Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phú Bình (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN ỨNG

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN PHÚ BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN ỨNG

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN PHÚ BÌNH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thúy Vân

THÁI NGUYÊN - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những số liệu, thơng tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn
trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 10 năm 2020
Tác giả Luận văn
Nguyễn Văn Ứng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đặc biệt là sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình
của cơ giáo TS. Nguyễn Thị Thúy Vân trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Qua đây, tôi cũng xin đƣợc cảm ơn tới Giám đốc, các phịng ban cùng cán bộ
cơng nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Chi nhánh Phú
Bình đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thu thập tài liệu
phục vụ cho đề tài luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ,
động viên và khích lệ tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Ứng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................2
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................................................4
1.1.

Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại ngân hàng thƣơng mại .................................................................................4

1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........................................................4
1.1.2. Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................6

1.2.

Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại...........................................................17

1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam ..............................................17
1.2.2. Bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình ...........19
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................20
2.1.

Các câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................20

2.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................20

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................20
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu .........................................................................23
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thơng tin ....................................................................23
2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................24


iv
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi
nhánh Phú Bình ..............................................................................................24
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu hoạt động tín dụng đối với DNNVV của Agribank chi

nhánh Phú Bình ..............................................................................................24
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của
Agribank chi nhánh Phú Bình ........................................................................26
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ BÌNH ........ 28
3.1.

Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt
Nam chi nhánh Phú Bình ...............................................................................28

3.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt
Nam chi nhánh Phú Bình .................................................................................28
3.1.2. Cơ cấu tổ chức - đặc điểm nhân sự của ngân hàng .........................................30
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình ......................................................33
3.2.

Khái qt về DNNVV có quan hệ với Agribank chi nhánh Phú Bình ..........41

3.2.1. Số lƣợng các khách hàng là DNNVV qua các năm phân theo thành phần
kinh tế .............................................................................................................41
3.2.2. Số lƣợng các khách hàng là DNNVV qua các năm phân theo ngành kinh tế .......42
3.3.

Chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình. ..........43

3.3.1. Quy trình hoạt động tín dụng ..........................................................................43
3.3.2. Chất lƣợng nhân lực ngân hàng ......................................................................54

3.3.3. Đánh giá trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng dịch vụ tín dụng đối với
DNNVV tại Chi nhánh.....................................................................................56
3.3.4. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng là các DNNVV về dịch vụ tín
dụng tại chi nhánh ..........................................................................................57
3.4.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Phú Bình .........................................................................................................59

3.4.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................59
3.4.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................61


v
3.5.

Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình ...........63

3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................63
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................64
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI
NHÁNH PHÚ BÌNH ....................................................................................69
4.1.

Định hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng đối với DNNVV
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam chi

nhánh Phú Bình ..............................................................................................69

4.1.1. Định hƣớng......................................................................................................69
4.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................71
4.2.

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV
tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam chi
nhánh Phú Bình ..............................................................................................71

4.2.1. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt trƣớc, trong và sau khi cho vay ....71
4.2.2. Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay ........................................................73
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực..............................................................73
4.2.4. Tăng cƣờng công tác tƣ vấn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................75
4.2.5. Đẩy mạnh công tác huy động vốn, tăng cƣờng khai thác những nguồn
vốn có chi phí thấp .........................................................................................75
4.3.

Một số kiến nghị .............................................................................................76

4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ............................................................................76
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc ..........................................................77
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ....77
4.3.4. Kiến nghị đối với hiệp hội các DNNVV .........................................................78
4.3.5. Kiến nghị với các DNNVV .............................................................................79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KD

: Kinh doanh

NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

: Tài sản đặc biệt


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 1.1.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam ...................4
Số lƣợng các DNNVV khảo sát phân theo ngành nghề kinh doanh .....22
Thang đo Likert .....................................................................................22
Tình hình lao động của Agribank - chi nhánh Phú Bình .......................33
Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Phú Bình giai
đoạn 2017-2019 .....................................................................................34
Bảng 3.3. Tình hình dƣ nợ tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2017-2019 ............37
Bảng 3.4. Số lƣợng DNNVV có quan hệ tín dụng với Chi nhánh NHNo
&PTNT Phú Bình phân theo thành phần kinh tế .................................41
Bảng 3.5. Số lƣợng DNNVV có quan hệ tín dụng với Chi nhánh NHNo&PTNT
Phú Bình phân theo ngành kinh tế...........................................................42
Bảng 3.6. Đánh giá quy trình tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Phú Bình...46
Bảng 3.7. Tình hình dƣ nợ đối với DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT Phú Bình.... 48
Bảng 3.8. Nợ quá hạn và nợ xấu của các DNNVV tại chi nhánh NHNo
&PTNT Phú Bình ..................................................................................50
Bảng 3.9. Vịng quay vốn tín dụng đối với các DNNVV ......................................51
Bảng 3.10. Doanh số cho vay DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT Phú Bình ...52
Bảng 3.11. Thu nhập từ các HĐKD với DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Phú Bình ................................................................................................53
Bảng 3.12. Đội ngũ nhân viên tại NHNo&PTNT chi nhánh Phú Bình ...................54
Bảng 3.13. Đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực thực hiện dịch vụ tín dụng của
NHNo&PTNT chi nhánh Phú Bình ........................................................55

Bảng 3.14. Tài sản cố định hữu hình năm 2019 của NHNo&PTNT chi nhánh
Phú Bình.................................................................................................56
Bảng 3.15. Đánh giá chất lƣợng cơ sở vật chất phục vụ TTKDTM của NHNo
&PTNT chi nhánh Phú Bình ..................................................................56
Bảng 3.16. Đánh giá mức độ hài lịng của các DNNVV về dịch vụ tín dụng tại
chi nhánh ...............................................................................................58
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy hoạt động của Agribank - chi nhánh Phú Bình ........................ 31
Biểu đồ 3.1. Dƣ nợ theo kỳ hạn đối với DNNVV .................................................... 48
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ doanh số cho vay DNNVV ..................................................... 53


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) rất đa dạng và mang tính rộng
khắp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Trong hoạt động
của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu tạo ra doanh thu và lợi
nhuận, thậm chí nó cịn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Tuy
nhiên trong quá trình hoạt động kinh doanh vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà gây
ra các rủi ro cho ngân hàng. Những rủi ro này ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của
ngân hàng và cịn tác động khơng tốt đến nền kinh tế, đặc biệt có thể gây ra các hoạt
động xấu của xã hội. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh thì nâng cao chất lƣợng tín
dụng trong ngân hàng là biện pháp cần thiết và lâu dài.
Mặt khác mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng nói chung và trên địa bàn
huyện Phú Bình nói riêng ngày càng khốc liệt. Với số lƣợng các DNNVV trên địa
bàn huyện là khá lớn nên các DNNVV luôn đƣợc xác định là các khách hàng mục
tiêu của các NHTM trên địa bàn huyện Phú Bình trong đó có cả Agribank chi nhánh
Phú Bình. Do đó để nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút cũng nhƣ mở rộng đƣợc

khách hàng thì địi hỏi Agribank Phú Bình phải nâng cao chất lƣợng tín dụng thông
qua đơn giản thủ tục, thuận tiện với lãi suất và kỳ hạn hợp lý nhƣng vẫn đảm bảo
nguyên tắc của tín dụng. Đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn của khách hàng, tạo điều kiện
cho các DNNVV thuận lợi trong kinh doanh và phải ln coi lợi ích của ngân hàng
là mục tiêu hàng đầu.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Chất lượng tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng
Agribank chi nhánh Phú Bình giai đoạn 2017-2019, từ đó đƣa ra những giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Agribank chi nhánh Phú Bình trong thời
gian tới.


2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, chất lƣợng
tín dụng đối với DNNVV của ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank chi nhánh Phú
Bình trong giai đoạn 2017-2019, chỉ ra những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế,
phân tích ngun nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại
Agribank chi nhánh Phú Bình trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của
Agribank chi nhánh Phú Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về nội dung: luận văn phân tích chất lƣợng tín dụng đối với
DNNVV của Agribank chi nhánh Phú Bình chủ yếu dựa trên việc tiếp cận, nghiên
cứu, đánh giá cơ cấu, số lƣợng và các tiêu chí phản ánh chất lƣợng hiện tại của tín
dụng ngân hàng đối với DNNVV cùng những chính sách ảnh hƣởng tới chất lƣợng
tín dụng đối với DNNVV.
- Phạm vi về không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu tại Agribank chi nhánh
Phú Bình.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đề tài đƣợc
thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019 số liệu sơ cấp đƣợc thu
thập vào tháng 6 và tháng 7 năm 2020
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp Agribank chi nhánh Phú Bình xây dựng kế hoạch nâng cao chất lƣợng
tín dụng đối với DNNVV đến năm 2025 có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV tại Agribank chi nhánh Phú
Bình, có ý nghĩa thiết thực cho q trình nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với


3
DNNVV tại Agribank chi nhánh Phú Bình và đối với các ngân hàng khác có điều
kiện tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận
văn đƣợc chia làm 4 chƣơng.
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Phú Bình.

- Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Phú Bình.


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV là khái niệm đƣợc biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế
kỷ XX và khu vực DNNVV đƣợc các nƣớc quan tâm phát triển từ những năm 50
của thế kỷ XX. Trong các nghiên cứu hiện nay đang có nhiều quan niệm về
DNNVV. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, trình độ phát triển và các quan
niệm khác nhau về vai trò của DNNVV mà các nƣớc cũng có các quan niệm khơng
đồng nhất với nhau. Trong mặt bằng các doanh nghiệp hiện nay thì các doanh
nghiệp nhỏ và vừa chiếm một lƣợng lớn các doanh nghiệp trên thị trƣờng. Đóng vai
trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế của một quốc gia.
Tại Việt Nam, tiêu chí phân loại DNNVV đƣợc thể hiện ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam

Quy mô
Khu vực

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp


Doanh nghiệp

siêu nhỏ

nhỏ

vừa

Tổng
nguồn
vốn

Số lao
động

Tổng
nguồn
vốn

Số lao
động

Tổng
nguồn
vốn

Số lao
động


I. Nông, lâm nghiệp

≤ 3 tỷ

≤ 10

≤ 20 tỷ

≤ 100

≤ 100 tỷ

≤ 200

và thủy sản

đồng

ngƣời

đồng

ngƣời

đồng

ngƣời

II. Công nghiệp và


≤ 3 tỷ

≤ 10

≤ 20 tỷ

≤ 100

≤ 100 tỷ

≤ 200

xây dựng

đồng

ngƣời

đồng

ngƣời

đồng

ngƣời

III. Thƣơng mại và

≤ 3 tỷ


≤ 10

≤ 50 tỷ

≤ 50

≤ 100 tỷ

≤ 100

dịch vụ

đồng

ngƣời

đồng

ngƣời

đồng

ngƣời

(Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính Phủ)


5
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Trần Trƣờng Giang (2015), ngoài những đặc trƣng vốn của của một

doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế, DNNVV còn có những đặc điểm riêng
biệt xuất phát từ tính chất hoạt động nhƣ sau:
Thứ nhất, DNNVV có quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài
chính nhỏ.
Thứ hai, loại hình doanh nghiệp và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh phong phú.
Thứ ba, chiến lƣợc sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và năng
lực canh tranh hạn chế.
Thứ tƣ, hoạt động của DNNVV phụ thuộc vào biến động của môi trƣờng
kinh doanh.
Thứ năm, bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nhƣng năng lực
quản trị chƣa cao.
1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Theo Lê Ngọc Nƣơng (2018), các DNNVV có thể giữ những vai trị với mức
độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò nhƣ sau:
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa
thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp. Vì thế,
đóng góp của họ vào tổng sản lƣợng và tạo việc làm là rất đáng kể.
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh
hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định. Vì
thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ
nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh nghiệp
nhỏ và vừa thƣờng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết đƣợc dùng để lắp
ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Là trụ cột của kinh tế địa phƣơng: nếu nhƣ doanh nghiệp lớn thƣờng đặt cơ
sở ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt
ở khắp các địa phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản
lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng.



6
- Đóng góp khơng nhỏ giá trị GDP cho quốc gia.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có những hạn chế là quy mơ
nhỏ, nguồn vốn ít, cơng nghệ và quản lý hạn chế nên khi thị trƣờng gặp khó khăn
các doanh nghiệp này thƣờng gặp nhiều rủi do hơn các doanh nghiệp lớn.
1.1.2. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Tín dụng và vai trị của tín dụng
Khái niệm tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2013): “Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng
quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định”.
Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau; ngay cả trong quan hệ tài chính, tuỳ theo bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín
dụng có một số nội dung riêng. Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo
các nghĩa sau:
- Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ từ chủ thể thặng dƣ thặng dƣ tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng đƣợc coi là phƣơng pháp chuyển dịch
quỹ từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay.
- Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể. Nhƣ một công ty công nghiệp hoặc một công ty
thƣơng mại bán hàng trả chậm cho một công ty khác, trong trƣờng hợp này ngƣời
bán hàng chuyển giao hàng hoá cho bên mua và sau một thời gian nhất định theo
thỏa thuận bên mua phải trả tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa
ngân hàng và các định chế tài chính khác với các doanh nghiệp và cá nhân thể hiện
dƣới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một
thời gian nhất định ngƣời đi vay phải thanh tốn vốn gốc và lãi.
- Tín dụng cịn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính
cung cấp cho khách hàng.

1.1.2.2. Phân loại tín dụng
- Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng:
+ Chiết khấu thƣơng phiếu là việc ngân hàng ứng trƣớc tiền cho khách hàng
tƣơng ứng với giá trị của thƣơng phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở
hữu một thƣơng phiếu chƣa đến hạn. Thông thƣờng ngân hàng ký với khách hàng


7
một hợp đồng chiết khấu do vậy độ an toàn của thƣơng phiếu là khá cao. Khi cần
chiết khấu khách hàng chỉ cần gửi thƣơng phiếu lên ngân hàng xin chiết khấu, ngân
hàng sẽ kiểm tra thƣơng phiếu đó và thực hiện chiết khấu. Ngoài ra, các ngân hàng
thƣơng mại có thể tái chiết khấu thƣơng phiếu tại ngân hàng Nhà nƣớc để đáp ứng
nhu cầu thanh khoản với chi phí thấp.
+ Cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Nghiệp vụ này
gồm có các loại sau: thấu chi, cho vay trực tiếp từng lần, cho vay theo hạn mức, cho
vay luân chuyển và cho vay trả góp.
+ Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ
khách hàng của mình. Mặc dù khơng phải xuất tiền ra, song ngân hàng đã cho
khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi. Bảo lãnh có thể dƣới hình thức thƣ
bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng và thực hiện
đúng nghĩa vụ nhƣ cam kết.
+ Cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thoả thuận nhất định. Vì tài sản cho thuê thuộc sở hữu của ngân hàng
nên Ngân hàng có thể thu hồi để bán hoặc cho ngƣời khác thuê khi ngƣời thuê
không trả nợ đƣợc…
- Căn cứ vào tài sản đảm bảo:
+ Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo là loại tín dụng khơng cần tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
+ Tín dụng có tài sản đảm bảo là loại cho vay mà ngân hàng chỉ cho vay khi

khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có ngƣời thứ ba đứng ra bảo lãnh.
- Căn cứ vào khách hàng vay vốn:
+ Tín dụng đối với hộ gia đình, cá nhân: là loại hình cho vay nhu cầu sản
xuất kinh doanh, tiêu dùng của hộ gia đình, cá nhân. Thời hạn cho vay có thể là
ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy theo mục đích sử dụng vốn vay và nguồn trả
nợ của hộ gia đình, cá nhân.
+ Tín dụng đối với tổ chức/ doanh nghiệp: là loại hình cho vay để phục vụ nhu
cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn, trung
hạn hoặc dài hạn tùy vào nhu cầu vốn của doanh nghiệp.


8
- Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn vay:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn 12 tháng trở xuống, đƣợc sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của các doanh nghiệp, nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với loại hình tín dụng này rủi ro thƣờng rất thấp do
trong một khoảng thời gian ngắn ngân hàng có thể lƣờng trƣớc những biến động xảy ra
và dự tính đƣợc những biến động đó cũng nhƣ các biên pháp phịng chống. Loại hình
này gồm có: tín dụng chiết khấu, tín dụng bổ sung vốn lƣu động, tín dụng thấu chi,…
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm
đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bi, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mơ nhỏ và
thời gian thu hồi vốn nhanh. Ngồi ra, tín dụng trung hạn cũng là nguồn hình thành
vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp. Loại hình này gồm có: tín dụng
cho th tài chính, tín dụng dự án…
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm (cũng có ngân
hàng quy định tới trên 7 năm) đƣợc sử dụng để cấp vốn cho các dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng (đƣờng xá, cầu cống, trƣờng học,
bến bãi , sân bay…). Do có thời gian dài, q trình thu hồi vốn lâu nên loại hình tín
dụng này thƣờng có mức độ rủi ro khá cao, do khó lƣờng hết đƣợc những biến động

có thể gặp phải.
1.1.2.3. Chất lượng tín dụng
Chất lƣợng dịch vụ là một phạm trù rộng và có rất nhiều định nghĩa khác
nhau tùy thuộc vào từng loại dịch vụ, nhƣng bản chất của chất lƣợng dịch vụ nói
chung đƣợc xem là những gì mà khách hàng cảm nhận đƣợc. Mỗi khách hàng có
nhận thức và nhu cầu cá nhân khác nhau nên cảm nhận về chất lƣợng dịch vụ cũng
khác nhau.
Chất lƣợng tín dụng là tổng hồ những thành tựu của hoạt động tín dụng thể
hiện ở sự phát triển ổn định và vững chắc của nền kinh tế, của ngân hàng và của
khách hàng. chất luợng tín dụng thể hiện sự đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách
hàng, đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo ra lợi nhuận tối đa cho
ngân hàng. Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại thì ta cần
xem xét trên góc độ của nền kinh tế, khách hàng và bản thân ngân hàng.


9
Nhƣ vậy, có thể hiểu chất lƣợng tín dụng theo góc độ của ngân hàng là việc
ngân hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời khách hàng
vay vốn phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng. Đối với khách
hàng vay vốn thì chất lƣợng tín dụng thể hiện ở mức độ hài lòng, thỏa mãn nhu cầu
vay vốn và làm cho đồng vốn sử dụng có hiệu quả, trang trải đƣợc các chi phí hoạt
động và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2.4. Nội dung đánh giá chất lượng tín dụng
a. Quy trình hoạt động tín dụng
Mục tiêu cơ bản của hầu hết các NHTM là: lợi nhuận, an tồn và sự lành
mạnh của các khoản tín dụng. Do đó, một qui trình tín dụng đƣợc thiết kế hợp lý và
áp dụng một cách linh hoạt sẽ góp phần giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lƣợng tín
dụng DNNVV của các NHTM.
Để các khoản cho vay an toàn và hiệu quả, thông tin phải đƣợc ngân hàng
khai thác từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, hồ sơ khách

hàng, các cơ quan chức năng có liên quan (cơ quan thuế, trung tâm thơng tin tín
dụng của Ngân hàng nhà nƣớc...), trực tiếp phỏng vấn khách hàng, cập nhật thông
tin trên thị trƣờng...nhằm phục vụ kịp thời cho các giai đoạn của qui trình tín dụng.
Giai đoạn phân tích tín dụng là giai đoạn quan trọng, song giai đoạn quyết định tín
dụng lại là giai đoạn quyết định nhất, hình thành quan hệ tín dụng giữa ngân hàng
và khách hàng thể hiện bằng hợp đồng tín dụng. Đây cũng là cơ sở để các nhân viên
và nhà quản trị ngân hàng triển khai các thao tác nghiệp vụ giải ngân cho khách
hàng, tiến hành giám sát và thanh lý tín dụng. Thơng tin chính xác, quyết định tín
dụng hợp lý chắc chắn khả năng quay về của vốn tín dụng cao, vốn tín dụng đƣợc
hồn trả đúng hạn, góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng và hoạt động
ngân hàng.
Trong qui trình tín dụng, kết quả của giai đoạn trƣớc luôn là tiền đề để thực
hiện các giai đoạn tiếp theo, ảnh hƣởng đến chất lƣợng công việc của các giai đoạn
sau. Nhƣng, tùy từng trƣờng hợp cụ thể mà các giai đoạn của qui trình tín dụng có
thể đƣợc các cán bộ tín dụng áp dụng một cách linh hoạt tạo thuận lợi cho khách
hàng vay vốn. Kết quả đánh giá của các cán bộ tín dụng sẽ quyết định đến hiệu quả
tín dụng.


10
Đối với các khách hàng quan hệ lần đầu thì ngân hàng phải có trách nhiệm
hƣớng dẫn cụ thể về thủ tục, phƣơng thức cho vay và đặc biệt quan tâm khả năng trả
nợ, trách nhiệm trong quản lý kinh doanh của khách hàng. Đối với khách hàng
thƣờng xuyên và lâu năm thì cơng việc sẽ dễ dàng hơn, bởi vì ngân hàng đã có những
thơng tin nhất định về khách hàng của mình. Tất nhiên, ở tất cả các trƣờng hợp, ngân
hàng đều phải thận trọng, xem xét một cách kỹ lƣỡng trƣớc khi ra quyết định cho vay
và giám sát chặt chẽ sau khi đã giải ngân nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn
đúng mục đích, có hiệu quả nhất. Nhất là những hồ sơ xin vay vốn phức tạp hoặc giá
trị lớn thì cơng việc trao đổi thông tin và thực hiện công việc bổ sung giữa các giai
đoạn đƣợc diễn ra nhiều lần và tuân thủ đúng trình tự qui trình tín dụng.

b. Chất lượng nhân lực ngân hàng
Nhân lực có liên quan đến mọi khâu trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
nên nó quyết định chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tốt hay không. Yêu cầu nguồn
nhân lực không chỉ đủ về số lƣợng mà còn bảo đảm về chất lƣợng thơng qua các
tiêu chí về trình độ chun mơn nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ, tin học và các kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề… Để có nguồn nhân lực đáp ứng u cầu,
ngồi việc tự học tập qua công việc, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng chƣơng trình
đào tạo hợp lý theo từng cấp độ để cập nhật kiến thức mới, sản phẩm mới, công
nghệ mới, kết hợp cơ chế đãi ngộ, tạo môi trƣờng làm việc cởi mở để ngƣời lao
động cống hiến, từ đó phát huy tối đa khả năng, sở trƣờng làm việc nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng hộ sản xuất, cá nhân.
Chất lƣợng nhân viên tín dụng đƣợc đánh giá ở các khía cạnh sau:
+ Trình độ nhân viên tín dụng
+ Thái độ làm việc của nhân viên tín dụng
+ Đạo đức của nhân viên tín dụng
+ Sự phối hợp của các bộ phận trong hoạt động tín dụng
c. Cơ sở vật chất của ngân hàng
Chất lƣợng cơ sở vật chất, công nghệ của ngân hàng có ảnh hƣởng trực tiếp
đến việc thực hiện tốt quy trình quản lý rủi ro tín dụng, qua đó ảnh hƣởng đến chất
lƣợng quản lý rủi ro tín dụng.


11
Đánh giá chất lƣợng cơ sở vật chất, công nghệ trên các khía cạnh sau:
- Đánh giá về mức độ thuận tiện (vị trí của chi nhánh): vị trí của chi nhánh
gần khu dân cƣ sẽ thuận tiện hơn cho khách hàng trong việc đi lại. Nơi đỗ xe thuận
lợi (đặc biệt là nơi để xe ô tô) sẽ giúp khách hàng là các DNNVV thoải mái khi đến
giao dịch tại ngân hàng.
- Công nghệ đƣợc áp dụng vào hoạt động tín dụng DNNVV. Để nâng cao
chất lƣợng sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng về giao dịch

nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian và an tồn, hiệu quả và chất lƣợng cơng tác
quản lý rủi ro tín dụng thì cơng nghệ hiện đại và thân thiện cho ngƣời sử dụng có
tính quyết định.
d. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phân tích sự hài lịng của khách hàng vay chính là việc các ngân hàng xem
xét mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tín dụng mà ngân hàng mang
lại. Bởi vì một khi khách hàng hài lịng, sẽ là cơ hội khơng những tăng trƣởng hoạt
động tín dụng mà cịn bao gồm các hoạt động khác, làm tăng lợi nhuận, vị thế cho
ngân hàng.
Chất lƣợng tín dụng DNNVV đƣợc đánh giá là tốt khi các doanh nghiệp
quan hệ với ngân hàng đƣợc đáp ứng tốt nhu cầu của mình. Khách hàng nói chung
ln mong muốn một quy trình tín dụng đơn giản, thuận tiện, khách quan, có tn
thủ đầy đủ ngun tắc tín dụng của ngân hàng. Nguồn vốn từ ngân hàng đƣợc cung
cấp nhanh chóng, kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định đồng thời nắm
bắt đƣợc những cơ hội kinh doanh.
1.1.2.5. Yêu cầu của việc nâng cao chất lượng tín dụng nói chung, đối với doanh
nghiệp NVV nói riêng
- Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV là đòi hỏi bức thiết đối với
sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Sinh ra từ nền sản xuất hàng hố, tín dụng đã có
những đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn để
thúc đẩy tiến trình phát triển của xã hội.
- Nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV, thu hút đƣợc nhiều DNNVV đến vay
và giao dịch với ngân hàng sẽ đảm bảo tính cạnh tranh của ngân hàng với các ngân
hàng khác.


12
- Chất lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao phản ánh hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và ngân hàng có hiệu quả và thu đƣợc lợi nhuận góp phần
tăng trƣởng kinh tế, giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức sống của dân cƣ.

Để có chất lƣợng tín dụng, ngồi nổ lực của bản thân ngân hàng, địi hỏi nền
kinh tế phải ổn định và có một cơ chế phù hợp về chính sách, chế độ, sự phối hợp
nhịp nhàng có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, tạo môi trƣờng thuận lợi cho sự
hoạt động của tín dụng.
Với những ƣu thế trên, việc củng cố và tăng cƣờng chất lƣợng tín dụng đối
với các DNNVV của các NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát
triển lâu dài của các NHTM, và cũng chính vì vậy, chất lƣợng tín dụng ln ln
địi hỏi phải đƣợc cải tiến.
1.1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Các nhân tố chủ quan
- Chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng của một ngân hàng thƣơng mại là một hệ thống các biện
pháp liên quan đến việc khuếch trƣơng tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt mục
tiêu đã đƣợc hoạch định của ngân hàng thƣơng mại đó và hạn chế rủi ro, bảo đảm
an tồn trong kinh doanh tín dụng của ngân hàng.
Bất cứ một ngân hàng thƣơng mại muốn đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh
thì phải hoạch định một cách rõ ràng một chính sách thích hợp cho ngân hàng của
mình để xác định phƣơng hƣớng sử dụng các nguồn vốn hiện có để tạo ra một tài
sản có chất lƣợng cao, ít rủi ro. Đồng thời chính sách tín dụng cịn là một “bản
hƣớng dẫn” quan trọng để các cán bộ tín dụng thực thi các hoạt động của mình.
Việc hoạch định chính sách tín dụng phải nhằm vào các biện pháp an tồn
vốn vay nhƣ: Bảo hiểm tín dụng, thế chấp cầm cố,... Phải quan tâm đến tình hình
kinh doanh và tài chính của ngƣời vay tiền và do vậy mà nó có thể vạch ra một
chính sách tín dụng khá phức tạp về mặt thủ tục và lợi nhuận không cao. Một chính
sách tín dụng có lợi ích cao, thƣờng kéo theo độ an toàn thấp và ngƣợc lại.
Để đảm bảo và nâng cao chất lƣợng tín dụng, ngân hàng cần phải có chính
sách tín dụng phù hợp với đƣờng lối phát triển kinh tế, đồng thời kết hợp đƣợc lợi
ích của ngƣời gửi tiền, của ngân hàng và ngƣời vay tiền.



13
- Chất lƣợng thông tin:
Đây là yếu tố cơ bản và xun suốt quy trình tín dụng của ngân hàng, ngân
hàng thƣờng xuyên thu thập, đánh giá và xử lý thơng tin tín dụng đánh giá và xử lý
thơng tin tín dụng để đảm bảo cung cấp tín dụng hợp lý, xử lý linh hoạt các tình
huống phát sinh trong hoạt động tín dụng. Thơng tin tín dụng có kịp thời hay khơng
quyết định chất lƣợng tín dụng vì thơng tin về khách hàng là bằng chứng cho ngân
hàng đƣa ra các quyết định về khách hàng vay hay từ chối.
Trong trƣờng hợp các thông tin mà NHTM thu thập không đúng với thực tế
sẽ làm ngân hàng mất cơ hội tốt nếu tin vào các thông tin mà đối thủ cạnh tranh đƣa
ra nhằm đánh bại đối thủ. Hoặc trong trƣờng hợp các thông tin mà ngân hàng
thƣơng mại thu thập không đúng thực tế chỉ nắm bắt sơ sài về khách hàng sẽ làm
ngân hàng thua lỗ trong hợp đồng tín dụng này vì khi khách hàng đƣa ra báo cáo tài
chính nay trình lên ngân hàng mục đích là để vay vốn nên sẽ báo cáo đẹp. Nếu trong
trƣờng hợp cán bộ tín dụng xử lý các thông tin không đúng do lỗi về số liệu nhƣng
do tính tốn sai vơ ý sẽ dẫn tới chỉ tiêu đánh giá khách hàng sai sự thật.
Chính vì thế mà công tác thu thập và xử lý thông tin rất quan trọng trong
hoạt động tín dung của NHTM, nó ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng nâng cao
chất lƣợng tín dụng cần thu thập và xử lý thông tin đầy đủ và linh hoạt từ đó hạn
chế nhƣng rủi ro mà tín dụng mang lại.
- Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt:
Sau khi hợp đồng đã đƣợc kí kết, ngân hàng phải có trách nhiệm cấp tiền
(hoặc thanh tốn tiền) cho khách hàng nhƣ thoả thuận. Kèm theo việc cấp tín dụng
ngân hàng kiểm soát tất khách hàng: Sử dụng tiền vay có đúng mục đích hay khơng,
tiến độ hay khơng, q trình sản xuất kinh doanh có những bất lợi gì, có dấu hiệu
lừa đảo hay làm ăn thua lỗ hay khơng… Q trình này cho phép ngân hàng thu thập
thêm các thông tin về khách hàng. Nếu các thông tin phản ánh chiều hƣớng tốt cho
thấy chất lƣợng tín dụng đang đƣợc đảm bảo. Ngƣợc lại khi chất lƣợng khoản vay
bị đe doạ ngân hàng cần có các biện pháp xử lý kịp thời. Ngân hàng đƣợc quy thu
hồi nợ trƣớc hạn, ngừng giải ngân, nếu bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Ngân

hàng có thể u cầu khách hàng bổ xung tài sản thế chấp, giảm số tiền vay… Khi
thấy cần thiết để đảm bảo an toàn tín dụng. Đối với ngân hàng đây là bƣớc đi nguy
hiểm. Do vậy cho tài trợ gắn liền với kiểm soát khách hàng giúp ngân hàng ngăn


14
chặn các ý đồ sử dụng tiền vay không đúng mục đích của khách hàng. Đây cũng là
q trình ngân hàng thu thập thêm các thông tin bổ xung và ra quyết đinh cụ thể
nhằm ngăn chặn kịp thời các khoản nợ xấu.
- Năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ tín dụng:
Con ngƣịi là yếu tố quyết định sự thành bại trong quản lí vốn tín dụng nói
riêng và trong hoạt động ngân hàng nói chung. Nghiệp vụ ngân hàng càng phát triển
đòi hỏi chất lƣợng cán bộ ngày càng cao để có thể tiếp cận với phong cách làm việc
hiện đại. Cán bộ tín dụng cần đạt đƣợc các tiêu chuẩn về đạo dức công việc, xác
định đúng đối tƣợng cho vay, khả năng phân tích và thẩm định dự án, phân tích báo
cáo tài chính, khả năng quản lí doanh nghiệp, trình độ dự đốn các biến động có thể
xảy ra và các kiến thức tƣ vấn cho khách hàng để tránh rủi ro trong kinh doanh.
- Cơng nghệ phục vụ hoạt động tín dụng:
Tuy đây không phải là yếu tố cơ bản, nhƣng trong giai đoạn hiện nay nó
cũng góp phần trong việc nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại. Nó
vừa là công cụ, phƣơng tiện thực hiện tổ chức, quản lý ngân hàng thƣơng mại,kiểm
tra quy trình cho vay tín dụng, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch khác với khách
hàng… Với trình độ khoa học cơng nghệ ngày càng phát triển giúp các ngân hàng
thƣơng mại có đƣợc thơng tin và xử lý thơng tin chính xác, nhanh chóng, kịp thời,
trên cơ sở đó đƣa ra đƣợc các quyết định một cách đúng đắn.
b. Những nhân tố khách quan
+ Các nhân tố về phía doanh nghiệp
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp:
Chất lƣợng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào năng lực tổ chức, kinh nghiệm
quản lý kinh doanh của ngƣời đi vay. Đây chính là tiền đề tạo ra khả năng kinh

doanh có hiệu quả của khách hàng, là cơ sở cho khách hàng thực hiện cam kết hoàn
trả đúng hạn nợ ngân hàng cả gốc lẫn lãi. Nếu trình độ của ngƣời quản lý cịn bị hạn
chế về nhiều mặt nhƣ học vấn, kinh nghiệm thực tế,… thì doanh nghiệp rất dễ bị
thua lỗ, do đó dẫn đến khả năng trả nợ kém, ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng.
- Uy tín của doanh nghiệp:
Uy tín của khách hàng là một yếu tố đáng quan tâm, uy tín của khách hàng là
tiêu chí để đánh giá sự sẵn sàng trả nợ và kiên quyết thực hiện các nghĩa vụ cam kết


15
trong hợp đồng từ phía khách hàng: chất lƣợng, giá cả hàng hoá, dịch vụ, sản phẩm,
mức độ chiếm lĩnh thị trƣờng, chu kỳ sống của sản phẩm, các quan hệ kinh tế tài
chính, vay vốn, trả nợ với khách hàng, bạn hàng và ngân hàng. Uy tín đƣợc khẳng
đinh và kiểm nghiệm bằng kết quả thực tế trên thị trƣờng qua thời gian càng dài
càng chính xác. Do đó, ngân hàng cần phân tích các số liệu và tình hình trong suốt
quá trình phát triển của khách hàng với những thời gian khách nhau mới có kết quả
chính xác.
- Kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp:
Chất lƣợng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào năng lực tổ chức, kinh nghiệm
quản lý kinh doanh của ngƣời đi vay. Đây chính là tiền đề tạo ra khả năng kinh
doanh có hiệu quả của khách hàng, là cơ sở cho khách hàng thực hiện cam kết hoàn
trả đúng hạn nợ ngân hàng cả gốc lẫn lãi. Nếu trình độ của ngƣời quản lý còn bị hạn
chế về nhiều mặt nhƣ học vấn, kinh nghiệm thực tế,… thì doanh nghiệp rất dễ bị
thua lỗ, do đó dẫn đến khả năng trả nợ kém, ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng tín dụng
của ngân hàng.
+ Nhân tố thuộc môi trƣờng kinh tế
- Môi trƣờng kinh tế:
Trong lĩnh vực ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng rất nhạy
cảm với những biến động từ mơi trƣờng kinh tế. Đó là các biến động của nền kinh

tế: lạm phát, chu kì kinh tế, lãi suất, chỉ số giá cả, sự phát triển của khoa học công
nghệ… Lạm phát làm gia tăng giá cả của hàng hóa nói chung hay nói cách khác là
đồng tiền bị sụt giảm giá trị. Còn đối với các doanh nghiệp, lạm phát làm gia tăng
chi phí đầu vào, tăng giá bán sản phẩm ảnh hƣởng đến doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Thực tế này ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ ngân hàng của doanh
nghiệp. Điều này nghĩa là ngân hàng đang đối mặt với rủi ro tín dụng cao hơn. Bên
cạnh đó, chu kì kinh tế cũng là nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với
doanh nghiệp. Cụ thể, trong thời kì nền kinh tế tăng trƣởng, sản xuất phát triển thì
nhu cầu vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tăng lên. Đây
là điều kiện thuận lợi để ngân hàng mở rộng quy mô cho vay, đồng thời quan tâm
nâng cao chất lƣợng cho vay đảm bảo an toàn vốn và thu đƣợc mức lợi nhuận cao
nhất. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế suy thối thì sản xuất bị kìm hãm mà lạm phát gia


16
tăng thì nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp giảm sút, khi đó phạm vi đầu tƣ và
hoạt động của ngân hàng thƣơng mại bị thu hẹp.
Những yếu tố này có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc mở rộng và nâng cao chất
lƣợng tín dụng ngân hàng đối với khách hàng của ngân hàng thƣơng mại. Môi
trƣờng kinh tế ổn định đang trong giai đoạn phát triển hƣng thịnh, sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động san xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và tạo điều kiện tâm
lý cho khách hàng vay vốn để kinh doanh và cuối cùng là có khả năng vay, hồn trả
vốn và lãi cho ngân hàng đúng hạn, đầy đủ.
- Môi trƣờng pháp lý:
Một môi trƣờng pháp lý thống nhất và ổn định sẽ là điều kiện thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng nhƣ doanh nghiệp, nó có tác động đến
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng các chính sách vĩ mơ có tác động trực tiếp và
quan trọng về lĩnh vực tài chính ngân hàng: chính sách tài chính thƣơng mại; kinh tế
đối ngoại… Chỉ một sự thay đổi trong chính sách nhà nƣớc đã có thể làm cho hoạt
động của nền kinh tế chuyển hƣớng, nó có thể ảnh hƣởng từ hoạt này đến hoạt động

khác của nền kinh tế mà ngân hàng là một hoạt động trung gian tài chính lớn nhất
của nền kinh tế nên nó sẽ gánh chịu mọi tổn thất hay thành cơng xảy ra từ chính
sách đó.
Do đó, xây dựng một mơi trƣờng pháp lý ổn định và thống nhất phù hợp với
thị trƣờng sẽ là một đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế, nhƣng thực tế hiện nay môi
trƣờng pháp lý Việt Nam vẫn luôn là vấn đề mà các ngân hàng ln phải đối mặt vì
luật thƣờng xun sửa dổi ảnh hƣởng đến các hợp đồng đã kí trong q khứ.
- Mơi trƣờng xã hội chính trị:
Chính trị, xã hội ổn định là điều kiện tiền đề để nhân dân tin vào đƣờng lối
lãnh đạo của đảng và nhà nƣớc. Từ đó tạo điều kiện thu hút đầu tƣ trong và ngồi
nƣớc phục vụ phát triển kinh tế. Vì thế nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp đƣợc
nâng cao. Về phía ngân hàng cũng có nhiều cơ hội mở rộng và nâng cao chất lƣợng
cho vay đối với doanh nghiệp. Ngƣợc lại, khi mơi trƣờng chính trị xã hội không ổn
định sẽ làm giảm niềm tin của các nhà đầu tƣ và quản lý doanh nghiệp. Do vậy quy
mô đầu tƣ bị thu hẹp kéo theo nhu cầu vay vốn của ngân hàng bị giảm sút và ảnh
hƣởng đến chất lƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại.


×