Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.46 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I - MÔN SINH HỌC LỚP 8
<i>Bài 6 PHẢN XẠ. </i>
<i>I Cấu tạo và chức năng của nơron: </i>
<i>1 Cấu tạo của nơron: </i>
<i>- Thân có nhân và các sợi nhánh bao quanh. </i>
<i>- Tua dài là sợi trục có bao myelin, giữa các bao </i>
<i>myelin có Eo Răngviê. </i>
<i>- Diện tiếp xúc giữa đầu mút sợi trục này với than </i>
<i>nơron khác gọi là cúc xináp. </i>
<i>2 Chức năng: </i>
<i>Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. </i>
<i>3 Các loại nơron: </i>
<i>Có 3 loại: </i>
<i>- Nơron hướng tâm (nơron cảm giác): </i>
<i>Dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm </i>
<i>Trung ương thần kinh. </i>
<i>- Nơron trung gian (nơron liên lạc): </i>
<i>Liên hệ với các nơron. </i>
<i>- Nơron li tâm (nơron vận động): </i>
<i>Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh </i>
<i>đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến…). </i>
<i>II Cung phản xạ: </i>
<i>1 Phản xạ: </i>
<i>Là phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của </i>
<i>mơi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. </i>
<i>2 Cung phản xạ: </i>
<i>- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh </i>
<i>truyền từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan phản ứng. </i>
<i>- 1 cung phản xạ gồm 5 yếu tố: </i>
<i>* Cơ quan thụ cảm. </i>
<i>* Nơron hướng tâm. </i>
<i>* Nơron trung gian. </i>
<i>* Nơton li tâm </i>
<i>* Cơ quan cảm ứng. </i>
<i>3 Vòng phản xạ: </i>
<i>- Luồng thần kinh bao gồm: cung phản xạ và đường </i>
<i>phản hồi tạo nên vòng phản xạ. </i>
<i>- Đường phản hồi giúp để điều chỉnh cho phả nứng </i>
<i>thích hợp. </i>
Ví dụ: <i>Khi ngứa, ta đưa tay lên gãi. Có thể động tác </i>
<i>gãi lần đầu chưa đúng chỗ ngứa. Thông tin ngược </i>
<i>báo về trung ương tình trạng vẫn ngứa. Trung ương </i>
<i>phát lệnh thành xung thần kinh theo dây li tâm tới các </i>
<i>cơ tay để điều chỉnh (về cường độ, tần số co cơ…) </i>
<i>giúp tay gãi đúng chỗ ngứa. Như vậy, các xung thần </i>
<i>kinh ở phản xạ gãi đúng chỗ ngứa đã dẫn truyền theo </i>
<i>các nơron tạo nên một vịng khép kín gọi là vịng phản </i>
<i>xạ. </i>
<i>Bài 8 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG. </i>
<i>I Cấu tạo của xương: </i>
<i>- Cấu tạo của xương dài: </i>
<i>Hai đầu xương là mô xương xốp có các nan xương xếp </i>
<i>theo kiểu vịng cung, tạo ra các ô trống chứa tuỷ đỏ. </i>
<i>Bọc hai đầu xương là lớp sụn. </i>
<i>Đoạn giữa là than xương. Thân xương hình ống, cấu </i>
<i>tạo từ ngồi vào trong có: màng xương mỏng, tiếp </i>
<i>đến là mô xương cứng, trong cùng là khoang xương. </i>
<i>Khoang xương chứa tuỷ xương, ở trẻ em là tuỷ đỏ, ở </i>
<i>người già tuỷ đỏ được thay bằng mô mỡ màu vàng </i>
<i>nên gọi là tuỷ vàng. </i>
<i>- Chức năng của xương dài: </i>
<i><b>Các phần </b></i>
<i><b>của </b></i>
<i><b>xương </b></i>
<i><b>Cấu tạo </b></i> <i><b>Chức năng </b></i>
Đầu
xương
<i>Sụn bọc đầu </i>
<i>xương </i>
<i>Giảm ma sát trong </i>
<i>khớp xương. </i>
<i>Mô xương xốp </i>
<i>gồm các nam </i>
<i>xương </i>
<i>- Phân tán lực tác </i>
<i>động. </i>
<i>- Tạo các ô chứa tuỷ </i>
<i>đỏ xương. </i>
Thân
xương
<i>Màng xương </i> <i>Giúp xương phát triển </i>
<i>to về bề ngang. </i>
<i>Mô </i> <i>xương </i>
<i>cứng </i>
<i>Chịu lực, đảm bảo </i>
<i>vững chắc. </i>
<i>Khoang xương </i>
<i>Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em, </i>
<i>sinh hồng cầu; chứa </i>
<i>tuỷ vàng ở người lớn. </i>
<i>II Sự to ra và dài ra của xương: </i>
<i>- Xương to ra về bề ngang nhờ các tế bào màng </i>
<i>xương phân chia. </i>
<i>- Xương dài ra nhờ các tế bào của lớp sụn tang trưởng </i>
<i>phân chia. </i>
<i>III Thành phần hố học và tính chất của xương: </i>
<i>Gồm: </i>
<i>- Chất cốt giao: có tính mềm, dẻo. </i>
<i>- Muối khống (chủ yếu muối can xi): cứng, giịn. </i>
<i>Sự kết hợp của 2 thành phần này giúp xương mềm </i>
<i>dẻo, bền chắc. </i>
<i>* Trả lời: </i>
<i>a) <b>Thành phần hố học của xương có ý nghĩa gì đối </b></i>
<i><b>với chức năng của xương? </b></i>
<i>Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính </i>
<i>đàn hồi của xương. Thành phần vô cơ: canxi và </i>
<i>photpho làm tăng độ cứng rắn của xương. Nhờ vậy </i>
<i>xương vững chắc, là trụ cột của cơ thể. </i>
<i>b) <b>Giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun </b></i>
<i><b>sơi lâu) thì bở? </b></i>
<i>Khi hầm xương bò, lợn… chất cốt giao bị phân huỷ, vì </i>
<i>vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần </i>
<i>xương cịn lại là chất vơ cơ khơng cịn được liên kết </i>
<i>bởi cốt giao nên xương bở. </i>
<i>Bài 11 TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG. VỆ SINH HỆ VẬN </i>
<i>ĐỘNG </i>
<i>II Môi trường trong của cơ thể: </i>
<i>Môi trườg tnrong cơ thể gồm: </i>
<i>- Máu, nước mô, bạch huyết. </i>
<i>Môi trường trong giúp tế bào liên hệ với mơi trường </i>
<i>ngồi qua sự trao đổi chất. </i>
<i>Trả lời: </i>
<i>a) Có thể thấy mơi trường trong ở tất cả các cơ quan, </i>
<i>bộ phận của cơ thể. Môi trường trong luôn lưu chuyển </i>
<i>và bao quanh mọi tế bào. </i>
<i>b) Môi trường trong gồm máu, nước mô, bạch huyết. </i>
<i>Quan hệ: </i>
<i> MÁU </i> <i> NƯỚC MÔ </i>
<i>BẠCH HUYẾT </i>
<i>- Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành </i>
<i>mạch máu tạo ra nước mô. </i>
<i>- Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo </i>
<i>ra bạch huyết. </i>
<i>- Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại </i>
<i>đổ về tĩnh mạch máu và hồ vào máu. </i>
<i>Bài 15 ĐƠNG MÁU VÀ NGUN TẮC TRUYỀN MÁU. </i>
<i>I Đông máu: </i>
<i>Khi máu chảy ra khỏi mạch, đôn lại thành khối Hiện </i>
<i>tượng đông máu. </i>
<i>Hiện tượng đông máu là cơ chế bảo vệ cơ thể chống </i>
<i>mất máu khi bị thương chảy máu. </i>
<i>Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là </i>
<i>chủ yếu. </i>
<i>Tiểu cầu giải phóng chất để hình thành búi tơ máu ơm </i>
<i>giữ các tế bào máu thành một khối máu đơng bịt kín </i>
<i>vết thương. </i>
<i>II Các nguyên tắc truyền máu: </i>
<i>1 Các nhóm máu ở người: </i>
<i>Trong hồng cầu có hai loại kháng nguyên: A, B. </i>
<i>Có hai loại kháng thể trong huyết tương là α (gây kết </i>
<i>dính A) và β (gây kết dính B). </i>
<i>Ở người có 4 nhóm máu A, B, O, AB. </i>
<i>- Nhóm máu O: hồng cầu khơng có A, B; huyết tương </i>
<i>có α, β. </i>
<i>- Nhóm máu A: hồng cầu có A, huyết tương có β. </i>
<i>- Nhóm máu B: hồng cầu B, huyết tương có α. </i>
<i>- Nhóm máu AB: hồng cầu có A, B; huyết tương khơng </i>
<i>có α, β.</i>
<i>* Sơ đồ mối quan hệ cho nhận giữa các nhóm máu: </i>
<i>Bộ xương người có nhiều đặc điểm tiến hố thích nghi </i>
<i>với dáng đứng thẳng và đi bằng hai chân: </i>
<i>- Hộp sọ phát triển, tỉ lệ sọ lớn hơn mặt, xương mặt có </i>
<i>- Cột sống cong 4 chỗ. </i>
<i>- Lồng ngực nở sang hai bên. </i>
<i>- Xương chân, xương chậu lớn, xương bàn chân hình </i>
<i>vịm, xương gót lớn phát triển về phía sau. </i>
<i>- Xương tay: có khớp linh hoạt, ngón cái có thể chụm </i>
<i>lại với bốn ngón kia. </i>
<i>II Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú: </i>
<i>Cơ chi trên phân hoá thích nghi với lao động. Cơ chi </i>
<i>trên phân hố nhiều nhóm, thực hiện nhiều động tác </i>
<i>phức tạp, có 18 cơ vận động tay, đặc biệt cơ ngón cái </i>
<i>phát triển. </i>
<i>Cơ chi dưới phân hố theo hướng thích nghi với tư thế </i>
<i>đứng thẳng: cơ chân lớn, khoẻ, cử động chủ yếu gấp, </i>
<i>duỗi. </i>
<i>Ở người có cơ vận động lưỡi phát triển, cơ mặt biểu </i>
<i>hiện tình cảm. </i>
<i>III Vệ sinh hệ vận động: </i>
<i>Để xương và cơ phát triển cân đối cần: </i>
<i>- Có chế độ dinh dưỡng hợp lí: cung cấp đủ chất để </i>
<i>- Tắm nắng: nhờ vitamin D chuyển hoá để tạo xương. </i>
<i>- Thường xuyên luyện tập thể dục buổi sáng, giữa giờ </i>
<i>và tham gia các bộ môn thể thao phủ hợp. </i>
<i>Để chống cong vẹo cột sống: </i>
<i>- Ngồi học đúng tư thế, khơng cúi gị lưng, lao động </i>
<i>vừa sức, mang vác đều hai bên. </i>
<i>Bài 13 MÁU VÀ MƠI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ </i>
<i>I Máu: </i>
<i>1 Tìm hiểu thành phần và cấu tạo của máu: </i>
<i>Thành phần: </i>
<i>- Huyết tương: lỏng, trong suốt, vàng nhạt, chiếm 55% </i>
<i>thể tích. </i>
<i>- Các tế bào máu: đặc, đỏ thẫm, chiếm 45 % thể tích. </i>
<i>Hồng cầu: Hình đĩa, lõm hai mặt, không nhân. </i>
<i>Bạch cầu: trong suốt, có nhân, có 5 loại bạch cầu: </i>
<i>bạch cầu mônô, bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa axit, </i>
<i>bạch cầu trung tính, bạch cầu limpho. </i>
<i>Tiểu cầu: chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ </i>
<i>tiểu cầu. </i>
<i>2 Chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, </i>
<i>tiểu cầu: </i>
<i>- Chức năng của huyết tương: </i>
<i>* Duy trì máu ở trạng thái lỏng. </i>
<i>* Vận chuyển các chất. </i>
<i>- Chức năng bạch cầu: </i>
<i>* Tham gia bảo vệ cơ thể. </i>
<i>- Chức năng của hồng cầu: </i>
<i>* Vận chuyển khí O2 và CO2. </i>
<i>- Chức năng của tiểu cầu: </i>
<i>* Tham gia vào sự đông máu. </i>
<i>A </i>
<i>A </i>
<i>AB </i>
<i>AB </i>
<i>O </i>
<i>O </i>
<i>2 Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu: </i>
<i>- Truyền nhóm máu phù hợp, đảm bảo hồng cầu </i>
<i>người cho khơng bị kết dính trong máu người nhận. </i>
<i>- Truyền máu khơng có mầm bệnh. </i>
<i>- Truyền từ từ. </i>
<i>Để cứu chữa cho những người mất quá nhiều máu. </i>
<i>Bài 22 VỆ SINH HÔ HẤP. </i>
<i>I Cần bảo vệ hệ hơ hấp khỏi các tác nhân có hại: </i>
<i>Các tác nhân gây hại cho đường hơ hấp: bụi, các khí </i>
<i>độc (nitơ oxit, lưu huznh oxit, cacbon oxit…), các chất </i>
<i>độc hại (nicôtin, nitrôzamin…), các vi sinh vật … gây </i>
<i>nên các bệnh: lao phổi, viêm phổi, viêm phế quản, ung </i>
<i>thư phổi… </i>
<i>* Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp: </i>
<i>- Trồng cây xanh. </i>
<i>- Đeo khẩu trang khi dọn dẹp nơi có bụi. </i>
<i>- Thường xuyên dọn vệ sinh, khổng xả rác và khạc nhổ </i>
<i>bừa bãi. </i>
<i>- Đảm bảo nơi làm việc có đủ nắng gió, tránh ẩm </i>
<i>thấp. </i>
<i>- Hạn chế sử dụng các thiết bị khải ra khí độc. </i>
<i>- Khơng hút thuốc lá và vận động mọi người không </i>
<i>hút thuốc. </i>
<i>II Cần tập luyện để có một hệ hơ hấp khoẻ mạnh: </i>
<i>Cần luyện tập thể dục thể thao thường xuyên, vừa </i>
<i>a) Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc và có hại cho hệ </i>
<i>hô hấp như sau: </i>
<i>- CO: chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể </i>
<i>ở trạng thái thiếu O2, đặc biệt khi cơ thể hoạt động </i>
<i>mạnh. </i>
<i>- NOx: gây viêm, xưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi </i>
<i>khí; có thể gây chết ở liều cao. </i>
<i>- Nicôtin: làm tê liệt lớp long rung trong phế quản, </i>
<i>giảm hiệu quả lọc sạch khơng khí; có thể gây ung thư </i>
<i>phổi. </i>
<i>b) Dung tích sống là thể tích khơng khí lớn nhất mà </i>
<i>một cơ thể có thể hít vào hoặc thở ra. </i>
<i>Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung </i>
<i>tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc dung tích lồng </i>
<i>ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển </i>
<i>của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau </i>
<i>độ tuổi phát triển sẽ khơng phát triển nữa. Dung tích </i>
<i>khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của ácc cơ </i>
<i>thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé. </i>
<i>Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường </i>
<i>xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng. </i>
<i>- Khí lưu thơng / phút: 400ml * 18 = 7200ml. </i>
<i>- Khí vơ ích ở khoảng chết: 150ml * 18 = 2700ml. </i>
<i>- Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 – 2700 = 4500ml. </i>
<i>- Nếu người đó thờ sâu: 12 nhịp / phút, mỗi nhịp hít </i>
<i>vào 600ml . </i>
<i>- Khí lưu thơng: 600ml * 12 = 7200ml. </i>
<i>- Khí vơ ích khoảng chết: 150ml * 12 = 1800ml. </i>
<i>- Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200 – 1800 = 5400ml. </i>
<i>Bài 27 TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY. </i>
<i>I Cấu tạo dạ dày: </i>
<i>Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít, thắt hai đầu. </i>
<i>Tâm vị nối dạ dày với thực quản. </i>
<i>Môn vị nối dạ dày với ruột non. </i>
<i>Lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc trong cùng có </i>
<i>nhiều tuyến tiết dịch vị. </i>
<i>II Tiêu hố ở dạ dày: </i>
- <i>Lí học: </i>
<i>Nhờ sự co bóp các lớp cơ thành dạ dày, thức ăn được </i>
<i>đảo trộn, hồ lỗng, thấm đều dịch vị. </i>
- <i>Hố học: </i>
<i>Thức ăn được lưu lại ở dạ dày từ 3 – 6 giờ, sau đó </i>
<i>thức ăn được đẩy dần từng đợt xuống ruột non nhờ </i>
<i>sự co bóp của cơ vịng mơn vị. </i>
<i>Các loại thức ăn lipit, gluxit chỉ biến đổi về mặt lí học ở </i>
<i>dạ dày. </i>
<i>a) Sau tiêu hoá ở dạ dày, lipit, gluxit và protein tiếp </i>
<i>tục được tiêu hoá tiếp. </i>
<i>Bài 28 TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON. </i>
<i>I Ruột non: </i>
<i>Thành ruột non có 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng hơn, </i>
<i>lớp cơ chỉ có cơ vịng và cơ dọc. </i>
<i>Đoạn đầu ruột non (tá tràng) có dịch tuỵ, dịch mật đổ </i>
<i>vào. </i>
<i>Sau đoạn tá tràng, lớp niêm mạc của ruột non có </i>
<i>tuyến tiết chất nhày và nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột. </i>
<i>Trong dịch ruột có đủ các loại enzim để tiêu hoá thức </i>
<i>ăn. </i>
<i>Trong dịch mật có muối mật và mu6ối kiềm. </i>
- <i>Lí học: </i>
<i>Sự tiết dịch (dịch mật, dịch tuỵ, dịch ruột) làm thức ăn </i>
<i>được hồ lỗng, trộn đều dịch tiêu hố và được phân </i>
<i>cắt nhỏ. </i>
<i>Sự co bóp của thành ruột non </i> Đầy dần thức ăn
<i>xuống. </i>
- <i>Hoá học: </i>
<i>Thành dạ </i>
<i>dày có </i>
<i>4 lớp </i>
<i>Lớp màng bọc ngồi. </i>
<i>Lớp cơ (cơ vòng, cơ dọc, cơ </i>
<i>xiên) dày khoẻ. </i>
<i>Lớp dưới niêm mạc. </i>
<i>Lớp niêm mạc trong cùng. </i>
<i>Protein </i>
<i>(Chuỗi dài </i>
<i>gồm nhiều </i>
<i>axit amin) </i>
<i>Men pepsin </i>
<i>HCl (pH = 2 – 3) </i>
<i>Protein </i>
<i>(Chuỗi ngắn </i>
<i>gồm 3 đến 10 </i>
<i>a) </i> <i>Các thành phần dinh dưỡng sau tiêu hoá ở </i>
<i>ruột non là : đường đơn 6 cacbon, các axit </i>
<i>amin, axit béo và glixerin, các vitamin, các </i>
<i>muối khoáng. </i>
<i>b) </i> <i>Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ </i>
<i>dày thì : Mơn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức </i>
<i>ăn sẽ qua mơn vị xuống ruột non liên tục và </i>
<i>nhanh hơn, thức ăn không đủ thời gian ngấm </i>
<i>đều dịch tiêu hoá của ruột non nên hiệu quả </i>
<i>tiêu hoá thấp. </i>
<i>Câu hỏi : </i>
<i>- Nghĩa đen về mặt sinh học của câu « Nhai kĩ no </i>
<i>lâu » : </i>
<i>Khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hố càng cao, cơ thể </i>
<i>hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu. </i>
<i>- Vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ </i>
<i>nhưng protein của lớp niêm mạc lại được bảo vệ và </i>
<i>không bị phân huỷ ? </i>
<i>Protein của lớp niêm mạc dạ dày được chất nhày tiết </i>
<i>và phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách tế bào niêm </i>
<i>mạc với pepsin và axit clohiđric (HCl). </i>
<i>- Xương dài ra do tế bào sụn tăng trưởng. </i>
<i>- Máu có kháng ngun AB khơng truyền cho người </i>
<i>máu O (có kháng thể α, β) sẽ gây kết dính hồng cầu. </i>
<i>Tinh bột, </i>
<i>đường đôi </i> <i>Enzim </i> <i>Đường đơn </i>
<i>Protein (3 - 10 </i>
<i>axit amin) </i>
<i>Enzim </i>
<i>Axit amin </i>
<i>Lipit </i> <i>Enzim </i> <i><sub>và Glixerin </sub>Axit béo </i>
<i>Tính số đường chéo của đa giác n cạnh : </i>
Tính tổng số đo n góc trong đa giác n cạnh :
Tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh :