Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2017/NĐ-CP CỦA BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.34 MB, 25 trang )

KẾT QUẢ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ ĐỊNH SỐ 111/2017/NĐ-CP
CỦA BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC

Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 11 năm 2018


NỘI DUNG
1.  Giới thiệu cơ sở thực hành
2.  Cơ sở thực hiện
3.  Kết quả triển khai Nghị định111/2017/NĐ-CP
4.  Thuận lợi – Khó khăn – Giải pháp


BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Thành lập năm 1906 (Nhà thương Bảo hộ).
Bệnh viện mang tên gọi khác nhau qua từng giai đoạn:
-  BV Yersin (1943),
-  BV Phủ Doãn (1954),
-  BV Hữu nghị Việt Nam-Cộng hoà Dân chủ Đức
(1958 – 1990)
-  Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức (từ năm 1991 đến nay).


BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
-  2015: BV chuyên khoa Ngoại hạng đặc biệt
Thực hiện
các nhiệm
vụ khác
theo quy


định của
Bộ Y tế

-  Cơ cấu tổ chức:
-  01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc
-  Khối hành chính: 14 phịng + 1 trung tâm

Quản lý
bệnh viện

-  Khối lâm sàng: 1 viện + 7 trung tâm + 11
khoa
-  Khối cận lâm sàng: 3 trung tâm + 7 khoa
+ 1 nhà thuốc

Khám
chữa bệnh

Nghiên
cứu khoa
học

Đào tạo
nhân lực y
tế

9 chức năng,
nhiệm vụ

Quản lý

chất lượng
bệnh viện

Chỉ đạo
tuyến

Phòng
chống dịch
bệnh, thảm
hoạ

Hợp tác
quốc tế


GIỚI THIỆU BỆNH VIỆN
Nhân lực: 2028 CB (358 BS; 1215 ĐD/
KTV; …)
Trong 358 bác sĩ gồm:
- 38 Giáo sư, Phó Giáo sư
- 44 Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa cấp II
- 65 Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa cấp I
- 136 Bác sĩ nội trú;
- 75 Bác sĩ đa khoa
Trong đó có 64 Bác sĩ là Giảng viên
của Trường Đại học Y Hà Nội

Quy mô cơ sở 2:
-  1000 giường bệnh
-  1500 cán bộ

-  40 phòng mổ
-  01 Trường Cao đẳng Y Việt Đức
-  Trung tâm ĐT&CĐT xứng tầm Khu vực


HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA BỆNH VIỆN
of beds
SốNumber
giường
bệnh
1671

1800

700000
571598

600000

1600
1400

500000

1200

400000

955


1000

300000

800
600

Số người bệnh
Hospitalization
day

430

416264
352793

200000

400

100000

200

0

0
2004

2011


2017

2012

2013

2014

2015

2016

2017


HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA BỆNH VIỆN
SỐ CA PHẪU THUẬT

70000

13698

60000
50000
12609

40000
30000


7863

9182

9551

26658

15240

16063

17991

12767

49903

10774

20000
10000

22666 22861

13022 12628

20134

22666


22861

28060

30201

14159

Cấp cứu
Theo kế hoạch

0
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

Năm 2017 thực hiện 65.059 ca phẫu thuật, trong đó đại phẫu : 41.680


Thế mạnh của Trung tâm
-  Đội ngũ cán bộ trình độ cao
-  Cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại
-  Công tác quản lý đào tạo,
-  Công tác Chỉ đạo tuyến
-  Chuyển giao công nghệ kỹ thuật
-  Quản lý theo tiêu chuẩn ISO
9001-2015
-  Tổ chức sự kiện: Hội nghị, hội
thảo, tập huấn



CƠ SỞ THỰC HIỆN
•  Nghị định 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ
quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành
sức khỏe.
•  Quyết định 5126/QĐ-BYT ngày 10/11/2017 của Bộ Y tế về Ban
hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định 111/2017/NĐ-CP
ngày 05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo
thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.
•  Cơng văn số 376/K2ĐT-ĐH ngày 26/4/2018 của Cục Khoa học
Công nghệ và Đào tạo – Bộ Y tế về hướng dẫn thực hiện công
bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu Nghị định
111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017.


KẾT QUẢ TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH


KẾT QUẢ TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH
•  Danh sách 12 Cơ sở giáo dục Y – Dược:
STT

Tên cơ sở giáo dục

STT

Tên cơ sở giáo dục

1

Trường Đại học Y Hà Nội


7

Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam

2

Trường Cao đẳng Y Hà Nội

8

Học viên Quân Y

3

Trường Đại học Thành Tây

9

Viện Pháp Y Quốc Gia

4

Trường Đại học Thăng Long

10

Đại học Y Dược Thái Bình

5


Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

11

Trường Đại học Y tế Công cộng

6

Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên

12

Khoa Y-Dược Đại học Quốc Gia Hà Nội


Số lượng SV – HV của các cơ sở giáo dục Y – Dược
TT

Tên trường

Số lượng học viên
2015

2016

2017

2018


2524

2442

2432

2520

1

Trường Đại học Y Hà Nội

2

Học viện Quân Y

13

10

0

0

3

Đại học Y dược Thái Nguyên

10


0

02

02

4

Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương

77

19

26

23

5

Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội

523

247

291

355


6

Trường Đại học Thăng Long

265

167

93

121

7

Trường Đại học Thành Tây

70

169

178

96

8

Đại học y dược Hải Phòng

03


0

0

03

9

Đại học Quốc Gia

49

93

134

115

10

Viện Pháp Y

34

19

22

25


11

Đại học Y tế Công cộng

0

18

0

0

12

Trường Cao đẳng ASEAN

0

14

0

0

3568

3180

3178


3260

Tổng cộng


KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
•  11 cơ sở giáo dục Y – Dược đã gửi
Chương trình đào tạo và mã ngành.
•  02 cơ sở giáo dục ký hợp đồng nguyên
tắc đào tạo thực hành theo Nghị định
111/2017:
•  Trường Đại học Đại Nam
•  Học viện Y – Dược Cổ truyền Việt Nam


MỘT SỐ HÌNH ẢNH HỢP TÁC ĐÀO TẠO


KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
•  Ngày 14/09/2018 BVHNVĐ được
BYT cơng nhận là cơ sở khám, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực
hành trong đt khối ngành sk và công
bố trên trang thơng tin điện tử của
Cục K2ĐT
•  Địa chỉ truy cập bản công bố:
, mục Nghị định
111/2017NĐ-CP



KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
•  Các ngành/chuyên ngành đào
tạo thực hành:
1.  Ngoại khoa
2.  Gây mê Hồi sức
3.  Chẩn đốn hình ảnh (Điện
quang và Y học hạt nhân)
4.  Tạo hình và thẩm mỹ
5.  Giải phẫu bệnh
6.  Xét nghiệm Y học
7.  Nội soi chẩn đoán can thiệp


KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
• Trình độ đào tạo thực hành:
1.  Tiến sĩ
2.  Bác sĩ chuyên khoa cấp 2
3.  Thạc sĩ
4.  Bác sĩ nội trú
5.  Bác sĩ chuyên khoa cấp 1
6.  Đại học
7.  Cao đẳng
8.  Trung cấp


KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
•  Số lượng giảng viên giảng dạy
STT

Chuyên ngành


Số lượng

1

Ngoại khoa

291

2

Gây mê hồi sức

47

3

Chẩn đốn hình ảnh

25

4

Xét nghiệm Y học

33

Tổng số

496


Từ năm 2013 – nay:
-  150 Giảng viên (BS, ĐD,
KTV) được đào tạo
chương trình “Sư phạm Y
học cơ bản”
-  200 ĐD, KTV được đào tạo
theo chương trình “Giảng
viên giảng dạy lâm sàng”


KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
•  Số lượng sinh viên – học viên tiếp nhận đào tạo:
STT

Trình độ

Số lượng tối đa

1

Tiến sĩ

192

2

Bác sĩ chuyên khoa cấp 2

233


3

Thạc sĩ

324

4

Bác sĩ nội trú

350

5

Bác sĩ chuyên khoa cấp 1

340

6

Đại học

2130

7

Cao đẳng

410


Tổng

3979


KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
STT
1

Trình độ

•  Một số trang thiết bị:
Hệ thống giảng đường

Số lượng
28

2

Giường bệnh

3

Phòng mổ thực nghiệm

01

4


Phòng tiền lâm sàng

02

5

Máy mê

40

6

Can thiệp mạch

1

7

Máy MRI, MSCT

5

8

Máy Xquang – Siêu âm

16

9


Hệ thống mơ hình

54

……………

1671


Một số hình ảnh


Một số hình ảnh


KẾ HOẠCH 2019
•  Tiếp tục đơn đốc cơ sở giáo dục gửi chương trình và mã ngành
đào tạo.
•  Cập nhật thường xuyên Bản công bố là cơ sở khám, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối
ngành sức khỏe.
•  Phối hợp với các cơ sở giáo dục xây dựng chương trình đào
tạo thực hành và kế hoạch đào tạo chi tiết từng năm.
•  Tiếp tục ký hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng chi tiết về đào
tạo thực hành với các cơ sở giáo dục Y – Dược.
•  Tổ chức thực hiện đào tạo thực hành cho SV-HV của các cơ sở
giáo dục Y – Dược.



THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN
1. Thuận lợi:
-  BV tuyến cuối, hạng đặc biệt tiếp nhận nguồn bệnh nhân phong phú
và đa dạng
-  Đội ngũ cán bộ giảng dạy là: GS, PGS,TS, BS…có trình độ chun
mốn sâu, được ĐT về phương pháp giảng dạy Y học.
-  Cơ sở vật chất đầy đủ, trang thiết bị hiện đại.
-  …
2. Khó khăn:
-  Chưa có văn bản hướng dẫn về quy đổi hoặc thống nhất về chứng
chỉ giảng dạy lâm sàng của giảng viên.
-  Các cơ sở giáo dục chưa chủ động trong việc ký hợp đồng nguyên
tắc cũng như hợp đồng chi tiết hằng năm.
-  Kế hoạch đào tạo năm của các cơ sở giáo dục gửi chậm và chưa
đáp ứng được yêu cầu của cơ sở thực hành (gửi trước 31/12 hàng
năm).


TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!


×