Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Gián án GDCD 7 tiếưt 21- 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.69 KB, 11 trang )

Tiết: 21 Bài 13: Quyền đợc bảo vệ chăm sóc và
giáo dục Của trẻ em việt nam
Ging 7AB..............
7C.................
A- Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức.
- HS nắm đợc một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam.
- Vì sao phải thực hiện các quyền đó.
2- Thái độ.
- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trờng và xã hội.
- Phê phán đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
3- Kĩ năng.
- HS tự giác rèn luyện bản thân.
- Biết bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình.
- Nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
B- Chuẩn bị.
- SGK và SGV.
- Hiến pháp năm 1992, Bộ luật dân sự, luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em, luật giáo dục.
- Tranh, ảnh, phiếu học tập.
- Giấy khổ lớn, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ: thu bài về nhà của hai em HS lập kế hoạch làm việc một tuần.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài.
GV: Tổ chức HS quan sát tranh, ảnh về các hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ em.
HS: Quan sát và nêu các quyền, bổn phận của trẻ em
thể hiện qua tranh ảnh.


? Em hãy nêu 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã đợc
học ở bài 12 lớp 6
Nhóm quyền sống còn
Nhóm quyền đợc bảo vệ
Nhóm quyền phát triển
Nhóm quyền tham gia
? Trẻ em việt nam nói chung và bản thân các em đợc h-
ởng quyền gì?
Quyền học tập, khám bệnh, vui chơi, chăm sóc, ăn
mặc...
GV: Để làm rõ hơn quyền của trẻ em đợc văn bản nào
quy định và quy định nh thế nào? chúng ta học bài hôm
nay
Hoạt động 2: Khai thác nội dung chuyện đọc
HS: Đọc chuyện: Một tuổi thơ bất hạnh
? Tuổi thơ của Thái đã diễn ra nh thế nào? Những hành
vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?
Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội
lỗi.
I- Truyện đọc.
Thái đã vi phạm:
+ Lâý cắp xe đạp của mẹ nuôi
+ Bỏ đi bụi đời.
+ Chuyên cớp giật( mỗi ngày từ 1 đến 2 lần)
? Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm của Thái?
Thái đã không đợc hởng những quyền gì?
- Hoàn cảnh của Thái.
+ Bố mẹ ly hôn khi 4 tuổi.
+ Bố mẹ đi tìm hạnh phúc riêng.
+ ở với bà ngoại già yếu

+ Làm thuê vất vả
- Thái không đợc hởng các quyền:
+ Đợc bố, mẹ chăm sóc, dạy bảo.
+ Đợc đi học
+ Đợc có nhà ở
? Thái phải làm gì để trở thành ngời tốt?
- Nhận xét về Thái trong trờng:
+ Nhanh nhẹn
+ Vui tính
+ Có đôi mắt to, thông minh.
- Thái phải làm gì?
+ Đi học
+ Rèn luyện tốt
+ Vâng lời cô chú
+ Thựcu hiện tốt quy định của trờng
? Em có thể đề xuất việc giúp đỡ Thái của mọi ngời? Nếu
em ở hoàn cảnh nh Thái em sẽ xử lí nh thế nào cho tốt?
Trách nhiệm của mọi ngời:
+ Giúp Thái có điều kiện tốt trong trờng giáo dỡng.
+ Ra trờng giúp Thái hoà nhập cộng đồng
+ Thái đợc đi học và có việc làm chính đáng để tự kiếm
sống.
+ Quan tâm, động viên, không xa lánh.
+ ở với mẹ nuôi chịu khó làm việc để có tiền đi học.
+ Không nghe theo kẻ xấu.
+ Vừa đi học, vừa đi làm để có đợc cuộc sống yên ổn.
GV: Công ớc LHQ về quyền trẻ em đã đợc VN tôn trọng
và phê chuẩn năm 1990 và đợc cụ thể hoá trong các văn
bản pháp luật của quốc gia. Chúng ta sẽ nghiên cứu nội
dung của quyền cơ bản đó.

Hoạt động 4: Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Giới thiệu các loại luật liên quan đến quyền trẻ em
của VN.
GV: Viết bảng phụ:
Hiến pháp 1992 trích điều 59,61,65,71.
Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em trích điều
5,6,7,8.
Bộ luật dân sự điều 37,41,55.
Luật hôn nhân gia đình, năm 2003 trích điều
26,37,92.
GV: Cho Hs quan sát tranh trong SGK trang 39 gồm 5
hình ảnh.
Viết bảng phụ nội dung quyền cơ bản của trẻ em
II- Nội dung bài học.
1-Quyền đợc bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục
- Quyền đợc bảo vệ
Trẻ em có quyền đợc khai sinh và có
quốc tịch. Trẻ em đợc nhà nớc và xã hội
tôn trọng, bảo vệ tính mạng thân thể,
nhân phẩm và danh dự .
- Quyền đợc chăm sóc
Trẻ em đợc chăm sóc, nuôi dạy để
phát triển, đợc bảo vệ sức khoẻ, đợc
sống chung với cha mẹ và đợc hởng sự
VN.
Quyền khai sinh và có quốc tịch.
Quyền đợc sống chung với cha mẹ, đợc hởng sự
chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
Quyền đợc học tập, đợc vui chơi giải trí, đợc

tham gia hoạt động văn hoá thể thao
Quyền đợc bảo vệ, chảm sóc sức khoẻ và giáo
dục
Quyền đợc bảo vệ tính mạng, thân thể danh dự và
nhân phẩm
Dựa vào nội dung đã ghi các quyền nêu trên hãy phân loại
5 quyền tơng ứng với năm hình ảnh trong tranh
Quyền a, e: ảnh 3
Quyền b: ảnh 2
Quyền c: ảnh 4
Quyền d: ảnh 1
? Em hãy trình bày các quyền bảo vệ và chăm sóc và giáo
dục của trẻ em?
GV: Các quyền trên đây của trẻ em là nói lên sự quan
tâm đặc biệt của nhà nớc ta. Khi nói đợc hởng các quyền
lợi thì chúng ta phải nghĩ đến nghĩa vụ, bổn phận của
chúng ta đối với gia đình và xã hội.
? Em hãy nêu bổn phận của trẻ em với gia đình và xã
hội?
? Em hãy nêu trách nhiệm của gia đình, nhà nớc và xã
hội đối với trẻ em?
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập.
HS đọc yêu cầu bài tập a trang 41.
? Những việc làm nào sau đây thực hiện quyền trẻ em?
1. Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo.
2. Lập quỹ khuyến học giúp đỡ trẻ em nghèo vợt khó.
3. Tổ chức lớp học tình thơng.
4. Kinh doanh trên sức lao động trẻ em
5. Tổ chức văn nghệ, thể thao cho trẻ em đờng phố.
6. Quan tâm chăm sóc trẻ khuyết tật

chăm sóc của các thành viên trong gia
đình.
- Quyền đợc giáo dục:
+ Trẻ em có quyền đợc học tập, đợc
dạy dỗ.
+ Trẻ em co quyền đợc vui chơi, giải
trí,tham gia các hoạt động văn hoá.
2. Bổn phận của trẻ em.
- Yêu tổ quốc, có ý thức xây dựng và
bảo vệ tổ quốc VN XHCN.
- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài sản
của ngời khác.
- Yêu quí, kính trọng, giúp đỡ ông bà,
cha mẹ, lễ phép với ngời lớn.
- Chăm chỉ học tập, hoàn thành chơng
trình phổ cập giáo dục.
- Không đánh bạc, uống rợu, hút thuốc
lá và dùng các chất kích thích có hại
cho sức khoẻ.
3- Trách nhiệm của gia đình, nhà n-
ớc, xã hội.
- Cha mẹ hoặc ngời đỡ đầu là ngời trớc
tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ,
chăm sóc, nuôi dạy trẻ em tạo điều kiện
tốt nhất cho sự phát triển trẻ em.
- Nhà nớc và xã hội tạo mọi điều kiện
tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em.
Có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và
bồi dỡng các em thành ngời công dân
có ích cho đất nớc.

III- Bài tập
Bài tập a:
Đáp án: 1,2,4,6.
Đáp án: 1,2,3,5,6.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học bài.
- Về nhà làm bài tập còn lại.
- Su tầm tranh, ảnh về tài nguyên môi trờng.
- c trc bi: Bảo vệ môi trờng và tài nguyên thiên nhiên
Tiết : 22
Bài 14: Bảo vệ môi trờng và tài nguyên thiên nhiên
Ging 7AB..............
7C.............
A- Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức.
Giúp HS hiểu:
- Khái niệm môi trờng, vai trò ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trờng đối với sự cống hiến và phát
triển của con ngời, xã hội.
2. Thái độ.
- Bồi dỡng cho HS lòng yêu quí môi trờng xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trờng, tài
nguyên thiên nhiên.
3. Kĩ năng.
- Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn bảo vệ môi trờng và tài nguyên
thiên nhiên.
- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại làm ô nhiễm môi trờng.
B- Chuẩn bị.
1- Phơng pháp.
- Giải quyết tình huống.
- Thảo luận.
- Sắm vai.
2- Tài liệu phơng tiện.

- SGK, SGV GDCD 7.
- Tranh, ảnh về bảo vệ môi trờng tài nguyên thiên nhiên.
- Phiếu học tập, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.
a- Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em?
b- Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình nh thế nào?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV: cho HS quan sát tranh về rừng, núi, sông, hồ, động thực vật, khoáng sản.
GV: Yêu cầu HS mô tả tranh.
GV: Những hình ảnh các em vừa quan sát là điều kiện tự nhiên bao quanh con ngời, tác động với đời
sống, sự tồn tại, phát triển của con ngời. Đó chính là môi trờng tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Vậy môi trờng là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải bảo vệ môi trờng và tài nguyên thiên
nhiên? Để trả lời những câu hỏi đó, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin sự
kiện về tài nguyên thiên nhiên.
GV: cho HS đọc mục 1 thông tin sự kiện và tiếp tục
xem tranh.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận lớp.
? Những hình ảnh em vừa quan sát nói về vấn đề gì?
- Những hình ảnh về sông, hồ, biển, rừng, núi, động
thực vật, khoáng sản.
? Em hãy kể một số yếu tố của môi trờng tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên mà em biết?
- Yếu tố của môi trờng tự nhiên: đất nớc, rừng, động
I- thông tin sự kiện.
thực vật, khoáng sản, kk, nhiệt độ, as...

- Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm do thiên nhiên
tạo nên nh rừng cây, động vật quí hiếm, khoáng sản,
nguồn nớc, dầu khí...
Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài học.
? Thế nào là môi trờng?
GV: Môi trờng ở trong bài học này là môi trờng sống
(môi trờng sinh thái) có tác động đến đời sống, sự tồn
tại phát triển của con ngời và thiên nhiên, khác hẳn môi
trờng xã hội.
? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi trờng, tài
nguyên thên nhiên.
HS: Đọc phần thông tin sự kiện (SGK.tr.42,43)
GV: Cho HS quan sát tranh, ảnh về lũ lụt, môi trờng bị
ô nhiễm, chặt phá rừng.
? Nêu suy nghĩ của em về các thông tin và hình ảnh mà
em vừa quan sát?
? Việc môi trờng bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên bị
khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả nh thế nào?
GV: Hiện nay môi trờng và tài nguyên thiên nhiên đang
bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó đã dẫn đến
hậu quả lớn: Thiên tai, lũ lụt, ảnh hởng đến điều kiện
sống, sức khoẻ tính mạng con ngời.
? Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan
trọng nh thế nào đối với đời sống con ngời?
II- Nội dung bài học
1- Môi trờng: Là toàn bộ các điều kiện tự
nhiên, nhân tạo bao quanh con ngời có tác
động đến đời sống, sự tồn tại phát triển
của con ngời và thiên nhiên. Những điều

kiên đó có sẵn trong tự nhiên ( rừng, cây,
đồi, núi, sông, hồ...) hoặc do con ngời tạo
ra (nhà máy, đờng xá, công trình thuỷ lợi,
khói, bụi, rác, chất thải)
2- Tài nguyên thiên nhiên: Là những của
cải có sẵn trong tự nhiên mà con ngời có
thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ
đời sống con ngời (rừng cây, động vật,
thực vật quí hiếm, mỏ khoáng sản, nguồn
nớc, dầu khí...)
* Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên có
tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống
con ngời.
- Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế
văn hoá xã hội.
- Tạo cho con ngời phơng tiện sống, phát
triển trí tuệ đạo đức.
- Tạo cuộc sống tinh thần: Làm cho con
ngời vui tơi, mạnh khoe, làm giàu đời sống
tinh thần.
D- Dặn dò.
- Học thuộc kiến thức.
- Chuẩn bị tiết 2 của bài.
Tiết T: 23 Bảo vệ môi trờng và tài nguyên thiên nhiên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×