Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

CHƯƠNG 5 - CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH VÀ SAO CHÉP HÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.73 KB, 17 trang )

Bài giảng Autocad 2D
CHƯƠNG 5
1.

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình
CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH VÀ SAO CHÉP HÌNH

Tạo các đối tượng song song ( lệnh Offset ) :

Menu bar
Modify/Offset

Nhập lệnh
O

Toolbars
Modify

Command: O
(Từ Modify menu chọn offset)
Specify offset distance or [Through] <Through>: (Khoảng cách giữa hai đối tượng song song)
Select object to offset or <exit>: (Chọn đối tượng 1 để tạo đối tượng mới song song với nó).
Specify point on side to offset: (Chọn điểm bất kỳ về phía cần tạo đối tượng mới song song)
Select object to offset or <exit>: (Tiếp tục chọn hoặc nhấn enter để kết thúc)
Ví dụ :
Command: O
Specify offset distance or [Through] <50.0000>: 50
Select object to offset or <exit>: chọn đối tượng offset (object select)
Select object to offset or <exit>:
Specify point on side to offset: xác định điểm (1) bất kỳ về phía cần offset
Select object to offset or <exit>:



° Các lựa chọn :
Through : các đối tượng song song sẽ đi qua 1 điểm.
Command: O
Specify offset distance or [Through] < Through >: T
Select object to offset or <exit>: (Chọn đối tượng 1 để tạo đối tượng mới song song với
nó).
Specify through point: (truy bắt điểm mà đối tượng mới tạo sẽ đi qua) : truy bắt điểm (1)
Select object to offset or <exit>: (Chọn đối tượng khác hoặc ENTER để kết thúc lệnh).

Trung tâm điện tử máy tính

52

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D
2.

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

Xén một phần đối tượng nằm giữa 2 đối tượng giao (lệnh Trim) :

Menu bar
Modify/Offset

Nhập lệnh
TR


Toolbars
Modify

Command: TR
(Từ Modify menu chọn Trim)
Select cutting edges ...
Select objects: (Chọn đối tượng giao với đọan mà ta muốn xén)
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng giao hoặc ENTER để kết thúc việc chọn)
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: (Chọn đối tượng cần xén hoặc
nhấn SHIFT đồng thời chọn đối tượng để extend)
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: (Tiếp tục chọn đoạn cần xén hoặc
ENTER để kết thúc lệnh).
Tại dòng nhắc “Select objects”muốn chọn tất cả các đối tượng chỉ cần nhấn ENTER dòng nhắc
tiếp theo sẽ xuất hiện.

Cutting edges (Đối tượng giao)

Object to trim (Đối tựong xén)

Trước khi trim

Sau khi trim

Trước khi trim

Sau khi trim

Lựa chọn tất cả
° Các lựa chọn :
Shift-select to extend : Nhấn phím SHIFT và chọn đối tượng để thực hiện lệnh Extend ( Kéo

dài đối tượng đến Cutting Edge)
Trung tâm điện tử máy tính

53

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

Edge mode : là lựa chọn của lệnh trim cho phép ta chọn Cutting edge là đối
tượng chỉ giao với đối tượng xén khi kéo dài (Extend hoặc No extend)
Command: TR
Select cutting edges ...
Select objects: (Chọn đối tượng giao với đọan mà ta muốn xén)
Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng giao hoặc ENTER để kết thúc việc chọn)
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: E
Enter an implied edge extension mode [Extend/No extend] <No Extend>: E
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: (Chọn đối tượng cần xén hoặc
nhấn SHIFT đồng thời chọn đối tượng để extend)
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: (Tiếp tục chọn đoạn cần xén hoặc
ENTER để kết thúc lệnh).
Projectmode : lựa chọn này dùng để xén các cạnh của mô hình 3 chiều (mô hình dạng khung
dây).
3.

Xén một phần đối tượng giữa 2 điểm (lệnh Break) :


Menu bar
Modify/Break

Nhập lệnh
BR

Toolbars
Modify

3.1 Chọn đối tượng và 2 điểm :
Command: BR
(Từ Modify menu chọn Break)
Select object: (Chọn đối tượng cần tách xén)
Specify second break point or [First point]: F
Specify first break point: (Chọn điểm đầu tiên của đoạn cần xén P1)
Specify second break point: (Chọn điểm thứ 2 của đoạn cần xén P2)

P1

P1

P2

Trước khi Break

P2

Sau khi Break

3.2 Chọn 1 điểm :

Lựa chọn này dùng để tách một đối tượng thành 2 đối tượng độc lập. Điểm tách là điểm mà ta
chọn đối tượng để thực hiện lệnh.
Command: BR
Select object: (Chọn đối tượng tại điểm cần tách đối tượng)
Specify second break point or [First point]: F
Specify first break point: (Chọn điểm đầu tiên của đoạn cần xén P1)
Specify second break point or [First point]:@

Trung tâm điện tử máy tính

54

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

1 đối tượng

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

P1

P1

Trước khi Break
4.

2 đối tượng


Sau khi Break

Kéo dài một đối tượng đến đối tượng biên (lệnh Extend) :

Menu bar
Modify/Extend

Nhập lệnh
EX

Toolbars
Modify

Command: EX
(Từ Modify menu chọn Extend)
Current settings: Projection=UCS, Edge=None
Select boundary edges ...
Select objects: ( Chọn đối tượng là đường biên. Nếu enter sẽ chọn tất cả đối tượng trên bản vẽ)
Select objects: ( Tiếp tục chọn đối tượng làm đường biên hoặc bấm enter để kết thúc việc chọn)
Select object to extend or shift-select to trim or [Project/Edge/Undo]: ( Chọn đối tượng cần kéo dài)

Select object to extend or shift-select to trim or [Project/Edge/Undo]: ( Choïn tiếp đối tượng cần kéo dài hoặc
enter để kết thúc lệnh)

Đối tượng cần Extend (Object to extend)

Boundary edges

Sau khi Extend


Trước khi Extend

° Các lựa chọn :
Shift select to trim : Nhần phím Shift và họn đối tượng để thực hiện lệnh Trim.
Edge mode : tương tự như lệnh Trim, Edge mode dùng để kéo dài đối tượng đến đường
biên không giao với nó.
Project mode : tương tự lựa chọn Project mode của lệnh Trim.
Undo : dùng để hủy bỏ một việc vừa thực hiện.

Trung tâm điện tử máy tính

55

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D
5.

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

Thay đổi chiều dài đối tượng (lệnh Lengthen) :

Menu bar
Modify/Lengthen

Nhập lệnh
LEN

Toolbars

Modify

Command: LEN
(Từ Modify menu chọn Lengthen)
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: (Lựa chọn đối tượng để hiển thị chiều dài
hoặc nhập các lựa chọn)
Current length: (Chiều dài hiện thời của đối tượng được chọn.)
° Các lựa chọn :
Delta : thay đổi chiều dài của đối tượng bằng cách nhập khỏang cách cần
thay đổi. Khi nhập giá trị âm thì sẽ làm ngắn đối tượng, khi nhập giái trị
dương sẽ làm dài đối tượng. Khi nhập DE tại dòng nhắc “Select an object or” thì sẽ xuất
hiện dòng nhắc sau :
Command: LEN
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: DE
Enter delta length or [Angle] <0.0000>: (Nhập giá trị tăng, giảm kích thước cần thay đổi
hoặc chọn A để thay đổi góc ở tâm) . Ví dụ :20
Select an object to change or [Undo]: (Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước)
Select an object to change or [Undo]: (Chọn tiếp đối tượng cần thay đổi kích thước hoặc
ENTER để kết thúc lệnh)
120
delta length

100

Trước khi lengthen

Sau khi lengthen

Khi chọn A tại dòng nhắc “Enter delta length or [Angle] <0.0000>:” sẽ xuất hiện dòng
nhắc :

Enter delta angle <0>: (Nhập giá trị tăng, giảm góc cần thay đổi)
Percent : cho phép ta thay đổi kích thước theo tỷ lệ % so với tổng kích thước hiện tại của
đối tượng được chọn. Khi >100% thì kích thước tăng, khi <100% thì kích thước giảm.
Command: LEN
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: P
Enter percentage length <100.0000>: (Nhập giá trị >100 nếu cần tăng, <100 nếu cần
giảm)
Select an object to change or [Undo]: (Chọn đối tượng cần thay đổi)
Total : lựa chọn này để thay đổi tổng chiều dài của đối tượng.
Command: LEN
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: T
Specify total length or [Angle] <1.0000)>: (Nhập giá trị tổng chiều dài cần thay đổi)
Select an object to change or [Undo]: (Chọn đối tượng cần thay đổi)
Trung tâm điện tử máy tính

56

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

Command: LEN
Select an object or [DElta/Percent/Total/DYnamic]: T
Specify total length or [Angle] <1.0000)>: 120
Select an object to change or [Undo]: Chọn đối tượng cần lengthen
Select an object to change or [Undo]:


100

120

Trước khi lengthen

Sau khi lengthen

Dynamic : dùng lựa chọn này để thay đổi động chiều dài của đối tượng.
6.

Vát mép các cạnh (lệnh Chamfer) :

Menu bar
Modify/Chamfer

Nhập lệnh
CHA

Toolbars
Modify

° Các lựa chọn :
Distance : nhập 2 khoảng vát mép. Sau đó lặp lại việc chọn 2 đối tượng để vát mép.
Command: CHA
(Từ Modify menu chọn Chamfer)
(TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 0.0000, Dist2 = 0.0000
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: D
Specify first chamfer distance <0.0000>: (Nhập giá trị khoảng vát mép thứ nhất)
Specify second chamfer distance <20.0000>: (Nhập giá trị khoảng vát mép thứ 2)

Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: (Chọn đối tượng thứ
nhất nhận giá trị khoảng vát thứ nhất)
Select second line: (Chọn đối tượng thứ 2 nhận giá trị khoảng vát thứ 2)
™ Ví dụ :
Command: CHA
(TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 0.0000, Dist2 = 0.0000
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: D
Specify first chamfer distance <0.0000>: 25
Specify second chamfer distance <25.0000>: 15
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: Chọn đối tượng thứ
nhất nhận khoảng vát 25
Select second line: Chọn đối tượng thứ 2 nhận khoảng vát 15
25

100

Đối tượng thứ hai

15

Đối tượng thứ nhất

150

Trung tâm điện tử máy tính

57

KS . Hùynh Phạm Việt Chương



Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

Angle : cho phép ta nhập khỏang vát mép thứ nhất và góc của đường vát mép hợp với
đường thứ nhất. Khi nhập A sẽ xuất hiện dòng nhắc sau :
Chamfer length on the first line <20.0000>: (Nhập khỏang vát mép thứ nhất)
Specify chamfer angle from the first line <0.0000>: (Nhập giá trị góc đường vát mép hợp
với đối tượng thứ nhất)
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: (Chọn đối tượng thứ
nhất nhận giá trị khoảng vát thứ nhất)
Select second line: (Chọn đối tượng thứ 2 nhận giá trị khoảng vát thứ 2)
mUltiple : khi chọn lựa chọn này thì các dòng nhắc chọn đối tượng sẽ lặp lại liên tục cho
đến khi bấn ENTER để kết thúc.
Command: CHA
(TRIM mode) Current chamfer Dist1 = 20.0000, Dist2 = 10.0000
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: U
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: (Chọn đối tượng thứ nhất nhận
giá trị khoảng vát thứ nhất)
Select second line: (Chọn đối tượng thứ 2 nhận giá trị khoảng vát thứ 2)
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: ( tiếp tục chọn đối tượng thứ
nhất nhận giá trị khoảng vát thứ nhất hoặc ENTER để kết thúc)
Select second line: (Tiếp tục chọn đối tượng thứ 2 nhận giá trị khoảng vát thứ 2 hoặc ENTER để
kết thúc)
7.

Tạo góc lượn hoặc bo tròn 2 đối tượng (lệnh Fillet) :

Menu bar

Modify/Fillet

Nhập lệnh
F

Toolbars
Modify

Command: F
(Từ Modify menu choïn Fillet)
Current settings: Mode = TRIM, Radius = 0.0000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: R
Specify fillet radius <0.0000>: (Nhaäp giá trị bán kính cung tròn bo góc)
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: (Chọn đối tựong thứ nhất gần vị trí cần bo
tròn)
Select second object: (Chọn đối tượng thứ 2 gần vị trí cần bo tròn)
™ Ví dụ :
Command: F
Current settings: Mode = TRIM, Radius = 0.0000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: R
Specify fillet radius <0.0000>: 25
Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: Choïn đối tượng thứ nhất
Select second object: Chọn đối tượng thứ hai

Trung tâm điện tử máy tính

58

KS . Hùynh Phạm Việt Chương



Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình
Đối tượng thứ nhất

5
R2

Đối tượng thứ hai

100

100

150

Nếu ta muốn vẽ cung tròn nối tiếp 2 đường thẳng song khi đó ta không cần nhập giá trị bán kính và
bán kính là ½ khỏang cách giữa 2 đường. Đỉnh của đoạn thẳng thứ 1 sẽ đứng yên, đỉnh đọan thẳng
thứ 2 sẽ thay đổi (kéo dài ra hoặc xén bớt)
8.

Dời hình (lệnh Move) :

Menu bar
Modify/Move

Nhập lệnh
M


Toolbars
Modify

Command: M
(Từ Modify menu chọn Move)
Select objects: (Chọn đối tượng cần di chuyển)
Select objects: (Tiếp tục chọn đối tượng cần di chuyển hoặc enter để kết thúc việc chọn đối tượng)
Specify base point or displacement: (Chọn điểm chuẩn hoặc nhập khoảng dời). Ví dụ chọn điểm (1)
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>: (Chọn điểm dời đến hoặc
khỏang cách dời). Ví dụ chọn điểm (2)

Nếu nhập khoảng dời bằng cách nhập khỏang cách trực tiếp thì sau khi chọn điểm base
point là điểm (1) ta kéo đối tượng theo hướng cần dời rồi nhập và khoảng cần dời.
Nếu ở dòng nhắc “Specify base point or displacement”ta nhập khỏang dời bằng cách nhập
trực tiếp giá trị dời theo phương X và phương Y thì tại dòng nhắc “Specify second point of
displacement or <use first point as displacement>:” ta bấm ENTER.
Nếu tại dòng nhắc “Specify second point of displacement or displacement>:” ta muốn nhập khoảng dời thì ta mở chế độ
ORTHO < ON > và nhập khỏang
dời và kéo theo phương ngang hoặc theo phương đứng.

Trung tâm điện tử máy tính

59

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D
9.


Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

Quay hình xung quanh một điểm (lệnh Rotate) :

Menu bar
Modify/Rotate

Nhập lệnh
RO

Toolbars
Modify

Command: RO
(Từ Modify menu chọn Rotate)
Current positive angle in UCS: ANGDIR=counterclockwise ANGBASE=0
Select objects: (Chọn đối tượng cần quay)
Select objects: (Chọn tiếp đối tượng cần quay hoặc ENTER để kết thúc việc chọn)
Specify base point: (Chọn tâm quay). Ví dụ chọn điểm (1)
Specify rotation angle or [Reference]: (Nhập giá trị góc quay). Ví dụ 30
Góc quay

30°

1

Nếu tại dòng nhắc Specify rotation angle or [Reference]: nhập R thì sẽ xuất hiện dòng nhắc :
Specify rotation angle or [Reference]: R
Specify the reference angle <0>: (Nhập giá trị góc tham chiếu là góc từ điểm tâm quay với phương

ngang)
Specify the new angle: (Giá trị góc mới)
C

A

B

Trước khi Rotate

Trong khi Rotate

Sau khi Rotate

Ví dụ : Xoay cái ghế về hướng cái bàn như trên hình sau khi Rotate.
Command: RO
Current positive angle in UCS: ANGDIR=counterclockwise ANGBASE=0
Select objects: (Chọn cái ghế, đối tượng có dạng đường khuất hình trong khi rotate)
Select objects:
Specify base point: (Bắt điểm giữa B)
Specify rotation angle or [Reference]: R
Specify the reference angle <0>: (Bắt điểm B)
Specify second point: (Bắt điểm giữa A)
Specify the new angle: (Bắt điểm C là tâm đường tròn).

Trung tâm điện tử máy tính

60

KS . Hùynh Phạm Việt Chương



Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

10. Biến đổi tỷ lệ (lệnh Scale) :
Menu bar
Modify/Scale

Nhập lệnh
SC

Toolbars
Modify

Command: SC
(Từ Modify menu chọn Scale)
Select objects: (Chọn đối tượng cần thay đổi tỷ lệ)
Select objects: (Chọn tiếp đối tượng cần thay đổi tỷ lệ hoặc ENTER để kết thúc việc chọn)
Specify base point: (Chọn điểm chuẩn là điểm đứng yên khi thay đổi tỷ lệ)
Specify scale factor or [Reference]: (Nhập hệ số tỷ lệ, hệ số <1 là tỷ lệ thu nhỏ hình, hệ số >1 là tỷ lệ
phóng to hình)
Nếu nhập R tại dòng nhắc Specify scale factor or [Reference]: sẽ xuất hiện dòng nhắc sau :
Specify scale factor or [Reference]: R
Specify reference length <1>: (Nhaäp giá trị chiều dài tham chiếu, có thể lấy kích thước 1 cạnh của
hình chọn)
Specify new length: (Nhập giá trị chiều dài mới là giá trị mới của cạnh lấy làm tham chiếu).
Ví dụ : Thay đổi tỷ lệ của hình chữ nhật bằng cách chọn tham chiếu R.
100

80

D

B

A

C

D

B

A

48

60

C

Sau khi Scale

Trước khi Scale

Trung tâm điện tử máy tính

61


KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

Command: SC
Select objects: (Chọn hình chữ nhật ABCD)
Select objects:
Specify base point: (Bắt điểm B)
Specify scale factor or [Reference]: R
Specify reference length <1>: 80(Giá trị chiều dài cạnh CD Trước khi Scale)
Specify new length: 100 (Giá trị chiều dài cạnh CD sau khi Scale)
Tại dòng nhắc Specify reference length <1>: ta có thể bắt điểm B và điểm A làm cạnh tham chiếu và tại
dòng nhắc Specify new length : ta bắt điểm D thì chiều dài cạnh AB sau khi Scale sẽ bằng chiều dài đường
chéo BD.
93,3

80

C

D

D

C

48


,3
93

A

B

A

B

Trước khi Scale

Sau khi Scale

11. Đối xứng qua trục (lệnh Mirror) :
Menu bar
Modify/Mirror

Nhập lệnh
MI

Toolbars
Modify

Command: MI
Select objects: (Chọn đối tượng cần thực hiện đối xứng)
Select objects: (ENTER để kết thúc việc lựa chọn)
Specify first point of mirror line: (Chọn điểm thứ nhất của trục đối xứng)

Specify second point of mirror line: (Chọn điểm thứ hai của trục đối xứng)
Delete source objects? [Yes/No] <N>: (Xoá đối tượng chọn hay không. Nếu nhập N thì không xoá
đối tượng chọn, nếu nhập Y thì sau khi Mirror đối tượng chọn se bị xoá.)

Mirror line
(Trục đối xứng)
P1

Autocad

P2

Autocad
Sau khi Mirror
với mirrtext = 1, lựa chọn N

Trước khi Mirror
Trung tâm điện tử máy tính

62

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Autocad

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình


Autocad

Autocad

Sau khi Mirror
với mirrtext = 0, lựa chọn Y

Sau khi Mirror
với mirrtext = 0, lựa chọn N
12. Dời và kéo dãn đối tượng (lệnh Stretch) :
Menu bar
Modify/Stretch

Nhập lệnh
S

Toolbars
Modify

30

50

50

W1

50

30


W2
Trước khi Stretch

R2
0

Command: S
Select objects to stretch by crossing-window or crossing-polygon...
Select objects: (Chọn đối tượng cần kéo dãn)
Select objects: (tiếp tục chọn đối tượng cần kéo dãn hoặc ENTER để kết thúc việc lựa chọn)
Specify base point or displacement: (Chọn điểm chuẩn hoặc nhập khoảng dời)
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>:(Chọn điểm dời đến
hoặc khỏang cách dời. Nếu đã nhập khoảng dời thì bấm ENTER để kết thúc)

10

Sau khi Stretch
với khoảng dời là 20 theo phương ngang

13. Sao chép đối tượng (lệnh Copy) :
Menu bar
Nhập lệnh
Modify/Copy
CO

Toolbars
Modify

Command: CO

Select objects: (Chọn đối tượng để sao chép)
Select objects: (Tiếp tục chọn đối tượng để sao chép hoặc ENTER để kết thúc việc lựa chọn)
Specify base point or displacement, or [Multiple]: (Chọn điểm chuẩn hoặc khoảng dời). Ví dụ chọn điểm
(1)
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>: (Chọn vị trí của đối tượng sao
chép hoặc khoảng dời). Ví dụ chọn điểm (2)

Trung tâm điện tử máy tính

63

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

2
second point

1
base point

select object

Nếu muốn copy đối tượng với một khoảng dời xác định thì nhập giá trị khoảng dời tại dòng nhắc : Specify
second point of displacement or <use first point as displacement>: Ví dụ như hình vẽ thì ta nhập khoảng dời
bằng 100 theo phương ngang
base point


0
R5

1

select object
100

Nếu tại dòng nhắc : “Specify base point or displacement, or [Multiple]:” nhập M thì cho phép sao chép
nhiều đối tượng từ nhóm đối tượng đã chọn.
Specify base point or displacement, or [Multiple]: M
Specify base point: (Chọn điểm chuaån)
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>: (Chọn vị trí của đối tượng sao
chép)
Specify second point of displacement or <use first point as displacement>: (Chọn vị trí của đối tượng sao
chép hoặc ENTER để kết thúc lệnh)
♣ Chú ý : các điểm “Base point” và “Second point” là các điểm bất kỳ hoặc truy bắt điểm chính xác.

Trung tâm điện tử máy tính

64

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình


14. Sao chép dãy (lệnh Array) :
Menu bar
Modify/Array

Nhập lệnh
AR

Toolbars
Modify

14.1 Rectanglar Array :

50

20

20

30

select object

Cột

Dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy có số hàng (rows) và số cột (columns)
nhất định :
Ví dụ : Tạo hình vẽ sau :

Hàng


Trung tâm điện tử máy tính

65

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

Command: AR
Xuất hiện hộp thoại

2
1
4

3

3

5

6
8
7
1.
2.
3.

4.

5.

6.

7.
8.

Chọn Rectanglar Array
Bấm chọn nút Select object sẽ xuất hiện dòng nhắc : “Select object” ta tiến hành chọn đối tượng
cần Array. Để kết thúc việc chọn đối tượng bấm ENTER.
Chọn số hàng cần Array (Rows), chọn số cột cần Array(Columns)
Pick rows offset : Nhập giá trị khoảng cách giữa các hàng từ dòng lệnh (Nhập giá trị (+) nếu muốn
hàng đối tượng sao chép theo cùng chiều trục Y) hoặc nhập giá trị trực tiếp vào ô Rows offset.
Hoặc có thể chọn vào Pick rows offset để bắt 2 điểm xác định khoảng cách giữa các hàng.
Pick column offset : Nhập giá trị khoảng cách giữa các cột từ dòng lệnh (Nhập giá trị (+) nếu muốn
cột đối tượng sao chép theo cùng chiều trục X) hoặc nhập giá trị trực tiếp vào ô Column offset.
Hoặc có thể chọn vào Pick column offset để bắt 2 điểm xác định khoảng cách giữa các cột.
Pick angle of array : Nhập giá trị góc quay từ dòng lệnh (Nhập giá trị (+) nếu muốn quay đối tượng
sao chép theo ngược chiều kim đồng hồ. Hoặc nhập giá trị trực tiếp vào ô Angle array offset. Hoặc
có thể chọn vào Pick angle offset để bắt 2 điểm xác định góc quay.
Bấm Preview để xem trước.
Bấm OK để kết thúc.

Trung tâm điện tử máy tính

66

KS . Hùynh Phạm Việt Chương



Bài giảng Autocad 2D

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

14.1 Polar Array : sao chép một dãy xung quanh một tâm
Ví dụ : Tạo hình vẽ sau :

center point

select object

Command : AR
Xuất hiện hộp thoại

1

2
3
4
5
6

8
7
1.
2.
3.


Chọn nút Polar Array
Chọn nút Select object sẽ xuất hiện dòng nhắc : “Select object” ta tiến hành chọn đối tượng cần
Array. Để kết thúc việc chọn đối tượng bấm ENTER.
Pick center point : Chọn tâm của dãy.

Trung tâm điện tử máy tính

67

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D
4.

5.

6.
7.
8.

Chương 5 – Các lệnh hiệu chỉnh và sao chép hình

Tại Method and and Values : chỉ định phương pháp và nhập giá trị vị trí của các đối tượng trong
dãy.
Method : gán phương pháp để định vị trí. Bao gồm 3 phương pháp :
Total Number of item& Angle to fill
Total Number of item& Angle between item
Angle to fill & Angle between item
Total Number of item : tổng số bản cầnsao chép, kể cả bản chọn.

Angle to fill : góc điền vào có giá trị âm nếu cùng chiều kim đồng hồ. Góc này được xác định theo
góc ở tâm giữa base point của các phần tử chọn và các phần tử bản sao chép cuối cùng của dãy.
Angle between item : gán góc ở tâm giữa điểm base point của các bản sao chép kế tiếp nhau.
Rotate item as copied : có quay đối tượng khi sao chép không. Chọn nút nếu đồng ý.
Nhập giá trị góc Angle to fill hoặc Angle between item
Chọn nút đánh dấu Rotate item as copied.
Bấm OK để kết thúc.

Trung tâm điện tử máy tính

68

KS . Hùynh Phạm Việt Chương



×