </sub></b>


+ Híng dÉn häc ë nhµ:


- Về nhà tập sắp xếp đồ đạc ở gia đình.
<b>+ Chuẩn bị bài sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Trß: §äc vµ xem tríc bµi 10.


- Chuẩn bị ý kiến về nhà sạch sẽ ngăn nắp.
- Các việc làm để có nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết:23


<b>Bµi 10: giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp</b>



<b>I. Mục tiªu:</b>


- Kiến thức: Sau khi học song, học sinh biết đợc thế nào là nhà ở sạch
sẽ ngăn nắp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Kỹ năng: Rèn luyện ý thức lao động có trách nhiệm với việc giữ gìn
nhà ở luôn sạch sẽ, gọn gàng.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b> - GV: ChuÈn bị một số hình ảnh về nhà ở sạch sẽ
ngăn nắp.


- Trò: Đọc trớc bài 10 nghiên cứu SGK.
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> <b>GV: Em hãy nêu những việc cần làm để giữ gìn </b>
nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1.Tìm hiểu nhà ở sạch s ngn np.</b>


<b>GV: Hớng dẫn học sinh quan sát hình 2.8 </b>


và hình 2.9.


<b>HS: Em cú nhn xột gỡ v hai hình vẽ trên?</b>
<b>HS: Hình 2.8 ngồi sân quang đãng cây </b>
cảnh đẹp mắt, trong nhà dép guốc, chăn
màm bàn ghế sách vở gọn gàng.


<b>HS: NhËn xÐt.</b>
<b>GV: Bæ sung</b>


<b>HS: Hình 2.9 ngoài sân bừa bÃi trong </b>
phòng lộn xộn.


<b>HS: Nhận xét.</b>
<b>GV: Bổ xung</b>
<b>HS: Ghi vở.</b>


<b>HĐ2.Tìm hiểu cách giữ gìn nhà ở sạch sẽ </b>
<b>ngăn nắp.</b>


<b>GV: Cho hc sinh c</b>
<b>HS: c bi.</b>


<b>GV:Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp có ý </b>
nghĩa nh thế nào?


<b>HS: Trả lời.</b>
<b>GV: Nhận xét</b>
<b>HS: Bổ xung.</b>



<b>GV: Trong gia đình ai thờng làm cơng việc </b>
nội tr?


<b>HS: ( Mẹ, Chị, Bà )</b>


<b>GV: Nờu nhng sinh hot cn thit trong </b>
gia ỡnh?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Em hÃy nêu công việc thờng làm hàng</b>
ngày của em?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>I. Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.</b>


- Nh sch s ngn nắp là nhà ở có
mơi trờng sống sạch đẹp, khẳng định sự
chăm sóc và giữ gìn bằng bàn tay con
ngi.


- Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp giúp ta luôn
có ý thức, mọi ngời nhìn ta với con mắt
trân trọng yêu quý và thiện cảm.


<b>II.Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp</b>
<b>1.Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch</b>
<b>sẽ ngăn nắp.</b>



- Lm cho ngụi nh p đẽ ấm cúng.
- Bảo đảm sức khoẻ.


- Tiết kiệm đợc thời gian sức lực trong
gia đình.


<b>2.Các cơng việc cần làm để giữ gìn </b>
<b>nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.</b>


<b>a.CÇn có nếp sống sinh hoạt nh thế </b>
<b>nào?</b>


- Cn phải vệ sinh cá nhân gấp chăn gối
gọn gàng để cỏc vn dng ỳng ni quy
nh.


<b>b. Cần làm những công viƯc g×?</b>


- Hàng ngày: Qt nhà, lau nhà dọn dẹp
đồ đạc cá nhân gia đình làm sạch khu
bếp, khu v sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>GV: Tại sao phải dọn dẹp nhà ở thờng </b>
xuyên?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>xuyên.</b>


<b>4.Củng cố:</b>



<b>GV: Nờu nhng cụng việc cần làm để giữ nhà ở sạch sẽ ngăn nắp?</b>
<b>HS: Đọc phần ghi nhớ SGK</b>


<b>5. H íng dÉn vỊ nhµ2/<sub> : </sub></b>


<b>+ Híng dÉn häc ë nhµ:</b>


- Học thuộc vở ghi, trả lời câu hỏi SGK
- Tập sắp xếp đồ đạc trong gia đình.
<b>+ Chuẩn bị bài sau:</b>


- GV: Một số ảnh về nhà ở có trang trí
- HS: Đọc và chuẩn bị trớc bài 11.




Ngy son: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:24


<b>Bài 11: trang trí nhà ở bằng một số đồ vật</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Kiến thức: Sau khi học song, học sinh hiểu đợc mục đích của việc
trang trí nhà ở.


- Biết đợc công dụng của tranh ảnh, gơng, rèm nhà cửa trong trang trí
nhà ở.



- Lựa chọn đợc một số đồ vật để trang trí nhà ở


- Kỹ năng: Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b> -GV : Quần ỏo đủ màu, đủ kiểu


-HS : Nhang, vải vụn.
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> <b>GV: Em hãy nêu những việc cần làm để giữ gìn </b>
nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b> HĐ1.Tìm hiểu tranh, ảnh.</b>


<b>GV: Cho häc sinh xem một số tranh ảnh</b>
<b>HS: Nêu công dụng của tranh ảnh</b>


<b>HS: Có giá trị nghệ thuật</b>
<b>GV: Tóm tắt nội dung</b>


<b>GV: Tranh đợc treo ở khu vực nào trong </b>
nhà?


<b>HS: Tr¶ lêi</b>


<b>GV: ở khu vực sinh hoạt chung nên trang </b>


trí những loại tranh nào?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>HS: Em hÃy kể tên các loại tranh ảnh và </b>
nêu màu sắc của tranh?


<b>GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập tình </b>
huống.


<b>HS: Thảo luận</b>


<b>GV: Gợi ý hớng dẫn.</b>


<b>GV: Cho học sinh quan sát hình 2.11 về </b>
cách treo tranh.


<b>HS: Nêu một số cách treo tranh ảnh.</b>
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>HĐ2. Tìm hiểu g ơng.</b>


<b>GV: Em hóy nêu công dụng của gơng?</b>
<b>HS: Gơng dùng để soi, trang trí..</b>


<b>GV: Gơng làm cho căn phịng đẹp đẽ sáng </b>
sủa.


<b>GV: Cho học sinh quan sát ví trí treo gơng </b>
hình 2.12.



<b>GV: Chú ý tình huống để học sinh đề xuất.</b>


<b>I. Tranh ảnh.</b>
<b>1.Công dụng.</b>


- Tranh nh thng dựng trang trớ nhà
cửa làm đẹp cho căn nhà, tạo sự vui ti
m m, thoi mỏi.


<b>2.Cách chọn tranh ảnh.</b>
<b>a. Nội dung cđa tranh ¶nh.</b>


- Lựa chọn tranh ảnh tuỳ thuộc vào ý
thích chủ nhân và điều kiện kinh tế gia
ỡnh.


<b>b. Màu sắc của tranh ảnh.</b>


- Tranh phong cảnh màu sắc rực rỡ sáng
sủa.


<b>c. Kích th ớc tranh ảnh phải cân xứng </b>
<b>hài hoà.</b>


- Tranh to không nên treo ở khoảng
t-ờng nhỏ và ngợc lại


<b>3.Cách trang trí tranh ảnh.</b>



- Tranh ảnh đợc lựa chin và treo hợp lý
làm cho căn phòng đẹp đẽ, ấm cúng tạo
sự vui ti thoi mỏi ờm du.


<b>II. G ơng.</b>
<b>1.Công dụng:</b>


- Gng dựng để trang trílàm cho căn
phịng sạch sẽ sáng sủa.


<b>2.C¸ch treo g ơng.</b>


- Gơng treo trên tờng phải to tạo cảm
giác sâu cho căn phòng


- Treo gơng trên bàn làm việc tạo cảm
giác ấm cúng ntiện sử dụng.


<b>4.Củng cố:</b>


<b>GV: Chốt lại nội dung bài.</b>


- Trang trí nhà ở có vai trò rất quan trọng làm cho con ngời cảm thấy thoải
mái vui tơi, hạnh phúc.


<b>5. H ớng dÉn vỊ nhµ 2/<sub> : </sub></b>


<b>+ Híng dÉn học ở nhà:</b>
- Học thuộc vở ghi



- Trả lời câu hỏi SGK, Tự trang trí nhà ở của mình.
<b>+ Chuẩn bị bài sau:</b>


<b>GV: Mt s nh p v phũng .</b>


<b>HS: Đọc và chuẩn bị phần III, IV SGK.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:25


<b>Bài 11: trang trí nhà ở bằng một số đồ vật </b>



<i><b>( TiÕp)</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Kiến thức: Sau khi học song, học sinh hiểu đợc mục đích của việc
trang trí nhà ở.


- Biết đợc cơng dụng của tranh ảnh, gơng, rèm nhà cửa trong trang trí
nhà ở.


- Lựa chọn đợc một số đồ vật để trang trí nhà ở


- Kỹ năng: Giáo dục ý thức thẩm mỹ, ý thức làm đẹp của mình.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b> -GV : Quần ỏo đủ màu, đủ kiểu


-HS : Nhang, vải vụn.



<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS
<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i>


<b>GV: Em h·y nªu công dụng của gơng và tranh ảnh?</b>


<i>3/ Ging bi mi :</i>


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung ghi bng</b>


<b>HĐ1.Tìm hiểu rèm cửa.</b>


<b>GV: Em hÃy nêu những hiểu biết của em về rèm </b>
cửa?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Rèm cửa có công dụng nh thế nào?</b>
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Bổ xung</b>


<b>GV: Chn vi may rèm cần chú ý những vấn đề </b>
gì?


<b>III. RÌm cưa.</b>
<b>1.C«ng dơng:</b>



- Rèm cửa tạo vẻ dâm mát che
khuất và tăng vẻ đẹp cho khu
nhà.


- Tác dụng: Cách nhiệt giữ ấm về
mùa đông, mát về mùa hè.


<b>2.Chän vải may rèm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>HS: Màu sắc chất liệu</b>


<b>GV: Cần chọn màu sắc và chất liệu vải nh thế </b>
nào?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Bổ sung nhận xét.</b>
<b>HĐ2.Tìm hiểu mành.</b>


<b>GV: Mnh có cơng dụng gì đối với đời sống con </b>
ngời?


<b>HS: Tr¶ lêi</b>


<b>GV: Em hãy nêu một số loại mành thờng dựng </b>
a phng em?


<b>HS: Trả lời</b>


trong phòng và phụ thuộc vào


sở thích cá nhân.


b. Cht liu: Mm, to đợc trạng
thái tự nhiên.


- Trạng thái tĩnh: Có độ rủ


- Trạng thái động:Kéo rèm mềm
mại rễ kéo, rễ nh hỡnh.


<b>IV.Mành.</b>
<b>1.Công dụng:</b>


- Che bt nng, giú, che khut
lm tăng vẻ đẹp cho căn phịng…
<b>2.Các loại mành.</b>


- Mµnh cã nhiều loại và làm bằng
các chất liệu khác nhau, phù hợp
với tính năng ngời sử dụng.


- Trúc, tre, nứa tre bớt nắng gió.
- Treo cửa ban công nối tiếp các
phòng.


- Chn cht liu vn chu c tỏc
ng ca mụi trng.


<b>4.Củng cố:</b>



<b>GV: Chốt lại nội dung bài.</b>


- Trang trí nhà ở có vai trò rất quan trọng làm cho con ngời cảm thấy thoải
mái vui tơi, hạnh phúc.


<b>HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.</b>
<b>5. H ớng dẫn về nhµ 2/<sub> : </sub></b>


- VỊ nhµ häc bµi theo câu hỏi SGK, tập thu dọn và trang trí
nhà ở.


- Chuẩn bị bài sau: Thầy: tranh ảnh về hoa cây cảnh. Trò: Su tầm ảnh về cây
cảnh




</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngy dy:.../.../...
Tit:26


<b>Bài 12: trang trí nhà ở bằng cây cảnh và</b>


<b>hoa</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kin thc: Sau khi học song, học sinh hiểu đợc ý nghĩa cảu cây cảnh,
hoa, trang trí nhà ở, một số hoa cây cảnh dùng trong trang trí.


- Biết lựa chọn đợc hoa, cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện
kinh tế của gia đình đạt yêu cầu thẩm mỹ.



- Kỹ năng: Rèn luyện tính kiên trì, óc sáng tạo và có ý thức trách
nhiệm với cuộc sống gia ỡnh.


<b>II-CHUN B :</b> - GV: Nghiên cứu SGK, tranh ảnh về hoa và
cây cảnh


- Trò: Su tầm về hoa và cây cảnh.


<b>III- PHNG PHP DY HC :</b>
<b>IV-TIN TRèNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i> <b>GV: Khi chọn may rèm cần chú ý đến những đặc </b>
điểm gì?


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1.Tìm hiểu ý nghĩa của hoa v cõy </b>


<b>cảnh trong trang trí nhà ở.</b>


<b>GV: Cho học sinh quan sát chậu hoa, cây </b>
cảnh.


<b>GV: Cây cảnh, hoa cã ý nghÜa nh thÕ nµo </b>
trong trang trÝ nhµ ở?


<b>HS: Trả lời</b>



<b>GV: Em hÃy giải thích tại sao cây xanh </b>
làm sạch không khí?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Việc trồng cây cảnh, cắm hoa có ích </b>
lợi gì?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Nhà em có trồng hoa và cây cảnh </b>
không?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>HĐ2.Tìm hiểu một số cây cảnh và hoa </b>
<b>dùng trong trang trí nhà ở.</b>


<b>GV: Hớng dẫn học sinh quan sát hình2.14</b>
<b>GV: Em hÃy kể tên một số loại cây cảnh </b>
thông dơng?


<b>HS: Tr¶ lêi.</b>


<b>I.</b>


<b> ý nghÜa của hoa và cây cảnh trong </b>
<b>trang trí nhà ở.</b>



- Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở.


- Bæ sung cho môi trờng bên trong làm
cho không khí trong lành.


- Cây xanh hút khí các boníc nhả khí oxi
làm sạch không khí.


- Trng cõy cnh, cm hoa, em li niềm
vui th giãn cho con ngời sau giờ lao động
học tập mệt mỏi- Trồng hoa cây cảnh
đem li thu nhp cho con ngi.


<b>II.Một số cây cảnh và hoa dùng trong </b>
<b>trang trí nhà ở.</b>


<b>1.Cây cảnh:</b>


<b>a. Một số loại cây cảnh thông dụng.</b>
- Cây lan, ngọc điểm


- Cây buồm trắng.


- Cây phát tài, cây lỡi hổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>GV: Các loại cây cảnh có đặc điểm gì?</b>
<b>HS: Ra hoa.</b>


<b>GV: Theo em những vị trí nào trong nhà </b>
thờng đợc trang trí cây cảnh?



<b>HS: Tr¶ lêi</b>


<b>GV: Bỉ sung nhËn xét</b>


<b>GV: Tại sao cần phải chăm sóc cây cảnh?</b>
Chăm sóc cây cảnh NTN?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Bổ sung nhận xét.</b>


<b>b. Vị trí trang trí cây cảnh.</b>


- Cõy cnh thng c trang trí ngồi sân,
hành lang, trong phịng.


- Ngồi nhà cây cảnh đặt ở cửa, bờ tờng.
- Trong nhà: Cây cảnh đặt ở góc nhà phía
ngồi cửa ra vào, cửa s.


<b>c. Chăm sóc cây cảnh.</b>


- Chăm sóc cây cảnh giúp cây phát triển
tốt, giúp cho con ngời th giÃn.


- Chăm sóc: Tới nớc, bón phân, đa ra
ngồi thay đổi khơng khí.


<b>4.Cđng cè:</b>



<b>GV: Có nên đặt cây cảnh trong phịng ngủ khơng tại sao?</b>


<b>HS: Nên đặt cây cảnh ở phịng ngủ tại vì cây thải khí oxi hút khí cácbon</b>
<b>5.H ớng dẫn về nhà 2/<sub> : </sub></b>


- Về nhà học bài và trả lời các câu hái SGK


- Lựa chọn cây cảnh trang trí cho phù hợp với điều kiện kinh
tế gia đình


- Chn bÞ bài sau: Tranh ảnh về hoa trang trí.




Ngy son: ..../..../...
Ngy dy:.../.../...
Tit:27


<b>Bài 12: trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa</b>



<i><b>(TiÕp)</b></i>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Kiến thức: Sau khi học song, học sinh hiểu đợc ý nghĩa cảu cây cảnh,
hoa, trang trí nhà ở, một số hoa cây cảnh dùng trong trang trí.


- Biết lựa chọn đợc hoa, cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và điều kiện
kinh tế của gia đình đạt yêu cầu thẩm mỹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>II-CHUẨN BỊ :</b> - GV: Nghiên cứu SGK, tranh ảnh về hoa và
cây cảnh


- Trò: Su tầm về hoa và cây c¶nh.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS
<i>2/ Kiểm tra bài củ :</i>


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1.Tìm hiểu các loại hoa trong trang </b>


<b>trÝ nhµ ë.</b>


<b>GV: Giíi thiệu ảnh một số loại hoa tranh </b>
SGK.


<b>GV: Em hÃy kể tên các loại hoa thờng </b>
dùng trong trang trí


<b>HS: Hoa tơi, hoa khô, hoa giả</b>


<b>GV: Em hÃy kể tên các loại hoa tơi thông </b>
dụng?



<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Bổ sung</b>


<b>GV: Cho học sinh xem tranh hoặc hoa </b>
khô đã chuẩn bị và hình 2.17a (SGK).
<b>HS: Chú ý quan sát.</b>


<b>GV: Cho học sinh xem một số hoa giả đã </b>
chuẩn bị v hỡnh 2.17b (SGK).


<b>GV: Em hÃy nêu các nguyên liệu làm hoa</b>
giả.


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Ưu điểm của hoa giả?</b>
<b>HS: Trả lêi</b>


<b>GV: Bỉ sung</b>


<b>GV:Trong gia đình em thờng trang trí hoa</b>
ở nhng v trớ no?


<b>HS: Phòng khách, phòng ngủ.</b>


<b>GV: mi nơi em vừa nêu hoa đợc trang </b>
trí nh thế no?


<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Bổ sung.</b>



<b>GV: Cắm hoa vào dịp nào?</b>
<b>HS: Thờng xuyên vào dịp lễ tết.</b>


<b>2.Hoa.</b>


<b>a) Các loại hoa dùng trong trang trÝ.</b>
+ Hoa t¬i.


- Hoa tơi rất đa dạng và phong phú trồng
ở nớc ta và hoa nhập ngoại: Hoa hồng,
hoa cúc,hoa đào, hoa cẩm chớng.
- Hoa khơ đợc cắm trong bình lãng nh
hoa giả.


- Hoa giả.


- Nguyên liệu vải lụa ni lông, giấy mỏng,
nhựa. Dây kim loại phủ nhựa hoặc phủ
bọc.


- Hoa gi đẹp bền, dễ làm sạch nh mới,
phù hợp với những vùng hiếm hoa tơi.
<b>b) Các vị trí trang trí bằng hoa.</b>


- Bình hoa đặt ở phịng khách, phải cắm
thấp toả trịn.


- B×nh hoa trang trÝ tđ têng, Ýt hoa cắm
thẳng hoặc nghiêng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>GV: Cho hc sinh đọc phần ghi nhớ SGK để củng cố bài học.</b>
<b>5. H ớng dẫn về nhà 2/<sub> : </sub></b>


+ Híng dÉn häc ë nhµ:


- VỊ nhµ häc bµi và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần có thể em cha biết SGK.
+ Chuẩn bị bài sau:


- Thy: Dao, kéo, đế chơng, mút xốp, bình cắm hoa.
- Trị: Chuẩn bị bài 13: Cắm hoa trang trí.


- VËt liƯu vµ dơng cơ c¾m hoa.






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:28


<b>CẮM HOA TRANG TRÍ </b>



<b>I-MỤC TIÊU :</b> -Sau khi học xong bài HS nắm.
<b>+Về kiến thức : -Biết được quy trình cắm hoa.</b>


<b>+Về kỹ năng : Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào việc cắm </b>
hoa trang trí, làm đẹp nhà ở.


<b>+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cắm hoa để trang trí trong gia đình, bàn </b>


học.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
* GV : Tranh vẽ.


-Các loại bình cắm hoa.
-Dụng cụ cắm hoa.
* HS : Hoa, lá, cành


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i>


Hãy kể tên những dụng cụ và vật liệu dùng để cắm hoa ?
(4 đ )


-Bình cắm, bàn chơng, mút xốp, dao, keo.
-Vật liệu các loại hoa, cành, lá.


- Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc ?
( 5 đ )


-Hoa có cấu tạo vịng nở lớn như hoa súng phải cắm chậu hoặc
bình thấp.


-Hoa huệ, hoa layơn có dáng cao vươn thẳng phải chọn bình cao.
phải chọn bình cao.



<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>*HĐ1:Tìm hiểu s ự phù hợp giữa bình</b>
<b>hoa và vị trí cần trang trí.</b>


GV hướng dẫn HS xem tranh 2-22 trang
55 SGK


Em hãy nhận xét và cách đặt bình hoa
ở các vị trí đó đã phù hợp chưa ? Giải
thích.


<b>HĐ2: Quy trình cắm hoa</b>


Như tiết trang trí nhà ở bằng hoa thì các
vị trí đó đã phù hợp.


+ Kể các dạng bình cắm hoa


+ Kể các dụng cụ khác dùng để cắm hoa
+ Kể các loại hoa dùng để cắm trang trí
* Hoa cắt ở vườn vào lúc sáng sớm hoặc
mua hoa tươi ở chợ về, hoa hái ở hàng
rào, ao, đồi.


* Tỉa bớt lá vàng, lá sâu, cắt vát cuống


<b>I-Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí</b>


<b>cần trang trí . </b>


<b>II-Quy trình cắm hoa</b>
<i><b>1/ Chuẩn bị</b> :<b> </b></i>


-Bình cắm hoa bình thấp.


-Dụng cụ cắm hoa : Bàn chông, mút
xốp giữ nước, dao, kéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

hoa cách dấu cắt củ khoảng 0,5 cm.


-Cho tất cả hoa vào xô nước lạnh ngập
đến nửa thân cành hoa, để xô dựng hoa ở
nơi mát mẻ trước khi cắm.


* Khi cắm một bình hoa để trang trí cần
tn theo quy trình sẽ thực hiện nhanh
chóng và đạt hiệu quả.


* GV vừa giảng vừa làm thao tác mẫu
cho HS xem.


Củng có thể cắm cành lá phụ trước,
rồi cắm cành chính sau.


* Chú ý : Nên cắt cành hoa trong nước,
tránh đặt bình hoa ở nơi có nắng chiếu
vào có gió mạnh, không đặt dưới quạt
máy, hàng ngày thay nước để hoa tươi


lâu.


<i><b>2/ Quy trình thực hiện </b></i>


a-Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa,
dạng cắm sao cho phù hợp.


b-Cắt cành và cắm các cành chính
trước.


c-Cắt các cành phụ có độ dài khác
nhau cắm xen vào cành chính và che
khuất miêng bình, điểm thêm hoa, lá.


d-Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


Hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa.
-Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc.
-Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình.


-Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.
1. Khi cắm hoa cần tuân theo quy trình nào ?


-Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa dạng cắm sao cho phù hợp.
-Cắt cành và cắm các cành chính trước.


-Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau.
<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>



-Về nhà học thuộc bài, làm bài tập 3 trang 56 SGK
-Học thuộc phần ghi nhớ.


-Chuẩn bị :


-Một số hoa, lá măng hoặc cành thơng, bình thấp, mút xốp, bàn chơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:29


<b>CẮM HOA </b>

<b>trang trÝ </b>

<b>( tt )</b>



<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Thông qua bài thực hành HS.
+ Về kiến thức :


-Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng.


-Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu
thẩm mỹ.


+ Về kỹ năng :


-Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để
làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.


+ Về thái độ : Giáo dục HS cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc học


tập.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


GV : Một bình hoa mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :trực quan - vấn đáp - thuyết trình</b>
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, dụng cụ thực hành.


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i>


Nêu các nguyên tắc cắm hoa ?


-Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc.
-Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
-Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


Giới thiệu bài


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


*HĐ1:Tìm hiểu Cắm hoa dạng thẳng
đứng


GV giới thiệu tiết thực hành cho HS
chuẩn bị bình cắm và các loại hoa sẳn có


ở địa phương em để thực hành, cắm
những bình hoa đơn giản, đẹp mắt để
trang trí góc học tập, kệ sách, bàn ăn, bàn
tiếp khách. Dưới đây là một số dạng cắm
hoa thông dụng.


* Phân công mỗi tổ cắm một bình hoa.
* GV thao tác mẫu cho HS xem bằng
mẫu vật.


GV thao tác mẫu cho HS xem cách cắt
chiều dài của các cành chính.


+ Cành cắt như thế nào ? cắm như
thế nào ?


I-Cắm hoa dạng thẳng đứng


<i>1/ Dạng cơ bản</i>


a-Sơ đồ cắm hoa


-Cành cắm thẳng đứng là cành 0o


-Cành cắm ngang miệng bình về 2 phía
là 90o


-Cành thường nghiêng khoảng 10 –
15o<sub> hoặc thẳng đứng.</sub>



-Cành thường nghiêng 45o


-Cành thường nghiêng 75o<sub> về phía</sub>


đối diện.


-Có thể dùng hoa hoặc cành, lá làm
cành chính.


b-Quy trình cắm hoa
-Dụng cụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Cành cắt độ dài như thế nào ? và
cắm như thế nào ?


+ Cành cắt độ dài như thế nào ? và
cắm như thế nào ?


+ Cành phụ cắt như thế nào ? và
cắm như thế nào ? HS làm thực hành.
* GV thao tác mẫu cho HS xem bằng
mẫu vật.


-Cành 0o<sub> , cành </sub> <sub> 5</sub>o<sub> , cành</sub> <sub> 0</sub>o


-2 cành chính, 3 cành phụ.
-1 cành chính, 3 cành phụ.


<i>2/ Dạng vận dụng.</i>



a-Thay đổi góc độ các cành chính
b-Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


-GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.
-Chấm điểm bình hoa của các tổ


-Nhận xét tổ nào cắm nhanh, đẹp, đạt yêu cầu, tổ nào không đạt.
-Nhắc nhở các tổ làm vệ sinh nơi thực hành.


<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b><b> </b> :</i>


- chn bÞ kiĨm tra 1 tiÕt


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết30:


KIỂM TRA 1 tiÕt


<b>I-MỤC TIÊU :</b>
Về kiến thức :


-Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong
ch¬ng 2


-Từ kết quả ch¬ng GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định
hướng tích cực hố người học.



Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh
Về thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn, cẩn thận
<b>II-CHUẨN BỊ : Đề thi.</b>


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i> Không


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

ĐỀ THI :


<b>Câu 1: Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn</b>
<b>thành mỗi câu ở cột A ( 3 đ ).</b>


Cột A <b>Cột B</b>


1-Quần áo bằng vải sợi bông . . .
<b>2-Nhà ở bảo vệ con người . . . .</b>
<b>3-Chổ ngủ, nghỉ thường. . . .</b>
<b>4-Cành hoa cắm vào bình . . . .</b>
<b>5-Bình cắm chúng làm bằng các chất</b>
<b>liệu . . . </b>
<b>6-Nghề trồng hoa và cây cảnh . . . </b>


<b>a-Tránh khỏi những tác hại do ảnh</b>
<b>hưởng của thiên nhiên, môi trường.</b>
<b>b-Được bố trí ở nơi riêng biệt, n tĩnh.</b>
<b>c-Có độ dài, ngắn khác nhau.</b>



<b>d-Thủy tinh, gốm, sứ, tre, trúc, nhựa</b>
<b>e-Là ở nhiệt độ 160o<sub> C</sub></b>


<b>f-Có tác dụng che khuất làm tăng vẻ</b>
<b>đẹp cho căn nhà.</b>


<b>g-Còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể</b>
<b>cho nhiều gia đình</b>


<b>Câu 2 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột đúng ( Đ )</b>
<b>hay sai ( S ) (2đ ) </b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Đ</b> <b>S</b> <b>Nếu sai tại sao</b>


<b>a-Cây cảnh góp phần làm trong sạch khơng khí</b>
<b>b-Ao quần màu sáng, sọc ngang, hoa to làm cho</b>
<b>người mặc có vẻ béo ra.</b>


<b>c-Bình hoa trang trí tủ, kệ thường sử dụng bình</b>
<b>thấp, cắm thấp với nhiều hoa, lá.</b>


<b>d-Bình cắm có các màu như nâu, đen, tráng, xám</b>
<b>thích hợp với nhiều loại màu hoa.</b>


<b>e-Nhà ở lộn xộn mất vệ sinh giữ gìn mơi trường</b>
<b>sạch, đẹp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b> Câu 3 : Nêu cách xác định chiều dài của cành chính khi cắm hoa</b>
<b>trang trí ?(5 đ)</b>



<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>NỘI DUNG ĐÁP ÁN</b> ĐIỂM


<b>Câu 1 :</b>
<b>1A + e</b>
<b>2A + a</b>
<b>3A + b</b>
<b>4A + c</b>
<b>5A + d</b>
<b>6A + g</b>
<b>Câu 2 : </b>


<b>Đ</b>
<b>Đ</b>
<b>S</b>
<b>Đ</b>
<b>S</b>
<b>S</b>
<b>Câu 3 :</b>


<b>Cành chính thứ 1</b> <b>= 1,5 - 2</b>
<b>Cành chính thứ 2</b> <b>= 2/3 </b>
<b>Cành chính thứ 3</b> <b>= 2/3</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i> Không.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nh :</i>


V nhà chuẩn bị tiết sau thực hành.


Ngy soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:31


<b>THỰC HÀNH </b>

<b>tù chän mét sè mÉu c¾m </b>



<b>hoa</b>



<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Thông qua bài thực hành HS.
+ Về kiến thức :


-Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng.



-Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu
thẩm mỹ.


+ Về kỹ năng :


-Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để
làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.


+Về thái độ : Giáo dục HS cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc học
tập.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>
-GV :


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b> IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i> Lồng vào bài mới.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>HĐ1:GV phân công mỗi tổ cắm một</b>
<b>bình hoa.</b>


* GV thao tác mẫu bằng mẫu vật cho HS
xem.



-Xem mẫu vật hãy nêu góc độ cắm
của bình chính thứ nhất như thế nào ?


-Cành như thế nào ?
-Cành như thế nào ?


-So sánh với sơ đồ cắm hoa dạng
thẳng em có nhận xét gì về vị trí và góc
độ cắm của các cành chính.


+ Kể các dụng cụ em đã chuẩn bị khi cắm
hoa ?


+ Kể các vật liệu em đã chuẩn bị khi cắm
hoa ?


* GV thao tác mẫu cho HS xem cách cắt
chiều dài của các cành chính.


+ Cành chính cắt như thế nào ?
cắm như thế nào ?


+ Cành cắt như thế nào ? và cắm
như thế nào ?


+ Cành chính cắt như thế nào ?
cắm như thế nào ?


+ Cành phụ cắt như thế nào ? và


cắm như thế nào ?


-HS làm thực hành.


<b>I-Cắm hoa dạng thẳng nghiêng.</b>


<i>1/ Dạng cơ bản</i>


a-Sơ đồ cắm hoa


b-Quy trình cắm hoa
-Dụng cụ


-Vật liệu :


-Quy trình cắm hoa


<i>2/ Dạng vận dụng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Cành 75o


-Cành 45o


-Cành 2 – 3o<sub> đối diện.</sub>


-2 cành chính, một cành phụ. Cành có
chiều dài 2( D + h ) nghiêng 75o<sub>.</sub>


-Cắm cành cd = 3/4 45o



<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


-GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.
-Chấm điểm bình hoa của các tổ


-Nhận xét tổ nào cắm nhanh, đẹp, đạt yêu cầu, tổ nào không đạt.
-Tuyên dương những tổ thực hành nghiêm túc, đẹp


-Phê bình những tổ còn chạy qua lại.


-Nhắc nhở các tổ làm vệ sinh nơi thực hành.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Chuẩn bị tiếp dụng cụ, vật liệu, bình cắm thấp.


-Hoa, lá, cành hơi nhiều tiết sau cắm hoa dạng quả tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết:32


<b>THỰC HÀNH </b>

<b>tù chän mét sè mÉu c¾m hoa</b>

<b> ( tt )</b>



I-MỤC TIÊU :


-Thông qua bài thực hành HS.
+ Về kiến thức :


-Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng.



-Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu
thẩm mỹ.


+ Về kỹ năng :


-Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để
làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.


+ Về thái độ : Giáo dục HS u thích bộ mơn.
<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


-GV :


-HS : Bình cắm thấp, bàn chơng, mút xốp.
Vật liệu hoa, lá nhiều.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i> Lồng vào bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
* HĐ1:GV giới thiệu bài mới


* GV giới thiệu cho HS độ dài các cành
chính 1, 2, 3 màu hoa.



-Các cành phụ.


+ Vật liệu như thế nào ?
+ bình cắm như thế nào ?


* GV hướng dẫn HS thực hành.


-Cắm một cành cúc làm cành
chính giữa bình có chiều dài = D
-Cắm 4 cành cúc làm cành chính
có chiều dài = D chia bình làm 4 phần.
-Cắm 4 cành cúc làm cành có
chiều dài = D xen giữa cành cúc, cắm các
cành cúc khác màu xen kẻ xung quanh
bình.


-Cắm thêm lá dương xỉ, hoa cúc kim
vào khoảng trống giữa các hoa, lá và ở
dưới toả ra xung quanh.


<b>III-Cắm hoa dạng toả tròn.</b>


<i>1/Sơ đồ cắm hoa</i>


Độ dài các cành chính đều bằng nhau,
nhưng màu hoa khác nhau.


-Các cành phụ cắm xenvào các cành
chính và ở dưới toả ra xung quanh.



2/ Quy trình cắm hoa :
+ Vật liệu : Nhiều loại hoa, lá.


+ Dụng cụ :Bình thấp, mút xốp, bàn
chơng.


+ Quy trình cắm :


-Các cành chính 1, 2, 3 bằng nhau = D
-1 cành chính giữa bình.


-Cắm tiếp 4 cành chia bình làm 4 phần.
-Cắm tiếp 4 cành xen giữa 4 cành
trước .


-Cắm các cành khác xen kẻ xung
quanh bình.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


-HS trình bày hoa lên bàn.


-Nhắc nhở HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành.


-GV tổ chức cho HS tự đánh giá nhận xét bình hoa của các bạn ở tổ
khác.


-GV đánh giá, nhận xét buổi thực hành về các mặt.
-Chuẩn bị



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-Kết quả sản phẩm, chấm điểm.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà <b> :</b></i>
-Về nhà xem lại bài


-Chuẩn bị tiết sau thực hành bình cắm, mút xốp, bàn chông.
-Các loại hoa, lá, cành tiết sau thực hành cắm hoa dạng tự do.






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết:33

<b> :THỰC HÀNH </b>

<b>tù chän mét </b>



<b>sè mÉu c¾m hoa</b>

<b> ( tt )</b>



<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Thông qua bài thực hành.
+ Về kiến thức :


-HS thực hiện được một số mẫu cắm hoa dạng tự do.


-Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu
thẩm mỹ.


+ Về kỹ năng :


-Có ý thức sử dụng một số hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để


làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.


+ Về thái độ : Giáo dục HS u thích bộ mơn, thích cắm hoa trang trí.
<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


-GV :


-HS : Bình cắm các dạng, bàn chơng, mút xốp, vật liệu hoa, lá, cành.
<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Hướng dẫn thực hành theo nhóm.</b>
<b> IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i> Lồng vào bài mới.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>*HĐ1: GV giới thiệu bài mới, cắm hoa</b>
<b>dạng tự do</b>


* GV giới thiệu một số mẫu cắm hoa
trong sách giáo khoa hay tranh lịch.


Cho HS xem


*GV giới thiệu HS có thể cắm lại các
dạng cắm hoa đã học mà em thích.


<b>IV-Cắm hoa dạng tự do.</b>



<i>1/ Sơ đồ cắm hoa</i>


<i>2/ Quy trình cắm hoa :</i>


+ Vật liệu :
+ Dụng cụ :
+ Quy trình cắm :
<i><b>4/ Củng cố và luyện tập</b> :<b> </b></i>


-HS trình bày hoa lên bàn.


-Nhắc nhở HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành.


-GV tổ chức cho HS tự đánh giá nhận xét bình hoa của các bạn ở tổ
khác.


-GV đánh giá, nhận xét buổi thực hành về các mặt.
<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b><b> </b><b> </b></i>


-Về nhà học bài, tiết sau ôn tập.


-Các loại vải thường dùng trong may mặc.
-Lựa chọn trang phục


-Sử dụng và bảo quản trang phục.






Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết:35


<b>ƠN TẬP</b>

<b> ch¬ng II</b>



<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Thông qua tiết ôn tập HS.
+ Về kiến thức :


-Nắm vững những kiến thức kỹ năng về các loại vải thường dùng
trong may mặc, lựa chọn trang phục, sử dụng và bảo quản trang phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
<b>II-CHUẨN BỊ : Câu hỏi</b>


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Đàm thoại, thảo luận nhóm</b>
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i>


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i> Lồng vào bài mới.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>HĐ1:Tìm hiểu các loại vải thường</b>
<b>dùng trong may mặc.</b>


Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 câu


+ Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hố học, vải sợi pha như
thế nào ? ( Nhóm 1 )


+ Thế nào là trang phục ? ( nhóm 2)


+ Chức năng trang phục ( nhóm 3 )
+ Người gầy lựa chọn trang phục như thế


nào ? ( nhóm 4 )


+ Người béo lùn lựa chọn trang phục như
thế nào ? ( nhóm 5 )


+ Sử dụng trang phục phù hợp như thế


nào ? ( nhóm 6 )


+ Cách phối hợp trang phục như thế nào
( nhóm 7 )


+ Quy trình giặt như thế nào ?( nhóm 8 )


<b>I-Các loại vải thường dùng trong may</b>
<b>mặc.</b>


* Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
-Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoáhọc,
vải sợi pha.



<b>II-Lựa chọn trang phục . </b>


<i>1/ Trang phục và chức năng của trang</i>
<i>phục.</i>


-Khái niệm


-Các loại trang phục.
-Chức năng


<i>2/ Lựa chọn trang phục</i>


-Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc
dáng cơ thể.


-Chọn vải kiểu may, phù hợp với lứa
tuổi.


-Sự đồng bộ của trang phục.


<b>III-Sử dụng và bảo quản trang phục</b>


<i>1/ Sử dụng trang phục</i>


-Cách sử dụng trang phục
-Cách phối hợp trang phục


<i>2/ Bảo quản trang phục</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

+ Kể những dụng cụ là ? ( nhóm 9 )


+ Quy trình là như thế nào ? ( nhóm 10 )
+ Cần cất giữ như thế nào ? ( nhóm
11,12)


Bảo vệ cơ thể tranh tác nhân bên
ngoài và làm đẹp con người.


-Là ( ủi )
-Cất giữ.


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


Nêu chức năng của trang phục như thế nào ?
* GV nhận xét tiết ôn tập


-Tuyên dương những tổ hoạt động tích cực
-Phê bình những tổ chưa tích cực thảo luận
<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>


-Về nhà học ôn lại.


-Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
-Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.


-Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, bằng cây cảnh và hoa.
- chn bÞ kiĨm tra häc kú 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...
Tiết35:



KIỂM TRA HỌC KÌ I


<b>I-MỤC TIÊU :</b>
Về kiến thức :


-Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong
HKI.


-Từ kết quả HKI GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định
hướng tích cực hố người học.


Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh
Về thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn, cẩn thận
<b>II-CHUẨN BỊ : Đề thi.</b>


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i> Không


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


ĐỀ THI :


<b>Câu 1 : Em hãy tìm từ để điền vào chổ trống cho đủ nghĩa những câu</b>
<b>sau đây ( 2 đ )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Những màu . . . .có thể làm cho căn phịng nhỏ hẹp có vẻ</b>
<b>rộng hơn.</b>


<b>Ngồi cơng dụng để . . . .và . . . gương còn tạo</b>
<b>cảm giác làm căn phòng . . . .và . . . thêm .</b>


<b>Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo . . . cho các thành viên</b>
<b>trong gia đình . . . thời gian dọn dẹp, tìm một vật dụng</b>
<b>cần thiết và . . . .cho nhà ở.</b>


<b>Câu 2 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột đúng ( Đ )</b>
<b>hay sai ( S ) (3 đ ) </b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Đ</b> <b>S</b> <b>Nếu sai tại sao</b>


<b>a-Cây cảnh góp phần làm trong sạch khơng khí</b>
<b>b-Ao quần màu sáng, sọc ngang, hoa to làm cho</b>
<b>người mặc có vẻ béo ra.</b>


<b>c-Bình hoa trang trí tủ, kệ thường sử dụng bình</b>
<b>thấp, cắm thấp với nhiều hoa, lá.</b>


<b>d-Bình cắm có các màu như nâu, đen, tráng, xám</b>
<b>thích hợp với nhiều loại màu hoa.</b>


<b>e-Nhà ở lộn xộn mất vệ sinh giữ gìn mơi trường</b>
<b>sạch, đẹp.</b>


<b>f-Hoa bơng to : Hoa cúc kim, hoa cỏ, hoa thạch</b>
<b>thảo.</b>



<b> Câu 3 : Nêu cách xác định chiều dài của cành chính khi cắm hoa</b>
<b>trang trí ?(2 đ)</b>


<b>Câu 4: Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để</b>
<b>hồn thành mỗi câu ở cột A ( 3 đ ).</b>


Cột A <b>Cột B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>2-Nhà ở bảo vệ con người . . . .</b>
<b>3-Chổ ngủ, nghỉ thường. . . .</b>
<b>4-Cành hoa cắm vào bình . . . .</b>
<b>5-Bình cắm chúng làm bằng các chất</b>
<b>liệu . . . </b>
<b>6-Nghề trồng hoa và cây cảnh . . . </b>


<b>hưởng của thiên nhiên, mơi trường.</b>
<b>b-Được bố trí ở nơi riêng biệt, n tĩnh.</b>
<b>c-Có độ dài, ngắn khác nhau.</b>


<b>d-Thủy tinh, gốm, sứ, tre, trúc, nhựa</b>
<b>e-Là ở nhiệt độ 160o<sub> C</sub></b>


<b>f-Có tác dụng che khuất làm tăng vẻ</b>
<b>đẹp cho căn nhà.</b>


<b>g-Còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể</b>
<b>cho nhiều gia đình</b>


<b>ĐÁP ÁN</b>




<b>NỘI DUNG ĐÁP ÁN</b> ĐIỂM


<b>Câu 1 :</b>


<b>a- Hình dáng, màu sắc.</b>
<b>b- Sáng.</b>


<b>c- Soi, trang trí, sáng sủa, rộng rải</b>
<b>Sức khoẻ, tiết kiệm, tăng vẻ đẹp.</b>
<b>Câu 2 : </b>


<b>Đ</b>
<b>Đ</b>
<b>S</b>
<b>Đ</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>S</b>
<b>S</b>
<b>Câu 3 :</b>


<b>Cành chính thứ 1</b> <b>= 1,5 - 2</b>
<b>Cành chính thứ 2</b> <b>= 2/3 </b>
<b>Cành chính thứ 3</b> <b>= 2/3</b>
<b>Câu 4 :</b>



<b>1A + e</b>
<b>2A + a</b>
<b>3A + b</b>
<b>4A + c</b>
<b>5A + d</b>
<b>6A + g</b>


<b>0,5</b>


<b>1</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i> Không.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


Về nhà chuẩn bị bài cơ sở ăn uống hợp lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...



<b>CHƯƠNG III :</b>

<b>NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH</b>



<b>I-MỤC TIÊU CHƯƠNG</b>

:


-Thông qua chương này giúp HS hiểu được
-Cơ sở của ăn uống hợp lý.


-Vệ sinh an toàn thực phẩm.


-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
-Các phương pháp chế biến thực phẩm.


-Quy trình tổ chức bửa ăn.


Tiết:37

<b>CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ</b>


<b>I-MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài, HS biết được :
+ Về kiến thức : Nắm được


-Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.


+ Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
+ Về thái độ :


-Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất
dinh dưỡng.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-GV :


-HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận </b>
nhóm, trực quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>1/ Ổn định tổ chức:</i>


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i> Kiểm tra đồ dùng học tập của HS


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


* Giáo viên giới thiệu bài :


+ Tại sao chúng ta phải ăn uống ?


-An uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể
khoẻ mạnh, phát triển tốt.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


<b>HĐ1:Tìm hiểu vai trò của chất dinh</b>
<b>dưỡng</b>


+ Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK
và rút ra nhận xét.


+HS quan sát, nhận xét.



+ Trong thiên nhiên, thức ăn là những
hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất
dinh dưỡng kết hợp lại.


+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết
cho cơ thể con người ?


+HS trả lời.


-Có 5 chất dinh dưỡng chính là :


Chất đạm, béo, đường bột, khống, sinh
tố. Ngồi ra, cịn có nước và chất xơ là
thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù
không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất
cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất
của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần
ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể
hấp thu được đủ các loại chất dinh
dưỡng.


* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67
SGK


<b>I-Vai trị của chất dinh dưỡng.</b>


<i><b>1/ Chất đạm ( protêin ) :</b></i>
a-Nguồn cung cấp :


-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.


-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại
hạt đậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra
nhận xét :


+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn
lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất
(kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về
trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất
dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành
cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
<b>HĐ2 :Tìm hiểu Chất đường bột</b>
<b>( Gluxit ) </b>


* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa
ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị
đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một
thời gian.


* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68
SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường
bột.


<b>HĐ2 :Tìm hiểu chất béo ( lipit )</b>
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sát nhận xét.


+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm,
yếu, đói, dễ bị mệt.



* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sát.


+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản


-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt,
góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào,
tăng khả năng đề kháng đồng thời cung
cấp năng lượng cho cơ thể.


<i><b>2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :</b></i>
a-Nguồn cung cấp :


+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ
cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh
mì, các loại củ ).


+ Đường là thành phần chính : các loại
trái cây tươi hoặc khơ, mật ong, sữa, mía,
kẹo.


b-Chức năng dinh dưỡng :


-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
động của cơ thể.


-Chuyển hoá thành các chất dinh
dưỡng khác.



<i><b>3/ Chất béo ( Lipit ) :</b></i>
a-Nguồn cung cấp :


+ Chất béo động vật : Mỡ động vật,
bơ, sữa.


+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu
phộng, mè, dừa . . .)


b-Chức năng dinh dưỡng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
+HS trả lời.


+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở
ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.


+Biết được chức năng của chất dinh
dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có
chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng
cá nhân trong gia đình.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau ( 5 đ )
-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?


-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
-Gạo, đường bột, sữa.



2/ Nêu chức năng của chất đường bột ? ( 5 đ )
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.


-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài.


-Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.


-Sinh tố, chất khống, chất xơ, nước có vai trị như thế nào ?
-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 38:


<b>CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )</b>



<b>I-MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài, HS biết được :


+ Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn,
cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng
và cân bằng dinh dưỡng.



-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.


+ Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với
kinh tế gia đình.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


` -GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.
-HS :


<b>III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo</b>
luận nhóm.


IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i>
<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i>


I. Em hãy cho biết chức năng của chất béo ? ( 5 đ )
-Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ
thể chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể.


Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau : ( 5 đ )
-Đạm : Thịt lợn


-Bơ, lạc, béo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>3/ Giảng bài mới :</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* HĐ1.Tìm hiểu về sinh tố</b>


Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết
?


* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69
SGK.


+HS quan sát.


-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng,
bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.


-Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa,
gan, tim, lịng đỏ trứng.


-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa,
trứng, gan.


* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc
lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số
bệnh :


-Thiếu sinh tố A : Da khơ và đóng
vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh qng gà.



-Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn
rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da,
lở mép miệng.


-Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương
và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay
chân, mệt mỏi toàn thân.


-Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu
ớt, xương hình thành yếu.


<b>HĐ2 Tìm hiểu về chất khống</b>
+ Chất khống gồm những chất gì ?
+HS trả lời.


Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.


<i><b>4/ Sinh tố : ( vitamin )</b></i>
a-Nguồn cung cấp :


-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả
tươi. Ngồi ra cịn có trong gan, tim, dầu
cá, cám gạo.


b-Chức năng dinh dưỡng :


Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hố,
hệ tuần hồn, xương da hoạt động bình
thường tăng cường sức đề kháng cho cơ
thể.



<i><b>5/ Chất khoáng :</b></i>
a-Nguồn cung cấp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+HS quan sát.


+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương
phát triển yếu


-Dễ bị gảy xương, xương và răng
không cứng cáp.


-Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng
chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
+ Ngoài nước uống cịn có nguồn nào
khác cung cấp cho cơ thể.


* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
-Là mơi trường cho mọi chuyển hố
và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân
nhiệt.


* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể
khơng tiêu hố được, giúp ngăn ngừa
bệnh táo bón làm cho những chất thải
mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.


+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm


nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc
nguyên chất.


* Nước và chất xơ cũng là thành phần
chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải
là chất dinh dưỡng.


* Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có
những đặc tính và chức năng khác nhau,
sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ


-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát
triển, cung cấp năng lượng để hoạt động,
lao động.


-Bổ sung những hao hụt mất mát hàng
ngày.


b-Chức năng dinh dưỡng :


Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt
động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh,
cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ
thể.


<i><b>6/ Nước :</b></i>


Nước có vai trị quan trọng đối với đời
sống con người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như
vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và
uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có
sức khoẻ tốt.


<b>HĐ3 Tìm hiểu Giá trị dinh dưỡng của</b>
<b>các nhóm thức ăn.</b>


* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71
SGK.


+HS quan sát.


+ Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.


-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất
béo, khống và vitamin.


Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức
ăn nhằm mục đích gì ?


+ Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đở
nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon
miệng.


+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho
phù hợp ?



* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về
cách thay thế thực phẩm trong cùng một
nhóm.


+HS cho ví dụ.


* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa
ăn gia đình.


+HS liên hệ thực tế các bửa ăn gia đình.


II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức
ăn.


<i>1/ Phân nhóm thức ăn</i>


a-Cơ sở khoa học


b-Ý nghĩa :


Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp
cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại
thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn
cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời
tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh
dưỡng.


<i>2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Biết được chức năng của sinh tố chất


khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống
đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp
xương phát triển tốt, trí óc thơng minh,
sáng suốt.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?


-Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần
thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn
đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.


Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4
nhóm


-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và
vitamin.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 39:


<b>CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt )</b>



I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được :
+ Về kiến thức : Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.



+ Về kỹ năng : Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.


+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với
kinh tế gia đình.


II-CHUẨN BỊ :


-GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
-HS :


III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận
nhóm.


IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i>


Trình bày cách thay thế thức ăn để có bửa ăn hợp lý ? ( 9 đ )


Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi
cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.


Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? ( 9 đ )
4 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>3/ Giảng bài mới :</i>



HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Cho HS xem hình 3-11 trang 72
SGK.


+ Em có nhận xét gì về thể trạng của
cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do
nguyên nhân nào gây nên ?


+HS quan sát nhận xét.


+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh
hưởng như thế nào đối với trẻ em ?


+ Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại
như thế nào ?


+HS trả lời.


* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12
trang 73 SGK nhận xét.


+ Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào
để gầy bớt đi ?


+HS quan sát nhận xét.


* Cho HS thảo luận  kết luận.


+ Ăn thiếu chất đường bột như thế


nào ?


+ Em hãy cho biết thức ăn nào có thể
làm răng dễ bị sâu ? đường


+ An quá nhiều chất béo thì cơ thể như
thế nào ?


sẽ bị hiện tượng gì ?


+ An thiếu chất béo cơ thể như thế
nào ?


III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể


<i>1/ Chất đạm :</i>


a-Thiếu chất đạm trầm trọng.


Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể
phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển.
Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh
nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển.


b-Thừa chất đạm.


Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết
áp, bệnh tim mạch . . .


<i>2/ Chất đường bột</i>.<i> </i>



An quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng
trọng cơ thể và gây béo phì.


+ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ
thể ốm yếu.


<i>3/ Chất béo</i>


-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh
hưởng xấu đến sức khoẻ.


-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và
vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói


* Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng,
cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác
nhau trong bửa ăn hàng ngày.


-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm
để kết hợp thành một bửa ăn hoàn chỉnh,
yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh
dưỡng trong bửa ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+HS thảo luận nhóm. và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết
cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân
đối trung bình cho một người trong một
tháng.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>



-Đọc phần ghi nhớ.


-Đọc phần có thể em chưa biết.


An quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng
trọng và gây béo phì.


An thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và
vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm.


-Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 40:


VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I-MỤC TIÊU :


Sau khi học xong bài, HS


+ Về kiến thức : Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.


+ Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.


+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn.
II-CHUẨN BỊ :


Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK.


III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận
nhóm.


IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm ta bài cũ: </i>


Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? ( 5 đ )
Sẽ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu.


Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ? ( 5 đ )


Có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối


với đời sống con người.


+ Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị
nhiễmtrùng như thế nào ? Cũng có thể là


nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong.


+HS trả lời.


* GV giới thiệu bài mới cần có sự quan
tâm theo dõi kiểm sốt giữ gìn vệ sinh an
tồn thực phẩm để tránh gây ngộ độc
thức ăn.


+ Vệ sinh thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.


Giữ cho thực phẩm không bị
nhiễmtrùng, nhiễmđộc gây ngộ độc thức
ăn.


+ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
+ Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư
hỏng. Tại sao ?


+HS cho ví dụ.
* Cho HS thảo luận.


-Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào
thực phẩm gọi là sự nhiễmtrùng thực
phẩm.


Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày.
-Sự xâm nhập của chất độc vào thực
phẩm được gọi là sự nhiễmđộc thực


phẩm.


Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hố học
thu hoạch liền.


+HS thảo luận nhóm.


+ Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng
hoặc nhiễmđộc như thế nào ? Có thể dẩn


I-Vệ sinh thực phẩm


<i>1/ Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?</i>


-Thực phẩm nếu không được bảo quản
tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị
nhiễmtrùng và phân hủy.


<i>2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi</i>
<i>khuẩn.</i>


Từ 100o <sub>C đến 115</sub>o<sub> C nhiệt độ an toàn</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu
hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm
cho người sử dụng.


* Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77
SGK



+HS quan sát


* Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77
SGK.


+HS quan sát


+ Nêu những biện pháp phòng tránh
nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà.


Từ 50o <sub>C đến 100</sub>o<sub> C vi khuẩn không</sub>


thể sinh nở nhưng cũng khơng chết hồn
tồn.


Trên 0o<sub> C đến dưới 50</sub>o<sub> C độ nguy</sub>


hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
Dưới 0o<sub> C đến dưới - 20</sub>o<sub> C nhiệt độ</sub>


này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng
cũng khơng chết.


<i>3/ Biện pháp phịng và tránh nhiễmtrùng</i>
<i>thực phẩm tại nhà.</i>


-Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà
bếp.


-Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực


phẩm.


-Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực
phẩm chu đáo.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?


-Thực phẩm nếu khơng được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn
chúng sẽ bị nhiễmtrùng và phân hủy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài.


-Làm bài tập 1 trang 80 SGK.


-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (tt )
-An toàn thực phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 41:


VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (tt)
I-MỤC TIÊU :


Sau khi học xong bài, HS



+ Về kiến thức : Hiểu được vệ sinh an toàn thực phẩm.


+ Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách lựa chọn
thực phẩm phù hợp


+ Về thái độ : Có ý thức giữ vệ sinh an tồn thực phẩm, quan tâm bảo vệ
sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.


II-CHUẨN BỊ :


Một số rau quả tươi, đồ hộp.


III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm ta bài cũ : </i>


GV đưa tranh vẽ A, B, C, D, E, F hình 3-15 trang 77 SGK hỏi HS ý nghĩa
của các hình.


( 5 đ )


Nhiệt độ là bao nhiêu an toàn trong nấu nướng vi khuẩn bị tiêu diệt.
Từ 100o<sub> C đến 105</sub>o<sub> C.</sub>


( 5 đ )



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
*An tồn thực phẩm là gì ?


+HS trả lời.


+ Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay
đang gia tăng trầm trọng.


+ HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm
tại địa phương.


+ Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi
sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên
nhiễm trùng và nhiễm độc như : Dư
thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất
trong sản xuất. Trong chế biến và bảo
quản lương thực, thực phẩm. Tất cả
các công đoạn trong quy trình sản xuất,
chế biến đều có nhiều kẻ lở để vi
khuẩn gây độc xâm nhập vào thực
phẩm.


* GV gọi HS đọc nội dung SGK.
+HS đọc sách giáo khoa.


+ Hãy kể tên những loại thực phẩm mà
gia đình thường mua sắm ?


*Xem hình 3-16 trang 78 SGK
+HS quan sát tranh



+ Nêu các biện pháp để đảm bảo an
toàn thực phẩm ?


+ Đối với thực phẩm tươi sống đảm
bảo như thế nào ?


+ Đối với thực phẩm đóng hộp đảm
bảo như thế nào ?


+ Trong gia đình thực phẩm thường
được chế biến tại đâu ? Nhà bếp


+ Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc


II-An toàn thực phẩm


Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm
trùng, nhiễm độc và biến chất.


+ Thực phẩm ln cần có mức độ an toàn
cao, người sử dụng cần bi6t1 cách lựa chọn
cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng
đắn, hợp vệ sinh.


<i>1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm</i>


+ Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả
+ Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp,
đậu hộp



+ Đối với thực phẩm tươi sống phải mua
loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh.
+ Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì
phải chú ý đến hạn sử dụng


+ Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với
thực phẩm cần nấu chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

thực phẩm ? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ
lau, thớt thái, thịt, rau.


+HS trả lời.


+ Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng
con đường nào ? Trong quá trình chế
biến.


* Nếu thức ăn khơng được nấu chín
hoặc bảo quản không chu đáo, vi
khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra
những chứng ngộ độc.


+ Cần bảo quản như thế nào đối với
các loại thực phẩm sau đây ?


+ Thực phẩm đã chế biến
+ Thực phẩm đóng hộp
+ Thực phẩm khô



* GV hướng dẩn HS đọc mục 1 trang
78 SGK


+HS quan sát SGK, nhận xét.


+ Nhận xét những nguyên nhân gây
nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm


+ Các biện pháp phòng tránh nhiễm
trùng và ngộ độc thức ăn.


+ Chọn thực phẩm như thế nào ?
+HS trả lời.


+ Sử dụng nước như thế nào ?


* Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn,
tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp
xử lý thích hợp


-Nếu hiện tượng xãy ra nghiêm
trọng, hoặc chưa rỏ nguyên nhân, cần
đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp


+ Nếu thức ăn khơng được nấu chín hoặc
bảo quản khơng chu đáo vi khuẩn có hại sẽ
phát triển gây ra những chứng ngộ độc như
tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi.


III-Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng,


nhiễm độc thực phẩm.


<i>1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn.</i>


-Ngộ độc do thức ăn nhiễmvi sinh vật và
độc tố của nước.


-Do thức ăn bị biến chất.


-Do bản thân thức ăn có săn chất độc
-Do thức ăn bị ơ nhiễmcác chất độc hố
học.


<i>2/ Các biện pháp phịng tránh ngộ độc thức</i>
<i>ăn.</i>


-Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị
bầm dập, sâu úa, ôi ươn. . .


-Sử dụng nước sạch.


-Chế biến làm chín thực phẩm.


-Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô
nhiểm.


-Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn.
-Bảo quản thực phẩm chu đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

cứu và chửa trị kịp thời. nước sạch.



-Không dùng thực phẩm có chất độc.
-Khơng dùng đồ hộp đã q hạn sử dụng,
những hộp bị phồng.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Bài tập 2 trang 80 SGK ( An toàn thực phẩm khi mua sắm )


-Đối với thực phẩm tươi sống, phải mua loại tươi hoặc được bảo quản
ướp lạnh.


-Thực phẩm đóng hộp, có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng.
-Tránh lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín.
Bài tập 3 trang 80 SGK


-Chọn thực phẩm tươi ngon không bầm dập, sâu úa, ôi ươn.


-Sử dụng nước sạch, rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bảo quản thực
phẩm chu đáo.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 2, 3, 4 trang 80 SGK.


-Chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...



Tiết 42:


BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
I-MỤC TIÊU : -Sau khi học xong bài HS hiểu được.


+Về kiến thức : -Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi
nấu ăn +Về kỹ năng : -Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh
dưỡng trong chế biến món ăn


+ Về thái độ : Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng.
II-CHUẨN BỊ :


-GV : Tranh vẽ 3-17 trang 81, 3-18, 3-19 trang 82 SGK.
Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo.
-HS :


III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


2. Câu 4 trang 80 SGK ( 4đ )
a, b nên bỏ đi


Câu 3 trang 80 SGK ( 5đ )



-Chọn thực phẩm tươi ngon, không bầm dập, sâu úa, ôi, ươn.
-Sử dụng nước sạch rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống.


-Bảo quản thực phẩm chu đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng.
-Chế biến làm chín thực phẩm.


-Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ơ nhiễm.
-Cất giữthực phẩm ở nơi an tồn.


<i>3 Giảng bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* GV giới thiệu bài


Chất dinh dưỡng của thực phẩm
thường bị mất đi trong quá trình chế biến
nhất là những chất dể tan trong nước .


+ Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng
của thực phẩm chúng ta cần phải làm gì
+HS trả lời.


Cần phải quan tâm bảo quản chu đáo chất
dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn.
+ Những chất dinh dưỡng nào dể tan
trong nước ? Sinh tố C, B, phương pháp
chất khoáng.



+ Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến
hành trong những trường hợp nào ? Khi
chuẩn bị chế biến và trong lúc chế biến
thức ăn.


+ Những thực phẩm nào dể bị mất chất
dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ?


* Quan sát hình 3-17 trang 81 SGK
+HS quan ssát tranh.


+ Các chất dinh dưỡng nào có trong thịt
cá ?


Chất đạm vitamin A, B, C, chất béo,
khoáng, nước.


+ Biện pháp bảo quản các chất dinh


I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị
chế biến.


<i>1/ Thịt, cá :</i>


-Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt,
thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

dưỡng trong thịt, cá là gì ?



+ Đối với loại thực phẩm này, chúng ta
cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử
dụng tốt ?


+HS trả lời.


* Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK.
+ Kể tên các loại rau, củ, quả thường
dùng ?


+HS quan sát tranh, trả lời.


+ Rau củ, quả trước khi chế biến và sử
dụng phải qua những động tác gì ? Gọt,
rửa, cắt, thái.


+ Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì
đến giá trị dinh dưỡng ? Sinh tố và chất
khoáng dể bị tiêu huỷ nếu thực hiện
không đúng cách, cần để nguyên trạng
thái, rửa sạch trước khi cắt gọt.


* Quan sát hình 3-19 trang 82 SGK.
+HS quan sát hình, trả lời.


+ Nêu tên các loại đậu hạt, ngủ cốc
thường dùng ?


+ Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng
thích hợp.



+ Đậu hạt khơ như thế nào ?
+ Gạo như thế nào ?


+HS trả lời.


giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
-Không để ruồi, bọ bâu vào.


-Giữthịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử
dụng lâu dài.


<i>2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.</i>


-Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau
khi rửa và không để rau khô héo.


-Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước
khi ăn.


<i>3/ Đậu hạt khô, gạo.</i>


+ Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô
ráo, mát mẻ tránh sâu mọt.


-Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố
B.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>



-GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


-Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
Đậu hạt khơ, gạo bảo quản như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Bài tập 1 trang 84 SGK


Sinh tố C, B, phương pháp, chất khoáng.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài.


-Làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK
-Chuẩn bị bài tiếp theo.


-Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 43:


B¶O QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN ( tt )
I-MỤC TIÊU : -Sau khi học xong bài HS hiểu được.


+Về kiến thức : -Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng khơng
bị mất đi trong q trình chế biến thực phẩm.



+Về kỹ năng : -Ap dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực
phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.


+ Về thái độ : Giáo dục HS biết được cách bảo quản thức ăn.
II-CHUẨN BỊ :


Hình vẽ phóng to, đường đun khét ( nước màu ), rau luộc, nước đun
sôi.


III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Đậu hạt khô bảo quản như thế nào ? ( 4đ )


-Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt.


-Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô
héo.


-Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn.
-Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>3/ Bài mới :</i> 29’


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC



* Giáo viên giới thiệu bài mới.


+ Những thực phẩm nào dể bị mất chất
dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ?


+ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất
dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn ?
+ Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ như
thế nào ?


+HS trả lời.


-Những điều nào cần lưu ý khi chế
biến món ăn.


+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi
nước như thế nào ?


+ Khuấy nhiều khi nấu như thế nào ?
+ Hâm lại thức ăn nhiều lần như thế nào
+ Không nên dùng gạo như thế nào ? và
vo gạo như thế nào ?


+ Nấu cơm chắt nước thì như thế nào ?
+HS trả lời.


* Trong quá trình sử dụng nhiệt, các chất
dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi, dể bị
biến chất hoặc tiêu huỹ bởi nhiệt. Do đó


cần phải quan tâm đến việc sử dụng nhiệt
thích hợp trong chế biến để giữ cho món
ăn ln có giá trị dinh dưỡng cao.


+ Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao (vượt
quá nhiệt độ làm chín chất đạm như thế


I-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi
chế biến.


<i>1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất</i>
<i>dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn ?</i>


Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất
nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong
nước, trong chất béo như sinh tố C, B, pp,
A, D, E, K.


*Những điều cần lưu ý khi chế biến món
ăn.


-Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi
nước sôi.


-Khi nấu tránh khuấy nhiều.


-Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần
-Không nên dùng gạo xát quá trắng và
vo kỹ gạo khi nấu cơm.



-Khơng nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ
mất sinh tố B1


<i>2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với thành</i>
<i>phần dinh dưỡng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

nào ? )


+ Đun nóng nhiều vượt q nhiệt độ nóng
chảy và nấu sơi ) chất béo như thế nào ?
+ Chất đường khi đun khô đến 180o<sub> C</sub>


như thế nào ?


+ Chất tinh bột ở nhiệt độ cao như thế
nào ?


+ Khi đun nấu chất khoáng như thế nào
+HS trả lời.


quá cao, giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm đi
b-Chất béo : Sinh tố A sẽ bị phân hủy
và chất béo sẽ bị biến chất.


c-Chất đường bột : Sẽ bị biến mất
chuyển sang màu nâu có vị đắng chất
dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hồn tồn.


d-Chất khống : Một phần chất khống
sẽ hồ tan vào nước.



e-Sinh tố : Trong quá trình chế biến
các sinh tố dể bị mất đi


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


-GV cho HS đọc phần ghi nhớ.


-Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
Nêu những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn ?


-Cho thực phẩm vào hay nấu khi nước sôi.
-Khi nấu tránh khuấy nhiều.


-Không nên hâm thức ăn lại nhiều lần.


-Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm.
-Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất sinh tố B1.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài, thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 3, 4 trang 84 SGK


-Chuẩn bị bài mới cá phương pháp chế biến thực phẩm.
-Tổ 1 : Chuẩn bị cơm, món luộc.


-Tổ 2 : Món kho


-Tổ 3 : Món nướng, xôi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày dạy:.../.../...
Tiết 44:


CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I-MỤC TIÊU :


-Sau khi học xong bài HS hiểu được tại sao cần phải chế biến thực
phẩm.


+Về kiến thức : -Nắm được các phương pháp chế biến món luộc, nấu,
hấp, kho, để tạo nên món ăn ngon.


+Về kỹ năng : -Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ
sinh.


+ Về thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng
mức nhu cầu ăn uống của con người.


II-CHUẨN BỊ :


Tổ 1 : Luộc ; Tổ 2 : Kho


Tổ 3 : cơm ; Tổ 4 : Xôi, nướng.


III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.



<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Bài tập 4 trang 84 SGK ( 5đ )


-Cho thực phẩm vào hay nấu khi nước sôi.
-Khi nấu tranh khuấy đều.


-Không nên hâm thức ăn lại nhiều lần.
Bài tập 1 trang 84 SGK ( 4đ )


-Sinh tố và chất khoáng


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


* Giới thiệu bài.


+ Tại sao phải chế biến thực phẩm ? để tạo nên những món ăn thơm ngon,
chín mềm, dể tiêu hoá, hợp khẩu vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

+ Bữa cơm hàng ngày của gia đình em thường dùng những ăn món gì ?
+HS trả lời =>GV kết luận


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu Phương pháp</b>
<b>chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt</b>
* Thực phẩm sử dụng hàng ngày được
chế biến bằng nhiều phương pháp.


+ Nhiệt có cơng dụng gì trong chế biến


thức ăn ?


+HS trả lời.


* Nhiệt làm cho thực phẩm chín mềm, dể
hấp thu và thơm ngon hơn nhưng đồng
thời một phần dinh dưỡng bị mất đi trong
quá trình chế biến nhất là sinh tố.


+ Hãy kể những phương pháp chế biến
thực phẩm có sử dụng nhiệt ?


+HS trả lời.


+ Em hãy kể tên những món ăn thực
phẩm được làm chín trong nước. Luộc
nấu kho.


+ Em hãy kể tên một vài món luộc
thường dùng ?


* GV cho HS xem một dĩa rau luộc, hình
3-20 trang 85 SGK.


+HS quan sát, nhận xét.


+ Luộc là làm chín thực phẩm trong mơi
trường như thế nào ?


* Tuỳ theo yêu cầu của món ăn có thể


cho thực phẩm vào luộc lúc nước lạnh. Ví
dụ : Trứng, ốc, hến, trai. . . nước ấm
nguyên liệu động vật, nước sôi nguyên
liệu thực vật.


+ Mô tả về trạng thái, màu sắc, hương vị


I-Phương pháp chế biến thực phẩm có sử
dụng nhiệt


<i>1/ Phương pháp làm chín thực phẩm</i>
<i>trong nước :</i>


a-Luộc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

của một số món luộc thường dùng ?
+ Nêu quy trình thực hiện món luộc ?
+HS trả lời.


+ Cho ví dụ một số món lụơc lấy nước
làm canh. Rau muống, bắp cải thịt.


+HS cho ví dụ.


+ Nước luộc như thế nào ?


+ Thực phẩm động vật như thế nào ?
+ Nấu là gì ?


+HS trả lời.



+ Trong các bữa ăn hàng ngày, món nào
được gọi là món nấu.


+ Gọi HS đọc quy trình thực hiện SGK
và yêu cầu kt.


+HS đọc SGK


+ Trước khi nấu nguyên liệu thực phẩm
làm như thế nào ?


Làm sạch, cắt thái phù hợp, tẩm ướp
gia vị có thể rán sơ qua cho ngấm gia vị
và giữ độ ngọt khi nấu.


-Khi nấu nguyên liệu nào nấu trước,
động vật sau đó cho nguyên liệu thực vật
vào nấu tiếp, nêm vừa miệng. Trình bày
theo đặc trưng của từng món


-Thực phẩm như thế nào ? Chín mềm,
không dai, không nát.


-Hương vị thơm ngon đậm đà
-Màu sắc hấp dẫn


+ Kho là làm như thế nào ?
+ Món kho có vị gì ?



* Quy trình thực hiện :


-Làm sạch ngun liệu thực phẩm.
-Luộc chín thực phẩm


-Bày món ăn vào dĩa, ăn kèm với nước
chấm hoặc gia vị thích hợp.


* Yêu cầu kỹ thuật
-Nước luộc trong


-Thực phẩm động vật mềm, không nhừ
-Thực phẩm thực vật : Rau lá chín tới
có màu xanh, rau củ có bột chín bở.


b-Nấu :


Là phối hợp nhiều nguyên liệu động
vật và thực vật có thêm gia vị trong mơi
trường nước.


* Quy trình thực hiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+HS trả lời.


+ Em hãy kể tên một vài món kho mà em
biết ?


* Gọi HS đọc quy trình thực hiện và yêu
cầu kỹ thuật trong sách giáo khoa.



+ Trước khi kho các nguyên liệu thực
phẩm ta làm như thế nào ? Làm sạch
nguyên liệu thực phẩm, cắt thái phù hợp,
tẩm ướp gia vị.


+ Nấu thực phẩm với lượng nước như thế
nào ? Ít, có vị đậm.


+HS trả lời.


+ Thường sử dụng nguyên liệu nào để
kho động vật mặn, thực vật chay.


-Trình bày theo đặc trưng của món
+ Thực phẩm như thế nào ? Mềm, nhừ,
không nát, ít nước hơi sánh


-Thơm ngon, vị mặn.


+ Màu như thế nào ? Vàng nâu


+Cho HS xem hình 3-21 trang 87 SGK.
+HS quan sát hình, trả lời.


+ Hấp là làm như thế nào ?


+ Kể tên và mô tả một số món hấp
thường dùng. GV ghi lên bảng



Gọi HS đọc trong SGK.
+HS đọc SGK.


-Làm sạch nguyên liệu thực phẩm
-Sơ chế tùy yêu cầu của món, tẩm ướp
gia vị thích hợp.


-Hấp chín thực phẩm.
-Trình bày đẹp sáng tạo.


-Thực phẩm chín mềm, ráo nước,
khơng có nước hoặc rất ít nước.


c-Kho :


Là làm chín mềm thực phẩm trong
lượng nước vừa phải với vị măn đậm đà.
* Quy trình thực hiện


* Yêu cầu kỹ thuật


<i>2/ Phương pháp làm chín thực phẩm</i>
<i>bằng hơi nước </i>


a-Hấp ( đồ ) : Là làm chín thực phẩm
bằng sức nóng của hơi nước.


* Quy trình thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-Hương vị thơm ngon


-Màu sắc đặc trưng.


Sau khi học xong bài này các em hãy về
làm thử một món mà em thích.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Cho biết sự khác nhau giữa nấu và luộc.
Nấu có nêm mắm muối và gia vị.
Món luộc là làm như thế nào ?


Là làm chín thực phẩm trong mơi trường nhiều nước với thời gian đủ
để thực phẩm chín mềm.


Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.


-Luộc -Nấu. -Kho.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học bài.


-Làm bài tập 1 trang 91 SGK
-Chuẩn bị bài tiếp theo


-Món nướng, món rán, món rang, món xào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Tiết 45:


<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (tt )</b>


<b>I-MỤC TIÊU :</b> -Khi học xong bài HS hiểu được.


+Về kiến thức : -Nắm được các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt
để tạo nên món ăn.


+Về kỹ năng : -Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ
sinh.


+ Về thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng
mức nhu cầu ăn uống của con người.


-Giáo dục HS tự làm một món ăn cho gia đình.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-Món lá lốt nướng, chả giị, bánh phồng tơm, đậu rang, mì xào thập cẩm.
<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, vấn </b>
đáp.


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Món kho làm như thế nào ? ( 4 đ )


Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn
đậm đà.


Món nấu như thế nào ? ( 5 đ )



Là phối hợp nhiều nguyên liệu thực vật và động vật có thêm gia vị
trong mơi trường nước.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học phần 1, 2 phương pháp làm chín thực
phẩm như thế nào ? Trong nước, bằng hơi nước, hôm nay chúng ta sang
phần 3


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu </b> <b>Phương pháp</b>
<b>làm chín thực phẩm bằng sức nóng</b>
<b>trực tiếp của lửa</b>


+GV cho xem hình 3-22 trang 87 SGK và


<i>3/ Phương pháp làm chín thực phẩm</i>
<i>bằng sức nóng trực tiếp của lửa</i>


* Nướng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

xem món lá lốp nướng chay.
+HS quan sát hình


+ Nướng là làm chín thực phẩm như thế
nào ?


* Chỉ dùng lửa, dưới thường là than củi,


nướng hai bên mặt của thực phẩm cho
đến khi vàng đều.


+ Người ta thường làm món nướng như
thế nào ?


+HS trả lời.


+ Cho HS đọc SGK trang 87


-Làm sạch nguyên liệu thực phẩm.
-Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm
phù hợp, tẩm ướp gia vị đặt lên vĩ hoặc
xiên vào que tre vót nhọn.


-Nướng vàng đều.


-Trình bày đẹp theo đặc trưng của
món.


Ví dụ như món lá lốp nướng chả, theo
em yêu cầu của món này là gì ?


-Thực phẩm chín đều, khơng dai.
-Thơm ngon đậm đà, màu vàng nâu.
* GV cần lưu ý HS khi sử dụng phương
pháp này chỉ dùng than hoa để nướng,
không nướng bằng than đá, bếp dầu.
Nướng chín tới, khơng nướng q sẽ bị
cháy khét, mất mùi thơm,tạo thành chất


độc.


+ Hãy kể tên những món nướng em đã
được ăn và biết.


+HS cho ví dụ.


+GV cho HS xem hình 3-23 trang 88
SGK và cho HS xem món chả giị, bánh


trực tiếp của lửa.


* Quy trình thực hiện


* Yêu cầu kỹ thuật
Xem SGK trang 87


<i>4/ Phương pháp làm chín thực phẩm</i>
<i>trong chất béo :</i>


a-Rán ( chiên ):


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

phồng tơm.


+HS quan sát hình


+ Kể tên những món rán mà em biết
+ Món rán làm như thế nào ?


+ Hãy trình bày cách rán đậu phụ ( tàu


hủ ) ?


+HS trả lời.


* Cho HS đọc SGK trang 88


-Làm sạch nguyên liệu thực phẩm,cắt
thái phù hợp, tẩm ướp gia vị


-Cho nguyên liệu vào, chất béo đang
nóng già, rán vàng đều, chín kỹ.


-Trình bày đẹp theo đặc trưng của
món.


+ Món rán như thế nào là ngon ?


-Giòn xốp, ráo mỡ, chín kỹ, không
cháy xém hay vàng non.


-Hương vị thơm ngon, vừa miệng.
-Có lớp ngồi màu vàng nâu bao
quanh thực phẩm.


+ Hãy kể những món rang mà em biết ?
+HS trả lời.


* Cho HS đọc món đậu phộng rang
+ Rang là làm thực phẩm như thế nào ?
+ Em hãy trình bày cách rang đậu phộng


* Cho HS đọc SGK trang 88


-Làm sạch nguyên lịêu động vật hoặc
thực vật (không phối hợp )


-Cho vào chảo một lượng rất ít hoặc
khơng có chất béo, đảo đều liên tục cho
thực phẩm chín vàng.


-Trình bày đẹp theo đặc trưng của
món.


* Quy trình thực hiện


* u cầu kỹ thuật
Xem SGK trang 88


b-Rang :


Là đảo đều thực phẩm trong chảo với
một lượng rất ít hoặc khơng có chất béo,
lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngồi
vào trong.


* Quy trình thực hiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

+ Món rang như thế nào là ngon ?
-Khô rắn chắc


-Mùi thơm, màu sắc hấp dẫn.


+ Kể tên những món xào mà em biết ?
+HS trả lời.


+Cho HS xem món đậu đủa xào thịt.
+HS quan sát món xào


+ Xào là làm thực phẩm như thế nào ?


+ Trình bày cách làm món đậu đủa xào
-Làm sạch nguyên liệu động vật, thực
vật, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị
nguyên liệu động vật.


-Cho nguyên liệu động vật vào chảo,
xào với một lượng ít chất béo, xào chín
đều, múc ra bát. Xào ngun liệu động
vật chín tới, sau đó cho nguyên liệu động
vật đã xào chín vào trộn đều, sử dụng lửa
to, xào nhanh, có thể cho thêm ít nước để
tăng độ chín mềm vừa ăn.


+ Món xào như thế nào là ngon ?
-Trình bày đẹp sáng tạo


-Thực phẩm động vật chín mềm,
khơng dai


-Thực phẩm thực vật chín tới, khơng
cứng hay mềm nhũng.



-Cịn lại ít nước hơi sệt, vị vừa ăn.
-Giư được màu tươi của thực vật.
-Giữđược màu tươi của thực vật.
+ Xào và rán có gì khác nhau ?


+HS so sánh giữa món xào và món rán
-Xào : Thời gian chế biến nhanh,


Là đảo qua đảo lại thực phẩm trong
chảo với lượng chất béo vừa phải, thực
phẩm được kết hợp giữa động vật với
thực vật, đun lửa to với thịi gian ngắn.
* Quy trình thực hiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

lượng mỡ vừa phải, cần to lửa.


-Rán : Thời gian chế biến lâu, lượng
mỡ nhiều, lửa vừa phải. Về nhà các em
thử làm một món ăn mà các em đã học để
phụ giúp gia đình.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Nướng là làm chín thực phẩm như thế nào ?
Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của lửa


Món rán làm như thế nào ?là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo
khá nhiều, đun với lửa vừa trong khoảng thời gian đủ làm chín thực
phẩm.



Xào là làm như thế nào ? Là đảo qua, đảo lại thực phẩm trong chảo với
lượng chất béo vừa phải, thực phẩm được kết hợp giữa thực vật và động
vật, đun lửa to trong khoảng thời gian ngắn.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài.


-Làm bài tập 3 trang 91 SGK
-Chuẩn bị bài mới


-Trộn dầu giấm.
-Trộn hỗn hợp.
-Muối chua.


+ Tổ 1 : Chuẩn bị cải xà lách trộn dầu giấm.
+ Tổ 2 : Gỏi


+ Tổ 3 : Củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt ngâm chua.
+ Tổ 4 : Củ cải muối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tiết 46:


<b>CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (tt )</b>
<b>I-MỤC TIÊU :</b> -Khi học xong bài HS.


+ Về kiến thức : -Nắm được các phương pháp chế biến khơng sử dụng
nhiệt độ tạo nên món ăn.


+ Về kỹ năng : -Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ


sinh.


+ Về thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng
mức nhu cầu ăn uống của con người.


<b>II-CHUẨN BỊ : HS :</b>


-Xà lách trộn dầu giấm, gỏi, củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt làm chua, cải
chua, củ cải muối.


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, vấn </b>
dáp.


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Bài tập 3 trang 91. ( 9 đ )


Món rán : Thời gian chế biến lâu, lượng chất béo khá nhiều, lửa vừa phải.
(4 đ )


Xào : Thời gian chế biến nhanh, lượng mỡ vừa phải, cần to lửa.
( 5 đ )


Thế nào là món rang ? ( 9 đ )


Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít hoặc


khơng có chất béo, đảo đều liên tục cho thực phẩm chín vàng.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


Tiết trước chúng ta đã học I phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng
nhiệt. Hơm nay chúng ta học sang phần II phương pháp chế biến thực phẩm
không sử dụng nhiệt, trộn dầu giấm


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu Phương pháp</b>
<b>chế biến thực phẩm không sử dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>nhiệt.</b>.


* GV cho HS xem một số món ăn khơng
sử dụng nhiệt.


+ Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại
trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp muối chua.


-Món trộn đu đủ, dưa muối, cà muối,
xà lách, dưa leo, trộn dầu giấm.


+ Trộn dầu giấm là cách làm cho thực
phẩm như thế nào ?


+ Kể tên một số món trộn dầu giấm mà
em biết.



+ Thực phẩm nào được sử dụng để trộn
dầu giấm ? Bắp cải, xà lách, cải soong, cà
chua, rau càng cua, hành tây, giá, dưa leo.
+ Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm
rau xà lách như thế nào ?


+HS trả lời.


* Cho HS đọc quy trình thực hiện SGK
trang 89.


+HS đọc sách giáo khoa


-Sử dụng các thực phẩm thực vật thích
hợp, làm sạch.


-Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn,
giấm, đường, muối, tiêu.


-Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để
làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt,
béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt
mùi vị ban đầu.


-Trình bày đẹp, sáng tạo.


+ Món trộn dầu giấm như thế nào là
ngon ?


+HS trả lời.



* Cho HS đọc SGK trang 89.


<i>1/ Trộn dầu giấm :</i>


Là cách làm cho thực phẩm giảm bớt
mùi vị chính và ngấm các gia vị khác, tạo
nên món ăn ngon miệng.


* Quy trình thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

+HS đọc sách giáo khoa


-Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không
bị nát.


-Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt,
béo.


-Thơm mùi gia vị, khơng cịn mùi
hăng ban đầu.


+ Trộn hỗn hợp như thế nào ?


Được nhiều người ưa thích, món này
thường được dùng vào đầu bữa ăn.


+ Nêu quy trình thực hiện món gỏi đu đủ,
tơm khô hoặc tép rang.



+HS trả lời.


* HS đọc SGK trang 90


-Thực phẩm thực vật được làm sạch,
cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ
mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại
cho hết vị mặn, vắt ráo.


-Thực phẩm động vật được chế biến
chín mềm, cắt thái phù hợp.


-Trộn chung nguyên liệu thực vật +
động vật + gia vị.


-Trình bày theo đặc trưng của món ăn,
đẹp, sáng tạo.


+ Món trộn hỗn hợp như thế nào là ngon.
+HS trả lời.


-Giòn, ráo nước.


-Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt.
-Màu sắc của thực phẩm động vật và
thực vật trông đẹp, hấp dẫn.


* Làm thực phẩm lên men vi sinh
trong một thời gian cần thiết, tạo thành
món ăn có vị khác hẳn vị ban đầu của



<i>2/ Trộn hỗn hợp :</i> ( gỏi hay nộm )


Là pha trộn thực phẩm đã được làm
chín bằng các phương pháp khác kết hợp
với các gia vị tạo thành món ăn có giá trị
dinh dưỡng cao.


* Quy trình thực hiện


* Yêu cầu kỹ thuật
Xem SGK trang 90


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

thực phẩm.


+ Muối sổi là như thế nào ?
+HS trả lời.


+GV cho HS xem một số món muối sổi.
+HS quan sát vật thật


+ Hãy kể một số món muối sổi mà em
biết ?


-Ngâm thực phẩm trong dung dịch
nước muối ( có độ mặn 20 – 25% ) đun
sơi để nguội có thể cho thêm một ít
đường.


-Ngâm với giấm, nước mắm, đường,


tỏi, ớt, gừng. . .


* GV cho HS xem một số món muối nén.
+HS quan sát vật thật.


+ Kể một số món muối nén mà em biết ?
+ Muối nén là như thế nào ?


* Muối được rải đều xen kẻ với thực
phẩm và nén chặt, lượng muối chiếm 2,5
– 3% lượng thực phẩm.


+HS trả lời


* Cho HS đọc SGK trang 90


-Làm sạch nguyên liệu thực phẩm để
ráo nước.


-Ngâm thực phẩm trong dung dịch
nước muối ( muối sổi ) hoặc ướp muối
(muối nén ) và có thể cho thêm đường .


-Nén chặt thực phẩm.


-Món muối chua dùng làm món ăn
kèm, để kích thích ngon miệng và tạo
hương vị đặc trưng.


+ Món muối chua như thế nào là ngon ?


+HS trả lời.


a-Muối sổi :


-Là cách làm thực phẩm lên men vi
sinh trong thời gian ngắn.


b-Muối nén :


-Là cách làm thực phẩm lên men vi
sinh trong thời gian dài.


* Quy trình thực hiện : Món muối chua
Xem SGK trang 90


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

* Cho HS đọc SGK trang 91
-Nguyên liệu thực phẩm giòn.


-Mùi thơm đặc biệt của thực phẩm lên
men.


-Vị chua dịu, vừa ăn.
-Màu sắc hấp dẫn.


+ Muối nén và muối sổi khác nhau như
thế nào ?


+HS so sánh giữa muối nén và muối sổi
-Muối sổi : Là muối thực phẩm trong
thời gian ngắn, ngâm thực phẩm trong


dung dịch nước muối, giấm.


-Muối nén : Là muối thực phẩm trong
thời gian dài, xếp thực phẩm xen lẩn
muối.


* HS về thử làm một món ăn mà các em
đã học.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? Giảm bớt mùi vị
chính và ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng.


Muối nén là làm như thế nào ? Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh
trong thời gian dài.


3. Muối sổi là làm như thế nào ? Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh
trong thời gian ngắn.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài.


-Làm bài tập 2 trang 91 SGK
-Chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...



Tiết 47:


<b>THỰC HÀNH chÕ biÕn mãn ¨n TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>I-MỤC TIÊU :</b> -Thông qua bài thực hành HS


+ Về kiến thức : Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
+ Về kỹ năng : Nắm vững quy trình thực hiện món này.


+ Về thái độ : Có ý thức giữgìn vệ sinh an tồn thực phẩm.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


-HS :


Mỗi tổ làm một dĩa trộn dầu giấm rau xà lách.


100 g xà lách, 15g hành tây, 50 g cà chua, rau thơm, ớt, xì dầu, nước
tương, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, dầu.


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thực hành theo nhóm, hướng dẫn</b>
thực hành


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Kiểm tra dụng cụ, nguyên liệu của HS.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


* Hoạt động1 :Nguyên liệu


GV nêu nội quy an toàn lao động. Nêu
yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội
dung, thời gian.


* GV nêu mục tiêu của bài và những yêu
cầu thực hiện để đạt mục tiêu.


* GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn
HS.


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu quy trình thực</b>
<b>hiện</b>


-Rau xà lách : Nhặt rửa sạch, ngâm
nước muối nhạt khoảng 10’, vớt ra vẩy
cho ráo nước.


-Hành tây : Bóc lớp vỏ khơ, rửa sạch,
thái mỏng, ngâm giấm, đường ( 2 thìa súp


I-Nguyên liệu :


-200 g xà lách, 20 g hành tây, 100 g cà
chua, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, 1 bát
giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê
muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1 thìa súp dầu


ăn.


-Rau thơm, ớt, xì dầu.
II-Quy trình thực hiện :
* Giai đoạn 1 :


Chuẩn bị
* Giai đoạn 2 :


Chế biến


* Làm nước trộn dầu giấm.
Xem SGK trang 93


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

giấm + 1 thìa súp đường )


-Cà chua cắt lát trộn giấm, đường trộn
hành tây.


Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa súp
đường + ½ thìa cà phê muối, khuấy tan,
nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn cho tiếp
vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy
đều cùng với tiêu và tỏi phi vàng.


* Chú ý : Cần chọn loại cải xà lách to
bản, dày, giòn, lá xoăn để trộn, cà chua để
trộn là loại cà chua dày cùi, ít hột.


-Có thể thay đổi nguyên liệu theo yêu


cầu của món.


giáo viên.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ?


Rau xà lách, hành tây, cà chua.


4. Giai đoạn 2 gồm mấy bước, kể ra ? 2 bước
-Làm nước trộn dầu giấm.


-Trộn rau.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà xem lại bài.


-Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách.
-Chuẩn bị rau, hành tây, cà chua, tỏi phi vàng, giấm đường, muối,
tiêu, dầu ăn, rau thơm, ớt, xì dầu. . .


-Như tiết trước.
Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dy:.../.../...


Tit 48:


<b>THC HNH chế biến món ăn TRN DU GIẤM RAU XÀ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>I-MỤC TIÊU :</b> -Thông qua bài thực hành HS.


+ Về kiến thức : Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm.
+ Về kỹ năng : Chế biến được những món ăn với yêu cầu kiến thức tương
tự.


+ Về thái độ : Có ý thức giữgìn vệ sinh an tồn thực phẩm.
<b>II-CHUẨN BỊ : HS :</b>


Rau xà lách, hành tây, cà chua, rau thơm, tỏi phi vàng, giấm, đường,
muối, tiêu, ớt, xì dầu, dầu ăn. . . như tiết 1


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Hướng dẫn HS thực hành, HS</b>
thực hành theo nhóm


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


GV nêu nội quy an toàn lao động. Nêu
yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội
dung, thời gian.



* GV nêu mục tiêu của bài và những yêu
cầu thực hiện để đạt mục tiêu.


* GV hướng dẫn HS thực hành.


Xếp hỗn hợp xà lách vào dĩa, chọn
một ít lát cà chua bày xung quanh, trên để
hành tây, trang trí rau thơm, ớt, tỉa hoa.


* Chú ý :


Có thể trình bày một dĩa rau xà lách +
cà chua, hành tây + trộn dầu giấm, không
sử dụng thịt bò.


* Trộn rau :


Cho xà lách + hành tây + cà chua vào
một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào
trộn đều, nhẹ tay.


* Giai đoạn 3 :
Trình bày :


-HS thực hành theo sự hướng dẫn của
GV.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

+ Cho HS thu dọn nơi thực hành.



+ Cho HS nhận xét dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách từng tổ.
+ GV nhận xét cho thang điểm đã cho và cho điểm từng tổ.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị :


- 1 Kg rau muống, 50 g đậu phộng rang giả nhỏ.


- 5 củ hành khô, rau thơm, tỏi, ớt, nước mắm, 1 quả chanh, đường,
giấm.


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 49:


<b>THỰC HNH chế biến món ăn TRN hỗn hợp nộm rau </b>
<b>muèng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

+ Về kiến thức : Hiểu được cách làm món nộm rau muống.
+ Về kỹ năng : Nắm vững quy trình thực hiện món này.
+ Về thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.


<b>II-CHUẨN BỊ : HS :</b>


- 50 g đậu phộng rang giã nho, 1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, 1 quả
chanh, đường, giấm, nước mắm, tỏi ớt rau thơm.



<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Hướng dẫn HS thực hành, HS</b>
thực hành theo mhóm


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm để thực hành.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


* GV nêu nội quy an toàn lao động.


-Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


*Hoạt động1 :Nguyên liệu


GV nêu mục tiêu của bài và những yêu
cầu thực hiện để đạt mục tiêu.


+ Chọn rau như thế nào ? Không héo, úa.
* GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn hs
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu quy trình thực</b>
<b>hiện</b>


-Rau muống : Nhặt bỏ lá và cọng già,
cắt khúc khoảng 15 cm chẻ nhỏ, ngâm


nước.


-Củ hành khơ : Bóc lớp vỏ khô, rửa
sạch, thái mỏng, ngâm giấm cho bớt cay
nồng.


-Rau thơm : Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ.
-Tỏi bóc vỏ giã nhuyển cùng với ớt.
-Chanh gọt vỏ, tách từng múi, nghiền
nát.


-Nguyên liệu :


-1 Kg rau muống, 5 củ hành khô,
đường, giấm, 1 quả chanh, nước mắm, tỏi,
ớt, rau thơm, 50 g đậu phộng giã nhỏ
II-Quy trình thực hiện :


* Giai đoạn 1 :
Chuẩn bị.


* Giai đoạn 2 :
Chế biến


* Làm nước trộn nộm


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Trộn chanh + tỏi, ớt + đường + giấm
+ khuấy đều chế nước mắm vào từ từ,
nếm đủ vị cay, chua, mặn, ngọt.



GV.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Giáo viên nhận xét tiết thực hành.


5. Cho HS làm vệ sinh, thu dọn nơi thực hành.
6. Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ?


-Rau muống, củ hành, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, giấm, đường,
chanh, đậu phộng rang giã nhỏ.


Giai đoạn 2 gồm mấy bước kể ra ?
-Làm nước trộn nộm.


-Trộn nộm.


<i>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :</i> 5’
-Về nhà xem lại bài.


-Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa trộn hỗn hợp rau muống.


-Chuẩn bị rau muống, củ hành khô, đường, giấm, chanh, tỏi, ớt, nước
mắm, rau thơm, đậu phộng rang giã nhỏ.


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 50:



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>I-MỤC TIÊU :</b> -Thông qua bài thực hành HS


+ Về kiến thức : Hiểu được cách làm món nộm rau muống.
+ Về kỹ năng :


-Nắm vững quy trình thực hiện món này.


-Có kỹ năng vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu
kiến thức tương tự


+ Về thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm.
<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


-HS :


1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, giấm,
đường, 1 trái chanh, 50 g đậu phộng giã nhỏ.


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Hướng dẫn HS thực hành, HS</b>
thực hành theo nhóm.


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra dụng cụ và nguyên liệu thực phẩm để
thực hành.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


* GV nêu nội quy an toàn lao động.


-Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề
nếp, nội dung, thời gian.


* GV nêu mục tiêu của bài và những yêu
cầu thực hiện để đạt mục tiêu.


-Vớt rau muống vẩy ráo nước.
-Vớt hành để ráo.


-Trộn đều rau muống và hành cho vào
dĩa, sau đó rưới đều nước trộn nộm.


Rãi rau thơm lên và lạc trên dĩa nộm,
cắm ớt, tỉa hoa trên cùng, khi ăn trộn đều.
* Chú ý : Có thể thay nguyên liệu chính
để tạo nên món nộm khác nhưng cùng thể


* Trộn nộm :


* Giai đoạn 3 :
Trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

loại chế biến.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>



-Giáo viên cho HS trình bày các dĩa thức ăn lên bàn.
-Gọi một số HS nhận xét.


-GV nhận xét các tổ thực hành và cho điểm.
-GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.
-Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà xem lại bài.


-Chuẩn bị ôn tập từ bài cơ sở của ăn uống hợp lý đến bài các phương
pháp chế biến thực phẩm.


-Tiết sau kiểm tra 15’.


<b>TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH </b>
<b>I-MỤC TIÊU :</b> -Sau khi học xong bài HS


+ Về kiến thức : Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý.


-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, phân chia số bữa ăn
trong ngày.


-Hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý.
+ Về kỹ năng :


-Nắm vững quy trình thực hiện món này.


-Có kỹ năng vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu


kiến thức tương tự


+ Về thái độ : Giáo dục HS ăn uống điều độ có giờ giấc.


<b>II-CHUẨN BỊ : GV : Các hình ảnh một số món ăn hoặc thực đơn.</b>
<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, </b>
<b>đàm thoại.</b>


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3 Giảng bài mới :</i>


* GV giới thiệu bài : Mỗi dân tộc ở mỗi vùng lảnh thổ khác nhau trên thế
giới đều có tập quán, thể thức ăn uống và món ăn riêng. Song dân tộc nào
cũng có các loại bữa ăn thường ngày trong gia đình, các bữa ăn tươi, các bữa
ăn cổ, bữa tiệc


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu thế nào là bữa</b>
<b>ăn hợp lý</b>


GV cho HS xem tranh ảnh một số món
ăn hay thực đơn của các bữa ăn gia đình
có thực đơn hồn chỉnh, chưa hồn chỉnh,
gồm 3 món canh, mặn, xào hoặc luộc,
món ăn trùng lập nguyên liệu chính.



* GV yêu cầu HS quan sát, suy nghỉ trả
lời về cấu tạo thực đơn của bữa ăn gia
đình.


HS quan sát trả lời


+ Có những loại món ăn nào ?


+ Có những loại chất dinh dưỡng nào ?
+ Có đủ dùng khơng ?


+ Có cảm thấy ngon miệng khơng ?


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu cách phân chia</b>
<b>số bữa ăn trong gia đình</b>


+ Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có
ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống
hợp lý ? Việc phân chia số bữa ăn trong
ngày là hết sức quan trọng, vì nó ảnh
hưởng đến việc tiêu hố thức ăn và nhu
cầu năng lượng cho từng khoảng thời
gian, trong lúc làm việc, hoặc khi nghỉ
ngơi.


<b>I-Thế nào là bữa ăn hợp lý :</b>


-Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực
phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần
thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho


nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về
các chất dinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

+ Mỗi ngày em ăn mấy bữa, bữa nào là
chính ?


HS trả lời


Khi dạ dày hoạt động bình thường, thức
ăn tiêu hố trong 4 giờ. Vì vậy, khoảng
cách giữa các bữa ăn từ 4 – 5 h là hợp lý.


-Cần phân chia các bữa ăn trong ngày
phù hợp.


+ Trong ngày nên ăn mấy bữa ( 3 bữa )
+ Có nên bỏ bữa ăn sáng không ? Tại
sao ?


HS trả lời


-Khơng ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ
vì hệ tiêu hố làm việc khơng điều độ.


Bữa tối cũng là lúc cả gia đình sum
họp ăn uống và trị chuyện vui vẻ.


* Tóm lại : An uống đúng bữa, đúng giờ,
đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh
dưỡng . . . cũng là điều kiện cần thiết để


bảo đảm sức khoẻ và góp phần tăng thêm
tuổi thọ.


+ Bữa sáng : Nên ăn đủ năng lượng cho
lao động, học tập cả buổi sáng, nên ăn
vừa phải.


+ Bữa trưa : Sau buổi lao động, cần ăn bổ
sung đủ chất, nên ăn nhanh để có thời
gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc.


+ Bữa tối : Sau một ngày lao động, cần ăn
tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng
ngon lành, với các loại rau, củ, quả


để bù đắp cho năng lượng tiêu hao trong
ngày


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Thế nào là bữa ăn hợp lý ?


Bữa ăn có sự phối hợp các loại thức ăn ( thực phẩm ) với đầy đủ các
chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của
cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.


Trong ngày nên ăn mấy bữa ?
3 bữa : Sáng, trưa, tối.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-Chuẩn bị bài mới.


-Nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
-Điều kiện tài chính


-Sự cân bằng các chất dinh dưỡng
-Thay đổi món ăn.


<b>V-R T KINH NGHI M :Ú</b> <b>Ệ</b> <b> ...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
...


<i>Tiết : 53</i>
<i>Ngày dạy :</i>


<b>TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH ( TT )</b>
<b>I-MỤC TIÊU : </b>


+ Về kiến thức : Hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia
đình và hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý.


+ Về kỹ năng : -Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ và không tốn kém hoặc
lảng phí.


+ Về thái độ : Giáo dục HS tiết kiệm tránh lảng phí thực phẩm


<b>II-CHUẨN BỊ : Bài tập thảo luận, bảng phụ ghi nội dung hình 3-24 </b>
trang 107 SGK.



<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm </b>
thoại.


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Thế nào là bữa ăn hợp lý ? ( 5 đ )


Bữa ăn có sự phối hợp các loại thức ăn ( thực phẩm ) với đầy đủ các
chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của
cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i>3/ Giảng bài mới :</i>


Chúng ta đã học xong phần I Thế nào là bữa ăn hợp lý, phần II Phân chia số
bữa ăn trong ngày. Hôm nay chúng ta tiếp tục học phần.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>H Đ1 :Tìm hiểu Nguyên tắc tổ chức</b>
<b>bữa ăn hợp lý trong gia đình.</b>


+ Em hãy nêu một ví dụ về một bữa ăn
hợp lý trong gia đình và giải thích tại sao
gọi đó là bữa ăn hợp lý ?



+HS cho ví dụ


-Đầy đủ các chất dinh dưỡng, đủ dùng,
ngon miệng.


* GV cho HS xem hình 3-24 trang 107
SGK.


*HS quan sát hình trả lời


* Cần phải tổ chức bữa ăn hợp lý, trên cơ
sở các nguyên tắc sau :


* Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể
trạng và cơng việc mà mỗi người cần có
những nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. Từ
đó, định chuẩn cho việc chọn mua thực
phẩm thích hợp.


* Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng
được các nhu cầu khác nhau của các
thành viên trong gia đình.


Ví dụ : Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều
loại thực phẩm để phát triển cơ thể.


+ Chất dinh dưỡng nào giúp phát triển cơ
thể trẻ em : ( Chất đạm, sinh tố, chất
khoáng . . . )



-Người lớn đang làm việc, đặc biệt lao
<b></b>


<b> Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý</b>
<b>trong gia đình . </b>


<i>1/ Nhu cầu các thành viên trong gia đình</i>


*Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng
được các nhu cầu khác nhau của các
thành viên trong gia đình, căn cứ vào tuổi
tác, giới tính, tình trạng thể chất và nghề
nghiệp


<i>2/ Điều kiện tài chánh :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

động chân tay, cần ăn các thực phẩm cung
cấp nhiều năng lượng.


+ Chất dinh dưỡng nào cung cấp nhiều
năng lượng ? ( chất đường bột, chất béo,
chất đạm . . .)


+HS trả lời


-Phụ nử có thai cần ăn những thực
phẩm giàu chất đạm, chất khoáng.


+ Thế nào là cân bằng dinh dưỡng ?
(không ăn dư chất này, thiếu chất kia)


phải có đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm thực
phẩm. Sự cân bằng chất dinh dưỡng được
thể hiện qua việc chọn mua thực phẩm
phù hợp.


+ Kể lại tên 4 nhóm thức ăn ?


+ Em hãy nhớ lại giá trị dinh dưỡng của 4
nhóm thức ăn đã học ?


+ Tại sao phải


Thay đổi món ăn cho gia đình mỗi
ngày.


+ Tại sao phải thay đổi các phương pháp
chế biến ?


+ Tại sao phải thay đổi hình thức trình
bày và màu sắc của món ăn ?


+HS trả lời


Ví dụ : Bữa ăn đã có món cá chiên
( rán ) thì khơng cần phải món cá hấp.


-Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không
cần phải đắt tiền.


<i>3/ Sự cân bằng chất dinh dưỡng </i>



Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm
thức ăn để tạo thành một bữa ăn hoàn
chỉnh, cân bằng dinh dưỡng 4 nhóm thức
ăn.


-Nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu
chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu
chất khống, vitamin . . .


<i>4/ Thay đổi món ăn :</i>


-Để tránh nhàm chán, để có món ăn
ngon miệng, hấp dẫn. Khơng nên có thêm
món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng
phương pháp chế biến với món chính đã
có sẳn.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


GV phát cho HS làm bài tập thảo luận chuẩn bị tổ chức bữa ăn hợp lý .
Nhóm 1 : Ba, mẹ, 2 anh em nhỏ tiền 20.000 đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Cho HS đọc bài tập của mình ( 3 nhóm ) mỗi nhóm cùng thảo luận.
HS đọc phần ghi nhớ.


<i>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</i>


-Về nhà học thuộc bài.



-Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 108 SGK.
- chn bÞ kiĨm tra thùc hµnh tiÕt sau.


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 53:


<b>KIỂM TRA thùc hµnh</b>


<b>I-MỤC TIÊU :</b> -Thơng qua bài kiểm tra, góp phần.
+ Về kiến thức : Đánh giá kết quả học tập của HS.


-Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

-Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của
GV ( cách dạy của GV )


+Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng, nhận xét, so sánh.
+ Về thái độ : Giáo dục HS có tính cần mẩn, chính xác
<b>II-CHUẨN BỊ : Câu hỏi</b>


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Làm kiểm tra.</b>
<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Khơng.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>



<b>Đề kiểm tra</b>


1/ Em hãy hồn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : (Điền
vào chổ trống)


( 3 đ )


Chất đạm, tinh bột, năng lượng, phát triển, động vật, mỡ, béo phì,
thực vật.


a-Chất dinh dưỡng dành cho người luyện tập thể hình sẽ giúp cho cơ thể .
. . .


b-Một số nguồn chất đạm từ . . . là thịt, cá, trứng, gia cầm.
c-Chất đạm dư thừa được tích trử dưới dạng . . . trong cơ thể.
d-Chất đường bột là loại dinh dưỡng sinh nhiệt và . . . .


e-An quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột có thể làm cho chúng
ta . . . .


f-Dầu ăn có thể lấy được từ cả hai nguồn động vật và . . . thực
vật.


2/ Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hồn thành mỗi câu ở cột A.
( 2 đ ).


Cột A Cột B


1/ Khoai tây chứa . . .


2/ Rau tươi . . . .


3/ Thêm một chút muối vào rau đang
nấu . . . .


4/ Rau nấu chín kỹ . . . .


a-Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh.
b-Tinh bột và vitamin C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

3/ Nêu những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn ? ( 2 đ )
4/ Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ ( đúng ) hoặc S ( sai ).
(2 đ )


Câu hỏi Đ S Nếu sai tại sao ?


1/ Cam, chanh, quýt và rau xanh là những nguồn
giàu vitamin C.


2/ Cà rốt có nhiều vitamin A.


3/ Iốt cần cho sự hình thành xương và răng.
4/ Anh sáng mặt trời rất cho cơ thể vì da tạo ra
vitamin D. Khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời.
5/ Thế nào là món nướng, cho ví dụ ?


( 1 đ )


<b>Đáp án</b>
1/ a Phát triển



b Động vật


c Mỡ


d Năng lượng
e Béo phì
f Thực vật
2/


1- A + bB
2- A + aB
3- A + dB
A + cB


3/


Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn :


-Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi ( 0,5
đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

-Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần. ( 0,5
đ )


-Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm. ( 0,5
đ )


-Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1



4/ Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ ( đúng ) hoặc S ( sai )


Đ
Đ
Đ
Đ


5/ Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của
lửa (0,5đ)


Ví dụ : Thịt nướng, ( 0,5


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i> Không.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà chuẩn bị bi mi. quy trình tổ choc bữa ăn .
Ngy son: ..../..../...


Ngày dạy:.../.../...
Tiết 54:


<b>QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN</b>
<b>I-MỤC TIÊU :</b> -Sau khi học xong bài HS


+ Về kiến thức : Hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn
+ Về kỹ năng : Khái niệm thực đơn.


+ Về thái độ : -Giáo dục HS biết xây dựng thực đơn để đi chợ nhanh và
đủ thực phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm</b>
thoại, vấn đáp.


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Bài tập 3 trang 108 SGK. ( 9 đ )
-Món canh, món xào, kho.
-Món xào, canh, rán.
-Món kho, luộc, rán.


Bài tập 1 SGK. ( 9 đ )


-Nhu cầu các thành viên trong gia đình.
-Điều kiện tài chính.


-Sự cân bằng chất dinh dưỡng.
-Thay đổi món ăn.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


GV giới thiệu bài, để việc thực hiện bữa ăn được tiến hành tốt đẹp, cần bố trí
sắp xếp cơng việc cho hợp lý theo quy trình cơng nghệ nhất định.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC



<b>Hđ1: Tìm hiểu cách xây dựng thực đơn</b>
* GV cho HS xem những mẫu thực đơn
đã được phóng to trên giấy bìa cứng.
* HS quan sát mẫu thực đơn trả lời


+Các món ăn ghi trong thực đơn có cần
phải bố trí, sắp xếp hợp lý khơng ? Cần
quan tâm sắp xếp theo trình tự nhất định
món nào ăn trước, món nào ăn sau, món
nào ăn kèm với món nào. . .


Trình tự sắp xếp món ăn trong thực
đơn phản ánh phần nào phong tục tập
quán về ăn uống của từng vùng, miền và
thể hiện sự dồi dào, phong phú về thực
phẩm.


I-Xây dựng thực đơn.


<i>1/ Thực đơn là gì ?</i>


Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những
món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc,
cổ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

+ Việc xây dựng thực đơn cần phải tuân
thủ theo nguyên tắc nào ?


+ HS trả lời



-Cần phải nắm vững nguyên tắc xây
dựng thực đơn để việc tổ chức ăn uống có
tác dụng tốt, góp phần tăng cường sức
khoẻ và tạo hứng thú cho người sử dụng.
+ Mỗi ngày em ăn mấy bữa ?


+ Bữa cơm thường ngày em ăn những
món gì ? 3 – 4 món ăn.


+ Em có thường ăn cổ khơng ?


+ Những bữa cổ của gia đình thường tổ
chức như thế nào ?


+ HS trả lời


+ Những bữa liên hoan họp mặt, tiệc sinh
nhật, tiệc cưới thường dùng những món gì
?


+ Hãy kể tên một số món ăn của từng loại
mà em đã ăn ?


+ Bữa ăn thường ngày gồm những loại
món gì ? Canh, mặn, xào, luộc.


+ Bữa ăn liên hoan chiêu đãi gồm thường
những loại món gì ? Cơ cấu thực đơn như
thế nào ?



Nếu bữa tiệc dọn từng món lên bàn.
+ Món khai vị ( súp, nộm )


-Món ăn sau khai vị nguội, xào, rán…
-Món ăn chính ( món mặn nấu hoặc
hấp, nướng . . . )


-Món ăn thêm rau, canh.
-Món tráng miệng.
-Đồ uống.


+ Nếu bữa ăn có các món được dọn cùng


<i>2/ Nguyên tắc xây dựng thực đơn</i>


a-Thực đơn có số lượng và chất lượng
món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn


-Các món ăn được chia thành các loại
sau :


+ Cac món canh ( hoặc súp )


+ Các món rau, củ, quả ( tươi hoặc trộn
hay muối chua )


+ Các món nguội.
+ Các món xào, rán.
+ Các món mặn.



+ Các món tráng miệng.


b-Thực đơn phải đủ các loại món ăn
chính theo cơ cấu của bữa ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

một lúc lên bàn, các loại món ăn và hình
thức tổ chức sẽ tùy thuộc vào tập quán ăn
uống của từng địa phương.


ăn.


c-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về
mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả
kinh tế.


Nên thay đổi nhiều loại thức ăn khác
nhau trong cùng một nhóm, cân bằng chất
dinh dưỡng giửa các nhóm thức ăn, chọn
thức ăn phù hợp với điều kiện kinh tế của
gia đình.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Thực đơn là gì ?


-Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ
trong bữa tiệc, cổ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày.


Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn.



-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất
bữa ăn.


-Thực đơn phải đủ các món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn.


-Thực đơn phải đảm bảo nhu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và
hiệu quả kinh tế.


<i>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài.


-Làm bài tập 2 trang 112 SGK.
-Chuẩn bị


-Lưạ chọn thực phẩm cho thực đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 55:


<b>QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN ( tt )</b>
I-MỤC TIÊU :


-Sau khi học xong bài


+Về kiến thức : HS hiểu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn đối
với thực đơn thường ngày, liên hoan, chiêu đãi.



-Sơ chế thực phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

+Về thái độ : -Giáo dục HS biết cách sơ chế thực phẩm và chế biến
món ăn.


II-CHUẨN BỊ : GV : Hình vẽ một số món ăn


III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, đàm
thoại, vấn đáp.


IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Bài tập 2 trang 112 SGK. ( 9 đ )


-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất
bữa ăn.


-Thực đơn phải đủ các món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn.


-Thực đơn phải đảm bảo nhu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và
hiệu quả kinh tế.


Thực đơn là gì ? ( 9 đ )


-Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ
trong bữa tiệc, cổ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày.



<i>3/ Giảng bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Hđ1:Tìm hiểu <b> Lựa chọn thực phẩm cho</b>
<b>thực đơn.</b>


Để thực hiện tốt các món ăn ghi trong thực đơn
cần lưu ý những vấn đề gì ?


* HS trả lời


-Lựa chọn thực phẩm là khâu quan trọng
trong việc tạo nên chất lượng của thực đơn.
* Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho
cơ thể trong một ngày ( gồm đủ các nhóm thức
ăn )


-Khi chuẩn bị thực đơn cần quan tâm đến số
người, tuổi tác, tình trạng sức khoẻ, cơng việc,
sở thích về ăn uống, lựa chọn thực phẩm đáp


II-Lựa chọn thực phẩm cho thực
đơn.


Khi lựa chọn thực phẩm cho thực
đơn cần lưu ý :


-Mua thực phẩm phải tươi ngon.


-Số thực phẩm vừa đủ dùng.


<i>1/ Đối với thực đơn thường ngày.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

ứng nhu cầu năng lượng và định lượng khẩu
phần ăn trong ngày.


-Thực phẩm phải lựa chọn đầy đủ chất dinh
dưỡng, vệ sinh, đủ dùng cho gia đình trong
ngày nhưng không chi tiêu nhiều hơn so với số
tiền đã dư định cho việc ăn uống.


* GV giới thiệu cho HS biết những bữa liên
hoan tự phục vụ và bữa liên hoan có người
phục vụ.


* Em hãy kể tên và phân loại các món ăn của
bữa tiệc, liên hoan mà em đã dự.


+ Hình thức tổ chức bữa ăn thuộc loại hình gì ?
+HS trả lời


Tự phục vụ hay có người phục vụ.


* Có thực phẩm tươi ngon nhưng phải biết chế
biến đúng kĩ thuật mới tạo ra các món ăn đặc
sắc hấp dẫn và đảm bảo đủ chất bổ dưỡng.
* HĐ2:Tìm hiểu cách chế biến món ăn


Kỹ thuật chế biến được tiến hành qua các khâu


nào ? 3 Khâu chính.


+ Sơ chế thực phẩm là làm gì ? Gồm những
động tác nào ?


+ Hãy nêu những công việc cần làm khi sơ chế
thực phẩm ?


+HS trả lời


* Tùy loại thực phẩm, cách sơ chế có khác
nhau, thường gồm những động tác.


-Loại bỏ những phần không ăn được và làm
sạch thực phẩm.


-Cắt thái nguyên liệu theo yêu cầu từng món
ăn.


-Tẩm ướp gia vị nếu cần.


-Ngân quỹ gia đình.


<i>2/ Đối với thực đơn dùng trong các</i>
<i>bữa liên hoan, chiêu đãi.</i>


Gồm nhiều loại món ăn theo cấu
trúc của thực đơn.


-Tùy hồn cảnh và điều kiện sẳn


có mà chuẩn bị thực phẩm phù hợp,
tránh lảng phí.


<b>III-Chế biến món ăn :</b>


<i>1/ Sơ chế thực phẩm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Hđ3:tìm hiểu Chế biến món ăn</b>


+ Mục đích của việc chế biến món ăn là
gì ?


+ Nhắc lại các phương pháp chế biến thức
ăn đã học.


+HS trả lời


* Chọn phương pháp thích hợp cho từng
loại món ăn của thực đơn.


* Làm cho thực phẩm chín dể hấp thu, dể
đồng hố, tăng gía trị cảm quan. Vì qua
chế biến, thực phẩm thay đổi về trạng
thái, hương vị màu sắc. Tùy theo yêu cầu
của thực đơn, sẻ chọn phương pháp chế
biến thức ăn phù hợp.


* GV cho HS xem một hình ảnh món ăn
trang trí đẹp để kích thích hứng thú.



+HS quan sát hình ảnh


+ Tại sao phải trình bày món ăn ?


<b>Hđ4:Tìm hiểu cách :Bày bàn và thu</b>
<b>dọn sau khi ăn :</b>


Để tạo vẻ đẹp cho món ăn, tăng giá trị
mỹ thuật của bữa ăn, hấp dẩn và kích
thích ăn ngon miệng.


* GV chuyển ý sang phần IV.


+ Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc
vào các yếu tố nào ?


+ HS trả lời


Bày bàn phụ thuộc vào dụng cụ ăn
uống và cách trang trí bàn ăn.


+ Căn cứ vào thực đơn và số người dự
bữa để tính số bàn ăn và các loại chén dĩa,
muổng đủa, ly cho đầy đủ và phù hợp.


<i>2/ Chế biến món ăn : </i>


-Chọn phương pháp thích hợp cho từng
loại món ăn của thực đơn.



<i>3/ Trình bày món ăn : </i>


Món ăn phải được trình bày có tính
thẩm mỹ, sáng tạo, kết hợp các mẫu sau,
củ, quả, tỉa hoa để trang trí.


IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn :


<i>1/ Chuẩn bị dụng cụ :</i>


Cần chọn dụng cụ đẹp, phù hợp với
tính chất của bưả ăn.


<i>2/ Bày bàn ăn :</i>


Cách trình bày bàn ăn và bố trí, chổ
ngồi cho khách phụ thuộc vào tính chất
của bữa ăn.


<i>3/ Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

+ Bàn ăn cần phải trang trí lịch sự, đẹp
mắt, món ăn đưa ra theo thực đơn, được
trình bày đẹp, hài hoà về màu sắc và
hương vị.


+ Để tạo bữa ăn thêm chu đáo lịch sự
người phục vụ cần có thái độ như thế
nào ?



+ HS trả lời


Ân cần, niềm nở vui tươi, hồ nhả tỏ
lịng q trọng khách. Khi dọn ăn tránh
với tay trước mặt khách. Sau khi ăn xong
người phục vụ phải thu dọn bàn, dọn dẹp
vệ sinh sạch sẻ chu đáo.


b-Dọn bàn ăn :


-Không thu dọn dụng cụ ăn uống khi
còn đang ăn.


-Xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Chế biến món ăn như thế nào ?


-Chọn phương pháp thích hợp cho từng loại món ăn của thực đơn.
Trình bày món ăn như thế nào ?


-Món ăn phải được trình bày có tính thẩm mỹ, sáng tạo, kết hợp các mẫu
rau, củ, quả, tỉa hoa để trang trí.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài.


-Làm bài tập 1, 3 trang 112 SGK



-Chuẩn bị về xem lại bài quy trình tổ chức bữa ăn tiết sau thực hành
xây dựng thực đơn.


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 56:


<b>THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Thông qua bài thực hành HS nắm
+Về kiến thức :


-Xây dựng được thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày.
+ Về kỹ năng :


-Có kỹ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp
ứng yêu cầu ăn uống của gia đình.


+ Về thái độ :


-Giáo dục HS có ý thức biết lựa chọn thực phẩm, chế biến thực phẩm
ngon, tiết kiệm.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


-GV : Danh sách các món ăn thường ngày trong gia đình.


Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn trong ngày.


-HS :


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan , thảo luận nhóm, vấn </b>
đáp


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


*HĐ1:tìm hiểu Thực đơn dùng cho các
<b>bữa ăn thường ngày :</b>


GV nêu yêu cầu của tiết thực hành.


* GV cho HS xem hình 32-6 trang114
SGK danh mục các món ăn thường ngày
và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý của bữa
ăn thường ngày.


+HS quan sát hình


+ Gia đình em thường dùng những món


ăn gì trong ngày ?


+ Em hãy nhận xét về thành phần và số


<i>1/ Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường</i>
<i>ngày :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

lượng món ăn của bữa cơm gia đình.
+ HS trả lời


* Mỗi HS tự lập thực đơn cho gia đình
dùng trong một ngày làm tại lớp và nộp
sau 20 phút thực hiện.


Làm tại lớp và nộp cho GV nhận xét,
đánh giá, rút kinh nghiệm, học sinh chọn
món ăn thuộc các thể loại nêu trên, mỗi
loại một nhóm để tạo thành thực đơn theo
đúng thành phần cơ cấu của bữa ăn hợp
lý.


Số món ăn :


Có từ 3 – 4 món thuộc loại chế biến
nhanh gọn, thực hiện đơn giản.


Các món ăn :


Ba món chính : Canh, mặn, xào, một
hoặc hai món phụ nếu có rau củ tươi


hoặc trộn dưa chua kèm nước chấm.
Yêu cầu :


Mỗi HS lập thực đơn cho gia đình
dùng trong một ngày.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.


+ Chấm điểm xây dựng thực đơn theo cá nhân, chấm một số bài tiêu
biểu, những bài còn lại sẻ chấm sau.


+ GV rút kinh nghiệm một số bài làm của HS.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà xem lại bài.


-Chuẩn bị xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan hoặc bữa cổ.
Ngày soạn: ..../..../...


Ngày dạy:.../.../...
Tiết 57:


<b>THỰC HÀNH : xây dung thực đơn ( tt )</b>


<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Thông qua bài thực hành HS


+ Về kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

+ Về thái độ : Giáo dục HS biết cách phục vụ khi đải khách tiệc, liên
hoan.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


-Danh sách các món ăn bữa liên hoan, bữa cổ, cơ cấu thực hiện bữa ăn
liên hoan, bữa ăn cổ.


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm, thực </b>
hành theo nhóm, vấn đáp.


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* GV nêu yêu cầu của tiết thực hành.
* GV cho HS xem hình 3-27 trang114
SGK danh mục các món ăn liên hoan, ăn
cổ và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý dùng
cho bữa ăn liên hoan.


+ HS quan sát hình



+ Em hãy nhớ lại bữa cổ, bữa tiệc gia
đình đã tổ chức hoặc em đã được mời
tham dự, nêu nhận xét về thành phần, số
lượng món ăn.


* GV ghi nhận xét của HS lên bảng và bổ
sung, điều chỉnh cho phù hợp.


+ Hãy so sánh bữa cổ hoặc bữa liên hoan
với các bữa ăn thường ngày em có nhận
xét gì ?


+ HS trả lời


*GV hướng dẩn giải thích cách thực hiện
* Tùy điều kiện vật chất, tài chính thực
đơn có thể tăng cường lượng và chất.


<i>2/ Thực đơn dùng cho các bữa liên hoan</i>
<i>hay bữa cổ :</i>


a-Xây dựng thực đơn theo tổ :


+ Số món ăn :


Có từ 4 – 5 món trở lên.
+ Các món ăn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

* HS chọn món ăn thuộc các thể loại vừa


nêu trên, mỗi loại một món để tạo thành
thực đơn.


* Sau khi tham khảo một số thực đơn
mẫu, cả lớp cùng lập 1 hoặc 2 thực đơn
ngay tại lớp.


* Mỗi tổ ngồi tập trung một chổ, trao đổi,
thảo luận, tìm món ăn thích hợp để xây
dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan
hay bữa cổ sau 20’ nộp cho GV nhận xét,
đánh giá và rút kinh nghiệm.


-Thực phẩm cần thay đổi để có đủ loại
thịt, cá, rau.


-Phải tơn trọng trình tự của các món ăn
ghi trong thực đơn.


+ Yêu cầu :


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


-GV cho đại diện tổ trình bày thực đơn của mình để cả lớp nhận xét .
-GV có ý kiến nhận xét chung.


-GV rút kinh nghiệm bài thực hành.


-GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.



<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị :


Tổ 1 : 1 bụi hành lá, 1 củ hành trắng
Tổ 2 : 3 trái ớt to, củ cải trắng.


Tổ 3 : 2 trái dưa chuột, 2 trái cà chua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 59:


TỈA HOA


TRANG TRÍ MĨN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI rau, CỦ, QUẢ
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Thông qua bài thực hành HS
+ Về kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

-Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thơng dụng để trang trí
món ăn.


+ Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn
+ về thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>



-Mỗi tổ 1 bụi hành lá, 2 trái ớt to.


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành theo nhóm, </b>
vấn đáp


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> 1’ Kiểm tra đồ dùng thực hành của HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới </i>


GV giới thiệu chung về kĩ thuật tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau
củ, quả. . . và nêu yêu cầu thực hiện trong tiết thực hành. GV lưu ý HS về
biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong khi thực hành.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>*HĐ1* GV giải thích các bước theo quy</b>
trình công nghệ và hướng dẩn thao tác
thực hành.


+ Nguyên liệu gồm các loại rau củ, quả
nào ?


+ Dụng cụ như thế nào ?
+ HS trả lời



Sử dụng đoạn trắng của cọng hành,
thân tròn, đẹp cắt ra làm nhiều đoạn bằng
nhau, có chiều dài bằng 3 lần đường kính
tiết diện.


-Dùng lưỡi dao lam chẻ sâu xuống ½
chiều cao đoạn hành vừa cắt tạo thành
nhiều nhánh nhỏ đều nhau để làm cánh
hoa, ngâm nước khoảng 5 – 10’ cho cành
hoa cong ra.


<i>1/ Nguyên liệu dụng cụ tỉa hoa :</i>


a-Nguyên liệu :


Các loại rau củ, quả, hành lá, hành củ,
ớt, dưa chuột, cà chua, củ cải trắng, củ cải
đỏ.


b-Dụng cụ :


Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mủi nhọn,
dao lam, kéo nhỏ mủi nhọn, thau nhỏ.


<i>2/ Thực hiện mẫu :</i>


a-Tỉa hoa từ hành lá :
* Tỉa hoa huệ trắng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

-Lấy một cây hành lá cắt bỏ phần lá


xanh, mỗi lá chỉ chừa một đoạn ngắn 1 –
2 cm tỉa thành cuống hoa.


-Chọn một cây hành lá khác, cắt bớt lá
xanh, chừa lại một đoạn ngắn khoảng 10
cm, dùng mũi kéo nhọn tách mỗi cọng lá
thành 2 – 3 lá nhỏ ngâm nước vài phút
cho lá cong tự nhiên, ở giửa cây hành lá
dùng tăm tre cắm một cành hoa lên.


-Chọn quả ớt to vừa, đường kính tiết
diện từ 1 – 1,5 cm có đi nhọn thon dài.


-Từ đi nhọn lấy lên một đoạn dài
bằng 4 lần đường kính tiết diện.


-Dùng kéo cắt sâu vào 1,5 cm chia làm
6 cánh đều nhau.


-Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn.


-Lõi ớt bỏ bớt hột, tỉa thành một
nhánh, nhị dài.


-Uốn cánh hoa nở đều rồi ngâm vào
nước.


* GV thao tác mẫu cho HS xem.
+ HS quan sát GV làm thao tác mẫu



-HS triển khai các bước thực hiện theo
hướng dẩn của GV.


-GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn
sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý
trong quá trình thực hành.


HS trình bày mẫu tự sáng tạo cá nhân


+ Cành :


+ Lá :


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


-HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hồn tất, trong nhóm thực hành.
-Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc.


-GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu
của mỗi nhóm.


-GV nhận xét tiết thực hành, rút kinh nghiệm về chuẩn bị, thao tác
thực hành, sản phẩm thực hiện, vệ sinh.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


-Chuẩn bị :


-Mỗi tổ 2 trái dưa chuột, 2 trái cà tiết sau thực hành tiếp theo.



Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 60:


TỈA HOA


TRANG TRÍ MĨN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI rau, CỦ, QUẢ
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Thông qua bài thực hành HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

+ Về kỹ năng : Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng
như : tỉa lá, cành lá, bó lúa từ dưa chuột, hoa hồng từ cà chua. . . để trang trí
món ăn.


+ Về thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận.
<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


-Mỗi tổ 2 trái cà chua, 2 trái dưa.


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thực hành theo nhóm,</b>
vấn đáp


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.



<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Cắt lát mỏng theo cạnh xiên và cắt
dính nhau 3 lát một xếp xoè 3 lát hoặc
cuộn lát giửa lại.


* GV thao tác mẫu cho HS xem.
+ HS quan sát GV làm thao tác mẫu


-Cắt một cạnh quả dưa, cắt lại thành
hình tam giác, cắt nhiều lát mỏng dính
nhau, tại đỉnh nhọn A của tam giác theo
số lượng 5, 7, 9. . .


-Cuộn các lát dưa xen kẻ nhau.
* GV thao tác mẫu cho HS xem.


-Dùng dao cắt ngang gần cuốn quả cà
chua nhưng còn để dính lại một phần.


-Lạng phần vỏ quả cà chua dày 0,1 –
0,2 cm từ cuốn theo dạng vịng trơn ốc
xung quanh quả cà chua để có một dải
dài.


-Cuộn vịng từ dưới lên, phần cuốn sẻ
dùng làm đế hoa.



* GV thao tác mẫu cho HS xem.


c-Tỉa hoa từ quả dưa chuột :
* Ba lá :


* Tỉa cành lá :


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

-HS triển khai các bước thực hiện theo
hướng dẩn của GV.


-GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn
sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý
trong quá trình thực hành.


-HS trình bày mẫu tư sáng tạo cá nhân.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


-HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hồn tất, trong nhóm thực hành.
-Dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành.


-GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu
của mỗi nhóm.


-GV nhận xét tiết thực hành, rút kinh nghiệm về chuẩn bị, thao tác
thực hành, sản phẩm thực hiện, vệ sinh.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>
<i> </i>



- ChuÈn bÞ «n tËp ci ch¬ng.


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 61:


<b>ƠN TẬP ch¬ng III</b>


<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Về kiến thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS


-Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những
vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống.


Về thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn trong học tập.
<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


-GV : Câu hỏi
-HS :


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp</b>
IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.



<i>3/ Giảng bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


HS :


* Chất đạm


+ Nguồn cung cấp


+ Chức năng dinh dưỡng
* Chất đường bột


+ Nguồn cung cấp


+ Chức năng dinh dưỡng
* Chất béo


+ Nguồn cung cấp


+ Chức năng dinh dưỡng
* Sinh tố ( vitamin )


+ Nguồn cung cấp


+ Chức năng dinh dưỡng
* Chất khoáng


+ Nguồn cung cấp



+ Chức năng dinh dưỡng
* Phân nhóm thức ăn


+ Cơ sở khoa học
+ Ý nghĩa


+ Cách thay thế thức ăn lẩ nhau
* Chất đạm


<i>Bài 1 :</i> Cơ sở ăn uống hợp lý
I-Vai trò của chất dinh dưỡng 10’


II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm
thức ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

+ Thiếu chất đạm trầm trọng
+ Thừa chất đạm


* Chất đường bột
* Chất béo


* Thịt cá


* Rau, củ, quả, hạt tươi
* Đậu hạt khơ. Gạo


Cho HS thảo luận nhóm


* Tại sao phải quan tâm bảo quản chất


dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn
* Anh hưởng của nhiệt đối với thành phần
dinh dưỡng.


+ Chất đạm
+ Chất đường bột
+ Chất khoáng
+ Sinh tố


* Phương pháp làm chín thực phẩm trong
nước


+ Luộc
+ Nấu
+ Kho


* Phương pháp làm chín thực phẩm bằng
hơi nước


+ Hấp


* Phương pháp làm chín thực phẩm bằng
sức nóng trực tiếp của lửa


+ Nướng


* Phương pháp làm chín thực phẩm trong
chất béo


+ Rán



<i>Bài 2 :</i> Bảo quản chất dinh dưỡng trong
chế biến món ăn


I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi
chuẩn bị chế biến.


II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong
khi chế biến


<i>Bài 3 :</i> Các phương pháp chế biến thực
phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

+ Rang
+ Xào


* Trộn dầu giấm
* Trộn hổn hợp
* Muối chua
* Muối sổi
* Muối nén


II-Phương pháp chế biến thực phẩm
không sử dụng nhiệt


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>Không


<i>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học tiếp



1-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
2-Quy trình tổ chức bữa ăn.


3-Thu nhập của gia đình.


-Chuẩn bị bài mới thu nhập của gia đình.


-Sưu tầm tranh ảnh về các ngành nghề trong xã hội về kinh tế gia đình VAC,
thủ cơng, dịch vụ.


-Thu nhập của gia đình.


-Các nguồn thu nhập của gia đình.


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


<b>CHƯƠNG IV : </b>

<b>THU CHI TRONG GIA ĐÌNH</b>



<b>I-MỤC TIÊU CHƯƠNG :</b>


+ Về kiến thức : -Giúp HS nắm được


-Thu nhập của gia đình là gì và có từ nguồn nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

-Mỗi gia đình có những khoảng chi tiêu nào ?
-Có thể làm gì để cân đối thu chi cho gia đình.
Tiết 62:



THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


+ Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS.
-Biết được thu nhập của gia đình là gì ?
-Các nguồn thu nhập của gia đình.
-Thu nhập bằng tiền.


-Thu nhập bằng hiện vật.


+ Về kỹ năng : Rèn cho HS một số năng khiếu có sẳn.


+ Về thái độ : Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp
gia đình.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


- GV :Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia
đình VAC, thủ cơng, dịch vụ.


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn </b>
đáp


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.
<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>



HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* Con người sống trong xã hội cần làm việc và
nhờ có việc làm mà họ có thu nhập bằng tiền
hoặc bằng hiện vật.


+ Thu nhập gia đình là gì ?
+ HS trả lời


+ Gia đình có những loại thu nhập nào ?
+ HS trả lời


* Sự khác nhau về thu nhập của gia đình ở các
vùng, miền khác nhau là do điều kiện sống và


I-Thu nhập của gia đình là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

điều kiện lao động không giống nhau, con
người sống trong xã hội cần phải làm việc và
nhờ có việc làm mà họ có thu nhập.


* GV hướng dẫn HS quan sát hình đầu chương
IV SGK về thu nhập của gia đình.


+ HS quan sát hình


+ Trong gia đình em ai tạo ra nguồn thu
nhập ? Bố, mẹ đi làm và hưởng tiền lương.


-Chăn nuôi gà, lợn, trồng rau, làm việc giúp


đở gia đình.


* Thu nhập của gia đình được hình thành từ
các nguồn khác nhau.


* GV hướng dẫn HS xem hình 4-1 và 4-2
trang 124, 125 SGK. Thu nhập gia
đình gồm thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng
hiện vật.


+ HS quan sát hình


+ Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ
những nguồn nào ?


+ Gia đình em có ai đi làm ?


+ Hàng tháng gia đình em có những khoản thu
bằng nguồn nào ?


+ HS trả lời


* GV giải thích thêm một số nội dung :
-Tiền lương.


-Tiền phúc lợi.
-Tiền thuởng.


-Tiền bán sản phẩm.
-Tiền lãi tiết kiệm.



+ Vì sao quà tặng của nhà nước, các đoàn thể,
các doanh nghiệp cho các bà mẹ Việt Nam anh
hùng là những sổ tiết kiệm ? Vì để trích tiền
lãi tiết kiệm cho chi tiêu hàng ngày.


II-Các nguồn thu nhập của gia đình :


<i>1/ Thu nhập bằng tiền :</i>


-Tiền lương, tiền thưởng
-Tiền lãi bán hàng.


-Tiền bán sản phẩm.
-Tiền làm ngoài giờ.
-Tiền lãi tiết kiệm.
-Tiền phúc lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

-Trợ cấp xã hội.


* GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-2 trang
125 SGK.


+ HS quan sát hình


+ Nêu các sản phẩm vật chất do hoạt động
kinh tế của gia đình tạo ra ?


+ Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm
nào ?



+ HS trả lời


Mía, đay, chè, cói, cà phê, tiêu, sơn mài,
thêu ren. . .


* Các sản phẩm kể trên là do phát triển kinh tế
VAC ở các địa phương và các nghề truyền
thống để tận dụng sức lao động làm ra của cải
vật chất, tăng thu nhập cho người lao động và
địa phương.


+ Ở địa phương và gia đình sản xuất ra các
loại sản phẩm nào ?


+Sản phẩm nào tự tiêu dùng hàng ngày ?
+ HS trả lời


Những sản phẩm nào đem bán lấy tiền.


<i>2/ Thu nhập hiện vật :</i>


-Hoa quả.


-Sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
-Mây, tre, đan, may mặc.
-Rau, củ.


-Ngô, lúa, khoai.
-Tôm, cá.



-Gà, vịt, lợn, trứng.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


Có những nguồn nào thu nhập bằng tiền ?


-Tiền lương, tiền thưởng,tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm
ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm, tiền phúc lợi.


Có những nguồn thu nhập nào là thu nhập hiện vật.
-Trồng trọt rau, củ, hoa, quả, ngô, lúa, khoai. . .
-Chăn nuôi tôm, cá, gà, vịt, lợn, bị. . .


-Sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ mây, tre, đan, may mặc.


<i>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

-Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam.
-Biện pháp tăng thu nhập gia đình.


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 63:


<b>THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( TT )</b>
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


+ Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS biết được thu nhập của các loại


hộ gia đình VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

+ Về kỹ năng : Giúp HS xác định được những việc HS có thể làm để giúp
đở gia đình.


+ Về thái độ : Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm tiền chi tiêu trong gia
đình.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>
-GV : Bảng phụ
-HS :


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan, vấn </b>
đáp


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Bài tập 1 trang 127 SGK ( 5 đ )


Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các
thành viên trong gia đình tạo ra.


-Có những loại thu nhập bằng tiền và bằng hiện vật.
Bài tập 2 trang 127 SGK. ( 4 đ )


-Tùy vào từng gia đình mỗi em



<i>3/ Giảng bài mới :</i>


GV giới thiệu cho HS các loại hộ gia đình ở VN và ở địa phương.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


* HĐ1: * GV giới thiệu và giúp cho HS
xác định từng loại thu nhập của các loại
hộ gia đình .


+Gọi từng HS lên điền những từ trong
khung bên phải vào chổ trống của các
mục a, b, c, d .


+Gọi HS điền những từ trong khung
bên phải vào chổ trống của các mục a, b,
c, d, e.


+ HS lên làm bài tập điền từ.


<b>III-Thu nhập của các loại hộ gia đình</b>
<b>VN :</b>


<i>1/ Thu nhập của gia đình cơng nhân</i>
<i>viên chức.</i>


7. Tiền lương, tiền thưởng.
8. Lương hưu, lãi tiết kiệm.
9. Học bổng.



10.Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm.


<i>2/ Thu nhập của gia đình sản xuất </i>


a-Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren,
khăn thêu, nón, giỏ mây, rổ tre.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

+ Gọi HS điền những từ trong khung
bên phải vào chổ trống của các mục a, b,
c, d.


+ HS lên bảng làm bài tập điền từ.


+ Liên hệ gia đình em thuộc loại hộ nào
?


+ Thu nhập chính của gia đình em là gì
+ Ai là người tạo ra thu nhập chính cho
gia đình.


<b>*HĐ2:Tìm hiểu Biện pháp tăng thu</b>
<b>nhập cho gia đình </b>


GV nói về tầm quan trọng của việc tăng
thu nhập gia đình.


-Về kinh tế
-Về xã hội



-Mọi thành viên phải tham gia đóng
góp vào việc tăng thu nhập gia đình.
+ Gọi HS điền vào chổ trống của các
mục a, b, c bằng những từ trong khung
bên phải.


+ HS lên bảng làm bài tập điền từ


* HS có thể trực tiếp tham gia sản xuất
gia đình như thế nào ? Làm vườn, cho gia
súc, gia cầm ăn.


* HS có thể gián tiếp đóng góp tăng thu
nhập cho gia đình như thế nào ?


+ HS trả lời


+ Em hãy kể những việc đã làm hàng
ngày của bản thân để giúp gia đình.


Cá phê, quả.
Cá, tơm, hải sản.
Muối


<i>3/ Thu nhập của người buôn bán dịch</i>
<i>vụ</i>


Tiền lãi
Tiền công.
Tiền công.



<b>IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia</b>
<b>đình </b>


<i>1/ Phát triển kinh tế gia đình bằng</i>
<i>cách làm thêm nghề phụ.</i>


a-Tăng năng suất lao động, làm thêm
giờ tăng ca sản suất.


b- Làm gia cơng tại gia đình, làm kinh
tế phụ.


- Nhận thêm việc, tận dụng thời gian
tham gia quảng cáo, bán hàng, dạy
kèm ( gia sư )


<i>2/ Em có thể làm gì để góp phần tăng</i>
<i>thu nhập cho gia đình.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b>4/ Củng cố và luyện tập :</b></i>


Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình.
Bài tập GV ghi lên bảng gọi HS lên làm


a-Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách


-Tăng năng suất lao động, tăng ca sản xuất, làm thêm giờ.
b-Người đã nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể làm



-Kinh tế phụ, làm gia cơng tại nhà (gđ ) để tăng thu nhập.
<i><b>5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :</b></i>


-Về nhà học thuộc bài.
1-Cơ sở ăn uống hợp lý


2-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
3-Các phương pháp chế biến thực phẩm


4-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
5-Quy trình tổ chức bữa ăn.


6-Thu nhập của gia đình


<b>CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH</b>
Ngày soạn: ..../..../...


Ngày dạy:.../.../...
Tiết 64:
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


Sau khi học xong bài HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Về kỹ năng : Làm được một số công việcgiúp đở gia đình và có ý thức
tiết kiệm trong chi tiêu


Về thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm khơng chi tiêu hoang
phí


<b>II-CHUẨN BỊ : Hình minh họa đầu chương SGK</b>



<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực </b>
quan.


<b>IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


*HĐ1 Giáo viên giới thiệu bài hàng
ngày con người có nhiều hoạt động, các
hoạt động đó được thể hiện theo 2 hướng
cơ bản.


-Tạo ra của cải vật chất cho xã hội
-Tiêu dùng những của cải vật chất của
xã hội. Trong điều kiện kinh tế hiện nay,
để có sản phẩm vật chất tiêu dùng cho gia
đình và bản thân người ta phải chi một
khoản tiền nhất định để mua sắm hoặc trả
công dịch vụ, con người sống cần ăn mặc
và các vật dụng phục vụ cho cuộc sống,
học tập, cơng tác, vui chơi giải trí. Để có
được những sản phẩm thoả mản các nhu
cầu về ăn, mặc, ở người ta phải chi một


khoản tiền phù hợp.


-Có những khỏan chi hàng ngày mua
sản phẩm cho việc ăn uống.


-Có những khoản chi theo mùa, vụ
hoặc thành những đợt nhất định, chi may


I-Chi tiêu trong gia đình là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

quần áo, trả tiền nhà, tiền điện, nước, nộp
học phí, khám và chửa bệnh.


* GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh
hình minh họa đầu chương SGK và kể tên
những hoạt động hàng ngày của một gia
đình, xác định rõ những hoạt động tiêu
dùng.


*HĐ2.Tìm hiểu<b> Các khoản chi tiêu</b>
<b>trong ga đình</b>


Con người có 2 loại nhu cầu cơ bản
khơng thể thiếu đó là các nhu cầu vật chất
và nhu cầu văn hóa tinh thần.


HS :


+ Kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn
uống của gia đình



+ Các loại sản phẩm may mặc mà bản
thân và gia đình dùng hàng ngày.


+ Miêu tả nhà ở, phương tiện đi học
của mình


* Để có những sản phẩm đáp ứng nhu cầu
vật chất của con người như ăn, mặc, ở, đi
lại, bảo vệ sức khỏe. . . Mỗi gia đình phải
chi một phoản tiền nhất định.


-Khoản chi này tùy thuộc vào mức tiêu
dùng của gia đình


+ Gia đình nhiều người như thế nào ?
+ Gia đình ít người như thế nào ?
* Nêu ví dụ các hộ gia đình có quy mơ
khác nhau


+ Gia đình 6 người
+ Gia đình 4 người
+ Gia đình 3 người


Học sinh tự liên hệ gia đình mình số


II-Các khoản chi tiêu trong ga đình


<i>1/ Chi cho nhu cầu vật chất</i>



-Chi cho ăn uống, may mặc, ở.
-Chi cho nhu cầu đi lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

người, bố và mẹ làm gì ? ở đâu ? họ đi
làm bằng những phương tiện gì ? Kể tên
các đồ dùng trong nhà và các hoạt động
trong gia đình một ngày.


* GV khái quát lại các khoản chi tiêu cho
nhu cầu vật chất của mỗi gia đình.


* GV hướng dẫn cho học sinh xem tranh
trang 123 SGK quan sát và xác định nhu
cầu về văn hóa, tinh thần như học tập,
thông tin (xem báo chí, truyền hình)


+ HS kể tên các hoạt động văn hóa,
tinh thần của gia đình mình phải chi tiêu.


-Học tập của con cái, học phí, tiền học
thêm, mua sách vở, đồ dùng học tập, đóng
góp quỹ hội phụ huynh học sinh. . .


-Học tập nâng cao trình độ của bố mẹ,
tiền học, mua tài liệu.


-Nhu cầu xem báo chí, truyền hình,
phim ảnh, nghệ thuật


-Nhu cầu nghỉ mát, giải trí, hội họp,


thăm viếng, sinh nhật.


<i>2/ Chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần</i>


-Chi cho học tập


-Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí
-Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội
Đời sống kinh tế nâng cao các nhu
cầu văn hóa, tin thần càng tăng, do đó
mức chi tiêu cho nhu cầu này càng tăng
lên


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


1/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu vật chất trong gia đình ?
-Chi cho ăn uống, may mặc, ở.


-Chi cho nhu cầu đi lại
-Chi bảo vệ sức khỏe


2/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần trong gia đình
-Chi cho học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

-Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội


<i>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài



-Làm bài tập 1, 2 trang 133 SGK
-Chuẩn bị


-Chi tiêu của các loại hộ gia đình Việt nam
-Cân đối thu chi trong gia đình


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 65:


CHi TIÊU TRONG GIA ĐÌNh (tt)
<b>I-MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Về kiến thức : Biết được các khoản chi tiêu và sự khác nhau về mức chi
tiêu của các hộ gia đình ở Việt nam cac biện pháp cân đối, thu chi trong gia
đình.


Về kỹ năng : Làm được một số công việc giúp đở gia đình và có ý thức
tiết kiệm trong chi tiêu.


Về thái độ : Giáo dục HS biết tiết kiệm trong chi tiêu.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp, trực quan.</b>
<b> IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i>



1/ Bài tập 1 trang 133 SGK


-Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa, tinh thần của
các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.


2/ Bài tập 2 trang 133 SGK


-Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần
-Chi cho nhu cầu vật chất


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


* GV giải thích cho HS các gia đình ở
nơng thôn, sản xuất ra sản phẩm vật chất
và trực tiếp tiêu dùng những sản phẩm đó
phục vụ đời sống hàng ngày.


HS :


+ Kể những sản phẩm vật chất được sản
xuất ra ở địa phương


-Các sản phẩm tự sản xuất ra để tiêu
dùng cho ăn uống ở các gia đình nơng
thơn nước ta gạo, ngơ. . .


HS :



-Nêu sản phẩm nào gia đình em tự làm ra
để dùng hàng ngày hoặc sản phẩm nào


III-Chi tiêu của các loại hộ gia đình
ở Việt nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

phải đi mua ngồi chợ.


* Các gia đình ở thành phố thu nhập chủ
yếu bằng tiền nên mọi vật dụng dùng cho
nhu cầu cuộc sống hàng ngày của gia đình
đều phải mua hoặc trả chi phí dịch vụ như
mua gạo, thịt, rau quả.


* GV hướng dẫn HS đánh dấu vào các cột
của bảng 5 trang 129 SGK


HS quan sát bảng 5 trả lời


+ Những khoản mặc, học tập ở nông thôn
và thành phố như thế nào ?


* Chi phí cho học tập ở gia đình thành
phố là một khoản chi khá lớn trong tổng
mức chi tiêu


Các nhu cầu về ăn uống, ở của gia
đình nơng thơn và thành phố như thế nào
* Sự khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu


tố


-Tổng mức thu nhập và cơ cấu thu
nhập


-Điều kiện sống và điều kiện làm việc
-Nhận thức xã hội của con người
-Điều kiện tự nhiên khác


* GV hướng dẫn cho HS hình thành bảng
cơ cấu chi tiêu cho các nhu cầu ở gia đình
mình


* GV hướng dẫn giúp HS xác định những
khoản phải mua, những khoản tự cấp
* Giải thích cụm từ hoặc chi trả


+ Thế nào là cân đối thu chi trong gia
đình ?


* GV cho HS xem ví dụ trong SGK trang
130.


<i>2/ Thành phố :</i>


*Chi tiêu của một gia đình ở nơng thôn
và thành phố khác nhau cả về tổng mức
và cơ cấu


IV-Cân đối thu chi trong gia đình



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

HS cho ví dụ
* GV cho thêm ví dụ


Gia đình em có 6 người, ơng, bà, bố,
mẹ, chị gái và em mỗi tháng có mức thu
nhập bằng tiền là : 1.000.000 đ


-Chi cho các nhu cầu


+Tiền ăn uống 600.000 đ
+Tiền học 150.000 đ
+Tiền đi lại 100.000 đ
+Chi khác 150.000 đ
Tổng chi 1.000.000 đ
+ Để tiết kiệm 0 đ
+ Nêu ích lợi của thu chi cân đối và
tác hại của thu chi không cân đối


* Mỗi gia đình và cá nhân phải ln có ý
thức tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt
hàng ngày nhằm dành cho những nhu cầu
đột xuất tích lũy để mua sắm.


* GV hướng dẫn HS nhận xét về cơ cấu
chi tiêu và mức chi tiêu của gia đình. Ví
dụ trang 130, 131 SGK.


HS thảo luận nhóm trả lời



+ Chi tiêu như vậy đã hợp lý chưa
+ Như thế nào là chi tiêu hợp lý ?
+ Gia đình em chi tiêu như thế nào ?
+ Em làm gì để tiết kiệm ?


* Nêu một số gương HS tiết kiệm để giúp
đở xã hội


+ Giải thích câu “tiết kiệm là quốc
sách”


+ Nêu ví dụ về những nhu cầu về bản
thân và nhận xét nhu cầu nào rất cần,
chưa cần, không cần.


gia đình.


<i>1/ Chi tiêu hợp lý</i>


-Ở thành thị :


<i>2/ Biện pháp cân đối thu chi</i>


a-Chi tiêu theo KH


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

* GV giải thích cho HS hiểu cách lựa
chọn chi tiêu tiết kiệm


* GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-3
trang 132 SGK.



HS quan sát hình 4-3 trả lời
+ Mua hàng khi nào ?
+ Mua hàng nào
+ Mua hàng ở đâu ?


+ Em quyết định mua hàng khi nào ?
* GV có thể nêu các loại tích lũy cho HS
làm quen


-Muốn có kiến thức phải học tập


-Muốn có vốn sống phải “ học ăn, học
nói, học gói, học mở”


-Tích lũy phải theo cách “ kiến tha lâu
cũng đầy tổ”


-Hàng ngày có ý thức tiết kiệm ta sẻ có
một khoản tiền chi cho các nhu cầu cần
thiết


nhập


b-Tích lũy (tiết kiệm)


Mỗi cá nhân gia đình đều phải có
KN tích lũy


-Có tích lũy nhờ tiết kiệm chi tiêu


hàng ngày


-Tích lũy giúp chúng ta có một
khoản tiền để chi cho những việc đột
xuất, mua sắm hoặc để phát triển kinh
tế gia đình


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


1/ Chi tiêu của một gia đình ở thành phố và nông thôn như thế nào ?
Khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu


2/ Hãy kể những biện pháp cân đối thu chi
- Chi tiêu theo KH


- Tích lũy


<i>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :</i>


-Về nhà học thuộc bài
-Chuẩn bị


-Bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 66: kiÓm tra
<b>I-MỤC TIÊU :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo
viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình mơn học.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b> IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>III-ĐỀ THI :</b>


<b>Câu 2 : Hãy g i tên m t ph</b>ọ ộ ương pháp n u n phù h p cho m i lo i th c ấ ă ợ ỗ ạ ứ
n em có th dùng b t kì cách n o em bi t.


ă ể ấ à ế


(2 )đ


<b>Loại thức ăn</b> <b>Cách nấu phù hợp</b>


<b>Tôm lăn bột</b>
<b>Cả con cá</b>
<b>Trứng</b>
<b>Bánh bò</b>
<b>Bánh bao</b>


<b>Đậu hủ</b>
<b>Đậu que</b>
<b>Bắp trái</b>


<b>Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? </b>
<b>Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình </b>
<b>em. (3đ)</b>


Câu 4 : Hãy tr l i câu h i b ng cách ánh d u x v o c t ( úng) ho cả ờ ỏ ằ đ ấ à ộ Đ đ ặ
S (sai). (1 )đ


<b>Câu hỏi</b> <b>Đ</b> <b>S</b> <b>Nếu sai, tại sao ?</b>


<b>Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có </b>
<b>thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới </b>
<b>ánh nắng mặt trời.</b>


<b>Cà chua có nhiều vita min C và A.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>tiền</b>


<b>Khơng ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ</b>


<b>Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hồn </b>
<b>thành mỗi câu ở cột A.</b>


(2 )đ


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>



<b>Rau tươi . . . . . . . . . . </b>
<b>Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . </b>
<b>Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . </b>
<b>Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . . </b>


<b>Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng.</b>
<b>Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh.</b>
<b>Cả hai nguồn động vật và thực vật.</b>
<b>Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm.</b>
<b>Sẽ làm mất vitamin</b>


<b>Câu 1: Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : </b>
<b>(2đ)</b>


<b>Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính.</b>


<b>a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . nước, . . . . . . . và </b>
<b>muối khống</b>


<b>b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . .</b>
<b>. . . </b>


<b>c/ Đường và . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa </b>
<b>chất đường bột.</b>


d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . .
. . .


<b>trong ngày.</b>



ĐÁP ÁN
Câu 2/


<b>Tôm lăn bột : Rán </b> <b>0,5</b>


<b>Cả con cá : Rán, kho, nấu canh</b>


<b>Trứng : Rán, luộc</b> <b>0,5</b>


<b>Bánh bò : Hấp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>Đậu hủ : Rán, kho</b>
<b>Đậu que : Xào</b>
<b>0,5</b>


<b>Bắp trái : Luộc, xào</b>
Câu 2/


<b>Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ</b>
<b>trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày.</b>


<b>1,0</b>


<b>Nguyên tắc xây dựng thực đơn :</b> <b>1,0</b>


<b>-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất</b>
<b>của bữa ăn.</b>


<b>-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.</b>
<b>-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và</b>


<b>hiệu quả kinh tế</b>


<b>Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán.</b> <b>0,5</b>


<b>Rau câu, nước ngọt</b> <b>0,5</b>


Câu 3/


<b>Đúng</b> <b>0,5</b>


<b>Đúng</b>


<b>Sai</b> <b>0,5</b>


<b>Đúng</b>
Câu 4/


<b>1A + Bb</b> <b>0,5</b>


<b>2A + cB</b> <b>0,5</b>


<b>3A + dB</b> <b>0,5</b>


<b>4A + aB</b> <b>0,5</b>


<b>Câu 5/ </b> <b>Điểm</b>


<b>11.Vitamin, chất xơ</b> <b>0,5</b>


<b>12.C, </b> <b>0,5</b>



<b>13.Tinh bột,</b> <b>0,5</b>


<b>14.Am áp</b> <b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<i>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :</i>


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...


Tiết 67: THỰC HÀNH


BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU :


Thơng qua bài thực hành HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

-Về kỹ năng : Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một
tháng và một năm.


-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II-CHUẨN BỊ :


III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân,
thực hành nhóm, vấn đáp.


IV-TIẾN TRÌNH :


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.



<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến
KH thực hành


-Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm,
ngồi theo khu vực.


* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định
mức thu nhập của gia đình ở thành phố
trong một tháng. Một năm đối với gia
đình ở nơng thôn và tiến hành cân đối
được thu chi.


-Phân cơng 2 nhóm xác định mức thu
nhập gia đình ở thành phố


-2 nhóm xác định mức thu nhập gia
đình ở nơng thơn.


-Gia đình em có mấy người


-Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm
-Một năm thu hoạch được những gì
* Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn
của giáo viên.



* GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày.


I-Thực hiện theo quy trình


a/ Xác định mức thu nhập của gia
đình.


+Thành phố


-Gia đình em có mấy người


Cha mẹ, ơng bà có mức lương tháng
là bao nhiêu ?


Anh, chị em làm gì ?


Em hãy tính tổng thu nhập của gia
đình trong một tháng.


+Nơng thơn


Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền
của gia đình em trong một năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

-Cân đối thu chi.


Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...



Tiết 69: THỰC HÀNH BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI
TRONG GIA ĐÌNH ( tt )


I-MỤC TIÊU :


-Về kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững các kiến thức cơ
bản về thu chi trong gia đình, xác định được mức chi của gia đình trong một
tháng và một năm, cân đối thu chi


-Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cân đối thu chi của gia đình
-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II-CHUẨN BỊ :


III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực
hành nhóm, vấn đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC


* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến
KH thực hành


-Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm,
ngồi theo khu vực.



* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định
mức thu nhập của gia đình ở thành phố
trong một tháng. Một năm đối với gia
đình ở nơng thơn và tiến hành cân đối
được thu chi.


-Phân cơng 2 nhóm xác định mức thu
nhập gia đình ở thành phố


-2 nhóm xác định mức thu nhập gia
đình ở nơng thơn.


-Gia đình em có mấy người


-Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm
-Một năm thu hoạch được những gì
* Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn
của giáo viên.


* GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày.


I-Thực hiện theo quy trình


a/ Xác định mức thu nhập của gia
đình.


+Thành phố


-Gia đình em có mấy người



Cha mẹ, ơng bà có mức lương tháng
là bao nhiêu ?


Anh, chị em làm gì ?


Em hãy tính tổng thu nhập của gia
đình trong một tháng.


+Nơng thơn


Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền
của gia đình em trong một năm.


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


-GV tổ chức cho HS tự đánh giá
-HS khác nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

-GV nhận xét tiết thực hành


-Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính tốn cho điểm theo
nhóm thực hiện.


<i>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :</i>


-Về nhà xem lại bài


-Chuẩn bị «n tËp ch¬ng IV


Ngày soạn: ..../..../...


Ngày dạy:.../.../...


Tiết 69:


<b>«n tËp ch¬ng IV</b>


<b>I-MỤC TIÊU :</b>


-Về kiền thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS


-Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình.


-Củng cố và luyện tập và luyện tập và khắc sâu kiến thức về tổ chức bữa
ăn hợp lý trong gia đình, quy trình tổ chức bữa ăn.


Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những
vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>II-CHUẨN BỊ : </b>
-GV câu hỏi
-HS :


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp</b>
<b> IV-TIẾN TRÌNH :</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> Kiểm diện HS.


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Hỏi HS trả lời
+ Bữa sáng
+ Bữa trưa
+ Bữa tối


* Nhu cầu các thành viên trong gia đình
+ Điều kiện tài chính


+ Sự cân bằng chất dinh dưỡng
+ Thay đổi món ăn


+ Thực đơn là gì ?


+ Nguyên tắc xây dựng thực đơn


+ Thực đơn có số lượng và chất lượng
món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn


+ Thực đơn phải có đủ các món ăn
chính theo cơ cấu của bữa ăn


+ Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về
mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả
kinh tế.


+ Đối với thực đơn thường ngày



+ Đối với thực đơn dùng trong các bữa
ăn chiêu đải


+ Sơ chế thực phẩm
+ Chế biến món ăn


<i>Bài 4 :</i> Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia
đình


I-Thế nào là bữa ăn hợp lý


II-Phân chia số bữa ăn trong ngày


III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý
trong gia đình.


<i><b>Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn</b></i>
I-Xây dựng thực đơn


II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

+ Trình bày món ăn
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Bày bàn ăn


+ Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn


+ Thu nhập bằng tiền
+ Thu nhập bằng hiện vật



+ Thu nhập của gia đình CNVC
+ Thu nhập của gia đình sản xuất
+ Thu nhập của người buôn bán, dịch
vụ


Cho HS thảo luận nhóm


+ Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách
làm thêm nghề phụ.


+ Em có thể làm gì để tăng thu nhập
cho gia đình


IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn


<i>Bài 6 :</i> Thu nhập của gia đình
I-Thu nhập của gia đình là gì ?
II-Các nguồn thu nhập của gia đình


III-Thu nhập của các loại hộ gia đình
Việt Nam.


IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia
đình


<i><b>4/ Củng cố và luyện tập</b> :<b> </b></i> Không
<i><b>5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Ngày soạn: ..../..../...
Ngày dạy:.../.../...



Tiết 70 kiểm tra cuối năm


<b>I-MC TIấU :</b>


- Thơng qua bài kiểm tra góp phần


- Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì I


- Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo
viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình mơn học.


<b>II-CHUẨN BỊ : </b>


<b>III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b> IV-TIẾN TRÌNH :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<i>2/ Kiểm tra bài cũ : </i> Không.


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


<b>III-ĐỀ THI :</b>


<b>Câu 1 : Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây :</b>
<b>(2đ)</b>


<b>Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính.</b>


<b>a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . nước, . . . . . . . và </b>
<b>muối khoáng</b>



<b>b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . .</b>
<b>. . . </b>


<b>c/ Đường và . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa </b>
<b>chất đường bột.</b>


d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . .
. . .


<b>trong ngày.</b>


<b>Câu 2 : Hãy g i tên m t ph</b>ọ ộ ương pháp n u n phù h p cho m i lo i th c ấ ă ợ ỗ ạ ứ
n em có th dùng b t kì cách n o em bi t.


ă ể ấ à ế


(2 )đ


<b>Loại thức ăn</b> <b>Cách nấu phù hợp</b>


<b>Tơm lăn bột</b>
<b>Cả con cá</b>
<b>Trứng</b>
<b>Bánh bị</b>
<b>Bánh bao</b>
<b>Đậu hủ</b>
<b>Đậu que</b>
<b>Bắp trái</b>



<b>Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? </b>
<b>Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình </b>
<b>em. (3đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>Câu hỏi</b> <b>Đ</b> <b>S</b> <b>Nếu sai, tại sao ?</b>
<b>Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có </b>


<b>thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới </b>
<b>ánh nắng mặt trời.</b>


<b>Cà chua có nhiều vita min C và A.</b>


<b>Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt </b>
<b>tiền</b>


<b>Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ</b>


<b>Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn </b>
<b>thành mỗi câu ở cột A.</b>


(2 )đ


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>


<b>Rau tươi . . . . . . . . . . </b>
<b>Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . </b>
<b>Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . </b>
<b>Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . . </b>


<b>Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng.</b>


<b>Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh.</b>
<b>Cả hai nguồn động vật và thực vật.</b>
<b>Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm.</b>
<b>Sẽ làm mất vitamin</b>


ĐÁP ÁN


<b>Câu 1/ </b> <b>Điểm</b>


<b>15.Vitamin, chất xơ</b> <b>0,5</b>


<b>16.C, </b> <b>0,5</b>


<b>17.Tinh bột,</b> <b>0,5</b>


<b>18.Am áp</b> <b>0,5</b>


Câu 2/


<b>Tôm lăn bột : Rán </b> <b>0,5</b>


<b>Cả con cá : Rán, kho, nấu canh</b>


<b>Trứng : Rán, luộc</b> <b>0,5</b>


<b>Bánh bò : Hấp</b>


<b>Bánh bao : Hấp</b> <b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>Bắp trái : Luộc, xào</b>


Câu 3/


<b>Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ</b>
<b>trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày.</b>


<b>1,0</b>


<b>Nguyên tắc xây dựng thực đơn :</b> <b>1,0</b>


<b>-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất</b>
<b>của bữa ăn.</b>


<b>-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.</b>
<b>-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và</b>
<b>hiệu quả kinh tế</b>


<b>Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán.</b> <b>0,5</b>


<b>Rau câu, nước ngọt</b> <b>0,5</b>


Câu 4/


<b>Đúng</b> <b>0,5</b>


<b>Đúng</b>


<b>Sai</b> <b>0,5</b>


<b>Đúng</b>
Câu 5/



<b>1A + Bb</b> <b>0,5</b>


<b>2A + cB</b> <b>0,5</b>


<b>3A + dB</b> <b>0,5</b>


<b>4A + aB</b> <b>0,5</b>


<i>4/ Củng cố và luyện tập :</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×