Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.71 KB, 108 trang )

Chuyên đề thực tập ThS. Phan Thị Thu Hiền

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ 4
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CT CP XÂY DỰNG BẠCH ĐĂNG 201 3
1.1. Vài nét về Công ty Cổ Phần Xây dựng Bạch Đằng 201 3
1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Bạch Đằng 201 3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Xây dựng
Bạch Đằng 201 4
1.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 4
1.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty CP Xây dựng Bạch Đằng 201 7
1.1.3. Tình hình và kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty 14
1.1.3.1. Một số hoạt động chủ yếu của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch
Đằng 201 14
1.1.3.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xây
dựng Bạch Đằng 201 ( 2008 – 2012 ) 15
1.2. Thực trạng đầu tư phát triển tai CT CP Xây dựng Bạch Đằng 201 19
1.2.1. Vốn và nguồn vốn đầu tư 19
1.2.2. Các dự án đầu tư của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 21
1.2.3. Đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng theo nội
dung đầu tư 23
1.2.3.1. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực 23
1.2.3.2. Đầu tư khoa học công nghệ 24
1.2.3.3. Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm 25
1.3. Tổng quan về hoạt động đầu tư Xây dựng các công trình công nghiệp
của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 25
1.3.1. Vị trí và vai trò của hoạt động đầu tư xây dựng các công trình công
nghiệp trong công ty 25
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập ThS. Phan Thị Thu Hiền



1.3.2. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp ảnh
hưởng đến công tác lập dự án của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
26
1.3.3. Giới thiệu về các công trình công nghiệp mà Công ty đã thi công 27
1.3.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng các công
trình công nghiệp trong công ty 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN
XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 201 30
2.1. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng các công trình
Công nghiệp tại Công ty 30
2.1.1. Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp của
công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 31
2.1.2. Mô hình tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Xây Dựng Bạch Đằng
201 32
2.1.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp
theo nội dung 35
2.1.3.1. Lập kế hoạch dự án 35
2.1.3.2. Quản lý phạm vi 39
2.1.3.3. Quản lý thời gian theo tiến độ 40
2.1.3.4. Quản lý chất lượng 42
2.1.3.5. Quản lý hoạt động cung ứng mua bán hàng 52
2.1.3.6. Quản lý an toàn trong sản xuất 54
2.1.3.7. Quản lý rủi ro 60
2.1.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp theo chu kỳ 62
2.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 62
2.1.4.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư 63
2.1.4.1. Giai đoạn nghiệm thu hoàn thiện công trình 68
2.1.4.4. Giai đoạn dịch vụ trong vận hành công trình 69

SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập ThS. Phan Thị Thu Hiền

2.1.5. Ví dụ minh họa công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng Gói thầu GT3
Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương Quảng Ninh của Công ty 71
2.2. Đánh giá về công tác quản lý dự án đầu tư Xây dựng các công trình
Công nghiệp tại Công ty Cổ phần xây dựng Bạch Đằng 201 77
2.2.1. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng dự an Nhà máy Nhiệt
điện Mông Dương Quảng Ninh của Công ty CP Xây dựng Bạch Đằng 201 77
2.2.2. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình công
nghiệp tại công ty xây dựng Bạch Đằng 201 80
2.2.2.1. Những kết quả đạt được 80
2.2.2.2. Một số tồn tại và nguyên nhân 81
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 201 89
3.1. Định hướng phát triển Công ty CP Bạch Đằng 201 giai đoạn ( 2013-
2015) 89
3.1.1. Mục tiêu tổng quát về tăng trưởng phát triển Công ty 89
3.1.2. Mục tiêu cụ thể 91
3.2. Một sô giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các
công trình công nghiệp trong công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 .92
3.2.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý dự án 94
3.2.2. Đa dạng hóa, hiện đại hóa công tác quản lý dự án 95
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý dự án với từng giai đoạn quản lý 96
3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý đối với từng nội dung quản lý 98
KẾT LUẬN 102
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập ThS. Phan Thị Thu Hiền


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vài năm gần đây.
17
Bảng 2: Nguồn vốn đầu tư của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 giai
đoạn (2008-2011) 20
Bảng 3 : Tỷ trọng nguồn vốn đầu tư của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch
Đằng 201 giai đoạn (2008-2011) 20
Bảng 4 : Một số dự án Công ty đã thi công giai đoạn (2008-2011) 22
Bảng 5: Nhân lực Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 23
Bảng 6: Bảng danh sách máy móc thiết bị nhập mới 24
Bảng 7: Một số dự án công nghiệp tiêu biểu của CT giai đoạn (2008-2011) 28
Bảng 8 : Tình hình QLDA ĐTXD các công nghiệp tạiCông ty CPXD Bạch
Đằng 201 31
Bảng 9: Tỷ trọng và nguồn vốn đầu tư của dự án 72
Bảng 10: Chi tiết các công việc cần thực hiện 73
Bảng 11: Kế hoạch và thời gian sử dụng vốn cho dự án 75
Bảng 12: Chi phí thực hiện dự án 79
Bảng 13 : Các chỉ tiêu kế hoạch đề ra của Công ty. (tỷ đồng) 89
Biểu đồ 1 : Biểu đồ giá trị sản lượng của Công ty qua các năm 16
Biểu đồ 2 : Nhân lực Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 23
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty CP Xây Dựng Bạch Đằng 201 5
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chứcquản lý Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 34
Sơ đồ 3 : Sơ đồ quy trình quản lý phạm vi 40
Sơ đồ 4: Quản lý an toàn lao động tai Công ty 58
Sơ đồ 5: Quá trình giám sát thi công xây dựng công trình 67
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập ThS. Phan Thị Thu Hiền

Sơ đồ 6: BQL dự án thi công Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương – Quảng Ninh.
76

SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 1 ThS. Phan Thị Thu Hiền
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay đất nước ta đang dần dần đi lên công nghiệp hóa –
hiện đại hóa. Do xuất phát điểm của chúng ta là không cao. Hiện nay chúng ta đang
rất cần có cơ sở hạ tầng vật chất để phục vụ cho nhu cầu phát triển. Nhận thấy được
nhu cầu về cơ sở vật chât hạ tầng kỹ thuật hiện nay. Các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng đang ngày càng hoàn thiện hơn nữa về phương thức hoạt
động và tổ chức sản xuất để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu đặt ra của thị trường.
Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 là một trong những Công ty có uy tín
trong thị trường xây dựng. Là thành viên của Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng.
Với tầm nhìn chiến lược của Ban lãnh đạo Công ty, nhận nhu cầu của xã hội
về cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật phục vụ công nghiêp tăng cao. Công ty đã dần
chuyển hướng tập trung hơn sang lĩnh vực thi công các công trình công nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Phòng Đấu thầu và QLDA Công ty Cổ phần Xây
dựng Bạch Đằng 201, em đã có dịp tìm hiểu và có được một cái nhìn thực tế hơn về
hoạt động đầu tư và quản lý dự án đầu tư trong một công ty. Nhận thấy công tác
quản lý dự án đầu tư của công ty có nhiều điểm thành công đáng để học hỏi và cũng
còn tồn tại một số hạn chế cần khác phục, hoàn thiện hơn nữa nên em đã chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201”.
Với mục đích khảo sát thực trạng hoạt động quản lý dự án tại công ty; trên
cơ sở phân tích thực trạng đó rút ra những thành tựu đã đạt được và những hạn chế
còn tồn tại, từ đó đưa ra một số ý kiến hoàn thiện công tác quản lý dự án để đem lại
hiệu quả cao nhất cho hoạt động đầu tư xây dựng nói chung cũng như đầu tư xây
dựng công nghiệp nói riêng của Công ty.
Trên tinh thần đó, kết cấu chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3
chương nội dung chính:
Chương I : Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793

Chuyên đề thực tập 2 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Chương II : Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình công nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
Chương III : Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng các công trình công nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
Từ những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân gây nên quản lý dự án kém hiệu
quả của công ty em đã mạnh dạn nên ra một số giải pháp để giải quyết tình trạng
trên, nhưng quản lý dự án là một vấn đề phức tạp và rất khó nên dù đã cố găng
nhưng trong quá trình nghiên cứu em không thể tránh được những sai sót.Em rất
mong cô Phan Thị Thu Hiền và các cô chú , anh chị trong Công ty Cổ phần Xây
dựng Bạch Đằng 201 nơi em đang thực tập giúp em hoàn thiện đề án này, và em hy
vọng rằng đề tài này của em sẽ có ích cho Công ty trong quá trình quản lý hoạt
động đầu tư
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn
nhiệt tình của Th.s Phan Thị Thu Hiền và các anh chị trong Phòng Đấu thầu và
QLDA của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 3 ThS. Phan Thị Thu Hiền
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ CT CP XÂY DỰNG BẠCH ĐĂNG 201.
1.1. Vài nét về Công ty Cổ Phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 trực thuộc Tổng Công ty Xây
dựng Bạch Đằng. Công ty có :
Trụ sở chính :
- Địa chỉ : số 85 đường Vòng Cầu Niệm – quận Lê Chân – Hải Phòng.
- Điên thoại : 031 856392 – 031 3784189.
- Fax : 031 3835580.
- Email :
Văn phòng đại diện :

- Hoàng Thạch - Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương.
- Điện thoại : 0320 3821364.
- Fax : 0320 3821364.
1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Bạch Đằng 201.
Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201, tiền thân là Công ty Xây
dựng 201, được thành lập năm 1976 trực thuộc Công ty Xây dựng số 16 – Bộ Xây
dựng. Cụ thể :
- Ngày 25//22/1976 : Bộ Xây dựng quyết định thành lập Công trường Xây dựng
201.
- Ngày 22/08/1980 : Đổi tên thành Xí nghiệp Xây dựng 201.
- Ngày 16/03/1996 : Thành lập Công ty Xây dựng 201 (Theo quyết định số
284/BXD – TCLĐ của Bộ Xây dựng).
- Ngày 19/12/2005 : Chuyển Công ty Xây dựng 201 thuộc Tổng công ty Xây
dựng Bạch Đằng thành Công ty Cổ phần xây dựng 201(Theo Quyết định số
2268/QĐ – BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 4 ThS. Phan Thị Thu Hiền
- Ngày 23/07/2007 : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần
số 0203003319 của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư thành
phố Hải Phòng (Đăng ký lần đầu) với tên Công ty :
Công ty Cổ phần Xây dựng 201 – C.J.C 201
- Ngày 12/11/2010 Đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với Công ty Cổ phần
với mã số thuế Doanh nghiệp 0200158890 của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở
Kế hoạch Đầu tư thành phố Hải Phòng (Đăng ký thay đỏi lần1và lần 2) với tên Công
ty:
Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 – BACHDANG 201.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Xây dựng
Bạch Đằng 201.
1.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
Công ty CP XD Bạch Đằng 201 – Tổng Công ty XD Bạch Đằng là Doanh

nghiệp có bộ máy gọn nhẹ, năng động, bám sát thị trường. Công ty tập hợp được
đội ngũ kỹ sư, công nhân kỹ thuật lành nghề, có trang thiết bị chuyên dùng hiện
đang được không ngừng bổ xung mới, nắm bắt kịp thời kỹ thuật thi công tiên tiến,
hiện đại. Công ty có mối liên hệ hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài
ngành.Với đầy đủ các phòng ban quản lý, tạo lên một khối thống nhất, chặt chẽ nên
trong công tác quản lý được xuyên suốt, hiệu quả quản lý cao. Trong quán trình xây
dựng, hình thành và phát triển, trưởng thành Công ty đã khẳng định được vị thế của
mình, hoàn toàn đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng trong lĩnh vực thi công,
xây lắp công trình.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 là cơ
cấu kết hợp trực tuyến và chức năng.Theo cách tổ chức này thì Công ty là sự kết
hợp điều khiển và phục tùng giữa các cấp và quan hệ tham mưu- định hướng ở mỗi
cấp.
Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự được chia thành hai bộ phận chính:
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 5 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Bộ phận điều hành công tác quản lư chung: gồm có Ban Giám đốc và các bộ
phận chức năng của Công ty thực hiện các công việc chuyên môn dưới sự chỉ đạo
và điều hành trực tiếp của HĐQT.
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty CP Xây Dựng Bạch Đằng 201.
Nguồn : Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
GIÁM ĐỐC
CÁC PHÓ GIÁM
ĐỐC
KẾ TOÁN TRƯỞNG

P. KẾ HOẠCH
KT
P. ĐẤU THẦU
QLDA
P. KẾ TOÁN
TÀI VỤ
CÁC
ĐỘI
XÂY
DỰNG
1,2,3,4
,5,6,7,
8,9
P. TỔ CHỨC
LAO ĐỘNG
ĐỘI
ĐIỆN
NƯỚC
ĐỘI
THI
CÔNG

GIỚI
ĐỘI
BỐC
XẾP.
ĐỘI

TÔNG


XÂY
DỰNG
ĐỘI
KẾT
CẤU
THÉP

XÂY
DỰNG
ĐỘI
GIA
CÔNG
LẮP
ĐẶT
KCT
Chuyên đề thực tập 6 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh gồm có các đội xây dựng và Ban quản
lý của các dự án. Căn cứ vào tính chất và yêu cầu của từng dự án và từng công việc
thành lập các đơn vị điều hành cho phù hợp.
HĐQT là cấp quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của các
CBCNV trong Công ty. HĐQT quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị
công nghệ, thông qua các Hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp đồng kinh
tế khác. Quyết định tiền lương và các lợi ích khác của Giám đốc, Phó Giám đốc,
Kế toán trưởng Công ty, quyết định quy chế trả lương, tiền thưởng theo quy chế
trả lương, tiền thưởng của Công ty.
Giám đốc là người điều hành cao nhất mọi hoạt động hàng ngày của Công ty,
và là người chịu trách nhiệm trước Pháp luật, cổ đông, HĐQT về thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc thay mặt Công ty trong mọi hoạt động
giao dịch với cơ quan Nhà nước và các đơn vị Kinh tế khác.

Giám đốc có quyền và nghĩa vụ như sau :
• Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
• Tổ chức thực hiện các kế hoạch SXKD và phương án đầu tư của Công ty.
• Thực hiện việc trả lương thưởng cho người lao đong trong Công ty. Đề nghị
HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, trả
Giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc và Kế toán trưởng.
Các phó giám đốc và Kế toán trưởng có nhiệm vụ cùng với giám đốc quản lý
Công ty, mỗi phó giám đốc thường phụ trách quản lý một khía cạnh, một mảng liên
quan khác nhau. Các phó giám đốc thực hiện các công việc mà cấp trên là giám đốc
giao cho.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 7 ThS. Phan Thị Thu Hiền
1.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty CP Xây dựng Bạch Đằng 201.
1.1.2.2.1. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Xây Dựng
Bạch Đằng 201.
- Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết : Xây dựng các
công trình dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu
đo thị.
- Xây dựng các công trình công ích. Chi tiết : công trình thủy lợi, công trình
viễn thông.
- Buôn bán kim loại và quặng kim loại.
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
- Sản xuất thùng, kho chứa, bể chứa và dụng cụ chứa đựng kim loại.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê. Chi tiết : cho thuê bến bãi, đầu tư kinh doanh phát triển nhà, cho thuê
nhà, văn phòng, kho bãi.
- Chuẩn bị mặt bằng, san lấp mặt bằng.
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.

- Lắp đặt hệ thống điện. Chi tiết : lắp đặt hệ thống điện dân dụng và công
nghiệp, lắp đặt đường dây và trạm biến áp đến 35 KV.
- Sửa chữa máy móc thiết bị cơ khí.
- Bán buôn máy móc và phụ tùng máy móc phục vụ khai khoáng, xây dựng.
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
- Hoạt động tư vấn quản lý. Chi tiết : lập hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công
trình, tư vấn lập hồ sơ mời thầu, xét thầu,quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Sản xuất các cấu kiện kim loại, kết cấu thép, khung nhà thép.
- Sản xuất nồi hơi từ nồi hơi trung tâm.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 8 ThS. Phan Thị Thu Hiền
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Chi tiết : bán buôn
tre, lứa,gỗ cây và gỗ chế biến, xi măng, gạch xây,ngói, đá, cát xỏi, kính xây dựng,
sơ, vecni, gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh… Bán buôn bê tông tương phẩm, cấu kiện bê
tông, ồng nhựa, phụ kiện nhựa các loại, bồn chứa nước, van, cửa nhựa, ván nhựa…
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước,lò sưởi và điều hòa không khí.
- Hoàn thiện công trình xây dựng.
- Phá dỡ.
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đò dùng hữu hình khác.
- Kiểm tra phân tích ký thuật. Chi tiết : kiểm định, đánh giá sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng. Thí nghiệm chất lượng công trình xây dựng.
 Quyền hạn của Công ty.
- Công ty có quyền quản lý và sử dụng nguồn vốn, tài sản và các nguồn lực
khác do cổ đông góp, đất đai mà nhầ nước cho thuê, có quyền được lựa chọn hình
thức, cách thức huy động vốn mà nhà nước cho phép.
- Kinh doanh ở những ngành nghề mà pháp luật cho phép cũng như nhà nước
không cấm.
- Tổ chức quản lý các đơn vị, bộ phận sản xuất kinh doanh trực thuộc phù hợp với
mục tiêu nhiệm vụ, phân chia điều chỉnh nguồn lực để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh
doanh.

- Đầu tư cải tiến công nghệ trang bị phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh,
bắt kịp với thời đại công nghệ.
- Chủ động súc tiến thương mại, mở rộng thọ trường, thị phần.Quyết định giá
mua, giá bán các nguyên vật liệu sản xuất, các sản phẩm của Công ty, trừ những
mặt hàng, nguyên vật liệu sản xuất mà nhà nước quy định giá.
- Được quyền bảo hộ doanh nghiệp, quyền sở hữu doanh nghiệp cũng như
quyền phát minh sáng chế.
- Được tự do tuyển chọn, thuê lao động công nhân kỹ thuật, được quyền lựa
chon, sa thải cán bộ quản lý các cấp theo quy định của pháp luật để đảm bảo hiệu
quả của công ty.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 9 ThS. Phan Thị Thu Hiền
- Được quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh.
- Các quyền khác do pháp luật quy định.
 Nghĩa vụ tài chính và sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Nghĩa vụ tài chính.
• Chịu trách nhiệm về vật chất trong phạm vi vốn điều lệ của Công ty.
• Lập và ghi sổ kế toán của Công ty.
• Đăng ký, kê khai, nộp thuế và chịu nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật nhà nước.
• Kê khai định kỳ, báo cáo đầy đủ, chính xác thông tin về doanh nghiệp và
tình hình tài chính của Công tin với cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Nghĩa vụ sản xuất kinh doanh.
• Đăng ký kinh doanh và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và
chịu trách nhiệm trước khách hành, luật pháp về sản phẩm, dịch vụ của
Công ty.
• Xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch đầu tư, sản xuất kinh doanh phù
hợp với Công ty và thị trường.
• Tuân thủ các chế độ hạch toán, kế toán thống kê và các nghĩa vụ thuế…
• Chấp hành các quy định, quy chế, chế độ tuyển dụng, thuê mướn lao động

của pháp luật nhà nước.
1.1.2.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban tổ chức Công ty Cổ phần Xây
dựng Bạch Đằng 201.
- Phòng tổ chức hành chính.
Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội bộ
Công ty.
Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân.
Phối hợp với Ban chấp hành công đoàn, soạn thảo thỏa ước lao động tập thể hàng
năm.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 10 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với
người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Theo dõi, giải quyết các chế
độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao
động, hưu trí, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các chế độ chính
sách khác có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân.
Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ,
công nhân cho phù hợp với tình hình phát triển sản xuất-kinh doanh.
Xây dựng phương án về quy hoạch đội ngũ cán bộ, lực lượng công nhân kỹ
thuật của doanh nghiệp, đề xuất việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ.
Lập kế hoạch, chương trình đào tạo hàng năm và phối hợp với các phòng ban
nghiệp vụ thực hiện.
Giải quyết các thủ tục chế độ chính sách khi cử người đi học, đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức.
Xây dựng các định mức đơn giá về lao động. Lập và quản lý quỹ lương, các
quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng theo các quy định của Nhà nước và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổng hợp báo cáo quỹ lương doanh
nghiệp.

Là thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng, Hội đồng kỷ luật của doanh
nghiệp, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. Là thường trực giúp việc
Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ của doanh nghiệp. Có trách nhiệm đôn đốc,
tiếp nhận thông tin, báo cáo của các đơn vị, tổng hợp báo cáo lãnh đạo. Theo dõi,
nhận xét cán bộ, công nhân để đề xuất việc xét nâng lương, thi nâng bậc hàng năm.
Xây dựng chương trình công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ doanh nghiệp, theo
dõi, xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo.
Thực hiện tốt các chế độ, chính sách về lao động, tiền lương… theo quy định
của pháp luật, quy chế và Điều lệ doanh nghiệp.
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm, mua bảo hiểm y tế cho cán bộ công
nhân.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 11 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Quản lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định về quản lý và sử dụng con
dấu của Bộ Công an.
Đóng dấu, vào sổ văn bản đến và đi, lưu trữ theo quy định.
Chuyển phát văn bản của doanh nghiệp đến nơi nhận, hoặc qua bưu điện đến
nơi nhận. Tiếp nhận và chuyển các văn bản đến Giám đốc hoặc thư ký giám đốc.
Chuyển các văn bản đến các phòng ban chức năng để xử lý theo yêu cầu của giám
đốc.
Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của doanh nghiệp. Lập kế hoạch
mua sắm trang thiết bị trình giám đốc phê duyệt. Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm
kê tài sản, các trang thiết bị làm việc của Văn phòng định kỳ hàng năm theo quy
định.
Quản lý và điều phối xe ô tô phục vụ cán bộ doanh nghiệp đi công tác. Chuẩn
bị cơ sở vật chất và tổ chức khánh tiết các ngày lễ, đại hội, hội nghị, cuộc họp…
Mua sắm văn phòng phẩm phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thường trực, bảo vệ cơ quan, cơ sở vật chất, bến bãi, kho tàng, văn phòng
doanh nghiệp. Phối hợp với chính quyền và công an địa phương trong công tác bảo

vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội.
Đảm bảo hệ thống điện thoại, liên lạc, cấp điện, cấp nước phục vụ văn phòng
Công ty.
Theo dõi công tác dân quân tự vệ , công tác nghĩa vụ quân sự của doanh
nghiệp.
Xây dựng quy định về phòng chống cháy nổ. Đảm bảo công tác an toàn phòng
chống cháy nổ, công tác huấn luyện thường xuyên, tổ chức chữa cháy kịp thời khi
xảy ra cháy nổ.
Lập các báo cáo thống kê liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng theo
định kỳ tháng, quý, năm gửi giám đốc theo yêu cầu.
Soạn thảo các văn bản liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 12 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của phòng. Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân đang công tác tại doanh
nghiệp theo quy định.
- Phòng kế hoạch – kỹ thuật.
Là phòng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty về công tác kế hoạch
đầu tư trong kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh,quản lý thiết bị xe máy, công
tác quản lý kỹ thuật thi công, quản lý chất lượng sản phẩm, nghiên cứu, phổ biến
công nghệ và khoa học.
- Phòng đấu thầu - QLDA
• Công tác đấu thầu :
Nắm bắt thông tin thị trường xây dựng, tiếp cận, quan hệ các đầu mối, các chủ
đầu tư để khai thác Dự án xây lắp.
Tổ chức lập hồ sơ, tài liệu chào giá, phương án liên danh liên kết, để nhận
thầu hoặc đầu thầu xây lắp.
Báo cáo Giám đốc Công ty hiệu quả dự kiến đạt được của dự án trước khi bỏ
thầu hoặc trước khi ký hợp đồng dự án.
Đề xuất với Giám đốc Công ty mô honhf quản lý từng dự án.

• Công tác quản lý dự án:
Đề xuất nhân sự và phương án, biện pháp triển khai từng Dự án.
Chủ trì trong công tác nhiệm thu, thanh toán, quyết toán, bảo hành công trình
hoặc hạng mục công trình theo nội dung hợp đồng kinh tế A-B.
Chủ trì cùng phối hợp với các phòng ban liên quan theo dõi, đôn đốc kiểm tra
việc thực hiện các Hợp đồng xây lắp.
• Nhiệm vụ khác :
Soạn thảo và cùng Giám đốc Công ty thương thảo Hợp đông xây lắp khi chúng
thầu.
Soạn thảo hợp đồng giap khoán nội bộ.
Soạn thảo hợp đồng mua bán vật tư phục vu xây lắp công trình.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 13 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Tham mưu cho Giám đốc công ty hình thức tư, tiến độ, giá trị đầu tư cho các
dự án xây lắp.
Tổng kết hiệu quả đầu tư khi dự án hoàn thành.
Là đầu mối tiếp nhận các kỹ sư, cử nhân chuyên ngành về thử việc, đào tạo lại
để điều phối cho các đơn vị trực thuộc Công ty.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
- Phòng kế toán - tài vụ.
Là phòng tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về công tác tài chính, sử
dụng vốn và quỹ của Công ty để phục vụ nhu cầu SXKD theo nguyên tắc bao toàn
và phát triển.
Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính
trung thực, chính xác thep quy định của pháp luật, thực hiện các chế đọ báo cáo
thống kê, kế toán, báp cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước và báo cáo bất
thường theo yêu cầu của Giám đốc Công ty và chịu trách nhiệm về tính xác thực
của báo cáo.
Tuân thủ các chế độ hạch toán,kế toán thống kê, các nghĩa vụ về thuế và các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đăng ký kê khai, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.
Kê khai định kỳ, báo cáo đầy đủ, chính xác các thông tin về tình hình tài chính
của Công ty.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do giám đốc Công ty giao.
- Các đội xây dựng và các đội thi công.
• Nhận nhiệm vụ trực tiếp của Giám đốc Công ty và Phó Giám đốc phụ trách
khu vực chịu trách nhiệm quản lý, điều hành và thi công Công trình.
• Tổ chức bàn giao thường kỳ hàng tuẩn với tư vấn giám sát và cán bộ phụ
trách tài chính, kế hoạch của Chủ Đầu tư.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 14 ThS. Phan Thị Thu Hiền
• Quan hệ với Chủ đầu tư, kỹ sư Tư vấn để giải quyết các vấn đề kinh tế, kỹ
thuật liên quan đến hợp đồng.
1.1.3. Tình hình và kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty.
1.1.3.1. Một số hoạt động chủ yếu của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng
201.
Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh ở các lĩnh vực chủ yếu như sau :
- Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết : Xây dựng các
công trình dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng khu
đo thị.
- Xây dựng các công trình công ích. Chi tiết : công trình thủy lợi, công trình viễn
thông.
- Buôn bán kim loại và quặng kim loại.
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
- Sản xuất thùng, kho chứa, bể chứa và dụng cụ chứa đựng kim loại.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê. Chi tiết : cho thuê bến bãi, đầu tư kinh doanh phát triển nhà, cho thuê
nhà, văn phòng, kho bãi.

- Chuẩn bị mặt bằng, san lấp mặt bằng.
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
- Lắp đặt hệ thống điện. Chi tiết : lắp đặt hệ thống điện dân dụng và công
nghiệp, lắp đặt đường dây và trạm biến áp đến 35 KV.
- Sửa chữa máy móc thiết bị cơ khí.
- Bán buôn máy móc và phụ tùng máy móc phục vụ khai khoáng, xây dựng.
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
- Hoạt động tư vấn quản lý. Chi tiết : lập hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công
trình, tư vấn lập hồ sơ mời thầu, xét thầu,quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 15 ThS. Phan Thị Thu Hiền
- Sản xuất các cấu kiện kim loại, kết cấu thép, khung nhà thép.
- Sản xuất nồi hơi từ nồi hơi trung tâm.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Chi tiết : bán buôn
tre, lứa,gỗ cây và gỗ chế biến, xi măng, gạch xây,ngói, đá, cát xỏi, kính xây dựng,
sơ, vecni, gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh… Bán buôn bê tông tương phẩm, cấu kiện bê
tông, ồng nhựa, phụ kiện nhựa các loại, bồn chứa nước, van, cửa nhựa, ván nhựa…
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước,lò sưởi và điều hòa không khí.
- Hoàn thiện công trình xây dựng.
- Phá dỡ.
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đò dùng hữu hình khác.
- Kiểm tra phân tích ký thuật. Chi tiết : kiểm định, đánh giá sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng. Thí nghiệm chất lượng công trình xây dựng.
Ngoài ra trong giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan quản lý, Công ty
còn được phép hoạt động ở nhiều ngành nghề lĩnh vực khác.
1.1.3.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Xây dựng
Bạch Đằng 201 ( 2008 – 2012 ).
Trong giai đoạn 5 năm, tử năm 2008 – 2012 Công ty đã thực hiện Đầu tư Xây
dựng ở nhiều công trình, dự án khác nhau, với tổng giá trị sản lượng đạt hơn 1000

tỷ đổng. Trong giai đoạn vừa qua. Mặc dù kinh tế thế giới khó khăn, nhưng sản
lượng của Công ty không hề suy giảm.
Một số dự án lớn mà Công ty đã thi công trong thời gian gần đây:
- Nhà máy Xi măng Hoàng Thạch I, II, III giá trị gói thầu là 145 tỷ đồng.
- Nhà ăn sinh viên Đại học Hàng hải giá trị gói thầu là 15 tỷ đồng.
- Nhà số 5 ký túc xá sinh viên Đại học Hàng hải giá trị gói thầu là 27 tỷ đồng.
- Và một vài dự án khác như Xăng dầu PETECH, bán bê tông thương phẩm
cho thị trường Hà Nội…
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 16 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Biểu đồ 1 : Biểu đồ giá trị sản lượng của Công ty qua các năm.
Nguồn : Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
Địa bàn hoạt động của Công ty là rộng khắp chứ không tính riêng gì Hải
Phòng và các vùng phụ cận, điều này cho thấy uy tín của công ty trên thị trường
Xây dựng là rất lớn. Công ty đã và đang thực hiện nhiều dự án ở khắp mọi miền của
đất nước như Hải Dương, Hưng Yên, Nghệ An, Vũng Tàu, Sài Gòn…
Hiện tại Công ty đang triển khai thi công các công trình công ngiệp lớn như
- Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng Hà Tĩnh.
- Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương Cẩm Phả Quảng Ninh.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty vài năm gần đây :
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 17 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vài năm gần đây.
CHỈ TIÊU Mã
Số
Năm
2008
Năm
2009
Năm

2010
Năm
2011
Doanh thu bán hàng và cc dịch vụ. 01 151 285 802 790 104 164 547 182 181 610 820 934 276 166 888 688
Các khoản giảm trừ doanh thu 02
1. Doanh thu thuần về bh - cc dịch vụ. (01-
02)
10 151 285 802 790 104 164 547 182 181 610 820 934 276 166 888 688
2. Giá vốn hàng bán.
11 146 442 134 909 99 865 031 378 176 698 086 585 267 476 363 936
3. Lợi nhuận gộp về bh và cc dv. (10-
11)
20 4 843 667 881 4 299 515 804 4 642 734 349 8 690 524 752
4. Doanh thu về hđ tài chính.
21 741 896 045 68 034 654 1 447 872 624 215 487 549
5. Chi phí tài chính. 22 97 667 634
Trong đó : chí phí lãi vay. 23 97 667 634
6. Chi phí bán hàng. 24
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
25 3 947 937 864 8 310 848 234 3 716 352 989 6 341 874 429
8. LN thuần từ hđ sx kd (20+21-22-24-
25)
30 1 539 958 428 -3 943 297 776 2 374 253 984 2 564 137 872
9. Thu nhập khác.
31 573 513 532 11 269 583 226 81 818 184 447 817 285
10. Chi phí khác. 32 647 358 135 3 018 416 514 202 276 388
11. Lợi nhuận khác. ( 31-
32)
40 -73 844 603 8 251 166 712 81 818 184 245 540 897
12. Tổng lợi nhuận kt trước thuế (30-

34)
50 1 466 113 825 4 307 868 936 2 456 072 168 2 809 678 769
13. Chi phí thuế thu nhập hiện hành.
51 1 974 650 241 448 170 915
14. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
52 401 159 871
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập dn. (50-51-
52)
60 1 064 953 954 2 333 218 695 2 456 072 168 2 361 507 854
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 18 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Nguồn : Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 19 ThS. Phan Thị Thu Hiền
1.2. Thực trạng đầu tư phát triển tai CT CP Xây dựng Bạch Đằng 201.
1.2.1. Vốn và nguồn vốn đầu tư.
Công ty cổ phần Xây dụng Bạch Đằng 201 có vốn điều lệ là 17,5 tỷ đồng.
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có nguồn vốn lớn, dồi
dào và thời gian dự trữ lâu dài.
Do đó Công ty phải đi vay các nguồn vốn để đảm bảo cho nguồn vốn hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty được ổn định lâu dài.
- Vay Tổng Công ty Xây dựng Bạch Đằng.
Ngoài việc hoạt động độc lập, hoạch toán kế hoạch kinh doanh, tự tìm kiếm
đối tác, các hợp đồng thì Công ty phải thực hiện các công việc do Tổng Công ty
giao. Do đó Công ty sẽ được Tổng Công ty cung ứng vốn để hoạt đọng sản xuất
kinh doanh. Nguồn vốn này sẽ phải hoàn trả cho Tổng Công ty sau khi dự án được
bàn giao hoàn thành và được Tổng Công ty kiểm toán vào cuối mỗi năm tài khóa.
- Vay tín dụng thương mại.
Đây là nguồn vốn chủ yếu của Công ty. Nguồn vốn này gồm vốn trong nước
và nguồn vốn ngoài nươc. Công ty chủ yếu vay các ngân hàng thương mại trong

nước. Các khoản vay này được thanh toán và trả nợ gốc và lãi vào cuối năm.
Tên và địa chỉ các Ngân hàng Thương mại cung cấp tín dụng cho Công ty
• Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV,chi nhánh Hải Dương
Phòng giao dịch Hoàng Thạch
Địa chỉ : Phú Thứ - Kinh Môn – Hải Dương
Điện thoại : 0320 3821545.
• Ngân hàng EXIMBANK chi nhánh Hải Phòng
Địa chỉ : Tầng 1 Siêu thị Ánh Dương, 32 Trần Phú, Hải Phòng.
Điện thoại : 031 3757578.
- Vay nguồn vốn tín dụng đầu tư.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793
Chuyên đề thực tập 20 ThS. Phan Thị Thu Hiền
Bảng 2: Nguồn vốn đầu tư của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 giai đoạn (2008-2011)
CHỈ TIÊU Mã số Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
I. Nợ phải trả. 300
107 492 346 658 101 464 508 571 143 343 729 972 121 478 931 856
1. Nợ ngắn hạn. 310
57 906 805 644 60 768 988 225 122 889 831 320 103 591 033 204
2. Nợ dài hạn. 330
49 585 541 014 40 695 520 346 20 453 898 652 17 887 898 652
II. Nguồn vốn chủ sở hữu. 400
14 197 702 662 16 459 371 003 20 935 232 550 20 935 232 550
1. Nguồn vốn, quỹ. 410
14 151 772 308 16 459 371 003 20 935 232 550 20 935 232 550
2. Nguồn kinh phí. 430
45 930 354
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440
121 690 049 320 117 923 879 574 164 278 962 522 164 161 225 189
Bảng 3 : Tỷ trọng nguồn vốn đầu tư của Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201 giai đoạn (2008-2011)
CHỈ TIÊU Mã số Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

I. Nợ phải trả. 300
(88.2 %) (86 %) (87.3 %) (74 %)
1. Nợ ngắn hạn. 310
47.5 % 51.5 % 74.8 % 63.1 %
2. Nợ dài hạn. 330
40.7 % 34.5 % 12.5 % 10.9 %
II. Nguồn vốn chủ sở hữu. 400
(11.8%) (14%) (12.7 %) (26 %)
1. Nguồn vốn, quỹ. 410
11.6 % 14 % 12.7 % 26 %
2. Nguồn kinh phí. 430
0.2 %
TỔNG TỶ TRỌNG NGUỒN VỐN 440
100% 100% 100% 100%
Nguồn : Công ty Cổ phần Xây dựng Bạch Đằng 201.
SVTH: Nguyễn Văn Quân MSV: CQ514793

×