ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------------
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ
MÔI TRƯỜNG ĐẾN THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ
CỦA LỚP GIÁP XÁC LỚN (CRUSTACEA:
MALACOSTRACA) Ở SÔNG TRƯỜNG GIANG TẠI
HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
SINH THÁI HỌC
ĐÀ NẴNG, NĂM 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------------
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ
MÔI TRƯỜNG ĐẾN THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ
CỦA LỚP GIÁP XÁC LỚN (CRUSTACEA:
MALACOSTRACA) Ở SÔNG TRƯỜNG GIANG TẠI
HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã s : 8420120
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG ANH
ĐÀ NẴNG, NĂM 2018
L IăCAMăĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và ch a từng
đ ợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác gi lu n văn
Nguy n Th Thu Hi n
M CăL C
M
Đ U ....................................................................................................................1
1. Lý do ch n đ tài ..............................................................................................1
2. M c tiêu đ tài ..................................................................................................1
3. Đ i tư ng và phạm vi nghiên c u ....................................................................2
4.
ngh a khoa h c và Ủ ngh a th c ti n c a đ tài .............................................2
5. Nh ng đóng góp m i c a đ tài .......................................................................2
6. B c c c a lu n văn ..........................................................................................3
CH
NGă1.ăT NG QUAN CÁC V NăĐ NGHIÊN C U ................................4
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U V
Đ NG V T GIÁP XÁC L N TRÊN
TH GI I ....................................................................................................................4
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U Đ NG V T L P GIÁP XÁC
1.3. TỊNH HỊNH NGHIểN C U ĐVKXS N
VI T NAM ....6
C NG T T I T NH QU NG
NAM............................................................................................................................8
1.4.
NH H
NG C A M T S
Y U T
MỌI TR
NG Đ N THÀNH
PH N LOÀI VÀ PHÂN B C A L P GIÁP XÁC ................................................9
1.5. T NG QUAN V KHU V C NGHIÊN C U ................................................10
1.5.1. Đi u ki n t nhiên ....................................................................................10
1.5.2. Đi u ki n kinh t xã h i............................................................................12
CH
NGă 2.ă Đ Iă T ỢNG, N I DUNG VÀ PH
NGă PHỄPă NGHIểNă
C U ..........................................................................................................................14
2.1. Đ I T
NG NGHIÊN C U, TH I GIAN V
Đ A ĐI M NGHIểN
C U ..........................................................................................................................14
2.1.1. Đ i tư ng nghiên c u ...............................................................................14
2.1.2. Th i gian và đ a đi m nghiên c u ...........................................................14
2.2. PH
NG PH P NGHIểN C U ......................................................................16
2.2.1. Phương pháp thu th p s li u, tài li u ......................................................16
2.2.2.Phương pháp đi u tra qua ngư dân ...........................................................16
2.2.3. Thu th p v t m u ngoài t nhiên ..............................................................16
2.2.4. Phân tích v t m u trong phịng thí nghi m...............................................17
2.2.5. X lý s li u .............................................................................................18
CH
NGă3.ăK T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N ..............................20
3.1. Đ C ĐI M SINH C NH V
TH Y L , HịA H C C C Đ A ĐI M
NGHIểN C U ..........................................................................................................20
3.1.1. Đ c đi m sinh c nh các đi m nghiên c u ................................................20
3.1.2. Đ c đi m th y lý, hóa h c khu v c nghiên c u .......................................22
3.2. THÀNH PH N LOÀI GIÁP XÁC L N T I KHU V C NGHIÊN C U .....24
3.3. C U TRÚC THÀNH PH N LOÀI GIÁP XÁC L N T I SÔNG
TR
NG GIANG, HUY N NÚI THÀNH...............................................................28
3.3.1. Thành ph n lồi h tơm (Atyidae)............................................................29
3.3.2. Thành ph n lồi h tơm gai (Palaemonidae) ............................................29
3.3.3. Thành ph n lồi h tơm he (Penaeidae) ...................................................30
3.3.4. Thành ph n lồi h cua Portunidae (H cua bơi) .....................................30
3.4. BI N Đ NG THÀNH PH N LOÀI VÀ S L
XÁC L N
N
NG CÁ TH C A GIÁP
C NG T THEO MÙA ..............................................................31
3.4.1. Bi n đ ng thành ph n loài Giáp xác l n
nư c tại sông Trư ng
Giang .........................................................................................................................31
3.4.2. Bi n đ ng s lư ng cá th giáp xác l n
nư c tại sông Trư ng Giang ..36
3.4.3. Đánh giá hi n trạng ĐDSH c a giáp xác l n trong khu v c nghiên c u .40
3.5. PHÂN TÍCH M I T
CÁC Y U T MỌI TR
NG QUAN GI A QU N XÃ SINH V T V I
NG (BIO-ENV) ............................................................42
3.5.1. H s BIO ậENV vào mùa khô ................................................................42
3.5.2. H s BIO ậENV vào mùa mưa ...............................................................43
3.5.3. Nh n xét chung v m i tương quan gi a Giáp xác l n v i m t s y u
t môi trư ng nư c ....................................................................................................44
3.6. Đ
XU T C C Đ NH H
GIÁP XÁC L N
N
NG B O T N VÀ PHÁT TRI N ĐDSH
C T I SỌNG TR
NG GIANG ...................................45
3.6.1. Tình hình khai thác Giáp xác
khu v c nghiên c u................................45
3.6.2. Nh ng tác đ ng tiêu c c nh hư ng đ n môi trư ng s ng và s ĐDSH
c a Giáp xác l n
nư c tại sông Trư ng Giang, huy n Núi Thành, t nh Qu ng
Nam ...........................................................................................................................46
3.6.3. Đ xu t các đ nh hư ng b o t n và phát tri n ĐDSH Giáp xác l n
nư c tại sông Trư ng Giang, huy n Núi Thành, t nh Qu ng Nam ..........................48
K T LU N VÀ KI N NGH ................................................................................52
TÀI LI U THAM KH O
PH L C
QUY TăĐ NHăGIAOăĐ TÀI LU NăVĔNă(b n sao)
DANHăM CăCH ăVI TăT T
BTNMT
: B Tài nguyên và Môi trư ng
DO
: N ng đ oxy hòa tan
ĐDSH
: Đa dạng sinh h c
ĐHKHTN
: Đại h c Khoa h c T nhiên
ĐHQGHN
: Đại h c Qu c gia Hà N i
ĐVKXS
: Đ ng v t không xương s ng
NXB
: Nhà xu t b n
QCVN
: Quy chuẩn Vi t Nam
TDS
: T ng ch t rắn hòa tan
ĐVN:
: Đ ng v t n i
DANHăM CăCỄCăB NG
S hi u
Tên b ng
b ng
Trang
2.1.
K hoạch kh o sát th c đ a, thu th p m u v t
14
2.2.
Đ a đi m và v trí nghiên c u
15
3.1.
Đ c đi m sinh c nh các khu v c thu m u
20
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
T ng h p k t qu đo m t s ch tiêu th y lý, hóa h c theo
mùa các th y v c nghiên c u
Thành ph n loài Giáp xác c
l n đã g p tại các đi m thu
m u
C u trúc thành ph n loài Giáp xác l n
nư c tại khu v c
nghiên c u
S lư ng thành ph n loài giáp xác tại các đi m thu m u vào
mùa khơ
S lư ng thành ph n lồi giáp xác tại các đi m thu m u vào
mùa mưa
So sánh s lư ng loài giáp xác tại các đi m thu m u gi a hai
mùa
22
25
28
31
33
34
3.8.
S lư ng cá th các loài Giáp xác l n tại các đi m thum u
36
3.9.
Ch s H’ c a giáp xác tại các đi m nghiên c u
40
3.10.
3.11.
3.12.
H s tương quan BIO-ENV gi a Giáp xác l n
nư c v i
các y u t môi trư ng vào mùa khô
H s tương quan BIO-ENV gi a giáp xác v i các y u t
mơi trư ng vào mùa mưa
c tính s n lư ng Giáp xác (tơm, cua có giá tr kinh t )
m t s đoạn sông trong khu v c nghiên c u
43
44
46
DANHăM CăCỄCăHỊNH
S hi u
Tên hình
hình
1.1.
2.1.
3.1.
3.2.
3.3.
B n đ hành chính huy n Núi Thành, t nh Qu ng Nam
B n đ các đi m nghiên c u tại sông Trư ng Giang, huy n
Núi Thành
Tỷ l % loài theo h thu c l p Giáp xác tại các đi m thu
m u
Tỷ l % các loài giáp xác tại các đi m thu m u vào mùa
khơ
T l % các lồi giáp xác tại các đi m thu m u vào mùa
mưa
Trang
11
15
29
32
34
3.4.
S bi n đ ng thành ph n loài Giáp xác l n gi a hai mùa
35
3.5.
S bi n đ ng s lư ng cá th Giáp xác l n vào mùa khô
37
3.6.
S bi n đ ng s lư ng cá th Giáp xác l n vào mùa mưa
38
3.7.
3.8.
3.9.
Bi n đ ng s lư ng cá th Giáp xác l n tại các đi m thu
m u gi a hai mùa
Ch s H’ c a giáp xác tại các đi m nghiên c u vào mùa
khô
Ch s H’ c a giáp xác tại các đi m nghiên c u vào mùa
mưa
39
41
42
1
M ăĐ U
1. LỦădoăch năđ ătƠi
Qu ng Nam có đư ng b bi n dài trên 125 km v i nhi u con sông l n. Sông
Trư ng Giang chi u dài 67 km, chạy d c t nh Qu ng Nam, phía Bắc đ ra C a ĐạiH i An, phía Nam đ ra C a Hịa An- Núi Thành.
Trong nh ng năm g n đây, s gia tăng dân s , s phát tri n c a các ngành
kinh t , công nghi p, cùng v i tác đ ng khai thác ngày càng l n làm nh hư ng đ n
dòng ch y và suy gi m ch t lư ng nư c
sông Trư ng Giang từ đó nh hư ng đ n
s đa dạng và phân b c a các sinh v t th y sinh.
L p Giáp xác thu c Ngành Chân Kh p (Arthropoda) là l p có thành ph n
lồi r t phong phú trong t nhiên đóng vai trị quan tr ng trong các h sinh thái
nư c ng t và trong đ i s ng con ngư i. Tại các th y v c nư c ng t, Giáp xác tham
gia vào q trình chuy n hóa v t ch t và năng lư ng, là mắt xích quan tr ng trong
lư i th c ăn c a th y v c và tạo s cân bằng cho các thuỷ v c. Ngồi ra, nhi u lồi
cịn là sinh v t ch th đ đánh giá ch t lư ng nư c
Nghiên c u v thành ph n các loài
hi n
các h sinh thái dư i nư c đã đư c th c
nhi u nơi trên đ t nư c ta. Tuy nhiên,
nghiên c u nào v đ ng v t Giáp xác
các th y v c.
Qu ng Nam v n chưa có cơng trình
sơng Trư ng Giang. Do đó, vi c nghiên c u
nh hư ng c a m t s y u t môi trư ng đ n thành ph n loài và phân b c a Giáp
xác là cơ s cho vi c b o v , khai thác lâu dài, ph c v phát tri n b n v ng kinh t xã h i t nh Qu ng Nam.
V i nh ng lỦ do đó tơi ti n hành th c hi n đ tài ắNghiênăc u nhăh
c a m t s y u t môiătr
ng
ngăđ n thành ph n loài và phân b c a l p Giáp xác
l n (Crustacea: Malacostraca)
sông Tr
ng Giang t i huy n Núi Thành, t nh
Qu ngăNam”.
2. M cătiêuăđ ătƠi
- Xác đ nh đư c thành ph n loài c a l p Giáp xác tại sông Trư ng Giang,
huy n Núi Thành, t nh Qu ng Nam.
- Xác đ nh đư c khu v c phân b c a các loài Giáp xác, đ c đi m phân b ,
2
các y u t
nh hư ng đ n s phân b Giáp xác
sông Trư ng Giang, huy n Núi
Thành, t nh Qu ng Nam.
- Tìm hi u m i liên quan gi a các đ ng v t l p Giáp xác
sông Trư ng
Giang v i m t s y u t mơi trư ng nư c.
- Tìm hi u tình hình ni tr ng, khai thác các lồi Giáp xác
sông Trư ng
Giang, huy n Núi Thành, t nh Qu ng Nam.
- Đ xu t đư c các nhóm gi i pháp kh thi v qu n lý và khai thác h p lý các
loài Giáp xác
khu v c nghiên c u.
3. Đ iăt
3
ngăvƠăph măviănghiênăc u
t
u
Các loài thu c l p Giáp xác Crustacea), bao g m các loài Giáp xác l n
nư c tại sông Trư ng Giang trên đ a bàn huy n Núi Thành, t nh Qu ng Nam.
v
3
u
Công tác kh o sát th c đ a, thu th p m u v t đư c ti n hành trong th i gian
từ tháng 4/2017 đ n tháng 11/2017, ti n hành thu m u c hai mùa, mùa khô và mùa
mưa. Di n ra
10 đi m thu m u, các đi m thu m u đư c ký hi u từ M1ậ10.
4.ăụăngh aă hoaăh căvƠăỦăngh aăth căti năc aăđ ătƠi
Cung c p m t cách có h th ng v thành ph n loài, phân b , s bi n đ ng v
thành ph n loài và s lư ng cá th , m c đ đa dạng sinh h c c a l p giáp xác
nư c tại khu v c nghiên c u.
t
t
Là cơ s khoa h c cho vi c xây d ng các k hoạch, gi i pháp kh thi nhằm
qu n lí, b o t n và s d ng h p lỦ tài nguyên sinh v t; quy hoạch và phát tri n b n
v ng ngu n l i c a l p giáp xác tại đây.
5.ăNh ngăđ ngăg păm iăc aăđ ătƠi
- L n đ u tiên cung c p m t cách có h th ng và đ y đ v thành ph n loài,
hi n trạng ĐDSH giáp xác c l n
t nh Qu ng Nam.
nư c tại sông Trư ng Giang, huy n Núi Thành,
3
l n
nh hư ng c a m t s y u t môi trư ng đ n thành ph n lồi giáp xác c
nư c tại sơng Trư ng Giang, huy n Núi Thành, t nh Qu ng Nam.
6.ăB ăc căc aălu năvĕn
Ngoài ph n m đ u, k t lu n, tài li u tham kh o, ph l c, lu n văn g m 3
chương:
Chương 1: T ng quan các v n đ nghiên c u
Chương 2: Đ i tư ng, n i dung và phương pháp nghiên c u
Chương 3: K t qu nghiên c u và th o lu n
4
CH
NGă1
T NGăQUANăCỄCăV NăĐ ăNGHIểNăC U
1.1.ă TỊNHă HỊNHă NGHIểNă C Uă V ă Đ NGă V Tă GIỄPă XỄCă L N TRÊN
TH ăGI I
V n đ nghiên c u thành ph n loài và s phân b c a Giáp xác l n nư c ng t
trong khu v c Đông Châu
đã đư c nhi u tác gi nghiên c u từ nh ng năm gi a
cu i th kỷ XIX v i nh ng cơng trình đ u tiên c a De Man 1892), Kemp 1918),
Bouvier (1904, 1919, 1925) [53].
Đã có hàng loạt cơng trình kh o sát cơ b n quan tr ng v thành ph n Giáp xác
nư c ng t
khu v c như Lonergan và c ng s
[42], Balian và c ng s
1996) [43], Hunt và c ng s
2003)
2008) [36], De Grave 2008) [39]. Tại Philippin, từ n a
đ u th kỷ XX đã có nhi u cơng trình nghiên c u v tơm Atyidae, trong đó ph i k
đ n cơng trình c a Chace 1997), công b các k t qu nghiên c u tôm Atyidae c a
chuy n kh o sát Albatros 1907-1910) tại Philippines và cơng trình nghiên c u c a
Cai 2004) v i 41 lồi tơm thu c các gi ng Atyoida, Atyopsis và Caridina, trong đó
nhi u nh t là gi ng Caridina (38 loài). V cua nư c ng t, tại khu v c phía Đơng
Châu
đã đư c nghiên c u từ đ u th kỷ XX, v i nh ng cơng trình đi u tra v thành
ph n loài
vùng Indonesia De Man, 1892), Thái Lan và Annam Kemp, 1923) [50],
Trung Qu c và Đông Dương (Rathbun, 1904, 1905) [44].
Tại Lào, tơm nư c ng t cịn ít đư c nghiên c u. G n đây có cơng trình m i
đư c công b c a Hanamura và c ng s
2011) cho bi t, tôm Macrobrachium
(Palaemonidae) trong các thuỷ v c thu c lưu v c sông Me Kông
Lào, có 11 lồi
g m nh ng lồi đã bi t trong khu v c như: M. amplimanus, M.rosenbergii, M.
dienbienphuense, M. eriocheirum, M. niphanae, M. nipponense, M. yui... Đáng
lưu Ủ là, bằng phương pháp nghiên c u phân loại h c phân t , phân tích gen ty th
16S rRNA, các tác gi đã ch ng minh 3 lồi có quan h phân loại g n: M.
dienbienphuense, M. amplimanus, M. eriocheirum, đ u là các loài riêng bi t [40].
Tại các đ o và qu n đ o
phía Đơng châu
H i Nam, Đài Loan, Philippin)
5
cũng đã đư c nhi u tác gi nghiên c u. Trên đ o H i Nam Trung Qu c), đã th ng
kê đư c 9 loài thu c 3 gi ng cua Potamidae, đó là các gi ng Apotamonautes,
Neotiwaritamon và Hainanpotamon. Đây là các gi ng và loài đ c h u c a đ o này
(Yeo and Naruse, 2007) [52]. Tại Đài Loan đã mô t đư c 42 loài cua v i các gi ng
ưu th
đ c trưng g m Geothelphusa (38 loài), Candidiopotamon (1 loài),
Nanhaipotamon (2 loài) và Somannithelphusa (1 loài) [52]. Tại Nh t B n, cua nư c
ng t trên ph n lãnh th chính và đ o Rykyus đã đư c nghiên c u b i Hsih and
Peter, 2011 [41]. K t qu nghiên c u tác gi đã công b tại đây có 23 lồi thu c các
gi ng đ c trưng Amamikit (2 loài), Candidipotamon (3 loài), Geothelphusa (17 loài)
và Ryukyum (1 loài) [41]. Thành ph n loài cua nư c ng t Thái Lan đã đư c công b
nhi u trong nh ng năm 90 cu i th kỷ XX b i các cơng trình nghiên c u c a
Naiyanetr (1992, 1993, 1994, 1995) và Peter (1993, 1995 [44].
Tại Malaysia và Singapore, cua nư c ng t cũng đư c nhi u tác gi nghiên c u,
trong đó ph i k đ n là các cơng trình c a Lanchester 1900, 1901) mơ t m t s lồi
thu c gi ng Parathelphusa, cơng trình c a Roux 1934, 1936) mơ tà 5 lồi thu c
gi ng Potamon (Potamiscus). Cơng trình ti p theo c a Bott (1966, 1970) mô t thêm
1 loài và 4 phân loài m i thu c các gi ng Somaniathelphusa, Siamthelphusia,
Stoliczia (Johora). Năm 1985, Peter đã mơ t thêm 22 lồi và phân lồi m i
Malaysia và Singapore [51].
Ngồi ra, nghiên c u v tơm, cua nư c ng t cịn có các cơng trình mơ t nhi u
gi ng và loài m i như: Yeo và Naiyanetr 1999) mô t 3 gi ng cua m i
Bắc Lào
cùng v i nh ng lưu Ủ v loài Potamiscus (Ranguna) pealianoides Bott, 1966
(Crustacea, Decapoda, Brachyura, Potamidae) [48], Yeo và c ng s
gi ng cua m i thu c h Potamidae
mô t m t
Thái Lan vào năm 2000 [50], m t loài cua m i
thu c gi ng Esanthelphusa tại Lào vào năm 2004 [51], và 3 loài cua m i thu c
gi ng Hainanpotamon tại Trung Qu c, Vi t Nam và Lào vào năm 2007 [52].
Naiyanetr 2001) mơ t m t lồi cua m i thu c h Potamidae tại Thái Lan [44],
Hanamura và c ng s
2011) nghiên c u v gi ng Macrobrachium, Bate (1868) thu
đư c từ h th ng sông c a Lào ghi nh n đư c 4 loài m i cho khoa h c và 11 loài
6
m i cho Lào, các tác gi cũng ch ng minh m i liên h gi a các loài thu c gi ng
này có quan h g n v i khu h tôm nư c ng t Bắc Vi t Nam [40]. Nguy n Văn
Xn 2012) mơ t lồi tơm m i thu c gi ng Macrobrachium thu đư c từ h Tonle
Sap c a Campuchia, tác gi cũng ghi nh n t m quan tr ng v giá tr kinh t và nơi
s ng c a loài này [46].
1.2.ăTỊNHăHỊNHăNGHIểNăC UăĐ NGăV TăL PăGIỄPăXỄCă ăVI TăNAM
Cùng v i s phát tri n c a th gi i,
Vi t Nam, vi c nghiên c u v Giáp xác
đư c th c hi n từ r t s m, tuy nhiên do chi n tranh kéo dài nên vi c nghiên c u
không đư c th c hi n nhi u, cho đ n khi nư c nhà th ng nh t, v i s phát tri n c a
đ i ngũ các nhà khoa h c cùng v i nhu c u phát tri n c a đ t nư c thì vi c nghiên
c u đư c ti n hành mạnh m và toàn di n hơn. V i đ c thù v l ch s như v y, vi c
nghiên c u ĐVKXS tại Vi t Nam đư c chia thành hai giai đoạn chính là trư c cách
mạng tháng 8 năm 1945 và sau cách mạng tháng 8 năm 1945 [28].
Giai đoạn tr ớc cách mạng tháng Tám:
Nh ng d li u s m nh t v tôm, cua nư c ng t và nư c l
Vi t Nam đã có
từ r t s m, trong giai đoạn này đ t nư c đang trong th i kỳ chi n tranh chưa dành
đư c đ c l p, các nghiên c u ch y u t p trung vào phân loại và s phân b đ a lỦ,
đ u do các tác gi ngư i nư c ngoài th c hi n. Các cơng trình nghiên c u chính
ph i k đ n là Crosse và Fisher 1863), Fisher 1891), Fisher và Dautzenberg (1905,
1908), Morlet (1891), Bavay và Dautzenberg (1900-1901), Rolle (1904), Demange
(1912), Hass (1910, 1924-1925, 1929), Prashad (1928), Martens (1902) [28].
Giai đoạn sau cách mạng tháng Tám hay giai đoạn hiện đại:
Các nghiên c u v Tôm nư c ng t, có th k đ n các cơng trình c a Đ ng
Ng c Thanh (1967, 1974) [22], Đ ng Ng c Thanh và Phạm Văn Miên 1965-1976)
[23]. Cai và c ng s (1999) công b m t loại tôm Atyidae m i cho khoa h c
Nam v i tên khoa h c là Caridina clinata [38]. Nghiên c u v Giáp xác
Vi t
mi n Bắc
có th k đ n cơng trình nghiên c u c a Đ ng Ng c Thanh. C th đã b sung đư c
28 lồi Giáp xác Mư i chân, trong đó 17 lồi tơm và 11 lồi cua [24]. Đ ng Ng c
Thanh và Đ Văn T (2000, 2007, 2008) đã cơng b thêm danh sách 14 lồi tơm
7
thu c h Atyidae đã bi t
Vi t Nam, trong đó có 2 lồi m i đư c phát hi n cho
Vi t Nam [29], [30], [31]. G n đây, trong chương trình đ ng v t chí Vi t Nam, các
d n li u cơ b n v phân loại h c tôm, cua Vi t Nam đư c Đ ng Ng c Thanh, H
Thanh H i (2001) t p h p trong cu n Giáp xác nư c ng t (t p 5) [25]. Tuy chưa
th c s đ y đ nhưng có th nói đây là cơng trình nghiên c u tơm, cua cơ b n nh t.
Các nghiên c u đã b sung thêm 5 loài cua su i m i và m t s loài tôm cho danh
sách khu h tôm cua nư c ng t Vi t Nam Đ ng Ng c Thanh, H Thanh H i (2001,
2002, 2012)) [26] [27] [32].
V cua nư c ng t, có th k đ n cơng trình tiêu bi u c a Yeo và Nguy n
Xuân QuỦnh. Năm 1999, Yeo và Nguy n Xuân Quýnh công b thêm m t loài cua
m i cho khoa h c
lu n v
Vi t Nam, đó là Somanniathelphusa dangi, cùng v i vi c bàn
đ c đi m hình thái, v trí phân loại c a 4 lồi cua thu c gi ng
Somanniathelphusa đã đư c Đ ng Ng c Thanh công b trư c đây [49]. Nguy n
Xuân Quýnh và c ng s (2000, 2001, 2004) đã cơng b khóa đ nh loại và Giám sát
sinh h c môi trư ng nư c ng t bằng ĐVKXS c l n [19] [20] [45]. Trong nh ng
năm g n đây, đã có nhi u cơng trình nghiên c u ĐDSH các nhóm ĐVKXS
nư c.
Các k t qu nghiên c u này không nh ng cung c p các d n li u khoa h c ph c v
nghiên c u cơ b n mà còn s d ng đ đánh giá t ng h p v tài nguyên thiên nhiên,
góp ph n gi i quy t nh ng v n đ c p thi t c a đ i s ng. Có th k đ n các cơng
trình c a Nguy n Xuân QuỦnh 1985) đã đưa ra d n li u v thành ph n ĐVKXS tại
sông Tô L ch, Hà N i [18]. Cơng trình ti p theo c a Nguy n Xuân Quýnh và c ng
s (2008) v thành ph n ĐVKXS
nư c
sông Đáy, sông Nhu (thu c đ a ph n
t nh Hà Nam) đã xác đ nh đư c 150 loài thu c 70 h , 11 l p, 6 ngành ĐVKXS.
Đ i v i khu v c mi n Trung, g n đây có k t qu kh o sát, đánh giá đa dạng
và tài nguyên sinh v t các th y v c nư c ng t n i đ a t nh Thừa Thiên Hu c a
Hồng Th Bình Minh và c ng s (2011). Các tác gi đã xác đ nh đư c 65 loài đ ng
v t n i và 51 loài đ ng v t đáy phân b trong các th y v c nư c ng t khu v c
nghiên c u [14]. Nghiên c u c a Hoàng Đình Trung và c ng s (2011) v đa dạng
thành ph n loài ĐVKXS c l n và ch t lư ng nư c m t
sông Hương đã xác đ nh
8
37 loài trong 25 h ĐVKXS c l n [34]. Hồng Đình Trung 2012) đã cơng b
thành ph n lồi đ ng v t đáy
hạ lưu sông Hi u, t nh Qu ng Tr trong đó l p Giáp
xác có 18 loài thu c 11 gi ng, 4 h [35].
đ ng bằng sông C u Long, Nguy n Văn Thư ng 2002) đã thu m u và
phân tích thành ph n lồi tơm mà ch y u là m u thu
sông và vùng c a sông Ti n,
sông H u. K t qu đã xác đ nh đư c 18 lồi thu c 6 gi ng, 3 h trong nhóm tơm
Caridea và 32 lồi, 8 gi ng, 4 h thu c nhóm tơm Penaeidea [33]. V đ ng v t đáy
m t s rừng ng p m n c a sơng ven bi n Nam B có th k đ n cơng trình c a
Đ Văn Như ng (1996) nghiên c u v thành ph n đ ng v t đáy rừng ng p m n C n
Gi , thành ph H Chí Minh đã xác đ nh đư c 40 loài Giáp xác [15]. Thong (2005)
đã nghiên c u h sinh thái đ t ng p nư c hạ lưu sơng Mê Kơng [47].
Ngồi ra, có th k đ n các cơng trình nghiên c u c a Lê Thu Hà, Nguy n
Xuân Quýnh (2001) v thành ph n ĐVKXS c l n
su i Tam Đ o, V nh Phúc [7];
Nguy n Quang Huy (2010) nghiên c u v ĐDSH ĐVKXS
sông Đáy- Nhu và s
bi n đ i c a nó dư i nh hư ng c a các hoạt đ ng kinh t , xã h i [10]; Tr n Đ c
Lương và c ng s (2009) cũng nghiên c u v đ ng v t n i sơng Nhu - Đáy [13].
Hồng Ng c Khắc và c ng s
2005, 2009) đã công b m t s k t qu nghiên c u
v thành ph n loài và phân b c a l p Giáp xác
rừng ng p m n Di n Châu, t nh
Ngh An và sông H ng (từ Phú Th đ n c a Ba Lạt) [11], [12]; Lê Hùng Anh và
nhóm nghiên c u đã cơng b cơng trình v Đa dạng ĐVKXS c l n và cá tại khu
v c Tây Nguyên và các lồi có nguy cơ b đe d a [3].
Tóm lại, có th nói rằng, trong nhi u năm qua r t nhi u tác gi trong và
ngoài nư c quan tâm nghiên c u v Giáp xác
nư c tại Vi t Nam, không nh ng
nghiên c u v phân loại h c mà còn nhi u nghiên c u ng d ng, từng bư c đáp ng
yêu c u phát tri n khoa h c cơng ngh , góp ph n b o t n, phát tri n b n v ng
ĐDSH và kinh t xã h i.
1.3.ăTỊNHăHỊNHăNGHIểNăC UăĐVKXSăN
CăNG TăT IăT NHăQU NGă
NAM
Vi c th c hi n nghiên c u v ĐVKXS nói chung và giáp xác nói riêng tại
9
Qu ng Nam cịn đư c r t ít nhà khoa h c th c hi n, cho đ n nay m i ch có vài
cơng trình nghiên c u đó là: H Thanh H i 2007) đã nghiên c u v khu h
ĐVKXS nư c ng t c a h th ng sông Vu Gia ậ Thu B n, t nh Qu ng Nam, k t qu
nghiên c u tác gi đã xác đ nh đư c 30 loài giáp xác, thân m m thu c 12 h , trong
đó đ c bi t phát hi n 3 lồi m i cho khu h Vi t Nam [9]. V Văn Phú và c ng s
(2009) nghiên c u v ĐVKXS tại h Phú Ninh, t nh Qu ng Nam. Trong nghiên c u
này, tác gi đã xác đ nh đư c 36 lồi ĐVN, trong đó: Trùng bánh xe Rotatoria) 8
loài, thu c 4 gi ng, 3 h ; Giáp xác râu ngành Cladocera) 12 loài, 6 gi ng, 4 h ;
Giáp xác chân ch o Copepoda) 15 loài, thu c 12 gi ng, 3 h ; Giáp xác có v
Ostracoda) 1 lồi, 1 h , 1 gi ng. Từ k t qu trên ta th y thành ph n loài ĐVKXS
h Phú Ninh khá đa dạng, nhi u nh t là Giáp xác chân ch o Copepoda) v i 15 loài
chi m 41,67 ), ti p đ n là B R n nư c v i 12 loài chi m 33,33 ) [16].
V nghiên c u đ ng v t giáp xác l n nư c ng t
Qu ng Nam ph i k đ n
các cơng trình nghiên c u tiêu bi u như:
Nghiên c u c a Vũ Th Phương Anh, Hoàng Văn Mỹ 2016) v giáp xác l n
nư c ng t tại sông Tiên, huy n Núi Thành, t nh Qu ng Nam đã xác đ nh đư c 29
loài giáp xác l n thu c 9 gi ng và 4 h [1]. Trong nghiên c u c a Vũ Th Phương
Anh, Phạm Xuân Hương 2016) đã xác đ nh có 21 lồi, thu c 6 gi ng và 4 h
c a Giáp xác l n
sông Tranh, huy n Bắc Trà My, t nh Qu ng Nam [2].
Đây là các cơng trình nghiên c u v Giáp xác l n
Qu ng Nam mà
chúng tôi bi t đư c từ trư c đ n nay. Có th nói, nghiên c u v đa dạng sinh
h c nói chung, v giáp xác nói riêng
các h th ng sơng t nh Qu ng Nam cịn
ít và chưa có h th ng. Đ c bi t các nghiên c u v bi n đ ng thành ph n loài
giáp xác l n do tác đ ng môi trư ng v n chưa đư c chú tr ng.
1.4.ă NHă H
NGă C Aă M Tă S ă Y Uă T ă MỌIă TR
NGă Đ Nă THÀNHă
PH NăLOÀIăVÀăPHỂNăB ăC AăL PăGIỄPăXỄC
Đ c đi m cơ b n nh t c a th y sinh v t là chúng s ng trong môi trư ng
nư c. Đi u ki n s ng c a th y v c ngoài nh hư ng đ n đ c trưng thành ph n loài
Giáp xác l n, nó cịn nh hư ng tr c ti p đ n đ i s ng c a nhóm đ ng v t này
10
thông qua tác đ ng c a các y u t mơi trư ng. Đ n nay, đã có nhi u cơng trình
nghiên c u v
nh hư ng c a các y u t môi trư ng lên s sinh trư ng và phát tri n
c a Giáp xác l n. Trong đó, có th k đ n các cơng trình nghiên c u v th c ăn,
nhi t đ , đ pH, đ mu i và các ch t hịa tan, đ trong... Nhìn chung, các k t qu
nghiên c u đã đưa ra nh n đ nh các y u t này đ u có nh hư ng tr c ti p ho c gián
ti p đ n s sinh trư ng, phát tri n và phân b c a Giáp xác l n
nư c [2] .
1.5.ăT NGăQUANăV ăKHUăV CăNGHIểNăC U
1.5.1.ăĐi uă i năt ănhiên
a Vị trí đị lý
Huy n Núi Thành là nằm
phía Nam c a t nh Qu ng Nam, đư c thành l p
năm 1984 trên cơ s tách ra từ huy n Tam Kỳ. Huy n có 17 xã, th tr n, trong đó 4
xã mi n núi, 9 xã đ ng bằng và 4 xã ven bi n, có t a đ đ a lỦ: 15018'30" đ n
15035'13" v đ Bắc; 108025'20" đ n 108044'13" kinh đ Đơng.
Phía Bắc giáp: Thành ph Tam Kỳ, t nh Qu ng Nam;
Phía Tây giáp: Huy n Phú Ninh, t nh Qu ng Nam;
Phía Đơng giáp: Bi n Đơng;
Phía Nam giáp: Bình Sơn, t nh Qu ng Ngãi
B n đ hành chính huy n Núi Thành, t nh Qu ng Nam đư c th hi n qua
hình 1.1.
11
Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
b. ị
ì
Đ a hình huy n Núi Thành có đ nghiêng l n từ Tây Nam sang Đông Bắc,
chia làm 3 dạng như sau:
-
Dạng đ a hình trung du và mi n núi: g m các xã Tam Trà, Tam Sơn, Tam
Thạnh, Tam Mỹ Đông và Tam Mỹ Tây.
-
Dạng đ a hình đ ng bằng: g m các xã Tam Xuân 1, Tam Xuân 2, Tam
Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hi p, Tam Ngh a và th tr n Núi Thành.
-
Dạng đ a hình ven bi n: g m các xã Tam Ti n, Tam Hòa, Tam Giang,
Tam Quang và Tam H i. Đây là vùng hạ lưu có nhi u đ m phá.
12
c K í ậu
T nh Qu ng Nam nói chung và huy n Núi Thành nói riêng nằm phía Đơng
dãy Trư ng Sơn và phía Nam đ o H i Vân nên thu c vùng khí h u chuy n ti p gi a
khí h u mi n Bắc và khí h u mi n Nam, nhưng lại mang tính ch t á xích đạo nhi u
hơn. Đ ng th i có đ n 5 xã giáp bi n nên ch u nh hư ng c a khí h u bi n và l c đ a.
Nhi t đ trung bình năm kho ng 260C, cao nh t là tháng 6 v i nhi t đ trung
bình lên t i 29,1 0C và th p nh t là tháng 12 nhi t đ trung bình ch 22,60C.
Lư ng mưa trung bình trong năm là 3448,9 mm và đư c chia làm 2 mùa:
Mùa khô từ tháng 2 đ n tháng 8 hàng năm, mùa mưa từ tháng 9 đ n tháng 1 năm
sau.
Huy n Núi Thành ch u s chi ph i c a gió tây nam và gió đơng nam hoạt
đ ng từ tháng 3 đ n tháng 7; gió mùa đơng bắc hoạt đ ng từ tháng 10 đ n tháng 2
năm sau. Hằng năm thư ng xu t hi n từ 8 đ n 10 cơn bão nh hư ng đ n huy n vào
tháng 8 đ n tháng 11 k t h p v i gió mùa gây ra lũ l t.
d T ủy vă
H th ng sơng ngịi ch y qua đ a bàn huy n g m sông Trư ng Giang chạy
d c theo b bi n và các con sông bắt ngu n từ phía Tây, Tây Bắc như sơng Tam
Kỳ, Ba Túc, Tr u, Trâu, B n Đình. Các con sơng này đ u ch y v phía Đơng và đ
ra bi n thơng qua c a An Hịa và c a L . Các dịng sơng tạo nên nh ng vùng xoáy
b i đắp nên nh ng c n cát và tạo ra các đ m phá
xã Tam Quang, Tam Giang,
Tam H i, Tam Anh Nam, Tam Anh Bắc, Tam Hòa và Tam Ti n.
1.5.2.ăĐi uă i nă inhăt ăxƣăh i
a Dâ
và
uồ l
độ
Tồn huy n có 16 đơn v hành chính c p xã và 1 th tr n v i 39.983 h ,
142.150 khẩu. T l
gia tăng t
nhiên kho ng 11,33ề. M t đ
dân s
266
ngư i/km2.
Cơ c u lao đ ng trong các ngành ngh như sau: Nông - Lâm - Th y s n
40.150 ngư i, chi m 55,4 ; công nghi p, xây d ng 15.890 ngư i, chi m 21,9 ;
thương mại, d ch v 12.648 ngư i, chi m 17,4 ; ngành ngh khác 3.821 ngư i,
13
chi m 5,3 .
b G á trị sả xuất
Tỷ tr ng các ngành kinh t : Nông - Lâm - Th y s n 17,75
nghi p - Xây d ng 65,99
) + Thương mại - D ch v
16,26
) + Công
)
T ng giá tr s n xu t năm 2016: 4.144,27 t đ ng, trong đó: Nơng Lâm - Th y s n 565,86 t đ ng); Công nghi p - Xây d ng 2.996 t đ ng);
Thương mại - D ch v
582,41 t đ ng)
].
14
CH
NGă2
Đ IăT ỢNG,ăN IăDUNGăVÀ
PH
NGăPHỄPăNGHIểNăC U
2.1. Đ Iă T ỢNGă NGHIểNă C U,ă TH Iă GIANă VÀă Đ Aă ĐI Mă NGHIểNă
C U
2.1.1. Đ iăt
ngănghiênăc u
Các loài thu c l p Giáp xác l n (Crustacea: Malacostraca), bao g m các lồi
Giáp xác l n
nư c tại sơng Trư ng Giang trên đ a bàn huy n Núi Thành, t nh
Qu ng Nam.
2.1.2. ăTh iăgianăvƠăđ aăđi mănghiênăc u
Công tác kh o sát th c đ a, thu th p m u v t đư c ti n hành trong th i gian
từ tháng 3/2017 đ n tháng 11/2017. Thu th p m u v t đư c ti n hành trong 8 đ t
thu m u, m i đ t 3 ngày, đại di n cho 2 mùa: mùa khô và mùa mưa B ng 2.1).
Bảng 2.1. ế hoạch hảo sát thực đ a, thu thập m u vật
Đ t
Từ ngƠyăđ năngƠy ătháng nĕm
M a
1
16 -18/3/2017
Khô
2
08-10/4/2017
Khô
3
10-12/5/2017
Khô
4
12-14/6/2017
Khô
5
10-12/7/2017
Khô
6
14-16/8/2017
Mưa
7
04-06/9/2017
Mưa
8
01-03/10/2017
Mưa
Di n ra
10 đi m thu m u, các đi m thu m u đư c ký hi u từ M1ậM10.