Ngày soạn: ..
Địa lý địa ph ơng
Tiết 47- Bài 41: Địa lí tỉnh Phú Thọ
I Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
- KT :HS nắm đợc vị trí địa lý, sự phân chia hành chính của tỉnh Phú Thọ. Nắm khái quát các điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiêncủa tỉnh Phú Thọ.
- KN: Đọc và phân tích bản đồ hành chính và tự nhiên.
-TĐ :Giáo dục ý thức tìm hiểu về địa phơng và vận dụng vào lao động sản xuất ở địa phơng
II Chuẩn bị
GV Bản đồ hành chính Việt Nam.Bản đồ hành chính Tỉnh Phú Thọ
Bản đồ tự nhiên Phú Thọ
HS Tranh ảnh về tự nhiên Phú Thọ, t liệu về Tỉnh Phú Thọ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
Lớp 9a1 9a2 9a3 9a4
Sĩ số
Giảng
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: HS quan sát bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí của Tỉnh Phú Thọ
trên bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS quan sát bản đồ hành chính Phú
Thọ
? Tìm các điểm cực của Tỉnh Phú Thọ
- Phú Thọ giáp với những tỉnh nào?
Vị trí tiếp giáp?
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý?
I.Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân
chia hành chính:
1.Vị trí địa lý và lãnh thổ:
- Phú Thọ là tỉnh trung du nằm ở trung tâm miền
Bắc Việt Nam, cửa ngõ đi Tây Bắc và Việt Bắc.
- Các điểm cực:
+ Cực Bắc 21
0
3' B (ở Đông Khê - Đoan Hùng).
+ Cực Nam: 20
0
49' B (Yên Sơn - Thanh Sơn).
+ Cực Tây: 104
0
48' Đ (Thu Cúc - Tân Sơn)
+ Cực Đông: 105
0
27' Đ (Sông Lô - Việt Trì)
- Diện tích : 3.347,32 km
2
- GiápTuyên quang ,Yên Bái, Sơn La, Hoà Bình,
Hà Nội ,Vĩnh Phúc
- ý nghĩa:
+ Giao lu kinh tế với nhiều tỉnh lân cận.
? Tỉnh Phú Thọ đợc thành lập từ bao
giờ?
- Nêu các đơn vị hành chính của tỉnh
Phú Thọ?
- HS xác định các đơn vị hành chính
trên bản đồ
Hoạt động 2: (HS hoạt động nhóm)
* Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình.
- Dựa vào bản đồ tự nhiên: Phú Thọ có
những dạng địa hình nào phân bố ở
đâu?
- ảnh hởng của địa hình đối với dân c
và phát triển kinh tế xã hội
* Nhóm 2: Tìm hiểu về khí hậu
- Dựa vào bản đồ khí hậu: Phú Thọ
thuộc vùng khí hậu nào? đặc điểm của
nó?
- ảnh hởng của khí hậu đối với sản
xuất nông nghiệp?
* Nhóm 3: Tìm hiểu về tài nguyên nớc
? Nhận xét về mạng lới sông ngòi h-
ớng chảy và chế độ nớc của dòng sông
+ Nằm trên đầu mối giao thông quan trọng : quốc
lộ 2, đờng sông, đờng sắt thuận lợi giao lu kinh
tế các tỉnh trong cả nớc và giao lu kinh tế các nớc
láng giềng (Trung Quốc).
2. Sự phân chia hành chính:
- Tỉnh Phú Thọ đợc thành lập năm 1903
Năm 1968 Phú Thọ hợp nhất với tỉnhVĩnh Phú.
Tháng 11/1996 Tỉnh Vĩnh Phú tách ra thành Phú
Thọ và Vĩnh Phúc.
- Các đơn vị hành chính:
+1 thành phố: Việt Trì ,1 thị xã: Phú Thọ.
+ 11 huyện: Phù Ninh, Lâm Thao, Đoan Hùng,
Tam Nông, Thanh Thuỷ, Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ
Hoà, Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên:
1. Địa hình: Là tỉnh trung du chuyển tiếp giữa
đồng bằng và miền núi.
- Cao ở phía Tây thấp dần ở phía Đông.
+ Núi thấp ở Cẩm Khê, Hạ Hoà ...
+ Núi đá vôi rải rác ở Thanh Sơn, Yên Lập.
+ Đồng bằng phù sa châu thổ sông Hồng chiếm
diện tích nhỏ ở Lâm Thao, Tam Nông
+ Địa hình núi ở Tân Sơn, Yên Lập.
2. Khí hậu:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến nhận đợc lợng
bức xạ mặt trời dồi dào.
- Có nhiệt độ cao 22 - 24
0
c
- Một năm có 2 mùa gió (mùa hạ: Gió đông và
đông nam, mùa đông: Gió đông bắc).
- Độ ẩm không khí lớn (-> 80%), lợng ma trung
bình 1500- 2000mm.
-> Điều kiện phát triển thâm canh tăng vụ;
cơ cấu cây trồng đa dạng nền nông nghiệp nhiệt
- Chỉ trên bản đồ những con sông chảy
qua Phú Thọ?
- Kể tên một số hồ lớn trong tỉnh?
- Vai trò của sông, hồ đối với sản xuất
và đời sống.
* Nhóm 4: Tìm hiểu về tài nguyên đất
? Phú Thọ gồm có những loại đất nào?
ý nghĩa đối với phát triển kinh tế
Hiện trạng sử dụng đất hiện nay?
* Nhóm 5: Tìm hiểu về tài nguyên
sinh vật.
Cho HS quan sát một số tranh ảnh
(hoặc băng đĩa).
Nhận xét thảm thực vật của tỉnh ta?
Kể tên các loại động vật quý mà em
biết?
Tỉnh Phú Thọ ta có khu bảo tồn vờn
quốc gia nào không? vì sao
* Nhóm 6: Tìm hiểu về khoáng sản
Quan sát bản đồ tự nhiên Phú Thọ, kể
tên các loại khoáng sản chính của tỉnh
ta? ý nghĩa đối với kinh tế
đới xen kẽ cây ôn đới mùa đông.
3. Thuỷ văn:
- Mật độ 1,6km/km
2
- Sông Đà, S.Hồng, S.Lô, S.Chảy nhiều sông,
sông lớn .Hớng: TB - ĐN. Chế độ nớc theo mùa
- Hồ đầm: Khá nhiều hồ đầm (đầm Ao Châu, đầm
Chính Công ...).
- Nớc ngầm khá tốt có lu lợng trung bình (50m
3
/h
vùng đồng bằng, 10m
3
/h vùng núi).
Giá trị: giao thông, thuỷ lợi, phù sa, cá...
4. Thổ nhỡng:
+ Đất feralit đỏ vàng: chủ yếu (đồi núi)
+ Đất phù sa (ven sông, suối)
+ Đất bạc màu.
5.Tài nguyên sinh vật:
- Độ che phủ rừng có khoảng 45% tập trung
Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hoà, Đoan Hùng.
(Rừng tự nhiên còn 37%, rừng trồng 63%)
- Rừng kín thờng xanh
- Rừng á nhiệt đới: Lá kim, cỏ: sim, mua...
- Động vật: khỉ, nai, chim, sâu, bọ...
- Vờn quốc gia Xuân Sơn (Thanh Sơn)
6 .Khoáng sản:
- Đá Vôi: Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập.
- Đất sét: Lâm Thao, Việt Trì.
- Sắt: Thanh Sơn, Thanh Thuỷ.
- Pi rit: Thanh Sơn
- Cát sỏi: S Lô, S Đà
4. Củng cố:- GV khái quát bài.
- HS lên bảng xác định vị trí các đơn vị hành chính của tỉnh.
- Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, tỉnh Phú Thọ có thế mạnh phát triển
những ngành kinh tế nào?
5. Hớng dẫn về nhà: - Học bài. . Làm bài tập.
Cho bảng số liệu sau: Sự phân chia đất theo công dụng kinh tế 1998 vẽ biểu đồ và rút ra nhận
xét.
Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Đất nông nghiệp 89.419 25,5
Đất lâm nghiệp 84.547 24,2
Đất chuyên dùng 20.074 5,7
Đất thổ c 6.417 1,8
Đất cha sử dụng 150.105 42,8
- Chuẩn bị bài 42: Tìm hiểu địa lí địa phơng tỉnh Phú Tho:
Nhận xét tiết học..............................................................................................................
.................................................................................................................................................................
...................................................................................................................
Nhân xét ký duyệt tổ chuyên môn Nhận xét ký duyệt BGH
Ngày soạn:
Tiết 48- Bài 42: Địa lí tỉnh Phú Thọ (Tiếp theo)
I Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
- KT: Nắm đợc đặc điểm dân c, lao động của tỉnh Phú Thọ.Những nét khái quát về tình hình phát
triển kinh tế của tỉnh.
- KN: Đọc bản đồ kinh tế tháp dân số
- Giáo dục sinh có kế hoạch, có ý thức trong lao động.
II Chuẩn bị-GV Tháp dân số bản đồ phân bố dân c.
- Su tầm tài liệu (Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ nhiệm kì 2005- 2010).
HS Tranh ảnh về dân số, lao động và kinh tế.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
Lớp 9a1 9a2 9a3 9a4
Sĩ số
Giảng
2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia đơn vị hành chính tỉnh
PT
- Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Thọ? Thuận lợi và khó khăn gì trong quá
trình phát triển KT- XH của tỉnh?
3. Bài mới:
T
G
Hoạt động của GVvà HS Nội dung chính
Hoạt động 1:
GV đa ra số liệu dân số một vài năm của Phú
Thọ (năm 1990: 127.492 ngời; năm 1995:
1.210.637 ngời; năm 1999: 1.246.967 ngời;
năm 2005: 1.326.800 ngời )
Nguyên nhân làm tự lệ gia tăng t nhiện của
tỉnh có xu hớng giảm
HS quan sát tháp dân số rút ra nhận xét về giới
tính theo độ tuổi, theo lao động.
Tỉnh ta có những dân tộc nào sinh sống
? Tính mật độ dân số của tỉnh ta
? Nhận xét sự phân bố dân c của tỉnh
III. Dân c , lao động :
1. Gia tăng dân số:
- Số dân: Dân số tăng nhanh.
- Tỷ lệ ra tăng tự nhiên: 1,8% (1996); 1%
(2005).-> Nguyên nhân làm tốt công tác dân
số KHHGĐ.
2. Kết cấu dân số:
- Giới tính: 104 nữ/100 nam (1999)
- Dân số trẻ: -> Có nguồn lao động dồi dào
- Có 21 dân tộc: Kinh, Mờng, Hơ Mông, Sán
Dìu ...
- Tín ngỡng: Thờ cúng ông bà tổ tiên, đạo phật
và đạo thiên chúa
3. Phân bố dân c:
- Mật độ dân số trung bình: 365 ngời/km
2
Các loại hình c trú của dân c trong tỉnh
Tỉnh ta có những lễ hội truyền thống nào? Tổ
chức vào những ngày nào hàng năm?
Nhận xét tình hình phát triển giáo dục của
tỉnh ta trong những năm gần đây.
(Hạ Hoà hoàn thành phổ cập THCS năm 2002,
đến tháng 12/2007 có 21 trờng đạt chuẩn quốc
gia)
- Số học sinh đạt giải trong các kì thi HSG
quốc gia, quốc tế ngày càng tăng.
? Nhận xét về sự phát triển y tế của tỉnh
(GV mở rộng kiến thức về y tế)
Hoạt động 2:
Nhận xét chung về tình hình phát triển kinh tế
của tỉnh trong những năm gần đây? (2000-
2005)
Hạ Hoà:
+ GDP: 11,33%
+ Cơ cấu: N- LN: 44,5%, CN- TTCN: 33,2%,
DV: 22,3%
+ Giá trị sản xuất: 4.568.000đ
2005: Công nghiệp - xây dựng: 38,1%; Dịch
vụ: 34,3%; Nông nghiệp - lâm nghiệp:
27,6%
+ GDP bình quân đầu ngời năm 2005 đạt
5.060.000đồng
- Phân bố dân c không đồng đều, tập trung chủ
yếu ở đồng bằng, thành phố, thị xã, thị trấn.
- Loại hình c trú: Định c.
C trú (thành thị 15%, nông thôn 85%).
4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y
tế:
- Các loại hình văn hoá dân gian
- Hoạt động văn hoá truyền thống thông qua
các lề hội: Đền Mộu Âu Cơ. Đền Hùng, Đền
Nghè
- Quy mô trờng lớp phát triển hợp lí theo hớng
đa dạng hoá và từng bớc xã hội hoá giáo dục
đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân. Hoàn
thành mục tiêu phổ cập giáo dục.
- Màng lới y tế từ tỉnh đến cơ sở đợc củng cố,
đầu t, 100% số xã có bác sĩ.
- Chất lợng dân số, sức khoẻ sinh sản, sức
khoẻ bà mẹ và trẻ em đợc cải thiện đáng kể.
IV. Kinh tế:
1. Đặc điểm chung:
- Kinh tế phát triển khá, chất lợng tăng
Trởng và sức cạnh tranh ngày một nâng cao:
+ Tốc độ tăng trởng KT bình quân hàng năm
đạt 9,73% cao hơn 1,17% năm 2000, đạt mức
cao nhất từ trớc đến nay.
+ Cơ cấu kinh tế giữa các ngành và trong nội
bộ các ngành chuyển dịch theo hớng CNH,
HĐH
4. Củng cố :- Gv khái quát bài.
5. Hớng dẫn về nhà: - Học bài. ,HS làm bài tập sau:
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Phú Thọ (đơn vị %).
Ngành 1996 1998 1999 2000 2005
NLN 34,9 31,6 30,7 29,7 27,6
CN-XD 31,5 35,0 35,8 36,3 38,1
Dịch vụ 33,6 33,0 33,3 34,0 34,3
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh ta.
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về sự phát triển kinh tế từ 1996-2005
- Chuẩn bị bài 43: Tìm hiểu địa lí địa phơng tỉnh Phú Thọ
Ngày soạn:10/04/2010
Tiết 49- Bài 43: Địa lí tỉnh Phú Thọ (tiếp theo)
I Mục tiêu : Sau bài học, học sinh cần:
- KT: Nắm đợc tình hình phát triển kinh tế tỉnh Phú Thọ (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ). Vấn đề
bảo vệ môi trờng.Phơng hớng phát triển kinh tế.
- KN: Phân tích biểu đồ kinh tế, bảng số liệu về kinh tế.
- Giáo dục: ý thức bảo vệ môi trờng trong quá trình phát triển kinh tế.
II Chuẩn bị GV Bản đồ kinh tế chung của tỉnh.
HS-Tranh ảnh về hoạt động kinh tế, ô nhiễm môi trờng của tỉnh.
Su tầm tài liệu (Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ nhiệm kì 2005- 2010)
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
Lớp 9a1 9a2 9a3 9a4
Sĩ số
Giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm dân c tỉnh Phú Thọ? Tình hình phát triển văn hoá, y tế, giáo dục?
- Đặc điểm kinh tế chung tỉnh Phú Thọ?
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: (HS hoạt động nhóm)
Nhóm 1: Tìm hiểu về CN
GV giới thiệu: Sản xuất công nghiệp bình quân
tăng 14,6%/ năm (2000- 2005)
QS bản đồ công nghiệp tỉnh ta phát triển dựa
trên những điều kiện tự nhiên nào?
? Tỉnh ta có những ngành công nghiệp truyền
thống nào?
Trình bày các ngành CN mũi nhọn của tỉnh ta
- Trong 5 năm CN vơn lên vị trí số 1/14 tỉnh
trung du miền núi phía Bắc, 18/63 tỉnh thành cả
nuớc.
- Cơ cấu: Chuyến dịch tăng dần các doanh
nghiệp ngoài nhà nớc và doanh nghiệp có vốn
IV. Kinh tế:
2. Các ngành kinh tế:
a. Công nghiệp:
- Có nguồn khoáng sản khá phong phú song
trữ lợng còn ít.
- Có nhiều nghề thủ công truyền thống (đan
nón ở Sai Nga, đan cót ở Đỗ Xuyên...)
- Chế biến nông sản thực phẩm phát triển
mạnh, có tầm cỡ quốc gia, nhiều sản phẩn
xuất sang tỉnh bạn: Đờng, chè, rợu bia, bánh
kẹo, mì chính Tập trung chủ yếu ở Việt
Trì.
Chế biến chè ở Hạ Hoà, Đoan Hùng, Thanh
Ba