Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP&PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ HIÊN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH NƠNG
NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BẮC NINH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. MAI THỊ HUYỀN

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
chưa được ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các
trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ... tháng 05 năm 2020


Người cam đoan

Nguyễn Thị Hiên


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn Trường Đại học Lâm nghiệp trong
suốt thời gian học tập nghiên cứu vừa qua đã luôn tạo điều kiện tốt nhất các
học viên được học tập những kiến thức cần thiết, cụ thể về quản lý dự án cùng
với đó là sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cơ trong trường đã giúp tác giả
hồn thiện mình hơn về trình độ chun mơn.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo TS. Mai Thị
Huyền đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tập thể lãnh đạo và cán bộ đồng nghiệp tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn Bắc Ninh đã tạo mọi điều kiện để tác giả được học tập và nghiên
cứu hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tác giả xin được gửi tới bạn bè và những người thân trong
gia đình mình lời biết ơn sâu sắc vì sự động viên, ủng hộ, dành thời gian tốt
nhất để tác giả hoàn thành luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế
nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của thầy, cơ giáo và các bạn học viên.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng 05 năm 2020
Học viên

Nguyễn Thị Hiên



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản. ......... 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về dự án đầu tư xây dựng. ............................ 4
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư XDCB. ........................... 5
1.1.3. Một số đặc điểm cơ bản của các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT 5
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư. .................................................................... 5
1.1.5. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng. ............................. 5
1.1.6. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. ......................... 8
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình........................................................................................................... 12
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. 13
1.2. Cơ sở thực tiễn về năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản. ... 14
1.2.1. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới. ....................................... 14
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng ở một số địa phương
tại của Việt Nam ....................................................................................... 18
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và PTNT Bắc Ninh. .......... 21
1.2.4. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu. ........................................... 22



iv
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24
2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Bắc Ninh. .................................................... 24
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 24
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội. ................................................................. 26
2.2. Đặc điểm cơ bản của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng
trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh. ................................................ 28
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh...................... 28
2.2.2. Thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ của các thành phần trong bộ máy
của Ban QLDA đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT . 29
2.2.3. Đặc điểm nguồn nhân lực của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh. .............................. 35
2.3. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................... 35
2.3.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích. .................................... 35
2.3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu. ............................................. 36
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu......................................................... 36
2.3.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu. ........................................ 37
2.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................... 38
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................39
3.1. Thực trạng về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh
Bắc Ninh. ..................................................................................................... 39
3.1.1. Thực trạng về công tác chuẩn bị đầu tư. ........................................ 42
3.1.2. Thực trạng về công tác thực hiện dự án . ....................................... 45
3.1.3. Thực trạng về cơng tác nghiệm thu thanh quyết tốn và kết thúc
cơng trình. ................................................................................................. 65
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nơng nghiệp và PTNT
tỉnh Bắc Ninh. .............................................................................................. 69


v
3.2.1. Chế độ chính sách của Nhà nước. .................................................. 69
3.2.2. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên. .................................................... 70
3.2.3. Nguồn nhân lực của Ban Quản lý dự án. ....................................... 70
3.2.4. Năng lực của các nhà thầu. ............................................................ 72
3.2.5. Kinh phí thực hiện dự án. ............................................................... 72
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh
Bắc Ninh. ..................................................................................................... 74
3.3.1. Những thành công........................................................................... 74
3.3.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân .......................................... 75
3.4. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và
PTNT tỉnh Bắc Ninh. ................................................................................... 76
3.4.1. Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ Ban Quản lý dự án. .. 76
3.4.2. Hoàn thiện quy trình quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng
nghiệp và PTNT Bắc Ninh. ....................................................................... 77
3.4.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án cho từng giai đoạn. 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt

ATLĐ

An tồn lao động

BVTC

Bản vẽ thi cơng

BTGPMB

Bồi thường giải phóng mặt bằng

CN - XD

Cơng nghiệp - Xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HS


Hồ sơ

HSDT

Hồ sơ dự thầu

KT - XH

Kinh tế - xã hội

KQM

Không qua mạng

LCNT

Lựa chọn nhà thầu

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PTNT

Phát triển nông thôn

QM

Qua mạng


QLDA

Quản lý dự án

TM - DV

Thương mại dịch vụ

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019............... 27
Bảng 2.2. Thu thập tài liệu thứ cấp ................................................................. 36
Bảng 3.1. Các dự án triển khai giai đoạn 2017 - 2019 của Ban QLDA đầu tư
xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh ..................... 39
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả phê duyệt chủ trương, phê duyệt dự án ..... 45
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2017 - 2019 .. 51
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp kết quả điều tra đánh giá về công tác đấu thầu ...... 54
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các dự án thực hiện đền bù GPMB giai đoạn 2017 2019 ................................................................................................................. 58
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả điều tra đánh giá về đền bù GPMB ........... 59
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp giải ngân và thanh toán vốn đầu tư tại Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT giai đoạn 2017 2019 ................................................................................................................. 65

Bảng 3.8. Tổng hợp các dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và quyết
toán giai đoạn 2017 - 2019 tại Ban Quản lý dự án ......................................... 67
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp kết quả điều tra khảo sát về cơng tác nghiệm thu
thanh tốn, quyết toán vốn đầu tư ................................................................... 68
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp Kết quả điều tra khảo sát về công tác quản lý thi
công xây dựng ................................................................................................. 71
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp Kết quả điều tra khảo sát về kinh phí đầu tư cho dự
án ..................................................................................................................... 73


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ...................................... 6
Hình 1.2. Các chủ thể tham gia quản lý thực thi dự án XDCB ........................ 9
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh ................................................... 24
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tổ chức của Ban quản lý dự án.................... 29
Hình 3.1. Sơ đồ các bước chuẩn bị đầu tư ...................................................... 43
Hình 3.2. Quy trình đấu thầu các gói thầu khơng qua mạng .......................... 47
Hình 3.3. Quy trình đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia .............. 48
Hình 3.4. Mối quan hệ giữa các yếu tố quản lý thực hiện dự án ĐTXD ........ 60
Hình 3.5. Quy trình giải ngân thanh tốn tại Ban Quản lý dự án ................... 63
Hình 3.6. Quy trình QLDA ở giai đoạn kết thúc ............................................ 65


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây Bắc Ninh được biết đến là một tỉnh có tốc
độ phát triển cơng nghiệp cao. Tuy nhiên, việc phát triển nông nghiệp, nông

dân, nông thôn Bắc Ninh luôn được Đảng bộ, chính quyền tỉnh ưu tiên, trước
hết thể hiện trong các Nghị quyết, chính sách của tỉnh ln chú trọng đầu tư
cho nông nghiệp, nông thôn thông qua việc đầu tư xây dựng các cơng trình
thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động hết sức quan trọng nhằm tạo
ra hệ thống cơ sở hạ tầng và tài sản cố định phục vụ cho sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của đất nước. Đầu tư XDCB thường được tổ chức triển khai
theo dự án đầu tư và được quản lý theo những quy định bắt buộc của pháp
luật. Công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong việc bảo đảm các cơng trình xây dựng được triển khai đúng tiến
độ, đúng chất lượng, và tiết kiệm chi phí.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và
PTNT tỉnh Bắc Ninh là đơn vị đại diện Sở Nông nghiệp và PTNT quản lý các
dự án đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
bản. Ban Quản lý dự án ln hồn thành tốt nhiệm vụ vai trị quản lý chất
lượng cơng trình, quản lý nguồn vốn đầu tư qua đó góp phần thực hiện tố
chiến lược phát triển kinh tế nông thôn của tỉnh
Việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân
sách Nhà nước tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng
nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh thời gian qua đã có tiến bộ, nhiều dự án đầu tư
cho nơng nghiệp nơng thơn được hồn thành và từng bước phát huy hiệu quả
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế cải thiện từng bước đời sống vật chất của


2
nhân dân lao động. Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn cịn những tồn tại
trong cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT như một số các cơng trình
chất lượng cịn hạn chế, chất lượng cơng trình vẫn cịn một số tồn tại trong

việc khảo sát, thiết kế, thẩm định lựa chọn nhà thầu, thi công, nghiệm thu,
thời gian thực hiện dự án kéo dài, nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi cơng cịn hạn
chế về năng lực dẫn đến hiệu quả sử dụng cơng trình chưa cao. Cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng gặp khó khăn do các yếu tố khách quan và
chủ quan dẫn đến một số dự án phải điều chỉnh nhiều lần, tiến độ xây dựng
dự án cịn chậm… do đó khó đạt được mục tiêu chiến lược của Ban đã đề ra,
do đó trong thời gian tới cần phải hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
Xuất phát từ thực trạng trên tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác
quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng
nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án và các yếu tố ảnh
hưởng tới công tác quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh, đề xuất các giải pháp chủ
yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh
trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư.
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng.


3
Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh
Bắc Ninh về công tác chuẩn bị đầu tư, công tác đấu thầu, công tác thi công

xây dựng, công tác nghiệm thu thanh tốn, cơng tác quản lý về an tồn lao
động, vệ sinh mơi trường.
Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án
của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT
tỉnh Bắc Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Là công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Số liệu thống kê trong 3 năm 2017 - 2019.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh.
- Về nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng
nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh
Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự
án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Nơng nghiệp và
PTNT tỉnh Bắc Ninh.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

1.1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về dự án đầu tư xây dựng
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt
được những kết quả và mục tiêu đã định trong tương lai.
- Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử
dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính trong một thời gian
nhất định.
- Xét về nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên
quan với nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt được mục tiêu đã định. Hay, Dự
án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt kết quả nhất định
trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định. Dự án là tập hợp các thông tin
chỉ rõ chủ dự án định làm gì, làm như thế nào và làm thì được cái gì [7].
Theo Điều 3 Luật xây dựng số Số: 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014: Dự
án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự
án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
- Theo luật đầu tư công số 39/2019/QH14 năm 2019: Dự án đầu tư
công là dự án đầu tư sử dụng tồn bộ hoặc một phần vốn đầu tư cơng.
- Quản lý dự án là việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá
trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian,
trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục
tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.


5

1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư XDCB
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng.
- Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
- Dự án có sự tham gia của nhiều bên như: chủ đầu tư, nhà thầu, cơ
quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước.
- Sản phẩm dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo.
1.1.3. Một số đặc điểm cơ bản của các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT
- Các cơng trình đê điều thủy lợi theo tuyến kéo dài qua nhiều huyện
khác nhau.
- Chỉ thi công xây dựng được vào mùa khô, mùa mưa bão không thi
công được hoặc thi cơng cầm chừng do các cơng trình vừa thi công vừa phục
vụ sản xuất.
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư
Theo điều 6 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư cơng được phân loại:
+ Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng dự án đầu tư đã xây dựng bao gồm cả phần mua tài sản,
mua trang thiết bị của dự án;
+ Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư mua tài sản, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị
máy móc và dự án.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô dự án đầu tư công được phân
loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án
nhóm C.
1.1.5. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Một dự án đầu tư xây dựng cơ bản được trải qua 03 giai đoạn chính:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện dự án đầu tư và kết thúc dự án.
Nội dung của q trình này được mơ tả vắn tắt theo Hình 1.1.
Các bước công việc,các nội dung nghiên cứu ở các giai đoạn được tiến
hành tuần tự trên cơ sở giai đoạn sau kế thừa những sản phẩm của giai đoạn

trước, triển khai chi tiết chủ trương thực hiện mà giai đoạn trước đã đề ra,
đảm bảo tính đồng bộ cho toàn bộ dự án.


6
Trong ba giai đoạn trên, giai đoạn chuẩn bị đầu tư có thể coi là giai
đoạn quan trọng nhất của dự án. Tuy chi phí cho giai đoạn này chỉ chiếm
khoảng 15% tổng mức đầu tư dự án nhưng toàn bộ tiền đề của dự án đều nằm
trong giai đoạn này. Do đó, đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất
lượng, tính chính xác của các kết quả nghiên cứu, khảo sát, tính tốn làm cơ
sở đề xuất chủ trương đầu tư (mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, tổng mức đầu
tư...) là rất quan trọng. Trong quá trình lập dự án phải dành nhiều thời gian và
phương pháp tính tốn để xác định rõ quy mơ của dự án mức độ chính xác
càng cao thì hiệu quả đầu tư của dự án càng lớn.
Xin phép thực hiện
chuẩn bị đầu tư
CHUẨN
BỊ
ĐẦU

DỰ
ÁN

Khảo sát, thu thập
tài liệu phục vụ lập
DA

Tổ chức lập, thẩm
định phê duyệt DA


THỰC HIỆN DỰ ÁN

Bàn giao đưa vào
Vận hành, khai thác
KẾT
THÚC
DỰ ÁN

Thẩm định, phê duyệt
Thiết kế - dự tốn

Đấu thầu, khởi cơng Xây
dựng cơng trình

Đánh giá sau
dự án

Thanh quyết tốn

Hình 1.1. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng


7
Theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật xây dựng, trình tự thực hiện
đầu tư xây dựng gồm các công việc cụ thể như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật. Mục đích của giai đoạn này là đánh giá tính khả thi của dự
án đáp ứng các tiêu chuẩn về xã hội, kinh tế, tài chính và thực hiện các công
việc khác cần thiết liên quan đến chuẩn bị dự án;

- Giai đoạn thực hiện dự án: giai đoạn này khối lượng cơng việc và chi
phí chiếm tỷ trọng rất lớn (chiếm khoảng 75% tổng mức đầu tư của dự án) đối
với nguồn vốn ngân sách của nhà nước, việc quản lý và sử dụng chi phí này
hợp lý, đảm bảo tiến độ giải ngân là điều quan trọng việc chậm trễ triển khai
dự án không đáp ứng tiến độ giải ngân sẽ không đạt được mục tiêu đầu tư đề
ra: Các công việc trong giai đoạn này gồm chuẩn bị mặt bằng xây dựng, tổ
chức rà phá bom mìn, vật nổ (nếu cần thiết); khảo sát địa hình, địa chất; lập,
thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng
(đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức đấu
thầu, lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng
cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn
thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn
thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần
thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa vào vận hành, khai thác sử dụng:
Quyết tốn hợp đồng và bảo hành cơng trình xây dựng. Việc thanh quyết tốn
dự án hồn thành nhằm xác định lại tổng số vốn đã đưa vào đầu tư dự án, tài
sản thành lập sau quá trình đầu tư nhằm phục vụ công tác vận hành, bảo trì,
duy tu sửa chữa sau khi đưa vào sử dụng.


8
1.1.6. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.6.1. Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư
Công tác này bao gồm các công việc chính:
- Lập báo cáo và thẩm định chủ trương đầu tư: Lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi và đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn đầu tư;
- Sau khi dự án được phê duyệt chủ trương chủ đầu tư lập dự án đầu tư
trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Trình duyệt dự án đầu tư; quyết định đầu tư xây dựng. Theo điều 12

Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính Phủ. Nội dung chủ
yếu của quyết định đầu tư gồm:
+ Tên dự án;
+ Chủ đầu tư;
+ Tổ chức tư vấn lập dự án khảo sát (nếu có), lập thiết kế cơ sở;
+ Mục tiêu quy mô đầu tư xây dựng, tiến độ thực hiện dự án;
+ Cơng trình xây dựng chính, các cơng trình xây dựng và cấp cơng
trình thuộc dự án;
+ Địa điểm xây dựng và diện tích đất xây dựng;
+ Thiết kế cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng được lựa chọn;
+ Yêu cầu về nguồn lực, phương án bồi thường GPMB, phương án bảo
vệ mơi trường, phịng chống cháy nổ...;
+ Hình thức tổ chức quản lý dự án.
- Điều chỉnh dự án đầu tư theo điều 14 nghị định số 59/2014/NĐ-CP
16/6/2014 của Chính Phủ của chính phủ gồm:
+ Điều chỉnh thiết kế cơ sở của dự án khi quy hoạch xây dựng thay đổi
có ảnh hưởng trực tiếp đến vị trí địa điểm xây dựng, hướng tuyến, quy mơ,
cơng năng sử dụng các cơng trình thuộc dự án;
+ Việc điều chỉnh dự án do yếu tố trượt giá xây dựng được thực hiện
theo Nghị định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.


9
1.1.6.2. Quản lý việc thực hiện dự án đầu tư
Công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư XDCB có rất nhiều chủ thể
cùng tham gia và được mơ tả trên Hình 1.2.
Cơng tác này bao gồm các cơng việc chính:
Chủ đầu tư

Ngân

hàng
Kho bạc
nhà nước

N
H
À
TH

U

Tư vấn thiết kế
Dự tốn

Xây lắp

Tư vấn
giám sát

Cung ứng vật
tư, thiết bị

Hình 1.2. Các chủ thể tham gia quản lý thực thi dự án XDCB
Theo điều 66 luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm
2014 công tác quản lý dự án bao gồm:
- Quản lý về chất lượng cơng trình: Theo nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ bao gồm quản lý về chất lượng khảo sát xây
dựng; chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình; chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình; bảo trì cơng trình;
- Quản lý về tiến độ: Theo điều 32 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày

18/6/2015 của Chính phủ bao gồm:
+ Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi cơng xây
dựng. Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình do nhà thầu lập phải phù hợp với
tiến độ tổng thể của dự án được chủ đầu tư chấp thuận;
+ Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo
dài thì tiến độ xây dựng cơng trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng,
quý, năm;


10
+ Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây
dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi
cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi
công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh
hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án;
+ Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu
tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến
độ tổng thể của dự án.
- Quản lý khối lượng khối lượng thi công bao gồm:
+ Việc thi công xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo khối
lượng của thiết kế được duyệt;
+ Khối lượng thi công xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu
tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn
thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở
nghiệm thu, thanh tốn theo hợp đồng;
+ Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng
trình được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để
xử lý;
+ Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư
chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng trình;

+ Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng
giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán.
- Quản lý chi phí: Theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019
của Chính Phủ bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù
GPMB, chi phí tư vấn, chi phí khác và chi phí dự phịng.
- Quản lý an toàn lao động: Theo điều 34 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ bao gồm:


11
+ Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người
lao động, thiết bị, phương tiện thi cơng và cơng trình trước khi thi cơng xây
dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải
được các bên thỏa thuận;
+ Các biện pháp an toàn và nội quy về an toàn phải được thể hiện công
khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí
nguy hiểm trên cơng trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề
phịng tai nạn.
- Quản lý mơi trường:
+ Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo
đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi
trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải
và thu dọn hiện trường. Đối với những công trình xây dựng trong khu vực đơ
thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi
quy định;
+ Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện
pháp che chắn bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường;
+ Nhà thầu thi cơng xây dựng, chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra
giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra
giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi

công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường thì chủ đầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi cơng xây
dựng và u cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
Riêng đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, theo các quy định hiện
nay, bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
- Quản lý việc thiết kế kỹ thuật và lập dự toán, tổng dự toán cơng trình;
- Quản lý việc thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn, tổng dự tốn xây
dựng cơng trình;


12

- Quản lý việc xin giấy phép xây dựng;
- Quản lý việc tuyển chọn nhà thầu và hợp đồng thực hiện dự án;
- Quản lý thi công xây dựng công trình (quản lý về chất lượng; quản lý
về tiến độ, quản lý về khối lượng; quản lý ATLĐ, quản lý vệ sinh môi trường;
quản lý nhân lực và quản lý thơng tin);
- Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Quản lý rủi ro;
- Các nội dung quản lý khác (nếu có).
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.7.1. Tiêu chí đánh giá về mặt tiến độ
Quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trải qua 03 bước:
chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và kết thúc dự án. Việc quản lý về mặt tiến
độ đảm bảo quá trình triển khai dự án từ bước chuẩn bị đầu tư đến khi hồn
thành, quyết tốn dự án khơng vượt q thời gian quy định.
Dự án được thực hiện theo đúng tiến độ đặt ra sẽ mang lại hiệu quả
kinh tế cao. Do đó, việc thực hiện các bước khảo sát, thiết kế, GPMB, thi
công xây dựng... phải được thực hiện theo đúng kế hoạch đặt ra. Bất kỳ công
việc nào chậm tiến độ sẽ kéo theo các công việc khác bị chậm theo.

1.1.7.2. Tiêu chí đánh giá về mặt chất lượng
Dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công phải được
lập theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và các yêu cầu về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt theo đúng các quy định của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình.
Dự án đầu tư phải được triển khai và quản lý theo đúng các quy định
của Nhà nước về quản lý dự án và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng,
được nghiệm thu và bàn giao sử dụng theo đúng quy định.


13
Trong quá trình vận hành, Chủ đầu tư, đơn vị sử dụng phải thực hiện
cơng tác bảo trì theo đúng quy trình bảo trì được lập để tang tuổi thọ cho
cơng trình.
1.1.7.3. Tiêu chí đánh giá về quản lý chi phí
Một dự án được đánh giá là hiệu quả KT - XH khi đạt được mục tiêu
đầu tư với chi phí đầu tư thấp. Do đó, việc lựa chọn đơn vị tư vấn, đơn vị thi
cơng có trình độ năng lực cao với nguồn lực dồi dào và dây chuyền công nghệ
hiện đại sẽ đem lại những sản phẩm tốt, đáp ứng tiến độ với chi phí đầu tư
thấp nhất.
1.1.7.4. Tiêu chí đánh giá về phát sinh
Dự án có chủ trương đầu tư rõ ràng, hợp lý, được điều tra, khảo sát theo
đúng nhiệm vụ và phương án khảo sát đã được phê duyệt, hồ sơ thiết kế đảm
bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành, được cơ quan chức năng thẩm
định kỹ càng sẽ tránh phải điều chỉnh thiết kế, hạn chế nhiều rủi ro và phát
sinh chi phí trong q trình thực hiện.
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.8.1. Nhân tố khách quan
- Các quy định của hệ thống văn bản pháp luật và thủ tục đầu tư có ảnh

hưởng trực tiếp đến cơng tác quản lý dự án đầu tư.
- Việc phân bổ vốn đầu tư cho các dự án không sát thực tế theo đúng
tiến độ của dự án.
- Yếu tố về khí hậu, thời tiết.
- Phạm vi thực hiện dự án bị ảnh hưởng bởi cơng trình khác.
- Mơi trường kinh tế - xã hội.
- Đặc điểm kỹ thuật của dự án.
- Mức độ phức tạp của dự án.
1.1.8.2. Nhân tố chủ quan
- Yếu tố từ năng lực, trình độ của cán bộ và nhân viên Ban Quản lý dự
án. Đây là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả, chất


14
lượng của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Bởi họ là chủ thể của quản lý Nhà nước về đầu tư
XDCB. Năng lực của bộ máy quản lý khơng những ảnh hưởng đến q trình
hoạch định chính sách, tham mưu đề xuất các Chính sách, các quy định các
quy chế phù hợp mà còn ảnh hưởng đến quá trình thực hiện. Một trong những
nguyên nhân cơ bản làm giảm hiệu lực, chất lượng của quản lý Nhà nước
cũng như thất thốt, lãng phí ngân sách đầu tư XDCB là do năng lực của cán
bộ quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tế và phẩm chất đạo đức bị
tha hóa biến chất, quan liêu, cửa quyền, tham nhũng…
- Trình độ năng lực của các nhà thầu là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng, tiến độ kỹ mỹ thuật của cơng trình.
Tùy theo tính chất của từng dự án, giai đoạn thực hiện mà sự ảnh
hưởng của các yếu tố trên thể hiện khác nhau.
Chế độ chính sách phải mang tính khả thi phù hợp với pháp luật hiện
hành của Nhà nước, đảm bảo công tác quản lý diễn ra chặt chẽ tuy nhiên tinh
giảm các thủ tục không cần thiết tránh gây phiền hà sách nhiễu. Bên cạnh đó

chế độ chính sách phải mang tính ổn định tránh thay đổi nhiều nhằm tạo thuận
lợi cho triển khai thực hiện. Quy trình nghiệp vụ phải được xây dựng theo
hướng cải cách thủ tục hành chính quy định rõ thời hạn giải quyết cơng việc,
trình tự công việc phải được thực hiện một cách khoa học, đồng thời cũng quy
định rõ quyền hạn cũng như trách nhiệm tới từng bộ phận.
1.2. Cơ sở thực tiễn về năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.2.1. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới
1.2.1.1. Kinh nghiệm của nước Cộng hòa Pháp
Nước Pháp đã hình thành một hệ thống pháp luật tương đối nghiêm
ngặt và hoàn chỉnh về quản lý giám sát và kiểm tra chất lượng cơng trình xây
dựng. Ngày nay, nước Pháp có hàng chục cơng ty kiểm tra chất lượng cơng
trình rất mạnh, đứng độc lập ngoài các tổ chức thi công xây dựng. Pháp luật


15
của Cộng hịa Pháp quy định các cơng trình có trên 300 người hoạtt động, độ
cao hơn 28 m, nhịp rộng hơn 40 m, kết cấu cổng sân vườn ra trên 200 m và độ
sâu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc kiểm tra giám sát chất lượng
có tính bắt buộc và phải th một cơng ty kiểm tra chất lượng được Chính phủ
cơng nhận để đảm đương phụ trách và kiểm tra chất lượng cơng trình.
Ngồi ra, tư tưởng quản lý chất lượng của nước Pháp là “ngăn ngừa là
chính”. Do đó, để quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng, Pháp u cầu
bảo hiểm bắt buộc đối với các cơng trình này. Các hãng bảo hiểm sẽ từ chối
bảo hiểm khi cơng trình xây dựng khơng có đánh giá về chất lượng của các
cơng ty kiểm tra được công nhận. Họ đưa ra các công việc và các giai đoạn
bắt buộc phải kiểm tra để ngăn ngừa các nguy cơ có thể xảy ra chất lượng
kém. Kinh phí chi cho kiểm tra chất lượng là 2% tổng giá thành. Tất cả các
chủ thể tham gia xây dựng cơng trình bao gồm chủ đầu tư, thiết kế, thi công,
kiểm tra chất lượng, sản xuất bán thành phẩm, tư vấn giám sát đều phải mua
bảo hiểm nếu không mua sẽ bị cưỡng chế. Chế độ bảo hiểm bắt buộc đã buộc

các bên tham gia phải nghiêm túc thực hiện quản lý, giám sát chất lượng vì lợi
ích của chính mình, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của khách hàng [25].
1.2.1.2. Kinh nghiệm của Liên bang Nga
Luật xây dựng đô thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể về quản
lý chất lượng công trình xây dựng. Theo đó, tại Điều 53 của Luật này, giám
sát xây dựng được tiến hành trong quá trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa các
cơng trình xây dựng cơ bản nhằm kiểm tra sự phù hợp của các cơng việc
được hồn thành với hồ sơ thiết kế, với các quy định trong nguyên tắc kỹ
thuật, các kết quả khảo sát cơng trình và các quy định về sơ đồ mặt bằng xây
dựng của khu đất.
Giám sát xây dựng được tiến hành đối với đối tượng xây dựng. Chủ
xây dựng hay bên đặt hàng có thể thuê người thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ
thiết kế để kiểm tra sự phù hợp các cơng việc đã hồn thành với hồ sơ thiết


16
kế. Bên thực hiện xây dựng có trách nhiệm thơng báo cho các cơ quan giám
sát xây dựng nhà nước về từng trường hợp xuất hiện các sự cố trên cơng trình
xây dựng.
Việc giám sát phải được tiến hành ngay trong q trình xây dựng cơng
trình, căn cứ vào cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem
cơng trình đó có bảo đảm an tồn hay khơng. Việc giám sát khơng thể diễn ra
sau khi hồn thành cơng trình. Khi phát hiện thấy những sai phạm về công
việc, kết cấu, các khu vực kỹ thuật công trình, chủ xây dựng hay bên đặt hàng
có thể u cầu giám sát lại sự an toàn các kết cấu và các khu vực mạng lưới
bảo đảm kỹ thuật công trình sau khi loại bỏ những sai phạm đã có. Các biên
bản kiểm tra các công việc, kết cấu và các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ
thuật cơng trình được lập chỉ sau khi đã khắc phục được các sai phạm.
Việc giám sát xây dựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi
xây dựng các cơng trình xây dựng cơ bản mà hồ sơ thiết kế của các cơng

trình đó sẽ được các cơ quan nhà nước thẩm định hoặc là hồ sơ thiết kế
kiểu mẫu; cải tạo, sửa chữa các cơng trình xây dựng nếu hồ sơ thiết kế của
cơng trình đó được cơ quan nhà nước thẩm định; xây dựng các cơng trình
quốc phịng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga. Những người có
chức trách thực hiện giám sát xây dựng nhà nước có quyền tự do ra vào đi
lại tại các cơng trình xây dựng cơ bản trong thời gian hiệu lực giám sát xây
dựng nhà nước [25].
1.2.1.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc
Trung Quốc bắt đầu thực hiện giám sát trong lĩnh vực xây dựng cơng
trình từ những năm 1988. Vấn đề quản lý chất lượng cơng trình được quy
định trong Luật xây dựng Trung Quốc. Phạm vi giám sát xây dựng các hạng
mục cơng trình của Trung Quốc rất rộng, thực hiện ở các giai đoạn, như: Giai
đoạn nghiên cứu tính khả thi thời kỳ trước khi xây dựng, giai đoạn thiết kế
cơng trình, thi cơng cơng trình và bảo hành cơng trình - giám sát các cơng


×