Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Chương 3: các nguồn lực quốc gia trong kinh tế phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.23 KB, 21 trang )

Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Chơng III
Các nguồn lực quốc gia
trong quá trình phát triển

3.1 Nguồn nhân lực, giáo dục và phát triển
3.1.1 Nguồn nhân lực và nguồn lao động, thất nghiệp
Nguồn nhân lực là một bộ phận của dân số trong độ tuổi nhất định theo quy định
của pháp luật có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực đợc thể hiện trên 2 mặt đó
là chất lợng (trình độ chuyên môn và sức khoẻ của ngời lao động) và số lợng (số
ngời và thời gian làm việc có thể huy động đợc)
Nguồn lao động (hay lực lợng lao động) là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy
định thực tế có tham gia lao động (đang có việc làm) và những ngời cha có việc làm
nhng đang tích cực tìm việc làm. Cũng nh nguồn nhân lực, nguồn lao động đợc thể
hiện ở 2 mặt chất lợng và số lợng.
Dân số
Nguồn nhân lực
Nguồn lao động
ã

Có việc làm

ã

Thất nghiệp

ã

Không có việc làm
nhng không tích



ã

Ngoài độ tuổi

ã

Không có khả
năng lao động

cực đi tìm việc làm
ã

Đang đi học

ã

Những ngời nội trợ

.
- Trong nguồn lao động chỉ bộ phận những ngời đang tham gia vào lao động là
trực tiếp góp phần tạo ra thu nhập của x· héi.
ThÊt nghiƯp vµ tû lƯ thÊt nghiƯp
Ng−êi thÊt nghiƯp là ngời trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhng
không có việc làm và đang tích cực đi tìm việc làm.
Số ngời thất nghiệp
TLTN (%) = x 100
Nguån lao ®éng
1



Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

ở các nớc đang phát triển, TLTN cha phản ánh đúng sự thực về nguồn lao động
cha sử dụng hết. Để biểu hiện tình trạng cha sử dụng hết lao động ngời ta dùng khái
niệm thất nghiệp hữu hình và thất nghiệp vô hình:

+
+

Thất nghiệp theo khái niệm là thất nghiệp hữu hình
Thất nghiệp vô hình bao gồm:
ã

Những ngời có việc làm nhng thu nhập rất thấp

ã

Những ngời lao động ở thành thị không có công việc ổn định,
không có trình độ chuyên môn, không có vốn

ã

Những ngời ở nông thôn, lµm viƯc theo mïa vơ, thiÕu viƯc lµm, thĨ
hiƯn b»ng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động

3.1.2 Các yếu tố ảnh hởng đến cung - cầu lao động
3.1.2.1 Các yếu tố ảnh hởng đến cung lao động về mặt số lợng
- Dân số
Dân số đợc coi là yếu tố cơ bản quyết định đến số lợng lao động: quy mô và cơ

cấu của dân số có ý nghĩa quyết đính đến quy mô và cơ cấu của nguồn lao động.
- Thời gian lao động
Đợc tính bằng số ngày làm việc trong năm, hoặc số giờ làm việc trong ngày.
Xu hớng chung, khi nền kinh tế phát triển thì thời gian lao động giảm, dựa trên
cơ sở năng suất lao động tăng.
3.1.2.2 Các yếu tố ảnh hởng đến cung lao động về mặt chất lợng
- Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn: Phản ánh khả năng của ngời lao
động và sự hiểu biết của ngời lao động đối với công việc của mình
Các yếu tố làm tăng trình độ chuyên môn cho ngời lao động:
ã
Hoạt động giáo dục: Chủ yếu nâng cao trình độ học vấn, khả năng nhận
thức của ngời lao động
ã
Hoạt động đào tạo: Bên cạnh việc nâng cao trình độ học vấn còn trang
bị cho ngời lao động những kỹ năng nhất định
- Kỹ năng, tay nghề, kinh nghiệm
- Khả năng hợp tác làm việc

2


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

- Sức khoẻ: Phản ánh độ bền bỉ, dẻo dai của ngời lao động, phản ánh khả năng
tập trung trong khi làm việc
Các yếu tố làm tăng sức khoẻ cho ngời lao động:
ã
Đảm bảo nhu cầu vật chất, tinh thần
ã
Chăm sóc y tế

ã
Rèn luyện
3.1.3

Độ tuổi

Cơ cấu việc làm và thị trờng lao động ở các nớc đang phát triển
Sức lao động là hàng hoá đợc mua bán trên thị trờng và tiền lơng (tiền công)

là giá của sức lao động.
Thị trờng lao động ở các nớc đang phát triển đợc đặc trng bởi cơ cấu việc
làm ba bậc; bao gồm khu vực thành thị chính thức, khu vực thành thị không chính thức và
khu vực nông thôn.
Việc làm và thị trờng lao động ở khu vực thành thị chính thức
Khu vực thành thị chính thức bao gồm các tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh,
công ty kinh doanh, ngân hàng, nhà máy, khách sạnhầu hết đợc thành lập theo luật và
các quyết định của Nhà nớc.
Đặc điểm:
ã

Khu vực này hoạt ®éng víi c¬ së vËt chÊt kü tht cao, quy mô tơng đối lớn

ã

Lao động đợc thu hút vào thị trờng này đại bộ phận là những ngời lao động
có trình độ học vấn cao và có chuyên môn, thông thờng có việc làm ổn định
trong một thời gian nhất định với mức tiền lơng tơng đối cao.

W
W1

W1

0

L1 L

L1

L

Hình 3.1: Cung cầu lao động trên thị trờng thành thị chÝnh thøc

3


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Khu vực thành thị chính thức là nơi mọi ngời lao động đều muốn làm việc nếu có
khả năng và do vậy đà làm cho cung lao động vợt quá cầu lao động (L)

Việc làm và thị trờng lao động khu vực thành thị phi chính thức
Khu vực thành thị phi chính thức bao gồm các cơ sở kinh doanh nhỏ bên lề đờng và
các hoạt động tạp vụ ở ngoài đờng. Những hoạt động kinh doanh này không cần thông
qua các quyết định chính thức.
Đặc điểm của khu vực này:
ã

Các hoạt động đều có quy mô nhỏ, vốn ít

ã


Lao động gồm hai loại

+

Đại bộ phận là những ngời ở thành thị có vốn ít, không có trình độ
chuyên môn

+

Một bộ phận lao động từ nông thôn ra

ã

Thời gian làm việc kéo dài trong ngày

ã

Phần lớn ngời lao động là tự làm cho mình
Cung cầu lao động trên thị trờng đợc thể hiện

W

W2
0

L2

L


Hình 3.2: Cung cầu lao động trên thị trờng thành thị phi chính thức
ã

Không có thất nghiệp hữu hình, vì ngời lao động khi tham gia vào thị
trờng này hầu nh không có một rào cản nào cả.

ã

Có hiện tợng thất nghiệp vô hình do mức tiền c«ng thÊp

4


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Việc làm và thị trờng lao động ở khu vực nông thôn
Đại bộ phận là sản xuất nông nghiệp, có một bộ phận nhỏ sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, công nghiệp chế biến và các hoạt động dịch vụ
Đặc điểm:
ã

Vốn đầu t hạn chế, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, hầu hết là lao động thủ
công

ã

Lao động phần lớn không có trình độ chuyên môn, họ làm việc cho chính họ
hoặc gia đình họ

ã


Thời gian lao động không rõ ràng, mức thu nhập rất thấp

ã

Có hiện tợng thất nghiệp vô hình (không sử dụng hết quỹ thời gian lao động,
thu nhập thấp)

W

W3
0

L3

L

Hình 3.3: Cung cầu lao động trên thị trờng nông thôn

3.1.4 Khía cạnh kinh tế của giáo dục và việc làm.
3.1.4.1 Cung và cầu về giáo dục
Cũng nh các dịch vụ khác quy mô giáo dục phụ thuộc vào cung và cầu đối với
giáo dục.
- Cung:+ Hệ thống giáo dục chính thống - Chặt chẽ, ổn định
+ XÃ hội hoá giáo dục: Cộng đồng, t nhân
- Cung giáo dục ở các nớc đang phát triển chủ yếu là cung công cộng, cho nên có
thể coi nh cung là tơng đối cố định do vậy mà quy mô giáo dục chủ yếu phụ thuộc vào
cầu về giáo dục.

5



Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

- Cầu về giáo dục chịu ảnh hởng của các nhân tố sau:


Triển vọng kiếm đợc việc làm thu nhập cao trong tơng lai:
ã

Chênh lệch giữa tiền lơng ở khu vực hiện đại và tiền lơng ở ngoài
khu vực đó

ã



Khả năng kiếm đợc việc làm ở khu vực hiện đại
Chi phí giáo dục mà ngời đi học hoặc gia đình ngời đi học phải gánh
chịu
ã Chi phí trực tiếp cho giáo dục: Học phí và các khoản đóng góp khác
ã Chi phí cơ hội của giáo dục

3.1.4.2 Lợi ích - chi phí của giáo dục ở các nớc đang phát triển
- Lợi ích và chi phí xà hội đối lại với lợi ích và chi phí cá nhân về giáo dục

Thu nhập kỳ vọng

Chi phí


Tiểu học Trung học

0

Đại học

Số năm đi học
Hình 3.4: Lợi ích và chi phí của cá nhân

Chi phÝ cđa x· héi

Lỵi Ých cđa x· héi

TiĨu häc Trung học
0

Đại học
Số năm đi học

Hình 3.5: Lợi ích và chi phÝ cña x∙ héi

6


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Nguyên nhân:
- Sản phẩm của giáo dục lớn hơn khả năng thu hút của nền kinh tế, tức là số
ngời đợc đào tạo lớn hơn số việc làm mà nền kinh tế có thể tạo ra(thất nghiệp).
- Ngời lao động sau một thời gian không tìm đợc việc làm thì hạ mục tiêu của

mình chấp nhận làm những công việc không cần những kiến thức, kỹ năng mà họ đợc
đào tạo.
- Chảy máu chất xám, đặc biệt đối với lao động có trình độ cao.

3.1.5 Giáo dục - xà hội và phát triển
3.1.5.1 Giáo dục và phân phối thu nhập
Giáo dục có tác động lớn đến mức độ vấn đề phân phối thu nhập.
Nguyên nhân của tác động này là:
ã

Có mối tơng quan tỷ lệ thuận giữa trình độ học vấn cđa mét ng−êi víi
thu nhËp st ®êi cđa ng−êi ®ã. Những ngời có trình độ đại học có mức
thu nhập cao hơn những ngời chỉ học hết tiểu học hoặc thất học.

ã

Có những lý do tài chính hay những lý do khác mà ngời nghèo không
đợc học ở bậc trung học, đại học thì giáo dục thực tế làm tăng thêm sự
bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
-

Cầu về giáo dục của ngời nghèo luôn thấp hơn của ngời giàu

-

Ngời nghèo ít có khả năng theo học hết bất kỳ một chơng trình giáo
dục đào tạo nào so với ngời giàu

Bởi vì:
+ Chi phí cá nhân của ngời nghèo cho giáo dục lớn hơn ngời giàu

+ Lợi ích cá nhân của ngời nghèo đợc giáo dục nhỏ hơn ngời
giàu
Hậu quả này không phải là do tự bản thân hệ thống giáo dục mà là do cấu trúc thể
chế và xà hội mà trong đó hệ thống giáo dục hoạt động.
3.1.5.2 Giáo dục và sự di c từ nông thôn ra thành thị
Dòng ngời di c từ nông thôn ra thành thị ngày càng tăng nhanh là một hiện
tợng thờng thấy ở các nghiên cứu về các nớc đang phát triĨn hiƯn nay.

7


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Trên thực tế có một mối tơng quan thuận giữa học vấn của cá nhân và thiên
hớng muốn di c của ngời đó. Những ngời ở nông thôn đợc học hành có xu hớng
muốn di c hơn là những ngời sống ở nông thôn ít đợc học hành hay thất học.
Nguyên nhân của hiện tợng này là:
- Có sự chênh lệch khá lớn giữa thu nhập mà họ kiếm đợc ở thành phố so với
những chi phí cơ hội của họ ở nông thôn
- Có khả năng kiếm đợc những công viƯc cã møc tiỊn l−¬ng cao ë khu vùc hiƯn đại

3.2

Khoa học công nghệ và phát triển

3.2.1

Các khái niệm
Khoa học là những tập hợp hiểu biết về tự nhiên, xà hội và t duy đợc thể hiện


bằng những phát minh, dới các dạng lý thuyết, định lý, định luật, nguyên tắc.
Công nghệ là các phơng tiện, kỹ năng dùng để thực hiện quá trình sản xuất,
nhằm biến đổi đầu vào và cho đầu ra là các sản phẩm, dịch vụ. Nó bao gồm cả phần cứng
và phần mềm.
Công nghệ bao gồm:

3.2.2

ã

Trang thiết bị, máy móc

ã

Kỹ năng, kỹ xảo

ã

Thông tin

ã

Tổ chức, quản lý

Khoa học Công nghệ với phát triển
Mở rộng khả năng sản xuất của nền kinh tế
ã

Mở rộng khả năng phát hiện, khai thác và đa vào sử dụng các nguồn tài
nguyên


ã

Làm tăng chất lợng nguồn lao động

ã

Tạo điều kiện mở rộng khả năng huy động và sử dụng kịp thời các nguồn vốn

8


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

ã

Tạo ®iỊu kiƯn chun nỊn kinh tÕ tõ ph¸t triĨn kinh tÕ theo chiỊu réng sang
ph¸t triĨn kinh tÕ theo chiỊu sâu

Thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ã

Sự phát triển của Khoa học - Công nghệ đa đến sự phân chia các ngành, làm
xuất hiện nhiều ngành và lĩnh vực kinh tế mới

ã

Các ngành sản xuất vật chất đều tăng về sản lợng tuyệt đối, nhng về tỷ
trọng so với các ngành sản xuất phi vật chất lại giảm tơng đối trong GDP


ã

Vai trò của lao động trí tuệ trong các ngành kinh tế ngày càng đợc coi trọng

Tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, và sự phát triển thị trờng
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế ngày càng đợc hiện đại hoá và đồng bộ hoá
Quy mô của sản xuất ngày càng mở rộng, thúc đẩy ra đời và phát triển các loại
hình doanh nghiƯp míi.
T¹o ra tÝnh chÊt míi cđa kinh tÕ thị trờng với đặc trng tốc độ nhanh trong tất cả
các hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng hóa
Thúc đẩy tăng trởng và phát triển kinh tế
Khi Khoa học - Công nghệ cha phát triển các yếu tố quyết định đến tăng trởng
kinh tế là: Vốn, đất đai, lao động
Khi Khoa học - Công nghệ phát triển thì sự tăng trởng lại phụ thuộc chủ yếu vào
việc triển khai øng dơng tiÕn bé Khoa häc - C«ng nghƯ

3.3 Ngn vèn víi ph¸t triĨn kinh tÕ
3.3.1 C¸c kh¸i niƯm
3.3.1.1 Vèn sản xuất và vốn đầu t
Vốn sản xuất (K)
Vốn sản xuất là giá trị những tài sản đợc sử dụng làm phơng tiện phục vụ cho
quá trình sản xuất (TSCĐ) bao gồm vốn cố định và vốn tồn kho.
ã

Vốn cố định là giá trị những tài sản đang sử dụng cho sản xuất

ã

Vốn tồn kho là giá trị của những tài sản đợc dự trữ ở trong kho


9


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Vốn đầu t (I) và các hình thức đầu t.
Vốn đầu t
Vốn đầu t là những chi phí để tái sản xuất vốn sản xuất bao gồm chi phí để thay
thế những TSCĐ bị thải loại; để tăng mới TSCĐ và tăng tài sản tồn kho. Nh vậy, vốn đầu
t là những khoản chi phí bằng tiền để sửa chữa, trang bị máy móc, thiết bị, nhà xởng,
là nguồn tạo ra vốn sản xuất.
Các hình thức đầu t
Đầu t trực tiếp: Những ngời có vốn trực tiếp tham gia vào hoạt động và quản lý
đầu t, là những ngời biết rõ mục đích của đầu t và phơng thức tham gia vào đầu t
(tham gia đầu t vào các công ty liên doanh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty t nhân, trang trại)
Đầu t gián tiếp: Những ngời có vốn bỏ vốn vào hoạt động kinh doanh nhng
không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu t (ví dụ những nhà đầu t trên thị trờng
chứng khoán).
3.3.1.2 Các yếu tố tác động đến nhu cầu đầu t
Chu kỳ kinh doanh: Làm dịch chuyển đờng cầu đầu t
Vào thời kỳ đi lên của chu kỳ kinh doanh cầu đầu t tăng

Hình 3.6: Chu kỳ kinh doanh

10


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển


i

I2
I1
0

I

Hình 3.7: Cầu đầu t tăng trong thời kỳ đi lên
của chu kỳ kinh doanh
LÃi suất tiền vay: Giá của vốn
i

i1
i2
DI
0

I1

I2

I

Hình 3.8: Li suất tiền vay và cầu về vốn

Thuế thu nhập của công ty: Là chi phí của đầu t - làm dịch chuyển đờng cầu
đầu t
Môi trờng đầu t: Các yếu tố trực tiếp, gián tiếp tác động đến hiệu quả của các
dự án đầu t: Cơ sở hạ tầng, hành lang pháp lý (luật đất đai, luật lao động, luật đầu t nớc

ngoài), các thủ tục hành chính, mức độ ổn định chính trị trong nớc--> Làm dịch
chuyển đờng cầu đầu t.

3.3.1.3 Các nguồn hình thành vốn đầu t
Vốn đầu t (I) bao gồm: Vốn khấu hao (Dp) và tiết kiệm (S)
I = Dp + S
Trong đó tiết kiệm (S) là yếu tố cơ bản nhất để tăng vốn đầu t
S = Sd + Sf
11


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Sd = Sg + Se + Sh
Bao gåm:
Sd - TiÕt kiÖm trong nớc --> tạo nguồn vốn đầu t trong nớc
ã

Sg- Tiết kiệm của Chính phủ

ã

Se - Tiết kiệm của công ty

ã

Sh - Tiết kiệm của hộ gia đình

Sf- Tiết kiệm từ bên ngoài --> nguồn vốn đầu t nớc ngoài
Sf gồm có:

ã

ODA (Official Development Assistance) Viện trợ phát triển chính
thức

ã

FDI (Foreign Direct Investment) Vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài

ã

NGO (Non Government Organization) Viện trợ của các tổ chức
phi Chính phủ

Nguồn vốn đầu t trong nớc
Tiết kiệm của Chính phủ
Sg = Chi ngân sách - Chi ngân sách
Thu ngân sách
ã

Thuế: Nguồn thu cơ bản nhất của ngân sách Nhà nớc

ã

Các khoản lệ phí: Các khoản thu bắt buộc

ã

Thu khác: Thanh lý tài sản


Chi ngân sách
ã

Chi mua hàng hoá và dịch vụ (tính vào GDP)
Hàng hóa: Mua các công trình, đầu t phát triển
Dịch vụ: Trả lơng cho công chức, viên chức Nhà nớc, trang bị văn phòng

ã

Trợ cấp

ã

Trả lÃi suất tiền vay

ặMang tính chuyển khoản
không tính vào GDP

12


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Tiết kiệm của các công ty
Se = {[TR - TC] - Tde} - [Pr cổ đông]
ã

TR Tổng doang thu của công ty

ã


TC Chi phí: Tiền công, địa tô, lÃi suất tiỊn vay, th kinh doanh,
trÝch khÊu hao



TR – TC = Pr trớc thuế : là cơ sở để đánh thuế lợi tức

ã

Pr trớc thuế - Tde = Pr sau thuế
ã

Nếu là không phải là công ty cổ phần thì Pr sau thuế = Se

ã

Nếu là phải là công ty cổ phần thì Pr sau thuế - Pr cổ đông = Se

Chú ý: Vốn đầu t của công ty (Ie) bao gồm tiết kiệm của công ty và trích khấu
hao
Ie = Se + Dp
Tiết kiệm của hộ gia đình (Sh)
Sh = Thu nhập của hộ gia đình - Chi tiêu của hộ gia đình
Thu nhập = DI + a
Trong đó:
ã

DI Thu nhập có khả năng sử dụng


ã

a - Thu nhập khác: Bán tài sản, thừa kế, vay

Chi tiêu (C)
ã

Chi mua hàng hóa và dịch vụ

ã

Chi trả lÃi suất tiền vay

Xu hớng tiết kiệm của hộ gia đình: Khi thu nhập có thể sử dụng (DI) tăng lên tỷ
lệ tiết kiệm tăng lên
Nguồn vốn đầu t nớc ngoài chủ yếu
ODA là nguồn tài chính của các cơ quan chính thức (Chính phủ, chính quyền địa
phơng hoặc các tổ chức quốc tế) trợ giúp các nớc đang phát triển nhằm thúc đẩy sự phát
triển kinh tế và phúc lợi xà hội của những nớc này.
13


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Theo quy định của LHQ mỗi nớc phát triển hàng năm phải trích ra 0,7 % GNP
để trợ giúp hoặc đa vào các tổ chức quốc tế để cho các nớc đang phát triển vay với:
ã

LÃi suất u đÃi < = 5%


ã

Không có lÃi suất

Hoặc viện trợ không hoàn lại ( không quá 25% tổng số ODA)
(Tuy nhiên trên thực tế các nớc phát triển không thực hiện đúng theo cam kết này)
FDI là nguồn vốn đầu t của các công ty nớc ngoài
ã

Là nguồn vốn quan trọng đối với phát triển kinh tế

ã

Thông qua đầu t trực tiếp các công ty nớc ngoài hiện chuyển giao công
nghệ, đào tạo cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, và tìm kiếm thị trờng xuất
khẩu

ã

Giảm gánh nặng nợ nớc ngoài

3.3.2 Vai trò của vốn với phát triển kinh tế
- Vốn đầu t tác động đến tổng cầu của nền kinh tế: I ặ AD

Pl

AS0

Pl2
Pl1


AD1
AD0

0

Y1

Y2

Y

Hình 3.9: Vốn đầu t và tăng trởng kinh tế
- Vốn sản xuất làm tăng khả năng sản xuất của nền kinh tế do vậy tác động đến
tổng cung cđa nỊn kinh tÕ.

14


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Pl

AS0
AS1

Pl1
Pl2
AD
0


Y1

Y2

Y

Hình 3.10: Vốn sản xuất và tăng trởng kinh tế
ẻ Vốn đầu t và vốn sản xuất tác động đan xen nhau đến tăng trởng kinh tế.
Vốn đầu t là cơ sở để tạo ra vốn sản xuất; là điều kiện để nâng cao trình độ khoa học công nghệ, qua đó làm tăng khả năng sản xuất của nền kinh tế.

3.4.

tài nguyên thiên nhiên Và PHáT TRIểN

3.4.1. Khái niệm và đặc điểm của tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là những yếu tố mà con ngời khai thác chế biến và sử
dụng cho quá trình sản xuất và cho đời sống của con ngời
Đặc điểm:
ã

Tài nguyên thiên nhiên đợc phân bố không đều giữa các vùng khác nhau
trên trái đất, phụ thuộc chủ yếu vào cấu tạo địa chất, khí hậu và thời tiết của
từng vùng

ã

Hầu hết các nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế cao đều hình thành qua quá
trình phát triển lâu dài của lịch sử


ã

Phần lớn tài nguyên thiên nhiên là quý hiếm

3.4.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên
Phân loại theo khả năng tái sinh
Mục đích: Xác định phơng hớng sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý nhằm
đảm bảo 2 mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trờng; phát triển kinh tế
hiện tại và phát triển kinh tế trong t−¬ng lai.

15


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Chia làm 3 loại:
ã

Tài nguyên thiên nhiên không có khả năng tái sinh: đất đai, nguồn nớc, dầu
mỏ, khoáng sản

ã

Tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái sinh thông qua tác động hợp lý của
con ngời: rừng, các động vật trên cạn và dới nớc

ã

Tài nguyên thiên nhiên có khả năng tái sinh vô hạn trong thiên nhiên: năng
lợng mặt trời, sức gió, sức nớc, địa nhiệt


Phân loại theo sự liên quan đến bề mặt đất
Mục đích: Để tìm cách sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách có hiệu
quả nhất thông qua việc xác định quyền sở hữu cho các nguồn tài nguyên.
Bao gồm 2 loại:
ã

Tài nguyên không liên quan đến bề mặt đất:
ắ Năng lợng mới
ắ Không khí

ã

Tài nguyên có liên quan đến bề mặt đất:
ắ Nớc (sông, suối..)
ắ Biển

ắ Đất đai, rừng
ắ Khoáng sản, dầu khí

ặKhông có hoặc rất khó phân chia
giới hạn cho nên không thuộc phạm vi
xác định quyền sở hữu
ặCó khả năng phân chia giới hạn cho
nên thuộc phạm vi xác định quyền sở
hữu

Phân loại theo công dụng
Mục đích: Ngời ta xem xét vai trò của tài nguyên thiên nhiên trong quá trình
hoạt động kinh tÕ cịng nh− trong ®êi sèng con ng−êi

Bao gåm: Năng lợng, khoáng sản, rừng, đất, nguồn nớc, biển, khí hËu.

16


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

3.4.3. Kinh tế quản lý và khai thác sử dụng tài nguyên
cho quá trình phát triển
3.4.3.1 Quản lý tài nguyên
Tại sao phải quản lí tài nguyên? Quản lí tài nguyên là làm gì?
Chiếm dụng hoặc tiếp cận tài nguyên > < Quản lý tài nguyên?
Các thuộc tính trong quản lý và sử dụng tài nguyên
Tính loại trừ tuyệt đối: Là khi một tài nguyên hoặc sản phẩm đợc chiếm dụng bởi
một ngời hoặc một nhóm ngời này thì ngời khác hoặc nhóm ngời khác muốn chiếm
dụng, tiếp cận phải trả một khoản tiền
Không có tính loại trừ: Có nghĩa là tài nguyên hoặc sản phẩm đợc tiếp cận bởi 1
ngời hoặc một nhóm ngời thì ngời khác hoặc nhóm ngời khác cũng có thể tiếp cận
mà khong cần chi trả 1 một khoản tiền.
Theo thuộc tính sử dụng: Một tài nguyên hoặc một sản phẩm đợc gọi là có tính
cạnh tranh tuyệt đối khi tài nguyên hoặc sản phẩm đợc sử dụng bởi một ngời hoặc một
nhóm ngời thì không còn cơ hội cho ngời khác hoặc nhóm ngời khác sử dụng.
Một tài nguyên hoặc sản phẩm đợc gọi là không có tính cạnh tranh khi tài
nguyên hoặc sản phẩm đợc sử dụng bởi một ngời hoặc một nhóm ngời thì vẫn còn cơ
hội để ngời khác, nhóm ngời khác sử dụng.
Loại trừ tuyệt đối

(Thắng cảnh)

II


I

Không cạnh tranh

Cạnh tranh tuyệt đối

III
(Năng lợng
mặt trời)

(Khoáng sản)

IV
(Cá biển)
Không loại trừ

17


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

3.4.3.2 Khai thác bền vững tài nguyên
a) Cơ sở khai thác bền vững tài nguyên
Kinh tế

Môi trờng

XÃ hội


Hình 3.11: Mối quan hệ trong khai thác tài nguyên bền vững
Ba nhóm yếu tố trên có quan hệ khăng khít, gắn bó với nhau, chỉ khi nào chúng
đợc quan tâm đầy đủ trong quá trình phát triển thì mới đảm bảo sự phát triển bền vững.
Khả thi về môi trờng:
- Đặc điểm vật lý, sinh học của tự nhiên
- Quy luật hoạt động sinh thái của vùng tài nguyên
Khả thi về mặt kinh tế
- Xác định đợc công nghệ sản xuất hiệu quả
- Xác định các hệ thống bổ trợ: GTVT, thông tin, marketing
- Hệ thống phân phối
Khả năng chấp nhận về mặt xà hội
- Tính hợp pháp, tuân thủ luật pháp quốc gia
- Phù hợp, đợc phép về mặt chính trị
- Phù hợp thích ứng với thuần phong, mỹ tục, đạo đức, văn hoá của cộng đồng địa phơng
- Đảm bảo cho việc thuận tiện, thủ tục hành chính
- Đảm bảo sự phân phối lợi ích giữa các bên liên quan
3.4.3.3 Phơng pháp phân tích Chi phí - Lợi ích trong sử dụng tài nguyên
Khi khai thác một tài nguyên ặ có nhiều phơng án đợc đề xuất:
- Khả thi về công nghệ
- Khả thi về kinh tế
- Môi trờng
- XÃ hội
18


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Về mặt kinh tế:

- Trực tiếp

- Cơ hội
- Ngoại ứng

- Chi phí:
- Lợi ích:

Phơng pháp phân tích Chi phí - Lợi ích (Cost Benefit Analysis) đợc dùng để
đánh giá tính khả thi vỊ kinh tÕ trong c¸c dù ¸n sư dơng tài nguyên.
Ví dụ sử dụng một vùng tài nguyên có một phơng án đợc đệ trình trong đó có các luồng
chi phí, lợi ích nh sau:
Năm (t)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

C
1000000
200000
200000
200000
400000
200000

200000
200000
400000
200000
300000

(1+r)t

B
0
300000
350000
400000
400000
400000
400000
400000
400000
400000
400000

PVC

PVB

- Phơng án lỗ, lÃi hay hoà?
- Giá trị hiện tại của dòng tiền phụ thuộc vào chỉ số chiết khấu (r) đợc xác định
thông qua lÃi suất (r1) và tỷ lệ lạm phát (r2): r = r1 + r2
- Víi r1 = 6%; r2 = 8%, ChØ sè chiÕt khÊu r = 14%
KÕt quả:


PVC =;

PVB =

NPV =
Hệ thống chỉ tiêu trong phân tích Chi phi - Lỵi Ých
HƯ sè chiÕt khÊu = (1+r)t
(The NPV investment begins one period before the date of the value1 cash flow
and ends with the last cash flow in the list. The NPV calculation is based on future cash
flows. If your first cash flow occurs at the beginning of the first period, the first value
must be added to the NPV result, not included in the values arguments. - Excel 2000)

19


Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

Giá trị hiện tại thuần của dòng chi phí (PVC)
Ct
1



PVC =

+ C0 (Chi phí đầu kì nếu có)

t =1


(1+r)t
Giá trị hiện tại thuần của dòng lợi ích (PVB)
Bt
1

PVB =





t =1

(1+r)t
Giá trị hiện tại thuần của đầu t (NPV)
n

NPV =

t =1

Hay

Bt − Ct

∑ (1 + r )

t

- C0


NPV = PVB - PVC

Chỉ số Lợi ích/Chi phí (B/C; BCR)

B/C =

PVB
PVC

- Dự án cã NPV > 0, B/C >1, tÝnh kh¶ thi vỊ mặt kinh tế
3.4.4 Vai trò của tài nguyên thiên nhiên với tăng trởng và phát triển
3.4.4.1 Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố tạo điều kiện thuận lợi
cho tăng trởng
-

Tài nguyên thiên nhiên tạo điều kiện cho nguồn tích luỹ ban đầu cho quá
trình phát triển kinh tế đất nớc.

Việt Nam hiện nay đang trong giai đoạn tích luỹ ban đầu, đang rất cần vốn để
mua máy móc, thiết bị cho phát triển công nghiệp ặ xuất khẩu tài nguyên: Dầu khí,
than
-

Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề để tạo ra c¬ cÊu vïng kinh tÕ nh− vïng lóa,
vïng than, vïng dÇu má

20



Các nguồn lực quốc gia trong quá trình phát triển

3.4.4.2 TNTN không phải là động lực mạnh cho tăng trởng và phát triển
- Nhiều nớc hầu nh không có tài nguyên nhng tạo đợc sự tăng trởng kinh tế
cao, liên tục và đảm bảo sự phát triển kinh tế vững mạnh: Nhật, HongKong,
Singapore, Hàn quốc
- Một số nớc có nguồn tài nguyên phong phú song vẫn cha phát triển đợc:
ã

Châu Phi: Tập trung vàng và kim cơng thế giới nhng chỉ do một số nhà độc
quyền khai thác

ã

OPEC: Tập trung dầu mỏ đột nhiên trở nên giàu có vào thập kỷ 60, nhng vẫn
không đợc coi là các nớc công nghiệp phát triển

3.4.4.3 TNTN với sự phát triển bền vững của đất nớc
Để tăng thu nhập, cải thiện đời sống, con ngời đà tận dụng, khai thác triệt để tài
nguyên thiên nhiên. Sự khai thác quá mức của con ngời làm cho tài nguyên thiên nhiên
cạn kiệt, phá hoại môi trờng ặthiên nhiên tác động trở lại gây thiên tai: hạn hán, bÃo lụt.
Do vậy trong quá trình phát triển con ngời cần phải phát triển hài hoà giữa:
Tăng thu nhập

Phát triển con ngời

Bảo vệ môi trờng

21




×