Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

skkn kết quả 04 năm thực hiện nghị định 432006nđ-cp ngày 25042006 của chính phủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập thpt sông ray

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.84 KB, 13 trang )

Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
I LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển về số lượng học sinh tại 6 xã
vùng kinh tế đặt biệt khó khăn với khoản 32.000 dân, cư trú sinh sống
chủ yếu bằng nghề nông: xã Xuân Đông,Xuân Tây,Sông Ray,Lâm
San,Lam Minh và huyện Xuyên Mộc thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,tạo
điều kiện thuận lợi cho các em học sinh đến với bậc học THPT đặt biệt
là con em dân tộc Nùng,Hoa,Tày. Năm học 1999-2000 Trường THPT
Xuân Lộc đặt phân hiệu tại xã Sông Ray gọi là phân hiệu Sông Ray cách
Trường THPT Xuân Lộc khoản 20 km
Được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương,các sở ban
ngành ngày 08 tháng 08 năm 2000 Trường THPT Sông Ray chính thức
được thành lập theo quyết định số 2101/QĐ/CT.UBT của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai
Năm 2001 ngôi Trường THPT Sông Ray được xây dựng khang
trang giữa trung tâm 4 xã Xuân Đông,Xuân Tây,Sông Ray,Lâm San
Số lượng học sinh ngày càng đông với thiết kế gồm 20 phòng học /
2ca/ngày đủ chỗ cho 40 lớp tương đương 2000 hs,dần dần cơ sở vật chất
không đáp ứng được nhu cầu dạy và học vì số lượng học sinh ngày càng
tăng.Năm 2005 huyện Cẩm Mỹ đã xây dựng thêm 1 dãy phòng học gồm
15 phòng đưa vào sử dụng,đáp ứng được nhu cầu dạy học đặt biệt là có
phòng bố trí cho môn học trái buổi như: học lý thuyết quốc phòng,bồi
dưỡng học sinh giỏi,học nghề,dạy phụ đạo học sinh yếu, dạy thực hành
thí nghiệm….Cơ sở vật chất đảm bảo số lượng học sinh và số lớp đi vào
ổn định,nên năm 2007 Trường THPT Sông Ray được Sở GD ĐT Đồng
Nai giao khoán kinh phí thực hiện Nghị định 43 NĐCP ngày 25/04/2006
của Chính phủ qui định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm tổ chức bộ
máy,biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Và qui chế quản lý tài chính (qui chế chi tiêu nội bộ) ra đời từ
đây,từng bước được xây dựng hoàn thiện dựa trên các văn bản pháp


luật,qui định về tài chính của Nhà nước của ngành, phù hợp với điều
kiện đặt thù của đơn vị,giúp đơn vị tăng thu tiết kiệm chi nhằm từng
bước cải thiện thu nhập cho CBGV CNV của Trường,trong 4 năm qua
từ năm 2007-2010 Trường đã đạt được những kết quả khả quan.
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 1
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
II.THỰC TRẠNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
QUYỀN TỰ CHỦ TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH
1. Thuận lợi:
Thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm trong quản lý tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập có thu tự đảm bảo 1 phần kinh phí là tạo
quyền chủ động cho Hiệu trưởng căn cứ vào tính chất công việc,khối
lượng,số lượng sử dụng nguồn tài chính trên cơ sở thực hiện nguồn tài
chính năm trước,dự tóan kinh phí cho năm tiếp theo
Những nội dung chi,mức chi cần thiết cho họat động của
Trường,trong phạm vi xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ,nhưng cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành,thì Hiệu trưởng có thể xây dựng
mức chi cho từng nhiệm vụ,nội dung công việc trong phạm vi nguồn tài
chính của Trường
Hiệu trưởng được quyền quyết định mức chi quản lý và chi nghiệp
vụ cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
qui định,việc xây dựng qui chế theo quan điểm hệ thống và đồng bộ
2. Khó khăn:
Nội dung qui chế chi tiêu nội bộ bao gồm các qui định,chế độ,tiêu
chuẩn,định mức,mức chi thống nhất trong từng Trường,đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ tài chính được giao trong năm,sử dụng kinh phí tiết
kiệm có hiệu quả tăng cường công tác quản lý về tài chính phù hợp với
hoạt động đặt thù của Trường.Nhưng mỗi đơn vị xây dựng qui chế chi

tiêu nội bộ riêng ngoài những định mức,tiêu chuẩn theo qui định thì
những mức chi được phép xây dựng cao hoặc thấy hơn mức chi qui định
không thống nhất tạo tâm lý không ổn định đối với CBGV CNV trong
từng đơn vị
Đối với các khoản thanh toán cá nhân (chi cho con người)
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 2
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Vd1:
Phân phối chương trình dạy học bậc THPT cho phép khai thừa giờ
là 37 tuần
Trong 1 năm,trong đó mỗi học kỳ có thi tập trung cho 3 khối
10.11.12
Đơn vị A : Thủ trưởng qui đinh 1 ngày coi thi của 1 Gv được qui đổi
= 6 tiết dạy
Tiền giờ của giáo viên được thực hiện theo thông tư
50/2008/TTLT-BGD ĐT-BNV-BTC ngày 09/09/2008 hướng dẫn
thực hiện trả thêm giờ như sau:
Gv: Nguyễn Văn A
Mã ngạch: 15113 A1
Bậc: 1 hệ số: 2.34
Tiền 1 tiết = 2.34*830.000*12 tháng * 150% = 39.547 đồng
17 tiết * 52 tuần
Tiền coi thi 1 ngày : 6 tiết * 39.547 = 237.282 đ
Nếu so với tiền bồi dưỡng coi thi tốt nghiệp THPT hàng năm
là:80.000 đ/ngày thì gấp 3 lần
Đơn vị B Thủ trưởng qui đinh 1 ngày coi thi của 1 Gv được qui đổi =
8 giờ làm việc ngày thường (giờ hành chánh)
Ngày coi thi tập trung của giáo viên là làm thêm ngày thường theo
Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005

hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ đối với giờ hành
chánh
Gv: Nguyễn Văn A
Mã ngạch: 15113 A1
Bậc: 1 hệ số: 2.34
Tiền 1 giờ = 2.34*830.000 * 150% = 16.552 đồng
22*8
Tiền coi thi 1 ngày : 8 giờ * 16.552 = 132.416 đ
Nếu so với tiền bồi dưỡng coi thi tốt nghiệp THPT hàng năm
là:80.000 đ/ngày thì gấp 1.5 lần
Vd2:
Trường hợp Thủ trưởng đơn vị cử GV đi công tác trong 1 ngày
Đơn vị A
Tên Gv Đi công Số tiết có Bố trí Ghi chú
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 3
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tác vào thứ 2 ngày thứ
2
Gv dạy
thay
Nguyễn Văn A x 3 Được khai 3 tiết
Nguyễn Văn B 3 Khai 3 tiết
dạythay
Đơn vị B
Tên Gv Đi công
tác vào thứ
2
Số tiết có
ngày thứ

2
Bố trí
Gv dạy
thay
Ghi chú
Nguyễn Văn A x 3 Không khai vì đi
công tác
Nguyễn Văn B 3 Khai 3 tiết dạy
thay
Tùy từng điều kiện tình hình trong phạm vi nguồn kinh phí mà Thủ
trưởng đơn vị qui định mức chi cho phù hợp,nhưng trên thực tế GV
làm nhiệm vụ như nhau chỉ khác là tại mỗi đơn vị khác nhau mà
quyền lợi được thụ hưởng khác nhau.Nguồn kinh phí chi trả cho tăng
giờ được cấp trong mục chi cho con người vì thế luôn luôn được đảm
bảo,vì vậy sẽ không công bằng nếu không có qui định cụ thể cho
những trường hợp vừa nêu trên.
Đối với nguồn kinh phí chi quản lý, nghiệp vụ chuyên môn,sữa
chữa CSVC:
Vd1:
Thực hiện thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 qui đinh
chế độ công tác phí,chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
Đối với phụ cấp tiền ăn đi công tác khi CBGV CNV được Thủ
trưởng cử đi công tác 1 ngày
Nội dung Đơn vị A Đơn vị B Đơn vị C Đơn vị D
Tiền phụ cấp/ngày 50.000 40.000 30.000 60.000
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 4
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Đối với phụ cấp lưu trú đi công tác khi CBGV CNV được Thủ

trưởng cử đi công tác 2 ngày trở lên tại khu vực thị xã Long Khánh và
TP Biên Hòa
Nội dung Đơn vị A Đơn vị B Đơn vị C Đơn vị D
Tiền phụ cấp lưu
trú/đêm
150.000 120.000 100.000 70.000
Tuy ở mỗi đơn vị qui định mức chi khác nhau,nhưng đây là khoản
chi không nằm trong mục chi cho con người nếu đơn vị tiết kiệm được
thì cuối năm tài chính sẽ xác định chênh lệch thu chi chi thu nhập tăng
thêm cho người lao động,việc làm này được khuyến khích tuy nhiên Thủ
trưởng đơn vị cần cân nhắc kỹ về mức chi cho phù hợp để đảm bảo chi
phí cho CBGV CNV nhà Trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1.Cơ sở thực tiễn:
Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam
Luật kế tóan số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và NĐ số
128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ qui định chi tiết và
hướng dẫn thi hành 1 số điều luật kế tóan áp dụng trong lĩnh vực kế toán
nhà nước
QĐ 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 về việc ban hành chế độ
kế toán HCSN
Căn cứ nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của chính
phủ qui định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ
tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Căn cứ thông tư số 71/2006/TT-BTC ký ngày 09/08/2006 của Bộ
tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định 43/2006 NĐ-CP ký ngày
25/04/2006 của Chính phủ qui định quyền tự chủ,tự chịu trách nhiệm và
thực hiện nhiệm vụ,tổ chức bộ máy,biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công.

Căn cứ thông tư số 50/2003/TT-BTC của Bộ tài chính ký ngày
22/05/2003 về việc hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp có thu xây dựng qui
chế chi tiêu nội bộ theo nghị đinh 43/2006 của Chính phủ,sau khi thống
nhất toàn bộ nội dung,phương án chi tiêu nội bộ khi thực hiện nghị định
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu với
Ban chấp hành Công đoàn nhà Trường
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 5
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Từ năm 2007-2010 Trường THPT Sông Ray đã đạt được kết quả
tốt từ việc tăng thu tiết kiệm chi,hàng năm xác định số chênh lệch thu
lớn hơn chi để chi thu nhập tăng thêm cho người lao động theo định
mức được xây dựng trong qui chế chi tiêu nội bộ của Trường
2. Mục đích xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ
Thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong
việc tổ chức công việc,sắp xếp bộ máy,sử dụng lao động và nguồn lực
tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao,tăng nguồn thu nhằm từng
bước cải thiện thu nhập cho CBGV CNV của Trường
Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính của Hiệu
Trưởng
Tạo quyền chủ động cho CBVC của Trường hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao
Là căn cứ để quản lý,thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị,cơ
quan kiểm toán kho bạc,cơ quan quản lý cấp trên,cơ quan tài
chính,thanh tra kiểm tóan theo qui định
Sử dụng tài chính tài sản của Trường đúng mục đích có hiệu quả
Thực hành tiết kiệm chống lãng phí
Tạo công bằng trong đơn vị,khuyến khích tăng thu tiết kiệm
chi,thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị
3.Đối tượng áp dụng:

Áp dụng cho toàn thể CBGV CNV của Trường
4.Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và nhân viên phụ trách:
Thủ trưởng đơn vị-Chủ tài khoản
Quản lý đôn đốc theo dõi kiểm tra nhằm tổ chức việc quản lý sử
dụng kinh phí và tài sản của cơ quan theo đúng qui định
Kế tóan đơn vị:
Kế tóan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ,kịp thời các nghiệp vụ kế
toán phát sinh của Trường.Kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ
kế toán,kiểm tra tính đúng chế độ,định mức,tiêu chuẩn và cung cấp các
mẫu chứng từ kế toán thống nhất theo qui định cho CBGV CNV khi có
yêu cầu thanh toán
Đề xuất ý kiến trước khi trình Hiệu trưởng duyệt chi,đảm bảo kinh
phí được sử dụng đúng mục đích chế độ và tiết kiệm
Lập báo cáo tài chính,dự trù kinh phí theo đúng qui định hiện hành
Việc mua hàng hóa dịch vụ khi thanh toán thực hiện theo Nghị
định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về hóa đơn bán
hàng,cung ứng dịch vụ giá trị háng hóa từ 200.000 đ trở xuống nếu nơi
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 6
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
bán hàng không có hóa đơn tài chính thì người mua hàng lập bảng kê
mua hàng do kế tóan cung cấp mẫu
Nhân viên thủ quỹ:
Có trách nhiệm quản lý chặt chẽ quỹ tiền mặt của Trường không
được chi tiền mặt khi chưa có phiếu chi,mở sổ quỹ tiền mặt phản ánh kịp
thời tình hình thu chi,tồn quỹ,khóa sổ định kỳ,kiểm kê quỹ và đối chiếu
với sổ sách kế tóan theo đúng qui định
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao:
Khối lượng chất lượng công việc hoàn thành trong năm: Hoàn

thành tốt công việc được giao,thu đúng thu đủ theo qui định các khoản
thu sự nghiệp,thu phí lệ phí
Khoản đóng góp từ phụ huynh học sinh theo qui định tại công văn
số 84/2008/QĐ-UBND tỉnh Đông Nai ngày 05/12/2008 ban hành qui
định về thu và sử dụng kinh phí họat động của Ban đại diện cha mẹ học
sinh ở các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Các khoản thu hộ chi hộ cho học sinh như: quần áo TDTT,bảo
hiểm…
Thu từ dịch vụ đấu thầu căn tin,giữ xe đạp do đầu thầu nên toàn bộ
chi phí đấu thầu được trích lập quỹ để sử dụng theo qui chế chi tiêu nội
bộ của Trường
Lập báo cáo tài chính đúng qui định theo quí,năm gửi cho cơ quan
quản lý cấp trên và cơ quan tài chính
Thời gian hoàn thành công việc: Đúng tiến độ thời hạn qui định
Tình hình chấp hành chính sách chế độ và các qui định về tài
chính,chấp hành nghiêm chỉnh qui định pháp luật của nhà nước
Thực hiện các nhiệm vụ đặt thù của đơn vị sự nghiệp giáo dục
2.Về biên chế:
Tổng biên chế : đầu năm 98 người
Số lao động có mặt: 98
Trong đó:
BGH 04
GV 84
NV 10
Có 08 Gv học thạc sĩ ( 04 Gv đã có bằng thạc sĩ)
Tổng số lớp 47
Tổng số học sinh 2026
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 7
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập

Biên chế được giao 106 Gv
Còn thiếu 21 Gv chủ yếu các môn Hóa,Sinh,Kỹ
thuật công nghiệp…
Cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ dạy và học
3.Về kinh phí họat động:
Thực hiện tự chủ tài chính và khóan kinh phí tiết kiệm chi tăng
thu,tăng cường công tác quản lý sử dụng lao động phù hợp với nhu cầu
nhiệm vụ.Đồng thời sử dụng CBCC VC đúng chuyên môn nhằm phát
huy năng lực và hiệu quả công tác.
Kinh phí tiết kiệm được từ nguồn kinh phí họat động thường
xuyên,thu từ dịch vụ đấu thầu căn tin-xe đạp,xác định chênh lệch thu
chi,chi thu nhập tăng thêm cho người lao động theo định mức được xây
dựng trong qui chế chi tiêu nội bộ của Trường
TT Năm Kinh phí cấp KP tiết
kiệm được
Sốla
o
động
% KP
họat
động
Thu nhập tăng
thêm bình
quân/người
1 2007 3.276.963.300 195.862.000 72 35% 2.720.000
2 2008 4.299.353.700 98.240.000 82 16% 1.198.000
3 2009 5.154.483.089 130.000.000 93 26% 1.397.800
4 2010 5.512.123.500 257.360.000 98 30% 2.626.122
Nguồn thu từ đấu thầu căn tin-xe đạp được trích lập quỹ phúc
lợi,đa số CNV của Trường là đối tượng có thu nhập thấp

Trình độ
CM
Văn
thư
Thư
viện
Thiết
bị
Thí
nghiệm
Phục
vụ
Bảo
vệ
Kế
toán
Đại học x
T.cấp x x x x
Chưa qua
đào tạo
x x
Để đảm bảo đời sống,giúp NV an tâm công tác,phục vụ lâu dài tận
tuy với côgn việc Trường quyết định hỗ trợ thêm cho NV gọi là trợ cấp
khó khăn thường xuyên và được trả cùng kỳ với lương.
TT Năm KP TCKK Số NV Bình
quân/người
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 8
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
1 2007 12.600.000 7 1.800.000

2 2008 21.168.000 7 3.024.000
3 2009 39.960.000 9 4.440.000
4 2010 35.640.000 9 3.960.000
Về đội ngũ giáo viên trên chuẩn Trường phấn đấu thực hiện đến
năm 2010 đạt tỷ lệ 10% trên tổng số GV của Trường.Đội ngũ giáo viên
của Trường còn thiếu so với biên chế được giao,nhưng không vì thế mà
Trường hạn chế sự phấn đấu của GV,nhà Trường luôn khuyến khích
CBGV CNV học tập nâng cao trình độ chuyên môn phục vụ tốt công tác
giảng dạy,họat động hành chính đáp ứng nhu cầu phát triển sự nghiệp
giáo dục
Năm Có bằng thạc sĩ Đang học thạc sĩ
2007
2008
2009 2
2010 5 1
Về kinh phí hỗ trợ:
Ngoài kinh phí của nhà nước cấp cho CBGV đi học theo quyết
định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 20/09/2010 ban hành qui định tạm
thời về hỗ trợ chi phí đào tạo,bồi dưỡng đối với cán bộ,công chức,viên
chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.Nhà Trường hỗ trợ thêm từ nguồn kinh
phí khoán của Trường cho mỗi GV nhằm giảm bớt một phần khó
khăn,tạo điều kiện thuận lợi cho GV an tâm hoàn thành tốt khóa học
Nội dung Số lượng
GV
Hỗ trợ tiền ôn
thi,tiềnhọc/khóa
Hỗ trợ tiền
xe/khóa
Hỗ trợ làm luận
văn

Gv học
thạc sĩ
01 7.000.000 4.000.000 3.000.000
Cộng 08 56.000.000 32.000.000 24.000.000
Về thực hiện chế độ miễn giảm cho học sinh: Thực hiện Nghị định
49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010,Ban giám hiệu Trường hướng dẫn học
sinh thật cụ thể chi tiết không bỏ xót trường hợp nào,tập hợp rà soát kỹ
mối quan hệ của học sinh với chủ hộ,nếu quan hệ với chủ hộ là cháu thì
yêu cầu bổ sung khai sinh để đối chiếu,vì có rất nhiều trường hợp ba thế
hệ Ông bà cha mẹ cháu chung một hộ khẩu.Vì qui định phải là con có
cha mẹ ở ấp đặt biệt khó khăn mới được miễn học phí và hỗ trợ chi phí
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 9
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
học tập vậy quan hệ là cháu thì không được trừ trường hợp mồ côi ở với
Ông bà cô dì chú bác
Kết quả làm việc như sau:
Số học sinh toàn
trường
Được miễn
HP
Được hỗ trợ
CPHT
Chiếm tỷ lệ
HS
2026 974 974 48%
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những
giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát ổn định kinh tế vĩ mô bảo
đảm an sinh xã hội

Thực hiện công văn số 461/CTr-SGDĐT ngày 05/04/2011 của Sở
GDĐT Đồng Nai
Thực hiện quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 11/03/2011 của
UBND tỉnh Đồng Nai về chương trình hành động thực hiện NQ11
Vận dụng bổ sung qui chế chi tiêu nội bộ thực hiện tiết kiệm 10%
chi phí quản lý hành chánh:
Điện thoại
Điện thắp sáng
Văn phòng phẩm,xăng dầu
Tạm ngưng mua sắm nhũng thiết bị văn phòng chưa thật sự
cần thiết và cấp bách
Giảm tối đa chi phí tổ chức hội nghị,hội thảo,hội thi,các ngày
lễ,công tác phí,họat động phong trào…
Không nên tạm trích chi thu nhập tăng thêm cho người lao động
hàng tháng,quí
Các chế độ tiêu chuẩn định mức chi mà đơn vị xây dựng qui chế
chi tiêu nội bộ cao hơn định mức của nhà nước nên có câu (nếu có điều
kiện) theo sau
Luôn có ý thòng trong qui chế chi tiêu nội bộ vì đây là hành lang
pháp lý bảo vệ những chế độ chi mà chưa được xây dựng cụ thể trong
qui chế
Không nên chi tiết quá cụ thể một số mức chi mà tùy theo tình
hình thực tế và điều kiện nguồn tài chính cho phép,Thủ trưởng đơn vị sẽ
có quyết định phù hợp
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 10
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
VI. KẾT LUẬN
Là đơn vị sự nghiệp công lập có thu tự đảm bảo một phần kinh
phí,có nguồn thu từ dịch vụ đấu thầu căn tin-xe đạp,thực hiện tăng thu

tiết kiệm chi,thủ trưởng đơn vị được trao quyền tự chủ tự chịu trách
nhiệm đối với bộ máy biên chế và tự chủ tài chính
Thủ trưởng đơn vị cần xác định các nhiệm vụ trọng tâm cho mỗi
năm tài chính,để tập trung nguồn lực hoàn thành tốt,các kế hoạch cần
được điều chỉnh bổ sung kịp thời để phù hợp với thực tế,có tính khả thi
và phát huy hiệu quả cao nhất.
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ tài chính chi lương,các khoản có tính
chất như lương,các khoản đóng góp,chi họat động quản lý,nghiệp vụ
chuyên môn,sữa chữa cơ sở vật chất,mua sắm tài sản phục vụ công tác
giảng dạy.Nhà trường xác định chênh lệch thu lớn hơn chi để trích lập
nguồn quỹ theo qui chế chi tiêu nội bộ đã được xây dựng.
Quỹ thu nhập tăng thêm: Tạo thêm thu nhập cho người lao động
Quỹ khen thưởng: khen thưởng động viên kịp thời CBGV
CNV,tập thể hoàn thành tốt công việc được giao tạo động lực làm việc
phấn đấu thi đua đem lại hiệu quả công tác cao
Quỹ phát triển sự nghiệp: Mua sắm trang thiết bị kỹ thuật chuyên
dụng,sữa chữa thiết bị văn phòng,cơ sở vật chất
Quỹ phúc lợi: chi hỗ trợ các ngày lễ tết,thăm hỏi ốm đau bệnh
tật,tổ chức CBGV CNV tham quan nghiên cứu học tập,tổ chức cho các
em học sinh là bí thư đoàn Trường-Học sinh giỏi,cán bộ lớp đi tham
quan về nguồn,tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa dân tộc,hỗ trợ CBGV
CNV,học sinh có hoàn cảnh khó khăn đặt biệt.
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 11
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của chính phủ qui
định quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức
bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Thông tư số 71/2006/TT-BTC ký ngày 09/08/2006 của Bộ tài

chính hướng dẫn thực hiện nghị định 43/2006 NĐ-CP ký ngày
25/04/2006 của Chính phủ qui định quyền tự chủ,tự chịu trách nhiệm và
thực hiện nhiệm vụ,tổ chức bộ máy,biên chế và tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp công.
Thông tư số 50/2003/TT-BTC của Bộ tài chính ký ngày
22/05/2003 về việc hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp có thu xây dựng qui
chế chi tiêu nội bộ theo nghị đinh 43/2006 của Chính phủ,sau khi thống
nhất toàn bộ nội dung,phương án chi tiêu nội bộ khi thực hiện nghị định
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu với
Ban chấp hành Công đoàn nhà Trường
Qui chế chi tiêu nội bộ năm 2007.2008.2009.2010 của Trường
THPT Sông Ray
Báo cáo quyết toán năm 2007.2008.2009.2010 của Trường THPT
Sông Ray
Báo cáo kết quả thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về bộ
máy biên chế,quản lý tàu chính của Trường THPT Sông Ray
Tài liệu học tập nâng cao năng lực quản lý tài chính tài sản trong
giáo dục.
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 12
Đề tài:Kết quả 04 năm thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ
đối với đơn vị sự nghiệp công lập
Cẩm Mỹ,ngày 28 tháng 05 năm 2011
Người thực hiện
Nguyễn Thị Dã Thảo
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo Trang 13

×