Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 154 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ THU TRÀ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ THU TRÀ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Ngọc Nương

THÁI NGUYÊN - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, luận văn Thạc sỹ chun ngành Quản lý kinh tế
“Hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn” là
cơng trình nghiên cứu của tơi.
Những số liệu được sử dụng được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục
tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào từ trước đến nay.
Thái Nguyên, ngày tháng
Người cam đoan

Đặng Thị Thu Trà

năm 2020


ii

LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý
kinh tế với đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

tỉnh Bắc Kạn”; tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ của cô giáo hướng dẫn,
tập thể cán bộ tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn, các đồng
nghiệp, bạn bè và gia đình tơi đã tạo điều kiện để tơi có thể hồn thiện luận
văn này.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Ngọc Nương, giáo viên
hướng dẫn luận văn của tơi, cơ đã giúp tơi có phương pháp nghiên cứu hợp lý,
nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, logic, qua đó đã giúp cho đề tài của tơi
có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Tiếp theo, tơi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán bộ tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn, đã giúp tôi nắm bắt được thực
trạng việc quản lý dự án đầu tư xây dựng cũng như những vướng mắc và đề
xuất trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Tỉnh Bắc Kạn và tạo
điều kiện cho tơi để tơi có thể hồn thành luận văn.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy, Cô giáo
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, TS. Lê Ngọc
Nương - giáo viên hướng dẫn, cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán bộ tại ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo
điều kiện để tôi có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng
Tác giả Luận văn

Đặng Thị Thu Trà

năm 2020


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn ................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư XDCB từ Ngân sách Nhà nước .... 5
1.1.1. Ngân sách Nhà nước ............................................................................... 5
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................ 8
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................................. 12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư XDCB....................... 28
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng................................................................ 31
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng giao thông Bắc Ninh..................................... 31
1.2.2. Kinh nghiệm của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các Cơng trình
giao thơng tỉnh Bắc Giang............................................................................... 34
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với BQLDA tỉnh Bắc Kạn ............................ 37
Chương 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 39


iv


2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 39
2.2.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp thông tin ................................................ 41
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 42
2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý dự án đầu tư XDCB ............. 42
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá mức độ quản lý vốn đầu tư XDCB ........................... 42
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản lý cơng trình XDCB .......................... 43
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN .................. 46
3.1. Khái quát về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn.............. 46
3.1.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 46
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ................................. 48
3.1.3. Cơ cấu lao động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn
......................................................................................................................... 53
3.2. Căn cứ pháp lý quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn .................................................................... 54
3.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017
– 2019 .............................................................................................................. 56
3.3.1. Kết quả thực hiện đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2017 – 2019 ..................................................................................................... 56
3.3.2. Cơng tác lập kế hoạch và lập dự tốn ................................................... 61
3.3.2. Công tác đấu thầu và thẩm định dự án đầu tư XDCB .......................... 66
3.3.4. Công tác thanh, quyết tốn dự án đầu tư XDCB .................................. 82
3.3.5. Cơng tác thanh tra, kiểm tra dự án đầu tư XDCB ................................. 87
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản



v

tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn từ số liệu điều tra ........ 88
3.4.1. Mô tả về đối tượng nghiên cứu ............................................................. 88
3.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ............................................................ 89
3.4.3. Chiến lược phát triển kinh tế và chính sách kinh tế trong từng thời kỳ 91
3.4.4. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ....................................................... 93
3.4.5. Hệ thống kiểm tra, giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước .............................................................................. 94
3.4.6. Khả năng tài chính của chủ đầu tư ........................................................ 95
3.4.7. Nhân tố con người ................................................................................. 97
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................ 98
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 98
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 99
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2020 - 2025............................................................................. 102
4.1. Phương hướng và mục tiêu trong công tác quản lý đầu tư xây dựng tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn tới .................................................................................... 102
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn .......... 102
4.2.1. Hồn thiện quy trình quản lý đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước . 102
4.2.2. Tăng cường công tác quản lý lựa chọn nhà thầu ................................ 109
4.2.3. Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi công xây dựng ............... 111
4.2.4. Đẩy mạnh cơng tác giải phóng mặt bằng ............................................ 114
4.2.5. Nâng cao năng lực chuyên môn và đánh giá hiệu quả công việc của cán

bộ QLDA ....................................................................................................... 115


vi

4.2.6. Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản lý tiến độ thi cơng xây dựng
cơng trình....................................................................................................... 116
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 118
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, Ban ngành liên quan ................. 118
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn .................................................... 118
KẾT LUẬN .................................................................................................. 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 122
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 124


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

TT

Nguyên nghĩa

1

BQL

Ban quản lý


2

QLDA

Quản lý dự án

3

BQLDA

Ban Quản lý dự án

4

DN

Doanh nghiệp

5

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

6

HĐND

Hội đồng nhân dân


7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

KH & ĐT

Kế hoạch đầu tư

9

KT – XH

Kinh tế xã hội

10

NSNN

Ngân sách nhà nước

11

TSCĐ

Tài sản cố định


12

XDCB

Xây dựng cơ bản

13

NS

Ngân sách

14

NSNN

Ngân sách Nhà nước

15

NSTW

Ngân sách Trung ương


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản ........................................ 11
Bảng 2.1. Số lượng phiếu điều tra ................................................................... 40

Bảng 2.2. Thang đo Likert và mức đánh giá của thang đo ............................. 41
Bảng 3.1. Số lượng và trình độ nhân viên Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019............................................... 53
Bảng 3.2. Cơ cấu phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2017-2019 ................................................................ 58
Bảng 3.3. Phân bổ dự án xây dựng cơ bản từ NSNN theo địa bàn ................. 59
Bảng 3.4. Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc quản lý của Ban QLDA
giai đoạn 2017 - 2019 ..................................................................... 60
Bảng 3.5. Số lượng cơng trình đang triển khai tại Ban quản lý dự án đầu tư,
xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ................................. 61
Bảng 3.6. Số lượng dự án XDCB phân bổ theo lĩnh vực thuộc quản lý của
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 2019 ................................................................................................. 62
Bảng 3.7. Dự toán phân bổ vốn NSNN cho đầu tư XDCB tại Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ............... 64
Bảng 3.8. Mức độ thực hiện các cơng trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ........................................ 70
Bảng 3.9. Đánh giá Chất lượng công trình xây dựng từ số liệu điều tra ........ 71
Bảng 3.10. Đánh giá tiến độ thi công xây dựng công trình từ số liệu điều tra 73
Bảng 3.11. Dự án hồn thành chưa được quyết tốn giai đoạn 2017-2019 .... 75
Bảng 3.12. Đánh giá khối lượng thi công xây dựng từ số liệu điều tra .......... 76
Bảng 3.13. Cơ cấu tạm ứng vốn đầu tư XDCB tại BQL giai đoạn 2017 – 2019
......................................................................................................... 77
Bảng 3.14. Đánh giá quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ số liệu điều tra....... 78


ix

Bảng 3.15. Đánh giá chất lượng an toàn lao động xây dựng từ số liệu điều tra
......................................................................................................... 81
Bảng 3.16. Đánh giá chất lượng môi trường xây dựng từ số liệu điều tra ..... 82

Bảng 3.17. Tình hình thu hồi tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban
quản lý giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................ 84
Bảng 3.18. Tình hình giải ngân thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN tại Ban giai đoạn 2017 - 2019 ............................................. 86
Bảng 3.19. Tình hình giải ngân thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN tại Ban giai đoạn 2017 - 2019 ............................................. 86
Bảng 3.20. Thông tin về đối tượng phỏng vấn ............................................... 89
Bảng 3.21. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố cơ chế quản lý đầu
tư xây dựng đến quản lý dự án tại ban BQLDA tỉnh Bắc Kạn ....... 91
Bảng 3.22. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Chiến lược phát
triển kinh tế và chính sách kinh tế trong từng thời kỳ đến quản lý dự
án tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 92
Bảng 3.23. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố Sự tiến bộ của
khoa học công nghệ đến quản lý dự án tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn. 93
Bảng 3.24. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố .......................... 95
Bảng 3.25. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố .......................... 96
Bảng 3.26. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố con người đến
quản lý dự án tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn ......................................... 97


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản................. 19
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của BQLDA tỉnh Bắc Kạn.................................... 48
Biểu đồ 3.1. Kết quả thực hiện công tác thẩm định và đấu thầu tại Ban quản lý
dự án tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 66
Biểu đồ 3.2. Số lượng dự án hoàn thiện tại BQL dự án đầu tư xây dựng tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................... 69



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khái niệm dự án ngày càng trở nên gần gũi đối với các nhà quản lý do
nhiều hoạt động trong các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp được thực hiện theo
hình thức này. Quản lý dự án ln đóng vai trị quan trọng và nhận được sự quan
tâm ngày càng tăng trong xã hội. Điều này một phần do tầm quan trọng của dự
án trong việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh và đời
sống xã hội. Việc nghiên cứu, hồn thiện và nâng cao chất lượng cơng tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại các Ban quản lý là yêu cầu bức thiết mà
thực tiễn đang đặt ra bởi sản phẩm xây dựng thường có giá trị cao, khối lượng
xây lắp lớn và được hình thành từ nhiều loại vật liệu với các điều kiện xây dựng
khơng giống nhau giữa các cơng trình. Bên cạnh đó, q trình xây dựng thường
dài và khó biết trước được chắc chắn kết quả của sản phẩm. Hơn nữa, chất lượng
cơng trình là yếu tố quyết định đảm bảo cơng năng, an tồn cơng trình khi đưa
vào sử dụng và hiệu quả đầu tư của dự án. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình là quá trình hết sức quan trọng được thực hiện xuyên suốt trong quá trình
triển khai dự án đầu tư xây dựng cơng trình từ khi bắt đầu triển khai đến khi
hoàn thành, bàn giao để đưa vào sử dụng.
Đối với nội dung chi ngân sách nhà nước bao gồm hai bộ phận chính là
chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ
bản chiếm tỷ trọng chính trong hoạt động chi đầu tư phát triển. Trong đó, vốn
đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước là một
nguồn lực tài chính rất quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển kinh tế xã hội, góp phần tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, thực hiện
những vấn đề xã hội, bảo vệ mơi trường. Với vai trị quan trọng như vậy, quản
lý vốn đầu tư xây dựng (ĐTXD) cơ bản từ NSNN có ý nghĩa rất lớn. Vì vậy,
ngồi các văn bản luật được Chính phủ xây dựng nhằm tạo ra căn cứ pháp lý
trong quá trình quản lý vốn XDCB, Ban quản lý dự án (BQLDA) đầu tư xây

dựng các cấp được thành lập với nhiệm vụ lập dự toán, tổ chức đấu thầu, triển


2

khai dự án, giải ngân, quyết toán và kiểm tra cơng trình XDCB. Việc thành
lập BQLDA cấp tỉnh, huyện đã giúp q trình triển khai, quản lý cơng trình
nhanh chóng, thuận tiện, sát sao hơn, hạn chế sai phạm, thất thốt vì có vấn đề
gì sẽ được cán bộ chun môn nắm chắc thực tế hướng dẫn giải quyết cũng
như kiểm tra kỹ càng.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn (BQLDA tỉnh Bắc
Kạn) được thành lập năm 2014 với nhiệm vụ quản lý đầu tư các dự án XDCB
của tỉnh như: đường giao thông, xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan
quản lý Nhà nước, cung cấp cơ sở vật chất cho trường học, bệnh viện, đầu tư
hệ thống thủy lợi phục vụ nơng nghiệp,…Bình qn, hàng năm BQLDA tỉnh
Bắc Kạn nhận được khoảng 500 tỷ đồng để triển khai khoảng 20 – 30 cơng
trình XDCB phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội địa phương. Từ khi
thành lập đến nay, nhiều cơng trình đã hồn thiện, đưa vào sử dụng đáp ứng
thời gian, chất lượng cơng trình nhờ đó giúp người dân tiếp cận tốt hơn trong
các lĩnh vực như: y tế, giáo dục, thông tin liên lạc, điện nước…Tuy nhiên,
một số cơng trình do BQLDA tỉnh Bắc Kạn đang triển khai có dấu hiệu sai
phạm được dư luận quan tâm như: dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh
ĐT254, dự án Nâng cấp, mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ Phủ thơng, dự án Bệnh
viện đa khoa Bắc Kạn…khi có hiện tượng tiến độ dự án chậm, chất lượng
không theo thiết kế, nhiều hạng mục không được triển khai trong khi đã được
xây dựng dự toán…Điều này đã ảnh hưởng đến uy tín của BQLDA tỉnh Bắc
Kạn, làm mất lịng tin của nhân dân với chính quyền tỉnh Bắc Kạn. Vì vậy,
trong thời gian tới việc nâng cao chất lượng quản lý cơng trình XDCB do
BQLDA tỉnh Bắc Kạn quản lý có ý nghĩa thực tế cao nhằm khẳng định vai trị
của BQLDA và chính quyền địa phương.

Xuất phát từ những lý do đó, học viên đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện
cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tiến hành phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn nhằm chỉ ra những kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đề xuất các giải pháp phù hợp
tại địa phương nhằm nâng cao chất lượng quản lý các dự án đầu tư XDCB,
nâng cao chất lượng cơng trình, góp phần hồn thiện cơ sở hạ tầng tỉnh Bắc
Kạn và tạo điều kiện cải thiện đời sống của người dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB tỉnh
Bắc Kạn thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các dự án
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là quản lý các dự án đầu tư

xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại BQLDA tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019, bổ sung số liệu sơ cấp được
thu thập tháng 5 năm 2020.
- Phạm vi không gian: luận văn nghiên cứu trên địa tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung phân tích, đánh giá thực


4

trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 2020, đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản trong thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư
XDCB từ NSNN. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, làm rõ những kết quả đạt
được, chỉ ra những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019, luận văn đã đề xuất một số
giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý, góp phần
minh bạch hóa và gia tăng tính hiệu quả của các cơng trình XDCB.
- Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tư,
ban quản lý dự án; đồng thời có thể làm tài liệu phục vụ đào tạo, giảng dạy,
học tập và nghiên cứu bổ ích, có giá trị cho cán bộ, cơng chức trong hệ thống
quản lý NSNN tỉnh Bắc Kạn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn NSNN;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
Bắc Kạn;
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 2025.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn Ngân
sách Nhà nước
1.1.1. Ngân sách Nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Có nhiều định nghĩa về ngân sách Nhà nước như:
Ngân sách nhà nước là bản dự trù thu chi tài chính của nhà nước trong
một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
Ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, là kế hoạch
tài chính cơ bản của nhà nước.
Ngân sách nhà nước là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Thực chất, Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh
gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của
Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia
nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định.

Tại Việt Nam, khái niệm NSNN được định nghĩa theo Luật NSNN năm
2015 như sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả sử dụng
khái niệm NSNN theo Luật NS năm 2015 làm căn cứ cho toàn bộ luận văn.
NSNN bao gồm các khoản thu: từ thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ
hoạt động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá
nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, các


6

khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi, được đưa vào cân đối NSNN và
bao gồm các khoản chi: chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng an
ninh, bảo đảm hoạt động bộ máy Nhà nước, chi trả của Nhà nước, chi viện trợ
và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (Hoàng Anh Tuấn, 2018).
1.1.1.2. Đặc điểm của Ngân sách nhà nước
NSNN vừa là nguồn lực để nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước vừa là cơng
cụ hữu ích để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế quốc dân và giải quyết
các vấn đề xã hội. Ngân sách Nhà nước có 5 đặc điểm sau:
Hoạt động thu chi của Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với quyền lực
kinh tế - chính trị của Nhà nước và việc thực hiện các chức năng của Nhà
nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định;
Hoạt động ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối lại các nguồn tài
chính, nó thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của Nhà nước;
Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, ln chứa
đựng những lợi ích chung, lợi ích cơng cộng;
Ngân sách nhà nước cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác.
Nét khác biệt của ngân sách Nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung

của Nhà nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó
mới được chi dùng cho những mục đích đã định;
Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo ngun
tắc khơng hồn trả trực tiếp là chủ yếu (Vũ Ngọc Tuấn, 2014).
1.1.1.3. Vai trò của Ngân sách Nhà nước
Ngân sách nhà nước có vai trị rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Cần hiểu rằng,
vai trị của ngân sách nhà nước ln gắn liền với vai trò của nhà nước theo
từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trường, Ngân sách nhà nước
đảm nhận vai trị quản lý vĩ mơ đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội. Ngân sách


7

nhà nước là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội, định hướng phát
triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội.
Huy động các nguồn tài chính của ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu
cầu chi tiêu của nhà nước: Mức động viên các nguồn tài chính từ các chủ thể
trong nguồn kinh tế đòi hỏi phải hợp lý nếu mức động viên quá cao hoặc quá
thấp thì sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế, vì vậy cần phải xác
định mức huy động vào Ngân sách nhà nước một cách phù hợp với khả năng
đóng góp tài chính của các chủ thể trong nền kinh tế (Mai Văn Bưu, 2008).
Quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Ngân sách nhà nước là công cụ
định hướng hình thành cơ cấu kinh tế mới, kích thích phát triển sản xuất
kinh doanh và chống độc quyền. Trước hết, Chính phủ sẽ hướng hoạt động
của các chủ thể trong nền kinh tế đi vào quỹ đạo mà Chính phủ đã hoạch
định để hình thành cơ cấu kinh tế tối ưu, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát
triển ổn định và bền vững. Thông qua hoạt động chi ngân sách, Nhà nước
sẽ cung cấp kinh phí đầu tư cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các
doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo mơi trường và

điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế (có thể thấy rõ nhất tầm quan trọng của điện lực, viễn
thông, hàng không đến hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp). Bên
cạnh đó, việc cấp vốn hình thành các doanh nghiệp Nhà nước là một trong
những biện pháp căn bản để chống độc quyền và giữ cho thị trường khỏi
rơi vào tình trạng cạnh tranh khơng hồn hảo. Và trong những điều kiện cụ
thể, nguồn kinh phí trong ngân sách cũng có thể được sử dụng để hỗ trợ
cho sự phát triển của các doanh nghiệp, đảm bảo tính ổn định về cơ cấu
hoặc chuẩn bị cho việc chuyển sang cơ cấu mới hợp lý hơn. Thông qua
hoạt động thu, bằng việc huy động nguồn tài chính thơng qua thuế, ngân
sách nhà nước đảm bảo thực hiện vai trị định hướng đầu tư, kích thích
hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh (Nghiêm Xuân Hồng, 2015).


8

1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó
dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn vật chất đã định. Thông qua việc thực
hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của
nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ.
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay tồn bộ
cơng việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian
nhất định dựa trên nguồn vốn xác định (Theo điều 3 – Luật đấu thầu), hay nói
cách khác dự án đầu tư là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần
phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế
hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thể thực mới.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây mới, sửa chữa, cải tạo

công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định (Từ Quang
Phương, 2005).
Như vậy, dự án đầu tư xây dựng cơ bản là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng
trình xây dựng liên quan đến cơng trình phục vụ cộng đồng như: điện, đường,
trường, trạm,… nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định giúp nâng cao đời
sống người dân, tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương, quốc gia.
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, tại Điều 3 quy
định thì dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo cơng trình xây dựng chung phục vụ mục đích sử dụng chung của
cả cộng đồng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.


9

Dự án đầu tư XDCB có những đặc trưng sau (Bùi Ngọc Tồn (2008):
- Dự án đầu tư XDCB có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với
nơi tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng là những tài
sản cố định, có chức năng tạo ra sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội,
thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều người, thậm chí do nhiều cơ quan, đơn
vị cùng tạo ra.
- Dự án đầu tư XDCB có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp.
- Dự án đầu tư XDCB có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sản
phẩm có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành khác.
- Dự án đầu tư xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã
hội, văn hố nghệ thuật và quốc phịng.

1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN
Ngân sách nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất
của Nhà nước tham gia huy động và phân phối vốn đầu tư thông qua hoạt
động thu, chi NSNN. Phân loại vốn NSNN trong đầu tư XDCB bao gồm
(Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý, 2007):


Theo phân cấp quản lý NSNN, có thể chia nguồn vốn đầu tư từ

NSNN thành:
- Vốn đầu tư của NS Trung ương được hình thành từ các khoản thu
của ngân sách Trung ương nhằm đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích
quốc gia.
- Vốn đầu tư của ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản
thu của ngân sách địa phương nhằm đầu tư cho các dự án phục vụ cho lợi ích
của từng địa phương đó. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính
quyền địa phương quản lý và sử dụng.


Theo mức độ kế hoạch hóa vốn đầu tư, có thể chia nguồn vốn

đầu tư từ Ngân sách nhà nước thành:
- Vốn XDCB tập trung (vốn trong nước và vốn ngoài nước): nguồn vốn


10

này được hình thành theo kế hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ
tướng Chính phủ quyết định giao cho từng bộ, ngành và từng tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội,
các địa phương được chủ động đầu tư.
- Vốn đầu tư theo các chương trình, dự án quốc gia như: chương trình
135, chương trình kiên cố hóa kênh mương…
- Vốn đầu tư thuộc NSNN nhưng được để lại tại đơn vị để đầu tư tăng
cường cơ sở vật chất như nguồn vốn quảng cáo, nguồn thu học phí…
Vốn NSNN đầu tư cho XDCB thường có quy mơ lớn và khơng có khả
năng thu hồi trực tiếp, có tác dụng chung cho nền kinh tế - xã hội nhưng các
thành phần kinh tế khác khơng có khả năng hoặc khơng muốn tham gia.
1.1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có mục đích, kết quả xác định. Điều này
thể hiện ở việc tất cả các dự án đều phải có kết quả được xác định rõ. Kết quả
này có thể là một tòa nhà, một con đường, một dây chuyền sản xuất…Mỗi dự
án lại bao gồm một tập hợp nhiệm vụ cần thực hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có kết
quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành
nên kết quả chung của dự án.
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có chu kỳ phát triển riêng và thời gian
tồn tại hữu hạn. Dự án là một sự sáng tạo, dự án không kéo dài mãi mãi. Khi
dự án kết thúc, kết quả dự án được chuyển giao cho bộ phận quản lý vận
hành, nhóm quản lý dự án giải tán (Nguyễn Thanh Liêm, 2009).
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sự tham gia của nhiều bên như: Chủ
đầu tư, nhà thầu, cơ quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà
nước. Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư,
người hưởng từ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý Nhà
nước. Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia
của các thành phần trên cũng khác nhau.


11


Sản phẩm dự án đầu tư xây dựng cơ bản mang tính chất đơn chiếc, độc
đáo. Kết quả của dự án có tính khác biệt cao, sản phẩm và dịch vụ do dự án
đem lại duy nhất.
Môi trường hoạt động “va chạm” quan hệ giữa các dự án là quan hệ
chia nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn
nhau và với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết
bị…Trong quản lý, nhiều trường hợp, các thành viên ban quản lý dự án lại có
“hai thủ trưởng” nên không biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực
tiếp nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau…do đó, mơi trường quản lý dự án có
nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động (Phan Nhựt Duy, 2015).
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc
điểm mang tính dài hạn của hoạt động đầu tư phát triển. Hầu hết các dự án địi
hỏi quy mơ tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các
dự án đầu tư thường có độ rủi ro cao.
1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Quy định hiện nay, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy
mô, tính chất, loại cơng trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Phân loại theo
tiêu thức này dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án
nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng.
Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản
TT

Tiêu thức phân loại

Các loại dự án

1

Theo cấp độ


Dự án thơng thường; chương trình; hệ thống.

2

Theo quy mơ

Dự án nhóm A; nhóm B; nhóm C.

3

Theo lĩnh vực

Dự án xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp.

4

Theo loại hình

Dự án giáo dục đào tạo; nghiên cứu và phát
triển; đổi mới; đầu tư; tổng hợp.


12

TT

Tiêu thức phân loại

Các loại dự án

Dự án ngắn hạn (từ 1 đến 2 năm), thường là đầu
tư cho các cơng trình đáp ứng lợi ích trước mắt;

5

trung hạn (từ 3 đến 5 năm), thường cho các
Theo thời hạn

cơng trình đáp ứng lợi ích trung hạn; dài hạn
(trên 5 năm), thường là đầu tư cho các cơng
trình chiến lược để đáp ứng lợi ích dài hạn và
đón đầu tình thế chiến lược.

6

Theo khu vực

7

Theo chủ đầu tư

8

Quốc tế; quốc gia; vùng; miền; liên ngành; địa
phương.
Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ.

Theo đối tượng đầu Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối



tượng vật chất cụ thể.
Vốn từ ngân sách Nhà nước; vốn ODA; vốn tín
dụng; vốn tự huy động của DN Nhà nước; vốn

9

Theo nguồn vốn

liên doanh với nước ngồi; vốn đóng góp của
nhân dân; vốn của các tổ chức ngoài quốc
doanh; vốn FDI, ...
(Nguồn: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13)

1.1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Có nhiều khái niệm đưa ra về quản lý dự án như: Ben Obinero
Uwakweh định nghĩa: “Quản lý dự án là sự lãnh đạo và phối hợp các nguồn
lực và vật tư để đạt được các mục tiêu định trước về: Phạm vi, chi phí, thời
gian, chất lượng và sự hài lịng của các bên tham gia. Đó là sự điều khiển các
hoạt động của một hệ thống (dự án) trong một quỹ đạo mong muốn với các
điều kiện ràng buộc và các mục tiêu định trước”.
Viện quản lý dự án quốc tế PMI (2007) cho rằng: “Quản lý dự án chính
là sự áp dụng các hiểu biết, khả năng, công cụ và kỹ thuật vào một tập hợp


13

rộng lớn các hoạt động nhằm đáp ứng yêu cầu của một dự án cụ thể”.
Theo Tổ chức tiêu chuẩn Vương Quốc Anh: “Quản lý dự án là việc
lập kế hoạch, giám sát và kiểm tra tất cả các khía cạnh của dự án và thúc

đẩy tất cả các thành phần liên quan đến dự án nhằm đạt được mục tiêu của
dự án theo đúng thời hạn đã định với chi phí, chất lượng và phương pháp
đã được xác định”….
Theo Từ Quang Phương (2014): “Quản lý dự án là quá trình lập kế
hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của
dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi
ngân sách được duyệt và đạt các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất
cho phép”
Dựa vào các định nghĩa trên, tác giả đưa ra khái niệm về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ bản như sau: “QLDA đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình
lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển
của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi
ngân sách được duyệt và đạt các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản
phẩm dịch vụ từ giai đoạn đầu tiên đến khi hồn tất cơng trình”.
Dù tiếp cận theo góc độ nào thì quản lý dự án nói chung và quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng cũng bao gồm ba giai đoạn chủ yếu gồm
(Bùi Xuân Phong, 2006):
- Lập kế hoạch:
Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự tính nguồn
lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành
động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ
thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
- Điều phối thực hiện dự án:
Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm: tiền vốn, lao động, thiết
bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn


×