Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.7 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
<b>TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA ÔN TẬP HỌC KỲ 1 </b>
<b> NĂM HỌC MỚI 2019-2020 </b>
<b>MÔN: SINH HỌC LỚP: 6 </b>


<i><b>(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) </b></i>


<b>Điểm </b> <b>Lời phê của thầy (cô) </b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất </b>
<b>Mở đầu sinh học: </b>


<b>Câu 1. Đặc điểm của thực vật có ý nghĩa quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người: </b>


A. Không di chuyển B. Có phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
<b>C. Tự tổng hợp được chất hữu cơ D.Có thân cứng rắn </b>


<b>Câu 2. Trong những nhóm câu sau, nhóm nào tồn là cây có hoa: </b>


A. Cây thông, cây vải, cây ổi C. Cây chôm chôm, cây chuối, cây bưởi
B. Cây rêu, cây rau bợ, cây thông D. Cây chuối, cây xồi, cây rêu


<b>Câu 3. Đặc điểm nào khơng phải là đặc điểm chung của mọi cơ thể sống? </b>


A. Trao đổi chất B. Tự tổng hợp chất hữu cơ
C. Lớn lên D. Sinh sản


<b>Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT </b>



<b>Câu 1. Đóng vai trị điều khiển các hoạt động sống của tế bào là: </b>


A. Tế bào chất. B. Không bào. <b>C. Nhân. </b> D. Dịch tế bào.
<b>Câu 2. Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? </b>


A. Mô che chở. B. Mô dẫn C. Mô tiết. <b>D. Mô phân sinh </b>
<b>ngọn. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
A. bảo vệ tế bào <b>B. giúp cây sinh trưởng và phát triển </b>


C. giảm sự thoát hơi nước D. giúp tế bào phát triển
<b>Câu 4. Nhân tế bào có vai trị gì ? </b>


A.Làm tế bào có hình dạng nhất định B.Chứa dịch tế bào


<b>C. Điều khiển mọi hoạt động sống D. Nơi diễn ra các hoạt động sống </b>
<b>Câu 5. Trong quá trình phân bào, thành phần của tế bào phân chia đầu tiên là: </b>


A. Chất tế bào B. Không bào C. Màng sinh chất D. Nhân tế bào
<b>Câu 6. Nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào là : </b>


A. Nhân tế bào <b>B. Chất tế bào </b> C. Lục lạp D. Màng sinh chất
<b>Câu 7. Từ một tế bào ban đầu, qua 3 lần phân bào liên tiếp sẽ tạo ra mấy tế bào con? </b>


A. 3 B. 6 <b>C. 8 </b> D. 9


<b>Câu 8. Trong các thành phần của tế bào, thành phần nào quan trọng nhất? </b>


A. Màng sinh chất B. Vách tế bào <b>C. Nhân </b> D. Chất tế bào


<b>Câu 9. Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào thực vật? </b>


<b>A. Giúp thực vật sinh trưởng và phát triển B. Làm cho thực vật duy trì nói giống </b>
C. Làm cho thực vật lớn lên D. Giúp thực vật phát triển nịi giống
<b>Câu 10. Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật: </b>


A. Nhân B. Màng sinh chất <b>C. Lục lạp </b> D. Chất tế bào
<b>Câu 11. Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định? </b>


<b>A. Vách tế bào </b> B. Màng sinh chất C. Lục lạp D. Nhân
<b>Chương II: RỄ </b>


<b>Câu 1. Chức năng chính của miền hút là: </b>


A. Dẫn truyền. B. Che chở cho đầu rễ.


C. Làm cho rễ dài ra. D. Hấp thụ nước và muối khoáng.
<b>Câu 2. Cấu tạo của miền hút gồm 2 phần chính là : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3
<b>Câu 3. Miền của rễ có chức năng làm cho rễ dài ra là: </b>


A. Miền trưởng thành b. Miền sinh trưởng c. Miền hút d. Miền chóp rễ
<b>Câu 4. Chức năng của rễ giác mút </b>


<b>A. Lấy thức ăn từ cây chủ B. Giúp cây lấy oxi trong khơng khí </b>
C. Giúp cây leo lên D. Chứa chất dự trữ


<b>Câu 5. Miền nào của rễ có chức năng dẫn truyền: </b>



<b>A. Miền trưởng thành B. Miền sinh trưởng </b>
C. Miền hút D. Miền chóp rễ


<b>Câu 6. Phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa vì? </b>
A. Củ nhanh bị hư


<b>B. Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm nhiều. </b>
C. Để cây ra hoa được.


D. Sau khi ra hoa chất lượng và khối lượng củ giảm.
<b>Câu 7. Rễ gồm 2 loại rễ chính là: </b>


A. Rễ cọc và rễ củ B. rễ chùm và rễ móc
<b>C. Rễ cọc và rễ chùm </b> D. Rễ cọc và rễ thở


<b>Câu 8. Nhóm cây nào tồn là cây có rễ cọc? </b>
A. Cây mít, cây ớt, cây lúa, cây ổi


B. Cây táo, cây bơ, cây xoài, cây ớt
C. Cây bưởi, cây hành, cây cà chua, cây cải
D. Cây dừa, cây lúa, cây ngô, cây táo
<b>Câu 9. Củ khoai lang là: </b>


A. Thân củ B. Thân rễ


<b>C. Rễ củ </b> D. Thân dự trữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
<b>Câu 11. Trong nhóm cây sau, nhóm cây nào tồn rễ cọc? </b>



A. Cây xoài, cây dừa, cây đậu B. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành
<b>C. Cây táo, cây mít, cây ổi </b> D. Cây dừa, cây hành, cây lúa
<b>Câu 12. Nhóm tồn là cây có rễ chùm là: </b>


A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây cải. B. Cây tre, cây lúa, cây ổi, cây tỏi
C. Cây mía, cây lúa, cây nhãn, cây xoài <b>D. Cây hành, cây tỏi, cây lúa, cây ngô </b>
<b>Câu 13. Loại rễ biến dạng chứa chất dự trữ cho cây là: </b>


A. Rễ móc B. Giác mút C. Rễ thở <b>D. Rễ củ </b>
<b>Câu 14. Nối cột A và cột B cho phù hợp </b>


<b>Cột A </b> <b>Cột B </b> <b>A-B </b>


<b>1. Biểu bì </b> <b>a. Chứa chất dự trữ </b> <b>1- d </b>


<b>2. Thịt vỏ </b> <b>b. Vận chuyển nước và muối khoáng </b> <b>2- e </b>


<b>3. Mạch rây c. Vận chuyển chất hữu cơ </b> <b>3- c </b>


<b>4. Mạch gỗ </b> <b>d. Bảo vệ </b> <b>4- b </b>


<b>5. Ruột </b> <b>e. Vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa </b> <b>5- a </b>
<b>Câu 15. Những loại cây trồng lấy củ cần bón nhiều: </b>


A. Muối lân B. Muối đạm <b>C. Muối Kali </b> D. Muối lân và Kali
<b>Câu 16. Những loại rau ăn lá, ăn thân cần bón nhiều: </b>


A. Muối lân <b>B. Muối đạm </b> C. Muối Kali D.Muối lân và Kali
<b>Câu 17. Người ta thu hoạch cà rốt, củ cải: </b>



A. Khi cây mọc xanh tốt <b>B. Trước khi cây ra hoa </b>
C. Khi lá cây bắt đầu vàng úa. D. Khi cây ra hoa, kết quả
<b>Chương III: THÂN </b>


<b>Câu 1. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm tồn cây thân rễ ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào.


B. Mô phân sinh ngọn.


<b>C. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. </b>
D. Chồi ngọn.


<b>Câu 3. Theo vị trí của thân trên mặt đất: Thân được chia ra làm các loại sau: </b>
<b>A. Thân đứng, thân leo, thân bò. </b> B. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ.
C. Thân cột, thân gỗ, thân leo. D. Thân quấn, tua cuốn, thân leo.
<b>Câu 4. Tầng sinh trụ của cây trưởng thành nằm ở: </b>


A. Nằm ở trong lớp thịt vỏ . B. Nằm ở phần vỏ.
<b>C. Nằm giữa mạch rây và mạch gỗ. </b> D. Nằm ở phần trụ giữa.
<b>Câu 5. Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ : </b>


<b>A. Mạch rây B. Mạch gỗ. C. Biểu bì D. Ruột </b>


<b>Câu 6. Thân non có màu xanh, có tham gia quang hợp được vì trong tế bào của nó có : </b>
A. Có nước. B. Có tinh bột.


C. Có chất tế bào. D. Có lục lạp chứa chất diệp lục.
<b>Câu 7. Ở thân cây mạch gỗ làm nhiệm vụ: </b>



<b>A.Vận chuyển nước và muối khoáng B. Vận chuyển chất hữu cơ </b>
C. Giúp thân cây to ra D. Giúp cây dài ra


<b>Câu 8. Không nên bấm ngọn đối với: </b>


A. Cây mồng tơi B. Cây rau muống <b>C. Cây bạch đàn </b> D. Cây bí đỏ
<b>Câu 9. Loại thân biến dạng chứa chất dự trữ cho cây là: </b>


A. Thân mọng nước B. Thân củ C. Thân rễ <b>D. Thân củ và thân rễ </b>
<b>Câu 10. Củ gừng do bộ phận nào của cây phát triển thành? </b>


<b>A. Thân B. Lỏ C. Rễ </b> D. Hoa
<b>Câu 11. Ở thân cây non mạch rây và mạch gỗ có đặc điểm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6
B. Mạch rây và mạch gỗ xếp lộn xộn <b>D. Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong </b>


<b>Câu 12. Mạch rây có chức năng: </b>


A. Vận chuyển chất hữu cơ C. Vận chuyển muối khoáng


B. Vận chuyển nước D. Vận chuyển nước và muối khoáng
<b>Câu 13. Cấu tạo trong của thân gồm: </b>


A. Vỏ và ruột B. Trụ giữa và ruột C. Biểu bì và trụ giữa D. Vỏ và trụ giữa
<b>Câu 14. Các chất nước và muối khoáng trong thân được vận chuyển nhờ vào: </b>


A. Các bó mạch <b>B. Mạch gỗ C. Mạch rây D. Ruột </b>



<b>Câu 15. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A: </b>
Các bộ phận của thân non


(A)


Chức năng của từng bộ phận
(B)


Kết quả


1. Biểu bì.
2. Thịt vỏ.
3. Mạch rây.
4. Mạch gỗ.


a. Hấp thụ nước và muối khoáng.
b. Vận chuyển chất hữu cơ.
c. Bảo vệ các bộ phận bên trong.
d. Vận chuyển nước và muối khoáng.
e. Tham gia quang hợp.


g. Hấp thu chất dinh dưỡng.


1………
2………
3………
4………


<b>Chương IV: LÁ </b>



<b>Câu 1. Nguyên liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là: </b>


A. Khí cacbonic và muối khoáng. B. Khí ơxi và nước.


<b>C. Nước và khí cacbonic. </b> D. Chất diệp lục và khí cacbonic.
<b>Câu 2. Khi đi trồng cây hoặc cấy lúa người ta cần tỉa bớt lá, cành để: </b>


<b>A. Giảm thoát hơi nước B. Cây giảm quang hợp </b>


C. Giảm hút phân D. Cây nhận được nhiều ánh sáng
<b>Câu 3. Lỗ khí có những chức năng gì? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang | 7
<b>Câu 4. Sự thoát hơi nước ở lá có ý nghĩa: </b>


A. Giúp cho sự vận chuyển chất hữu cơ.
B. Giúp cho sự vận chuyển các chất


<b>C. Giúp cho sự vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và làm cho lá khỏi bị đốt nóng </b>
D. Giúp cho cây phát triển nhanh.


<b>Câu 5. Thời gian cây xanh thực hiện q trình hơ hấp: </b>


A. Trời tối B. Suốt ngày đêm C. Ban đêm D. Ngoài ánh sáng
<b>Câu 6. Chức năng chủ yếu của thịt lá là: </b>


A. Cho ánh sáng đi qua B. Trao đổi khí
C. Dự trữ các chất D. Chế tạo chất hữu cơ
<b>Câu 7. Không có cây xanh thì khơng có sự sống vì : </b>



A. Mọi sinh vật cần oxi để hô hấp do cây xanh nhả ra.
<b>B. Mọi sinh vật cần chất hữu cơ và oxi do cây cung cấp. </b>
C. Mọi sinh vật cần bóng mát.


<b>Câu 8. Chức năng chủ yếu của lá là: </b>


A. Thoát hơi nước. B. Hô hấp. C. Quang hợp. <b>D. Cả a, b, c </b>
<b>Câu 9. Lỗ khí thường tập trung nhiều ở đâu? </b>


<b>A. Biểu bì </b> B. Cuống lá C. Biểu bì mặt trên của lá D. Gân lá
<b>Câu 10. Khi quang hợp cây xanh đã tạo ra: </b>


A. Tinh bột và khí oxi C. Tinh bột, hơi nước & khí cacbonic
B. Tinh bột và khí cacbonic D. Tinh bột và hơi nước


<b>Câu 11. Bộ phận nào của cây có khả năng quang hợp? </b>


A. Thân non B. Lá C. Thân mọng nước D. Bộ phận có màu xanh
<b>Câu 12. Tại sao trong trồng trọt, muốn thu hoạch cao thì phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng? </b>
<b>A. Giúp cây quang hợp tốt </b> B. Đủ khơng khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trang | 8
<b>Câu 13. Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, rộng và xếp so le nhau trên các mấu thân giúp lá: </b>


A. Bảo vệ thân cây B.Giúp lá trao đổi khí
<b>C. Giúp lá nhận được nhiều ánh sáng D. Giúp lá thoát hơi nước </b>
<b>Câu 14. Trong quá trình hơ hấp lá cây lấy khí nào của khơng khí: </b>


<b>A. Khí oxi </b> B. Khí Nitơ C. Khí cacbonic D. Khí hidrơ
<b>Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG </b>



<b>Câu 1. Hình thức sinh sản dưới đây không phải là sinh sản sinh dưỡng là: </b>


A. Bằng lá. <b>B. Bằng hạt. C. Bằng thân bò. </b> D. Bằng thân rễ.
<b>Câu 2. Người ta thường trồng khoai lang bằng: </b>


<b>A. Bằng dây. </b> B. Bằng lá. C. bằng củ. D. Bằng rễ bên củ dây.
<b>Câu 3. Nhóm cây nào dưới đây được nhân giống bằng cách giâm cành : </b>


A. Khoai lang, mít, cam ,bàng <b>B. Rau muống, sắn, mía ,rau ngót </b>
C. Xồi, mận, hoa mai, rau muống D. Rau ngót, chanh, ổi, cam


<b>Câu 4. Loại lá nào sau đây có khả năng sinh sản tự nhiên? </b>


A. Lá rau má B. Khoai tây C. Lá cây gừng D. Lá cây thuốc bỏng
<b>Câu 5. Ở một số cây xanh, các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng có khả năng tạo thành </b>
cây mới là:


A. Thân rễ. B. Lá. C. Rễ củ, thân bò. <b>D. Rễ củ, thân bò, thân rễ, lá. </b>
<b>Chương VI: HOA </b>


<b>Câu 1. Hoa cái là những hoa: </b>


A. Có cả nhị và nhụy B. Khơng có cả nhị và nhụy
<b>C. Chỉ có nhụy </b> D. Chỉ có nhị


<b>Câu 2. Hoa lưỡng tính là những hoa: </b>


<b>A. Có cả nhị và nhụy </b> B. Khơng có cả nhị và nhụy



C. Chỉ có nhụy D. Chỉ có nhị
<b>Câu 3. Bộ phận không phải là cơ quan sinh dưỡng của thực vật là: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trang | 9
<b>Câu 4. Hoa đơn tính là hoa: </b>


<b>A. Chỉ có nhị </b> C. Chỉ có nhị hoặc nhụy


<b>B. Chỉ có nhụy </b> <b>D. Có cả nhụy và nhụy trên cùng 1 hoa </b>
<b>Câu 5. Trong các bộ phận của hoa, bộ phận nào có chức năng sinh sản chủ yếu? </b>
<b>A. Nhị và nhụy hoa </b> B. Bao hoa, nhị hoa


C. Tràng hoa, nhị hoa D. Đài hoa, tràng hoa
<b>Câu 6. Căn cứ để phân chia các loại hoa là: </b>


A. Số lượng cánh hoa B. Bộ phận sinh sản và cách xếp hoa trên cây
C. Dựa vào loại cây D. Màu sắc hoa


<b>II. TỰ LUẬN </b>


<b>Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT </b>


<b>Câu 1. Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa gì </b>
đối với thực vật?


* Quá trình phân bào:


+ Đầu tiên hình thành 2 nhân.
+ Sau đó chất tế bào phân chia.



+ Vách tế bào hình thành ngăn đơi tế bào cũ thành 2 tế bào con.


* Ý nghĩa: Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
<b>Câu 2. Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. </b>


- Vẽ đúng, đẹp


- Chú thích đầy đủ, đúng


<b>Câu 3. Tế bào thực vật có những thành phần chủ yếu nào? Chức năng của mỗi thành phần? </b>
Nêu đầy đủ những thành phần chủ yếu và chức năng mỗi thành phần của tế bào thực vật.


(Phần 2: Cấu tạo tế bào thực vật trang 24 SGK Sinh học 6)
<b>Câu 4. Hãy cho biết thực vật có những đặc điểm gì chung? </b>


- Đặc điểm chung của thực vật
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trang | 10
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngồi.


<b>Câu 5. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Ý nghĩa sự phân chia và lớn </b>
lên của tế bào thực vật là gì?


- Tế bào ở những mơ phân sinh có khả năng phân chia


- Nhờ có sự phân chia và lớn lên của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển.
<b>Chương II: RỄ </b>


<b>Câu 1. Rễ gồm có mấy miền ? Chức năng của mỗi miền? </b>



- Nêu được rễ gồm có 4 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
- Chức năng của mỗi miền:


+ Miền trưởng thành: dẫn truyền


+ Miền hút có các lơng hút: hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.


+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.


<b>Câu 2. </b>Bộ phận nào của rễ có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng? Con đường hấp thụ
nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây?


<b>- Bộ phận của rễ có chức năng hấp thụ nước và muối khống là Lơng hút. </b>


- Con đường hấp thụ nước và muối khống hịa tan từ đất vào cây: Nước và muối khống
từ đất ----> lơng hút ----> vỏ rễ ---> mạch gỗ ----> các phận của cây


<b>Câu 3. Trình bày chức năng của miền hút? Vì sao rễ cây thường lan rộng và ăn sâu </b>
- Miền hút: có chức năng chủ yếu hút nước và muối khống hịa tan


- Giải thích: Để lấy được nhiều nước và muối khoáng từ lớp đất rộng và dưới sâu


<b>Câu 4. Vẽ và chú thích sơ đồ chung cấu tạo miền hút của rễ. </b>
- Vẽ đúng, đẹp


- Chú thích đầy đủ, đúng
<b>Câu 5. Cày, cuốc, xới đất có lợi gì? </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trang | 11
- Khi đất bị chặt, chắc nịch thì các rễ con khó luồn lách vào, hạn chế khả năng giữ khơng
khí và nước của đất.


- Khi cày, cuốc, xới đất làm cho hạt đất nhỏ, tơi ra giúp cho rễ con và lông hút lách vào dễ
dàng, làm cho đất giữ được khơng khí và nước.


<b>Câu 6. Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng. Ví dụ? </b>
+ Rễ củ, chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả
+ Rễ móc, bám vào trụ giúp cây leo lên


+ Rễ thở lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất bị thiếu khơng khí.
+ Giác mút, lấy thức ăn từ cây chủ.


<b>Câu 7. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? </b>


Giải thích đúng phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì khi cây ra hoa tạo
quả cần nhiều chất dinh dưỡng, sẽ sử dụng chất hữu cơ dự trữ trong rễ củ vì vậy củ nhỏ, teo, xốp,
khối lượng và chất lượng giảm.


<b>Câu 8. Miền hút của rễ gồm những bộ phận nào ? Chức năng chính từng bộ phận? </b>
Miền hút của rễ gồm những bộ phận và chức năng chính từng bộ phận


Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa
<b>+ VỎ: </b>


- Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong, có lơng hút hút nước và muối khoáng
- Thịt vỏ: chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa



+ TRỤ GIỮA
- Bó mạch:


+ Mạch rây: chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây;


+ Mạch gỗ: chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá
- Ruột: Chứa chất dự trữ


<b>Câu 9. Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa? </b>
- Rễ cọc: gồm một rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất.


VD: cây bòng, cây cải, cây chanh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trang | 12
<b>VD: cây lúa, ngơ, hành, tỏi, mía… </b>


<b>Chương III: THÂN </b>


<b>Câu 1. Thân dài ra do đâu? Làm thí nghiệm như thế nào để biết được điều đó? </b>
- Thân dài ra do sự phân chia của tế bào mô phân sinh ngọn


- Thí nghiệm để biết được thân dài ra:
+ Dùng 2 cây đậu bằng nhau trồng vào 2 chậu


+ Một chậu cây ngắt ngọn, 1 chậu cây không ngắt ngọn
+ Sau 3 – 4 ngày, dùng thước đo, so sánh chiều cao 2 cây đó.
+ Kết luận thân dài ra do phần ngọn (tế bào mps ngọn)
<b>Câu 2. Vẽ và chú thích sơ đồ chung cấu tạo trong của thân cây. </b>


- Vẽ đúng, đẹp



- Chú thích đầy đủ, đúng


<b>Câu 3. Thân non gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của các bộ phận? </b>
Nêu đủ các bộ phận


Nêu đầy đủ các chức năng


<b>Câu 4. Mơ tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận nước và muối khoáng? </b>


- Cắt 2 cành hoa màu trắng trong nước và cắm vào 2 cốc: cốc A nước có pha màu đỏ, cốc B
nước trong khơng màu. Để ra chỗ thống.


- Sau một thời gian ta thấy màu sắc cánh hoa ở cốc nước A có pha màu đỏ chuyển sang màu
đỏ. Cánh hoa ở cốc nước B không chuyển màu.


- Cắt ngang cành hoa đã nhuộm màu, dùng kính lúp quan sát ta thấy mạch gố đã nhuộm màu
đỏ.


Kết luận: Mạch gỗ của thân vận nước và muối khống
<b>Câu 5. Trình bày thí nghiệm chứng minh sự dài ra của thân non? </b>


- Trình bày được thí nghiệm chứng minh thân dài ra do phần ngọn (SGK trang 46)
<b>Câu 6. So sánh câú tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trang | 13
+ Gồm các bộ phận: Vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa (bó mạch, ruột).


* Những điểm khác nhau



- Rễ: + Biểu bì có lơng hút


+ Bó mạch có mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ
- Thân:


+ Biểu bì khơng có lơng hút


+ Bó mạch có mạch gỗ và mạch rây xếp thành 1 vịng trịn (mạch rây ở ngồi, mạch gỗ
ở trong)


<b>Câu 7. Cây xương rồng có những đặc điểm gì thích nghi với môi trường sống khô hạn? </b>
Cây xương rồng có những đặc điểm thích nghi với mơi trường sống khô hạn:


- Thân mọng nước: dự trữ nước


- Lá có dạng gai nhọn: giảm sự thốt hơi nước


<b>Câu 8. Trình bày cấu tạo ngồi của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa </b>
cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn?


- Cấu tạo ngoài của thân


+ Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. (0,25đ)
+ Chồi nách có 2 loại là chồi hoa và chồi lá. (0,25đ)


+ Chồi hoa mang các mầm hoa sẽ phát triển thành hoa. (0,25đ)
+ Chồi lá mang mầm lá sẽ phát triển thành cành mang lá. (0,25đ)


- Những cây lấy gỗ thường tỉa cành vì: Tỉa cành để chất dinh dưỡng tập trung nuôi thân để
thân phát triển cho cây cao lên giúp ta thu hoạch gỗ và vỏ cây. (0,5đ)



- Những cây lấy quả thường bấm ngọn vì: Khi bấm ngọn cây khơng lên cao, làm cho chất
dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển, làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành
còn lại phát triển đem lại năng suất cao. (0,5đ)


<b>Câu 9. Nêu các loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây? Cho ví dụ? </b>
Các loại thân biến dạng và chức năng của chúng:


+ Thân củ: dự trữ chất dinh dưỡng, ví dụ: củ khoai tây, củ su hào.
+ Thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng, ví dụ: củ rừng, củ dong ta.


+ Thân mọng nước: dự trữ nước và quang hợp, ví dụ: cây xương rồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trang | 14
Bấm ngọn, tỉa cành có tác dụng tăng năng suất cây trồng khi thu hoạch.


- Cây ăn quả người ta thường bấm ngọn trước khi ra hoa. Ví dụ: cây mồng tơi, mướp, bầu,
bí, cà phê, các loại đậu……


- Cây lấy gỗ (bạch đàn,lim…), cây lấy sợi (gai, đay) người ta hường tỉa cành xấu, cành sâu
bệnh để tập trung chất dinh dưỡng phát triển chiều cao.


<b>Chương IV: LÁ </b>


<b>Câu 1. Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp. Quang hợp của cây xanh có ý </b>
nghĩa gì trong thiên nhiên và đời sống con người


- Quang hợp là q trình cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước và khí cabonic và năng
lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí oxi.



- Sơ đồ tóm tắt q trình quang hợp


nước + khí cácbơnic tinh bột + khí ơxi


- Ý nghĩa: Các chất hữu cơ và khí ơxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống
của hầu hết sinh vật trên trái đất kể cả con người.


<b>Câu 2. Hơ hấp là gì? Viết sơ đồ hơ hấp? So sánh quang hợp và hơ hấp? Giải thích vì sao cần làm </b>
đất tơi xốp cho cây trồng?


- Định nghĩa hô hấp:


- Sơ đồ: Chất hữu cơ + O2 -> năng lượng + CO2 + hơi nước - So sánh :
+ Quang hợp : hút CO2 , thải O2 , xảy ra ban ngày


+ Hô hấp : hút O2 , thải CO2 , xảy ra cả ngày lẫn đêm


- Cần làm đất tơi xốp cho cây trồng vì: Làm đất tơi xốp, đất sẽ thống, rễ cây hô hấp mạnh
tạo điều kiện cho rễ hút nước và muối khoáng mạnh mẽ, giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt
<b>Câu 3. Lá cây cần những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lá lấy những nguyên liệu đó từ </b>
đâu?


- Nêu được cây cần khí cacbonic (lá lấy từ khơng khí) và nước (rễ lấy từ đất) để chế tạo tinh bột.
<b>Câu 4. Ngồi tinh bột, lá cây cịn tạo ra các sản phẩm hữu cơ nào khác? Vì sao nói: “Khơng có </b>
cây xanh thì khơng có sự sống trên trái đất”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Trang | 15
- Từ tinh bột cùng với muối khống hịa tan, lá cây cịn chế tạo được những chất hữu cơ


khác cần thiết cho cây.



- “Khơng có cây xanh thì khơng có sự sống trên trái đất” Vì cây xanh đã quang hợp tạo ra
chất hữu cơ và khí ơxy cần cho sự sống của hầu hết sinh vật trên trái đất kể cả con ngườit


<b>Câu 5. Tại sao khi ni cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể các loại rong ? </b>
Khi ni cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể các loại rong vì:


+ Cá khi hơ hấp sẽ hút khí ơxi trong bể kính, làm lượng khí ơxi trong bể giảm và lượng
khí cacbonic tăng lên


+ Cho rong vào bể kính để rong quang hợp tạo thêm khí ơxi và hút bớt khí cacbonic trong
nước giúp cá phát triển bình thường


<b>Câu 6. Vì sao ban đêm khơng nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? </b>
Ban đêm khơng nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng ngủ đóng kín cửa. vì ban
đêm khơng có ánh sáng cây xanh sẽ hơ hấp hút hết khí ơ-xy thải ra nhiều khí các-bô-nic làm cho
con người thiếu ô-xy để thở dễ bị ngạt khí rất nguy hiểm có thể tử vong.


<b>Câu 7. Mơ tả thí nghiệm lá cây sử dụng khí cacbonic (CO</b>2) trong q trình chế tạo tinh bột?
Thí nghiệm lá cây sử dụng khí cacbonic (CO2) trong quá trình chế tạo tinh bột


+ Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2 ngày để tinh bột ở lá tiêu hết.


+ Sau đó đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt. Dùng 2 chng thủy tinh A và B úp ra ngồi
mỗi chậu cây.


+ Trong chuông A cho thêm cốc nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí
Cácboníc của khơng khí trong chng.


+ Đặt cả hai chng thí nghiệm ra chổ nắng, sau khoảng 6h, ngắt lá của mỗi cây đưa vào


dung dịch cồn đun sôi để phá hủy chất diệp lục, sau đó thử tinh bột bằng dung dịch iốt lỗng. Lá
của chng A có màu vàng nhạt, lá của chng B có màu xanh tím.


<b>Câu 8. Vì sao việc trồng cây xanh có tác dụng làm giảm ơ nhiểm khơng khí </b>


Việc trồng cây xanh có tác dụng làm giảm ơ nhiểm khơng khí.Vì cây xanh nhờ q trình
quang hợp hút khí các-bơ-níc nhã ra khí ơ-xy làm cho khơng khí trong lành.vì vậy chúng ta phải
tích cực trồng và bảo vệ cây xanh


<b>Câu 9. Hãy mơ tả thí nghiệm chứng minh có sự thốt hơi nước qua lá? </b>
- Thí nghiệm nhóm Dũng – Tú


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trang | 16
+ Lấy bọc nilông trùm kín 2 cây. Để sau 1 giờ ta thấy chậu A bọc nilông trong, chậu b bọc
nilông mờ.


+ Chứng tỏ cây ở chậu B có lá đã nhả hơi nước, chậu A khơng thốt hơi nước.
+ Kết luận: Lá cây đã nhả hơi nước ra ngồi.


<b>Câu 10. Có những loại lá biến dạng nào? Chức năng của mỗi loại là gì? </b>


+ Lá biến dạng gồm: Lá bắt mồi, lá vãy, lá biến thành gai, tua cuốn, lá dự trữ, tay móc
- Chức năng:


- Lá biến thành gai(cây xương rồng) giúp cây giảm sự thốt hơi nước-sống được nơi khơ
hạn.


- Lá biến thành cơ quan bắt mồi (cây nắp ấm)


- Lá biến thành tua cuốn, tay móc giúp cây leo lên (cây mây, cây đậu Hà lan)


- Lá dự trữ chất dinh dưỡng (củ hành)


<b>Câu 11. Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? </b>


Ở nhiều loại lá mặt trên có sẫm hơn mặt dưới vì: các tế bào thịt lá phía trên có nhiều lục
lạp hơn. Đặc điểm này có ở phần lớn những lá mọc theo chiều nằm ngang.


<b>Câu 12. Vì sao cần trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? </b>
<b>Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG </b>


<b>Câu 1. Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Cây xanh có các hình thức sinh sản sinh dưỡng </b>
tự nhiên nào? Cho ví dụ.


* Sinh sản sinh dưỡng là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng
(rễ, thân và lá) sẽ hình thành một cây mới giống cây mẹ.


* Các hình thức sinh sản: Thân bị, Thân rễ, Rễ củ, Lá
* Ví dụ: - Thân bò: Rau má


- Thân rễ: Nghệ
- Rễ củ: khoai lang
- Lá: cây thuốc bỏng


<b>Câu 2. Hãy kể tên 3 cây cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ. Muốn diệt cỏ dại người ta phải làm </b>
thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trang | 17
- Muốn diệt cỏ dại người ta phải diệt tận gốc nhổ bỏ và đào cả thân rễ lên phơi khô rồi đôt
<b>Chương VI: HOA </b>



<b>Câu 1. Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? Cho ví dụ hoa đơn tính, hoa lưỡng tính? </b>


<i>Hoa đơn tính: </i>- Chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái
VD: hoa mướp, hoa bầu, hoa, bí, dưa chuột…


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Trang | 18
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn. </i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS </b>


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×