ĐỀ THI MÔN KIỂM TOÁN
Thời gian làm bài : 90 phút
(Được tham khảo tài liệu và phải nộp lại đề)
Câu 1 (2,5 đ)
Theo bạn thì từng phát biểu dưới đây đúng hay sai ? Giải thích vắn tắt.
a) Việc lần theo các nghiệp vụ bán hàng từ chứng từ lên sổ sách cung cấp bằng chứng rằng các
nghiệp vụ bán hàng trên sổ sách thì phát sinh trong thực tế.
b) Công ty kiểm toán ABC kiểm toán báo cáo tài chính cho Công ty cổ phần nh Dương để công
bố cho các cổ đông. Ban giám đốc công ty nh Dương chòu trách nhiệm về báo cáo tài chính của
mình, còn Công ty kiểm toán ABC chòu trách nhiệm về báo cáo kiểm toá mà thôi.
c) Khi đánh giá là kiểm soát nội bộ yếu kém, kiểm toán viên phải tăng cường các thử nghiệm
kiểm soát để phát hiện các gian lận và sai sót của đơn vò mà hệ thống kiểm soát nội bộ không
phát hiện và ngăn chặn được.
d) Khi những bằng chứng thu thập từ những nguồn khác nhau cho kết quả trái ngược nhau về
cùng một vấn đề, kiểm toán viên sẽ sử dụng những bằng chứng có độ tin cậy cao hơn.
e) Việc kiểm tra chứng từ của các chi phí ghi trên sổ sách cung cấp bằng chứng là sổ sách ghi
chép đầy đủ các chi phí phát sinh trong kỳ.
Câu 2 (1 đ) :
Kết quả tìm hiểu kiểm soát nội bộ cho thấy rủi ro kiểm soát của khoản mục X cao hơn năm trước.
Hãy kể tất cả các biện pháp mà kiểm toán viên có thể áp dụng để đảm bảo giảm rủi ro phát hiện
xuống mức có thể chấp nhận được.
Câu 3 (2,5 đ) :
Bảng dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán. Hãy xác đònh
các giá trò X còn thiếu trong bảng.
Mục tiêu Thủ tục kiểm toán
Nợ phải thu khách hàng là tồn tại trong
thực tế
Gửi thư đề nghò xác nhận nợ phải thu
X1
Kiểm tra việc thu tiền sau ngày khóa sổ
của các khoản nợ phải thu trên sổ sách
Hàng tồn kho đươc phản ánh không vượt
khỏi giá trò có thể thực hiện
X2
X3
Xem xét tình hình biến động doanh thu
qua các tháng để phát hiện những tháng
doanh thu sụt giảm bất thường. Tìm hiểu
nguyên nhân.
X4
Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ
tăng tài sản cố đònh trong kỳ
X5 Gửi thư xác nhận đến các khoản phải trả
có số phát sinh lớn trong kỳ và số dư cuối
kỳ bằng không.
Câu 4 (2 đ)
Công ty Thương Mại Tuyền Lâm kinh doanh thông qua mộ mạng lưới bán lẻ gồm 20 cửa hàng.
Tuy nhiên, việc mua hàng được tập trung tại công ty trước khi chuyển xuống các cửa hàng. Hãy
lập bảng câu hỏ về kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ mua hàng - trả tiền của công ty Tuyền
Lâm (ít nhất 10 câu hỏi)
Câu 5 (2 đ)
Dưới đây là những tình huống độc lập đều có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính
a. Kiểm toán viên đề nghò đơn vò sửa chữa một số thông tin đính kèm với báo cáo tài chính được
kiểm toán vì cho rằng chúng không nhất quán với báo cáo tài chính. Tuy nhiên, đơn vò từ chối vì
cho rằng nếu báo cáo tài chính của đơn vò trình bày trung thực và hợp lý và phù hợp với chế độ kế
toán thì kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần .
b. Trong báo cáo tài chính ngày 31/12/1999 của công ty Hoàn Vũ có một lô hàng trò giá 200 triệu
đồng. Do lô hàng nàybò lỗi thời nên Hoàn Vũ đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 60 triệu
đồng. Trong thời gian đang kiểm toán tại Hoàn Vũ, vào tháng 2.2000, kiểm toán viên được biết
Hoàn Vũ đã bán được lô hàng với giá 120 triệu đồng. Kiểm toán viên đề nghò Hoàn Vũ điều
chỉnh báo cáo tài chính để lập thêm dự phòng. Tuy nhiên, Hoàn Vũ từ chối vì cho rằng lô hàng
được bán trong năm 200 và chỉ đồng ý khai báo trong bảng thuyết minh của báo cáo tài chính.
c. Giám đốc kiên quyết không chấp nhận cho kiểm toán viên gửi thư xác nhận về một số khoản
phải trả vì không muốn nhắc họ nhớ đến món nợ này. Kiểm toán viên đã sử dụng một số thủ tục
kiểm toán khác để thay thế và cảm thấy hài lòng về bằng chứng đạt được.
d. Vào thời điểm 31/12/1999, công ty Việt Trung không đủ số vốn pháp đònh theo yêu cầu trong
một quy đònh mới của Nhà Nước. Đến tháng 2/2000, trong khi kiểm toán viên đang kiểm toán tải
Việt Trung thì được biết công ty mẹ của Việt Trung đã tăng vốn đầu tư vào Việt Trung cao hơn
mức pháp đònh. Giám đốc Việt Trung từ chối bất kỳ khai báo nào về vấn đề này trên báo cáo tài
chính ngày 31/12/1999
Đối với từng tình huống trên, trong các ý kiến sau đây thì bạn sẽ đưa ra ý kiến nào, và
hãy giải thí ch vắn tắt về sự lựa chọn của mình :
1) Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
2) Đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh.
3) Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần.
4) Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc không chấp nhận.
5) Đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc từ chối nhận xét
6) Đưa ra ý kiến không chấp nhận.
7) Từ chối đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính.
- hết -