<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD - ĐT QUẢNG NGÃI</b>
<b> KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG</b>
<b>TRƯỜNG THPT SỐ 2 ĐỨC PHỔ</b>
<b>MƠN HỐ HỌC LỚP 12</b>
<b> NĂM HỌC: 2010 – 2011</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>Thời gian : 180 phút </b>
<i><b>(không kể thời gian giao đề)</b></i>
<b> Ngày thi : ……../………../ 2010</b>
<i><b>(Đề gồm 02 trang; thí sinh được sử dụng Bảng tuần hồn và máy tính cầm tay)</b></i>
<b>---Câu 1. ( 4 điểm).</b>
Cho n- butan phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 có chiếu sáng thu được
hỗn hợp A và hỗn hợp khí B. Để hấp thụ hết khí HCl trong B cần vừa đủ 1,6 lít dung dịch
NaOH 1,25M.
a. Viết phương trình phản ứng thế n-butan với Clo và cơ chế phản ứng.
b. Tính khối lượng hỗn hợp A.
c. Sản phẩm chính của n-butan với clo chiếm 72,72%khối lượng hỗn hợp A. Tính khối
lượng sản phẩm chính và phụ.
d. Hãy cho biết nguyên tử H ở cacbon bậc II tham gia phản ứng thế dễ hơn ở cacbon
bậc I bao nhiêu lần.
<b>Câu 2. ( 3 điểm). </b>
Một hợp chất A có M
A
< 170. Đốt cháy hồn toàn 0,486 gam A sinh ra
405,2 ml CO
2
(đktc) và 0,27g H
2
O.
a. Xác đinh công thức phân tử của A.
b.
A tác dụng với dung dịch NaHCO
3
với Na đều sinh ra chất khí với số mol đúng bằng số
mol A đã dùng. Những nhóm chức nào của A đã phản ứng với NaHCO
3
và với natri? Số
lượng mỗi nhóm chức đó trong phân tử là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng.
<b>Câu 3. ( 3 điểm). </b>
a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (các chất từ A
1
….. , G
2
là các chất hữu cơ, viết ở
dạng công thức cấu tạo):
<i>Fe</i>
<b>E</b>
<b>1</b>
<b>+ E</b>
<b>2</b>
<b>C</b>
<b>6</b>
<b>H</b>
<b>5</b>
<b>-CH</b>
<b>3</b> <i>Cl</i>2(1<i>mol</i>),as
<b>A </b>
<i>Mg</i>(ete<i>khan</i>)
<b>B </b>
2
1.
2. /
<i>Etilenoxit</i>
<i>H O H</i>
<b>C </b>
0
2 4,15
<i>H SO</i> <i>C</i>
<b>D</b>
<sub> </sub><i>Br</i>2(1<i>mol</i>)<sub></sub>
<i>(1 mol)</i>
<i>(1mol)</i>
as
<b> G</b>
<b>1</b>
<b> + G</b>
<b>2</b>
<b>b. </b>
Viết phương trình phản ứng khi cho alanin tác dụng lần lượt với: Dung dịch KOH;
dung dịch H
2
SO
4
, C
2
H
5
I; metanol/dung dịch HCl bão hoà; CH
3
COCl; NaNO
2
/dung dịch HCl.
c. Cho dung dịch NH
3
dư vào dung dịch X gồm AlCl
3
, ZnCl
2
và FeCl
3
thu được kết tủa Y.
Nung kết tủa Y thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H
2
dư qua Z (đun nóng) thu được chất rắn
T. các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy viết các phản ứng xảy ra và xác định các chất trong T.
<b>Câu 4. ( 4 điểm). </b>
<b>a. </b>
Cho 0,15 mol este X Mạch hở vào 150 g dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ưng
thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165g dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
22,2g chất rắn khan.
Tìm cơng thức cấu tạo của X, gọi tên?
b. Z và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no
mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm –NH
2
. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu
được sản phẩm CO
2
, H
2
O và N
2
, trong đó tổng khối lượng CO
2
và H
2
O là 47,8 gam. Nếu
đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Z thì cần bao nhiêu mol O
2
?
c. Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng ion – electron, chỉ
rõ q trình oxi hố và quá trình khử.
Zn + NO
3-
+ OH
-
<i>ZnO</i>22
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Câu 5. ( 6 điểm).</b>
a. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí
hidro (đktc). Xác định thể tích khí CO
2
(đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa
cực đại?
b. Cho 11,6g FeCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
thu được hỗn hợp khí (CO
2
và
NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hồ tan tối đa
được bao nhiêu gam đồng? (iết có khí NO bay ra).
c. Một dung dịch muối nitrat có [Ba
2+
<sub>] = 10</sub>
-3
<sub> M và [Sr</sub>
2+
<sub>] = 10 </sub>
-1
<sub>M. Dùng dung dịch thích</sub>
hợp Na
2
SO
4
tác dụng với dung dịch trên. Biết T
BaSO4
= 10
-10
(T
1
); T
SrSO4
= 10
-6
(T
2
) ở
25
o
<sub>C trong nước. Kết tủa nào được hình thành trước? Vì sao?</sub>
d. Cho biết độ tan của CaSO
4
là 0,2 gam trong 100gam nước ở 20
o
C và khối lượng riêng
của dung dịch CaSO
4
bão hoà là D = 1g/ml. Hỏi khi trộn 50ml dung dịch CaCl
2
0,012M
với 150 ml dung dịch Na
2
SO
4
0,04M (ở 20
OC
) có kết tủa xuất hiện khơng? Giải thích?
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>MƠN HỐ HỌC 12; KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 2010-2011</b>
CÂU
HƯỚNG dẫn giải
Điể
m
Tổng
<sub>cộng</sub>
1
a
CH3-CH2CHCl-CH3 + HCl (1)
CH3-CH2-CH2CH3 + Cl2
as
(X)
CH3CH2CH2CH2Cl + HCl (2)
(Y)
NaOH + HCl
NaCl + H2O (3)
<b>+ Cơ chế phản ứng :tạo sản phẩm chính:</b>
- khơi mào: Cl2
as
Cl
.
<b> + </b>
Cl
.
<b> </b>
- phát triển mạch: .
CH3CH2CH2CH3 + Cl
.
<b><sub> </sub></b>
<sub></sub>
<b><sub> CH</sub></b>
<b>3</b>
<b>CH</b>
<b>2</b>
CH-CH3 + HCl
CH3 – CH2-CH –CH3 + Cl2
CH3CH2CHCl-CH3 + Cl
.
<b> </b>
………
- tắt mạch: Cl
.
<sub> + Cl</sub>
.
<sub> </sub>
<sub></sub>
<sub> Cl2</sub>
2 CH3 – CH2-CH –CH3
CH3 – CH2-CH – CH-CH2-CH3
CH3 CH3
CH3 – CH2-CH –CH3 + Cl
.
<b><sub> </sub></b>
<sub></sub>
<sub>CH3CH2CHCl-CH3 </sub>
<b>+ Cơ chế tạo sản phẩm phụ cũng xảy ra tương tự: </b>
0,5
0,5
0,5
1,5
b Từ (1),2,3) suy ra :
. mA = 1,6 . 1,25 . 92,5 = 185 gam
0,5
0,5
c
.
Khối lượng mỗi sản phẩm:
. mX = 72,72% . 185 = 134,532g
. mY = 185 – 134,532 = 50,468g
1,0
1
d Gọi khả năng phản ứng thế bởi clo của nguyên tử H liên kế nguyên tử C bậc II
là x và cacbon bậc I là y; Ta có:
4
.100
4
6
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
= 72,72% =>
<i>x</i>
<i>y</i>
3,998
4 lần.
1,0
1
2
a Xác định CTPT: CxHyOz
Tính nC = 0,018; nH = 0,03 ; nO = 0,015
Lập tỉ lệ: x:y:z = 6: 10: 5
=> CTPT là C6H10O5 (vì M < 170).
0,5
0,5
1
b
.
- A tác dngj với NaHCO3
CO2 chứng tỏ A có nhóm –COOH.
- A + Na
H2 => A có nhóm –COOH và có thể có nhóm –OH.
Đặt CT của A là: (HO)n – R – (COOH)m
Pư:
(HO)nR(COOH)m + mNaHCO3
(HO)n R(COONa)m + mCO2 + H2O
1 mol 1mol
=> m = 1, CT của A là : (HO)nRCOOH
(HO)nRCOOH + (1+n)Na
(NaO)nRCOONa + (1+n)/2H2
1 mol 1 mol
=> n = 1 ; Vậy CT của A là: HO – C5H8O2 – COOH
- Viết lại hai phản ứng:
1. (HS tự viết)
2.
0,5
0,5
0,5
0,5
2
3
a Hoàn thành sơ đồ pư:
C6H5-CH3 + Cl2
as
C6H5-CH2Cl
<b>(A)</b>
+ HCl
C6H5-CH2Cl + Mg
Ete
C6H5-CH2 Mg Cl
<b>(B)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
C6H5-CH2 Mg Cl
2
1.
2. /
<i>Etilenoxit</i>
<i>H O H</i>
C
6
H
5
CH
2
CH
2
CH
2
OH
C
6
H
5
CH
2
CH
2
CH
2
OH
0
2 4,15
<i>H SO</i> <i>C</i>
<b> </b>
<b> (E</b>
<b>1</b>
<b>) </b>
+HBr
<b> + Br</b>
<b>2</b>
<b> </b>
<i>Fe</i>
(E
2
) +HBr
(G
1
) + HBr
<b>+ Br</b>
<b>2</b>
<b> </b>
AS
(G2)
+HBr
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
b Các ptpu:
CH3CHNH2-COOH + NaOH
CH3CHNH2-COOH + H2SO4
CH3CHNH2-COOH + C2H5I
CH3CHNH(C2H5)-COOH + HI
CH3CHNH2-COOH + CH3OH + HCl
CH3CHNH3Cl-COOCH3 + H2O
CH3CHNH2-COOH + CH3COCl
CH3-CHNH(COCH3)- COOH + HCl
CH3CHNH2-COOH + HO-NO
CH3-CHOH-COOH + N2 + H2O
0,25
/2pu
0,25
0,75
c 3NH3 + 3H2O + AlCl3
Al(OH)3 + 3NH4Cl
3NH3 + 3H2O + FeCl3
Fe(OH)3 + 3NH4Cl
2NH3 + 2H2O + ZnCl2
Zn(OH)2 + 2NH4Cl
Zn(OH)2 + NH3
Zn[NH3]4 (OH)2 tan
2Fe(OH)3
Fe2O3 + H2O
2Al(OH)3
Al2O3 + H2O
Fe2O3 + H2
Fe + H2O
Chất rắn: Al2O3 và Fe
0,25
0,25
0,25
0,75
4
a Este + (150g)ddNaOH
165g dd Y =>meste= 165-150 = 15g
Meste = 15/0,15 = 100g/mol
nNaOH = 0,3 mol mà neste= 0,15 mol, M = 100 => este đơn chức:
mNaOH dư = 0,15.40 = 6g; mR-COONa = 22,2 – 6 = 16,2g
R – COO – R’ + NaOH
R-COONa + ROH
100 R + 67
15g ……….16,2g
R = 41 : C3H5 –
R’ = 15 : CH3 –
CTCT:
CH2= CH – CH2 – COOCH3 metyl vinylaxetat
CH3 - CH= CH – COOCH3 metylcrotonat
CH2=CCH3– COOCH3 metyl metacrylat.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
b
<sub>Gọi CT tripeptit và tetrapeptit là: (-NH-C</sub>
n
H
2n
-CO-)
3
; (-NH-C
n
H
2n
-CO-)
4
Hay C
3n
H
6n-3
O
3
N
3
và C
4n
H
8n-4
O
4
N
4
.
- pt cháy tetrapeptit:
C
4n
H
8n-4
O
4
N
4
ox<i>i</i>
4nCO
2
+ (4n-2)H
2
O + 2N
2
.
0,1mol 4n.0,1 (4n-2).0,1 mol
Khối lượng CO
2
+H
2
O = 44.4n.0,1 + 18.(4n-2).0,1 = 47,8
n
3
C
3n
H
6n-3
O
3
N
3
+ ((18n-9)/4)O
2
ox<i>i</i>
3nCO
2
+ (3n-3/2)H
2
O + 3/2N
2
0,3 mol --- ((18n-9)/4).0,3
Vậy: n
oxi
= (18.3- 9).0,3/4 = 3,375 mol
0,5
0,25
0,25
0,25
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
c
<sub>Zn + NO</sub>
<sub>3</sub>-
+ OH
-
<i>ZnO</i>22
+ NH3 + H2O
4 Zn + 4OH
-
<sub> - 2e </sub>
<sub></sub>
<sub> ZnO2</sub>
2-
<sub> + 2H2O</sub>
1 NO3
-
<sub> + 6H2O + 8e </sub>
<sub></sub>
<sub> NH3 + 9OH</sub>
-4Zn + NO
3-
+ 7OH
-
4<i>ZnO</i>22
+ NH3 + 2H2O
0,5
0,5
0,25
1,25
5
a Pư:
Na ---
1/2H2 (1)
Goi x 1/2x
Ba ---
H2 (2)
Gọi y y
23
137
18,3
1/ 2
4, 48 / 22, 4
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x y</i>
=>
0, 2
0,1
<i>x</i>
<i>y</i>
CO2 + Ba(OH)2
BaCO3 + H2O (3)
0,1 0,1
CO2 + 2NaOH
Na2CO3 + H2O (4)
0,1 0,2
Để thu được kết tủa lớn nhất thì chỉ (3) xảy ra ; hoặc cả (3) và (4) cùng xảy ra
vừa đủ.
Vậy : 0,1
<sub> nCO</sub>
2 0,2 hay 2,24 lit
VCO2
4,48 lit
0,25
0,25
0,25
0,25
1
b .nFeCO3 = 0,1 mol
3FeCO3 + 10HNO3
3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
0,1 mol 0,1
2Fe(NO)3 + 24HCl + 9Cu
9CuCl2 + 2FeCl3 + 6NO + 12H2O
0,1 9/2 . 0,1
Vậy: .mCu = 28,8g
0,25
0,25
0,5
1
c Pt:
BáSO4
<i>ho</i>à tan(<i>T ktua T</i>1); (1)
Ba
2+
+ SO4
2-
. (1)
SrSO4
<i>ho</i>à tan(<i>T</i>2);<i>ktua T</i>(2)
Sr
2+
+ SO4
2-
(2)
- Từ (1) suy ra để tạo kết tủa BaSO4 thì :
TBaSO
4
<sub>= [Ba</sub>
2+
<sub>] . [SO4</sub>
2-
<sub>] > T1 => [SO4</sub>
2-
<sub>] > T1/[Ba</sub>
2+
<sub>] = 10</sub>
-10
<sub>/10</sub>
-3
<sub> = 10</sub>
-7
<sub> (3)</sub>
- từ (2) suy ra , để tạo kết tủa SrSO4 thì:
TSrSO4 = [Sr
2+
<sub>].[SO</sub>
42-
] > T
2
=>
[SO4
2-
] > T2/[Sr
2+
] = 10
-6
/10
-1
= 10
-5
(4)
Từ (3) và (4) suy ra: để cần [SO4
2-
<sub>] kết tủa BaSO4 thì nhỏ hơn [SO4</sub>
2-
<sub>] để cần</sub>
kết tủa SrSO4 đến 100 lần.
Vậy BaSO4 đễ kết tủa hơn, nên là kết tủa tạo ra trước.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
2
d + Ở nồng độ bão hoà:
. mdd = 100 + 0,2 = 100,2g
Ta có nCaSO4 = 0,2/136 mol
D = 1g/ml => Vdd = 100,2 ml
[CaSO4] = [Ca
2+
<sub>] = [SO4</sub>
2-
<sub>] = 0,2/136 x1000/100,2 = 1,47.10</sub>
-2
<sub> .M</sub>
+ Khi trộn CaCl2 + Na2SO4
CaSO4 + 2NaCl
[Ca
2+
<sub>] = </sub>
3
3
0,012.50.10
(50 150).10
= 3. 10
-3
<sub> M</sub>
[SO4
2-
<sub>] = </sub>
3
3
0,04.150.10
(50 150).10
= 3. 10
-2
<sub> M</sub>
</div>
<!--links-->