Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Xây dựng quy trình nhân giống nấm linh chi cổ cò (ganoderma lucidum (curtis) p karst) được thu hái tại vườn quốc gia konkakinh tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH MÔI TRƯỜNG

LÊ VĂN KIÊM

XÂY DỰNG QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG NẤM LINH
CHI CỔ CÒ (Ganoderma lucidum (Curtis) P. Karst)
ĐƯỢC THU HÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA KONKAKINH
TỈNH GIA LAI

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜ NG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH MÔI TRƯỜNG

LÊ VĂN KIÊM

XÂY DỰNG QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG NẤM LINH CHI
CỔ CÒ (Ganoderma lucidum (Curtis) P. Karst) ĐƯỢC THU
HÁI TẠI VƯỜN Q́C GIA KONKAKINH TỈNH GIA LAI

Ngành: Cơng nghê ̣sinh ho ̣c

Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thi Bi
̣ ́ch Hằ ng

Đà Nẵng – Năm 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liê ̣u, kết quả trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày 06 tháng 05 năm 2017

Lê Văn Kiêm


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luâ ̣n tốt nghiêp̣ này tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c rất nhiều
sự quan tâm và giúp đỡ từ cá nhân và tâ ̣p thể trong suốt thời gian thực hiêṇ
khóa luâ ̣n.
Đầu tiên tôi xin chân thành bày tỏ lòng cám ơn quý báu tới ThS. Nguyễn
Thi ̣Bi ch
́ Hằng đã ta ̣o mo ̣i điều kiêṇ và luôn giúp đỡ tôi thực hiêṇ và hoàn
thành tốt khóa luâ ̣n tốt nghiêp.
̣
Tôi xin chân thành cám ơn BCN khoa cùng toàn thể quý thầy cô giáo
khoa Sinh – Môi Trường trường Đa ̣i ho ̣c Sư pha ̣m – Đa ̣i ho ̣c Đà Nẵng đã
giúp đỡ tôi trong xuyên suốt quá tri ̀nh ho ̣c tâ ̣p và nghiên cứu, xây dựng thành
công khóa luâ ̣n.
Tôi xin cám ơn tâ ̣p thể lớp 13CNSH các ba ̣n sinh viên NCKH ta ̣i phòng
Công nghê ̣ sinh ho ̣c đã luôn đô ̣ng viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá tri nh
̀
thực hiêṇ đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn tới Ba, Me ̣ và gia đi nh
̀ tôi đã luôn
lo lắng, chăm sóc và ta ̣o mo ̣i điều kiêṇ cho tôi trong suốt quá tri nh

̀ ho ̣c tâ ̣p,
nghiên cứu và hoàn thành tốt khóa luâ ̣n tốt nghiêp̣ này.
Đà Nẵng, ngày 06 tháng 05 năm 2017

Lê Văn Kiêm


MU ̣C LU ̣C
DANH MU ̣C CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. i
DANH MU ̣C BẢNG BIỂU........................................................................ ii
DANH MU ̣C HÌNH ẢNH, ĐỒ THI .........................................................
̣
iii
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1. Tinh
́ cấ p thiế t .................................................................................... 1
2. Mu ̣c tiêu đề tài................................................................................... 2
3. Ý nghiã khoa ho ̣c và thực tiễn của đề tà i ....................................... 3
3.1. Ý nghiã khoa hoc̣ ............................................................................ 3
3.2. Ý nghiã thực tiễn ............................................................................ 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀ I LIỆU.................................................... 4
1.1. NẤM LINH CHI ............................................................................ 4
1.1.1. Giới thiê ụ về nấ m......................................................................... 4
1.1.2 Biế n đổi dinh dưỡng trong nấ m.................................................... 5
1.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng của nấm...................................................... 6
1.1.4. Chu kỳ số ng của nấ m linh chi ...................................................... 7
1.1.5. Thành phầ n hóa hoc̣ chính của nấ m linh chi ............................... 7
1.2. NẤM LINH CHI CỔ CÒ ............................................................... 8
1.2.1. Giới thiê ụ về nấ m linh chi Cổ cò .................................................. 8
1.2.2. Giá tri cu

̣ ̉ a nấ m linh chi Cổ cò ..................................................... 9
1.2.3. Đă ̣t điểm hinh
̀ thái, cấ u trúc và sinh thái nấ m linh chi Cổ cò ...... 9
1.2.4. Mô ̣t số dươ ̣c tinh
́ của linh chi Cổ cò .......................................... 10


1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀ I NƯỚC ......... 12
1.3.1. Tinh
̀ hinh
̀ nghiên cứu trong nước .............................................. 13
1.3.2. Tinh
̀ hinh
̀ nghiên cứu ngoài nước .............................................. 14
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU........................................................................................................ 17
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................................... 17
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................... 17
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................. 18
2.3.1. Phương pháp đánh giá tính dươ ̣c liê ụ nấ m linh chi Cổ cò ......... 18
a. Xác định hàm lượng polysaccharides thô........................................ 18
b. Xác định hàm lượng protein bằng phương pháp Lowry................. 18
c. Phương pháp đinh
̣ tinh
́ alkaloid ...................................................... 20
d. Phương pháp đinh
̣ tinh
́ hơ ̣p chấ t saponin ....................................... 21
e. Định tính triterpenoid (phản ứng Liebermann-Burchard) ............. 22
2.3.2. Xác định hoạt tính kháng khuẩn ............................................... 23

2.3.3. Xác đinh
̣ khả năng kháng oxy hóa của nấ m linh chi Cổ cò ....... 23
a. Thử hoa ̣t tinh
́ chố ng oxy hóa bằ ng phương pháp reducing power.. 23
2.3.4. Phương pháp xây dựng quy trinh
̀ nhân giố ng nấ m linh chi Cổ cò 25
a. Phương pháp phân lập quả thể nấm ............................................. 25
b. Phương pháp nhân giống cấp I và khảo sát sự ảnh hưởng của môi
trường nuôi cấy đến sự sinh trưởng của giống cấp I ........................ 27
c. Phương pháp nhân giống cấp II và khảo sát sự ảnh hưởng của môi
trường dinh dưỡng đến quá trình nhân giống cấp II ....................... 28


2.3.5. Phương pháp đo sự phát triển của chiều dài hệ sợi và tính tốc
độ lan sợi theo thời gian..................................................................... 29
2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................ 29
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN ............................................. 30
3.1. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁ TÍ NH DƯỢC LIỆU CỦA NẤM LINH
CHI CỔ CÒ ........................................................................................ 30
3.1.1. Đinh
̣ lươ ̣ng hơ ̣p chấ t polysacchride trong nấ m Cổ cò ............... 30
3.1.2. Đinh
̣ lươ ̣ng hàm lươ ̣ng protein có trong nấ m Cổ cò .................. 31
3.1.3. Đinh
̣ tinh
́ alkaloid trong nấ m Cổ cò .......................................... 33
3.1.4. Đinh
̣ tính hơ ̣p chấ t saponin trong nấ m Cổ cò ............................ 34
a. Đinh
̣ tinh

́ saponin trong nấ m .......................................................... 34
b. Đinh
̣ tinh
́ trierpenoid (phản ứng Liebermann-Burchard) .............. 35
3.1.5. Xác đinh
̣ khả năng kháng khuẩn của nấ m Cổ cò ...................... 36
3.1.6. Khả năng kháng oxy hóa của nấ m linh chi Cổ cò ...................... 38
a. Khả năng oxy hóa của nấ m bằ ng phương pháp Reducing power ... 38
b. Khả năng ức chế peroxy hóa lipid (thử nghiê m
̣ MDA) ................... 40
3.2. XÂY DỰN QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG NẤM LINH CHI CỔ CÒ
............................................................................................................ 43
3.2.1. Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng đế n sự sinh trưởng của
sơ ̣i nấ m phân lâ ̣p ................................................................................. 43
3.2.2. Ảnh hưởng của môi trường đế n khả năng phát triển của sơ ̣i nấ m
trên môi trường nhân giố ng cấ p I ....................................................... 46


3.2.3. Ảnh hưởng của cơ chấ t đế n khả năng phát triển của sơ ̣i nấ m trên
môi trường nhân giố ng cấ p II ............................................................. 49
3.2.4. Quy trinh
̀ nhân giố ng nấ m cổ cò............................................... 52
a. Sơ đồ quy trinh
̀ nhân giố ng ............................................................. 52
b. Thuyế t minh quy tri nh
̀ nhân giố ng ................................................. 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI .................................................................
̣
54
Kế t luâ ̣n............................................................................................... 54

Kiế n nghi .............................................................................................
̣
55
Phu ̣ lu ̣c .................................................................................................... 63


i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

PDA

Potato Dextro Agar

CT

Công thức

MDA

Malonyl dialdehyd

BTH

Bán tổ ng hơp̣

PDA-C

Potato Dextro Agar – Cám


PDA-R

Potato Dextro Agar – Rơm

PDA-CT

Potato Dextro Agar – Cải tiế n

MT

Môi trường


ii

DANH MỤC BẢ NG BIỂU
Số hiêụ
bảng

Tên bảng

2.1.

Cách bố tri ́ thi ́ nghiêm
̣ thử hoa ̣t ti nh
́ chống oxy hóa

2.2.

Chỉ tiêu đánh giá cảm quan mật độ hệ sợi


3.1.

Hàm lươ ̣ng polysaccharides thô trong nấm linh chi

3.2.

bằng phương pháp reducing power

Cổ cò
Khả năng kháng khuẩn của nấm linh chi Cổ cò trên
E.coli

3.3.

Khả năng phát sinh và ảnh hưởng của môi trường

3.4.

Ảnh hưởng của môi trường nhân giống cấp I đến sự

3.5.

phân lâ ̣p đến nấm linh chi Cổ cò

phát triển của hê ̣ sơ ̣i nấm linh chi Cổ cò
Ảnh hưởng của nguồn nguyên liêụ nông nghiêp̣ đến
quá tri nh
̀ nhân giống cấp II của nấm linh chi Cổ cò


Trang
23
29
30

37

44

46

50


iii

DANH MỤC HÌNH Ả NH, ĐỜ THI ̣
Sớ hiêụ
hinh
̀ ve ̃

Tên hinh
̀ ve ̃

Trang

Mẫu nấm linh chi Cổ cò ở vườn quốc gia
2.1.

KonKaKinh ( N 14o11’18.5” – E 108º17’48.1” ở


17

đô ̣ cao 1333m)
3.1.

Polysacchride thô trong nấm linh chi Cổ cò

30

3.2.

Daỹ nồng đô ̣ đường chuẩ n protein và mẫu thử
nghiêm
̣ (a)

32

Phương tri ̀nh đường chuẩn BSA Mẫu thử
3.3.

nghiêm(OD=0,534,
̣
12,1%)

Mẫu kiểm chứng

32

(OD=0,488, 11%)

Kết quả đinh
̣ ti nh
́ alkaloid trong nấm linh chi Cổ
cò (a) Mẫu đối chứng với thuốc thử Mayer; (b)
3.4.

Mẫu thử với thuốc thử Mayer; (c) Mẫu đối chứng

34

với thuốc thử Dragendorff; (d) Mẫu thử với thuốc
thử Dragendorff
3.5.

Kết quả đinh
̣ ti nh
́ saponin trong nấm linh chi Cổ
cò sau 60 phút thử hoa ̣t ti nh
́

35

Kết quả đinh
̣ ti nh
́ triterpenoid nấm linh chi Cổ cò
Kết quả đinh
̣ ti nh
́ trierpenoid trong nấm: (a)-Mẫu
3.6.


nước, (b)-Mẫu đối chứng chứa H2SO4 và
chloroform không có mẫu thử, (c)-Mẫu đối chứng
chứa H2SO4 và chloroform và có mẫu thử

35


Vòng vô khuẩ n dich
̣ chiêt́ nấm linh chi Cổ cò (a)3.7.

Mẫu đối chứng, (b)-Mẫu dich
̣ chiêt́ nấm (c)-Mẫu

37

dich
̣ chiêt́ nấm pha loañ g 20 lần
3.8.

3.9.

3.10.

Khả năng kháng oxi hóa của nấm linh chi Cổ cò
theo nồng độ dịch chiết tăng dần.
Khả năng kháng oxi hóa của nấm linh chi Cổ cò
ĐC- đối chứng, (a)-0,5ml, (b)-1ml, (c)-1,5ml, (d)2ml dich
̣ chiết

39


40

Khả năng peroxy hóa lipid màng tế bào chuột của
nấm linh chi Cổ cò

41

Dãy ống nghiệm thể hiện mật độ quang khả năng
peroxy hóa lipid màng tế bào chuột của nấm linh
3.11.

chi Cổ cò, ĐC-đối chứng, (a)-ti ̉ lê ̣ pha loañ g 1/8

41

lần, (b)-1/4 lần, (c)- 1/2 lần và (d) mẫu không pha
loañ g
3.12.

Hê ̣ sơ ̣i nấm sau 16 ngày phân lâ ̣p a)-MT PDA, (b)-

3.13.

Ảnh hưởng của môi trường nhân giống cấp I đến

3.14.

Hê ̣ sơ ̣i nấm linh chi Cổ cò trên môi trường Hansen


MT bán tổ ng hơ ̣p, (c)-MT Hansen

hê ̣ sơ ̣i nấm linh chi Cổ cò

(a), môi trường PDA (b)

43

47

47

Hê ̣ sơ ̣i nấm linh chi Cổ cò trên môi trường PDA3.15.

CÁ M (a), môi trường PDA-RƠM (b) và trên môi
trường Bán tổ ng hơ ̣p (c)

48


Hê ̣ sơ ̣i nấm trên các môi trường nghiên cứu sau 12
3.16.

ngày (1) và 20 ngày (2) trên ba ngun liệu hạt

50

thóc (a), lõi ngơ (b), que sắn (c).
3.17.


Sơ đồ quy tri nh
̀ nhân giống nấm linh chi Cổ cò

52


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Ngày nay xu hướng sử dụng các thảo dược thiên nhiên để trị bệnh đã
trở nên phổ biến, việc tìm kiếm khả năng chữa trị bệnh từ các loại nấm dược
liệu đã được tiến hành ở nhiều nơi trên thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc, Đài
Loan, Malaysia, Thái Lan, …. Trong số đó, nấm linh chi là đối tượng được
nhiều quốc gia quan tâm nghiên cứu và ứng dụng [1].
Các chất chống oxy hóa bao gồm polyphenol, carotenoid, vitamin C và
vitamin E … trong nấm linh chi có hiệu quả hữu ích trong việc phịng chống
viêm khớp, viêm phế quản, hen suyễn, viêm loét dạ dày, và cải thiện hiện
tượng mất ngủ insomnia [34], [50]. Ngoài ra, các hợp chất polysaccharides,
peptide phức tạp, β-glucans, lectin, germanium hữu cơ, adenosine,
triterpenoids và nucleotide là những hợp chất có hoạt tính sinh học với khả
năng hữu ích làm tăng cường các chức năng của hệ thống miễn dịch và điều
trị các bệnh về suy giảm miễn dịch (nhiễm virus, ung thư), dị ứng, nhiễm vi
sinh vật gây bệnh, chống đơng máu [27], [39]. Thêm vào đó, nấm linh chi
cịn có tác dụng làm giảm cholesterol, chữa cao huyết áp, tiểu đường, nâng
cao hoạt động của gan, chống HIV, HIV-1 và chống HIV-1 protease [4],
[36], [44].
Hiêṇ nay, có nhiều loa ̣i nấm linh chi đươ ̣c khai thác và sử du ̣ng. Nhưng
trên thực tế vẫn còn nhiều loa ̣i nấm có giá tri ̣ kinh tế cao, giá tri ̣ dươ ̣c liêụ
trong tự nhiên chưa đươ ̣c nghiên cứu nuôi trồng [51]. Mô ̣t trong số đó không

thể bỏ qua nấm linh chi Cổ cò (Ganoderma lucidum (Curtis) P. Karst), loa ̣i
nấm được xem là thảo dược y học cổ truyền thuộc nhóm thuốc bổ thượng
phẩm, nó được sử dụng trong nhiều loại thực phẩm chức năng và thuốc
phòng bệnh ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.... Dịch chiết nấm


2
linh chi Cổ cò được xem là nguyên liệu quý dùng chống khối u [37]. Một số
báo cáo còn chỉ ra rằng dịch chiết nấm linh chi Cổ cò có khả năng ức chế sự
phát triển khối u trong tuyến tiền liệt của con người và các dòng tế bào ung
thư bàng quang, ức chế sự tăng sinh tế bào và cảm ứng apoptosis trong cơ
thể người [38]. Bên cạnh đó, dịch chiết nấm cịn có tác dụng lên ung thư biểu
mơ ruột và các dịng tế bào ung thư vú [38]. Một số triterpenes có trong nấm
linh chi Cở cò cũng được chứng minh ức chế sự tăng trưởng của các tế bào
gan bất thường bằng cách thay đổi con đường phosphoryl hóa nội bào [32],
[41]. Gần đây, nấm linh chi Cở cò đã được cho rằng có khả năng ức chế sự
gia tăng của các dòng tế bào máu khác nhau như K562, HL1-60, U937, Blin1, Nalm-6 [26]. Khơng dừng lại ở việc có giá trị dược liệu q mà nấm linh
chi Cở cò cịn có nhiều nghiên trên cứu cho thấy trong nấm có thành phần
dinh dưỡng rất phong phú bao gồm các nhóm acid amin, protein, chất béo,
đường khử, hợp chất phenol, và nguyên tố khác như Ag, Fe, Na, Cu,...là
nguồn thực phẩm tốt cho sức khỏe của con người [6]. Chính vì thế hiêṇ nay,
nấm linh chi Cổ cò đươc̣ khai thác rất nhiêù và trở thành nguồn kinh tế chi nh
́
của người dân vùng đêm
̣ vườn quốc gia trên nước ta. Nhưng viêc̣ khai thác
của người dân đã mô ̣t phần làm tác đô ̣ng tiêu cực đến hê ̣ sinh thái của các
vườn q́c gia nói chung và nấm linh chi Cở cò nói riêng, làm cho số lượng
nấm linh chi Cở cò giảm mạnh qua từng năm và đang trên nguy cơ cạn kiệt
trong tự nhiên do viêc̣ khai thác quá mức.
Vì những lí do nêu trên chúng tơi cho ̣n đề tài “Xây dựng quy tri nh

̀ nhân
giống nấm linh chi Cổ cò (Ganoderma lucidum (Curtis) P. Karst) đươ ̣c thu
hái ta ̣i vườn quốc gia KonKaKinh ti n̉ h Gia Lai”.

2. Mu ̣c tiêu đề tài
- Đánh giá ti nh
́ dươ ̣c liêụ của nấm linh chi Cổ cò phu ̣c vu ̣ quá tri nh
̀
nghiên cứu tách chiết các hơ ̣p chất cần thiết.


3
- Xây dựng được quy trình nhân giống nấm linh chi Cổ cò
(Ganoderma lucidum (Curtis) P. Karst) đa ̣t hiêụ quả cao và chất lươ ̣ng tốt,
đồng thời bảo tồn loài nấm quý ở vườn quốc gia KonKaKinh.

̃ của đề tài
3. Ý nghiã khoa ho ̣c và thưc̣ tiên
3.1. Ý nghiã khoa ho ̣c
- Đánh giá ban đầu về giá tri ̣của nấm từ mô ̣t số hơ ̣p chất có hoa ̣t ti nh
́
sinh ho ̣c, kháng oxy hóa và khả năng kháng khuẩ n của nấm. Có ý nghi ã bảo
tồn đa da ̣ng sinh ho ̣c vi ̀ hiêṇ nay nấm linh chi trong tự nhiên đang bi ̣ khai
thác quá mức và có nguy cơ tuyêṭ chủng.
- Cung cấp mô ̣t kết quả nghiên cứu mới cho dẫn liêụ khoa ho ̣c, có ti ́nh
logic và hê ̣ thố ng về quy tri ̀nh nhân giống nấm linh chi Cổ cò.
3.2. Ý nghiã thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa ho ̣c vững chắc để phát triển quy
tri ̀nh nhân giống nấm linh chi Cổ cò ở quy mô công nghiêp̣ nhằm cung cấp
nguồn giống chất lươ ̣ng cao cho quá tri ̀nh sản xuất quả thể nấm linh chi Cổ

cò, ta ̣o tiền đề cho viêc̣ sản xuất nguyên liêụ nấm có hơp̣ chất giá tri cao
̣
dùng
làm dươ ̣c liêu.
̣


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀ I LIỆU
1.1. NẤM LINH CHI
1.1.1. Giới thiê ụ về nấ m
Năm 1969 nhà sinh thái ho ̣c, phân biêṭ thực vâ ̣t người Mỹ Robert
Harding Whittaker đã đề ra hệ thống phân loại gồm 5 giới [6]:
- Giới khởi sinh (Monera): Gồm vi khuẩn và tảo lam.
- Giới nguyên sinh (Protista): Gồm một số tảo đơn bào, nấm đơn bào
có khả năng di động nhờ lông roi (tiên mao) và các động vật sinh.
- Giới nấm (Fungi hay Mycetalia, Mycota).
- Giới thực vật (Plantae hay Vegetabilia).
- Giới động vật (Animalia).
Hệ thống phân loại sinh giới hiện nay đều xem nấm là một giới riêng,
độc lập giới thực vật và giới động vật.
Hiện nay, các nghiên cứu về nấm người ta thường dựa vào hệ thống
phân loại của Whitaker R.H (1969) và hệ thống phân loại của Takhtadjan
A.L (1973).
Dựa theo sự sinh sản hữu tính, các nhà phân loại đã chia chúng thành
các ngành phụ nhỏ sau:
- Ngành phụ nấm tiên mao (Mastigomycotina).
- Ngành phụ nấm tiếp hợp (Zygomycotina).
- Ngành phụ nấm túi (Ascomycotina).

- Ngành phụ nấm đảm (Basidiomycotina).
- Ngành phụ nấm bất toàn (Deuteromycotina).


5
Nấm là loài khơng có lục lạp, khơng phân hóa thành rễ, thân, lá và
khơng có hoa, phần lớn khơng chứa cellulose trong thành tế bào, khơng có
một chu trình phát triển chung như thực vật. Nguồn dinh dưỡng cần thiết của
nấm chủ yếu đươ ̣c hấp thu từ cơ thể khác hay từ đất qua bề mặt của tế bào
hệ sợi nấm. Nấm sinh sản bằng cách tạo bào tử hữu tính hoặc vơ tính.
Nấm có cấu tạo chủ yếu là da ̣ng hệ sợi nấm. Các sợi có dạng ống trịn,
đường kính 2 - 4 µm. Các ống đều có vách ngăn ngang. Sợi nấm đươ ̣c gọi là
khuẩn ty (hypha), hệ sợi nấm được gọi là khuẩn ty thể (mycelium). Thành tế
bào sợi nấm đều có cấu tạo chủ yếu bởi kitin – glucan.
Đối với nấm đảm có 3 cấp sợi nấm:
Sợi nấm sơ sinh (cấp mơ ̣t): Lúc đầu có nhiều nhân nhưng khơng có vách
ngăn, dần dần sẽ tạo vách ngăn và phân thành những tế bào đơn nhân trong
sợi nấm.
Sợi nấm cấp thứ sinh (cấp hai): Đươ ̣c tạo thành do sự phối hơ ̣p giữa hai
sợi nấm cấp một. Các sơ ̣i nấm liên kêt́ với nhau bằng các liên kêt́ giữa các
nguyên sinh chất sẽ trộn với nhau. Trong khi đó nhân của của hai sơ ̣i nấm
vẫn đứng riêng rẽ làm cho tế bào trở thành có hai nhân đươ ̣c go ̣i là sợi nấm
song nhân (dicaryolic hyphae).
Sợi nấm tam sinh (cấp ba): Do các sợi nấm thứ sinh phát triển thành.
Các sợi nấm liên kết lại chặt chẽ với nhau và tạo thành quả thể nấm.
1.1.2 Biế n đổi dinh dưỡng trong nấ m
Nấm có khả năng sản xuất enzyme ngoại bào, những enzyme ngoại bào
này giúp cho nấm biến đổi những chất hữu cơ phức tạp thành dạng hịa tan
dễ hấp thu. Chính vì thế, nấm là loài dị dưỡng, lấy thức ăn từ nguồn hữu cơ.
Thức ăn được nấm hấp thu qua màng tế bào hệ sợi. Dựa vào cách hấp thu

dinh dưỡng của nấm có thể chia làm 3 nhóm:


6
Hoại sinh: Thức ăn là xác bã thực vật hay động vật. Nhóm nấm này có
khả năng biến đổi những chất khó phân hủy thành những chất đơn giản dễ
hấp thu nhờ hệ men ngoại bào.
Ký sinh: Sống bám vào cơ thể sinh vật khác để hút thức ăn của sinh vật
chủ.
Cộng sinh: Lấy thức ăn và hỗ trợ cho sự phát triển của sinh vật chủ (như
nấm Tuber hay Boletus cộng sinh với cây sồi, …).
1.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng của nấm
Nguồn carbon: Chủ yếu được cung cấp từ mơi trường ngồi cơ thể để
tổng hợp nên các chất cần thiết cho sự phát triển của nấm như: hydratcarbon,
amino acid, acid nucleic, lipid... trong đó carbon chiếm gần mô ̣t nửa tro ̣ng
lươ ̣ng khô của sinh khối nấm, đồng thời là nguồn cung cấp năng lươ ̣ng cho
quá tri nh
̀ trao đổ i chất. Về nguồn cacrbon trong tự nhiên, được cung cấp chủ
yếu từ các nguồn như: cellulose, hemicellulose, lignin, pectin,… Các chất
này có kích thước lớn nên nấm không thể tiêu hóa đươ ̣c. Muốn tiêu hóa được
những cơ chất đó, nấm phải tiết các ra enzyme ngoại bào phân hủy cơ chất
thành các chất có kích thước nhỏ hơn, đơn giản để có thể xâm nhập được vào
trong thành và màng tế bào [14].
Nguồn đạm: Là nguồn dinh dưỡng cần thiết cho tất cả các môi trường
nuôi cấy hiêṇ nay, cho sự phát triển hệ sợi nấm. Để hệ sợi nấm sử dụng tổng
hợp các chất hữu cơ cần thiết như: purin, pyrimidin, protein, tổng hợp chitin
cho vách tế bào. Nguồn đạm đươ ̣c sử dụng trong các môi trường chủ yếu ở
dạng muối (muối nitrat, muối amon).
Một số nguồn dinh dưỡng thiết yếu khác:
Các khoáng: Cần cho sự phát triển và tăng trưởng của nấm.



7
Nguồn sulfur: Được cung cấp vào môi trường từ nguồn sulfat và cần
thiết để tổng hợp một số loại acid amin.
Nguồn phosphat: Cung cấp phospho, tham gia vào quá tri nh
̀ tổng hợp
ATP, acid nucleic, phospholipid màng tế bào....
Nguồn vitamin: Vitamin cần thiết và giữ chức năng đặc biệt trong hoạt
độ enzyme. Hầu hết nấm hấp thụ nguồn vitamin từ bên ngồi và chỉ cần mơ ̣t
lươ ̣ng rất ít nhưng không thể thiếu đươ ̣c. Hai nguồn vitamin cần thiết cho
nấm là vitamin H (biotin) và vitamin B1 (thiamin).
1.1.4. Chu kỳ số ng của nấ m linh chi
Bào tử đơn bô ̣i của nấm khi gă ̣p điều kiêṇ thuâ ̣n lơ ̣i sẽ nảy mầm ta ̣o
thành hê ̣ sơ ̣i sơ cấp. Hê ̣ sơị sơ cấp đơn nhân, đơn bô ̣i sẽ phát triển và phối
hơ ̣p với nhau ta ̣o thành hê ̣sơ ̣i thứ cấp, phát triển và phân nhánh khắp giá thể.
Lúc này hiêṇ tươ ̣ng hi nh
̀ thành bào tử vô ti nh
́ màng dày, chúng dễ dàng
phân tán và khi gă ̣p điều kiêṇ phù hơ ̣p sẽ nảy mầm cho ra hê ̣ sơ ̣i song ha ̣ch
tái sinh. Hê ̣ sơ ̣i thứ cấp sẽ phát triển ma ̣nh cho đến khi đa ̣t giai đoa ̣n cô ̣ng
bào [9].
Sau đó là giai đoa ̣n các sơ ̣i bêṇ kết la ̣i chuẩ n bi ̣cho sự sinh thành mầm
mống thể quả. Đây chi ́nh là giai đoa ̣n phân hóa hê ̣ sơ ̣i nguyên thủy hi ̀nh
thành các sơ ̣i cứng hơn, i ́t phân nhánh và bêṇ kết thành các cấu trúc bó. Từ
đó hi ̀nh thành lên các mầm nấm màu trắng miṇ vươn dài thành các tru ̣ tròn.
Phần đi ̉nh tru ̣ bắt đầu phát tán bào tử liên tu ̣c cho đến khi nấm già sẫm màu,
khô và lu ̣i dần trong vòng 3 – 4 tháng [4].
1.1.5. Thành phầ n hóa ho ̣c chinh
́ của nấ m linh chi

Thành phần nấm linh chi có sau:
Nước: 12 – 13%


8
Cellulose: 54 – 56%
Lignin: 13 – 14%
Chất béo (kể cả dạng xà phịng hóa): 1,9 – 2%
Hợp chất phenol: 0,08 – 0,1%
Hợp chất Sterol toàn phần: 0,11 – 0,16%
Saponin toàn phần: 0,3 – 1,23%
Ngoài ra, hiện nay trong nấm chi còn có rất nhiều loại hoạt chất sinh
học khác nhau đã được xác định có trong nấm linh chi như polysaccharides,
triterpenoide, nucleotide, steroide, acid béo, peptid và các nguyên tố vi lượng
cuñ g đươ ̣c ti m
̀ thấy trong nấm [14].

1.2. NẤM LINH CHI CỔ CÒ
1.2.1. Giới thiê ụ về nấ m linh chi Cổ cò
Nấm linh chi Cổ cò có tên khoa ho ̣c là:
Ganoderma lucidum (Curtis) P. Karst đươ ̣c công bố vào năm 1881 [15].
Nấm còn đươ ̣c go ̣i làm nấm muỗ ng, nấm linh chi Cổ cò (tên nấm linh
chi Cổ cò được đặt theo hình dáng bên ngồi của cây nấm, đặc điểm chân
nấm dài và nhỏ có mũ nấm nhìn giống như cổ con cị).
Nấm linh chi Cở cò th ̣c:
Giới: Mycetalia
Ngành: Basidiomycota
Lớp: Basidiomycetes
Bộ: Ganodermatales
Họ: Ganodermataceae



9

Chi: Ganoderma
Loài: Ganoderma lucidum
1.2.2. Giá tri cu
̣ ̉ a nấ m linh chi Cổ cò
Nấm linh chi Cổ cò có giá tri ̣trong chữa trị các bệnh ung thư như ung
thư gan, ung thư phổi, ung thư đại tràng… Dùng trị suy nhược thần kinh,
chóng mặt, mất ngủ, viêm khí quản mãn tính, bệnh ho lao do nhiễm bụi silic.
Viêm gan, huyết áp cao. Ðau mạch vành tim, tăng cholesterol huyết, đau dạ
dày, chán ăn, thấp khớp. Theo kết quả thử nghiệm linh chi còn có khả năng
kìm hãm sự phát triển của virus HIV, kéo dài tuổi thọ [45].
Đă ̣c biêṭ nấm linh chi Cổ cò có tác du ̣ng chống suy dinh dưỡng, hậu
sản, bổ âm, an thai, tráng dương, tiêu độc, bổ máu, trị suy giảm trí nhớ. Hồi
phục nhanh cho người gầy (ốm) hoặc sau khi mổ. Nấm linh chi Cổ cò dùng
khi suy nhược cơ thể, chậm mọc tóc, kém ăn, khó tiêu hóa...
1.2.3. Phân bớ
Linh chi thuộc nhóm nấm lớn và rất đa dạng về chủng loại. Từ khi xác
lập thành một chi riêng là Ganoderma Karst (1881), đến nay tính ra có hơn
200 lồi được ghi nhận, riêng Ganoderma lucidum đã có 45 lồi.
Ở Viêṭ Nam nấm linh chi Cở cò đươc̣ ti m
̀ thấy nhiều ở ti ̉nh Lâm Đồng,
Khánh Hòa, Gia Lai, Quảng Nam và mô ̣t số ti ̉nh phi á bắc có đô ̣ cao từ 1000
mét so với mực nước biển. Nấm linh chi Cổ cò theo đánh giá và phân tích
giá trị của nhà nghiên cứu cho thấy, nấm linh chi Cở cò tốt nhất được tìm
thấy ở vùng núi tỉnh Khánh Hòa, Gia Lai. Nấm linh chi Cổ cò thường mọc
trên các loại cây gỗ thuộc họ đậu (Fabales) đă ̣t biêṭ là cây gỗ chò đã chết.
1.2.3. Đă ̣t điểm hinh

̀ thái, cấ u trúc và sinh thái nấ m linh chi Cổ cò
Quả thể nấm linh chi Cở cò có cuống dài, thường đính bên. Cuống nấm


10
hình trụ (đường kính cỡ 0,3 – 1,0 cm), ít khi phân nhánh, cao từ 10 - 22 cm,
đôi khi uốn khúc cong. Lớp vỏ cuống láng nâu đỏ - nâu đen, bóng, khơng có
lơng, phủ suốt lên mặt tán nấm. Mũ nấm dạng thận gần trịn, đơi khi mũ nấm
xịe kiểu hình quạt. Trên mặt mũ nấm có vân gợn đồng tâm, màu sắc từ nấm
biến đổ i dần theo thời gian từ vàng nâu - vàng cam - đỏ nâu - nâu tím - nâu
đen, nhẵn bóng. Nấm thường sẫm màu dần khi già, lớp vỏ láng phủ tràn kín
mặt trên mũ, đơi khi có lớp phấn. Kích thước mũ nấm có thay đổi. Phần đính
cuống nhơ lên hoặc lõm xuống. Phần thịt nấm có màu nâu nhạt hoặc trắng
kem. Ở lớp trên, các tia sợi hướng lên được thấy rõ, đầu các sợi phình hình
chùy, màng rất dày, đan khít vào nhau, tạo thành lớp vỏ láng chứa laclate
không tan trong nước. Ở lớp dưới, hệ sợi tia xuống đều đặn, tiếp giáp vào
tầng sinh bào tử.
Nấm phát triển từ tháng 5 đến tháng 8, quả thể rộ vào mùa mưa, mo ̣c
quanh gốc cây chò hoặc từ các rễ cây (nổi hoặc ngầm gần mặt đất). Nấm
thường mọc tốt dưới bóng rợp, có ánh sáng khuếch tán nhẹ.
Điều kiện môi trường cho nấm phát triển cụ thể như sau: nhiêṭ đô ̣ thi ch
́
hơ ̣p nấm phát triển từ 18 oC đến 25 oC, đô ̣ ẩ m cao từ 60 đến 70%, độ ẩm
khơng khí từ 80 đến 95%. Nấm linh chi Cổ cò không cần nhiều ánh sáng
nấm phát triển trong môi trường ánh sáng khuếch tán là chủ yếu.
1.2.4. Mô ̣t số dươ ̣c tinh
́ của linh chi Cổ cò
a. Polysaccharides
Polysaccharides là một trong những thành phần hữu hiệu nhất chứa
trong các loa ̣i nấm nh chi. Đươ ̣c phát hiện có hoạt tính dược lý, nâng cao khả

năng miễn dịch cơ thể, điều hịa hệ thống miễn nhiễm của cơ thể, có tác dụng
chống phóng xạ, nâng cao chức năng gan, tủy xương, máu, tăng sinh tổng
hợp các thành tố: DNA, RNA, protein, kéo dài tuổi thọ, chống u ác tính.


11
Thành phần polysaccharides ở nấm linh chi Cổ cò nay đã được xác định,
phân ly thành hơn 100 loại, trong đó phần lớn là β-glucan, một số ít là γglucan. Các polysaccharides có cơ chế ức chế khối u ác ti nh
́ của cơ thể qua
nâng cao miễn dịch của cơ thể, khiến tế bào miễn dịch tấn công và giết chết
u ác tính phát triển thời kì đầu [6]. Nâng cao khả năng hình thành albumin
sợi ở tiểu cầu, lượng lớn albumin sợi sẽ bao vây khối u ác tính ở thời kì đầu,
cách ly nó với bên ngồi, chặn nguồn dinh dưỡng cung cấp làm chuyển nó
qua thời kì “ngủ”. Kìm hãm sự phát triển của tế bào u ác tính. Vi ̀ vâ ̣y ngày
nay, polysaccharides nấm đã trở thành một trong những dươ ̣c liệu dùng để
hỗ trợ điều trị u ác tính.
b. Alkaloid
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ, đa số có nhân dị vịng,
có phản ứng kiềm, thường có dược tính mạnh và cho những phản ứng hóa
học với một số thuốc thử chung của alkaloid, chúng có cấu trúc hóa học và
hoạt tính sinh học rất đa dạng .
Tuy nhiên cũng có một số alkaloid khơng có nhân dị vịng nối với nitơ
và một số alkaloid khơng có phản ứng kiềm. Một số alkaloid cịn có thể có
phản ứng acid yếu do có nhóm chức acid trong phân tử. Alkaloid là những
chất có hoạt tính sinh học, ứng dụng nhiều trong dươ ̣c liêụ và có nhiều chất
rất độc. Các alkaloid có tác dụng rất khác nhau phụ thuộc vào cấu trúc của
alkaloid [13].
c. Hợp chất saponin
Saponin là một loại glycosid. Saponin là một trong những thành phần
hóa học của các loại thảo mộc, có hiệu quả rất lợi cho sức khỏe con người.

Có cấu trúc gồm 2 phần: phần đường gọi là glycon và phần không đường gọi
là aglycon. Saponin khi hồ tan vào nước có tác dụng làm giảm sức căng bề


12
mặt của dung dịch và tạo nhiều bọt, làm vỡ hồng cầu. Saponin thường ở dạng
vơ định hình, có vị đắng. Saponin bị tủa bởi chì acetat, hidroxid barium,
sulfat amonium [15].
d. Saponin triterpenoid
Saponin triterpenoid: phần aglycon của saponin triterpenoid có 30
carbon, cấu tạo bởi 6 đơn vị hemiterpen và chia làm 2 nhóm: Saponin
triterpenoid pentacylic: phần aglycon của nhóm này có cấu trúc gồm 5 vịng
và phân ra thành các nhóm nhỏ: olean, ursan, lupan, hopan. Phần lớn các
saponin triterpenoid trong tự nhiên đều thuộc nhóm olean [8]. Saponin
triterpenoid tetracylic: phần aglycon có cấu trúc 4 vịng và phân thành 3
nhóm chính: dummanran, lanostan, cucurbitan. Saponin steroid: Gồm các
nhóm chính: spirostan, furostan, aminofurostan, spiroalan, solanidan [17].
Triterpenoid khơng vịng như squalen, ambrein.
Triterpenoid 4 vòng: thuộc loại squalenoxid (mọi vòng 6C đều ở cấu
hình trans với nhau) lanosterol, protosterol, agnosterol, cycloaudinol.
Triterpenoid 5 vịng: được chia thành 3 nhóm (nhóm α- amyrin, nhóm
β- amyrin, nhóm lupeol).
Triterpenoid có tác dụng sinh học trong giảm nguy cơ ung thư, làm
giảm cholesterol, giúp máu lưu thông tốt, làm giảm huyết áp, nếu dùng lâu
dài nó được coi là kháng sinh tự nhiên, chống oxi hóa.
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀ I NƯỚC
Nấm linh chi loài nấm có ti nh
́ dươ ̣c liê ̣u rất phong phú và đa da ̣ng. Viêc̣
khai thác, nuôi trồng nấm linh chi hiêṇ nay rất phát triển tuy nhiên mô ̣t số
nấm linh chi hiêṇ nay chưa đươ ̣c nhân giống và đánh giá ti ́nh dươ ̣c liêụ cu ̣

thể của nấm. Điển hi nh
̀ nấm linh chi Cổ cò là nấm linh chi đươ ̣c đánh giá có


×