Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giao an CD 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1- Tiết 1 BÀI 1


<b>TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ</b>
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC


<b>1.Kiến thức</b>


- Giúp HS hiểu những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khỏe, rèn luyện thân thể.


<b>2. Thái độ</b>


Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khỏe bản thân.
<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.


- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.
B . PHƯƠNG PHÁP


Thảo luận nhóm, giải quyết huống, sắm vai, ...
C . TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN


- Tranh ảnh


- Tục ngữ,ca dao nói về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.
D.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Giới thiệu chương trình</b>


<b>3. Bài mới</b>


Giới thiệu bài :


HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt


HĐ 1


HS : đọc truyện “ Mùa hè kì diệu”


GV : Cho HS trả lời các câu hỏi a,b, c ở SGK
HS trả lời


GV kết luận :


GV cho HS giới thiệu hình thức tự chăm sóc,
giữ gìn sức khỏe và rèn luyện thân thể


HS : tự ghi vào phiếu học tập và sau đó lớp
phó học tập đọc cho lớp nghe.


GV : nhận xét và bổ sung


GV hỏi : Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là gì
?


HS : trả lời
GV kết luận
HĐ 2
HS thảo luận



N1: Chủ đề “ Sức khỏe đối với học tập”
N2 : Chủ đề : “ Sức khỏe đối với lao động”
N3 : Chủ đề : “ Sức khỏe đối với vui chơi giải
trí”


Đại diện nhóm trả lời


Nhóm khác nhận xét , bổ sung ( Nếu có)
GV kết luận


HĐ3


HS : làm BT Trắc nghiệm sau :
HS Đánh dấu x vào ý kiến đúng


1Tìm hiểu bài


- Minh được tập bơi và biết bơi


- Minh được Thầy Quân hướng dẫn cách
tập luyện TT


- Có sức khỏe thì tham gia tốt : lao động,
học tập...


2. Bài học


a. Khái niệm : ( SGK)



b. Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khỏe, tự rèn
luyện thân thể


3. Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng
- Ăn ít, kiêng cử để giảm cân
- Nên ăn , ăn vặt nhiều


- Hằng ngày ;luyện tập TDTT
-Phịng bệnh hơn chữa bệnh


- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV nhận xét và kết luận


HS : làm BT a,c SGK
HS khác nhận xét


GV nhận xét và cho điểm


- Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng
- Hằng ngày ;luyện tập TDTT
-Phòng bệnh hơn chữa bệnh


- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để


4. Củng cố, hướng dẫn học tập
- Luyện tập, kiểm tra thái độ


GV cho HS nêu những biểu hiện trái với chăm sóc rèn luyện thân thể


- HS nêu những hoạt động cụ thể về rèn luyện sức khỏe ở địa phương
- Bài tập về nhà b,d ( SGK – Tr 5)


- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về sức khỏe.
5. Đánh giá


Dạy ngày : 9 /2009
Tuần 2,3; tiết 2+3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Lớp 6A1,2,3,4 Bài 2 SIÊNG NĂNG, KIÊN TRI
A. MỤC TIÊU


1. Kiến thức


- H hiểu thê nào là siêng năng, kiên trì và biểu hiện của nó
- Ý nghĩa của siêng năng và kiên trì


2.Thái độ


Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác
3.Kĩ năng


- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng


- Có kế hoạch vượt khó, kiên trì bền bỉ trong học tập, lao động... để trở thành người tốt.
B. PP


Thảo luận nhóm, Giải quyết vấn đề, sắm vai...
C.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN



- BT Trắc nghiệm


- Kể chuyện tấm gương danh nhân
- Tranh ảnh liên quan


D.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định lớp


2. K/ tra bài cũ


H1 : Kể những việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khỏe bản thân ?
H2 : Trình bày kế hoạch luyện tạp TDTT của em ?


3.Bài mới


Giới thiệu bài :


HĐ của GV và H ND cần đạt


HĐ 1


G: gọi 2 H đọc truyện “ BH tự học ngoại ngữ”
H: Cả lớp theo dõi


G: nhận xét việc đọc của H
G : Cho H thảo luân:


N1 : BH tự học ngoại ngữ ntn?


N2: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?


N3 : Cách học của Bác thể hiện đức tính gì ?
Đại diện nhóm trả lời


G: Nhận xét , kết luận


BH của chúng ta đã có quyết tâm và sự kiên
trì.Nhờ đức tính siêng năng đã giúp Bác thành cơng
trong sự nghiệp.


HĐ2 : Tìm hiểu bài học


H : Kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có siêng
năng, kiên trì mà thanh cơng xuất sắc trong sự nghiệp
của mình.


G: Trong lớp bạn nào có tính siêng năng trong học
tập.


H: Nêu tên


G: Ngày nay có nhiều danh nghiệp trẻ, nhà Khoa học
trẻ, nông dân làm kinh tế giỏi... Họ đã làm giàu cho
bản thân,gia đình và XH bằng sự siêng năng và kiên
trì


G hỏi : như vậy thế nào là siêng năng ?
H : trả lời


1.Tìm hiểu bài



2. Bài học


a. Khái niệm về siêng năng, kiên
trì


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HĐ3 : tìm hiểu biểu hiện của siêng năng, kiên trì
H : Thảo luận


N1:Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập.
N2: biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động,
sản xuất.


N3 ; Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lĩnh vực
hoạt động XH khác


Đại diện nhóm trình bày.
G: bổ sung, kết luận


G hỏi ; tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về siêng
năng , kiên trì ?


H : Trả lời


G : Nhận xét và cho điểm


G : rút ra Kluận về ý ghĩa của siêng năng và kiên trì
H: Đọc ý nghĩa ở SGK


HĐ 4 : Rèn luyện hành vi



G : Gọi 2 H lên bảng làm BT(a) ,(b)-SGK
H khác nhận xét


G ; Nhạn xét và cho điểm


tự giác, thường siêng, đều đặn


- Kiên trì là quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ.


b. Ý nghĩa :


Siêng năng và kiên trì giúp cho con
người thành công trong mọi lĩnh
vựccủa cuộc sống.


3. Luyện tập
a. /SGK


b./Kể những việc làm thể hiện tính
siêng năng , kiên trì


4.Củng cố, hướng dẫn học tập
a. Củng cô ;


HĐ 5 : kiểm tra hành vi


G ; Cho H ghi vào phiếu tự đánh giá mìnhđã siêng năng và kiên trì hay chưa ?


b. Hướng dẫn học tập : Dặn H học bài và làm BT, Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện cười nói về


siêng năng và kiên trì.


5. Đánh giá .


___________________________________
<b> </b>


Tuàn 4; Tiết 4 Dạy ngày : /9/2009


Lớp 6 A1,2,3,4

TIẾT KIỆM



KÍ DUYỆT


...
...
...


P.HIỆU TRƯỞNG
Lê Thành Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A.MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu
1/ Kiến thức


Thế nào là Tiết kiệm; những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống; ý nghĩa của tiết kiệm
2/ Thái độ


Quí trọng người tiết kiệm,giản dị; ghét sống xa hoa lãng phí
3/Kỹ năng


Có thể đánh giá được sự tiết kiệm hay chưa trong cuộc sống.


B.PHƯƠNG PHÁP


Thảo luận, phân tích,giảng giải, giải quyết vấn đề
C/ TLPT


Những mẫu chuyện về tấm gương tiết kiệm; nhữg vụ việc tiêu cực – làm thất thoát tài sản nhà nước, tục
ngữ, ca dao có nội dung tiết kiệm.


D. CÁC HOẠT ĐPỘNG TRÊN LỚP
1/ Ổn định tổ chức


2/ K/tra bài cũ
3/Bài mới


Giới thiệu bài:


HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt


HĐ 1: Khai thác truyện đọc
H: Đọc truyện “ Thảo và Hà”
G hỏi :


- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền
khơng?


- Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
-Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?


- Phân tích diễn biến của Hà trước và sau khi tới
nhà Thảo ?



-Suy nghĩ của Hà thế nào ?


H; trả lời lần lượt các câu hỏi trên.
 G nhận xét, k/luận
HĐ 2 : Tìm hiểu NDBH
G hỏi : Vậy tiết kiệm là gì ?
H : Trả lời


H; Nêu k/n ở SGK


G: tiết kiệm biểu hiện ntn ?
H : trả lời


G: Trái với tiết kiệm là gì?
H : Trả lời


GV : Cho H thảo luận sự khác nhau giữa tiết kiệm
với hà tiện


Tiết kiệm Hà tiện


Sử dụng hợp lí đúng
mức của cải,thời
gian,sức lực của mình,
người khác


Dè xẻn, bủn xỉn, không
dám tiêu xài cho dù là
lúc cần thiết và hợp lí


G: tiết kiệm thì bản thân, gia đình và XH có lợi ích
gì?


H : trả lờ


G: giảng giải thêm : Những việc tiêu dùng hoang
phí: CB tiêu xài tiền nhà nước,tham ơ, tham nhũng,
các cơng trình xây dựng chất lượng kém


G k/luận:.... “ Tiết kiệm là quốc sách”


1/ Tìm hiểu bài


2/ Bài học


a/K/n tiết kiệm : Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí,
đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của
mình và của người khác.


b/Biểu hiện : Quý trọng thành quả lao động của
mình và của người khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HĐ 3: Liên hệ, hướng rèn luyện


GV: Cung cáp cho H câu chuyện “ Hủ gạo cứu
đói”


Ca dao : Được mùa ... cùng


Tục ngữ : Nên ăn có chừng, dùng có mực


Tích tiểu thành đại


Chẳng lo trước, ắt lụy sau


H: Nêu những việc làm thực hành tiết kiệm
GV : Cho mỗi em nêu 1 việc làm của mình.
HĐ 4 : Luyện tập


G : cho HS lên bảng làm BT a,b SGK
H khác nhận xét


G: Kết luận, cho điểm


và XH.


3/ Luyện tập
a/HS tự làm
b/HS tự làm
4/Củng cố, hướng dẫn học tập


- HS đọc lại NDBH


- HS làm bài tập c trang 10 ở SGK


- Hs sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về tiết kiệm
- HS xem trước Bài 4 Lễ độ


5/ Đánh giá




---KÍ DUYỆT


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn: 17/9/2010 Ngày dạy:./9/2010
<b>Tun 5 - Tit: 5</b>


<b>Bi 4 : L ĐỘ</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


1.Về kiến thức


- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.


<b> 2. Thái độ</b>


Tơn trọng quy tắc ứng xử có văn hố của lễ độ.
3. Kĩ năng


- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ


- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những
người xung quanh mình.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.


<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>
Chữa bài tập a, b trong sgk.
<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động :1 Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc trong</b>


<b>sgk (13 /<sub>)</sub></b>


GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ” trong sgk, gọi HS
đọc lại


GV: - Lưu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và người khách.
- Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi khách
đến nhà.


HS:
-


GV: - Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ


- Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên đức tính


gì?


<b>Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15 /<sub>)</sub></b>


GV: Đưa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận xét về
cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong các tình
huống.


GV: Cho biết thế nào là lễ độ


GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đưa ra 3 chủ đề để
học sinh thảo luận.


Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ độ phù
hợp với các đối tượng:


Đối tượng Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.


- Anh chị em trong gia
đình.


- Chú bác, cơ dì.
- Người già cả, lớn tuổi.


- Tơn kính, biết ơn, vâng
lời.


- Q trọng, đồn kết, hồ
thuận.



- Q trọng, gần gũi.
- Kính trọng, lễ phép.


<b>1. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b>


- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự khi
tiếp khách khách.


- Biết tôn trọng bà và khách.


- Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt
đẹp.


- Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ
độ.


<b>2. Thế nào là lễ độ, những biểu hiện và ý</b>
<b>nghĩa của lễ độ.</b>


<b>a. Thế nào là lễ độ </b>


Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với người khác.
<b>b. Biểu hiện của lễ độ</b>


- Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã,
quý mến người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Nhóm 2:


Thái độ Hành vi


- Vơ lễ.


- Lời ăn tiếng nói thiếu
văn hố


- Ngơng nghênh


- Cãi lại bố mẹ


- Lời nói, hành động cộc
lốc, xấc xược, xúc phạm
đến mọi người.


Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, có địa vị xã hội, học
làm sang.


Nhóm 3:


Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Không lễ độ với kẻ xấu.


- Sống có văn hố là cần phải lễ độ.


GV: Nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện</b>
<b>đức tính lễ độ. (10 /<sub>)</sub></b>


GV: Em làm gì để trở thành người có đức tính lễ độ?
HS: Trả lời





<b>-c. ý nghĩa</b>


- Quan hệ với mọi người tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.


3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thường xuyên rèn luyện.


- Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có
văn hoá.


- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá
nhân.


- Tránh những hành vi thái độ vô lễ


<b>4Cũng cố, dặn dò </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và cách rèn luyện trở


thành người có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 5.


<b> 5. ỏnh giỏ</b>


Ngày soạn: 24/9/2010 Ngày dạy:./9/2010
<b>Tun 6 - Tit 6</b>


<b> TễN TRNG K LUẬT</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


1.Về kiến thức


- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
<b> 2. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức kỉ luật, có thái độ tơn
trọng kỉ luật.


3. Kĩ năng


- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.


<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Những mẩu truyện về tấm gương tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về tôn trọng


kỉ luật


<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ như thế nào trong
cuộc sống, ở gia đình, trường học.


<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Giới thiệu bài</b></i><b>.</b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc truyện và khai</b>


<b>thác nội dung truyện đọc. (15 /<sub>)</sub></b>


GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo luận
nhóm.


? Qua câu truyện Bác Hồ đã tơn trọng những quy định
chung như thế nào?, nêu các việc làm của Bác:


HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:


-


GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nước nhưng mọi cử chỉ


của Bác...


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái niệm</b>
<b>tơn trọng kỉ luật. (15 /<sub>)</sub></b>


GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân mình đã
thực hiện việc tơn trọng kỉ luật chưa:


HS: Liên hệ và trả lời...


<b>1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).</b>


- Mặc dù là Chủ tịch nước,nhưng mọi cử chỉ
của Bác đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ
chung đựoc đặt ra cho tất cả mọi người.
<b>2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật, biểu hiện</b>
<b>và ý nghĩa của tổntọng kỉ luật. </b>


<i>Trong gia đình</i> <i>Trong nhà trường</i> <i>Ngồi xã hội</i>
- Ngủ dậy đúng giờ.


- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ
học.


- Hoàn thành cơng việc gia đình
giao.



- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai hậu


- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.
- Trực nhật đúng phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.


- Có kỉ luật học tập.


- Nếp sống văn minh.
- Khơng hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự chung.
- Đoàn kết.


- đảm bảo nội quy tham quan.
- Bảo vệ môi trường.


- Bảo vệ của công.
GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các trường


hợp trên em có nhận xét gì?


HS: Việc tơn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các quy
định chung.


GV: Phạm vi thực hiện thế nào?
HS: Mọi lúc, mọi nơi.



GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời...


GV: Nhận xét và cho học sinh ghi.


? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện kỉ luật?


a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành
những quy định chung của tập thể, của tổ
chức ở mọi nơi, mọi lúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
HS: - ...


GV: Việc tơn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
HS: - ...


<b>Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và rèn</b>
<b>luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8 /<sub>)</sub></b>


Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về kỉ
luật:


- Đất có lề, quê có thói.
- Nước có vua, chùa có bụt.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Ao có bờ, sơng có bến.
- Cái khó bó cái khơn.
- Dột từ nóc dột xuống.



c. ý nghĩa:


Nếu mọi người tôn trọng kỉ luật thì gia
đình, nhà trường, xã hội có kỉ cương, nền
nếp, mang lại lợi ích cho mọi người và giúp
xã hội tiến bộ.


<b>3. Luyện tập: </b>


<b>4. Cũng cố, dặn dò: </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>) </sub></b></i><sub>GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học</sub>
- Làm các bài tập trong sgk, xem trước bài 6
<b>5.Đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 7,tiết 7


Ngày soạn: 29/09/2010
Ngày dạy : /10/2010`


BÀI 6: BIẾT ƠN


<i><b>A. </b></i>


<i><b> </b></i><b>Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và
ý nghĩa của nó.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lịng biết ơn.



Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cơ giáo, những
người đã giúp đỡ mình....


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ khơng đồng
tình, phê phán những hành vi vơ ơn, bội nghĩa...


<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trị chơi
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?


a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.


c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.



e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề


Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3
( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...


GV. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có cơng dựng nước; Nhớ cơng lao những
người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.


Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một.
trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* HĐ 1:</b><i><b>Tìm hiểu truyện đọc</b></i>.
+ Gọi HS đọc truyện sgk.


? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?.
HS: - Rèn viết tay phải.


- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".


? Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với
thầy?



HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.


1 . Truyện đọc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.


- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi
và mong có dịp được đến thăm thầy.


? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?.
<b>* HĐ2: </b><i><b>Nội dung bài học</b>.</i>


GV: Theo em biết ơn là gì?.


<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm </b>
nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
( gv chuẩn bị ở bảng phụ).


<b>? Trái với biết ơn là gì? </b>


<b>? Em thử đốn xem điều gì có thể xảy ra đ/v những </b>
người vô ơn, bội nghĩa?.


<b>? Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? </b>
( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ
mình, các anh hùng liệt sỹ...)



HS: Tự trả lời.


GV: Treo ảnh cho HS quan sát...
<b> ? Vì sao phải biết ơn?.</b>


<b> HĐ3 :</b><i><b>Ý nghĩa</b></i>


<i><b>* HĐ4:</b></i> <i><b>Rèn luyện lòng biết ơn</b>.</i>


+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1
sbt/17


? Theo em cần làm gì để tỏ lịng biết ơn?


<b>BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về </b>
lịng biết ơn?.


1. Ăn cháo đá bát


2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn


5. Mẹ già ở tấm lều tranh


Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn



Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người


- Chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy -
Một truyền thống đạo đức của dân tộc
ta .


1.


<b> Thế nào là biết ơn ? </b>


Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những việc làm đền
ơn đáp nghĩa đối với những người đã
giúp đỡ mình, những người có cơng
với dân tộc, đất nước.


<b>2. Ý nghĩa của sự biết ơn:</b>


- Biết ơn là một trong những nét đẹp
truyền thống của dân tộc ta.


- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành
mạnh giữa con người với con người.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của
người khác đối với mình.


- Làm những việc thể hiện sự biết ơn
như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ,


tặng quà, tham gia quyên góp, ủng
hộ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

7 Qua cầu rút ván.


<b>GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn?</b>
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế"
( sbt/19) cho cả lớp nghe)


<b>IV. Cũng cố </b><i><b>:</b></i>


Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.


- Xem trước bài 7. sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
<b>V. Đánh giá</b>


Tiết 8,tiết 8


Ngày soạn :08/10/2010
Ngày dạy: /10/2010


BÀI 7:


<b>YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN</b>


<i><b>A. </b></i>


<i><b> </b></i><b>Mục tiêu bài học</b><i><b> : </b></i>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc
sống của con người.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường,
xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hồ hợp
với thiên nhiên.


<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị :</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,...
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.


2. Vì sao phải biết ơn? Hãy một việc làm thể hiện sự biết ơn?
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề :



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV cho HS quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn d¾t vào bài
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: </b><i><b>Tìm hiểu truyện đọc</b></i>.
<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>


<b>? Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của địa phương , </b>
đất nước mà em biết .


? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của thiên
nhiên?


<i><b>* HĐ2</b></i>: <i><b>Nội dung bài học</b></i>.
?Thiên nhiên là gì?.


? Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà
em biết?


? Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên
nhiên?


<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm </b>
nhỏ- theo bàn).


* Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để
bảo vệ thiên nhiên.



Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
<b>GV: Thiên nhiên có vai trị ntn đối với cuộc sống của </b>
con người?


Ví dụ:


<b>+ Học sinh làm bài tập a sgk/22.</b>


<b>? Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên </b>
nhiên, bảo vệ thiên nhiên?


<b>? Học sinh cần có trách nhiệm gì?</b>


<i><b>* HĐ3:</b><b>Tổ chức trị chơi</b></i>.


1) "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
HS: vẽ theo nhóm.


Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm.
2) Trò chơi tiếp sức :


Đánh dấu x vào ơ trống tuơng ứng thể hiện tình u thiên


I. Truyện đọc : " Một ngày chủ
nhật bổ ích "


<b>II. Bài học</b>
<b>1. Thiên nhiên </b>


Thiên nhiên là: những gì tồn


tại xung quanh con người mà
không phải do con người tạo ra.
Bao gồm: Khơng khí, bầu trời,
sơng suối, rừng cây, đồi núi, động
thực vật, khoáng sản...


* Yêu thiên nhiên sống hồ hợp
với thiên nhiên là sự gắn bó, rung
động trước cảnh đẹp của thiên
nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ
thiên nhiên.


<b>2. Vai trị của thiên nhiên:</b>
- Thiên nhiên rất cần thiết cho
cuộc sống của con người:


+ Nó là yếu tố quan trọng để phát
triển kinh tế.


+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của
nhân dân.


-> Là tài sản chung vô giá của dân
tộc và nhân loại.


<b>3. Trách nhiệm của HS</b>
- Phải bảo vệ thiên nhiên.


- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.



- Kịp thời phản ánh, phê phán
những việc làm sai trái phá hoại
thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a) Mùa hè cả nhà Thuỷ thường đi tắm biển ở Sầm sơn .
b) Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một khu đồi có nhiều
bãi cỏ xanh như tấm thảm.


c) Trường Kiên tổ chức đi tham quan vịnh Hạ Long .
Một di tích văn hố thế giới .


d) Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong
vườn trường .


e) Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt ra vườn hoa .
---> GV nhạn xét, cho điểm HS.


<i><b>IV. Cũng cố, dặn dò: </b></i>


Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.


- Xem lại nội dung các bài đã học,
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


V. Đánh giá:


*******************************



Tuần 9, tiết 9


Ngày soạn:15/10/2010
Ngày dạy : 10/2010


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i><b> </b>


1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Tự luận
- Trắc nghiệm.
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: Đề kiểm tra


2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
MA TRẬN


Kiến thức <sub>Nhận biết</sub> <sub>Thông hiểu</sub>Cấp độ tư duy<sub>Vận dụng thấp</sub> <sub>Vận dụng cao</sub>
Tự chăm sóc, rèn luyện


thân thể


Siêng năng, kiên trì CI.1 TN ( 0,25đ)


Tiết kiệm CI.2 TN ( 0,25đ) CII.1 (0,5đ)


Lễ độ


Tôn trọng kỉ luật CI.3 TN ( 0,25đ) CII.1 (0,5đ)
Biết ơn


...
...Kíduyêt


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Yêu thiên nhiên, sống
hòa hợp với thiên nhiên


CI.4 TN ( 0,25đ)


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:


II.


<b> Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài KT của HS</b>
<b>Đề ra</b>


<b>Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy </b>
điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học:
1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật
chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác
2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác..
3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập
thể, của các tổ chức xã hội...


4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc...



5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm
đền ơn, đáp nghĩa...


<b>Câu 2: (1,5 điểm). </b>


a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?
b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu,
bia em sẽ làm gì?


<b>Câu 3: ( 2 điểm)</b>


a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?


b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của
em?


<b>Câu 4: ( 4 điểm).</b>
a.Vì sao phải biết ơn?.


b. Chúng ta cần biết ơn những ai?


c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm
sau:


- Ngày 20 tháng 10:


<b>Đáp án</b>
<b>Câu 1: ( 2,5 điểm)</b>



1. Tiết kiệm
2. Lễ độ.


3. Tơn trọng kỉ luật.
4. Siêng năng, kiên trì.
5. Biết ơn.


<b>Câu 2:(1,5 điểm) </b>


a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần
phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân
thể cụ thể là:


- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Ăn uống điều độ.


- Tích cực phịng và chữa bệnh.
- Thường xuyên luyện tập thể dục,
năng chơi thể thao.


- Khơng hút thuốc lá và dùng các chất
kích thích khác.


b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuên
người đó khơng nên sử dụng các chất
đó vì nóp rất có hại cho sức khoẻ.
<b>Câu 3: ( 2 điểm) </b>


a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho
con người thành công trong công


việc, trong cuộc sống


b ( tuỳ theo cách trình bày của HS để
đánh giá)


<b>Câu 4: ( 4 điểm).</b>
a. Phải biết ơn vì:


- Biết ơn là một trong những nét đẹp
truyền thống của dân tộc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Ngày 20 tháng 11:
- Ngày 27 tháng 7:
- Ngày 19 tháng 5:


- Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch)


c. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày
trên là:


- Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ
Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ
chị, cô giáo....)


- Ngày hiến chương nhà giáo VN
( nhớ công lao của các thầy cô giáo...)
- Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công
lao của các anh hùng..)


- Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công


lao của Bác)


- Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ cơng
lao của các vua Hùng đã có công


dựng nước)
<b> </b>


IV.


<b> Cũng cố, dặn dò . : </b>


- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
-Xem trước nội dung bài tiết theo.
<b>V. Đánh giá </b>


**********************************
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
LỚP 6A


HỌ,TÊN : ...
NĂM HỌC : 2009 -2010


Thứ ngày tháng 10 năm 2009


<b>KIỂM TRA 45’</b>


<b> </b>

<b> MÔN : GDCD 6</b>




<b>ĐIỂM</b>

<b>LỜI PHÊ CỦA GV</b>



<i><b>Đề :</b></i>


A. <b>Trắc nghiệm ( 3 .0đ)</b>
I.Trắc nghiệm ( 3.0đ)
<b>II. Tự luận (7.0đ)</b>


<b>Câu 1:( 1,5điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học:</b>
1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người
khác


2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác..


3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội...
4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc...


5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa...
<b>Câu 2: (1,5 điểm). </b>


a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?


b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?
<b>Câu 3: ( 1.0đ)</b>


a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?


b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?
<b>Câu 4: ( 3.0 đ)</b>



a.Vì sao phải biết ơn?.


b. Chúng ta cần biết ơn những ai?


c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày Lễ sau :
- Ngày 20 tháng 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TỐ
LỚP 6A


HỌ,TÊN : ...
NĂM HỌC : 2009 -2010


- Ngày 19 tháng 5.


- Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch).


BÀI LÀM


...


...


...


...


...


...


...


Thứ ngày tháng 10 năm 2009


<b>KIỂM TRA 45’</b>


<b> </b>

<b> MÔN : GDCD 6</b>




<b>ĐIỂM</b>

<b>LỜI PHÊ CỦA GV</b>



<i><b>Đề1 :</b></i>


<b>A.Trắc nghiệm ( 3.0đ)</b>


I. Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng : ( 1.0 đ) ( Mỗi câu đúng được 0,25đ)
1.Hành vi nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì ?


a. Gặp bài tập khó là Hải khơng làm. b. Chưa làm xong bài tập Văn đã đi chơi.
c.Đến phiên trực nhật lớp, Huyền toàn nhờ bạn làm hộ. d. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
2.Thành ngữ nào sau đây có nội dung nói về tiết kiệm?


a.Năng nhặt chặt bị. b. Vung tay quá trán


c. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ. d.Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
3. Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật ?


a.Đi xe vượt đèn đỏ b. Đi học đúng giờ


c.Đọc báo trong giờ học d.Đi xe đạp hàng ba


4.Những việc làm nào sau đây thể hiện tình u thiên nhiên và sống hịa hợp với thiên nhiên?


a. Cứ mỗi buổi sáng là Lan mang nước tưới cây b. Nhà trường tổ chức cho học sinh đi tham quan.
c. Lớp Hải thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong vườn trường. d. Bạn Nam xách túi rác của
nhà mình vứt ra đường .


II.Hoàn thành các khái niệm sau : ( 1.0đ) ( Mỗi câu đúng 0,5đ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tục ngữ Phẩm chất đạo đức
Có cơng mài sắt, có ngày nên


kim Tiết kiệm


Tích tiểu thành đại Siêng năng, kiên trì


Góp gió thành bão Lễ độ


Kính trên, nhường dưới Tơn trọng kỉ luật


Uống nước nhớ nguồn Biết ơn


Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên


Tiên học lễ, hậu học văn Tự chăm sóc,rèn luyện thân thể


<b>B . Tự luận (7.0đ)</b>


<b>Câu 1:( 1.0 điểm) Cho những hành vi sau đây, ứng với bổn phận đạo đức nào đã học?</b>


1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người
khác


2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác..


3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội...
4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc...



5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa...
<b>Câu 2: (1,5 điểm). </b>


a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?


b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?
<b>Câu 3: ( 2.0 điểm)</b>


a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?


b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?
<b>Câu 4: ( 2,5 điểm).</b>


a.Vì sao phải biết ơn?.


b. Chúng ta cần biết ơn những ai?


c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau:
- Ngày 20 tháng 10


- Ngày 20 tháng 11
- Ngày 27 tháng 7
- Ngày 19 tháng 5


- Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch)


<b>BÀI LÀM PHẦN TỰ LU ẬN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

………


………



………


………


………


………


………


………


………



Ngày dạy : 27/10 và 29/10
Tuần 10, tiết PPCT 10


Lớp 6A1,2,3,4


<b>A. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i><b> </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người,
vai trị và sự cần thiết của cách sống đó.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS có nhu cầu sống chan hồ với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn
bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.


<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, ...


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
I. Ổn định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề


GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người khơng ai giúp đỡ người
anh?. Gv dẫn dắt vào bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: </b><i><b>Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b></i>


<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>
<b> ? Bác đã quan tâm đến những ai?</b>
? Bác có thái độ ntn đối với cụ già?


? Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi ngườI ?
?việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?


<b>* HĐ2</b><i><b>: Nội dung bài học</b></i>.


? Thế nào là sống chan hoà với mọi người?



? Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hồ với
mọi người?.


? Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm
được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để
thể hiện là mình biết sống chan hồ?.


? Trái với sống chan hồ là gì?


Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt..


? Sống chan hồ với mọi người sẽ mang lại những lợi
ích gì?.


? Học sinh cần sống chan hồ với những ai? Vì sao?.
<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm </b>
nhỏ- theo bàn).


* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hồ
và khơng biết sống chan hoà với mọi người của bản thân
em?.


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
<b>* HĐ3 </b><i><b>:</b></i> <i><b>luyện tập</b></i>.


? Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói
tục..., Em có thái độ ntn?


- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.



- Không quan tâm vì khơng liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
<b>+ Học sinh làm bài tập a, d sgk/25.</b>


? §ể sống chan hồ với mọi người em thấy cần học tập,
rèn luyện ntn?


<b>GV: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" SBT </b>
GDCD 6/ 21


1.Truyện đọc : " Bác Hồ với mọi
người "


<b>1. Thế nào là sống chan hoà với </b>
<b>mọi người?</b>


Sống chan hoà là sống vui vẽ,
hoà hợp với mọi người và sẵn sàng
tham gia vào những hoạt động
chung có ích.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Sống chan hoà sẽ được mọi
người quý mến, giúp đỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gv : Cho HS lên bảng đánh dấu vào BT a ( GV viết sẵn
vào bảng phụ )



<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Thành thật, thương u, tơn
trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết
điểm giúp nhau khắc phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che
khuyết điểm cho nhau.


<b>4. Luyện tập </b>
Bài tập a- sgk
<b>IV</b>


<b> </b><i><b>. </b></i><b> Cũng cố , dặn dò </b>


Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.


- Xem trước nội dung bài 9.
- Chuẩn bị bài 9


<b>V. Đánh giá </b>


*********************************


Tuần 11, tiết PPCT : 11


Lớp 6A1,2,3,4 Dạy : 3/11 và 5/11


<b>A. Mục tiêu </b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc
sống.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị.
Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.


<b>B. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,...


2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:


<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.


Kí duỵệt


...
...



P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Vì sao phải sống chan hồ? Nêu ví dụ?.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề


GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: </b><i><b>Tìm hiểu tình huống sgk</b></i>.


<b>GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống.</b>


<b>? Em có nhận xÐt gì về cách chào của các bạn trong tình </b>
huống?


? Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào trong
những cách sau:


- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt.
-... ngay lúc đó.


- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như khơng có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.



- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs
tự liên hệ...


? Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện?
<b>* HĐ2: N</b><i><b>ội dung bài học</b></i>.


? Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.


? Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.


? Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.


? Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở những điểm
nào?. Nêu ví dụ?.


? Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế nhị của em?.
Nêu lợi ích của việc làm đó?.


? Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.


1. Truyện đọc :


<b>1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?</b>
- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi
dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp
với quy định của xã hội, thể hiện
truyền thống đạo đức của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những
cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng
xử, thể hiện là con người có hiểu biết,


có văn hoá.


<b>2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:</b>


- Thể hiện sự hiểu biết những phép
tắc, quy định chung của xã hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức của
mỗi người.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Biết tự kiểm soát bản thân trong giao
tiếp, ứng xử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói về lịch
sự tế nhị?


+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.


GV: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế nhị?
<b> + Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật có lỗi" </b>
SBT GDCD 6/ 23,24


4.Luyện tập


<b>IV. Cũng cố </b><i><b>:</b></i>



Thế nµo là lịch sự, tế nhị?.


- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài 10.
<b>V. Đánh giá </b>


*********************************


Tuần 12 , tiết12 Ngày dạy 10/11 và 12/11


Lớp 6A1,2,3,4


<b>A. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích cực
trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã hội.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>



I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.


2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?.


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Nêu 1số biểu hiện cụ thể
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề :


Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: </b><i><b>Tìm hiểu truyện đọc sgk</b></i>.
<b>GV: Gọi hs đọc truyện.</b>


<b>? Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì? </b>


? Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã làm gì?
? động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như vậy?.
? Em học tập được những gì ở bạn Chi?.


<b>* HĐ2: N</b><i><b>ội dung bài học</b></i>.


? Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội mà em biết?.


? Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và
hoạt động xã hội?


? Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích cực của em?
? Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác của em?
? Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương lai?.


* <i><b>HS thảo luận theo nhóm</b></i>


? Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ của
mình?. ( ? Theo em chúng ta cần phải làm gì?


* Trái với tính tích cực , tự giác trong hoạt động tập thể ,
hoạt động XH là gì ?


? Hãy nêu mối quan hệ giữa tích cực và tự giác?.


<b>* HĐ3: </b><i><b>Luyện tập</b></i>.


GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31



<b>GV: Đọc truyện " Chuyện trực nhật" SBT GDCD 6/ 25</b>
2) Đánh dấu x vào ô trống tương ứng các biểu


<b>I Tìm hiểu bài</b>


1. Truyện đọc : " Điều ước của Trương
Quế Chi "


2. Khai thác truyện đọc


<b>II. bài học </b>
<b>1. Khái niệm:</b>


- Tích cực là ln ln cố gắng, vượt
khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn
luyện.


- Tự giác là chủ động làm việc, học
tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát,
không do áp lực bên ngoài.


<b>+ Biểu hiện :</b>


- Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch
hoạt động tập thể .


- Tự giác , tự nguyện nhận những công
việc được phân cơng khi bản thân thấy
có điều kiện , có khả năng tham gia .
- Có quyết tâm sáng tạo thực hiện


nhiệm vụ được phân cơng .


<b>* Trái với tính tích cực tự giác là chưa </b>
tích cực tự giác ,thiếu tích cực tự giác
trong mọi hoạt động ( Ngại khó ,
khơng tự giác , thiếu ý thức rèn luyện ,
vươn lên )


<b>2. Làm thế nào để có tính tích cực, </b>
<b>tự giác?</b>


- Mỗi người cần phải có ước mơ.
- Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch
đã định để học giỏi và tham gia các
HĐ tập thể HĐ xã hội.


- Khơng ngại khó hoặc lẫn tránh
những việc chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hoạt động xã hội .


a) Tích cực tham gia dọn vệ sinh nơi cơng cộng .
b) Tham gia văn nghệ , TDTT của trường .
c) Hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào bị
thiên tai .


d) Tham gia các câu lạc bộ học tập .
e) Là thành viên hội chữ thập đỏ .


g) Nhận chăm sóc cây hoa nơi cơng cộng .



h) Tham gia đội tuyên truyền phòng chống tệ nạn
xã hội .


y) Tự giác tham gia hoạt động của lớp .
k) Trời mưa không đến sinh hoạt đội .
l) Tham gia phụ trách sao nhi đồng .
m) Ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp .
n) Đi thăm thầy cô giáo cũ với các bạn cùng lớp .
<b>IV. Củng cố, hướng dẫn học tập</b><i><b>:</b></i><b> </b>


1) Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ
2) Hướng dẫn học tập


- Học bài


-Xem trước nội dung còn lại của bài,


- Chuẩn bị đồ chơi s¾m vai theo nội dung bài tập b sgk/31
-Chuẩn bị bài " Tích cực ..." -T2


<b>V. Đánh giá</b>


Tuần 13 , tiết 13


Lớp 6A1,2,3,4 Ngày dạy :


<b>A. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i><b> </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người tích cực, tự giác.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động khác.
<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?.
Kí duỵệt


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2. Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của em?.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề : GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>* HĐ 1: </b><i><b>Tìm những biểu hiện thể hiện tính tích cực, tự</b></i>
<i><b>giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội</b></i>.
? Hoạt động tập thể là gì?


? Hãy nêu một số néi dung của hoạt động tập thể?.
? Hoạt động xã hội là gì?


? Nêu một số néi dung về hoạt động xã hội?.


<b>GV: Khi được lớp trưởng phân công phụ trách tập văn </b>
nghệ cho lớp em sẽ làm gì?.


? Theo kế hoạch của tổ sản xuất, thứ bảy cả tổ đi tham
quan một cơ sở sản xuất tiên tiến nhằm học tập kĩ năng
vận hành quy trình sản xuất mới. Nam ngại không muốn
đi, báo cáo ốm. Sau đó ít lâu, tổ sản xuất áp dụng cơng
nghệ mới vào sản xuất.


- Em đốn xem điều gì sẽ đến với Nam.


- Nếu em là Nam, trước tình thế ấy em sẽ xử sự nh thÕ
nµo ?.


* HĐ2 : <i><b>Ý nghĩa </b></i>


? Tích cực, tự giác mang lại những lợi ích gì?



? Hãy kể những việc thể hiện tính tích cực, tự giác và kết
quả của cơng việc đó?.


<b>* HĐ3:</b><i><b>Rèn luyện tính tích cực ,tự giác trong hoạt động</b></i>
<i><b>tập thể , hoạt động XH</b></i>


? Là HS em nên làm gì để rèn luyện tính tích cực , tự


 Hoạt động tập thể :


Là những hoạt động do tập thể cơng
đồn, chi đội, lớp, trường,....tổ chức.
- Nội dung: Các hoạt động học tập,
văn hố, văn nghệ, vui chơi giải trí,
thể dục thể thao...


 Hoạt động xã hội :


Là những hoạt động có ý nghĩa chính
trị xã hội, do các tổ chức chính trị
đứng ra tổ chức.


- Nội dung: liên quan đến các vấn đề
toàn xã hội quan tâm có ảnh hưởng
đến sự phát triển của xã hội như: Các
phong trào xây dựng và bảo vệ tổ
quốc, phát triển kinh tế, giữ gìn trật tự
trị an, cứu trợ đồng bào lũ lụt, phòng
chống Ma tuý, bảo vệ môi trường và
các phong trào thi đua yêu nước


khác....


<b>3. ý nghĩa của việc tích cực, tự giác </b>
<b>trong hoạt động tập thể, hoạt động </b>
<b>xã hội.</b>


- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của
bản thân.


- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể
lành mạnh, thân ái.


- Được mọi người tôn trọng, quý mến.
<b>4. Rèn luyện :</b>


- Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạt
hoạt động của tập thể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>luận nhóm</b></i>)


<b>* HĐ4: </b><i><b>Luyện tập</b></i>.


GV: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, đ sgk/31
Bài tập 1,2,3 sbt/29


Tổ chức trò chơi " đố tài".


- Cách chơi: các nhóm xây dựng kịch bản, tạo tình huống
( Tích cực và chưa tích cực, tự giác) rồi đố các nhóm


khác.


+ Từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác quan sát,
giải quyết.


- Nhắc nhở bạn bè thực hiện những
công việc được phân cơng .


- Có quyết tâm , có sáng tạo thực hiện
nhiệm vụ được phân công .


<b>IV. Cũng cố, dặn dị</b><i><b>:: </b></i><b> </b>


? Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hot ng xó hi?
-Hc bi,làm các bài tập còn l¹i SGK,xem trước bài 11.


<b>V. Đánh giá</b>


*********************************


Tuần 14, tiết 14


Lớp 6A1,2,3,4 Ngày dạy :


<b>I.Mục tiêu bài học</b>
1.Về kiến thức


- Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự
cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.



<b> 2. Thái độ</b>


Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học
hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập.


3. Kĩ năng


- Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí.
<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>


Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập.
<b> IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV: Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt động tập
thể?



<b>3. Bài mới.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i><b>. </b><i><b>(2 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc “Tấm gương của </b>


<b>học sinh nghèo vượt khó” (35 /<sub>)</sub></b>


GV: Cho học sinh đọc truyện và thảo luận.


- Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên trì vượt khó
trong học tập của bạn Tú.


HS: - Sau giờ học trên lớp bạn Tú thường tự giác học
thêm ở nhà.


- Mỗi bài tốn Tú cố gắng tìm nhiều cách giải.
- Say mê học tiếng Anh.


- Giao tiếp với bạn bè bằng tiếng Anh.


GV: Vì sao Tú đạt được thành tích cao trong học tập?
HS: Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt.


GV: Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập?


HS: Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ là công
nhân.



GV: Tú đã mơ ước gì? Để đạt được ước mơ Tú đã suy
nghĩ và hành động như thế nào?


HS: Tú ước mơ trở thành nhà Toán học. Tú đã tự học, rèn
luyện, kiên trì vượt khó khăn để học tập tốt, khơng phụ
lịng cha mẹ, thầy cơ.


GV: Em học tập đựơc những gì ở bạn Tú?


HS: Sự độc lập suy nghĩ, say mê tìm tịi trong học tập.
GV: Bạn Tú dã học tập và rèn luyện để làm gì?
HS: Để đạt được mục đích học tập.


GV: Kết luận:


<b>1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)</b>


Qua tấm gương bạn Tú, các em phải xác định
được mục đích học tập, phải có kế hoạch rèn
luyện để mục đích học tập trở thành hiện
thực.


<b>4. Cũng cố, dặn dò: </b><i><b>(5 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Cho học sinh làm tại lớp bài tập b SGK.
<b>5.Đánh giá</b>


<b>____________________________________</b>



Tuần 15, tiết 15


Lớp 6A1,2,3,4 Dạy ngày :


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>I.Mục tiêu bài học</b>
1.Về kiến thức


- Xác định đúng mục đích học tập. Hiểu được ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập và sự
cần thiết phải xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.


<b> 2. Thái độ</b>


Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, kế hoạch học tập. Khiêm tốn, học
hỏi bạn bè, mọi người, sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập.


3. Kĩ năng


- Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lí.
<b>II.Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phương tiện</b>



Sưu tầm những tấm gương có mục đích học tập tốt, điển hình vượt khó trong học tập.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(3 </b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


GV: Hãy trình bày mục đích học tập của em?
<b> 3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học (20 /<sub>)</sub></b>


GV: Chia nhóm đẻ học sinh thảo luận 2 vấn đề:


Vấn đề 1: “Mục đích học tập trước mắt của học sinh là
gì?”


Vấn đề 2: “Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá nhân, gia
đình và xã hội?”


HS: - Tiến hành thảo luận nhóm.


- Cử đại diên trình bày, các nhóm khác chú ý theo
giỏi, bổ sung.


GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh. Khái quát và nhấn
mạnh mục đích học tập của học sinh. Học sinh khơng vì
mục đích cá nhân mà xa rời tập thể và xã hội.



<b>Hoạt động 2: Xác định những việc cần làm để đạt được</b>
<b>mục đích đã đề ra .(15 /<sub>)</sub></b>


GV: Em cho biết những việc làm đúng để thực hiện mục
đích học tập.


HS: Phát biểu ý kiến:
- Có kế hoạch.
- Tự giác.


- Học đều các môn.


- Chuẩn bị tốt phương tiện.
- Đọc tài liệu.


- Có phương pháp học tập.
- Vận dụng vào cuộc sống.


- Tham gia hoạt động tập thể và xã hội.


GV: Cho học sinh kể những tấm gương có mục đích học
tập mà HS biết: Vượt khó, vượt lên số phận để học tốt ở
địa phương.


GV: Kết thúc hoạt động này bằng truyện kể: “Cơ gái Italia
khó qn”.


<b>2. Xác định mục đích, ý nghĩa của hoạt </b>
<b>động.</b>



- Mục đích trước mắt của học sinh là học
giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con
ngoan trò giỏi, phát triển tồn diện, góp phần
xây dựng gia đình và xã hội hạnh phúc.
- Phải kết hợp mục đích vì mình, vì gia đình,
xã hội.


- Xác định đúng đắn mục đích học tập thì
mới có thể học tập tốt.


Muốn học tập tốt cần phải có ý chí, nghị lực,
phải tự giác, sáng tạo trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Về nhà làm bài tập trang 33, 34. Xây dựng kế hoạch học tập, tìm các câu truyện về tấm gương vượt
khó học giỏi, gương người tốt việc tốt.


Tuần 16,17 , tiết 16 và * Dạy :


Lớp 6A1,2,3,4


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I VÀ LUYỆN TẬP</b>
.


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức
đã học.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề


<b>C. Chuẩn bị của GV và HS</b><i><b>.</b></i><b> </b>


1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6.
2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
<b>D. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i><b> </b>


I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?.


2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về việc học và giải thích?.
III. Bài mới.


1. Đặt vấn đề : Gv nêu lí do của tiết học


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>*HĐ1: Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết). </b>


Gv: HD học sinh ơn lại nội dung của các phẩm chất đạo
đức của 11 bài đã học.


Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể?...


Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực
đạo đức đã học


HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn
mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc
vi phạm chuẩn mực.


* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách lập
bảng như sau:


Tt Tên bài Khái niệm Ý nghĩa Cách rèn
luyện


<i><b>* HĐ2</b></i>: Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc thực hiện các
chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung
quanh.


Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao
đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).


Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và
sách tham khảo khác.



<i><b>I. Nội dung các phẩm chất đạo </b></i>
<i><b>đức đã học:</b></i>


1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2. Siêng năng, kiên trì.


3. Tiết kiệm.
4. Lễ độ.


5. Tơn trọng kĩ luật.
6. Biết ơn.


7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp
với thiên nhiên.


8. Sống chan hoà với mọi người.
9. Lịch sự, tế nhị.


10. Tích cực, tự giác trong hoạt
động tập thể và hoạt động xã hội.
11. Mục đích học tập của học sinh.


<i><b>II. Thực hành các nội dung đã </b></i>
<i><b>học</b></i>


<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11


<i><b>V. Hướng dẫn học tập: </b></i>



- Học kĩ bài.


- Tiết sau ( tiết 17) KIỂM TRA HỌC KÌ I.
*****************************


Kí duỵệt


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tuần 18, tiết 17 Dạy :
Lớp 6A1,2,3,4


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i><b> </b>


1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Tự luận
- Trắc nghiệm.
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: Đề kiểm tra
MA TRẬN


NỘI DUNG KIẾN THỨC



CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận


biết Thổng hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao


Tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể


TN CI-1


(0,25) TN C3( 0,25)
Siêng năng, kiên trì TN CI-3<sub>( 0,25)</sub> TN C3( 0,25)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tôn trọng kỉ luật TN


CII-1( 0,25) TN C3( 0,25) TL C3 (4.0)


Biết ơn


Yêu thiên nhiên sống hoà
hợp với thiên nhiên


TN CI-2(
02,5)


Lịch sự, tế nhị TN CI-4<sub>( 0,25)</sub> TL C1 (2.0)


Tích cực , tự giác trong học
tập và hoạt động tập thể


Mục đích học tập của HS


Tiết kiệm TN


CII-2( 0,5) TN CI-4( 02,5)
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.


<b>D. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ: Khơng..


I<i>.<b>PhầnTrắc nghiệm</b></i> ( 3.0đ)


<b>Câu 1</b> :.Khoanh trịn vào câu mà em cho là đúng nhất : <b>(1.0</b> điểm)


1. Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật ?


a.Đi xe vượt đèn đỏ b. Đi học đúng giờ c.Đọc báo trong giờ học d.Đi xe đạp hàng ba
2.Những việc làm nào sau đây thể hiện tình yêu thiên nhiên và sống hòa hợp với thiên nhiên?


a. Cứ mỗi buổi sáng là Lan mang nước tưới cây b. Nhà trường tổ chức cho học sinh đi tham quan.
c. Lớp Hải thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong vườn trường.


d. Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt ra đường .
3.Hành vi nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì ?


a. Gặp bài tập khó là Hải không làm. b. Chưa làm xong bài tập Văn đã đi chơi.
c.Đến phiên trực nhật lớp, Huyền toàn nhờ bạn làm hộ. d. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà



4.Thành ngữ nào sau đây có nội dung nói về tiết kiệm?


a.Năng nhặt chặt bị. b. Vung tay quá trán


c. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ. d.Kiến tha lâu cũng đầy tổ.


<b>Câu 2</b> :.Hoàn thành các khái niệm sau : ( <b>1.0đ</b>) ( Mỗi câu đúng 0,5đ)


1.Tôn trọng kỉ luật là : ……….


………
………


2.Tiết kiệm là………..


………
………


<b>Câu 3</b> :Dùng thước nối các câu tục ngữ sau đây tương ứng với phẩm chất đạo đức đã học: ( <b>1.0đ)</b>


Tục ngữ Phẩm chất đạo đức


Có cơng mài sắt, có ngày nên kim Tiết kiệm


Tích tiểu thành đại Siêng năng, kiên trì


Góp gió thành bão Lễ độ


Kính trên, nhường dưới Tơn trọng kỉ luật



Uống nước nhớ nguồn Biết ơn


Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
Tiên học lễ, hậu học văn Tự chăm sóc,rèn luyện thân thể


<b>B. Tự luận (7.0đ</b>)


<b>Câu 1:</b> Hãy tự nhận xét bản thân em đã có lịch sự , tế nhị chưa? Nêu 1 tình huống em thể hiện lịch sự,tế nhj trong


đối xử với bạn bè . (<b>2.0</b>điểm).


<b>Câu 2:( 2.0</b> điểm)


a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?


b.Hãy kể 4 việc làm thể hiện tính siêng năng,kiên trì của em?


<b>Câu 3:</b> ( <b>3.0</b> điểm).


a.Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?
c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau:
- Ngày 20 tháng 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Ngày 1 tháng 5
- Ngày 19 tháng 5


- Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch)


HẾT



_____________________________


<b>Đề ra</b> <b>Đáp án</b>


<b>Câu 1: ( 2 điểm)</b>
1. Lịch sự


2. Tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể, hoạt động xã hội.


3. Sống chan hoà với mọi người.
4. Tế nhị.


<b>Câu 2:(2 điểm)</b>


* Vì: - Tích cực, tự giác sẽ mở rộng sự
hiểu biết về mọi mặt.


- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của
bản thân.


- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể
lành mạnh, thân ái, được mọi người
tôn trọng, quý mến.


* để trở thành người tích cực, tự giác
cần:


- Sống phải có ước mơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Khơng ngại khó, lẫn tránh những
việc chung.


- Giúp đỡ bạn bè, những người gặp
khó khăn.


- Tích cực tham gia các hoạt động của
lớp, trường.


<b>Câu 3: ( 2 điểm) </b>


- Học để trở thành con ngoan, trị giỏi.
Trở thành cơng dân tốt, người lao
động giỏi góp phần xây dựng và bảo
vệ tổ quốc XHCN.


- Tuỳ theo cách trình bày của từng HS
để đánh giá.


<b>Câu 4: ( 4 điểm).</b>


- Bác tin vào thế hệ học sinh, sự phồn
vinh, cường thịnh của một đất nước
phụ thuộc phần lớn vào thế hệ mầm
non tương lai...


- Những việc cần làm:
+ Cố gắng học tập tốt.


+ Ln xác định đúng đắn mục đích


học tập.


+ Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy...
IV. Củng cố:


- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò.


- Tìm đọc các tài liệu về ma tuý, bảo vệ môi trường.


_________________________________________


<b>Tuần 19 ;tiết 18</b> NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG


<b>Lớp 6A1,2,3,4</b> <b>chủ đề: PHÒNG CHỐNG MA TUÝ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i><b> </b>


1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.


2. Kĩ năng: HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này.


3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động
chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý.


<b>B. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>C. Chuẩn bị </b>



1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình.
2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống ma tuý.
<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

1. Đặt vấn đề : ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới
đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy MT có
những tác hại gì, cách phịng chống nó ra sao?.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện MT. </b>


Gv: Cho hs xem tranh về các loại Mt.
Gv: MT là gì? Có mấy loại?.


Gv: Theo em thế nào là nghiện MT?.


<i><b>* HĐ2</b></i>: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện MT
Gv: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến nhhững tác hại gì
cho bản thân?.


Gv: Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội?.


Gv: Vì sao lại bị nghiện Mt?



<i><b>* HĐ3:</b></i> Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng chống
MT.


Gv: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT?
Gv: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?


Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phịng chống
MT?


Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết
về MT.


<b>1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? </b>
* Ma tuý: ....


* Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của
con người vào các chất Ma tuý,
làm cho con người khơng thể qn
và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu,
đau đớn, vật vã, thèm muốn khi
thiếu nó)


<b>2. Tác hại của nghiện MT: </b>


* Đối với bản thân người nghiện:
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích,
nhiễm khuẩn.



- Gây rối loạn thần kinh, hệ thống
tim mạch, hô hấp, ...


=> Sức khoẻ bị suy yếu, khơng
cịn khả năng lao động.


Nhân cách suy thối.
* Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:


- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số
con nghiện trở thành những tội
phạm.


<b>3. Nguyên nhân của nạ nghiện </b>
<b>MT:</b>


- Thiếu hiểu biết về tác hại của
MT.


- Lười biếng, thích ăn chơi.
- CS gia đình gặp bế tắc.


- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích
động, lơi kéo.


- Do tập quán, thói quen của địa
phương.



- Do cơng tác phịng chống chưa
tốt.


- Do sự mở của, giao lưu quốc tế.
<b>3. Trách nhiệm của HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>IV. Củng cố</b></i>


MT là gì? Thế nào là nghiện Mt, nêu tác hại và cách phòng chống?


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Học bài, xem trước nội dung bài 12


_____________________________________


tiết 19
Soan:


DẠY :


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền
trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy giỗ,


đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.


<b>B. </b>


<b> Phương pháp : </b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. </b>


<b> Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Ma tuý là gì nêu các tác hại của tệ nạn nghiện ma tuý?.
2.


<b>III. Bài mới.</b>
1. Đặt vấn đề:


Kí duỵệt


...
...



P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không công
bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó
như thế nào?. GV dẫn dắt vào bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc sgk</b>


Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội"
Gv: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra ntn?. Có gì
khác thường?.


Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng
SOS Hà Nội?.


<i><b>* HĐ2:</b></i> Giới thiệu khái quát về công ước LHQ.
Gv cho HS quan sát trên màn hình máy chiếu:


- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng LHQ thơng
qua ngày 20/11/1989. VN kí cơng ước vào ngày


26/1/1990. là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn cơng
ước 20/2/1990. Cơng ước có hiệu lực từ ngày 2/9/1990.
Sau đó nhà nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và
giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999,
công ước về quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành viên.


Cơng ước gồm có lời mở đầu và 3 phần( 54 điều)


Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai ban
hành?.


Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu và phân
biệt 4 nhóm quyền.


<b>* HĐ3: luyện tập</b>


Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi trẻ em"


Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài tập sbt/
35,36




<b>1. Giới thiệu khái quát về công ước:</b>
- Năm 1989 công ước LHQ về quyền
trẻ em ra đời.


- Năm 1990 Việt Nam kí và phê chuẩn
cơng ước.


- Cơng ước gồm có lời mở đầu và 3
phần, có 54 điều và được chia làm 4
nhóm:


<i><b>* Nhóm quyền sống cịn</b></i>: là những
quyền được sống và được đáp ứng các


nhu cầu cơ bản để tồn tại như được
ni dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.


<i><b>* Nhóm quyền bảo vệ:</b></i> Là những
quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi
hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi,
bị bóc lột và xâm hại.


<i><b>* nhóm quyền phát triển</b></i>: Là những
quyền được đáp ứng các nhu cầu cho
sự phát triển một cách tồn diện như
học tập, vui chơi giải trí, tham gia các
hoạt động văn hoá, nghệ thuật..


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.


<i><b>V. Dặn dò:</b></i>


- Học bài


- xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/38


tiết 20
SOAN:


DẠY : :




(TT)


<b>A. Mục tiêu bài học : </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: HS thấy được ý nghĩa của công ước LHQ đối với sự phát triển của trẻ em


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn chặn những việc làm vi
phạm quyền trẻ em.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
<b>B. Phương pháp : </b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo cơng ước LHQ?.


2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề : Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: Thảo luận nhóm để rút ra ý nghĩa của cơng ước </b>


đối với cuộc sống của trẻ em


Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình huống sau:
- Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với người vợ trước
của chồng đã liên tục hành hạ, đánh đập những người
con riêng của chồng và không cho con đi học.


Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?. Em sẽ làm gì nếu
được chứng kiến sự việc đó?.


Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước LHQ; một số
vấn dề liên quan đến quyền lợi của trẻ em ( Hỏi đáp về
quyền trẻ em)


Gv: Cơng ước LHQ có ý nghĩa gì đối với trẻ em và tồn
xã hội?.


<i><b>* HĐ2:</b></i> Thảo luận giúp Hs rút ra bổn phận của mình đối
với cơng ước.


Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình huống ở bài tập


2. Ý nghĩa của công ước LHQ:
- Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế đối với trẻ em.



- Công ước LHQ là điều kiện cần thiết
để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn
diện.


<b>3. Bổn phận của trẻ em: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

d, đ sgk/38.


Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại.


Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo
quyền của mình?.


<b>* HĐ3: Luyện tập</b>


Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,e,g sgk/38; Các bài tập
sbt nâng cao.


- Hiểu sự quan tâm của mọi người đối
với mình. Biết ơn cha mẹ, những
người đã chăm sóc, dạy dỗ, giúp đỡ
mình.


<i><b>IV. Củng cố,dặn dị:</b></i>


Gv u cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
- Học bài


- xem trước nội dung bài 13.
<b>V. Đánh giá</b>



tiết 21
soan:
Dạy :


I. <b>M ục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức </b> Học sinh hiểu thế nào là cơng dân nước cộng hồ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.


<b>2.kỹ năng</b>: - Học sinh có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là
công dân Việt Nam CD các nước khác.


- Biết cố gắng học tập,nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất
đạo đức để trở thành người cơng dân có ích cho đất nước.


<b>3. thâi độ</b>: Học sinh có tình cảm, niềm tự hào là cơng dân nước
cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có mong muốn được góp phần xây
dựng nhà nước và xã hội.


<b>B. phương pháp </b>


- Kêch thêch tæ duy


- Giải quyết vấn đề


- Thảo luận nhóm


- Tổ chức trị chơi....



<b>C. chuẩn bị .</b>


<b>- </b> SGK, SGV, SBT GDCD6...


- Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>I.Ổn định:</b></i> (2 phút)


- Chào lớp, nắm sĩ số.


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ</b></i>: ( 3 phút)


2. Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp
sau:


- Thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ
- Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi.


<i><b>III. Bài mới.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

là gì? Những ai được xem là công dân nước CHXHCN Việt Nam. GV dẫn dắt
vào bài...


2. Triển khai bài:


<i><b>* Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>* Nội dung kiến thức</b></i>


<b>*HĐ1</b>:<i>GV cung cấp những thông tin </i>



<i>cần thiết giúp HS hiểu khái niệm </i>
<i>về công dân</i>


GV:Dưới chế độ phong kiến dân là
thần dân, phải thờ vua, vâng lời quan,
dân khơng có quyền


- Dưới thời thuộc Pháp, Mỹ, dân ta bị
chúng coi là" dân bảo hộ"


Khi nhà nước được độc lập, dân
chủ người dân mới có địa vị là cơng
dân.


GV. Có người cho rằng CD là chỉ
những người làm việc trong các nhà
máy, xí nghiệp và phải từ 18 tuổi
trở lên.


Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì
sao?.


GV. Cạc em cọ phi laỡ mọỹt cọng dỏn
khọng?.


GV. Cọng dỏn laỡ gỗ?


*<i>H2: Tho luận, giúp HS nhận biết </i>



<i>căn cứ để xác định công dân của </i>
<i>mỗi nước và công dân Việt Nam là </i>
<i>những ai.</i>


GV.Cho HS đóng vai theo nội dung tình
huống SGK.


HS. Thể hiện tình huống.


GV.Nêu câu hỏi cho HS thảo luận
- Theo em, bạn A- li- a nói như vậy
có đúng khơng? Vì sao?


HS. Trả lời, nhận xét, bổ sung.
GV. Chốt lại.


GV. Cho HS nghiên cứu một số tư
liệu( gv chuẩn bị ở bảng phụ)


GV.Chia HS thành các nhóm nhỏ, thảo
luận theo nội dung( gv chuẩn bị ở
phiếu học tập)


HS. Thảo luận, trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


GV. Kết luận ( ý đúng là a, b, c, g, h)
GV. Người nước ngồi đến Việt Nam
cơng tác, có được coi là CD Việt
Nam khơng? Vì sao?.



GV. (Có thể trình bày ĐK để nhập
QT Việt Nam)


GV. Căn cứ để xác định cơng dân của
mỗi nước là gì?


GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu
hiệu pháp lý, xác định mối quan hệ


<i><b>1.</b></i> <i><b>Cơng dân nước cộng </b></i>


<i><b>hồ xã hội chủ nghĩa </b></i>
<i><b>Việt nam.</b></i>


- <b>Công dân</b> là dân của một
nước, không phụ thuộc vào
độ tuổi,dân tộc, trình độ
học vấn, nghề nghiệp...


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

giữa một người dân cụ thể với
một nhà nước, thể hiện sự thuộc
về một nhà nước nhất định của
một người dân.


+ Là ĐK bắt buộc ( phải có) để 1
người dân được hưởng các quyền
và nghĩa vụ của công dân và được
nhà nước bảo hộ.



+ một người dân mang QT nước nào
thì được hưởng các quyền và


nghĩa vụ CD theo PL nước đó quy
định.


+ Là căn cứ để phân biệt CD của
nước này với CD của nước khác và
những người không phải là CD.


GV. Hỏi một vài HS: Em có phải là CD
Việt Nam khơng?.


GV. Hiện nay, ở nước ta ngồi CD
Việt Nam ra cịn có những ai?.( CD
nước ngồi và người khơng có QT)
GV. Cho HS làm bài tập a SGK.( gv
chuẩn bị BT ở bảng phụ).


HS. Làm bài, nhận xét. GV kết luận.
GV. Ở nước VN, những ai có quyền
có QT?


GV. Theo em những ai là cơng dân
nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa
Việt Nam?


<i>*HĐ3: Luyện tập,cũng cố.</i>


GV. Cho HS chåi tr hại hoa



GV. Chia HS thành các nhóm nhỏ,
nhóm cử đại diện lên hái hoa( ở cây
hoa gv đã chuẩn bị trước).


- Ơí nước CHXHCN Việt Nam,
mỗi


cá nhân đều có quyền có QT;
mọi dân tộc cùng sinh sống
trên lãnh thổ VN


đều có quyền có QT Việt Nam.


<i><b>* Cơng dân nước cộng hồ </b></i>
<i><b>xã hội</b></i>


<i><b> chủ nghĩa Việt nam là </b></i>
<i><b>người có quốc</b></i>


<i><b> tịch Việt Nam</b></i>


<b>IV . C ủng Cố, dặn dò</b>


GV yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.


- Về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại ở SGK


- Sưu tầm gương thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân ở



trường và địa phương.


- Tự lập kế hoạch học tập, rèn luyện để trở thành CD có ích cho


đất nước.


<b>V. Đánh giá</b>


____________________________________________


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tuần 23, tiết 22 Dạy :26/1 và 28/1


Lớp 6A1,2,3,4 BÀI 13:


<b>CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỒ</b>
<b>XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T2)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i><b> </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của
pháp luật.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm
chất, đạo đức trở thành người cơng dân có ích cho đất nước.



<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS có tình cảm với quê hương, đất nước và tự hào là công dân nước CHXHCNVN và
ý thức được trách nhiệm của người cơng dân với tổ quốc.


<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. tình huống...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Cơng dân là gì?. Những ai là CD nước CHXHCN Việt Nam?.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề: Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà</b>


nước.


Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ.


Gv: Nêu các quyền và nghĩa vụ của CD mà em biết?.
Gv: Theo em trẻ em có những quyền và bổn phận gì?.
Gv: Vì sao CD phải thực hiện đúng quyền và làm tròn
nghĩa vụ của mình?.


Gv: Hãy nêu các quyền và nghĩa vụ của nhà nước đối với
CD?.


<i><b>* HĐ2:</b></i> Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm của CD đối
với nhà nước.


Gv: Gọi Hs đọc truyện sgk.


Gv: Em học tập được gì qua câu chuyện trên?.


Gv: Theo em HS cần có trách nhiệm gì đối với tổ quốc
VN?.


Gv: Nêu một vài tấm gương thực hiện tốt bổn phận của
mình đối với đất nước?.


<b>* HĐ3: Luyện tập</b>


Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk
- Các bài tập sbt nâng cao ở sách bài tập.


<b>2. Mối quan hệ giữa nhà nước và </b>
<b>công dân: </b>


- CD Việt Nam có quyền và nghĩa vụ


đối với nhà nước VN.


- Nhà nước bảo vệ và đảm bảo việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
CD theo quy định của PL.


<b>3. Bổn phận của trẻ em: </b>


- Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến
thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để
trở thành người cơng dân hữu ích cho
đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>IV. Củng cố,dặn dò:</b></i>


Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài


- Làm bài tập d,đ sgk.


- Xem trước nội dung bài 14.


<i><b>V.Đánh giá</b></i>


__________________________________


Tuần 24, tiết 23 Dạy : 3/2 và 5/2


Lớp 6A1,2,3,4



BÀI 14:


<b>THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thơng. Nắm được tính chất
nguy hiểm và ngun nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống
của con người.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thơng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tồn giao thơng.
<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị</b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.


2. Nêu một số quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước mà em biết?.


<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề: Một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì ti nạn giao
thơng là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho lồi người. Vì sao họ lại khẳng định như vậy?
Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó...


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thơng hiện </b>


nay.


Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai
nạn giao thông sgk.


- Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk.


Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở trong
nước và ở địa phương?.


Gv: Hãy nêu những ngun nhân dẫn đến tai nạn giao
thơng?.


<b>1. Tình hình tai nạn giao thông </b>
<b>hiện nay:</b>


- Ở trong nước và tại địa phương số
vụ tai nạn giao thơng có người chết
và bị thương ngày càng tăng.


<b>* Nguyên nhân:</b>


<b>- Do ý thức của một số người tham </b>
gia giao thông chưa tốt.


- Phương tiện tham gia giao thông
ngày càng nhiều.


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>* HĐ2:</b></i> Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy định về
đi đường.


Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn
khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn khi đi đường
chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu
giao thông)


Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng
loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thơng đưa ra?.(
Gv có thể giới thiệu cho hs).


Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của
các loại đèn đó?.



Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết và
nêu ý nghĩa của nó?.


Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo
vệ.


<b>* HĐ3: Luyện tập </b>


Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40.
Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống.


- Sự quản lí của nhà nước về giao
thơng cịn hạn chế.


<b>2. Một số quy định về đi đường: </b>


<i><b>a. Các loại tín hiệu giao thông: </b></i>


- Hiệu lệnh của người điều khiển
giao thơng.


- Tín hiệu đèn.
- Hệ thống biển báo.


+ Biển báo cấm: Hình trịn, viền đỏ-
thể hiện điều cấm.


+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam
giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy
hiểm, cần đề phòng.



+ Biển hiệu lệnh: Hình trịn, nền
xanh lam- Báo điều phải thi hành.
+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật
( vng) nền xanh lam- Báo những
định hướng cần thiết hoặc những
điều có ích khác.


+ Biển báo phụ: Hình chữ nhật
( vuông)- thuyết minh, bổ sung để
hiểu rõ hơ các biển báo khác.
- Vạch kẻ đường.


- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...


<i><b>IV. Củng cố,dặn dò:</b></i>


Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, xem trước nội dung còn lại.


- Vẽ các loại biển báo giao thơng vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu).


<i><b>V. Đánh giá</b></i>


Dạy :10/2 và 12/2
Tuần 25, tiết 24 BÀI 14:


<b>Lớp 6A1,2,3,4 </b> <b>THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG (T2)</b>
Kí duỵệt



...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>A. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i><b> </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thông. Quy định đối với
người đi bộ đi xe đạp và xe máy.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết tự giác chấp hành trật tự an tồn giao thơng.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tồn giao thơng. Biết phản đối những
việc làm vi phạm an tồn giao thơng.


<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?.


2. Nêu các loại tín hiệu giao thơng mà em biết?.


<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề: Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: Tìm hiểu các quy tắc về đi đường.</b>


Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi đường
cần phải làm gì?.


Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau:


Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh
võng và đã vướng phải quang gánh của bác bán rau đi
giữa lòng đường.


Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán rau?.
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào?.
Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi phạm trong
bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).


HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình huống.
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy định
nào?.


Gv: Muốn lái xe máy, xe mơ tơ phải có đủ những
điều kiện nào?.



<b>2. Một số quy định về đi đường: </b>


<i><b>a. Các loại tín hiệu giao thơng: </b></i>


<b>b. Quy định về đi đường:</b>
<b>- Người đi bộ:</b>


+ đi trên hè phố, lề đường hoặc sát
mép đường.


+ đi đứng phần đường và đi theo tín
hiệu giao thơng.


Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường
phải có người lớn dẫn dắt; Không
mang vấc đồ cồng kềnh đi ngang
trên đường.


<b>- Người đi xe đạp:</b>


+ Cấm lạng lách, đánh võng, buông
cả hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh.
+ Không được dang hàng ngang quá
2 xe.


+ Không được sử dụng xe để kéo,
đẩy xe khác.


+ Không mang vác, chở vật cồng


kềnh.


+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ
em dưới 7 tuổi.


+ Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi
xe đạp người lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

tuân theo những quy định gì?.


<i><b>* HĐ2:</b></i> tìm hiểu trách nhiệm của HS.


Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn
khi đi đường?.


<b>* HĐ3:Luyện tập.</b>


Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.


<b>3. Trách nhiệm của HS: </b>


- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống
báo hiệu và cá quy điọnh về an toàn
giao thông.


- Đi về bên phải theo chiều đi của
mình.


- Tuân thủ nguyên tắc về nhường
đường, tránh và vượt nhau.



<i><b>IV. Củng cố:</b></i>


Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm các bài tập còn lại.


- Xem trước nội dung bài 15. Sưu tầm những tấm gương học tốt.


<i><b>V. Đánh giá</b></i>


****************************


Tuần 26, gtiết 25 Dạy :………


Lớp 6A1,2,3,4 BÀI 15:


<b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T1)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i><b> </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết phân biệt đúng sai trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS yêu thích việc học.
<b>B. Phương pháp:</b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....



<b>C. Chuẩn bị</b> 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp</b><i><b>:</b></i><b> </b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Nêu những nguyên tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ?.


2. Người đi bộ và đi xe đạp phải tuân theo những nguyên tắc nào khi tham gia giao thông?.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề: Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân, vậy nội dung đó được thể hiện như thế
nào. GV dẫn dắt vào bài.


2 Triển khai bài:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: HD học sinh phân tích truyện đọc sgk.</b>


gv: Gọi HS đọc truyện sgk.


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây như
thế nào?.


2. Ngày nay Cơ Tơ có sự thay đổi gì?.


3. Gia đình, nhà trường và xã hội đã có những việc
làm gì cho trẻ em ở đây?.


<i><b>* HĐ2:</b></i> tìm hiểu sự cần thiết của việc học.
Gv: Vì sao chúng ta phải học tập?.


Gv: Nếu khơng học những nguy cơ gì có thể xảy ra?.


<b>* HĐ3:Tìm hiểu những quy định về quyền và </b>
<b>nghĩa vụ học tập .</b>


Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận:
ND: An và khoa tranh luận với nhau.


An nói, học tập là quyền của mình , muốn học hay
không là quyền của mỗi người không ai được ép buộc
mình học.


- Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào cả vì
tồn là các bạn nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó phải
học ở các lớp riêng hoặc không được đi học mới
đúng.


Em hãy nêu suy nghĩ của mìnhvề ý kiến của An và


Khoa?.


Gv: Theo em những ai có quyền học tập?.
Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết?
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.


Gv: Cơng dân phải có những nghĩa vụ gì trong học
tập?.


<b>* HĐ4: Luyện tập.</b>


Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/42.


<b>1. Vì sao phải học tập?.</b>


- Việc học đối với mỗi người là vô
cùng quan trọng.


- Học để có kiến thức, hiểu biết,
được phát triển tồn diện.


- Học để trở thành người có ích cho
gia đình và xã hội.


<b>2. Quyền và nghĩa vụ học tập</b>


<i><b>a. Quyền học tập:</b></i>


- Mọi cơng dân đều có quyền học
tập, khơng hạn chế về trình độ, độ


tuổi.


- được học bằng nhiều hình thức.
- Học bất cứ ngành nghề gì phù hợp
với điều kiện, sở thích của mình.
b. Nghĩa vụ học tập:


- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải
hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11
đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc
THCS.


- Gia đình phải tạo điều kiện cho con
em hồn thành nghĩa vụ học tập.
<b>3. Luyện tập</b>


<i><b>IV. Củng cố: </b></i>


Nêu nội dung về quyền và nghĩa vụ học tập của CD?.
- Học bài, làm các bài tập còn lại.


- Xem trước nội dung còn lại của bài.


<i><b>V. Đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tiết 26 BÀI 15:


<b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T2)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b><i><b>:</b></i><b> </b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. Trách nhiệm của nhà nước đối
với việc học của công dân.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS thực hiện tốt những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập có phương pháp học
tập tốt để đạt kết quả cao trong học tập.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS yêu thích việc học, tự giác và sáng tạo trong quá trình học tập.
<b>B. Phương pháp</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>C. Chuẩn bị </b>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Luật giáo dục. một số gương vượt khó trong học tập.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<b>D. Tiến trình lên lớp:</b>
I. Ổn định:


II. Kiểm tra bài cũ:


1. Tại sao nói học tập là quyền và nghĩa vụ của cơng dân?.


2. Hãy kể một số hình thức học tập và các bậc học hiện nay ở nước ta?.
<b>III. Bài mới.</b>


1. Đặt vấn đề : Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm của nhà</b>


nước về giáo dục.


Gv: cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung bài
tập d sgk/42.


Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung.
Gv: chốt lại.


Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể hiện sự
quan tâm đến ngành giáo dục?.


Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để cơng dân
thực hiện tốt quyền học tập?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>* HĐ2:</b></i>Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ học tập.


Gv: Chia lớp thành 2 nhóm.


- Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học tập.
- Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt trong học
tập.


HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm mình.
Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc học
ngày một tốt hơn?.



<b>* HĐ3: Luyện tập.</b>


Gv: HD học sinh làm các bài còn lại sgk/42, 43.
Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống.


Đọc truyện và giới thiệu một số gương về học tập.
( sbt/47)


trong giáo dục.


- Tạo điều kiện để mọi công dân
được học tập:


+ Mở mang hệ thống trường lớp.
+ Miễn phí cho học sinh tiểu học.
+ Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó
khăn.


<b>4. Trách nhiệm của học sinh:</b>
- Cần biết phê phán và tránh xa
những biểu hiện chưa tốt trong học
tập.


- Thực hiện tốt các qui định về
quyền và nghĩa vụ học tập.


<i><b>IV. Củng cố,dặn dò:</b></i>


Nhà nước và cơng dân cần có những trách nhiệm gì trong học tập.
- Học bài,



- Ôn lại nội dung các bài đã học trong học kì II.( từ bài 12 đến bài 15).
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<i><b>V. Đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Tiết: 28</b> <b>Bài 16: QUYÊN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG</b>
<b>THÂN THỂ SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM</b>
<b>A-Phần chuẩn bị:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy: </b>
1- Kiến thức:


- Giúp HS hiểu những qui định của pháp luật về quyền được PL bảo hộ về tính mạng,thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm, hiểu đó là tài sản quý nhất của con người, cần phải giữ gìn và bảo vệ.


2- Kĩ năng:


- Biết bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm. Không xâm hại đến người
khác.


3- Thái độ:


- Có thái độ q trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của bản thân, đồng thời tơn
trọng tính mạng,sức khoẻ, danh sự, nhân phẩm của người khác.


<b>II- Phương pháp:</b>
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức trị chơi.



<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK+ SGV.


- Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1999; Bảng phụ; Bộ tranh bài 16.
2- Trò:


- SGK+ vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.


<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
*/ ổn định tổ chức.


<b>I- Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: ( 1’ )</b>


Đối với người tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm là thứ đáng quí nhất, quan trọng nhất.
Để hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 16…


<b>*/ Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV nhận xét.


Vì sao ơng Hùng gây ra cái chết cho ơng Nở?
Hành vi đó của ơng Hùng có phải là do cố ý không?
Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì? ( PL
nhà nước ta như thế nào).


Hành vi trên của ơng Hùng đã vi phạm điều gì?


Đối với con người cái gì là dáng quý nhất? Vì sao?
Hành vi xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức
khoẻ…của người khác đều là phạm tội.


Vậy em hiểu thế nào là quyền được PL bảo hộ tính
mạng, thân thể, sức khẻ, danh dự và nhân phẩm?
<b>*/ Thảo luận:</b>


Nam và Sơn ngồi cạnh nhau, Sơn mất bút tìm
khơng thấy đổ tội cho Nam lấy cắp. Hai người to
tiếng với nhau rồi Nam xông vào đánh Sơn chảy
máu mũi .Co giáo chủ nhiệm đưa hai bạn lên văn
phòng để giải quyết.Em hãy nhận xét cách cư xử
của bạn Nam và bạn Sơn?


Nếu em là một trong hai bạn đó em sẽ xử sự như
thế nào?


Em là bạn cùng lớp với hai bạn thì em sẽ làm gì?
Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân htể, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác sẽ bị


xử lý như thế nào?


Vậy PL nước ta đã có những quy định cụ thể như
thế nào về việc bảo vệ tính mạng, thân thể, sức
khoẻ của cơng dân?


Việc bắt giữ người như thế nào mới đúng quy định
của PL?


Đọc HP 1992 điều 71.


Hãy nêu một số hành vi vi phạm đến tính mạng,
thân htể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con
người mà em biết?


- HS làm bài tập ->HS nhận xét -> GV bổ xung.


-> Chăng dây điện để bẫy chuật bảo vệ lúa.
-> Hành vi đó của ơng Hùng là vơ ý.


-> Pháp luật nước ta rất coi trọng tính mạng của
con người.


- Ơng Hùng phạm tội xâm hại đến tính mạng của
ơng Nở ( xâm hại đến tính mạng của người khác ).
-> Hành vi đó của ơng Hùng đã bị pháp luật khởi
tố.


-> Thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm là đáng quí nhất.



<b>II Bài học: ( 18’)</b>


1- Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân
thể, sức khoẻ: là quyền của cơng dân. Quyền đó
gắn liền với mỗi con người và là quyền quan trọng
nhất, đáng quí nhất của mỗi cơng dân.


- Nam sai vì khơng khéo léo giải quyết mà lại đánh
Sơn chảy máu mũi -> Xâm hại đến thân thể, sức
khoẻ của Sơn.


- Sơn sai: Chưa có chứng cớ đã khẳng định Nam
lấy cắp -> Xâm hại đến danh dự và nhân phẩm của
Nam.


-> Là Sơn phải khéo léo hỏi bạn.-> Là Nam phải
bình tĩnh giải quyết.


- Là bạn cùng lớp phải can ngăn không cho hai bạn
đánh nhau, giúp hai bạn giải quyết làm rõ sự việc.
- Những hành vi vi phạm tới tính mạng, thân thể sẽ
bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc theo qui định
của PL Nhà nước đã ban hành.


<b>*/ Pháp luật nước ta qui định:</b>


- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân
thể, không ai được xâm phạm tới thân thể của
người khác. Việc bắt giữ người phải đúng qui định


của PL.


- Cơng dân có quyền được PL bảo hộ tính mạng,
sức khoẻ? điều đó có nghĩa là mọi người phải tơn
trọng tính mạng, sức khẻo?. Của người khác.
- Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể… của
người khác đều bị PL trừng phạt nghiêm khắc.
<b>*/ Bài tập 1: ( a – SGK – tr 53 ) – 4’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Vu khống, vu cáo cho người khác.
- Sỉ nhục người khác.


-> Các hành vi trên đều vi phạm PL về quyền được
PL bảo hộ tính mạng. đều bị PL sử lý nghiêm
minh.


<b>*/ Củng cố: ( 4’ )</b>


? Thế nào là quyền được PL bảo hộ tính mạng…nhân phẩm ?


? Nhà nước ta có qui định như thế nào về quyền được PL bảo hộ tính mạng, thân thể… nhân phẩm
?


<b>III . Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: ( 2’ )</b>
- Học thuộc nội dung bài học a trang 53.


- Làm bài tập b trang 54.


- Chuẩn bị phần còn lại của bài cho tiết sau.





<b>---Tiết: 29 QUYềN ĐƯợC PHÁP LUậT BảO Hộ TÍNH MạNG</b>
<b>THÂN THể, SứC KHOẻ, DANH Dự VÀ NHÂN PHẩM</b>


<i>( Tiếp )</i>
<b>A-Phần chuẩn bị:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp HS hiểu Nhà nước ta thực sự coi trọng tính mạng con người.
<b>2- Kĩ năng:</b>


- Biết tơn trọng tính mạng,thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
<b>3- Thái độ:</b>


- Có thái độ phê phán, tố cáo những hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm của người khác.
<b>II- Phương pháp:</b>


- Xử lý tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức trị chơi.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
<b>1- Thầy:</b>


- SGK+ SGV.



- Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1999; Bảng phụ; Bộ tranh bài 16.
<b>2- Trị:</b>


- SGK+ vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.


<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
*/ ổn định tổ chức.


<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hãy nêu quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm của công dân?
- Đáp: Là quyền cơ bản của công dân


<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: ( 1’ )</b>


Để hiểu được như thế nào là biết tơn trọn tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm của người
khác và tự biết bảo vệ quyền của mình như thế nào. Tiết học hơm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp phần
còn lại của bài 16 “<i><b>Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân </b></i>
<i><b>phẩm”</b></i>


<b>*/ Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
*/ Tình huống: ( BT b trong SGK)


Tuấn và Hải ngồi cạnh nhau. Do nghi ngờ Hải nói



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn rủ anh trai đánh


Hải.


Em hãy cho biết, ai là người vi phạm pháp luật? Vi
phạm điều gì?


Anh trai Tuấn cũng vi phạm PL, khơng biết can
ngăn em, mà còn tiếp tay cho em -> Em đã sai lại
càng làm cho em sai thêm.


Theo em, Hải có thể có cách ứng xử như thế nào?
cách nào là tốt nhất?


Khi thấy các hành vi như vậy chúng ta cần có cách
ứng xử như thế nào?


Vậy chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào đối
với tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm của người khác?


Khi người khác xâm phạm đến quyền của mình ta
cần phải làm gì?


Khi bị người khác bắt nạt em sẽ làm như thế nào?
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54.
- HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ xung.
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54.
- HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ xung.


Điều nào phù hợp với ý kiến của em?


*/ Tình huống: ( Bảng phụ )


Chị H được điều động đi làm công tác khác, vì
khơng đủ năng lực hồn thành cơng việc được giao.
Chị H đã làm đơn tố cáo lên cấp trên rằng: Lãnh
đạo cơ quan đã nhận hối lộ của người khác để thay
người đó vào chỗ của mình. Khi cơ quan yêu cầu
bằng chứng, chị H khơng có. Chị đã bị phạt vi
phạm hành chính và cịn bị đi tù.


Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì tội
gì? Vì sao?


Đưa ra tình huống ->HS lên thể hiện -> GV nhận
xét.


-Tuấn vi phạm PL: Chửi và rủ anh đến đánh Hải
( lôi kéo người khác cùng phạm tội ) -> Xâm phạm
tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm của Hải.


- Hải cần báo thầy cô, bố mẹ biết.


-> Phê phán, tố cáo để có hình thức ngăn chặn và
sử lý kịp thời.


-> Phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức
khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.


-> Cần phải biết bảo vệ quyền lợi chính đáng của
mình theo qui định của PL.


2- Trách nhiệm của công dân:


- Biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm của người khác.


- Biết tự bảo vệ quyền của mình. Đồng thời phê
phán, tố cáo những việc làm sai trái với những qui
định của PL.


III- Luyện tập: ( 15’ )


*/ Bài 1: ( c – SGK – Tr 54 )


- Chọn cách ứng xử: Hà tỏ thái độ phản đối nhóm
con trai và báo cho bố mẹ, thầy cơ biết -> Đó là
cách ứng xử đúng, để kịp thời ngăn chặn hành vi
vi phạm PL.


*/ Bài 2: ( d – SGK – Tr 54 )
- ý đúng: 1,2,3.


- ý sai: 4.5.


*/ Bài 3:


- Chị H bị phạt vi phạm hành chính và bị đi tù vì
tội vu khống, vu cáo cho người khác làm ảnh


hưởng đến danh dự và nhân phẩm của người khác.


*/ Sắm vai:
- HS lên thể hiện.
<b>*/ Củng cố: ( 4’ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Khi thấy các hành vi vi phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của
người khác chúng ta cần phải làm gì?


<b>III – Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: ( 2’ )</b>
- Học thuộc nội dung bài học ( SGK ).


- Làm bài tập đ trang 54.
- Chuẩn bị bài 17 ( SGK ).



<b>---Tiết: 30</b> <b>Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở</b>


<b>A- Phần chuẩn bị:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
<b>1- Kiến thức:</b>


- Giúp HS hiểu và nắm vững được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
<b>2- kĩ năng:</b>


- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm PL về chỗ ở của công dân. Biết bảo vệ chỗ ở của mình và
khơng vi phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm PL xâm phạm đến
chỗ ở của người khác.



<b>3- Thái độ:</b>


- có ý thức tơn trong chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ giữ gìn chỗ ở của mình
cũng như chỗ ở của người khác.


<b>II- Phương pháp:</b>


- Phân tích, xử lý tình huống.
- thảo ln lớp,nhóm.


- Trị chơi, sắm vai.
<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>


<b>1- Thầy:</b>


- SGK+ SGV; HP – 1992.


- Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam năm 1999.
- Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988.


- bộ tranh bài 17.
<b>2- Trò:</b>


- SGK + vở ghi.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b>*/ ổn định tổ chức.</b>


<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Chúng ta cần phải có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể... của người khác và đối


với tính mạng, thân thể…và nhân phẩm của mình?


- Đáp:


+ Tơn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ…của người khác.
+ Biết tự bảo vệ quyền của mình.


+ Phê phán, tố cáo những hành vi trái PL về chỗ ở của người khác.
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Gới thiệu bài: (1’)</b>


Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyềncơ bản của công dân đã được quy định trong
HP nhà nước ta. Vậy để hiểu được công đân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở như thế nào? Tiết học
hơm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 17…


<b>*/ Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
HS đọc tình huống trong SGK.


Chuyện gì đã sảy ra với gia đình bà Hồ?


<b>I- Tìm hiểu tình huống: (12’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Trước những sự việc đó, bà Hồ có suy nghĩ và
hành động như thế nào?



Theo em bà Hoà hành động như vậy là đúng hay
sai? Vì sao?


Hành động đó của bà Hồ vi phạm điều gì?
HS đọc HP năm 1992- Điều 72.


Vậy em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở?


<b>*/ Thảo luận:</b>


Theo em bà Hoà nên làm như thế nào để xác
định được nhà T lấy cắp tài sản của mình mà
khơng vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở
của người khác?


Giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự năm 1999.
Qua phần thảo luận, em hiểu quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì?


<b>*/ Tình huống:</b>


Hai anh cơng an đang rượt đuổi theo tội phạm
trốn trại, hắn chạy vào ngõ hẻm, mất hút…Nghi
chạy vào nhà bác Tá, hai anh công an địi khám
nhà ơng Tá…


Hai anh cơng an vi phạm điều gì? Vì sao?


Theo em hai anh cơng an nên hành động như thế


nào mới dúng?


Ơng Tá cần có trách nhiệm cùng với công an
truy bắt tội phạm, nên cho công an vào khám


+ Gà mái.
+ Quạt bàn.


- Mất gà: Nghi bà T ăn trộm, chửi đổng… doạ sẽ vào
nhà T khám.


- Mất quạt: Nghĩ ngay lại chỉ có nhà T… địi khám
nhà…cứ xơng vào khám.


-> Bà Hồ hành động như vậy là sai vì khơng có tang
trứng vật chứng nên khơng thể khám nhà T.l


-> Hành động đó vi phạm pháp luật.
<b>II- Bài học: (5’)</b>


<i><b>1- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền của</b></i>
<i><b>công dân và được qui định trong hiến pháp 1992</b></i>
<i><b>điều 73 cuẩ nhà nước ta.</b></i>


- Quan sát, theo dõi.


- Báo với chính quyền địa phương, nhờ can thiệp.
- Không tự ý xông vào nhà khám xét nhà người khác.


<i><b>2- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có ngiã là:</b></i>


<i><b>Cơng dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn</b></i>
<i><b>trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của</b></i>
<i><b>người khác nếu khơng được người đó đồng ý, trừ</b></i>
<i><b>trường hợp pháp luật cho phép.</b></i>


-> Hai anh công an vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở của ông Tá.


- Vì: Tự ý quyết định vào khám nhà ơng Tá khi chưa
có lệnh của cấp trên và chưa có sự đồng ý của ông
Tá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Qua phân tích tình huống trên cơng dân cần có


trách nhiệm gì đối với PL về quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở?


HS đọc yêucầu BT trong SGK.


- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.


HS đọc yêu cầu BT trong SGK.


- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ xung.


<i><b>3- Trách nhiệm của công dân: Phải tôn trọng chỗ ở</b></i>
<i><b>của người khác.</b></i>


<i><b>- Tự bảo vệ chỗ ở của mình.</b></i>



<i><b>- Tố cáo những người làm trái pháp luật, xâm</b></i>
<i><b>phạm đến chỗ ở của người khác.</b></i>


<b>III- Luyện tập: (7’)</b>
*/ Bài 1 (d)- trang 56:


- Khơng cho người lạ, người khơng có thẩm quyền tự
tiện vào khám nhà.


- Mình cũng khơng được tự tiện vào lục lọi khám nhà
người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ nhà.
- Trong trường hợp cần thiết phải vào thì phải có sự
chứng kiến của người khác và của mọi gnười xung
quanh.


*/ Bài 2 (d)- trang 56:


- Quay về để lần sau sang mượn.


- Xem xét có đúng khơng, nếu đúng thì cho vào.
- Đợi hàng xóm về...


- Cần có người sang cùng.
- Gọi hàng xóm đến xem cùng.
<b>*/ Củng cố: (3’)</b>


? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân có nghĩa là gì?
? Trách nhiệm của cơng dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bìa tập ở nhà: (2’)</b>



- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.


- Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm chỗ ở của người khác, những việc làm thực hiện quyền
bất khả xâm phạm chỗ ở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b> Ngày soạn: Tuần: </b>


<b>tiết 33 bài 18 Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật </b>
<b> Thư tín, điện thoại, điện tín</b>
I. Mục tiêu bài giảng:


- Giúp học sinh hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quỳên được bảo đảm an toàn và bí
mật về thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân được quy định trong hiến pháp.


- Phân biệt được đâu là những hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền được bảo đảm an tồn và
bí mật về thư tín, điẹn thoại, điện tín, phê phán, tố cáo những hành vi trái pháp luật.


- Hình thành ở học sinh ý thức trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo đảm an tồn
và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.


II. Phương tiện thực hiện:


- Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới.


III. Cách thức tiến hành:


Vấn đáp. thảo luận, đàm thoại, diễn giảng.
IV. Tiến trình bài giảng:



1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân là gì?
3. Giảng bài mới:


- Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tình huống.
? Theo em Phương có nên đọc thư của Hiền
khơng? Vì sao.


? Em có đồng ý với giải pháp của Phương khơng?
Vì sao.


? Nếu em là Loan em sẽ làm gì.


- Yêu cầu học sinh đọc điều 73 Hiến pháp 1992,
125 Bộ luật hình sự ở phần tham khảo.


? Em hiểu quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư


1. Tình huống:


- Khơng vì: Đó là hành vi vi phạm pháp luật.
- Khơng vì: Đó là một hành vi rối trá, là hành vi
xâm phạm đến quyền bí mật về thư tín của Hiền.
- Em sẽ cương quyết không đọc trộm thư của
người khác và khuyên, giải thích để Phượng hiểu
hành vi bóc trộm thư là khơng tốt, là hành vi vi
phạm pháp luật để ngăn cản Phượng không bóc


thư của Hiền nữa.


- Học sinh đọc điều 73 Hiến pháp 1992, 125 Bộ
luật hình sự.


2. Nội dung bài học:
a. <i><b>Nội dung</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

tín, điện thoại, điện tín của cơng dân là gì.


? Cơng dân có trách nhiệm gì trong vấn đề này.


- Hướng dẫn học sinh thảo luận lớp bài tập b, c.


điện thoại, điện tín của cơng dân là một trong
những quyền cơ bản của công dân. Điều 73 Hiến
pháp 1992 quy định: “ Thư tín, điện thoại, điện tín
của cơng dân được bảo đảm an tồn và bí mật.
Việc bóc mở, kiểm sốt, thu giữ thư tín, điện tín
của cơng dân phải do người có thẩm quyền tiến
hành theo quy định của pháp luật.”


b. <i><b>Trách nhiệm của công dân</b></i>:


Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư
tín, điện tín của người khác, không được nghe
trộm điện thoại.


3. Bài tập:
- <i><b>Bài tập b.</b></i>



Ví dụ: + nghe trộm điện thoại.


+ Xem trộm thư của người khác.
+ Xem trộm điện tín của người khác.
+ Ăn cắp thư, điện tín của người khác….
- Bài tập c.


Theo điều 125 Bộ luật hình sự 1999
+ Sử lý kỷ luật hoặc phạt hành chính.


+ Nừu tái phạm bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 1
đến 5 triệu đồng hoặc cải tạo không giam giữ một
năm.


4. Củng cố bài:


- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét, xếp loại giờ dạy.


5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập a, d.


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>


Ngày soạn: Tuần:


<b>Tiết 34 NGOAI KHOÁ</b>


<b> TIM HIỂU LUẬT AN TỒN GIAO THƠNG</b>
I. Mục tiêu bài giảng:


- Giúp học sinh nắm được một số qui định của luật an tồn giao thơng đường bộ.


- Học sinh có ý thức bảo vệ các cơng trình giao thơng và thưch hiện tốt luật giao thông đường bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức sống, học tập , lao động theo qui định của pháp luật.


II. Phương tiện thực hiện:


- Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông ( Biển báo giao thông, Một số quy định của luật an
tồn giao thơng đường bộ )


- Trị: Học bài, tìm hiểu luật an tồn giao thơng đường bộ.
III. Cách thức tiến hành:


Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
IV. Tiến trình bài giảng:


1. ổn định tổ chức:
6A:


6B:
6C:



2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Giảng bài mới:


? Hãy kể tên các loại đường giao thông ở Việt
Nam.


? Nêu những qui tắc chung dành cho người tham
gia giao thông.


? Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những gì.
? Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa gì.


1. Hệ thống giao thơng Việt Nam:
- Đường bộ.


- Đường sắt.
- Đường thuỷ.
- Đường không.


- Đường ống (hầm ngầm)


2. Những quy định của pháp luật về trật tự an
<b>tồn giao thơng đường bộ:</b>


a. <i><b>Quy tắc chung</b></i>:
- Đi bên phải mình.


- Đi đúng phần đường quy định.


- Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu đường bộ.


- Nghiêm chỉnh chấp hành sự điều khiển của
cảnh sát giao thông.


b. <i><b>Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm</b></i>:


Hiệu lệnh người điều khiển, tín hiệu đèn giao
thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu , rào
chắn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Hệ thống đèn tín hiệu có ý nghĩa gì.


? Hệ thống biển báo gồm mấy nhóm? Là những
nhóm nào.


VD: Khi người cảnh sát giơ tay thẳng đứng ( tất
cả mọi người phải dừng lại )


- Đèn tín hiệu:


+ Đèn xanh: Được đi.


+ Đèn đỏ: Dừng lại trước vạch.


+ Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu mọi
người phải dừng trước vạch.


+ Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý.
- Hệ thống biển báo: Gồm 5 nhóm.


+ Biển báo cấm.


+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển hiệu lệnh.
+ Biển chỉ dẫn.
+ Biển phụ.


Giáo viên giới thiệu cho học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của các nhóm biển
báo trên.


4. Củng cố:


- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Hệ thống nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà:


- Tìm hiểu thêm về luật an tồn giao thơng đường bộ.


Tuần:


<b> tiết 35 ngoại khố</b>


<b> tìm hiểu luật an tồn giao thơng </b>
<b> </b>


I. Mục tiêu bài giảng:


- Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an tồn giao thơng đường bộ.
- Học sinh có ý thức bảo vệ các cơng trình giao thơng và thực hiện tốt ATGTĐB.
- Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật.



II. Ph<b> Ương tiện thực hiện:</b>


- Thầy: Giáo án, tài liệu về an tồn giao thơng.
- Trị: Học bài, tìm hiểu luật an tồn giao thơng.
III. Cách thức tiến hành:


Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích.
IV. Tiến trình bài giảng:


1. ổn định tổ chức:


6A: 6B: 6C:
2.Kiểm tra bài cũ: Không.


3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an tồn giao thơng ( bài 2 ).
Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Học sinh đọc tình huống 1.1


? Hùng vi phạm những quy định nào về an tồn
giao thơng.


? Em của Hùng có vi phạm gì khơng? vì sao.
- Học sinh đọc tình huống 1.2.



? Tuấn nói có đúng khơng? Vì sao.


? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như
thế nào.


? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4.


? Hãy nhận xét những hành vi đó.


? Quy tắc chung về đi đường.


? Những quy định dành cho người đi xe mô tô,
gắn máy.


? Những quy định đối với người đi xe đạp.


? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô
sơ.


? Pháp luật quy định như thế nào về an tồn
đường sắt.


I. Tình huống, tư liệu:
1. Tình huống:


- Sử dụng ơ khi đi xe gắn máy.


- Có: Người ngồi trên xe mơ tơ khơng được sử
dụng ơ vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều
khiển phương tiện giao thơng- có thể gây tai nạn


giao thơng.


- Khơng đúng: Vì đó là hành vi phá hoại cơng
trình giao thơng đường sắt.


- Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray
được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn.
hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu
gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn.
2. Quan sát ảnh:


- Đi xe bằng một bánh.


- Dùng chân đẩy xe đằng trước.


- Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại.
- Vác sắt qua đường tàu.


+ Đó là những hành vi gây mất trật tự an tồn
giao thơng có thể gây tai nạn GT.


II. Nội dung bài học:


1. Quy tắc chung về giao thôngĐB:
- Đi bên phải mình.


- Đi đúng phần đường quy định.


- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
2. Một số quy định cụ thể:



- Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang
vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám,
kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên,
giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.


- Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô
tô, gắn máy.


- người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa
một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi không
sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn
hoa, công viên.


- Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật
cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo
đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên,
giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.


- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng
một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp
trên xe phải đảm bảo an tồn khơng gây cản trở
giao thơng.


3. Một số quy định cụ thể về ATĐS :


- Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường
sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có
phư-ơng tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại
cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách


an tồn.


- Khơng đặt vật chướng ngại trên đường sắt,
trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người
đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai
thác đá cát, sỏi trên ĐS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Hớng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3.


- Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của
người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực
tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó.
- Bài tập 3:


+ Đồng ý: b, đ, h.


+ Không đồng ý: a, c, d, e, g, I, k, l.
4. Củng cố bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học.


5. Hư<b> ớng dẫn về nhà : Tìm hiểu tiếp luật GTĐB.</b>


Ngày soạn: Tuần:


<b>Tiết 36 </b> <b>ôn tập</b>
I. Mục tiêu bài giảng:


- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II.
- Rèn cho học sinh kỹ năng học bài logic, nhớ lâu, áp dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Giáo dục tư tưởng u thích mơn học.



II. Phương tiện thực hiện:


- Thầy: Giáo án, câu hỏi ôn tập.
- Trị: Ơn tập kiến thức đã học.
III. Cách thức tiến hành:


Vấn đáp, thảo luận, liệt kê, hệ thống.
IV. Tiến trình bài giảng:


1. ổn định tỏ chức:
6A:


6B:
6C:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ.
3. Giảng bài mới:


? Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em.


1. Cơng ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.
- Nội dung: gồm 4 nhóm quyền.


+ Nhóm quyền sống cịn.
+ Nhóm quyền bảo vệ.
+ Nhóm quyền phát triển.
+ Nhóm quyền tham gia.


2. Cơng dân nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa
Kí duỵệt



...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Cơng dân là gì.


? Dựa vào đâu để xác định công dân của mỗi
nước.


? Những ai là cơng dân Việt Nam.
? Họ có quyền và nghĩa vụ gì.


? Những quy định của pháp luật dành cho người đi
bộ.


? Những quy định của pháp luật dành cho người đi
xe đạp.


? Trẻ em có được sử dụng xe gắn máy không.
? Pháp luật quy định như thế nào về quyền BKXP
về thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm của công dân.


<b>Việt Nam.</b>


- Công dân là dân của một nước. Dựa vào quốc
tịch để xác định công dân của mỗi nước.



- Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc
tịch Việt Nam.


- Cơng dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối
với nhà nước CHXHCNVN, được nhà nước bảo
vệ và bảo đảm việc thực hiênh quyền và nghĩa vụ
theo quy dịnh của pháp luật.


3. Những quy định khi đi đường:


- <i><b>Người đi bộ</b></i>: Đi trên hè phố, lề đường ( đI sát
mép đường )


Tuân thủ đúng đèn tín hiệu, vạch kẻ đường.
- <i><b>Người đi xe đạp</b></i>:


+ Khơng dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng,
không đi vào phần đường dành cho người đi bộ
hoặc phương tiện khác, không kéo, đẩy, không
mang vác, chở cồng kềnh, không buông cả hai tay,
không đi bằng một bánh.


+ Trẻ dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy, đủ 16
đến dưới 18 tuổi được lái xe có dung tích xi lanh
dưới 50 cm3.


4. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể , tính
mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của cơng dân
là gì?



- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân
thể , không ai được xâm phạm tới thân thể người
khác. Việc bắt giữ người phảI theo đúng pháp luật.
- Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Có nghĩa là mọi
người phải tơn trọng tính mạng, sức khoẻ, danh
dự, nhân phẩm của người khác. Mọi việc làm xâm
hại đến tính mạng, sức khoẻ, thân thể, danh dự,
nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng
trị nghiêm khắc.


4. Củng cố bài:


- Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập.
- Nhận xét giờ học.


5. Hướng dẫn về nhà:


- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn: Tuần:


<b>Tiết 37 </b> <b>Kiểm tra học kỳ II</b>



I. Mục tiêu bài giảng:


- kiểm tra , đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học ở học kỳ II.


- Rèn kỹ năng hệ thống hố kiến thức khoa học, logic, trình bày bài kiểm tra ngắn gọn, đễ hiểu.
- Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.


II. Phương tiện thực hiện:


- Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án.
- Trị: Ơn bài, giấy kiểm tra.
III. Cách thức tiến hành:


Kiểm tra viêt.
IV. Tiến trình kiểm tra:
1. ổn định tổ chức:


2. KIểm tra bài cũ: Không.
3. Kiểm tra viết:


A. Đề bài:


I. Phần trắc nghiệm:


<i><b>Câu1</b></i>: Hãy đánh dấu + vào trước hành vi em cho là đúng, khi tham gia giao thông.
1. Đi xe đạp chở ba.


2. Đi đúng phần đường quy định.



3. Lạng lách, đánh võng, đi xe bằng một bánh.
4. Đi bộ dưới lòng đường.


<i><b>Câu 2</b></i>: Theo em những biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập sau đây hành vi
nào là sai ( Điền S vào trước biểu hiện mà em chọn ).


1. Chỉ chăm chú học tập, ngồi ra khơng làm việc gì.
2. Ngồi giờ học ở trường cịn tự học và giúp đỡ gia đình.


3. Ngồi giờ học cịn tham gia hoạt động tập thể, vui chơi giải trí, Hoạt động thể dục, thể
thao.


4. Lên kế hoạch học từng tuần cụ thể để thực hiện.


<i><b>Câu 3:</b></i> Theo em trong những trường hợp sau, trường hợp nào là công dân Việt Nam ( Đánh dấu +
vào trước đáp án mà em chọn ).


1. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài.
2. Người nước ngồi cơng tác có thời hạn tại Việt Nam.
3. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Câu 1</b></i>: Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em? Cơng ước này thể hiện điều gì?


<i><b>Câu 2</b></i>: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của
cơng dân là gì? Trách nhiệm của công dân trong vấn đề này?


B. Đáp án và hướng dẫn chấm:
I.Phần trắc nghiệm:


<i><b>Câu 1: 1 điểm</b></i>.



- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 2


<i><b>Câu 2: 1 điểm</b></i>.


- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 1


<i><b>Câu 3: 1 điểm</b></i>.


- Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm.
- Đáp án đúng: 4


II. Phần tự luận:
<i><b>Câu 1: 3.5 điểm.</b></i>


- Nội dung các nhóm quyền gồm 4 nhóm.
+ Nhóm quyền sống cịn….


+ Nhóm quyền bảo vệ…
+ Nhóm quyền phát triển...
+ Nhóm quyền tham gia…
<i><b>Câu 2: 3.5 điểm.</b></i>


- Đây là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất.
- Cơng dân có quyền BKXP về thân thể…


- Công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Mọi việc
xâm hại đến người khác đều bị trừng phạt nghiêm khắc.



4. Củng cố:


- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà:


- Tìm hiểu luật an tồn giao thơng.


Kí duỵệt


...
...


P.Hiệu trưởng


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×