Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.16 KB, 14 trang )

MỤC LỤC”
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN“HÀNG
THƢƠNG MẠI............................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.

Tổng quan về thẻ ngân hàng ............................ Error! Bookmark not defined.

1.1.1 Khái niệm và phân loại thẻ ngân hàng ........... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Các tiện ích của thẻ ngân hàng ....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.

Tổng quan về hoạt động thẻ tại Ngân hàng thƣơng mạiError! Bookmark not defined.

1.2.1 Hoạt động phát hành thẻ ................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Hoạt động thanh toán thẻ ............................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Quản lý rủi ro trong hoạt động thẻ .................. Error! Bookmark not defined.
1.3.

Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thƣơng mạiError! Bookmark not

1.3.1 Khái niệm về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mạiError! Bookmark
1.3.2 Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân
hàng thương mại ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Các nhân tố tác động tới sự phát triển hoạt động thẻ của Ngân hàng thương
mại ................................................................ Error! Bookmark not defined.


1.3.4 Kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh thẻ ở khu vực Châu Á – Thái
Bình Dương ................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM .................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.

Tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh

thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV)Error! Bookmark n
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng BIDV .................................................................... 29


2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........... Error! Bookmark not defined.
2.3

Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
TMCP đầu tƣ và phát triểnViệt Nam ............. Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế .................................................. 43
2.3.2 Thực trạng phát triển hoạt động thanh toán thẻError! Bookmark not defined.
2.3.3 Thực trạng quản lý rủi ro hoạt động thẻ ......... Error! Bookmark not defined.
2.4

Đánh giá về việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ........... Error! Bookmark not defined.

2.4.1 Những kết quả đạt được ................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Một số hạn chế .............................................. Error! Bookmark not defined.

2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAMError! Bookmark
3.1

Định hƣớng phát triển hoạt động thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam .......................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.1 Tiềm năng và định hướng phát triển thị trường thẻ tại Việt NamError! Bookmark not de
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.2

Giải pháp phát triển hoạt động thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam ......................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1 Giải pháp tổng hợp ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Các nhóm giải pháp cụ thể phát triển hoạt động thẻError! Bookmark not defined.
3.3

Kiến nghị ............................................................ Error! Bookmark not defined.

3.3.1 Kiến nghị với chính phủ ................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt NamError! Bookmark not defined.
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Việt Nam............. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................... Error! Bookmark not defined.



CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BIDV

: Ngân hàng TMCP“đầu tư và phát triển Việt Nam”

NHPH

:“Ngân hàng phát”hành thẻ

NHTT

:“Ngân hàng thanh toán thẻ”

HĐTT

:“Hoạt động thanh toán”

HĐPH

:“Hoạt động phát hành”

TCTQT

:“Tổ chức thẻ quốc tế”

TMCP

: Thương mại cổ phần


NHNNVN

: “Ngân hàng Nhà nước”Việt Nam

NHTM

: “Ngân hàng thương mại”

CN

: Chi nhánh

NH

: “Ngân hàng”

ĐVCNT

: “Đơn vị chấp nhận thẻ.”

ATM

: Automated Teller Machine

POS

: Point of Settlement- Điểm thanh toán thẻ


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

HÌNH
Hình 1:Mặt bằng phí và lãi suất ...............................Error! Bookmark not defined.
Hình 2: Vị trí BIDV trên thị trường thẻ tín dụng quốc tếError! Bookmark not defined.
Hình 3: Số lượng thẻ lũy kế 2015-2016 ...................Error! Bookmark not defined.
Hình 4: Vị trí BIDV trên thị trường thẻ ghi nợ quốc tếError! Bookmark not defined.
Hình 5: Thu nhập rịng/Thẻ lũy kế ...........................Error! Bookmark not defined.
Hình 6: Vị trí BIDV trên thị trường thẻ ghi nợ nội địaError! Bookmark not defined.
Hình 7: Tình hình phát triển giao dịch tại máy POS .Error! Bookmark not defined.

BẢNG
Bảng 2.1: “Số lượng thẻ tín dụng phát hành”qua các nămError! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: “Số lượng thẻ ghi nợ”quốc tế phát hành qua các nămError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3: “Số lượng thẻ ghi nợ nội địa phát hành”qua các nămError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.4: “Tình hình phát triển mạng lưới ATM 2013-12/2016Error! Bookmark not
defined.
TĨM TẮT LUẬN VĂN
“Là một trong những ngân hàng”đặt nền móng“trong lĩnh vực thẻ”tại Việt Nam
nhưng tới tận năm 2006, BIDV mới bắt đầu chú trọng hoạt động0kinh doanh thẻ. Từ đó,
BIDV bắt đầu triển khai hoạt động0kinh doanh thẻ, vừa đảm bảo theo chuẩn mực quốc tế
và đáp ứng yêu cầu hội nhập, vừa từng bước khai phá thị trường tiềm năng tại Việt Nam,
vừa góp phần thực hiện“chủ trương”thúc“đẩy thanh tốn khơng dùng tiền mặt của”Thống
đốc NHNNVN.
Với tư cách là một cán bộ gắn bó với hoạt động0kinh doanh thẻ tại một chi nhánh
bán lẻ chuẩn của BIDV, tác giả luôn mong muốn hoạt động0kinh doanh thẻ của BIDV
ngày càng phát triển, đạt được mục tiêu đề ra của Ban lãnh đạo Ngân hàng, đưa dịch vụ


thẻ đi sâu, phổ biến tới các tất cả các tầng lớp dân cư. “Vì vậy, tác giả”lựa“chọn đề”tài:

“Phát triển hoạt động0kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam”
CHƢƠNG“1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI”
1.1 Tổng“quan về thẻ Ngân hàng”
Trong phần này, tác giả tập trung làm rõ các“vấn đềchung”nhất“về thẻ và”hoạt
động0kinh“doanh thẻ”tại NHTM. Đối với các cơ sở lý luận cơ bản về thẻ, luận văn làm
rõ khái niệm về thẻ, phân loại,“các chủ thẻ tham gia”hoạt”động0kinh doanh“thẻ
cũng”như“các”tiện ích của thẻ ngân hàng.
1.2 Tổng quan về hoạt động0kinh“doanh thẻ”tại“Ngân hàng thƣơng mại”
“Hoạt động kinh doanh thẻ của”NHTM là“hoạt động”phát hành“thẻ”cho
khách“hàng”sử dụng và xây dựng mạng lưới“thanh toán thẻ. Qua đó ngân hàng”phát
sinh“thu”nhập từ việc“phát hành”thẻ, thu“các khoản phí về sử dụng thẻ và thanh tốn
thẻ”nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời bổ trợ cho việc phát
triển các hoạt động khác của“ngân”hàng. Ngoài“phát hành”thẻ“và thanh toán thẻ
là”hai“hoạt động”trọng tâm của hoạt động kinh doanh thẻ, trong phần cơ sở lý luận, tác
giả còn đề cập đến chính sách trong hoạt động kinh doanh thẻ, công nghệ, liên minh thẻ,
rủi ro trong hoạt động thẻ để làm nổi bật lên các nội dung chính trong“hoạt động kinh
doanh”thẻ.
1.3“Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ”
Tác giả đưa ra một số tiêu chí đánh giá trong“hoạt động kinh doanh”thẻ, tựu
chung“lại”đó là“thu nhập”- một tiêu chí đánh giá khơng thể thiếu“trong bất kỳ hoạt động
kinh doanh”nào. Trên cơ sở phân tích cơng thức xác định thu nhập hoạt động kinh doanh
thẻ, luận văn đưa ra một số chỉ tiêu trong hai hoạt động chính“phát hành và thanh tốn
thẻ”như“lợi nhuận”đến“từ”hoạt động“thẻ,”sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ thẻ, số lượng
thẻ được phát hành và“doanh số sử dụng, doanh số thanh toán”thẻ; mạng lưới ATM và số
lượng ĐVCNT; thị phần thẻ.
Tuy nhiên, trong bất kỳ“hoạt động kinh doanh”nào cũng như“hoạt động kinh doanh



thẻ”cũng phải“chịu”tác động“của các”nhân“tố”chủ quan cũng như khách quan. Nhóm
nhân tố chủ quan: Khả năng về vốn, chiến lược phát triển sản phẩm, trình độ cơng nghệ,
kỹ thuật của ngân hàng, nhân lực. Và các Nhóm“nhân tố khách quan: điều kiện xã hội
(thói“quen”sử“dụng tiền mặt của người dân; thói quen”giao dịch ngân hàng; trình độ dân
trí; sự ổn định chính trị-xã“hội); điều kiện về kinh tế (tiền tệ ổn”định; sự phát triển ổn
định của nền kinh tế); trình độ khoa học công nghệ;“môi trường pháp lý; môi
trường”cạnh tranh.
“Một”số nước“trong khu vực Châu Á-Thái Bình Dương là”những nước
đã“có”những kinh nghiệm thiết thực trong việc hoạt động kinh doanh thẻ.“Nhiều quốc
gia có dân cư thu nhập ở mức trung bình nên thế mạnh chủ yếu là khai thác”thẻ tín
dụng,“đặc biệt là thẻ tín dụng có hạn mức tín dụng”thấp.“Mặt khác, do“cơ sở hạ tầng của
hệ thống ngân hàng còn yếu kém nên khi mở rộng thị trường thẻ thanh toán cần thật thận
trọng,”tránh nóng vội“muốn phát triển nhanh”thị trường để đưa đến“những kẽ hở để tội
phạm, lừa đảo thẻ”lợi dụng
“CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG”PHÁT TRIỂN“HOẠT ĐỘNGKINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG”TMCP“ĐẦU TƢ VÀPHÁT TRIỂN VIỆT NAM”
“2.1”Tổng quan“về Ngân hàng”TMCP“đầu tƣ và phát triển Việt Nam”
Trong phần này, tác giả sẽ giới thiệu“sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển
của“BIDV
“2.2 Tổng quan về hoạt động”thẻ“của Ngân hàng”TMCP đầu tƣ“và phát
triểnViệt Nam”
Giới thiệu sơ qua về sự hình thành và“phát triển hoạt động kinh doanh”thẻ“tại
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam”trải qua q trình hoạt động“từ năm”2002“và
cho đến”nay, BIDV“đã phát triển”khơng ngừng“dịch vụ thẻ”đến“cho khách hàng”với
nhiều“sản phẩm”và tiện ích. Chính thức đi vào hoạt động từ năm 2006, đến nay, Trung
tâm Thẻ BIDV đã không ngừng nỗ lực trong việc phát triển sản phẩm thẻ đến mọi người
dân.“Thông qua”các“hoạt độngphát hành và thanh”tốn, BIDV“đã khẳng định
được”thươnghiệu“của mình đối với”cơng chúng.
“2.3 Thực trạng hoạt động kinh doanh”thẻ“tại Ngân hàng TMCP đầu tƣ và



phát triển Việt Nam”
- Về sản phẩm
Trước khi đi sâu phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV, tác giả đi sâu vào
từng loại sản phẩm hiện hành đang được BIDV đưa ra thị trường, tính năng, tiện ích của
các sản phẩm, có so sánh với các ngân hàng khác về ưu nhược điểm, những điểm cần cải
thiện của sản phẩm để nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh về sản phẩm của thẻ BIDV
trên thị trường.
Trong đó, thẻ tín dụng quốc tế của BIDV được phân thành 3 hạng chính: Hạng
chuẩn được thiết kế cho“người có thu nhập”trung bình“với hạn mức tín dụng”được phát
hành thơng thường là dưới 50 triệu đồng. Hạng vàng chỉ gồm độc nhất thẻ Visa Precious
có màu vàng đặc trưng, được thiết kế cho“người có thu nhập”cao, với“hạn mức tín
dụng”thường được phát hành là từ 50 triệu đến dưới 300 triệu đồng. Hạng bạch kim với 4
loại thẻ có tơng màu trầm chủ đạo, tượng trưng cho nét đẹp điềm tĩnh, đẳng cấp của sự
thành đạt, của sự trung tuổi (đối tượng khách hàng chủ yếu sử dụng loại thẻ này) với
những ưu đãi vượt trội về mặt sản phẩm và tiện ích trên mọi lĩnh vực đời sống.
Khác với“sản phẩm thẻ tín”dụng, thẻ ghi nợ“quốc tế”của BIDV không phân hạng
sản phẩm theo thu nhập của khách hàng mà được thiết kế dựa trên đối tượng, tính cách,
thị hiếu của các nhóm khách hàng. Bao gồm 5 loại thẻ: Ready, BIDV-MU, BIDVViettravel, Premier và Youngplus. Thẻ Ready, đúng như tên gọi, được thiết kế dành cho
đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại,“mua sắm
chitiêu khi đi du”lịch, ra“nước ngồi, thanh tốn qua”mạng, có mức thu nhập trung bình
khá. Thẻ MU được thiết kế dành cho fan hâm mộ và u thích đội bóng Manchester
United, với nhiều ưu đãi đặc biệt từ các sản phẩm quà tặng thể thao mang thương hiệu
Manchester United và chương trình tích điểm song hành với cuộc đua của Manchester
United tại giải bóng đá ngoại hạng Anh. Thẻ Vietravel liên kết với công ty du lịch
Vietravel với những ưu đãi đặc biệt và nhiều phần quà hấp dẫn dành cho“khách hàng
thường xuyên sử dụng dịch vụ”du lịch của Vietravel. Hiện hành mới nhất là bộ thẻ
Youngplus mới được đưa ra thị trường vào đầu năm 2017, là bộ thẻ quốc tế đầu tiên dành



cho giới trẻ tại Việt Nam đặc biệt là các khách hàng trong độ tuổi từ 17-25 tuổi, thể hiện
rõ nét cá tính, gu của các bạn trẻ chia theo từng tính cách, thị hiếu của giới trẻ hiện đại.
Thẻ ghi nợ nội địa mang tính chất phổ biến hơn do chi phí phát hành, sử dụng thấp;
nhu cầu sử dụng đơn giản, thường để rút lương, sinh viên phục vụ học tập thi cử. Thẻ ghi
nợ nội địa không phải là một xu hướng của tương lai, cũng không mang lại nhiều thu
nhập cho BIDV.. Được phân thành 3 loại Moving, etrans và harmony; trong đó, thị
trường chỉ đơn giản sử dụng 2 loại là Etrans và Harmony; trong đó etrans là thẻ dành cho
khách hàng phổ thơng, cịn Harmony dành cho đối tượng khách hàng có nhập cao, thành
đạt trong kinh doanh, lãnh đạo công ty, là nơi mọi người thể hiện cá tính, gửi gắm niềm
tin về may mắn, hy vọng về một cuộc sống suôn sẻ hay một công việc kinh doanh thuận
lợi.
- Về“hoạt động kinh doanh thẻ”
“Trong hoạt động kinh doanh thẻ”tín dụng“số lượng thẻtín dụng quốc tế”do
BIDV“phát hành”tăng đều qua các năm bình quân khoảng 20% mỗi năm. Trong đó năm
2016“phát hành đạt mức tăngtrưởng cao”nhất: 40.842“thẻ,”lũy kế“tăng”65.52%“so với
năm”2015. Tính đến hết tháng 12/2016,“tổng số”lượng“thẻ tín dụng”do BIDV“phát
hành”tích lũy“đạt”103.176 thẻ gấp hơn 2 lần so với cuối năm 2013 là 42.324 thẻ.
Trong giai đoạn từ 2013-2016,“doanh số sử dụng thẻ tín dụng do”BIDV“phát
hành”ln tăng trưởng nhanh và đều với mức tăng trưởng bình quân từ 2013 đến 2015 là
hơn 100%/năm và chững lại ở các năm sau đó với mức gần 50%/năm nhưng số tuyệt đối
khơng có sự thay đổi đáng kể so với các năm trước.“Doanh số sử dụng thẻtín dụng quốc
tế do”BIDV“phát hành”tính đến hết tháng 12/2016 đạt 5.373 tỷ VND, tăng hơn 7 lần so
với doanh số năm 2013 (723 tỷ VND).
Trong hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ BIDV Manchester United và thẻ
Ready chiếm tỷ trọng gần như tuyệt đối về số lượng thẻ phát hành khi chiếm 96,52% số
lượng thẻ ghi nợ quốc tế được sử dụng. Về“tốc độ tăngtrưởng, cả vềsố lượng thẻ phát hành,
doanhsốvà số lượng giao dịch của thẻ”ghi nợ quốc tế BIDV đều có sự tăng trưởng đều đặn,
vươn lên đứng thứ 4 thị trường. Tính đến hết tháng 12/2016, số lượng thẻ“ghi nợ quốc tế do



BIDV phát hành ra thị trường”đạt 316.163 thẻ.
Trong hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ nội địa, tính đến cuối năm 2013 số lượng thẻ
phát hành lũy kế mới đạt hơn 1,5 triệu thẻ nhưng tới hết tháng 12/2016 đã tăng gấp ba
lần. Kết quả khả quan này song hành với chiến lược đúng đắn chuyển thị trường mục tiêu
sang bán lẻ dẫn đến sự ra tăng tự nhiên của thẻ ATM như một hệ quả tất yếu trong việc
“thâm canh” vào thị trường khách hàng tổ chức hiện hữu của BIDV.
Đồng thời với việc gia tăng phí thu từ hoạt động thẻ, một loại nguồn thu vơ hình bắt
đầu xuất hiện và chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều lần so với phí thuần từ hoạt động thẻ, đó là
thu từ tiền gửi không kỳ hạn xuất hiện từ việc sử dụng tài khoản và thẻ ngân hàng thay vì
cầm tiền mặt là hệ quả của việc các tổ chức“trả lương cho cán bộ nhân viên vào tài khoản
cũng như”việc chuyển dịch dần sang sử dụng tài khoản ngân hàng của rất nhiều tầng lớp
dân cư.
-

Về hoạt động thanh toán thẻ

Hoạt động thanh toán thẻ cũng là một thế mạnh của BIDV trong những năm gần
đây và ln đóng vai trò quan trọng trong các“kế hoạch phát triển thẻ của BIDV. Trong
các năm”qua, hoạt động thanh toán thẻ của BIDV liên tục tăng trưởng với tốc độ ổn định.
Về mạng lưới ATM, BIDV không chú trọng tăng số lượng máy mà gia tăng hiệu quả sử
dụng của máy ATM thông qua việc di chuyển cây ATM tới các khu vực có tần xuất rút
tiền lớn như các địa điểm mua sắm, giải trí lớn, các đơn vị đổ lương chiến lược. Qua đó,
hiệu suất sử dụng máy ATM tăng rõ rệt khi từ năm 2013, doanh số giao dịch tại cây
ATM mới đạt hơn 80 ngàn tỷ đồng thì tới hết tháng 12/2016 đã tăng gấp đôi, số lượng
giao dịch cũng tăng gấp đôi từ hơn 80 triệu đồng năm 2013 tới 171 triệu vào tháng
12/2016. Có thể thấy, tỷ lệ này hoàn toàn trùng khớp với tỷ lệ“tăng doanh số sử dụng thẻ
ghi nợ nội”địa.
Về mạng lưới chấp nhận thẻ (POS), BIDV mới chính thức triển khai mạng lưới từ
tháng 8/2007 đến cuối tháng 12/2016“đã nằmtrong top 4 ngân hàng có thị phần lớn”nhất,
trong khi nhiều ngân hàng cịn đang bỏ ngỏ thị trường này. Về mạng lưới và hệ thống

máy POS tại BIDV khơng“có sự khác biệt nhiều so với các ngân hàng”khác. Tuy nhiên,


về phân khúc nhóm thẻ của BIDV so với các ngân hàng khác có khác nhau về cách phân
chia nhóm, nhằm phân hoạch về hiệu quả kinh doanh theo từng nhóm. Ngồi ra,“dịch vụ
thanh tốn bảo hiểm qua POS của BIDV”đang dẫn đầu thị trường, cho thấy nỗ lực của
BIDV trong việc đưa thanh toán POS vào phục vụ những mảng khác trong chính nội bộ
hệ thống ngân hàng.
- Về“quản lý rủi rotrong hoạt động thẻ”
Hoạt động quản lý rủi ro đóng vai trị quan trọng nhằm giảm thiểu những thiệt hại
đáng kể“trong qtrình sử dụng và thanh tốn”thẻ; góp phần cảnh báo, triệt tiêu, đối phó
với những nguy cơ“rủi ro ảnhhưởng trực tiếp tới lợi”nhuận, doanh thu cũng như uy tín
của“ngân hàng”
Các“rủi ro trong hoạt động thẻ”phát sinh cả“trong hoạt động phát hành thẻ”và
“trong quá trình sử dụng”thẻ của khách hàng.
“Rủi ro trong hoạt động phát hành”bao gồm:“Rủi ro”giả mạothơng tin thẻ và rủi ro
tín dụng.“Rủi ro trong q trình sử dụng và chấp nhận thanh tốn”thẻ: Thẻ giả, đánh cắp
thẻ, đánh cắp dữ liệu thẻ;ĐVCNT giả mạo hoặc“thông đồng với chủ thẻ đánhcắp dữ”liệu,
chấp nhận thẻ giả, đánh cắp tiền từ TK khách hàng; ĐVCNT gian lận trong việc đăng ký
loại hình kinh doanh.
2.3 Đánh giá về“hoạt động kinh doanh”thẻ tại“Ngân hàng”TMCP“đầu tƣ và
phát triển Việt nam”
- Những kết quả đạt được
Trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu, luận văn đã chỉ ra kết quả đã“đạtđược trong hoạt
động kinh doanh thẻ”của BIDV, những hạn chế cũng như nguyên nhân của những hạn chế
này. Trước hết,“hoạt động kinh doanh”thẻ của BIDV đã mang lại nhiều lợi ích, thuận tiện
cho khách hàng trong việc giao dịch, rút tiền, quản lý chi tiêu. Mặc dù hoạt động thẻ là lĩnh
vực còn tương đối mới với các NHTM Việt Nam nhưng BIDV cũng đã tạo được cho đứng
trên thị trường và đạt được một số thành công nhất định: đứng thứ 5 về“số lượng thẻ tín dụng
quốc”tế, đứng thứ 4 cả về“số lượng thẻ ghi”nợ, số lượng ATM và POS. Đối tượng và số

lượng khách hàng của BIDV không ngừng tăng trưởng với tốc độ cao trong những năm qua


khi tăng từ 5 triệu khách hàng vào cuối năm 2013 lên tới 10 triệu khách hàng vào giữa năm
2017, đây cũng là kết quả của“hoạt động kinh doanh thẻ”khá bùng nổ“trong thời gian”qua.
“Về quản lý rủi ro hoạt động”thẻ, BIDV hết sức chú trọng đến việc“ứng dụng công
nghệ thông tin”hiện đại vào“hoạt động ngân hàng, làm”nền tảng để BIDV cung cấp“và
phát triển”bền vững“hoạt động thanh toán”thẻ. Hệ thống“ngân hàng”lõi “Core Banking”
phù hợp công nghệ hiện đại của thế giới được đưa vào sử dụng đi kèm với trung tâm dự
phòng phục hồi thảm họa đặt tại Hải Dương.
Về sản phẩm dịch vụ, BIDV đã có 3 loại sản phẩm với từng hạng thẻ, loại thẻ khác
nhau đáp ứng nhiều đối tượng, tầng lớp khách hàng. Điều đó góp phần tăng doanh thu,
lợi nhuận cũng như thị phần của BIDV trong những năm vừa qua một cách nhanh chóng
và bền vững. Việc nâng cao chất lượng thẻ cũng giúp phát triển số lượngkhách hàng và
số lượng tiền gửi tại BIDV.
-

Một số hạn chế

Sản phẩm dịch vụ thẻ của BIDV còn chưa được đa dạng phong phú, hệ thống Thêm
vào đó là vấn đề nhân sự, nhân sự của nhiều chi nhánh BIDV phải kiêm nhiệm nhiều, dẫn
đến chưa đáp ứng kịp với“sự phát triển hoạt động thẻ của ngân”hàng. Nền tảng cơng
nghệ của BIDV cũng cịn nhiều hạn chế, hệ thống server và lõi ngân hàng từ rất lâu đời,
tuy đang thay đổi nhưng còn chậm. Sự thỏa mãn, hài lòng của khách hàngvề dịch vụ thẻ
BIDV còn chưa cao do còn nhiều phàn nàn, khiếu nại về chất lượng dịch vụ. Hệ thống
mạng lưới ATM, POS chưa phân bố đều và hoạt động chưa thực sự ổn định.
Có nhiều nguyên nhân gây ra những hạn chế kể trên. Về chủ quan, trang thiết bị kỹ
thuật và hệ thống cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu, việc phát triển mạng lưới ĐVCNT
cịn gặp nhiều khó khăn, tốc độ triển khai các dự án hiện đại hóa cịn chậm, trình độ đội
ngũ cán bộ nhân viên chưa cao, yếu tổ quảng bá, marketing dịch vụ thẻ vẫn còn hạn chế.

Về nguyên nhân khách quan, phần nhiều do yếu tố kinh tế xã hội và“thói quen tiêu”dùng,
cất trữ“tiền mặt của người dân”ảnh hưởng nhiều đến tốc độ phát triển kinh doanh thẻ của
BIDV. Ngồi ra, mơi trường pháp lý cũng cịn chưa đồng bộ, nhiều bất cập, thơng tư
hướng dẫn chưa hoàn thiện cũng“ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh”thẻ.


“CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH”THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP“ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM”
3.1“Định

hƣớng”phát

triển“hoạt

động

kinh

doanh”thẻ

tại“Ngân

hàng”TMCP“đầu tƣ và phát triển Việt Nam”
Mục tiêu chung trong giai đoạn 2017-2020 của hệ thống ngân hàng là“phát triển
thanh tốn khơng dùng tiền mặt, mục tiêu”của BIDV là“phát triển dịch vụ ngân hàng
bán”lẻ. Do vậy, BIDV đang song song thực hiện đồng thời hai mục tiêu trên. Về mục tiêu
chung, BIDV kiên định với kế hoạch giúp giảm“tỷ trọng tiền mặttrên tổng phương tiện
thanh toán”xuống“thấp hơn”10%, phát triển mạng lưới POS lên trên 150.000 máy và
lượng giao dịch đạt trên 200 triệu giao dịch/năm. Về mục tiêu ngân hàng, BIDV định
hướng giữ vững vị trí thứ 4 về tổng quy mơ thị phần thẻ; trong đó giữ vững vị trí thứ 4 về

số lượng và doanh số thẻ ghi nợ, vươn lên vị trí thứ 4 đối với thẻ tín dụng và vị trí thứ 3
đối với POS; tầm nhìn tới năm 2020 lọt vào top“3 ngân hàng hàng đầu về dịch”vụ“thẻ tại
Việt Nam”
“3.2 Giải pháp phát triển hoạt động thẻ”tại“Ngân hàng”TMCP đầu tƣ và “phát
triển”Việt Nam
Bao gồm các nhóm giải pháp tổng hợp về mặt hệ thống như hoàn thiện bộ máy tổ
chức và quy trình nghiệp vụ, chú trọng bồi dưỡng và“phát triển nguồn nhân”lực, đẩy
mạnh“công nghệ và”trang thiết bị, xây dựng chương trình marketing và chính sách khách
hàng phù hợp. Đồng thời là các nhóm giải pháp cụ thể phát triển hoạt động thẻ như các
nhóm“giải pháp về phát hành thẻ(nâng cao tiện”ích, đa dạng chủng loại, đơn giản hóa thủ
tục), các“nhóm giải pháp phát triển thanh tốn”thẻ, các nhóm giải pháp mở rộng mạng
lưới ATM, POS, tăng cường“phịng chống rủi ro trong”hoạt động thẻ.
“3.3 Kiến nghị”
Ngồi ra, luận văn cịn đề xuất“một số kiến nghị”với Chính phủ,“Ngân hàng
Nhà”nước, hiệp hội thẻ.“Chính phủ cần”bổ sung thêm“các văn bản pháp lý bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của các ngân hàng kinh doanh”thẻ, các ĐVCNT và các chủ thẻ; ban hành
những“chính sách khuyến khích hoạt động thanh tốn”thẻ; khuyến khích các ngân hàng


đầu tư cho”cơ sở hạ tầng và kỹ thuật;“đầu tư cho nâng cấp và phát triển mạng viễn thơng.
Ngồi ra, việc tạo“môi trường kinh tế-xã hội ổn định”và đầu tư cho hệ thống giáo
dục,“những ngành học chuyên môn về”công nghệ thẻ, thẻ ngân hàng cũng là điều rất cần
thiết.
“Ngân hàng Nhà nước cần sớm bổ sung các văn bản pháp luật quy định cụ thể cách
thức thực hiện nghiệp vụ thẻ ngân hàng, sửa đổi bổ sung các văn bản pháp luật liên quan
đến thẻ.”
“Hiệp hội thẻ Việt Nam cần đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động của mình như:Tổ
chức tun truyền cho cơng chúng tiện ích dùng thẻ, cải thiện nhận thức của người dân về
các hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Xây dựng thỏa thuận khung cho chính
sách giá trong hoạt động thẻ, giảm tình trạng cạnh tranh bằng giảm giá, miễn phí gây

hình ảnh khơng tốt đến thương hiệu thẻ của ngân hàng. Tích cực mở khóa đào tạo, trau
dồi kinh nghiệm trong nghiệp vụ thanh toán và phát hành thẻ cho các thành viên, hồn
thiện tốt hơn quy trình hoạt động của”thẻ. Ngồi ra, Hiệp hội thẻ cũng nên tăng cường“cơ
chế, chính sách phối hợp xử lý sự cố giữa các ngân hàng nhằm đảm bảo cho hoạt động
thẻ mang tính tập thể vì các sự cố xảy ra có ảnh hưởng chung đến hoạt động thẻ của tất cả
các ngân hàng”
“Kết luận”của luận văn khẳng định đầu tư vào hoạt động kinh doanh thẻ“là một
định hướng và xu thế tất yếu của các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế hiện”đại.
Luận văn đã“giải quyết được một số vấn đề”sau: Hệ thống hóa“một số vấn đề chung về
thẻ và nghiệp vụ kinh doanh thẻ”ngân hàng. Đây là“những kiến thức cần thiết”đối với
hoạt động“kinh doanh”thẻ. Kết quả nghiên cứu“thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ”của
ngân hàng BIDV cho thấy những kết quả mà BIDV“đạt được trong hoạt động kinh doanh
thẻ là đáng”kể song chưa xứng với tiềm năng phát triển của“Việt Nam nói chung”cũng
như của“ngân hàng”BIDV nói riêng. Tác giả đã“đưa ra”những“giải pháp có tính thực
tiễn”nhằm“phát triển hoạt động kinh doanh thẻ”tại BIDV cũng như“kiến nghị một số giải
pháp nhằm tạo”môi trường“thuận lợi cho hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam nói
chung”và tại BIDV nói riêng.


“Mặc dù đã có nhiều cố gắng”nghiên cứu“song do”chi phí trong“hoạt động kinh
doanh thẻ”tại BIDV vẫn“chưa xác định một”cách cụ thể cũng như việc lượng hóa các lợi
ích thu được từ hoạt động thẻ đối với“các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng”dẫn
đến chưa tính được chính xác lợi nhuận cũng như phần đóng góp thực tế lợi nhuận
từ“hoạt động kinh doanh thẻ”vào lợi nhuận của ngân hàng“nên luận văn khơng thể tránh
khỏi những”sai sót. Vì vậy“rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ giáo, của các
chuyên gia trong lĩnh vực này để đề tài tiếp tục được hoàn thiện hơn”




×