Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài tập về Dòng điện không đổi môn Vật Lý 11 Nâng cao - mức độ thông hiểu có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.52 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRẮC NGHIỆM VỀ DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI </b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO </b>



<b>- MỨC ĐỘ THƠNG HIỂU </b>



<b>Câu 1: Một đoạn mạch tiêu thụ có cơng suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng </b>
A. 2000 J.


B. 5 J
C. 120 kJ.
D. 10 kJ.


<b>Câu 2: Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu khơng đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω </b>
thì cơng suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì cơng suất của mạch là
A. 10 W.


B. 5 W.
C. 40 W.
D. 80 W.


<b>Câu 3: Cho một mạch điện có điện trở khơng đổi. Khi dịng điện trong mạch là 2 A thì cơng suất </b>
tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dịng điện trong mạch là 1 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 25 W.


B. 50 W.
C. 200 W.
D. 400 W.


<b>Câu 4: Một bóng đèn có ghi Đ: 3V – 3W. Khi đèn sáng bình thường, điện trở có giá trị là </b>
A. 9 μ



B. 3 μ
C. 6 μ
D. 12 μ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. 36A
B. 6A
C. 1A
D. 12A


<b>Câu 6: Hai bóng đèn có số ghi lần lượt là Đ</b>1:120V – 100W; Đ2: 120V – 25W. Mắc song song
hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 120V. Tính cường độ dịng điện qua mỗi bóng.


A. I1=1,2A; I2=4A


B. I1=0,833A; I2=0,208A
C. I1=1,2A; I2=4,8A
D. I1=0,208A; I2=0,833A


<b>Câu 7: Hai bóng đèn có số ghi lần lượt là Đ</b>1:120V – 100W; Đ2: 120V – 25W. Mắc nối tiếp hai
bóng trên vào hiệu điện thế 120V thì tỷ số cơng suất P1/P2 của hai đèn là (coi điện trở không
thay đổi).


A. P1/P2 = 4
B. P1/P2 = 1/4
C. P1/P2 = 16
D. P1/P2 = 1/16


<b>Câu 8: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, </b>
người ta phải mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R có giá trị là



A. 410μ
B. 80μ
C. 200μ
D. 100μ


<b>Câu 9: Hai điện trở giống nhau, mắc song song chúng vào hai điểm có hiệu điện thế U thì công </b>
suất tiêu thụ của chúng là 40W. Nếu hai thì điện trở này được mắc nối tiếp và mắc vào hiệu
điện thế U nói trên thì cơng suất tiêu thụ của chúng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 10: Có hai điện trở R</b>1 và R2 (R1 > R2) mắc giữa điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi
R1 ghép nối tiếp với R2 thì cơng suất của mạch là 4W; khi R1 ghép song song với R2 thì cơng
suất của mạch là 18W. Giá trị của R1, R2 bằng


A. R1= 24Ω; R2= 12Ω
B. R1= 2,4Ω; R1= 1,2Ω
C. R1= 240Ω; R2= 120Ω
D. R1= 8Ω; R2= 6Ω


<b>Câu 11: Có hai bóng đèn: Đ</b>1 : 120V – 60W; Đ2 = 120V – 45W. Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu
điện thế U = 240V như hình vẽ. Khi đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính R1.


A. 713Ω
B. 137Ω
C. 173Ω
D. 371Ω


<b>Câu 12: Có hai bóng đèn: Đ</b>1 : 120V – 60W; Đ2 = 120V – 45W. Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu
điện thế U = 240V như hình vẽ. Khi đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 13: Người ta mắc nối tiếp giữa 2 điểm A – B có hiệu điện thế U = 240V một số bóng đèn </b>


loại 6V – 9W thì chúng sáng bình thường. Nếu có 1 bóng bị hỏng, người ta nối tắt đoạn mạch
có bóng hỏng lại thì cơng suất tiêu thụ mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?


A. giảm 0,47%
B. tăng 0,47%
C. giảm 5,2%
D. tăng 5,2%


<b>Câu 14: Một bếp điện có 2 dây điện trở có giá trị lần lượt là R</b>1 = 4, R2 = 6. Khi bếp chỉ dùng
điện trở R1 thì đun sơi một ấm nước trong thời gian t1=10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi
ấm nước trên khi chỉ sử dụng điện trở R2 bằng


A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút


<b>Câu 15: Một bếp điện có 2 dây điện trở có giá trị lần lượt là R</b>1 = 4, R2 = 6. Khi bếp chỉ dùng
điện trở R1 thì đun sơi một ấm nước trong thời gian t1=10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi
ấm nước trên khi chỉ sử dụng điện trở R2 là t2 = 15 phút. Khi dùng hai dây R1 mắc nối tiếp với
R2 thì thời gian đun sơi ấm nước đó là


A. 10 phút
B. 15 phút
C. 20 phút
D. 25 phút


<b>Câu 16: Một bếp điện có 2 dây điện trở có giá trị lần lượt là R</b>1 = 4, R2 = 6. Khi bếp chỉ dùng
điện trở R1 thì đun sơi một ấm nước trong thời gian t1=10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi
ấm nước trên khi chỉ sử dụng điện trở R2 là t2 = 15 phút. Khi dùng hai dây R1 mắc song song


với R2 thì thời gian đun sơi ấm nước đó là


A. 6 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D. 12 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. 48 kJ.
B. 24 J.
C. 24000 kJ.
D. 400 J.


<b>Câu 18: Một mạch điện gồm điện trở thuần 10</b> mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 20V. Nhiệt
lượng toả ra trên R trong thời gian 10s là


A. 20J
B. 2000J
C. 40J
D. 400J


<b>Câu 19: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1</b>o<sub>C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện </sub>
trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là


A. 10 phút.
B. 600 phút.
C. 10 s.
D. 1 h.


<b>Câu 20: Cho mạch điện như hình vẽ. U = 12V; R</b>1 = 24Ω R3 = 3,8Ω, R4 = 0,2Ω, cường độ dòng
điện qua R4 bằng 1A. Nhiệt lượng toả ra trên R1 trong thời gian 5 phút là



A. 600J
B. 800J
C. 1000J
D. 1200J


<b>Đáp án </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

11.B 12.C 13.D 14.C 15.D 16.A 17.A 18.D 19.A 20.B
<b>Hướng dẫn giải chi tiết </b>


<b>Câu 1: A = Pt = 100.20.60 = 120000 J = 120 kJ </b>
<b>Câu 2: P = U</b>2<sub>/ R </sub>


=> P1 / P2 = R2 / R1 => P2 = 40W
<b>Câu 3: P = RI</b>2<sub> </sub>


=> P1 / P2 = I12 / I22 => P2 = 25 W
<b>Câu 4: Khi đèn sáng bình thường </b>


Pdm = Udm2 / R => R = Udm2 / P = 32/3 = 3Ω
<b>Câu 5: P = UI => I = P/U = 6/6 = 1A </b>


<b>Câu 6: Khi mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 120V bằng với hiệu điện thế của </b>
đèn nên 2 đèn sáng bình thường, cường độ dịng điện qua đèn bằng cường độ định mức của
đèn I1 = Pdm1/Udm1 = 100/120 = 0,83A, I2 = Pdm2/Udm2 = 25/120 = 0,208A


<b>Câu 7: </b>


Rd1 = Udm12/ Pdm1 = 144 Ω;


Rd2 = Udm22/ Pdm2 = 576 Ω


Do mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau:
I1 = I2; P1 / P2 = R1 / R2 = 1/4


<b>Câu 8: R</b>d1 = Udm2/ Pdm = 244 Ω; Idm = Pdm / Udm = 0,5A


Để đèn sáng bình thường thì cường độ dịng điện chạy qua đèn bằng cường độ dòng điện định
mức của đèn Id = Idm = 0,5A


Id = U / (Rd+R) => R = 200 Ω


<b>Câu 9: Khi mắc 2 điện trở nối tiếp: R</b>nt = 2R, Pnt = U2/2R
Khi mắc 2 điện trở song song: Rss = R/2,


Pnt / Pss = ¼ => Pnt = 10W


<b>Câu 10: Khi mắc 2 điện trở nối tiếp: R</b>nt = R1 + R2 = 36 Ω
Khi mắc 2 điện trở song song: R1.R2 = 288 Ω2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đèn sáng bình thường nên I = I1 = Id1 + Id2 = 0,875A, U1 = U – Ud1 = 240 – 120 =120V
R 1 = U1 / I1 = 137 Ω


<b>Câu 12: I = P/U => I</b>d1 = 0,5A; Id2 = 0,375A


Do 2 đèn sáng bình thường nên Id1 = I2 + Id2 => I2 = Id1 - Id2 = 0,125A, U2 = Ud2 = 120V
R 2 = U2 / I2 = 960 Ω


<b>Câu 13: R = U</b>2<sub>/ P = 4 Ω; I = P/U = 1,5A </sub>



Mỗi đèn có hiệu điện thế định mức 6V mắc nối tiếp vào mạng điện 240V, để các đèn sáng bình
thường thì ta cần mắc 240/6 = 40 bóng. Khi 1 bóng hỏng cịn lại 39 bóng mắc nối tiếp, cường
độ dịng điện trong mạch lúc này I = 240/(39.4) = 1,538A


Cơng suất tiêu thụ mỗi bóng đèn P’ = RdI2 = 4.1,5382 = 9,47W
Cơng suất bóng đèn tăng (9,47-9)/9 . 100% = 5,2%


<b>Câu 14: Nhiệt lượng để đun sôi ấm nước: </b>


<b>Câu 15: Nhiệt lượng để đun sôi ấm nước: </b>


<b>Câu 16: Nhiệt lượng để đun sôi ấm nước: </b>


phút
<b>Câu 17: Q = RI</b>2<sub>t = 100.22.120 = 48000J = 48 kJ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.



- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.



<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×