Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

GIAO DUC PKND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.66 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI GIẢNG PHỊNG KHƠNG</b>



<b>BÀI GIẢNG PHỊNG KHƠNG</b>



<b>TỔ CHỨC BIÊN CHẾ QUÂN </b>



<b>TỔ CHỨC BIÊN CHẾ QUÂN </b>



<b>ĐỘI TRUNG QUỐC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<b>Quân số và biên chế</b>



- Tổng quân số lực lượng vũ trang chính quy: 2.480.000


người



- Tổng quân số dự bị động viên cục bộ: 1.000.000 người


- Tổng quân số dự bị động viên toàn quốc: 198.400.000



người



- Các đơn vị bán vũ trang:



+ Cảnh sát vũ trang: 110.000 người



+ Dân quân, dân cảnh: đến 3.000.000 người



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tổ chức quân đội</b>




<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<b>Lục quân</b>



Tổng quân số: năm 2000 là 1.830.000; năm 2008


còn 1.250.000 người



<i><b>Biên chế tổ chức</b></i>



Các đợn vị cấp tập đồn qn: có 21 tập đồn


qn chính quy gồm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



Các đơn vị cấp sư đoàn, lữ đoàn độc lập


- 13 lữ đoàn xe tăng



- 15 lữ đoàn bộ binh



- 23 lữ doàn pháo binh



- 3 sư đồn đổ bộ đường khơng


- 5 sư đồn bộ binh cơ giới hóa


- 1 sư đồn pháo binh đặc biệt



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tổ chức quân đội</b>




<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



Các đơn vị thuộc bảy đại quân khu: Đại quân khu Thẩm Dương,
Đại quân khu Bắc Kinh, Đại quân khu Nam Kinh, Đại quân khu
Tế Nam, Đại quân khu Thành Đô, Đại quân khu Quảng Châu,
Đại quân khu Lan Châu.


- 12 sư đoàn bộ binh


- 1 sư đoàn bộ binh sơn cước
- 4 lữ đoàn bộ binh độc lập
- 87 tiểu đoàn bộ binh độc lập
- 50 trung đồn cơng binh


- 30 trung đồn thơng tin liên lạc
Khung các đơn vị dự bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<i><b>Trang bị vũ khí của bộ binh</b><b>[6]</b></i>


- Xe tăng: Tổng số 9.800 chiếc; trong đó có 5.000 xe tăng T54/59,
2.400 xe tăng lội nước PT76, 1.200 xe tăng T62/63, 800 xe


tăng chủ lực T72, 200 xe tăng chủ lực ZYZ98/99.


- Xe bọc thép: 5.500 chiếc gồm các loại xe xích BMP-1, BMP-3,
WN-3; bánh hơi: Honghe-70 (mẫu BTR-70), Honghe-80 (mẫu


BTR-80), WZ-551


- Pháo lớn: hơn 14.500 khẩu, gồm các loại: lựu pháo 85 mm, lựu
pháo 105 mm, lựu pháo 155 mm, pháo nòng dài 122 mm, pháo
nòng dài 130 mm, pháo tự hành 152 mm đặt trên bệ xe tăng
T54/59, pháo chống tăng 57 mm và 100 mm.


- Súng cối: hơn 100.000 khẩu các cỡ nòng: 60 mm, 82 mm, 120
mm và 160 mm.


- Hoả tiễn đất đối đất bắn loạt: 2.300 giàn các loại BM12-13,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



- Súng và tên lửa chống tăng:

RPG-2

,

RPG-7

B,

B-72

,


AT, Jevelin, Gustav...



- Súng phịng khơng bộ binh: 15.000 cao xạ các loại 24


mm, 37 mm, 57 mm, 100 mm; 180 bộ khí tài + bệ



phóng tên lửa Hongqi-2 (

SAM-2

); 15 bộ khí tài + bệ


phóng tên lửa 9K330 (Tor-M1), 100 bộ khí tài + bệ


phóng Hongqi-3 (SAM-3).



- Trực thăng chở quân: 243 chiếc các loại Mi-8, Mi-17 và


Mi-24.



- Vũ khí hạng nhẹ của bộ binh: Đại liên Trường An (mẫu



đại liên Goriunov), đại liên SK-75; trung liên RPD,



RPK; các loại tiểu liên 47(Kalasnicov),



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<b>Không quân</b>


<i><b>Biên chế, tổ chức</b></i>


- Tổng quân số: 470.000 người
- Tổ chức:


+ 195 phi đội tiêm kích và tiên kích - bom
+ 120 phi đội cường kích


+ 42 phi đội ném bom
+ 15 phi đội trinh sát


+ 50 phi đội vận tải, tiếp dầu
+ 24 phi đội trực thăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<i><b>Vũ khí, khí tài</b></i>



- Máy bay ném bom:


+ 120 chiếc H-6 (TU-16)
+ 120 chiếc H-7 (IL-28)
+ 400 chiếc Q-5 (TU-16)


- Máy bay tiêm kích và tiêm kích - bom
+ 150 chiếc J-5 (MIG-17)


+ 1.800 chiếc J-6 (MIG 19)
+ 500 chiếc J-7 (MIG 21)
+ 180 chiếc J-8


+ 120 chiếc J-10 (FT-2000)
+ 24 chiếc J-11 (SU-27)


+ 48 chiếc SU-27


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



- Máy bay trinh sát:
+ 18 chiếc BA-1E
+ 12 chiếc KJ-200
+ 8 chiếc KJ-2000


- Máy bay vận tải quân sự:
+ 44 chiếc vận tải IL-76



+ 4 chiếc tiếp dầu trên không IL-78
+ 10 chiếc vận tải IL-18


+ 300 chiếc Y-5 (AN-2)
+ 56 chiếc Y-7 (AN-24)
+ 24 chiếc Y-8 (AN-12)
+ 15 chiếc Y-11


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



- Máy bay trực thăng:


+ 6 chiếc AS-332



+ 4 chiếc BELL-214


+ 80 chiếc Mi-8



+ 24 chiếc Mi-17



+ 25 chiếc Z-5 (Mi-4)


+ 18 chiếc Mi-24



+ 50 chiếc Z-9 (SA-365N)


- Máy bay huấn luyện:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>




<b>Hải quân</b>



- Tổng quân số: 268.000 người; trong đó


+ Hải quân hạm tàu: 230.000 người



+ Không quân của hải quân: 25.000 người, gồm 24


trung đoàn



+ Hải quân đánh bộ: 9.000 người gồm 2 lữ đoàn (mỗi lữ


đoàn gồm 3 tiểu đoàn TQLC, 1 tiểu đoàn cơ giới, 1



tiểu đoàn xe lội nước, 1 tiẻu đoàn pháo binh)



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<i><b>Các căn cứ, quân cảng chính</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<i><b>Vũ khi, trang bị</b></i>



- Tàu ngầm hạt nhân:



+ 3 tàu ngầm nguyên tử mang tên lửa hạt nhân tầm xa:


092/Xia (lớp Hạ), 93/Shang (lớp Thương),




K-94/Jin (lớp Tần)



+ 5 tầu ngầm nguyên tử mang tên lửa hạt nhân tầm


trung K-91/Han (lớp Hán).



+ 13 tàu ngầm diezel-điện K-30 lớp ROMEO


+ 18 tàu ngầm diezel-điện K-35 lớp Ming



+ 17 tàu ngầm diezen-điện K-51 lớp Kilo



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



- Tàu tuần duơng, tàu khu trục, tàu trợ chiến


+ 3 soái hạm K-052C lớp Luyang (Lư Giang)


+ 2 tuần dương hạm K-51C lớp Luzhou (Liễu



Châu)



+ 43 tàu khu trục tên lửa lớp K-22 lớp Huobei (Hồ


Bắc)



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



+ 3 tàu khu trục tàng hình K-021 lớp Houku


+ 7 tàu khu trục K-18 lớp Luda (Liêu Đại).


+ 27 tàu với mìn K-010 lớp T-43.




+ 234 tàu tuần duyên kiểu Hải tuần


+ 28 tàu phóng lơi các loại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



- Tàu đổ bộ:



+ 36 tàu đổ bộ bộ binh + xe tăng hạng nặng kiểu


K-072-II và K072-III lớp Yuting



+ 32 tàu đổ bộ bộ binh + xe tăng hạng trung kiểu


K-071



+ 9 tàu đổ bộ bộ binh kiểu LCU


+ 44 cano hạng trung



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



- Máy bay của hải quân



+ 180 chiếc tiêm kích - bom J-8, J-10


+ 36 chiếc Su-27UKN



+ 40 trực thăng Ka-25




</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



- Phương tiện chiến đấu trên bộ của hải quân


+ Xe tăng T59, T63



+ Xe thiết giáp WZ-551


+ Pháo lựu 122 mm



+ Pháo tầm xa 130 mm



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



- Các loại tên lửa


+ 120 tên lửa đất đối hạm YJ-62 và YJ-62C,


+ Tên lửa hạm đối hạm các loại: HHQ-7 (Con tằm), YJ-83.
+ Tên lửa hạm đối không SA-N-20


+ Tên lửa đạn đạo hạm đối đất Julang-1,


+ Tên lửa hành trình SS-N-22/SUNBURN và SS-N-27/SIZZLER
phóng từ tàu ngầm.


Hiện nay, Trung Quốc vừa hoàn thành việc thử tên lửa hạm đối
đất mang đầu đạn hạt nhân Julang-2 (JL-2 trang bị cho các tàu


ngầm hạt nhân chiến lược và tàu ngầm lớp Kilo; đồng thời,


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<b>Lực lượng tên lửa chiến lược</b>



Lực lượng tên lửa chiến lược (SMF) của Quân


Giải phóng nhân dân Trung Quốc (PLA) được


Trung Quốc gọi là lực lượng pháo binh thứ hai


đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Quân ủy



Trung ương Trung Quốc. Bộ Quốc phòng



CHND Trung Hoa có trách nhiệm chỉ huy, quản


lý các phương tiện phóng, đầu đạn và các



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<i><b>Biên chế, tổ chức</b></i>



Tồn bộ SMF của PLA có biên chế 11.000 người (không


kể lực lượng khoa học kỹ thuật dân sự phục vụ có thời


hạn). Tổ chức SMF của PLA được phân thành 4 cấp:


- Bộ Tư lệnh;



- Căn cứ khu vực: gồm 4 vùng tác chiến, 2 vùng bán



quân sự và 1 vùng huấn luyện mang các mật danh


Cxx:



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



+ Căn cứ C52 ở Hoa Trung: Sở chỉ huy đặt tại Tây An, thuộc tỉnh
An Huy; lực lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80302
(gồm 3 lữ đồn) đóng lại Hồng Sơn, một trong các lữ đồn
này có khả năng cơ động khắp vùng Bắc sông Trường Giang
bằng đường sắt và đường bộ.


+ Căn cứ C53 ở Thanh Hải: Sở chỉ huy đặt tại Lan Châu, lực
lượng tác chiến của căn cứ này là đơn vị 80306 (gồm 3 lữ


đồn) đóng lại Thiểm Tây - Ninh Hạ, một trong các lữ đồn này
có khả năng cơ động khắp vùng Thanh Hải - Tân Cương bằng
đường bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



+ Căn cứ C55 ở vùng Nội Mông; được chuyển


thành căn cứ bán quân sự từ năm 1992.



+ Căn cứ C56 ở tỉnh ven biển Phúc Kiến; được



chuyển thàng căn cứ bán quân sự từ năm 2008



(sau khi Mã Anh Cừu, người của Quốc dân



Đảng lên cầm quyền ở Đài Loan)



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



- Lữ đoàn tác chiến (gồm 12 lữ đồn tác chiến);


mỗi căn cứ qn sự có 2 lữ đồn có bệ phóng


cố định và 1 lữ đồn có bệ phóng di động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tổ chức quân đội</b>



<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<i><b>Trang bị vũ khí, khí tài</b></i>



- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-3 (CSS-2) IRBMs


(Đơng Phương-3)có cự ly tác xạ tối đa 8.500


km;



- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-4 (CSS-3) IRBMs


có cự ly tác xạ tối đa 9.500 km;



- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-5 (CSS-4) IRBMs


có cự ly tác xạ tối đa 13.000 km;



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tổ chức quân đội</b>




<b>Tổ chức quân đội</b>

<b> Trung Quốc</b>

<b><sub> Trung Quốc</sub></b>



<i>(Các loại tên lửa này đều mang đầu đạn đơn)</i>


- 1.050 tên lửa đạn đạo Dongfeng-15 CSS-6) SRBMs có cự ly tác
xạ tối đa 600 km;


- 1.150 tên lửa đạn đạo Dongfeng-II (CSS-7)SRBMs có cự ly tác
xạ tối đa 1.000 km;


- 20 tên lửa đạn đạo Dongfeng-21C (CSS-5 Mod-3) MRBMs có cự
ly tác xạ 4.500 km;


- 18 tên lửa đạn đạo Dongfeng-31 (CSS-9) và Dongfeng 31-A có
cụ ly tác xạ 9.500 km.


- 45 tên lửa hành trình phóng từ mặt đất DH-10


(Các loại tên lửa này đều có thể mang từ 5 đến 7 đầu đạn, tiến
đánh cùng lúc từ 5 đến 7 mục tiêu)


</div>

<!--links-->
<a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /><a href=' /> Chuẩn bị Nội dung lên lớp tuần “Giáo dục công dân” khóa mới năm học 2012 - 2013
  • 2
  • 773
  • 2
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×