Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.92 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>HƯỚNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (PPDH) MƠN </b>
<b>TỐN THCS HIỆN NAY:</b>
<b>1. Tích cực hóa hoạt động của học sinh, khơi dậy và phát triển khả </b>
<b>năng tự học nhằm hình thành tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo;</b>
<b>2. Nâng cao năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; </b>
<b>3. Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; </b>
3
<b>Do đặc trưng của mơn tốn, viêc dạy học cần </b>
<b>chú ý:</b>
<i><b>1. Dạy học thông qua các hoạt động của học sinh</b></i>
<i>ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP </i>
<i>DẠY HỌC ĐỔI MỚI:</i>
<i><b>2. Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học</b></i>
5
7
9
<b>1. Dự đoán nhờ nhận xét trực quan, thực hành hoặc </b>
<b>hoạt động thực tiễn. </b>
<b>2. Lật ngược vấn đề. </b>
<b>3</b>
<b>5. Khai thác kiến thức cũ đặt vấn đề dẫn đến kiến </b>
<b>thức mới </b>
<b>6. Nêu một bài toán mà việc giải quyết cho phép dẫn </b>
<b>đến kiến thức mới</b>
<b>1. Dự đoán nhờ nhận xét trực quan, </b>
<b>thực hành hoặc hoạt động thực tiễn. </b>
<b>Ví dụ 1 </b>
<b>Hình thành </b><i><b>quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu</b></i>
<b>Một em bé đang đứng ở khoảng giữa của một cầu thang. </b>
<b>Nếu quy ước lên 2 bậc viết là +2, xuống 3 bậc viết là -3. </b>
<b>Hãy nêu nhận xét về số bậc lên xuống của em bé trong </b>
<b>các trường hợp sau: </b>
<b>1.</b> <b>Lên 2 bậc rồi lên tiếp 3 bậc. </b>
<b>2. Xuống 2 bậc rồi xuống tiếp 3 bậc. </b>
<b>3. Lên 2 bậc rồi xuống 2 bậc. </b>
<b>4. Lên 2 bậc rồi xuống 3 bậc. </b>
11
Hình thành <i>quy tắc chuyển vế</i>
Quan sát lời giải sau:
Từ x - <b>2</b> = - 3 ta được x = -3 + <b>2</b>
Từ x + <b>4</b> = 3 ta được x = 3 - <b>4</b>
GV: "nhận xét gì về <i>dấu của một số hạng</i> khi
chuyển số hạng đó từ vế này sang vế kia của
đẳng thức?"
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi… "phải đổi dấu số
hạng đó: dấu + thành dấu – và dấu – thành dấu
+."
GV: "đó chính là nội dung của quy tắc chuyển
vế."
<b>Đặt vấn đề nghiên cứu mệnh đề đảo sau khi </b>
<b>chứng minh một tính chất, một định lí. </b>
Ví dụ 1
Hình thành <i>định lí đảo của định lí Pitago</i>
Đặt vấn đề: “Trong tam giác vng bình phương
cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai
cạnh góc vng”.
13
Ví dụ 2
Hình thành <i>tỉ lệ thức</i>
Từ tỉ lệ thức ta suy ra đẳng thức <b>a.d</b> = <b>b.c</b>.
Vậy từ đẳng thức <b>a.d</b> = <b>b.c</b> ta có thể suy ra tỉ lệ
thức nào?
<b>Ví dụ 3 </b>
<b>Hình thành </b><i><b>phép trừ</b></i>
<b>Cho hai số tự nhiên a và b ta có thể tìm được tổng </b>
<b>của chúng. Ngược lại, biết một số tự nhiên c, ta có </b>
<b>thể tìm được hai số a và b sao cho a + b = c khơng? </b>
<b>Ví dụ: tìm hai số a và b sao cho a + b = 3. </b>
Ví dụ:
Hình thành hằng đẳng thức bình phương của
một hiệu hai biểu thức:
15
Ví dụ
<i><b>một hiệu hai biểu thức</b></i><b>” </b>
<b>5. Khai thác kiến thức cũ đặt vấn đề </b>
<b>dẫn đến kiến thức mới </b>
<b>Ví dụ 1: </b>
Hình thành phương pháp giải tốn bằng phương trình
Giải bài tốn:
“<i>Vừa gà vừa chó </i>
<i>Bó lại cho trịn </i>
<i>Ba mươi sáu con </i>
<i>Một trăm chân chẵn</i>”.
Hỏi có mấy con gà, mấy con chó?
17
<b>Ví dụ 2: </b>
Hình thành khái niệm hai phân số bằng nhau (lớp 6)
Đặt vấn đề:
Ở lớp 5 ta đã biết thế nào là hai phân số bằng nhau với
Thế còn đối với các phân số mà tử số và mẫu số là các
<i><b>số nguyên</b></i> thì sao, ví dụ: hai phân số có bằng nhau
khơng và làm thế nào để biết điều đó?
<b>Ví dụ 3: Hình thành khái niệm phép chia có dư </b>
Sau khi học sinh biết thế nào là phép chia hết, giáo viên tổ
chức cho học sinh quan sát: “Hai phép chia sau:
14: 2 và 15 :2 có gì khác nhau?”
<b>Dự kiến: </b>
Nếu học sinh trả lời “số bị chia khác nhau” thì GV “đúng vậy”
và cịn gì khác nữa?
Nếu học sinh trả lời “số dư khác nhau” thì GV “đúng vậy,
chính xác hơn là ở phép chia thứ nhất số dư bằng khơng cịn
ở phép chia thứ hai số dư khác khơng”.
Từ đó giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư.
<b>Nhận xét: GV nên cho học sinh quan sát không chỉ với hai </b>
phép chia mà càng nhiều càng tốt trong đó chia ra làm hai
19
<b>Ví dụ 3: Hình thành khái niệm phép trừ </b>
<i>Tình huống:</i>
Xét xem có số tự nhiên <i>x</i> nào mà
a) 2 + <i>x</i> = 5 hay không?
b) 6 + <i>x</i> = 5 hay khơng?
<i>Học sinh tìm giá trị của x:</i>
Ở câu a, tìm được <i>x</i> = 3
Ở câu b, khơng tìm được giá trị của <i>x</i>.
Nhận xét: ở câu a ta có phép trừ: 5 – 2 = 3
<i>Khái quát và ghi bảng: </i>
<b>6. Nêu một bài toán mà việc giải quyết </b>
<b>cho phép dẫn đến kiến thức mới</b>
<b>Ví dụ 1:</b> Hình thành phương pháp chứng minh
Bài tốn: Cho <i>A</i> = 2000.2000 và <i>B</i> = 1999.2001.
Hãy tìm cách nhanh nhất để so sánh hai phép tính trên.
Bài tốn này địi hỏi học sinh phải phát hiện đặc điểm
của các số đã cho:
Nếu đặt 2000 = <i>n</i> thì <i>A</i> = <i>n</i>2
cịn <i>B</i> = (<i>n</i> - 1)(<i>n</i> + 1) = <i>n</i>2 - 1.
21
<b>Ví dụ 2:</b> <b>Hình thành phép cộng hai số nguyên khác dấu </b>
<i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b>:</b> “Cộng hai số nguyên cùng dấu”:
<i>Bài tập 26</i>: “Nhiệt độ hiện tại của phòng là -5°C. Nhiệt độ sắp tới tại
đó là bao nhiêu biết nhiệt độ giảm 7°C?”
Sau đó giáo viên đặt vấn đề (vừa phát biểu và dùng phấn sửa dấu
trừ thành dấu cộng):
“Vậy nhiệt độ sắp tới là bao nhiêu biết nhiệt độ vẫn giảm 7°C và nhiệt
độ hiện tại của phòng là +5°C”
Muốn biết nhiệt độ sắp tới tại phòng là bao nhiêu, ta đặt phép tính gì?
<i><b>Dự kiến:</b></i>
Nếu học sinh trả lời: “(+5) – 7” thì GV cơng nhận là đúng và nói đây là
phép trừ hai số nguyên, ta sẽ học sau. Cịn cách nào khác khơng?
Nếu học sinh trả lời: “(+5) + (-7)” thì GV giới thiệu đây là phép cộng
hai số nguyên khác dấu vậy kết quả của phép cộng này bằng bao
nhiêu, đó là nội dung bài học hôm nay.
22
<b>7. Tìm sai lầm trong lời giải</b>
<b>Ví dụ 1:</b> Hình thành quy tắc nhân hai vế của một bất
đẳng thức với một số âm.
<b>Bài toán:</b> Chứng minh rằng: “Bất kì số nào cũng
không lớn hơn 0”
Thật vậy, giả sử a là một số thực bất kì:
Nếu số <i>a</i> là số âm thì điều đó là hiển nhiên <i>a</i> < 0.
Nếu số <i>a</i> là số khơng thì <i>a</i> = 0.
Nếu số <i>a</i> là số dương thì ta có: <i>a</i> – 1 < <i>a</i> khi đó nhân
cả hai vế của bất đẳng thức này với –<i>a</i> ta được: -<i>a</i>2
+ <i>a</i> < -<i>a</i>2 và thêm <i>a</i>2 vào hai vế của bất đẳng thức ta
được: -<i>a</i>2 + <i>a</i> + <i>a</i>2 < -<i>a</i>2 + <i>a</i>2 suy ra <i>a</i> < 0.
23
Trong hoạt động dạy học theo phương pháp đổi mới, giáo viên
giúp học sinh chuyển từ thói quen học tập thụ động sang tự học
chủ động. Muốn vậy, cần truyền thụ những tri thức phương pháp
để học sinh biết cách học, biết cách suy luận, biết cách tìm lại
những điều đã qn, biết cách tìm tịi để phát hiện kiến thức mới.
Các tri thức phương pháp thường là những quy tắc, quy trình, nói
chung là các phương pháp có tính chất thuật tốn. Tuy nhiên, cũng
cần coi trọng các phương pháp có tính chất tìm đốn (ví dụ
phương pháp tổng quát của Polya để giải bài tập toán học). Học
sinh cần được rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp,
đặc biệt hóa, khái qt hóa, tương tự, quy lạ về quen,...Việc nắm
vững các tri thức phương pháp nói trên tạo điều kiện cho học sinh
có thể tự đọc hiểu được tài liệu, tự làm được bài tập, nắm vững và
hiểu sâu các kiến thức cơ bản đồng thời phát huy được tiềm năng
sáng tạo của bản thân.
25
Phương pháp dạy học đổi mới yêu cầu học sinh ”nghĩ
nhiều hơn, làm nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn”. Điều
đó có nghĩa là học sinh phải có sự cố gắng trí tuệ và
nghị lực cao trong quá trình tự lực tiếp cận tri thức mới,
phải thực sự suy nghĩ và làm việc một cách tích cực,
độc lập, đồng thời phải có mối quan hệ hợp tác giữa
các cá nhân. Lớp học là mơi trường giao tiếp: thày-trị,
trị-trị, do đó cần phát huy tích cực của mối quan hệ
này bằng các hoạt động hợp tác, tạo điều kiện cho mỗi
Trong phương pháp dạy học đổi mới, để phát huy
vai trị tích cực chủ động của học sinh, giáo viên
cần hướng dẫn học sinh phát triển khả năng tự
đánh giá để tự điều chỉnh cách học của mình. Giáo
viên có thể yêu cầu học sinh tự đánh giá bài làm
của bản thân, nhận xét góp ý bài làm, cách phát
biểu của bạn, phê phán các sai lầm và tìm nguyên
nhân, nêu cách sửa chữa sai lầm.
27
1. Kĩ năng tính tốn khơng dụng cụ và có
dụng cụ (bảng số, máy tính bỏ túi), lập
bảng, biểu.
2. Kĩ năng thực hiện các phép biến đổi đồng
nhất.
3. Kĩ năng giải phương trình, bất phương trình
và hệ phương trình.
4. Kĩ năng đọc và vẽ đồ thị của hàm số.
5. Kĩ năng chứng minh: đẳng thức, bất đẳng
thức, tính chia hết...
6. Kĩ năng tốn học hóa các tình huống thực
<b>PHÂN MƠN: ĐẠI SỐ</b>
28
<b>PHÂN MƠN: HÌNH HỌC</b>
<b>Cần rèn luyện các kỹ năng:</b>
-Sử dụng các ký hiệu trong hình học
-Sử dụng được các dụng cụ vẽ hình, đo đạc
-Vẽ hình minh họa theo yêu cầu, điều kiện cho trước, nhận biết được các
biểu tượng hình học
-Đọc được các ký hiệu, hình vẽ
-Vận dụng được các khái niệm, định nghĩa, định lý và các tính chất vào
giải tốn, hiểu được chứng minh định lý và chứng minh được các định lý
đơn giản
-Biết vận dụng mối quan hệ giữa các yếu tố, đối tượng trong hình vẽ để
giải bài tập