Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện định quán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.82 MB, 138 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế với đề tài “Giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn Huyện Định Qn” là cơng trình nghiên cứu của tơi.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề
tài nghiên cứu này.
Đồng Nai, tháng năm 2018
Tác giả


ii

LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian được học tập và nghiên cứu tại trường ĐH Lâm Nghiệp;
và để hoàn thành bài luận văn này trước hết em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất đến giảng viên hướng dẫn TS. Bùi Thị Minh Nguyệt đã tận
tình hướng dẫn nhiệt tình trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu.
Đồng kính gửi lời cảm ơn đến khoa sau ĐH trường ĐH Lâm Nghiệp, các
giảng viên cùng các anh chị em trong khóa lớp học đã tạo điều kiện hỗ trợ động
viên, giúp tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh Định Qn đã tạo điều kiện giúp
đỡ tơi có được số liệu để hồn thiện luận văn của mình.
Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn đến gia đình và các bạn bè thân thiết đã
giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này.
Đồng Nai, tháng năm 2018
Tác giả bài viết



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG- BIỂU ........................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................................................. ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................................... 4
1.1. Lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng.............................. 4
1.1.1. Lý luận về tín dụng ngân hàng ................................................................ 4
1.1.2. Lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.................. 12
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng ................. 26
1.2 Mối quan hệ giữa sự hài lịng của khách hàng với chất lượng tín dụng ... 29
1.2.1 Mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ tín
dụng ................................................................................................................. 29
1.2.2 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ tín dụng với chất lượng tín dụng
ngân hàng ........................................................................................................ 30
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng ....... 31
1.3.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng của Việt Nam ............................... 31
1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Agribank Định Quán.................................... 33



iv

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 35
2.1 Giới thiệu chung về địa bàn nghiên cứu ................................................... 35
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .................................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ........................................................................ 36
2.1.3 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng đến chât lượng tín dụng... 37
2.2 Đặc điểm cơ bản của ngân hàng NN&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Huyện
Định Quán ....................................................................................................... 39
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng NN&PTNT – Chi nhánh
Định Quán ....................................................................................................... 39
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh ...................................................... 39
2.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh ................................................. 40
2.3 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 43
2.3.1. Phương pháp chọn điểm, chọn mẫu nghiên cứu: .................................. 43
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................... 44
2.3.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích dữ liệu ............................... 45
2.3.4. Các chỉ tiêu được sử dụng trong luận văn............................................. 51
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 52
3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng Agribank Định Quán ....... 52
3.1.1. Các hoạt động tín dụng chủ yếu của Ngân hàng Agribank Định Quán
......................................................................................................................... 52
3.1.2. Quy trình tín dụng của Ngân hàng Agribank Định Quán ..................... 52
3.1.3. Kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank Định Quán ........ 55
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Định Quán ........................ 63
3.2.1. Đánh giá chất lượng tín dụng trên quan điểm ngân hàng ..................... 63
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng ............ 83

3.3.1 Nhân tố chủ quan ................................................................................... 83


v

3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 87
3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 98
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................ 98
3.4.2 Khó khăn .............................................................................................. 100
3.4.3 Những mặt đạt được ............................................................................. 101
3.4.4 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 102
3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank Định
Quán .............................................................................................................. 104
3.5.1. Định hướng phát triển của ngân hàng Agribank Định Quán .............. 104
3.5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank Định Quán ..... 107
3.6. Kiến nghị ................................................................................................ 113
KẾT LUẬN ................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
1.Agribank

Ý nghĩa
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn


2.DN

Doanh nghiệp

3.ĐQ

Định Quán

4.GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

5.HĐTD

Hợp đồng tín dụng

6.HMTD

Hạn mức tín dụng

7.KCN

Khu cơng nghiệp

8.KH

Khách hàng

9.KT-XH


Kinh tế-xã hội

10.NH

Ngân hàng

11.NHNN

Ngân hàng Nhà nước

12.NHTM

Ngân hàng thương mại

13.NHTW

Ngân hàng trung ương

14.NQH

Nợ quá hạn

15.TCTC

Tổ chức tài chính

16.TCTD

Tổ chức tín dụng



vii

DANH MỤC BẢNG- BIỂU
Bảng 2.1 Đặc trưng cơ bản của mẫu điều tra .................................................. 44
Bảng 2.2: Câu hỏi và Thang đo....................................................................... 47
Bảng 2.3 Nhân tố quan sát .............................................................................. 48
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn tại Agribank Định Quán giai đoạn 20142016 ................................................................................................................. 57
Bảng 3.2. Hoạt động cấp tín dụng tại Agribank Định Quán ........................... 58
giai đoạn 2014-2016 ........................................................................................ 58
Bảng 3.4. Tình hình hoạt động thanh tốn tại Agribank Định Quán giai đoạn
năm 2014 -2016............................................................................................... 61
Bảng 3.5. Doanh thu đại lý BH cho ABIC của Agribank Định Quán ............ 62
Giai đoạn năm 2014-2016 ............................................................................... 62
Bảng 3.6. Tình hình tăng trưởng dư nợ của Agribank Định Quán ................. 63
Bảng 3.7. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014-2016 .... 66
Bảng 3.8: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của chi nhánh giai đoạn 2014-2016
......................................................................................................................... 69
Bảng 3.9: Tỷ lệ thu nợ của chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ........................... 71
Bảng 3.10: Hiệu suất sử dụng vốn vay giai đoạn 2014-2016 ......................... 72
Bảng 3.12: Thu nhập từ hoạt động tín dụng qua giai đoạn 2014-2016 .......... 73
Bảng 3.13: Kết quả tài chính qua các năm 2014-2016 của Chi Nhánh .......... 74
Bảng 3.14. Thống kê quan điểm khách hàng qua kết quả khảo sát ............... 75
Bảng 3.15. Thống kê khảo sát về công tác thẩm định tại Ngân hàng ............. 84
Bảng 3.16. Thống kê khảo sát về chỉ tiêu liên quan cán bộ tín dụng ............. 86
Bảng 3.17. Kết quả kiểm định thang đo.......................................................... 89
Bảng 3.18. Kết quả phân tích EFA ................................................................. 90
Bảng 3.19. Kết quả giải thích các biến trong mơ hình................................... 91
Bảng 3.20 Ma trận xoay trong phân tích nhân tố khám phá EFA ................. 92



viii

Bảng 3.21. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa bội................................. 93
Bảng 3.22. Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến mơ hình......... 96
Bảng 3.23. Mơ tả thang đo về sự hài lòng của khách hàng ........................... 97
Item Statistics .................................................................................................. 97


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ tín dụng ....................................................................... 5
Sơ đồ 1.2. Quy trình chiết khấu các giấy tờ có giá ........................................... 9
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy tại Agribank Định Qn ........................ 41
Sơ đồ 3.1: Quy trình tín dụng chi nhánh Agribank Định Quán ...................... 52
Biểu đồ 3.1: Tình hình dư nợ giai đoạn 2014-2016 của Ngân hàng ............... 64
Biểu đồ 3.2. Tình hình dư nợ theo thời gian ................................................... 67
Biểu đồ 3.3: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế ........................................... 68
Biểu đồ 3.4: Tình hình nợ quá hạn qua các năm............................................. 68
Biểu đồ 3.5: Hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2014-2016 .............................. 72
Biểu đồ 3.6: Lợi nhuận của chi nhánh qua giai đoạn 2014-2016 ................... 74


1

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn gia nhập, mở cửa nền kinh tế
nên khơng tránh khỏi những khó khăn, thách thức, địi hỏi sự cố gắng khơng

ngừng nghỉ. Đóng góp trong sự phát triển của nền kinh tế nước nhà, không
thể phủ nhận vai trò của hệ thống các ngân hàng của Việt Nam. Hoạt động
của hệ thống ngân hàng đã trở thành một phần không thể thiếu trong sự phát
triển của đất nước, trong đó có hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng là một
hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, tuy
nhiên nó cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất, có thể gây tổn thất lớn dẫn
đến mất khả năng thanh tốn, chính vì thế vấn đề nâng cao chất lượng tín
dụng là vấn đề quan trọng, sống cịn trong hoạt động kinh doanh của bất cứ
ngân hàng trong quá trình tồn tại và phát triển. Để nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng địi hỏi mỗi ngân hàng phải có chính sách cũng như những biện
pháp hợp lý để đạt được hiệu quả cao.
Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - CN Huyện Định Quán (Agribank
Định Quán) là một chi nhánh của Ngân hàng NN&PTNT hoạt động trên địa
bàn vùng sâu, xa thành phố, nhưng đang phải đối mặt với nhiều thách thức
trong đó có sự cạnh tranh rất lớn của nhiều ngân hàng thương mại khác nhau
trên cùng địa bàn. Trong những năm vừa qua, Chi nhánh ngân hàng đã có
những đóng góp nhất định cho sự phát triển kinh tế ở Đồng Nai, bên cạnh đó
cũng gặp khơng ít khó khăn và trở ngại. Với chính sách tam nơng là “nông
nghiệp, nông thôn và nông dân” và phát triển nông thôn Việt Nam – Agribank
Định Quán luôn linh hoạt trong lĩnh vực cấp tín dụng, hỗ trợ vốn cho các hộ
gia đình, giúp đỡ hàng nghìn hộ trên địa bàn có đủ vốn sản xuất kinh doanh,
góp phần phát triển kinh tế địa phương, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo


2

hướng tích cực tạo ra nhiều cơng ăn việc làm, nâng cao thu nhập và chất
lượng cuộc sống cho người dân,... Kể từ khi thành lập đến nay, ngân hàng
Agribank Định Quán đã không ngừng phấn đấu, từng bước đi lên ngày một
hoàn thiện hơn và đạt được nhiều thành tựu đáng kể và khẳng định được vị trí

của mình trên địa bàn. Trong bối cảnh tình hình kinh tế hiện nay, hoạt động tín
dụng của Chi nhánh cũng phải đối mặt với nhiều thách thức, rủi ro tiềm ẩn.
Do đó, nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề, cùng với những kiến thức
đã được học tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng NN&PTNT Huyện Định Quán-Tỉnh Đồng Nai”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng làm cơ sở đề xuất
giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank Định Quán.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng
tín dụng tại ngân hàng thương mại.
- Đánh giá được thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng Agribank
Định Quán.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank Định
Quán.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng tín dụng tại ngân hàng Agribank Định Quán.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi về nội dung


3

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng Agribank Định Quán.
3.2.2 Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng Agribank Định Quán.

3.2.3 Phạm vi về thời gian
Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2014 đến 2016.
Thu thập số liệu sơ cấp năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại
ngân hàng Agribank Định Quán.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Agribank Định Quán.
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Agribank Định Quán.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, phụ lục
thì nội dung bài luận gồm 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG
VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng
1.1.1. Lý luận về tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Những khái niệm liên quan về tín dụng ngân hàng

Tín dụng xuất phát từ gốc chữ la tinh – Credittum - tức là tin tưởng, tín
nhiệm; tín dụng được diễn giải theo ngơn ngữ Việt Nam là quan hệ vay
mượn.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia
được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được
phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thỏa thuận. “Giáo trình Nghiệp vụ Tín
dụng Ngân hàng-NXB Phương Đơng-[trang 6] ”.
Mối quan hệ này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định. Giá trị này dưới hình thái là tiền tệ hoặc dưới dạng hình thái hiện vật
như: hàng hóa, máy móc, thiết bị, bất động sản.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất
định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả
cho người cho vay.
- Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc ban đầu hay nói cách
khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (hay còn gọi là lãi vay).
Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả
vốn lẫn lãi.


5

GIÁ TRỊ VỐN GỐC

1.
CHỦ THỂ
CHO VAY
2.


CHỦ THỂ
ĐI VAY

GIÁ TRỊ VỐN GỐC+LỢI TỨC
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ tín dụng
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng (NH)
với tất cả các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng
phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa vốn sang nơi
tạm thời thiếu vốn, mà là quan hệ dịch chuyển vốn giá tiếp thông qua tổ chức
trung gian là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của
quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn và lãi sau một
thời gian nhất định, sự hồn trả này là vơ điều kiện, nó là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng
có lợi.
1.1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, thì tín dụng bao gồm:
+ Cho vay (Advance): Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
chức tín dụng giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích
và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với ngun tắc có hồn trả cả vốn gốc
và lãi.
Bản chất của hành vi cho vay là ứng trước nên độ rủi ro cao.
Đối tượng của hình thức này dựa trên một dự định, ý tưởng kinh doanh
của khách hàng sắp thực hiện, hay nói cách khác là tiền được đưa ra khi người
vay chưa hoặc mới bắt đầu thực hiện ý định của mình.


6

Theo quy chế cho vay ban hành kèm Thông tư số 39/2016/TT-NHNN

về quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nước
ngồi đối với khách hàng có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2017 và các văn
bản có sửa đổi bổ sung của NHNN, có các phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần: Áp dụng với khách hàng có nhu cầu và đề nghị vay
vốn từng lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc ngân
hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng phương thức từng lần này cho khách
hàng để giám sát, quản lý việc sử dụng vốn chặt chẽ hơn. Mỗi lần vay thì
khách hàng và ngân hàng làm thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng
tín dụng. Mỗi một hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần
tùy vào thỏa thuận và phải phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn của
khách hàng. Số tiền khách hàng nhận nợ không được vượt quá số tiền đã ký
trong HĐTD.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là việc ngân hàng cho khách hàng
vay vốn căn cứ vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để tính tốn và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ
sản xuất kinh doanh. Việc thỏa thuận này phải được ghi rõ trong HĐTD,
khách hàng được phép rút vốn trong phạm vi HMTD cho phép mà chỉ cần
xuất trình những thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho khách hàng. Hình thức
này thường được áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu vay vốn thường
xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định và có uy tín trong quan hệ với ngân hàng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự
án đầu tư phục vụ đời sống. Hình thức này thường được áp dụng cho các
trường hợp vay vốn trung, dài hạn.
- Cho vay trả góp: Đây là hình thức mà ngân hàng cho khách hàng vay
vốn để mua tài sản, hàng hóa hoặc nhu cầu về đời sống khi khách hàng không


7


đủ tiền để thanh toán một lần. Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận với nhau kỳ hạn trả nợ và lãi suất cho vay theo nhiều kỳ hạn trong thời
hạn cho vay. Với hình thức này thì ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng đưa ra
những giấy tờ thủ tục chứng minh nguồn thu nhập ổn định, chắc chắn làm
điều kiện cần để làm nguồn chính thanh tốn cho từng kỳ hạn nợ.
- Cho vay thơng qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Với hình thức
này ngân hàng cho phép khách hàng trong phạm vi hạn mức để thanh tốn tiền
mua hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở bán hàng có chấp nhận thẻ thanh toán hay
rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Hình thức tín dụng này đem lại cho
khách hàng tính tự chủ cao và tiết kiệm được nhiều thời gian.
- Cho vay hợp vốn: Theo hình thức này, một nhóm TCTD cùng cho vay
đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó sẽ có
một TCTD làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các TCTD khác, thông thường
phương thức này áp dụng với dự án lớn vượt quá khả năng của một ngân hàng
hoặc có phạm vi quy mơ rộng lớn mà một ngân hàng khó có thể kiểm sốt.
Hình thức này phân tán rủi ro cho ngân hàng, đồng thời bổ sung kinh nghiệm,
kiến thức với nhau.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Ngân hàng cho vay cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định để đầu tư cho dự án. Theo hình thức này, căn cứ vào nhu cầu của khách
hàng, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong HĐTD: HMTD dự phòng, thời
hạn hiệu lực của HMTD dự phòng. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu
khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức vẫn phải trả mức
phí cam kết theo thỏa thuận. Khi khách hàng vay chính thức thì phần vốn vay
được tính theo lãi suất vay hiện hành.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn: Ngân hàng
cho vay thơng qua tài khoản thẻ, căn cứ vào nhu cầu và điều kiện ngân hàng


8


sẽ cung cấp cho chủ thẻ hạn mức thấu chi có thể rút vượt quá số dư thực tế
trong tài khoản thanh tốn khi khách hàng có nhu cầu, số lãi chỉ thực tính trên
khoản mà khách hàng rút vượt quá số dư hiện tại trong tài khoản; ngược lại
khách hàng phải cung cấp đầy đủ yêu cầu và điều kiện chứng minh nguồn trả
nợ thấu chi. Hình thức này thường được áp dụng trong trường hợp ngắn hạn
và cung cấp đến những khách hàng có uy tín cao,nguồn thu nhập chắc chắn.
- Cho vay lưu vụ: Là việc TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng
để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu
kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây cơng nghiệp có thu
hoạch hàng năm. Theo đó, TCTD và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của
chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng
không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.
- Cho vay quay vòng: TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay
đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một)
tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh
trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt
quá 03 (ba) tháng.
- Cho vay tuần hoàn: TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay
ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện: (i) Đến thời hạn trả nợ, khách
hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian
nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của khoản vay; (ii)
Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu
và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh; (iii) Tại thời điểm xem
xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại các TCTD; (iv) Trong quá trình
cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các TCTD thì khơng được
thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.


9


+ Chiết khấu (Discount): So với cho vay, chiết khấu là hình thức cấp
tín dụng lâu đời hơn của ngân hàng. Các NHTM đã thực hiện chiết khấu các
giấy nhận nợ cho khách hàng từ rất sớm, ngay khi thương phiếu (kỳ phiếu
thương mại) xuất hiện ở Châu Âu vào thể kỷ 16, hàng hóa hầu hết là mua chịu
và phát hành kỳ phiếu xác nhận nợ.
Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng qua đó tổ chức tín dụng mua lại
các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh tốn từ khách hàng.
Đối tượng của hình thức này là khoản phải thu chưa đến hạn thanh
toán, các giấy tờ có giá chưa đến hạn
(1)

NGƯỜI BÁN HÀNG

NGƯỜI MUA HÀNG

(CHỦ NỢ)

(CON NỢ)

(3)
(2)

(4)
NGÂN HÀNG
CHIẾT KHẤU

Sơ đồ 1.2. Quy trình chiết khấu các giấy tờ có giá
Quy trình:
(1) Giao dịch hàng hóa/dịch vụ phát sinh

(2) Người bán mang thương phiếu đến ngân hàng chiết khấu
(3) Ngân hàng tính tốn và chuyển tiền cho người bán
(4) Ngân hàng thu hồi giá trị thương phiếu khi đến hạn
+ Bảo lãnh Ngân hàng (Bank Guarantee): Bảo lãnh ngân hàng là một
trong các loại hình tín dụng chữ ký của ngân hàng.
Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng được thực hiện thơng
qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng (bên bảo
lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài


10

chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực
hiện được hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh. Bên nhận bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng số tiền đã trả thay.
Sự khác biệt căn bản giữa bảo lãnh và các hình thức tín dụng khác của
ngân hàng là ở hình thái giá trị tín dụng. Trong bảo lãnh, các ngân hàng
không cấp tiền cho khách hàng, mà chỉ chuyển giao (thông qua văn bản) một
lời cam kết đảm bảo cho đối tác khách hàng (bên được bảo lãnh) hưởng
thụ.Tuy nhiên, những cam kết này đều tiềm ẩn mức độ rủi ro nhất định.
+ Cho thuê tài chính (Financial Lease/ Capital Lease): Cho th tài
chính là hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, được thực hiện thông qua
hợp đồng cho thuê tài sản, theo đó bên cho thuê chuyển giao tài sản thuộc sở
hữu của mình cho bên đi th sử dụng. Bên đi th có trách nhiệm hồn trả
tiền thuê (bao gồm gốc + phí) trong suốt thời gian thuê.
Đối tượng cho thuê tài chính hẹp, chỉ xoay quanh những tài sản cố
định, bao gồm: nhà xưởng, máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ sản
xuất… Việc cấp tín dụng trực tiếp bằng tài sản thực mang lại những lợi thế
nhất định, đó là việc giảm rủi ro sử dụng sai mục đích từ phía khách hàng.

Tóm lại: Tín dụng ngân hàng là một trong các hình thức tín dụng của
nền kinh tế, tuy nhiên đó là một hình thức tín dụng chiếm ưu thế. Tín dụng
ngân hàng có những đặc trưng riêng biệt so với các hình thức tín dụng khác
trên các điểm: hình thái giá trị, độ rủi ro… Luật các tổ chức tín dụng Việt
Nam quy định có 4 hình thức cấp tín dụng chủ yếu là cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh ngân hàng và cho th tài chính. Các hình thức này được xem như những
sản phẩm tín dụng riêng biệt mà ngân hàng có thể cung cấp cho các khách
hàng của mình. Sự khác biệt căn bản giữa các hình thức tín dụng này là hình
thái giá trị tín dụng, đối tượng cấp tín dụng, kỹ thuật cấp tín dụng, và mức độ


11

rủi ro cho ngân hàng. Sự lựa chọn hình thức cấp tín dụng xuất phát từ việc tìm
hiểu nhu cầu, đặc điểm hoạt động của khách hàng, đặc tính của từng hình thức
cấp tín dụng, sao cho đảm bảo thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn ngân hàng.
1.1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng
* Cơng cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành
kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Tín dụng ngân hàng thực hiện kết nối giữa tiết kiệm và đầu tư, khai thác
các khoản vốn nhàn rỗi trong xã hội, các quỹ tiền tệ đang tồn đọng trong lưu
thông đưa nhanh vào phục vụ cho sản xuất tiêu dùng xã hội, góp phần điều
tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho q trình sản xuất kinh doanh khơng bị
gián đoạn.
Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh thì nhu cầu về
nguồn vốn là một mối quan tâm được đặt lên hàng đầu. Để đẩy mạnh tiến
trình mở rộng, đơn vị khơng chỉ trơng chờ vào nguồn vốn tự có mà cịn phải
biết tận dụng những nguồn vốn khác trong xã hội, và tín dụng ngân hàng luôn
là sự lựa chọn đầu tiên của các đơn vị sản xuất kinh doanh.

Ngồi ra, tín dụng ngân hàng đă trở thành biện pháp nối liền quan hệ
kinh tế giữa các nước, giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu về vốn trong quá
trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại
gần nhau hơn.
* Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội; góp phần ổn định tiền tệ, giá cả và kiềm chế lạm phát.
Vai trò này là hệ quả tất yếu của vai trò trên. Nền kinh tế phát triển trong
một môi trường ổn định về giá cả và tiền tệ là điều kiện nâng cao dần đời
sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Vốn tín dụng được cung ứng đã
phát huy tốt vai trò trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội,


12

thu hút được nhiều lực lượng tham gia vào quá trình sản xuất thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai
cũng có cơng ăn việc làm… là tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.
Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho chủ thể mở rộng sản xuất với nhiều
sản phẩm hàng hoá dịch vụ đáp ứng được tất cả các nhu cầu của xã hội góp
phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước, kiềm chế tình hình lạm phát.
* Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô của
nhà nước.
Thơng qua kênh tín dụng ngân hàng, nhà nước có thể truyền tải được các
mục tiêu kinh tế vĩ mô bằng việc thắt chặt hay mở rộng quy mô tín dụng theo
từng thời kỳ, từng thời điểm phù hợp với tình hình thực tế và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Bênh cạnh đó, tín dụng ngân hàng cũng góp phần thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo chủ trương của nhà nước qua việc hướng dịng chảy của
vốn tín dụng ngân hàng vào ngành nghề tương ứng.
* Tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Tín dụng cịn có vai trị quan trọng không thể thiếu trong việc mở rộng,
phát triển các mối quan hệ đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Thơng qua
việc cung cấp các khoản tín dụng tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút
nguồ vốn tín dụng của nước ngồi…tín dụng đã góp phần thúc đẩy, mở rộng
các quan hệ kinh tế đối ngoại, góp phần đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn.
1.1.2. Lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
* Quan điểm về chất lượng:


13

Chất lượng là mức độ đạt được các quy định, tiêu chuẩn đặt ra về sản
phẩm hay dịch vụ phù hợp với lợi ích của những đối tượng quan tâm trong
điều kiện nhất định.
Chất lượng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của tổ chức kinh tế. Chất lượng là mức độ các tổ chức kinh tế thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đạt được các quy định,
tiêu chuẩn đặt ra về quy mô khách hàng, doanh số, mức độ an toàn và lợi
nhuận phù hợp với lợi ích của những đối tượng quan tâm trong những điều
kiện nhất định.
Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phẩm vì lý
do nào đó mà khơng được khách hàng chấp nhận thì phải bị coi là kém chất
lượng, cho dù trình độ cơng nghệ tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây
là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách,
chiến lược kinh doanh cuả mình. Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng,
phải xét và chỉ xét đến mọi đặc tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa
mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà
cịn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu

cầu của cộng đồng xã hội.
Chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta
vẫn hiểu hàng ngày, chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá
trình.
* Quan điểm về chất lượng tín dụng:
Chất lượng tín dụng về cơ bản là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng,
phù hợp với luật pháp hiện hành, sự phát triển KT-XH, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Thực tế, chất lượng tín dụng là phạm trù khá rộng
bao hàm nhiều nội dung, trong đó nội dung được xem là quan trọng nhất là


14

thương số giữa tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng dư nợ; nếu kết quả này càng thấp thì
chất lượng tín dụng được coi là tốt và ngược lại.
Vậy chất lượng tín dụng được hiểu theo đúng nghĩa là ngân hàng đáp
ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời khách hàng vay phải hoàn trả
đúng hạn đầy đủ gốc và lãi cho ngân hàng. Đối với khách hàng vay vốn, chất
lượng tín dụng thể hiện vốn vay được sử dụng có hiệu quả, trang trải được các
chi phí hoạt động và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp (khách hàng).
Chất lượng tín dụng thể hiện qua mối quan hệ chủ thể, do đó cần xem
xét trên 3 chủ thể khác nhau:
+ Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng.
Dịch vụ về tín dụng là nguồn tài trợ quan trọng đối với mọi khách hàng
có nhu cầu vay vốn, do đó, mục tiêu của họ là tối đa hóa giá trị tài sản của
mình hay nói cụ thể hơn là tối đa hóa giá trị sử dụng của khoản vốn vay.
Chính vì thế với khách hàng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng
cái họ quan tâm đầu tiên là lãi suất, kỳ hạn, quy mô, phương thức giải ngân và
phương thức thu nợ của khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp có thỏa mãn
với nhu cầu của họ hay không, và làm sao để các thủ tục được giải quyết một

cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí hợp lí nhất. Nếu tất cả các yếu
tố này đều đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được
coi là có chất lượng tốt và ngược lại. Đồng thời, để đánh giá chất lượng tín
dụng của ngân hàng trên quan điểm khách hàng thì họ cịn đánh giá vào chất
lượng dịch vụ tín dụng ngân hàng cung cấp có thỏa mãn với nhu cầu, sự hài
lòng của họ đối với ngân hàng hay không, điều này cũng ảnh tới chất lượng
tín dụng; do đó, việc đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ tín dụng cũng khá quan trọng trong việc đánh giá chất
lượng tín dụng trên quan điểm khách hàng.
+ Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng.


15

Hoạt động tín dụng phải quan tâm tới 2 mục tiêu cơ bản: (1) Khẳng
định vai trò chủ đạo trong hệ thống tín dụng đối với nền kinh tế; (2) Đảm bảo
mục tiêu tăng trưởng, an toàn và sinh lời về vốn kinh doanh phù hợp với mục
tiêu kế hoạch và các quy định pháp luật trong từng thời kỳ.
Do đó, mục tiêu của ngân hàng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả
đem lại thu nhập cao cho chủ sở hữu, khác với các doanh nghiệp, NHTM là
đơn vị kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với nghiệp vụ cơ bản: nhận tiền gửi,
cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Vì thế, theo quan điểm của ngân
hàng thì chất lượng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ bản là mức độ an
tồn của tín dụng và khả năng sinh lời do các hoạt động tín dụng mang lại.
Đối với ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao thì khoản tín
dụng đó đến hạn thanh tốn sẽ được hồn trả đầy đủ vốn gốc và lãi.
Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải
phù hợp với thực lực bản thân của ngân hàng. Đối với ngân hàng nhỏ thì bị
hạn chế cả về khả năng cung ứng vốn và huy động vốn.
Theo quan điểm ngân hàng, chất lượng tín dụng được hiểu như một

thuật ngữ phản ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín
dụng ngân hàng.
+ Chất lượng tín dụng theo quan điểm của xã hội.
Tín dụng ngân hàng phải khai thác các nguồn tài chính và sử dụng hợp
lý các nguồn vốn này, góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã
hội của mỗi địa phương và đất nước. Tín dụng NHTM phải góp phần xây
dựng thị trường tài chính phát triển an tồn, lành mạnh, hiệu quả và ổn định.
Đối với sự phát triển của xã hội, chất lượng tín dụng phục vụ sản xuất
và lưu thơng hàng hóa, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả
năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung sản


16

xuất. Chất lượng tín dụng của ngân hàng khơng thể cao được khi nền kinh tế
đó kém phát triển.
1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng.
Ngân hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử tồn tại và phát triển hàng
trăm năm. Nó là ngành mang lại cho giới ngân hàng siêu lợi nhuận, song đồng
thời có cũng là ngành chịu nhiều rủi ro. Một trong những rủi ro đáng sợ đối
với ngân hàng là rủi ro tín dụng và nó cũng là một trong những ngun nhân
chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh tốn của ngân hàng. Đảm bảo chất
lượng tín dụng là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò trung tâm thanh tốn:
khi chất lượng được đảm bảo sẽ tăng vịng quay vốn tín dụng, tạo điều kiện
tiết kiệm tiền trong lưu thơng, củng cố sức mua của đồng tiền, góp phần kiềm
chế lạm phát, ổn định tiền tệ.
Tín dụng là công cụ thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về
phát triển KT-XH theo từng ngành, từng lĩnh vực, thơng qua sự phân tích
đánh giá khả năng phát triển của đối tượng định đầu tư để có những quyết
định đầu tư đúng đắn nhằm khai thác khả năng tiềm tàng về tài nguyên, lao

động, vốn…để tăng cường năng lực sản xuất, cung cấp ngày càng nhiều sản
phẩm cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động…chất lượng tín dụng được nâng cao góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã
hội, đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng, các ngành trong cả nước, ổn
định và phát triển kinh tế.
Chất lượng tín dụng làm tăng khả năng sinh lợi của sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý,
các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn vay đã cho vay. Mặt khác nó
cịn đảm bảo khả năng thanh toán và lợi nhuận của ngân hàng, tạo thế mạnh
cho ngân hàng trong cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài
của ngân hàng vì chất lượng tín dụng tốt tạo cho ngân hàng có nhiều khách


×