Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tài liệu Kế hoạch năm học_2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335 KB, 18 trang )

PHềNG GD&T TNH LINH CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
TRNG TH NG KHO 1 c lp T do Hnh phỳc
S: 10/KH-K1 ng Kho, ngy 28 thỏng 9 nm 2010
K HOCH NM HC
Quỏn trit Ngh quyt i hi ng b cỏc cp; tip tc thc hin nhim v
nm hc theo tinh thn ch o ca lónh o ng, Nh nc, ngnh giỏo dc cỏc
cp; phỏt huy nhng thnh qu ó t c trong nm hc 2009-2010; thc hin
Ch th 3399/CT-BGD&T ngy 16/8/2010 ca B trng B GD&T v nhim
v trng tõm ca giỏo dc mm non, giỏo dc ph thụng, giỏo dc thng xuyờn,
giỏo dc chuyờn nghip nm hc 2010-2011; Ch th s 25/CT-UBND ngy
25/08/2010 ca UBND tnh Bỡnh Thun v vic trin khai nhim v nm hc
2010-2011; cụng vn s 4919 /BGDT-GDTH ngy 17/8/2010 ca B GD&T
v/v hng dn thc hin nhim v nm hc 2010-2011 i vi giỏo dc Tiu hc;
cụng vn s 2808/ SGD&T-GDTH ngy 11/9/2010 ca s GD&T Bỡnh Thun
v vic Hng dn b sung nhim v nm hc 2010-2011 i vi giỏo dc tiu
hc; thc hin phng hng, nhng nhim v trng tõm nm hc 2010-2011 ca
Phũng Giỏo dc&o to Tỏnh Linh ti Hi ngh Giỏo dc ngy 24 thỏng 9 nm
2010;
Cn c tỡnh hỡnh thc t ca nh trng trong nm hc 2010-2011,
Trng Tiu hc ng Kho 1 tp trung thc hin tt nhim v nm hc
2010-2011 vi nhng ni dung sau:
A. Phn thng kờ s liu c bn u nm hc 2010-2011
I. C s vt cht
- Phũng hc : 09
- Vn phũng : 01
- Phũng th vin : 01
- Phũng dựng dy hc : 01
- Phũng hiu trng : 01
- Phũng truyn thng i : 01
- Bn gh HS&GV : dựng cho cụng tỏc dy v hc
II. i ng


- Tng s CB-GV-CNV : 25
Trong ú :
+ ng viờn : 7/5 n
+ Hiu trng : 01
Keỏ hoaùch naờm hoùc 2010-2011 Trang
1
+ Phó hiệu trưởng : 01/01 nữ
+ Tổng phụ trách : 1
+ Giáo viên trực tiếp giảng dạy : 18/14 nữ
+ Nhân viên : 4/3 nữ
+ Hợp đồng : 02
+ Số GV đạt chuẩn trở lên : 18/14 nữ (Trong đó vượt chuẩn:
16/14 nữ)
+ Số GV đang học vượt chuẩn : 1/1 nữ
III. Học sinh
NỘI DUNG
ĐƠN
VỊ
TỔNG
SỐ
CHIA RA
L1 L2 L3 L4 L5
- Lớp 14 3 3 2 3 3
- Học sinh Người 311 64 68 55 60 64
- Nữ Người 138 23 34 26 27 28
- Dân tộc Người 1 1
- Nữ dân tộc Người
- Học sinh khuyết tật Người 7 4 2 1
- Mới tuyển Người 61 61
- Con liệt sĩ Người

- Lưu ban Người 7 3 2 1 1
- Hưởng chính sách
+ Theo QĐ 02 Người
B. Đặc điểm tình hình, thuận lợi, khó khăn
I. Đặc điểm tình hình
Cuối năm học 2009-2010 nhà trường đã đạt được kết quả rất khả quan về
các mặt giáo dục. Cụ thể như sau:
+ Giảng dạy của Giáo viên :
- 02 giáo viên cấp huyện
- 01 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh
- 15 giáo viên dạy giỏi cấp trường
- Xếp loại giảng dạy : 100% GV được xếp từ loại giỏi trở lên. Không có giáo
viên xếp loại yếu kém
+ Kết quả giáo dục Học sinh:
- Về hạnh kiểm:
Keá hoaïch naêm hoïc 2010-2011 Trang
2
Học sinh đến trường đều thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ. Kết quả cuối kì 2 có:
301/301 học sinh hồn thành 5 nhiệm vụ, đạt 100%.
- Về chất lượng giáo dục chung tồn trường:
Loại Giỏi: 62/301, tỉ lệ 20,6%
Loại tiên tiến: 114/301, tỉ lệ 37,9%
Loại TB: 118/301, tỉ lệ: 39,2%
Loại Yếu: 7/301, tỉ lệ 2,3%
@ Số học sinh có nguy cơ lưu ban và học sinh ngồi nhầm lớp:
- Số học sinh có nguy cơ lưu ban đến thời điểm cuối năm học có : 7
em, tỉ lệ: 2,3%
 Danh hiệu thi đua:
Học sinh: Danh hiệu HS Giỏi: 62/301, tỉ lệ 20,6%
Danh hiệu HS tiên tiến: 114/301, tỉ lệ 37,9%

Giáo viên: Lao động tiên tiến: 15 người
Chiến sĩ thi đua: 08 người
Danh hiệu tập thể:
Trường tiên tiến xuất sắc
Tập thể lao động tiên tiến xuất sắc: 01 tổ
Tập thể lao động tiên tiến: 01 tổ
@ Kết quả tham gia các hội thi:
- Viết chữ đẹp : 04 em đạt giải Nhì; 06 em đạt giải Ba, 03 được cơng nhận tại
hội thi cấp huyện.
- Hội thi giải tốn qua mạng Internet: 03 em đạt giải II, 01 em đạt giải III cấp
tỉnh; 01 em giải II, 01 em giải III và 04 em được cơng nhận cấp huyện
- Hội khoẻ Phù Đổng: Giải nhất đơn nam và giải nhất đơi nam cầu lơng
Với kết quả nêu trên sẽ là cơ sở để nhà trường thực hiện tốt hơn nhiệm vụ năm
học 2010-2011.
Hạn chế cơ bản của năm học 2009-2010: khâu phụ đạo học sinh yếu chưa
thường xun do khơng có phòng học để giáo viên phụ đạo.
II. Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát, thường xun của lãnh đạo Phòng Giáo
dục và Đào tạo, của cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phương cùng sự kết hợp chặt
chẽ của Hội cha mẹ học sinh và các ban ngành đồn thể trong và ngồi nhà trường.
Kế hoạch năm học 2010-2011 Trang
3
- Lc lng giỏo viờn tr, kho, nhit tỡnh, yờn tõm cụng tỏc, cú tay ngh
vng vng, thng xuyờn trau di chuyờn mụn - nghip v, cú nhiu c gng thc
hin tt vic i mi phng phỏp dy hc. Giỏo viờn ng lp hu ht u vt
chun o to.
- Cú giỏo viờn chuyờn nhc thun li cho vic giỏo dc ngh thut cho hc
sinh.
- C s vt cht khang trang, sch p, trang thit b phc v cho vic
nõng cao cht lng dy v hc.

- c s ng tỡnh ng h ca cha m hc sinh cựng nh trng chm lo
cho giỏo dc.
III. Khú khn
- C s vt cht ca nh trng cũn thiu thn rt nhiu. C th l phũng
hc, phũng chc nng thiu quỏ nhiu cha ỏp ng tt cho yờu cu i mi hỡnh
thc dy hc, phng phỏp dy hc, hoc t chc hc 2 bui/ngy; tng ro,
cng trng, sõn trng, cha t yờu cu vi mt trng chun Quc gia, trng
hc thõn thin.
- i sng kinh t ca a s ph huynh trong vựng cũn khú khn nờn s
úng gúp, h tr ca ph huynh dnh cho nh trng theo yờu cu xó hi húa giỏo
dc hin hnh hu nh khụng cú.
C. NHIM V NM HC
I. Nhim v chung
Nm hc 2010-2011 xỏc nh l nm hc Tip tc i mi cụng tỏc qun lớ
v nõng cao cht lng giỏo dc ton trng tp trung thc hin nhng nhim v
trng tõm sau õy:
Tip tc trin khai cuc vn ng Hc tp v lm theo tm gng o c
H Chớ Minh lng ghộp vi cuc vn ng Núi khụng vi tiờu cc trong thi c
v bnh thnh tớch trong giỏo dc, cuc vn ng Mi thy giỏo, cụ giỏo l mt
tm gng o c, t hc v sỏng to. Chỳ trng rốn luyn phm cht o c
nh giỏo, nõng cao trỡnh chuyờn mụn nghip v cho giỏo viờn v cỏn b qun lý
giỏo dc.
Tp trung ch o vic qun lớ, t chc dy hc v ỏnh giỏ theo chun kin
thc, k nng ca chng trỡnh; tip tc i mi phng phỏp dy hc v thc
hin tớch hp trong dy hc cỏc mụn hc; chỳ trng giỏo dc o c, k nng sng
cho hc sinh; thc hin: "Dy ch - Dy ngi"; tng cng c hi tip cn giỏo
dc cho tr em cú hon cnh khú khn; trin khai dy ngoi ng theo chng trỡnh
mi; i mi qun lý ch o n nh cht lng giỏo dc.
Tip tc i mi cụng tỏc qun lớ, ch o, bi dng giỏo viờn v cỏn b
qun lớ giỏo dc; y mnh ng dng cụng ngh thụng tin trong dy hc v qun lớ;

Keỏ hoaùch naờm hoùc 2010-2011 Trang
4
chỳ trng rốn luyn phm cht o c, nõng cao trỡnh chuyờn mụn, nghip v
cho i ng nh giỏo.
Cng c thnh tu ph cp giỏo dc tiu hc - chng mự ch v ph cp
giỏo dc tiu hc ỳng tui mt cỏch vng chc. Phn u duy trỡ danh hiu
trng t Chun Quc gia mc 1 ó t c t nm 2003, phn u sm t
danh hiu Trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc.
II. NHIM V C TH
II.1. Giỏo dc t tng v nhn thc
- Nghiờm tỳc chp hnh ch trng, ng li, chớnh sỏch ca ng, phỏp
lut ca Nh nc.
- Thc hin nghiờm tỳc cỏc cuc vn ng Hc tp v lm theo tm gng
o c H Chớ Minh lng ghộp vi cuc vn ng Núi khụng vi tiờu cc
trong thi c v bnh thnh tớch, núi khụng vi vi phm o c nh giỏo v tỡnh
trng hc sinh khụng t chun lờn lp, cuc vn ng Mi thy giỏo, cụ giỏo l
mt tm gng o c, t hc v sỏng to.
- Luụn nõng cao ý thc trỏch nhim ca mt nh giỏo, mt cụng dõn i vi
nhim v xõy dng v bo v T quc.
- Nghiờm chnh thc hin Quy ch, Quy nh ca ngnh, ni quy, nn np,
k cng, k lut lao ng.
- Cú ý thc rốn luyn trau di phm cht o c, nhõn cỏch, li sng trong
sỏng, lnh mnh; tinh thn u tranh t phờ bỡnh v phờ bỡnh, chng cỏc biu hin
tiờu cc; cú ý thc phn u vn lờn trong ngh nghip; tham gia tt trong vic
xõy dng khi on kt ni b.
- Trung thc trong cụng tỏc; on kt vi ng nghip; ht lũng phc v
nhõn dõn v hc sinh.
Bin phỏp :
- Tng cng cụng tỏc ph bin, giỏo dc phỏp lut trong nh trng. 100%
cỏn b, giỏo viờn, cụng nhõn viờn tham gia cỏc lp hc chớnh tr, nghiờn cu cỏc

Ngh quyt ca ng, ch trng, chớnh sỏch ca ng v Nh nc, ca ngnh;
hc tp Lut Giỏo dc (sa i), Lut Thc hnh Tit kim, chng lóng phớ, Lut
Phũng chng tham nhng do xó, huyn, trng t chc.
- Son tho cỏc chng trỡnh hnh ng v cỏc ni dung: Hc tp v lm
theo tm gng o c H Chớ Minh lng ghộp vi cuc vn ng Núi khụng
vi tiờu cc trong thi c v bnh thnh tớch, núi khụng vi vi phm o c nh
giỏo v tỡnh trng hc sinh khụng t chun lờn lp, cuc vn ng Mi thy
giỏo, cụ giỏo l mt tm gng o c, t hc v sỏng to.
- ng viờn, khuyn khớch giỏo viờn, hc sinh th hin ti a tinh thn t
giỏc trong vic rốn luyn o c, li sng.
Keỏ hoaùch naờm hoùc 2010-2011 Trang
5
- Phối hợp cơng đồn trong việc xây dựng tập thể sư phạm đồn kết.
- Cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên tham gia đầy đủ các cuộc vận động, các
phong trào của ngành, của địa phương. Có thái độ lao động đúng mực và phấn đấu
hồn thành nhiệm vụ được giao.
II.2. Thực hiện kế hoạch giáo dục và kế hoạch thời gian năm học
II.2.1. Thực hiện kế hoạch giáo dục
- Đối với các lớp học 2 buổi/ngày cơng văn số 42/PGD&ĐT-TH ngày
28/8/2009 của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tánh Linh.
- Đối với các lớp 5 buổi/tuần, kế hoạch dạy học thực hiện như đã hướng dẫn
tại cơng văn số 157/SGD&ĐT-TH ngày 28/8/2006 của Sở.
- Đối với việc dạy tin học, tiếng Anh chỉ dạy từ lớp 3 trở lên theo hướng dẫn
của phòng GD&ĐT
II.2.2. Kế hoạch thời gian năm học
- Học kỳ 1: Từ ngày 16/08/2010 đến 31/12/2010 (Trong đó, 18 tuần thực
học, 10 ngày còn lại được sử dụng như sau: nghỉ lễ Quốc khánh 2/9: 2 ngày; Tổ
chức hội nghị cán bộ cơng chức, đại hội cơng đồn: 01 ngày; nghỉ giữa học kỳ I: 1
ngày; tổ chức Ngày Nhà giáo Việt Nam: 01 ngày; nghỉ tết dương lịch: 1 ngày; nghỉ
cuối học kỳ I: 4 ngày)

- Học kỳ 2: Từ ngày 04/01/2011 đến 25/05/2011 (17 tuần thực học, nghỉ Tết
Ngun đán 1 tuần, 10 ngày còn lại được sử dụng như sau: nghỉ ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương: 01 ngày; nghỉ giữa học kỳ II: 1 ngày; tổ chức cắm trại 02 ngày (24&25/3);
nghỉ lễ kỉ niệm ngày thống nhất đất nước 30/4: 01 ngày; nghỉ ngày Quốc tế lao
động 01/5: 01 ngày; nghỉ cuối học kỳ II: 4 ngày)
- Hồn thành chương trình giảng dạy và học tập vào ngày 25/05/2010 và kết
thúc năm học vào ngày 31/05/2009.
II.3. Nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục
II.3.1. Thực hiện kế hoạch giáo dục các nội dung lồng ghép
- Dạy đầy đủ và chất lượng các nội dung giáo dục lồng ghép như : “ Trật tự
an tồn giao thơng”, “Giáo dục Sức khoẻ & Nha khoa”, bảo vệ mơi trường, kĩ năng
sống...
- Tham gia các hội thi do ngành tổ chức như “Giữ vở sạch-viết chữ đẹp”,
giải tốn qua mạng internet…
- Giáo dục nền nếp thói quen thực hiện phong trào “Giữ vở sạch-viết chữ
đẹp”, phát động phong trào “Viết chữ đẹp” trong giáo viên.
- Tăng cường cơng tác giáo dục tư tưởng đạo đức, truyền thống cho học
sinh.
Kế hoạch năm học 2010-2011 Trang
6
- Giáo dục học sinh có ý thức động cơ học tập đúng đắn. Coi trọng khả năng
chủ động, sáng tạo, phát huy tính tích cực, tự giác, bồi dưỡng năng lực tự học, tự
tìm tòi của học sinh. Kiên quyết chấm dứt hiện tượng xúc phạm nhân phẩm của
học sinh.
Biện pháp:
- Triển khai chính xác, kịp thời các văn bản chỉ đạo của ngành đến từng tổ
khối, giáo viên.
- Nâng cao vai trò của các tổ chun mơn trong việc kiểm tra chỉ đạo chun
mơn trong tổ theo kế hoạch chun mơn của trường.
- Phát hiện ngay từ đầu năm học những học sinh học giỏi, học sinh có năng

khiếu giải tốn, viết chữ đẹp… để kịp thời bồi dưỡng. Tổ chức các hội thi cấp
trường để chọn đội tuyển tham gia các hội thi do ngành tổ chức.
- Kiểm tra việc “Giữ vở sạch-viết chữ đẹp” của học sinh định kỳ hàng tháng
để phát hiện những thiếu sót trong phong trào “Giữ vở sạch-viết chữ đẹp”.
- Giáo dục đạo đức truyền thống cho học sinh thơng qua các tiết đạo đức dạy
chính khố, qua các buổi sinh hoạt chào cờ đầu tuần, các buổi sinh hoạt Đội và các
ngày chủ điểm.
II.3.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, và đánh giá xếp loại học
sinh
II.3.2.1. Dạy theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình, thực hiện
tích hợp dạy học các mơn học và đổi mới phương pháp dạy học
Tổ chức nghiên cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình tiểu học, nắm
vững tài liệu hướng dẫn dạy học theo tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương
trình. Tập trung chỉ đạo thực hiện việc điều chỉnh nội dung dạy học cho phù hợp
với đối tượng học sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương
trình; đẩy mạnh việc thực hiện chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, khơng đọc
chép, khơng lệ thuộc sách giáo khoa, sách giáo viên. Thực hiện dạy tích hợp các
mơn học trong q trình dạy học.
Triển khai việc dạy học theo các chun đề của Dự án PEDC như: tăng
cường tiếng Việt; Một số kĩ năng dạy học đặc thù trong lớp học hồ nhập…
* Biện pháp:
- Đổi mới phương pháp dạy học trên cơ sở dạy theo chuẩn kiến thức, kỹ
năng của chương trình, phù hợp với đặc trưng mơn học, đặc điểm đối tượng học
sinh, điều kiện của từng lớp học. Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo
của học sinh; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, biết vận dụng vào thực
tiễn, chú trọng thực hành; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và
trách nhiệm học tập cho học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện cho
học sinh.
Kế hoạch năm học 2010-2011 Trang
7

×