Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

PHẠM NGỌC TUYỀN

KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH
VỐN NHÀ NƢỚC (SCIC)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

PHẠM NGỌC TUYỀN

KẾ TỐN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH
VỐN NHÀ NƢỚC (SCIC)

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN PHÚ GIANG


HÀ NỘI – 2016


i
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung luận văn: “Kế tốn doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh Tại Tổng Công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà
nƣớc” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS.
Nguyễn Phú Giang. Các số liệu trích dẫn trung thực, luận văn khơng trùng lặp
với các cơng trình nghiên cứu tƣơng tự khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Học viên

Phạm Ngọc Tuyền


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả tại Tổng cơng ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc”, tác giả đã gặp rất
nhiều khó khăn, cũng nhƣ những vƣớng mắc. Song do nhận đƣợc sự giúp đỡ
của các thầy cơ giáo, đặc biệt có sự chỉ bảo hƣớng dẫn tận tình của giáo viên
hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Phú Giang, Trƣờng đại học thƣơng mại
tác giả đã hoàn thành đƣợc đề tài theo đúng kế hoạch.

Trƣớc tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo
viên hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Phú Giang, trƣờng Đại học
Thƣơng Mại. Đồng thời, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa sau
đại học của trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả
trong quá trình viết luận văn.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ cịn nhiều hạn chế, đề tài khơng
tránh khỏi một số sai sót. Tác giả mong muốn sẽ nhận đƣợc nhiều đóng góp
quý báu từ các thầy cô và bạn đọc để đề tài hồn thiện hơn nữa và có ý nghĩa
thiết thực trong thực tiễn áp dụng.
Tác giả đề tài
Phạm Ngọc Tuyền


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ
Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh doanh
vốn nhà nƣớc

1.

SCIC

2.


BHXH

Bảo hiểm xã hội

3.

BHYT

Bảo hiểm y tế

4.

CP

5.

GTGT

Giá trị gia tăng

6.

KPCĐ

Kinh phí cơng đoàn

7.

KQKD


Kết quả kinh doanh

8.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

9.

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Chi phí


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................2
1.3 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài nghiên cứu .......................................4
1.4 Các mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................4
1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................4

1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................................5
1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ............................................................................6
1.8 Kết cấu luận văn ..................................................................................................7
CHƢƠNG 1................................................................................................................8
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ DOANH THU
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ...............................8
1.1 Một số khái niệm, định nghĩa liên quan đến kế tốn chi phí, doanh thu và
kết quả kinh doanh trong doang nghiệp .................................................................8
1.1.1 Một số khái niệm, định nghĩa liên quan đến doanh thu .................................8
1.1.2 Một số khái niệm, định nghĩa liên quan chi phí ............................................11
1.1.3 Một số khái niệm liên quan đến kết quả kinh doanh ....................................12
1.2 Kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .....13
1.2.1 Ảnh hưởng của các chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế tốn chi phí,
doanh thu và kết quả. ...............................................................................................13
1.2.2 Kế tốn chi phí, doanh thu kết quả theo qui định của chế độ kế tốn hiện
hành ..........................................................................................................................20
1.3 Kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh theo quyết định số
45/2008/QĐ/BTC ngày 27/06/2008. ........................................................................33


v
1.3.1 Kế tốn doanh thu ...........................................................................................34
1.3.2 Kế tốn chi phí: ...............................................................................................36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH
VỐN NHÀ NƢỚC (SCIC). .....................................................................................38
2.1 Tổng quan về Tổng công ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn nhà nƣớc ...............38
2.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn
nhà nước ...................................................................................................................38

2.1.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà
nước ..........................................................................................................................50
2.2 Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng công
ty đầu tƣ và kinh doanh vốn nhà nƣớc ................................................................55
2.2.1. Kế toán doanh thu tại Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước .55
2.2.2. Kế tốn chi phí tại Tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
...................................................................................................................................64
2.2.3. Kế tốn xác định kết quả Tại Tổng cơng ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà
nước ..........................................................................................................................72
2.3 Đánh giá Thực trạng doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại tổng
công ty đầu tƣ và kinh doanh vốn nhà nƣớc ........................................................76
2.3.1 Những ưu điểm của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ........................................................................................................................76
2.3.2 Những hạn chế của kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh ..........79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................83
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ TẠI TỔNG CƠNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH
VỐN NHÀ NƢỚC ...................................................................................................84
3.1 Sự cần thiết và u cầu của việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh ..................................................................................84


vi
3.1.1 Sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả tại SCIC ...............................................................................................84
3.1.2 u cầu của việc hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả tại SCIC ...............................................................................................88
3.1.3. Ngun tắc hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả tại SCIC .............................................................................................................91
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả tại tổng

cơng ty đầu tƣ và kinh doanh vốn nhà nƣớc ........................................................92
3.2.1. Hồn thiện chứng từ kế tốn .........................................................................92
3.2.2. Hồn thiện việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .................................93
3.2.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả tại Tổng công
ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước ..................................................................93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................98
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng Công ty Đầu tƣ và Kinh
doanh vốn nhà nƣớc. ..................................................................................... 41
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Tổng cơng ty Đầu tƣ và Kinh doanh
vốn nhà nƣớc.................................................................................................. 53
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán ............................................................. 55


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đất nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đây cũng là
điều kiện thuận lợi nhƣng cũng có nhiều thách thức đối với mỗi doanh
nghiệp, bởi vì các doanh nghiệp không những phải cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong nƣớc mà một làn sóng đầu tƣ của các doanh nghiệp có vốn đầu
tƣ nƣớc ngồi sẽ chàn vào gây sức ép lên các doanh nghiệp nội, do đó địi hỏi
doanh nghiệp phải có phƣơng thức quản lý tài chính hiệu quả để tăng sức
cạnh tranh. Chính vì vậy doanh nghiệp cần phải tổ chức bộ máy kế toán ở tất

cả các phần hành một cách khoa học và hợp lý, đặc biệt các nhà quản lý luôn
quan tâm đến kế tốn doanh thu, chi phí và KQKD. Đối với các doanh nghiệp
mục tiêu chung là tối đa hóa lợi nhuận, để làm đƣợc điều đó doanh nghiệp
phải quản lý chặt chẽ có hiệu quả các chỉ tiêu về doanh thu và chi phí. Dựa
vào những thơng tin này các nhà quản trị có thể hiểu một cách chính xác về
tình hình hoạt động, tình hình tài chính của doanh nghiệp, có nhƣ vậy nhà
quản trị mới đƣa ra đƣợc các quyết định kịp thời và hợp lý nhằm đem lại hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong những năm qua chính phủ đang tiến hành mạnh mẽ q trình cổ
phần hóa, thối vốn các doanh nghiệp nhà nƣớc mà nhà nƣớc không cần nắm
giữ chi phối vấn đề đặt ra là sau khi cổ phần hóa thì phần vốn nhà nƣớc tại
các doanh nghiệp này sẽ quản lý nhƣ thế nào và việc thoái vốn ở các doanh
nghiệp sau cổ phần hóa ra sao. Do vậy việc thành lập Tổng công ty Đầu tƣ và
Kinh doanh vốn nhà nƣớc (SCIC) là thực sự cần thiết để quản lý vốn ở các
doanh nghiệp nhà nƣớc sau khi cổ phần hóa một cách hiệu quả nhất, cũng nhƣ
việc thối vốn mang lại lợi ích tối đa nhất cho nhà nƣớc, cùng với đó là mang
nguồn vốn này đi đầu tƣ sao cho có hiệu quả và bảo tồn đƣợc vốn của nhà
nƣớc. Tuy nhiên đây là một mơ hình rất mới ở nƣớc ta chính vì vậy trong q
trình hình thành và phát triển cịn gặp những khó khăn nhất định nhƣ các
doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa chậm bàn giao về SCIC…. Làm cho quá


2
trình tiếp nhận và quản lý vốn của SCIC ở các doanh nghiệp gặp những trở
ngại nhất định. Vì vậy, việc hồn thiện hạch tốn kế tóan doanh thu, chi phí
và KQKD ở Tổng cơng ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc là một vấn đề
có tính cấp thiết cả về lý thuyết lẫn thực tiễn ứng dụng.
Xuất phát từ những yêu cầu, lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả đã tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước”

1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh đã đƣợc một số tác giả
nghiên cứu trên các phƣơng diện, lĩnh vực khác nhau và đã có những đóng
góp nhất định điển hình nhƣ:
Đề tài luận án tiến sĩ “Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả
kinh doanh du lịch tour tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Hà Nội”
Luận án Tiến sĩ kinh tế, Hà Thị Thúy Vân, Năm 2011, Đại học Thƣơng Mại.
Luận án đã hệ thống hóa, phân tích làm sáng tỏ những cơ sở lý luận
khoa học về kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
tour. Sau khi làm rõ về khái niệm hoạt động kinh doanh du lịch tour, đặc điểm
hoạt động kinh doanh du lịch tour tác động đến cơng tác kế tốn chi phí,
doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tour. Trên cơ sở phân tích
làm rõ các nội dung lý luận về chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh
doanh du lịch tour (bản chất, phân loại, nội dung và yêu cầu quản lý). Luận án
cũng đã hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về kế tốn chi phí,
doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh du lịch tour trên cả hai góc độ kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị. Luận án đã đề xuất các nội dung, giải pháp
hoàn thiện về kế tốn chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
tour tại các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn Hà Nội.
Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Bắc Thái”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế,
Nguyễn Thanh Sơn, 2013, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại.


3
Luận văn của tác giả Nguyễn Thanh Sơn một mặt đã hệ thống những lý
luận chung về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại các
doanh nghiệp thƣơng mại, mặt khác đã đánh giá một cách tổng quan về đặc
điểm tình hình kinh doanh xăng dầu tại Công ty xăng dầu Bắc Thái ảnh
hƣởng tới kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh; đã nêu bật

đƣợc thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Xăng dầu Bắc Thái. Giải pháp đƣa ra khá phù hợp với những tồn tại
đã đƣợc nêu.
Đề tài luận văn thạc sỹ “Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại TNG” Luận
văn Thạc sỹ kinh tế, Ngô Thị Thanh Huyền, Năm 2012, Học Viện Tài Chính.
Luận văn này đã khái qt hố đƣợc những vấn đề lý luận về tổ chức
hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp sản xuất; tìm hiểu thực tế tình hình hạch tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại TNG dƣới
cả hai góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Giải pháp đƣa ra phù hợp
với những tồn tại mà Công ty cổ phần đầu tƣ và thƣơng mại TNG đang tìm
hƣớng giải quyết.
Nhƣ vậy, các đề tài nêu trên hầu hết đã đi sâu nghiên cứu, đƣa ra đƣợc
cơ sở lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, gắn
với thực tiễn của một số doanh nghiệp tại Việt Nam. Đồng thời đánh giá đƣợc
thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại chính các
doanh nghiệp. Từ đó các tác giả đã nêu đƣợc các đề xuất hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh một cách tƣơng đối.
Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kế tốn doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh tại Tổng Công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn Nhà nƣớc”
Luận văn góp phần làm sáng tỏ lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh vốn, mặt khác
luận văn đi sâu nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng kế toán doanh thu,


4
chi phí, kết quả kinh doanh tại Tổng Cơng ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn Nhà
nƣớc. Từ đó, tác giả đề ra các phƣơng hƣớng và hệ thống giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Tổng

Cơng ty Đầu tƣ và kinh doanh vốn Nhà nƣớc.
1.3 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài nghiên cứu
1.3.1 Xác lập vấn đề trong đề tài nghiên cứu
Đề tài đi nghiên cứu vấn đề về: “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước”. Việc
nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và kết quả tại doanh nghiệp đã có rất
nhiều đề tài nghiên cứu về nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên do đây là một
doanh nghiệp đặc thù lên việc nghiên cứu mang tính thời sự.
1.3.2 Tuyên bố vấn đề nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu cốt lõi của đề tài
là doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Tổng công ty đầu tƣ và Kinh
doanh vốn nhà nƣớc.
1.4 Các mục tiêu nghiên cứu
Về mặt lý luận: Nghiên cứu những vấn đề chung nhất từ đó phân tích
làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại các doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn:Từ việc nghiên cứu thực tế phân tích thực trạng kế tốn

doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng công ty đầu tƣ và kinh
doanh vốn nhà nƣớc. Thơng qua đó thấy đƣợc những mặt đƣợc và chƣa đƣợc
để đƣa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Tổng công ty đầu tƣ và kinh doanh vốn nhà nƣớc.
1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận liên quan đến kế tốn doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ đó phân tích và đánh


5
giá thực trạng, kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng công
ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn Nhà nƣớc.

1.5.2 Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh và các khoản trợ cấp của chính phủ ảnh hƣởng đến doanh thu, chi phí
và kết quả tại Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc, dƣới góc độ
kế tốn tài chính giai đoạn 2014-2016 tại SCIC.Qua đó thấy đƣợc những mặt
đƣợc và những mặt cịn tồn tại cần khắc phục nhằm hồn thiện kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả tại Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc.
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.6.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu:

Xuất phát từ việc lựa chọn đề tài nghiên cứu và lựa chọn đơn vị để thực
hiện nghiên cứu tác giả đã tiến hành thu thập các thông tin về Tổng Công ty
Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc bằng cách nghiên cứu tài liệu về Tổng
Công ty trên các kênh thông tin nhƣ: Tài liệu giới thiệu về Tổng Công ty Đầu
tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc, các bài báo tác giả thu thập đƣợc, trang web
của Tổng công ty (scic.vn), tài liệu kế toán (chứng từ, sổ sách kế tốn),…tác
giả đã thu thập đƣợc các thơng tin tổng quát về quá trình hình thành và phát
triển của Tổng Công ty, về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán,
về chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy đó, thu thập tài liệu
liên quan đến doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Tổng Công ty Đầu
tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc...
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:

Mục đích của việc nghiên cứu tài liệu là để thu thập những kiến thức từ
bao quát đến chuyên sâu một cách chính xác về những vấn đề lý luận chung
kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản



6
xuất thông qua các tài liệu nhƣ: Nghiên cứu luật kế toán, chuẩn mực kế toán
Quốc tế, chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp hiện
hành, tham khảo các cơng trình nghiên cứu khoa học, các bài viết liên quan
đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát thực tế.

Trong quá trình đến đơn vị khảo sát, tác giả đã quan sát trực tiếp quy
trình thực hiện nghiệp vụ kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh ở các
khâu lập chứng từ, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế tốn tại Tổng Cơng ty
Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc.
1.6.2 Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu

Sau khi đã thu thập, nghiên cứu các thơng tin, tài liệu có đƣợc qua các
kênh sƣu tầm tài liệu trên các sách, báo, tạp chí, web, quan sát thực tế…Các
thông tin sẽ đƣợc phân loại và sắp xếp một cách có hệ thống. Sau đó sử dụng
các phƣơng pháp phân tích nhƣ so sánh, dùng bảng biểu để đối chiếu các quy
trình hạch tốn, phƣơng pháp kế toán với các chuẩn mực kế toán, chế độ kế
tốn hiện hành đã phù hợp hay chƣa.
Thơng qua phƣơng pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu giúp tác giả có
cơ sở cho việc tổng hợp, phân tích, nhận xét, đánh giá thực trạng cơng tác kế
tốn nói chung và kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại
Tổng Cơng ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc và làm sáng tỏ lý luận kế
tốn có liên quan. Từ đó, tác giả đƣa ra các định hƣớng, giải pháp hồn thiện
kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Tổng Cơng ty Đầu tƣ và
Kinh doanh vốn nhà nƣớc.
1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
-

Ý nghĩa khoa học: Luận văn khái quát những vấn đề cơ bản về kế


toán doanh thu, chi phí và kết quả tại các doanh nghiệp.


7

-

Ý nghĩa thực tiễn: Qua nghiên cứu luận văn đƣa ra những mặt ƣu

điểm và những mặt còn hạn chế trong kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
tại Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc, từ đó đƣa ra những giải
pháp để khắc phục và hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả tại
Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn nhà nƣớc.
1.8 Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn đƣợc chia làm ba chƣơng:
Chƣơng I: Một số vấn đề lý luận chung về kế tốn doanh thu chi phí,
doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng II: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
tại Tổng cơng ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.
Chƣơng III: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và
kết quả kinh doanh tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.


8
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ DOANH
THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1 Một số khái niệm, định nghĩa liên quan đến kế tốn chi phí,

doanh thu và kết quả kinh doanh trong doang nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm, định nghĩa liên quan đến doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam – Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và
Thu nhập khác: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh
thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi
là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn
chủ sở hữu nhƣng không là doanh thu. Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
Theo hiệp hội kế tốn viên cơng chứng của Mỹ (AICPA) thì “Doanh thu
là tổng số gia tăng tài sản hay là sự giảm gộp các khoản nợ đƣợc công nhận
và đƣợc định lƣợng theo đúng các nguyên tắc kế toán đƣợc chấp thuận, là kết
quả của các hoạt động có lợi nhuận của doanh nghiệp và có thể làm thay đổi
vốn chủ sở hữu”.
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 định nghĩa: “Doanh thu là luồng
thu gộp của các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong q trình hoạt động
thơng thƣờng, làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, chứ khơng phải phần đóng
góp của những ngƣời tham gia góp vốn cổ phần. Doanh thu khơng bao gồm
những khoản thu cho bên thứ ba”.


9
Theo Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC, doanh thu là lợi ích kinh tế thu đƣợc
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đơng. Doanh thu đƣợc ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi
chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế, đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đƣợc quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc tiền.

Tóm lại có rất nhiều khái niệm về doanh thu, nhƣng khái quát chung lại
thì doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong một
thời kỳ nhất định, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp một
cách gián tiếp. Doanh thu trong một thời kỳ nhất định là tổng số tiền và khoản
phải thu có đƣợc từ hàng hoá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng trong suốt
thời kỳ đó. Nói nhƣ vậy khơng phải tất cả các nghiệp vụ làm tăng tiền và tăng
những tài sản khác đều liên quan đến doanh thu mà chỉ những giao dịch có
ảnh hƣởng làm tăng vốn chủ sở hữu một cách gián tiếp và cũng khơng chỉ có
doanh thu làm thay đổi vốn chủ sở hữu.Ví dụ nhƣ giao dịch vốn góp bằng tiền
hay tài sản củ chủ sở hữu thì khơng đƣợc coi là doanh thu....
Trong doanh nghiệp thì có nhiều loại doanh thu khác nhau nhƣ doanh
thu hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc tạo ra từ quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đây đƣợc coi là doanh thu cốt lõi, sƣơng sống của
doanh nghiệp, nó quyết định đến sự tồn tại của doang nghiệp trong nền kinh
tế thị trƣờng hiện nay. Ngoài doanh thu chính từ hoạt động sản xuất kinh
doanh ra thì cịn có doanh thu cho hoạt động tài chính, doanh thu do nhƣợng
bán, thanh lý tài sản cố định…..Nhƣ vậy doanh thu của doanh nghiệp bao
gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính
và thu nhập khác. Trong đó:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu đƣợc,
hoặc sẽ thu đƣợc từ các hoạt động từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao


10
gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).. (Kế tốn
doanh nghiệp, Học viện tài chính, NXB Thống kê, 2008)
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là phần còn lại của
doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế

GTGT của doanh nghiệp nộp theo phƣơng pháp trực tiếp) trong kỳ kế tốn, là
căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. (TTƣ
200/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014)
Để xác định kết quả kinh doanh phải dựa trên doanh thu thuần, doanh
thu thuần đƣợc xác định trên cơ sở doanh thu sau khi điều chỉnh các khoản
giảm trừ doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán 14, các khoản giảm trừ doanh
thu bao gồm:
+ Chiết khấu thƣơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai qui cách hoặc là hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận khi
thỏa mãn hai điều kiện sau: Có khả năng thu đƣợc lợi ích từ giao dịch đó,
doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. (Hệ thống chuẩn mực kế toán
Việt Nam, Bộ Tài chính, NXB Thống kê, 2006).


11
- Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu (Theo chuẩn mực kế toán
Việt Nam – Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”). Bao gồm:
+ Thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
+ Giá đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣợc thỏa thuận giữa nhà đầu
tƣ và công ty liên kết, cơ sở liên doanh đồng kiểm soát > giá trị ghi sổ hàng
hóa, giá trị cịn lại của TSCĐ

+ Thu tiền phạt, tiền bồi thƣờng do khách hàng vi phạm hợp đồng, điều
kiện thanh toán
+ Thu về các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ, các khoản thu
năm trƣớc bỏ sót nay phát hiện ra ghi bổ sung
+ Thu từ vật tƣ, hàng hóa dơi thừa hoặc tài sản thừa phát hiện trong kiểm
kê hoặc thừa chờ giải quyết, nay xử lý vào thu nhập khác
+ Thu hồi các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ
+ Ngân sách thoái thu thuế, miễn giảm thuế
+ Thu nhập về quà biếu, quà tặng của các tổ chức các nhân cho DN
Nhƣ vậy doanh thu là một trong những yếu tố quan trọng trong việc tạo
ra lợi nhuận trong doanh nghiệp. Do đó cần phải hạch tốn đúng và đủ, kịp
thời, chính xác doanh thu sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp xác định đúng
đắn kết quả kinh doanh, để từ đó để các nhà quản trị, các nhà đầu tƣ, các cơ
quan chức năng...có các quyết định hợp lý.
1.1.2 Một số khái niệm, định nghĩa liên quan chi phí
Mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận (trừ
các doanh nghiệp hoạt động vì mục đích phi lợi nhn) để làm đƣợc điều đó
thì doanh nghiệp không những phải làm tăng doanh thu mà cịn phải tiết kiệm
chi phí. Ngay từ thời kỳ trung cổ thuật ngữ chi phí đã đƣợc sử dụng, điều đó
chứng tỏ từ xa xƣa lồi ngƣời đã nhận thức đƣợc rằng để có đƣợc sự thu về


12
một điều gì đó ngƣời ta phải bỏ ra những hao phí tƣơng ứng. Hiện nay đã có
nhiều khái niệm chi phí đƣợc đƣa ra nhƣ sau:
Theo IASC định nghĩa về chi phí nhƣ sau: “Chi phí là các yếu tố làm
giảm các lợi ích kinh tế trong niên độ kế tốn dƣới hình thức xuất đi hay giảm
giá trị tài sản hay làm phát sinh các khoản nợ, kết quả là làm giảm nguồn vốn
chủ sở hữu mà không do việc phân phối nguồn vốn cho các bên chủ sở hữu”.
Theo chuẩn mực VAS 01 “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi

ích trong kỳ kế tốn dƣới hình thức các khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không
bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.
Theo quan điểm của các trƣờng đại học khối kinh tế: Chi phí của doanh
nhiệp đƣợc hiểu là tồn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động
kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định.
Theo thơng tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của BTC
về Hƣớng dẫn chế độ kế toán DN “CP là những khoản làm giảm lợi ích kinh
tế, đƣợc ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tƣơng đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tƣơng lai không phân biệt đã chi tiền
hay chƣa”.
1.1.3 Một số khái niệm liên quan đến kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực
hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp lãi, nếu doanh thu nhỏ
hơn chi phí thì doanh nghiệp lỗ.


13
- Kết quả hoạt động kinh doanh : Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
khác và các khoản chi phí khác ngồi dự tốn của doanh nghiệp, hay những
khoản thu khơng mang tính chất thƣờng xun, hoặc những khoản thu có dự
tính nhƣng ít có khả năng xảy ra do nguyên nhân chủ quan hay khách quan
mang lại.
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu cần thiết để đánh giá hiệu quả kinh doanh

của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Kết quả kinh doanh cho
biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận hay
khơng. Đồng thời, kết quả kinh doanh còn cho biết doanh nghiệp đã chi tiêu
bao nhiêu tiền để sinh lợi; từ đó xác định đƣợc tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu của doanh nghiệp đó.
Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác còn giúp lãnh đạo doanh
nghiệp lựa chọn đƣợc những phƣơng án kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ hiệu
quả nhất.
1.2 Kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.2.1 Ảnh hưởng của các chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế tốn chi
phí, doanh thu và kết quả.
* Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung: “Chi phí sản xuất kinh doanh và
chi phí khác đƣợc ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi
các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tƣơng lai có liên
quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác
định đƣợc một cách đáng tin cậy”


14
Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thơng thƣờng của doanh nghiệp, nhƣ: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến
hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,…
Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền,
hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị
*Theo VAS 02 – Hàng tồn kho: Theo chuẩn mực này thì chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp khơng đƣợc tính vào giá gốc hàng
tồn kho.
Giá trị hàng tồn kho và giá vốn hàng hóa đƣợc xác định theo các phƣơng

pháp: Phƣơng pháp tính theo giá đích danh; Phƣơng pháp bình qn gia
quyền; Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc; Phƣơng pháp nhập sau, xuất
trƣớc.
Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp
có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn
kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng
về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá
của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn
kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ còn tồn kho.


15
Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán đƣợc ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến
chúng đƣợc ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán năn nay lớn hơn khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trƣớc, các
khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung khơng phân bổ, đƣợc
ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trƣờng hợp khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế tốn năm

trƣớc, thì số chênh lệch lớn hơn phải đƣợc hoàn nhập ghi giảm chi phí sản
xuất, kinh doanh.
*Theo VAS 03 – Tài sản cố định hữu hình: Giá trị phải khấu hao của
TSCĐ hữu hình đƣợc phân bổ một cách có hệ thống trong thời gian sử dụng
hữu ích của chúng. Phƣơng pháp khấu hao phải phù hợp với lợi ích kinh tế
mà tài sản đem lại cho doanh nghiệp. Số khấu hao của từng kỳ đƣợc hạch
tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chúng đƣợc tính vào
giá trị của các tài sản khác, nhƣ: Khấu hao TSCĐ hữu hình dùng cho các hoạt
động trong giai đoạn triển khai là một bộ phận chi phí cấu thành nguyên giá
TSCĐ vơ hình (theo quy định của chuẩn mực TSCĐ vơ hình), hoặc chi phí
khấu hao TSCĐ hữu hình dùng cho quá trình tự xây dựng hoặc tự chế các tài
sản khác. Phƣơng pháp khấu hao có ảnh hƣởng đến chi phí kinh doanh từng
kỳ, từ đó ảnh hƣởng đến KQKD từng kỳ.
* Theo VAS 17- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Lợi nhuận kế toán: Là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trƣớc khi trừ thuế
thu nhập doanh nghiệp, đƣợc xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán.


16
Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của
một kỳ, đƣợc xác định theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi đƣợc).
Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
tạo ra các khoản chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một
kỳ kế tốn nhất định, dẫn tới chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong
kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng.
Các khoản chênh lệch này đƣợc phân thành hai loại:
Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các

khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế tốn và cơ sở tính
thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là:
+ Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Là các

khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai khi mà giá trị ghi sổ
của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan đƣợc thu hồi hay đƣợc
thanh toán; hoặc
+ Chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời

làm phát sinh các khoản đƣợc khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài
sản hoặc nợ phải trả liên quan đƣợc thu hồi hay đƣợc thanh toán.
Chênh lệch vĩnh viễn: Là chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập

chịu thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh từ các khoản doanh thu, thu nhập
khác, chi phí đƣợc ghi vào lợi nhuận kế tốn nhƣng khơng đƣợc tính vào thu
nhập, chi phí khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Hoặc ngƣợc
lại, các khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí đƣợc tính vào thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp nhƣng không đƣợc tính vào lợi nhuận kế tốn. Ví


×