Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đề thi thử THPT QG 2018 môn Sinh Học chuyên ĐH Sư Phạm- Hà Nội lần 1, 2, 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1. Đề thi thử THPT QG môn Sinh THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội - lần </b>


<b>1 - năm 2018</b>



<b>Câu 1:</b> Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B
quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua<b>. </b>Biết rằng, không phát sinh đột biến mới
và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu
gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:


<b>A.</b> 35:35:1:1 <b>B.</b> 105:35:3:1 <b>C.</b> 105:35:9:1 <b>D.</b> 33:11:1:1


<b>Câu 2:</b> Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14.
Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đơi 3 lần sau đó được chuyển về mơi trường chứa N15 để nhân
đôi thêm 2 lần nữa<b>. </b>Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1
mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:


<b>A.</b> 9 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 7 <b>D.</b> 5


<b>Câu 3:</b> Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy
định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ,
F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát
biểu <b>đúng </b>là


(1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.


(2) Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.


(3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>Câu 4:</b> Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác


nhau. Trong q trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một
điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; cịn giới đực khơng xảy ra trao đổi chéo. Quá trình
ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:


<b>A.</b> 2n=14 <b>B.</b> 2n=16 <b>C.</b> 2n =18 <b>D.</b> 2n=20


<b>Câu 5:</b> Vai trò của q trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:


<b>A.</b> sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN.


<b>B.</b> sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN.


<b>C.</b> gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza.


<b>D.</b> sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.


<b>Câu 6:</b> Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:


<b>A.</b> phitocrom <b>B.</b> carotenoid <b>C.</b> diệp lục <b>D.</b> auxin.


<b>Câu 7:</b> Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; alen trội là trội hồn tồn và có hốn vị gen ở cả bố và mẹ
với tần số như nhau. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là <b>sai</b>?


(1) <i>P</i>: <i>ABDd</i> <i>ABDd</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i> , tạo ra F1 có 33,75% cá thể có kiểu hình A-B-D-
(2) <i>P</i>: <i>ABDd</i> <i>AbDd</i>


<i>ab</i> <i>ab</i> , tạo ra F1 có 12,5% cá thể dị hợp cả 3 cặp gen.
(3) <i>P</i>: <i>AbDd</i> <i>aBdd</i>



<i>ab</i> <i>ab</i> , tạo ra F1 có 37,5% cá thể đồng hợp lặn.
(4) <i>P</i>: <i>ABDd</i> <i>ABDd</i>


<i>aB</i>  <i>ab</i> , tạo ra F1 có 12,5% cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn.


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 1


<b>Câu 8:</b> Phát biểu nào sau đây là <b>đúng </b>về sự di truyền ngoài nhân?


<b>A.</b> Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C.</b> Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.


<b>D.</b> Tính trạng do gen ngồi nhân quy định phân bố khơng đều ở 2 giới.


<b>Câu 9:</b> Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là:


<b>A.</b> Hệ đệm photphat <b>B.</b> Hệ đệm protêinat <b>C.</b> Hệ đệm bicacbonat <b>D.</b> Hệ đệm sulphat.


<b>Câu 10:</b> Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho
F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ
F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào
trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?


(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng
(4) 3 đỏ: 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng
(7) 13 đỏ : 3 trắng (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là



<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 7 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3


<b>Câu 11:</b> Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hơ hấp?


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 2


<b>Câu 12:</b> Cho các nhận định sau:


(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.


(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.


(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.


(4) Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.


(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trị quan trọng quy định nam tính.


Số nhận định <b>sai </b>là:


<b>A.</b> 0 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A.</b> Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.


<b>B.</b> Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.


<b>C.</b> Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.


<b>D.</b> “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.



<b>Câu 14:</b> Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta <b>không</b> sử dụng biện pháp nào sau đây:


<b>A.</b> Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.


<b>B.</b> Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.


<b>C.</b> Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.


<b>D.</b> Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng thích hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.


<b>Câu 15:</b> Thân cây đậu cơ ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:


<b>A.</b> ứng động sinh trưởng <b>B.</b> hướng tiếp xúc.


<b>C.</b> ứng động không sinh trưởng <b>D.</b> hướng sáng.


<b>Câu 16:</b> Cho các nhận định sau:


(1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tốc độ lan
truyền trên sợi thần kinh vận động.


(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh khơng có bao myelin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.


(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thơng tin về kích thích.


(4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thơng tin trên sợi trục.


Có bao nhiêu nhận định không đúng


<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 2



<b>Câu 17:</b> Cho các nhận định sau về đột biến gen:


(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong q trình nhân đơi ADN


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biển


(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột
biến ở tất cả các gen là bằng nhau.


Số nhận định <b>sai </b>là:


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 1


<b>Câu 18:</b> Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sác thể
tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên
1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu khơng có đột biến và
chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là


<b>A.</b> 2/9 <b>B.</b> 4/9 <b>C.</b> 1/9 <b>D.</b> 8/9


<b>Câu 19:</b> Cho các nhận định sau:


(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.


(2) Sử đụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.


(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.



(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kì giữa I
của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.


Số nhận định <b>đúng </b>là:


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 1


<b>Câu 20:</b> Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân
cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là


<b>A.</b> 9 cao : 7 thấp <b>B.</b> 25 cao : 11 thấp <b>C.</b> 31 cao : 18 thấp <b>D.</b> 64 cao : 17 thấp


<b>Câu 21:</b> Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép
lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.


(1) AAaa×Aaaa (3)Aa×AAAa (5)AAaa×AAaa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 6


<b>Câu 22:</b> Có bao nhiêu nhận định sau đây là <b>đúng </b>với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?


(2) Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.


(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.


(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.


(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mă kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải
phóng các nucleotit vào mơi trường nội bào.



<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>Câu 23:</b> Bệnh (hội chứng) nảo sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?


<b>A.</b> Hội chứng Claiphento <b>B.</b> Ung thư máu


<b>C.</b> Hội chứng Patau <b>D.</b> Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)


<b>Câu 24:</b> Ở một loài cây, 2 cặp gen A<b>, </b>a và B, b phân li độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có
cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2
cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt
F2 giao phấn, tạo ra F3. Cỏ bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?


(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.


(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.


(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.


(4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 5


<b>Câu 26:</b> Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?


<b>A.</b> xARN <b>B.</b> rARN <b>C.</b> tARN <b>D.</b> mARN



<b>Câu 27:</b> Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cập gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời
con có 68 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm
săc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?


<b>A.</b> Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều.


<b>B.</b> Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.


<b>C.</b> Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường.


<b>D.</b> Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%.


<b>Câu 28:</b> Bộ nhiễm sắc thể của lúa nước là 2n =24 có thể dự đốn số lượng NST đơn trong một tế bào của
thể ba nhiễm kép ở kì sau của quá trình nguyên phân là:


<b>A.</b> 26 <b>B.</b> 28 <b>C.</b> 50 <b>D.</b> 52


<b>Câu 29:</b> Trong mơ thực vật có bao nhiêu con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ?


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 1


<b>Câu 30:</b> Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn cây
hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ. Cho
F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí
thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ là:


<b>A.</b> 1/12 <b>B.</b> 1/6 <b>C.</b> 5/12 <b>D.</b> 2/5


<b>Câu 31:</b> Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ:



<b>A.</b> Đàn gà <b>B.</b> Đàn ngựa <b>C.</b> Đàn hổ <b>D.</b> Đàn kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A.</b> 8 và 3556 <b>B.</b> 8 và 255 <b>C.</b> 8 và 3570 <b>D.</b> 8 và 254.


<b>Câu 33:</b> Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn
của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có tỉ lệ A/G thấp hơn
phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác:


<b>A.</b> Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 2 lớn hơn phân tử thứ 1.


<b>B.</b> Nhiệt độ nóng chảy của 2 phân tử bằng nhau.


<b>C.</b> Nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ 1 lớn hơn phân tử thứ 2.


<b>D.</b> Chưa đủ cơ sở kết luận.


<b>Câu 34:</b> Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng:


<b>A.</b> có sự biểu hiện của các gen khác nhau. <b>B.</b> có các nhiễm sắc thể khác nhau,


<b>C.</b> sử dụng các mã di truyền khác nhau. <b>D.</b> chứa các gen khác nhau.


<b>Câu 35:</b> Gen A dài 510 nm và có A=10%. Gen A bị đột biến thành alen a.So với gen A, alen a ngắn hơn
1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đốn:


(1) Cặp Aa nhận đôi 2 lần cần 7194 Guanin. (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Timin.


(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro. (5) Đột biển xảy ra là đột biến điểm


(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.



Số nhận định <b>đúng </b>là:


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 5


<b>Câu 36:</b> Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động:


<b>A.</b> mô phân sinh đỉnh <b>B.</b> mô phân sinh bên <b>C.</b> tùy từng loài <b>D.</b> ngẫu nhiên.


<b>Câu 37:</b> Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu <b>sai </b>về điều hòa hoạt động của gen?


(1) Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen (ADN, ARN hoặc chuỗi polipeptit) của
gen được tạo ra.


(2) Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ dịch mã


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(4) Để điều hòa phiên mã thì mỗi gen hoặc nhóm gen phải có vùng điều hòa.


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3


<b>Câu 38:</b> Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo
thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết
các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo
thành là


<b>A.</b> 1/32 <b>B.</b> 4/32 <b>C.</b> 5/32 <b>D.</b> 7/32


<b>Câu 39:</b> Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?


<b>A.</b> Tế bào mơ bì cơ → Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giá<b>c.</b>



<b>B.</b> Tế bào cảm giác → Tế bào mơ bì cơ → Mạng lưới thần kinh,


<b>C.</b> Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác → Tế bào mơ bì cơ.


<b>D.</b> Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mơ bì cơ.


<b>Câu 40:</b> Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN
gồm 3 loại nuclcotit là A, U và G?


<b>A.</b> 64 <b>B.</b> 24 <b>C.</b> 21 <b>D.</b> 27


<b>Đáp án </b>



1-B 2-D 3-A 4-C 5-A 6-A 7-C 8-C 9-B 10-D


11-A 12-C 13-B 14-C 15-B 16-C 17-B 18-B 19-C 20-D


21-C 22-B 23-D 24-B 25-D 26-B 27-D 28-D 29-C 30-D


31-C 32-A 33-C 34-A 35-A 36-B 37-A 38-A 39-D 40-B


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:Đáp án B </b>


Xét locus gen số 1: 1 :1 1 :1


2 2 2 2


<i>Aaaa Aaaa</i> <sub></sub> <i>Aa</i> <i>aa</i> <sub> </sub> <i>Aa</i> <i>aa</i><sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Xét locus gen số 2: 5 :1 5 :1


6 6 6 6


<i>BBbb BBbb</i> <sub></sub> <i>B</i> <i>bb</i> <sub> </sub> <i>B</i> <i>bb</i><sub></sub>


   


Vậy phân ly kiểu hình chung là: (3:1)(35:1) ↔ 105:35:3:1


<b>Câu 2:Đáp án D </b>


Gọi số phân tử ADN ban đầu là a


a phân tử ADN chỉ chứa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:


2a phân tử chưa N14 và N15 + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)


Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:


2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử
N14 → 12a phân tử chưa N14 và N15 + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa N15


Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là:


2a + 12 a = 70 → a = 5
<b>Câu 3:Đáp án A </b>


Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY



F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY)


↔(3XA


: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y)


Xét các phát biểu về F2:


1. ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% →<b> (1) sai</b>


2. ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ : 3/4 × 1/2 = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16; tỷ lệ
giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → <b>(2) đúng</b>


3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → <b>(3) đúng</b>
4. Ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → <b>(4) đúng.</b>


<b>Câu 4:Đáp án C </b>
<b>Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử


TĐC ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử
<b>Cách giải:</b>


- Giới đực tạo ra 2n giao tử


- Giới cái:


+ 1 cặp NST TĐC ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử



+1 cặp NST TĐC ở 2 điểm tạo đồng thời ra 8 loại giao tử


Số loại giao tử ở giới cái là 2n – 2 ×4×8 = 2n+3


Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n+3×2n = 221 → n=9


<b>Câu 5:Đáp án A</b>
<b>Câu 6:Đáp án A </b>


Sắc tố cảm nhận quang chu kỳ là phitocrom


<b>Câu 7:Đáp án C </b>
<b>Phương pháp:</b>


Tần số hoán vị gen là f ; giao tử liên kết là (1- f)/2 ; giao tử hoán vị là f/2


Sử dụng công thức: A-B- = aabb +0,5


<b>Cách giải:</b>


Xét các phát biểu:


(1) <i>P</i>: <i>ABDd</i> <i>ABDd</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i> , tần số hoán vị gen là f, A-B- = 0,5 + f
2


/4 ; D- =0,75 → tỷ lệ A-B-D- > 0,5×0,75



=37,5% → <b>(1) Sai </b>
(2) <i>P</i>: <i>ABDd</i> <i>AbDd</i>


<i>ab</i> <i>ab</i> ;


1 1 1


0,5 0,5 0, 25


2 2 2 2


<i>f</i> <i>f</i>


<i>AaBb</i>        ; Dd = 0,5 → tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen :
0,5 × 0,25 = 12,5% → <b>(2) đúng </b>


(3) <i>P</i>: <i>AbDd</i> <i>aBdd</i>


<i>ab</i> <i>ab</i> ; tỷ lệ cá thể đồng hợp lặn là 0,5 0,5 0, 25 6, 25%
<i>ab</i>


<i>dd</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(4) <i>P</i>: <i>ABDd</i> <i>ABDd</i>


<i>aB</i>  <i>ab</i> tỷ lệ đồng hợp lặn là


2 2


max



1 1 1 1


1,5625%


2 4 2 4


0,5


<i>f</i> <i>f</i>


<i>f</i>


   <sub> </sub>   <sub> </sub>


   


   


 <sub></sub>



→ <b>(4) sai</b>


<b>Câu 8:Đáp án C </b>


Phát biểu <b>đúng </b>là C, tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định, khi lai thuận nghịch kết quả sẽ khác nhau.
<b>Asai </b>vì tính trạng do gen nằm ngồi nhân quy định di truyền theo dịng mẹ


<b>Bsai </b>vì sự phân chia tế bào chất khơng đều dẫn đến phân chia gen không đều cho các tế bào con



<b>D sai </b>vì cá thể đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ, phân ly đồng đều ở 2 giới


<b>Câu 9:Đáp án B</b>
<b>Câu 10:Đáp án D </b>


Ta có F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 → F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung.


Quy ước gen A- B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng
Kiểu gen của F1 AaBb


AAbb Aabb aaBB aaBb Aabb


AaBb 1 trắng:1 đỏ 3 đỏ:5 trắng 1 đỏ:1 trắng 3 đỏ:5 trắng 1 đỏ: 3 trắng
Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2),(3)


<b>Câu 11:Đáp án A </b>


Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể


- Hô hấp qua mang


- Hô hấp qua ống khí


- Hơ hấp bằng phổi


<b>Câu 12:Đáp án C </b>


Các nhận định <b>đúng </b>là : (3) ; (5)



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ý (2)sai </b>vì tế bào nhân sơ khơng có NST


<b>Ý (4)sai </b>vì ở gia cầm XX là con đực ; XY là con cái


<b>Câu 13:Đáp án B </b>


<b>A sai,</b> vì người bị hội chứng Đao thường vô sinh


<b>B đúng</b>


<b>C sai,</b> hội chứng Turner là người có bộ NST giới tính XO


<b>D sai </b>hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5


<b>Câu 14:Đáp án C </b>


Người ta thường khơng tăng bón phân đạm, vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá
dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu làm giảm năng suất cây trồng.


<b>Câu 15:Đáp án B </b>


Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc.
<b>Câu 16:Đáp án C </b>


1 sai tốc độ truyền trên sợi thần kinh vận động nhanh hơn trên sợi giao cảm


2 đúng
3 đúng



4 sai vì lan truyền liên tục làm tốc độ lan truyền trên sợi trục chậm


<b>Câu 17:Đáp án B </b>
1, 2, 4 đúng


3 sai vì đột biến điểm gồm cả thêm mất, thay thế một cặp nuclêôtit.


5 sai vì tần số đột biến cịn phụ thuộc vào bản chất của gen đó dễ hay khó xảy ra đột biến


<b>Câu 18:Đáp án B </b>


Theo quy luật phân li độc lập:


F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó


Cây thân cao hoa trắng: 1 AAbb:2Aabb


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ta có:


1 2 1 2


: :


3 3 3 3


2 1 2 1


: :


3 3 3 2



<i>AAbb</i> <i>Aabb</i> <i>aaBB</i> <i>aaBb</i>


<i>Ab</i> <i>ab</i> <i>aB</i> <i>ab</i>


  <sub></sub> 


   


   


  <sub></sub> 


   


   


Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 2/3 × 2/3 = 4/9


<b>Câu 19:Đáp án C </b>
1, 2, 3, 4 đều đúng
<b>Câu 20:Đáp án D </b>


F1 phân li theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung


9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa)×(1BB:2Bb)


Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen


F1: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa)



G: (2A:1a) × (2A:1a)


F2: 8A- : 1aa


Tương tự với cặp gen Bb
F1: (1BB:2Bb)×(1BB:2Bb)


G: (2B:1b) × (2B:1b)


F2: 8B- : 1bb


Tỷ lệ kiểu hình ở F2


(8A- : 1aa) × (8B- : 1bb)


64 cao : 17 thấp


<b>Câu 21:Đáp án C </b>


F1 phân li theo tỷ lệ 11:1 → Bố mẹ cho 12 tổ hợp


Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(2) AAAa  AAaa (1AA:1Aa) (1AA:4Aa:1aa) 12 tổ hợp, KH 100% trội
(3) Aa  AAAa (1A:1a) (1AA:1Aa) 4 tổ hợp


(4) Aa  AAaa (1A:1a) (1AA:4Aa:1aa) 12 tổ hợp, KH 11:1
(5) AAaa  AAaa (1AA:4Aa:1aa) (1AA:4Aa:1aa) 36 tổ hợp



(6) AAAa  AAAa (1AA:1Aa) (1AA:1Aa) 4 tổ hợp


<b>Câu 22:Đáp án B </b>


<b>1 sai</b> vì codon mã kết thúc khơng có tARN tiếp xúc


<b>2 đúng</b>, với 2 loại nuclêơtit có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau
<b>3 sai</b> khơng có axit amin kết thúc


<b>4 sai vì</b> polipeptit hồn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN


<b>5 đúng</b>


<b>Câu 23:Đáp án D </b>


AIDS là hội chứng do virut gây ra


<b>Câu 24:Đáp án B </b>


Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung


Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → <b>1 đúng</b>
F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1


quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)


f2 có tỷ lệ cây dị hợp là 4/9 → <b>3 sai</b>


quả dẹt F2 giao phấn



F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) × (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)


G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9 . 1/9 = 1/81 <b>→ 4 đúng </b>
<b>Câu 25:Đáp án D </b>


P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có:


F1: AAaa × AAaa


G: (1AA:4Aa:1aa)×( 1AA:4Aa:1aa)


F2 có 5 loại kiểu gen


<b>Câu 26:Đáp án B </b>


Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử. Cụ thể:


- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài
polypeptit là nó bị phân huỷ ngay.


- Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử ( trong tARN số liên kết hidro là 30-40%) , lại
liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên
nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.


<b>Câu 27:Đáp án D </b>


Số cá thể aabb chiếm tỷ lệ 0,16



Hai cặp gen đều nằm trên NST thường, có hiện tượng liên kết gen.


<b>A đúng</b> vì aabb = 0,16 → ab = 0,4 → ab là giao tử liên kết → bố mẹ dị hợp đều
<b>B đúng</b> vì P dị hợp đều, giao tử liên kết ab = 0,4 → f = 20%


<b>C đúng</b>


<b>D sai</b> vì 0,16 = 0,5 . 0,32 → hoán vị xảy ra ở 1 bên, với tần số f = 36%


<b>Câu 28:Đáp án D </b>


Thể ba nhiễm kép là 2n +1 +1


Bộ NST của thể đột biến là 26.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trong mơ thực vật có 3 con đường liên kết NH3 với các hợp chất hữu cơ<b> : amin hóa, chuyển vị amin và </b>
<b>hình thành amit</b>


<b>Câu 30:Đáp án D </b>


F2 phân li KH theo tỷ lệ: 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế


Ta có:


P: AABB × aabb


F1: AaBb


F1 ngẫu phối



F2: 9A_B_(Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_(Trắng) : 1aabb (Trắng)


Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A


F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:


AaBb × (1AAbb: 2Aabb)


G: (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) × (2Ab: 1ab)


F3 số cây hoa đỏ là: 2AAbb : 3Aabb


Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 2/5


<b>Câu 31:Đáp án C </b>


Hổ khơng có phân chia thứ bậc do chúng sống đơn độc


<b>Câu 32:Đáp án A </b>


1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con


2n = 256 → n = 8 (lần NP)


Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hồn tồn từ mơi trường là:


14. (28 - 2) = 3556 phân tử


<b>Câu 33:Đáp án C </b>



Phân tử ADN có càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt đột nóng chảy càng cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tỷ lệ A/G càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp


Phân tử thứ nhất có tỷ lệ A/G thấp hơn phân tử thứ 2 → nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ nhất cao hơn so
với phân tử thứ hai


<b>Câu 34:Đáp án A </b>


Các tế bào này đều có kiểu gen giống nhau nhưng biểu hiện của các gen là khác nhau nên chúng chun
hóa cho các chức năng khác nhau, hình thái khác nhau.


<b>Câu 35:Đáp án A </b>


Xét gen A : L = 510nm = 5100 angtron => N = L×2/3,4


2 2 3000 300


2 3 4200


10% 1200


<i>A</i> <i>G</i> <i>A</i> <i>T</i>


<i>H</i> <i>A</i> <i>G</i>


<i>A</i> <i>G</i> <i>X</i>


   



 


    


 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>


 


Gen A nhiều hơn gen a 8 liên kết hidro ; dài hơn 1,02nm


Số nucleotit gen A hơn gen a là 1, 02 10 2 6
3, 4


 

Ta có 2A+2G =6; 2A+3G = 8 → A=T=1; G=X= 2
Vậy đột biến là : mất 1 cặp A –T ; 2 cặp G – X


Gen a có Aa=Ta=299 ; Ga=Xa=1198


Xét các phát biểu


(1) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần cần (GA + Ga)× (22 – 1)=7194 → <b>(1) đúng</b>


(2) Cặp gen Aa có 2× (300 + 299) + 3×(1200 +1198) =8392 liên kết hidro → <b>(2) đúng</b>
<b>(3) đúng</b>


<b>(4) sai</b>, tổng số timin là 300 + 299 = 599



<b>(5) sai</b>, vì đột biến này xảy ra ở 3 cặp nucleotit
<b>Câu 36:Đáp án B</b>


<b>Câu 37:Đáp án A </b>
Xét các phát biểu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

(2) sai, Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ phiên mã


(3) đúng
(4) đúng


<b>Câu 38:Đáp án A </b>


Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 × 25 = 448 nhưng theo đề bài tổng số NST là 449
→ có 1 tế bào chứa 15 NST


Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1/ 25 = 1/32


<b>Câu 39:Đáp án D </b>


Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh mạng lưới :


- Các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh.


- Khi tế bào cảm giác bị kích thích thì thơng tin truyền vào mạng lưới và sau đó đến các tế bào biểu mô cơ,
động vật co mình lại tránh kích thích


Vậy trật tự <b>đúng </b>là : Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mơ bì cơ
<b>Câu 40:Đáp án B </b>



Số bộ ba được tạo ra là 33 = 27 nhưng có 3 bộ ba kết thúc khơng mã hóa aa nào nên số codon mã hóa aa là
24


<b>2. Đề thi thử THPTQG THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội - lần 2 </b>


<b>Câu 1:</b> Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Calvin ?


<b>A.</b> CO2 và glucose <b>B.</b> H2O và O2 <b>C.</b> ADP, Pi và NADP+ <b>D.</b> ATP và NADPH


<b>Câu 2:</b> Đặc điểm khơng có trong q trình truyền tin qua xinap hóa học là


<b>A.</b> Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp


<b>B.</b> Các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng
sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tiếp


<b>Câu 3:</b> Khi tế bào khí khổng no nước thì ?


<b>A.</b> Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra


<b>B.</b> Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra


<b>C.</b> thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra


<b>D.</b> thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra


<b>Câu 4:</b> Nếu tảo lục quang hợp cung cấp CO2 tổng hợp với oxi nặng (18O) sau đó phân tích chỉ ra hợp chất
duy nhất sau đây khơng có chứa (18O)



<b>A.</b> Glyceraldehit 3- phosphate (G3P) <b>B.</b> Glucose


<b>C.</b> ribulose biphosphate (RuBP) <b>D.</b> O2


<b>Câu 5:</b> Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất
xảy ra ở con lai ?


<b>A.</b> AaBBcc <b>B.</b> AaBbCc <b>C.</b> AaBBCC <b>D.</b> AAbbCc


<b>Câu 6:</b> Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để
nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp, sao chép xảy ra nhưng mỗi phân tử ADN bao
gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonucleotit dài


Có lẽ ta đã thiếu chất nào sau đây


<b>A.</b> ADN polymerase <b>B.</b> ADN ligase <b>C.</b> Nucleotit <b>D.</b> Các mảnh Okazaki


<b>Câu 7:</b> Trong một quần thể thực vạt giao phấn, xét một locus có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỷ lệ 25%. Sau
một số thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con
chiếm tỷ lệ 16%. Tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể P là


<b>A.</b> 0,3AA:0,45Aa:0,25aa <b>B.</b> 0,45AA:0,3Aa:0,25aa


<b>C.</b> 0,25AA:0,5Aa:0,25aa <b>D.</b> 0,1AA:0,65Aa:0,25aa


<b>Câu 8:</b> Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>B.</b> ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển



<b>C.</b> ADN ligase chỉ hoạt động theo hướng 3’ → 5’


<b>D.</b> polymerase chỉ có thể hoạt động lên một sợi tại một thời điểm


<b>Câu 9:</b> Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn đến
sự phát triển của “siêu vi khuẩn”. câu nào giải thích điều này nhất ?


<b>A.</b> Vi khuẩn gây bênh có tỷ lệ sinh sản cao, cho phép những đột biến thích nghi lan nhanh chóng trong quần
thể


<b>B.</b> Các tế bào vi khuẩn có thể đột biến để đáp ứng nhanh với kháng sinh, làm cho chúng miễn dịch


<b>C.</b> Cơ thể con người phá vỡ kháng sinh thành đường, thúc đẩy nhanh sự phát triển của vi khuẩn


<b>D.</b> Thuốc kháng sinh nhân tạo gây trở ngại cho kháng sinh do cơ thể sản xuất


<b>Câu 10:</b> Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ


<b>A.</b> Protein <b>B.</b> Lớp kép phospholipit


<b>C.</b> Màng nhân <b>D.</b> DNA


<b>Câu 11:</b> Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác ?


<b>A.</b> Các lồi ngoại lai thường sinh trưởng chậm hơn các loài bản địa


<b>B.</b> các lồi ngoại lai thường dễ kiểm sốt


<b>C.</b> các lồi ngoại lai có thể là đối thủ cạnh tranh tích cực và so đó làm gia tăng đa dạng sinh học



<b>D.</b> Một số loài ngoại lai có thể thay đổi cấu trúc vật lý của mơi trường sống mới của chúng


<b>Câu 12:</b> Cá mập hổ ăn rùa biển. rùa biển ăn cỏ biển. cá đẻ trứng vào bãi cỏ. nếu người thợ săn giết hầu hết
cá mập hổ trong hệ sinh thái này điều gì sẽ xảy ra ?


<b>A.</b> có sự gia tăng của rùa biển và giảm số lượng cá


<b>B.</b> sẽ có sự suy giảm của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển


<b>C.</b> sẽ có sự suy giảm của cá và sự gia tăng của cỏ biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Câu 13:</b> Quá trình nào trong tế bào nhân chuẩn sẽ tiến hành bình thường cho dù oxi có mặt hay vắng mặt ?


<b>A.</b> Vận chuyển điện tử <b>B.</b> đường phân


<b>C.</b> Chu trình Crep <b>D.</b> oxi hóa phosphoryl hóa


<b>Câu 14:</b> Mặc dù nhiều tinh tinh sống trong mơi trường có chứa hạt cọ dầu, các thành viên của chỉ một vài
quần thể sử dụng đá để mở hạt việc giải thích có thể là ?


<b>A.</b> Sự khác biệt hành vi là do sự khác biệt di truyền giữa các quần thể


<b>B.</b> các thành viên của các quần thể khác nhau có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau


<b>C.</b> truyền thống văn hóa sử dụng đá để làm nứt hạt đã này sinh chỉ trong một số quần thể


<b>D.</b> Các thành viên của các nhóm khác nhau có khả năng học tập khác nhau


<b>Câu 15:</b> Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen mới. cô ấy xác định 5 alen của gen
này, và mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô chỉ có thể chọn 1 alen để nghiên cứu, vì vậy cơ ấy


muốn chọn alen có nhiều khả năng nhất sẽ cho kiểu hình cực đoan (kiểu hình khác nhất với kiểu dại). bản
đồ gen cho bình thường dưới đây. Dựa vào thông tin dưới đây về mỗi đột biến, vậy alen nào cô ấy sẽ chọn ?


<b>A.</b> Allele với 1 bp (base pair) thêm vào tại Exon 1


<b>B.</b> Allele với 50 bp mất đi tại promoter


<b>C.</b> Allele với 2 bp mất đi tại intron 1


<b>D.</b> allele với 1 codon kết thúc sớm tại Exon 2


<b>Câu 16:</b> Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế
bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian
mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp
đơi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai
đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ?


<b>A.</b> Kỳ sau I <b>B.</b> kỳ giữa I <b>C.</b> kỳ sau II <b>D.</b> kỳ giữa II


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

gì về di truyền của bệnh này ?


<b>A.</b> đó là alen trội liên kết Y <b>B.</b> Đó là alen lặn liên kết Y


<b>C.</b> Đó là alen trội liên kết với NST thường <b>D.</b> Đó là alen trội liên kết với NST giới tính


<b>Câu 18:</b> Hãy tưởng tượng rằng trong năm 2100 con người đã thành lập một thuộc địa vĩnh viễn trên sao
Hoả, và do thiếu nhiên liệu của tên lửa, hòn đảo sao Hoả đã bị cô lập khỏi Trái Đất trong 1000 năm. Sau
khi tiếp xúc được khôi phục, người ta phát hiện ra rằng một tỷ lệ cao hơn của dân số sao Hoả có mái tóc
xoăn tự nhiên so với dân số trên Trái Đất. Giải thích tiến hố có khả năng nhất cho điều này là gì?



<b>A.</b> Một sự đột biến xuất hiện trong các sao Hoả tóc thẳng đã dẫn đến tóc của họ xoăn hơn.


<b>B.</b> Tóc quăn có giá trị thích nghi cao trên sao Hoả


<b>C.</b> Có một đặc điểm của mơi trường của sao Hoả khiến cho tóc thẳng trở nên xoăn


<b>D.</b> Khi sao Hỏa được thiết lập lần đầu tiên, nhiều người dân bản xứ đã có mái tóc xoăn hơn mái tóc thẳng.


<b>Câu 19:</b> Hãy tưởng tượng rằng bạn đang quản lý một trang trại lớn. Bạn biết trong lịch sử một loài hươu đã
từng sống ở đó, nhưng chúng đã bị tống khứ. Bạn quyết định đưa chúng trở lại. Sau đó, bạn quan sát sự gia
tăng kích thước quần thể trong nhiều thế hệ và vẽ đồ thị: Số cá thể (trục đứng) so với số thế hệ (trục ngang).
Đồ thị có thể sẽ xuất hiện dưới dạng:


<b>A.</b> Chữ “S” tăng dần theo từng thế hệ


<b>B.</b> Chữ U “ngược lại”


<b>C.</b> Một “J” tăng lên với mỗi thế hệ


<b>D.</b> Chữ “S” kết thúc bằng một đường thẳng đứng


<b>Câu 20:</b> Phân ly ổ sinh thái có nhiều khả năng xảy ra giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>B.</b> Các quần thể cùng khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau


<b>C.</b> Các quần thể khác khu vực địa lý của cùng một loài


<b>D.</b> Các quần thể khác khu vực địa lý và có ổ sinh thái tương tự nhau


<b>Câu 21:</b> Câu nào dưới đây mô tả tốt nhất mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp?



<b>A.</b> Quang hợp lưu trữ năng lượng trong các phân tử hữu cơ phức tạp, trong khi hơ hấp giải phóng năng
lượng.


<b>B.</b> Sự quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật và hô hấp xảy ra ở động vật


<b>C.</b> Các phân tử ATP được tạo ra trong quang hợp và được sử dụng trong hô hấp


<b>D.</b> Hô hấp là sự đồng hoá và quang hợp là sự dị hoá


<b>Câu 22:</b> Một đặc trưng mà lưỡng cư và con người có điểm chung là:


<b>A.</b> Số buồng tim <b>B.</b> Các vịng tuần hồn là tách biệt nhau


<b>C.</b> Số lượng vịng tuần hồn <b>D.</b> Huyết áp thấp trong hệ thống mạch


<b>Câu 23:</b> Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?


(1)Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm.


(2)Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc
thể khơng dính vào nhau.


(3)Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và Protein loại histon.


(4)Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần
lượt là 30nm và 300nm.


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4



<b>Câu 24:</b> Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n=12), một trứng sẽ được tạo thành chứa cả
12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu?


<b>A.</b> (1/12)2 <b>B.</b> (1/10)12 <b>C.</b> (1/2)12 <b>D.</b> (10/12)12


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
<b>A.</b> Abb và B hoặc ABB và b <b>B.</b> ABb và A hoặc aBb và a


<b>C.</b> ABB và abb hoặc AAB và aab <b>D.</b> ABb và a hoặc aBb và A


<b>Câu 26:</b> Phân bố đều ở thực vật như bụi cây sồi thường liên quan đến:


<b>A.</b> Độ ẩm cao


<b>B.</b> Sự phân bố ngẫu nhiên các hạt


<b>C.</b> Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một quần thể


<b>D.</b> Nồng độ các chất dinh dưỡng trong phạm vi của quần thể


<b>Câu 27:</b> Nếu hình trên cho thấy một lưới thức ăn của sinh vật biển, thì sinh vật nhỏ nhất là:


<b>A.</b> A <b>B.</b> C <b>C.</b> I <b>D.</b> E


<b>Câu 28:</b> Điều nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ tuần hoàn vật chất trong một hệ sinh thái?


<b>A.</b> Tốc độ phân huỷ trong hệ sinh thái


<b>B.</b> Tỷ lệ sản xuất sơ cấp của hệ sinh thái



<b>C.</b> Hiệu quả sản xuất của sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái


<b>D.</b> Hiệu quả dinh dưỡng của hệ sinh thái


<b>Câu 29:</b> Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn, cấu trúc nhiễm sắc thể khơng thay
đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một nhiễm sắc
thể tương đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1


3.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời cịn có kiểu hình giống P chiếm 50%


4.Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 30:</b> Hai gen liên kết (A) và (B) cách nhau 18cM. Một người đàn ông với gen AB/ab kết hôn với một
người phụ nữ là ab/ab. Xác suất để hai đứa con đầu tiên đều mang kiểu gen ab/ab?


<b>A.</b> 0.168 <b>B.</b> 0.0081 <b>C.</b> 0.032 <b>D.</b> 0.062


<b>Câu 31:</b> Cho biết mỗi kiểu gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hồn
tồn và khơng có đột biến xảy ra. TÍnh theo lý thuyết, có mâý kết luận đúng về kết quả của phép lai:
AaBbDdEe × AaBbDdEe?


(1)Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256


(2)Có thể có tối đa 8 dịng thuần được tạo ra từ phép lai trên


(3)Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16



(4)Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4


(5)Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 5


<b>Câu 32:</b> Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen
B qui định quả trịn trội hồn tồn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao
phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không
phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?


(1)AaBb × Aabb (2)AaBB × aaBb (3)Aabb × Aabb


(4)aaBb × aaBb (5)Aabb × aabb (6)aaBb × AaBB


(7)Aabb × aaBb (8)AaBb × aabb (9)AaBb × AaBb


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 6 <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

(1)AAaaBbbb × aaaaBBbb (2)AAaaBBbb × AaaaBbbb


(3)AaaaBBBb × AaaaBbbb (4)AaaaBBbb × AaBb


(5)AaaaBBbb × aaaaBbbb (6)AaaaBBbb × aabb


Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?


<b>A.</b> 1 phép lai <b>B.</b> 2 phép lai <b>C.</b> 3 phép lai <b>D.</b> 4 phép lai



<b>Câu 34:</b> Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen
B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc
thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả trịn trội hồn tồn so với alen d quả dài,cặp gen Dd nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp
gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài
chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần
số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:


<b>A.</b> 59.4% <b>B.</b> 49.5% <b>C.</b> 43.5% <b>D.</b> 61.5%


<b>Câu 35:</b> Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, cây tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:


(1)AAaa × AAaa (2)AAaa × Aaaa (3)AAaa × Aa


(4)Aaaa × Aaaa (5)AAAa × aaaa (6)Aaaa × Aa


Có bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng:


<b>A.</b> 2 tổ hợp <b>B.</b> 4 tổ hợp <b>C.</b> 1 tổ hợp <b>D.</b> 3tổ hợp


<b>Câu 36:</b> Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn,
alen b quy định quả dài, gen D quy định hoa đỏ, alen d quy định hoa trắng. khi cho cây thân cao hoa đỏ quả
tròn (P) tự thụ phấn, đời con thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn: 15,75%
thân cao hoa trắng, quả tròn: 15,75% thân thấp hoa đỏ, quả tròn:13,5% thân cao hoa đỏ quả dài: 5,25%
thân cao hoa trắng quả dài, 5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài : 3%thân thấp hoa trắng quả tròn:1% thân thấp,
hoa trắng, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử của 2 giới là
như nhau, kiểu gen của (P) là


<b>A.</b> AaBbDd <b>B.</b> <i>Ad</i> <i>Bb</i>



<i>aD</i> <b>C.</b>


<i>AB</i>
<i>Dd</i>


<i>ab</i> <b>D.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Câu 37:</b> Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a
quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là
0,6, còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000
cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:


(1) Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480


(2) Quần thể F2 là một quần thể cân bằng


(3) ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000


(4) Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960


Số phát biểu đúng là:


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 1


<b>Câu 38:</b> Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn.


Phép lai P : ♂ AB/abDd ×♀AB/abDd thu được F1 có số cá thể mang 3 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra HVG cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1



I. Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình


II. Số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng chiếm 10%


III. Số cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 34%


IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 2


<b>Câu 39:</b> Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền .
trong đó IA


= 0,5 ; IB =0,2 IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác ?


(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỷ lệ 10%


(2) Người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 9%


(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỷ lệ 5/11


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 4


<b>Câu 40:</b> Bệnh N do 1 gen gồm 2 alen A, a quy định . khi nghiên cứu về bệnh này, người ta lập được sơ đồ
phả hệ


Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dụng đúng ?



(1) Bệnh N do gen lặn trên NST X quy định


(2) Cá thể II.1 và II.2 có kiểu gen giống nhau


(3) Có 2 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen trong phả hệ trên


(4) Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh hai đứa con không mắc bệnh là 75%


(5) Xác suất cặp bố mẹ II.1 và II.2 sinh đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh là
4,6785%


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Đáp án </b>



<b>1-D </b> <b>2-C </b> <b>3-D </b> <b>4-D </b> <b>5-B </b> <b>6-B </b> <b>7-B </b> <b>8-B </b> <b>9-A </b> <b>10-C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:Đáp án D </b>


Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2 trong đó O2 sẽ thốt ra khơng khí cịn ATP và NADPH
tham gia vào chu trình Calvin


<b>Câu 2:Đáp án C </b>


Sự kiện khơng diễn ra là C, vì xung thần kinh chỉ đi theo 1 chiều từ màng trước tới màng sau.


<b>Câu 3:Đáp án D </b>



<b>Câu 4:Đáp án D </b>


O2 trong quang hợp có nguồn gốc từ nước nên không chứa (18O)


<b>Câu 5:Đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Cặp Aa : AA × aa → Aa


Cặp Bb : Bb × BB → 1/2Bb :1/2BB


Cặp Cc: Cc × Cc → 1/4CC:2/4Cc:1/4cc


Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc


<b>Câu 6:Đáp án B </b>


Ta thấy mỗi phân tử AND có 1 sợi dài liên kết với các đoạn ngắn chứng tỏ các đoạn Okazaki khơng được
nối với nhau thành mạch hồn chỉnh do đó hỗn hợp ban đầu thiếu enzyme nối: ADN ligase


<b>Câu 7:Đáp án B </b>
<b>Phương pháp:</b>


Quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1


<b>Cách giải:</b>


Sau một số thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền q2aa = 16% → qa =√0,16 = 0,4 →
pA = 0,6


Tần số alen không đổi qua các thế hệ nên ta có ở thế hệ P: qa = 0,25 + Aa/2 → Aa = 0,3



Vậy cấu trúc quần thể P: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa


<b>Câu 8:Đáp án B </b>


Do ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển nên mạch
mới có chiều 5’ – 3’; trên mạch khn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5’ – 3’ được tổng hợp
gián đoạn


<b>Câu 9:Đáp án A </b>


Nếu ta sử dụng thuốc kháng sinh thường xuyên, cùng liều lượng sẽ có thể dẫn đến hiện tượng kháng kháng
sinh do vi khuẩn gây bệnh không bị tiêu diệt bởi thuốc nữa. Trong điều kiện bình thường, ở quần thể vi
khuẩn xuất hiện các đột biến kháng thuốc nhưng những thể đột biến này có sức sống kém hơn. Khi ta lạm
dụng thuốc kháng sinh, các thể đột biến này có khả năng sinh sản tốt hơn,tốc độ sinh sản nhanh phát tán
gen kháng thuốc trong quần thể làm cho đa số vi khuẩn có khả năng kháng thuốc


<b>Câu 10:Đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Câu 11:Đáp án D </b>


<i><b>Loài ngoại lai :</b></i> những loài động vật, thực vật hệ được du nhập từ một nơi khác vào vùng bản địa và nhanh
chóng sinh sơi, nảy nở một cách khó kiểm soát trở thành một hệ động thực vật thay thế đe dọa nghiêm
trọng đến hệ động thực vật bản địa đe dọa đa dạng sinh học.


Ý D đúng :VD Lồi Hải ly có tập tính đắp đập giữ nước hậu quả là nơi chúng đắp đập thì ngấp nước trở
thành hồ nước, chỗ khác thì khơ hạn, chúng chặn dòng, thay đổi dòng chảy.


<b>Câu 12:Đáp án A </b>



Nếu như cá mập hổ bị tiêu diệt thì lượng rùa biển tăng lên vì khơng cịn kẻ thù, khi lượng rùa biển tăng lên
chúng cần nhiều thức ăn, ăn nhiều cỏ biển có lẫn trứng cá làm giảm lượng cá


<b>Câu 13:Đáp án B </b>


Quá trình đường phân diễn ra khi có hoặc khơng có oxi
<b>Câu 14:Đáp án C </b>


Đây là tập tính học được nên A sai, giải thích đúng nhất là C, chỉ một vài quần thể mới biết sử dụng đá làm
nứt hạt.


<b>Câu 15:Đáp án A </b>


Đột biến gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất sẽ tạo ra kiểu hình khác nhất so với kiểu dại.
ĐB A : làm trượt khung sao chép từ điểm đột biến → nghiêm trọng


ĐB B : Đột biến xảy ra ở promoter sẽ làm cho gen không được phiên mã, kiểu hình phụ thuộc vào alen cịn
lại trên cặp NST tương đồng


ĐB C : Đột biến xảy ra ở intron nên là vô hại


ĐB D : Mất đi 1 số axit amin trong chuỗi polypeptide nhưng có thể khơng thay đổi cấu hình khơng gian của
protein


Vậy đột biến tạo hậu quả nghiêm trọng nhất là A


<b>Câu 16:Đáp án C </b>


Các chromait đã tách ra → kỳ sau, hoặc kỳ cuối → loại B,D



Số lượng tế bào đã tăng gấp đôi → đã trải qua 1 lần phân bào nên không thể là kỳ sau I


<b>Câu 17:Đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Câu 18:Đáp án D </b>


Giải thích có khả năng nhất là D, quần thể bị tách ra có cấu trúc di truyền khác so với dân số trên Trái đất.
(Hiệu ứng kẻ sáng lập)


<b>Câu 19:Đáp án C </b>


Do bạn quyết định đưa chúng trở lại nên đây là môi trường lý tưởng không bị giới hạn, đồ thị sinh trưởng sẽ
có hình chữ J.


<b>Câu 20:Đáp án B </b>


Phân ly ổ sinh thái xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các quần thể có ổ sinh thái tương tự hoặc trùng
nhau trên cùng 1 khu vực địa lý.


<b>Câu 21:Đáp án A </b>
Phát biểu đúng là A


<b>B sai</b> vì hơ hấp và quang hợp có cả ở động vật và thực vật


<b>C sai</b> vì Các phân tử ATP được tạo ra trong pha sáng của quang hợp được sử dụng trong pha tối của quang
hợp


<b>D sai</b> vì hơ hấp là dị hóa, quang hợp là đồng hóa


<b>Câu 22:Đáp án C </b>



Lưỡng cư Người


Số buồng tim 3 4


Các vịng tuần hồn là
tách biệt nhau


Khơng (vì tim 3 ngăn nên
khơng tách biệt)




Số lượng vịng tuần hồn 2 2


Huyết áp trong hệ thống
mạch


Thâp trong toàn mạch Cao nhất ở động mạch,
thấp nhất ở tĩnh mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Phát biểu đúng là 2,3


<b>Câu 24:Đáp án C </b>


Vì trong mỗi cặp NST có 1/2 có nguồn gốc từ mẹ. 1/2 có nguồn gốc từ bố nên để tạo giao tử có 12 NST của
mẹ với xác suất (1/2)12


<b>Câu 25:Đáp án D </b>



Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A, a


Cặp Bb bị rối loạn trong GP 1 tạo ra giao tử Bb và O nên tế bào này giảm phân có thể tạo ra các giao tử:
ABb và a hoặc aBb và A


<b>Câu 26:Đáp án C </b>


Phân bố đều xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể và môi trường phân bố đồng đều


<b>Câu 27:Đáp án A </b>


Ở lưới thức ăn của sinh vật biển thì sinh vật sản xuất là sinh vật nhỏ nhất
<b>Câu 28:Đáp án A </b>


Tốc độ phân hủy có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tuần hồn vật chất trong hệ sinh thái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

vật sản xuất sử dụng để tổng hợp các chất hữu cơ.


<b>Câu 29:Đáp án B </b>


Do cấu trúc NST không thay đổi → khơng có HVG (hoặc khơng có nghĩa)


Nếu P dị hợp 2 cặp gen (có thể dị hợp đều hoặc dị hợp đối)


- TH1: P dị hợp đều: 3 :1


<i>AB</i> <i>AB</i> <i>AB</i> <i>ab</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>  <i>ab</i> <i>ab</i>→<b>(1) đúng</b>
- TH2: P dị hợp đối 1 : 2 :1



<i>Ab</i> <i>Ab</i> <i>Ab</i> <i>Ab</i> <i>aB</i>


<i>aB</i><i>aB</i>  <i>Ab</i> <i>aB</i> <i>aB</i> →<b>(2),(3) đúng</b>
Nếu P có kiểu gen khác nhau: <i>AB</i> <i>Ab</i> 1<i>AB</i>:1<i>AB</i>:1<i>aB</i>:1<i>Ab</i>


<i>ab</i> <i>aB</i>  <i>Ab</i> <i>aB</i> <i>ab</i> <i>ab</i> → <b>(4) sai</b>
<b>Câu 30:Đáp án A </b>


<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng cơng thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên
kết: 0,5 – f/2


<b>Cách giải:</b>


: <i>AB</i> <i>ab</i>; 18%


<i>P</i> <i>f</i>


<i>ab</i> <i>ab</i>  → xs sinh con có kiểu gen


1
0, 41
2
<i>ab</i> <i>f</i>
<i>ab</i>

 



→ xs sinh 2 con có kiểu gen ab/ab = 0,412


= 0,1681


<b>Câu 31:Đáp án B </b>
<b>Phương pháp:</b>


Phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp tính trạng cho đời con có kiểu hình 3 trội:1 lặn (trội hoàn toàn)
<b>Cách giải:</b>


Xét các phát biểu


(1) kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ


2 2


2
4


3 1 54


4 4 256


<i>C</i>  <sub> </sub>  <sub> </sub> 


    →<b>(1) </b>


<b>sai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

(3) tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16 → <b>(3) đúng</b>



(4) tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1 – con có kiểu hình giống bố mẹ =


4


3 175


1


4 256


 
<sub> </sub> 


 
<b>(5) đúng,</b> mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp 44 =256


<b>Câu 32:Đáp án A </b>


Cây thân thấp quả dài chiếm 0,25 → kiểu gen của 2 cây đem lai đều phải chứa alen a và b → loại (2), (6)


Các phép lai thỏa mãn là: (3),(4),(7),(8)


<b>Câu 33:Đáp án B </b>


Phép lai KG KH


(1) AAaaBbbb  aaaaBBbb 34 =12 22=4
(2) AAaaBBbb  AaaaBbbb 44=16 22=4
(3) AaaaBBBb  AaaaBbbb 33=9 2


(4) AaaaBBbb  AaBb 34=12 22=4
(5) AaaaBBbb  aaaaBbbb 24=8 22=4
(6) AaaaBBbb  aabb 23=6 22=4


<b>Câu 34:Đáp án C </b>
<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb


- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


<b>Cách giải:</b>


Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 2%:


0, 02 0, 08 0,58


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>dd</i> <i>A</i> <i>B</i>


<i>ab</i>   <i>ab</i>     


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Câu 35:Đáp án A </b>


<b>Phương pháp:</b> Cách viết giao tử của thể tứ bội


Quả vàng chiếm 1/12 = 1/2 × 1/6


Tỷ lệ quả vàng



(1) ААаа  ААаа 1 1 1


6 6 36


(2) ААаа  Аааа 1 1 1


6 2 12


(3) ААаа  Аа 1 1 1


6 2 12


(4) Аааа  Аааа 1 1 1


2 2 4


(5) АААа  аааа 0


(6) Аааа  Аа 1 1 1


2 2 4


<b>Câu 36:Đáp án B </b>


Xét tỷ lệ đỏ/ trắng = 3:1 ; cao/ thấp = 3:1 ; quả tròn/ quả dài = 3/1


40,5% thân cao hoa đỏ, quả tròn:
15,75% thân cao hoa trắng, quả tròn



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

13,5% thân cao hoa đỏ quả dài:
5,25% thân cao hoa trắng quả dài,


5,25% thân thấp hoa đỏ quả dài :


3%thân thấp hoa trắng quả tròn:


1% thân thấp, hoa trắng, quả dài.


Ta thấy có 8 loại kiểu hình, có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài (đồng hợp lặn) → P dị hợp về 3 cặp
gen và 3 cặp gen này không PLĐL,nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST thì tối đa cho 8 kiểu hình thuộc 2 nhóm ≠
đề bài nên → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.


Ta thấy tỷ lệ : thân thấp hoa trắng quả tròn: thân thấp, hoa trắng, quả dài = 3:1 khác với thân thấp hoa đỏ
quả dài: thân thấp, hoa trắng, quả dài → tính trạng hình dạng quả PLĐL với 2 tính trạng kia.


gen A và D cùng nằm trên 1 NST


Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng, quả dài =1% →ad/ad = 0,01÷0,25 =0,04→ ad = 0,2 →kiểu gen của P: <i>Ad</i> <i>Bb</i>
<i>aD</i>
<b>Câu 37:Đáp án B </b>


Giới cái : 0,4A :0,6a ; giới đực 0,6A :0,4a


Cấu trúc di truyền ở F1 là: 0,24AA :0,52Aa: 0,24aa , tần số alen ở F1 : 0,5A:0,5a


Cấu trúc di truyền ở F2 là 0,25AA :0,5Aa :0,25aa


Xét các phát biểu



(1) ở F1 số cá thể chân ngắn là 0,24×2000 = 480 → <b>(1) đúng</b>
<b>(2) đúng,</b> quần thể F2 cân bằng di truyền


(3) sai, số cá thể dị hợp ở F2 là 0,5×4000 =2000


(4) số cá thể đồng hợp ở F1: 2×0,24×2000 =960 → <b>(4) đúng</b>
<b>Câu 38:Đáp án B </b>


<b>Phương pháp:</b>


- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


<b>Cách giải:</b>


Số cá thể mang 3 tính trạng lặn 0,04 0,04 0,16 0, 4 20


0, 25 %


<i>ab</i> <i>ab</i>


<i>dd</i> <i>ab</i> <i>f</i>


<i>ab</i>  <i>ab</i>       →<b>IV đúng</b>


Xét các phát biểu:


<b>I đúng</b>, có tối đa 3×10 =30 kiểu gen
II.



A-B- = 0,56 ; A-bb=aaB- = 0,09 ; aabb = 0,16 ; D- =0,75; dd =0,25


Tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,09×0,25 +0,16×0,75 =16,5% → <b>II sai</b>


0, 4; 0,1


<i>GP</i>


<i>AB</i>


<i>AB</i> <i>ab</i> <i>aB</i> <i>Ab</i>


<i>ab</i>     


Số cá thể dị hợp 3 cặp gen = (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)× 0,5Dd =0,17 → <b>III sai</b>


<b>Câu 39:Đáp án B </b>


Quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc


(0,5IA + 0,2 IB + 0,3IO)2 = 0,25IAIA +0,04IBIB+0,09IOIO + 0,2IAIB + 0,12IBIO + 0,3IAIO = 1


Xét các phát biểu:


<b>(1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai,</b>


Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỷ lệ 0, 25 5


0, 250,311 → <b>(5) đúng</b>


<b>Câu 40:Đáp án A </b>


Xét các phát biểu


<b>(1) Sai,</b> vì người II.1 có mẹ bị bệnh mà lại bình thường (nếu gen nằm trên X thì người II.1 phải bị bệnh) →
gen lặn trên NST thường (vì cặp vợ chồng II.1– II.2 bình thường sinh con bị bệnh)


<b>(2) đúng</b>, hai người này sinh con bị bệnh → dị hợp tử Aa


<b>(3) sai,</b> có 3 cá thể chưa xác định chính xác được kiểu gen là I.1; I.4 ; III.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

(5) Xác suất họ sinh 2 con, đứa con gái đầu bình thường, đứa con trai sau mắc bệnh là


1 3 1 1


4, 6875


2   4 2 4 % →<b>(5) sai</b>


<b>3. Đề thi thử THPT QG Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội - lần 3 </b>



<b>Câu 1: </b>Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối. Alen A chi phối hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa, có
91% số cây cho hoa đỏ. Tần số alen chi phối hoa đỏ trong quần thể là:


<b>A.</b> 0,91 <b>B.</b> 0,09 <b>C.</b> 0,3 <b>D.</b> 0,7


<b>Câu 2: </b>Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?


<b>A.</b> Rhizobium <b>B.</b> Rubisco <b>C.</b> Nitrogenase <b>D.</b> Nitratereductase



<b>Câu 3: </b>Nhóm động vật nào dưới đây có phổi được cấu tạo từ các ống khí với các mao mạch bao quanh?
<b>A.</b> Thú <b>B.</b> Cá <b>C.</b> Chim <b>D.</b> Lưỡng cư


<b>Câu 4: </b>Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp?
<b>A.</b> Mũi → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản → phế nang.


<b> B.</b> Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.


<b>C.</b> Mũi → hầu → thực quản → nắp thanh quản → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản.


<b>D.</b> Mũi → Khí quản → thanh quản → phế quản → phế nang → tiểu phế quản.


<b>Câu 5: </b>Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế
bào nào dưới đây?


<b>A.</b> Tế bào mô giậu <b>B.</b> Tế bào mơ xốp <b>C.</b> Tế bào lỗ khí <b>D.</b> Tế bào biểu bì


<b>Câu 6: </b>Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một
operon điển hình?


<b>A.</b> Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng khơng liên
quan tới nhau.


<b>B.</b> Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen.<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>D.</b> Chiều dài của gen mã hóa ln bằng chiều dài của mARN mà gen đó quy định.


<b>Câu 7: </b>Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội khơng hồn tồn, khơng xảy ra đột
biến và hốn vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?



<b>A.</b> 6 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 9 <b>D.</b> 3


<b>Câu 8: </b>Khi nói về các cơng cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thơng tin nào đưa ra
dưới đây chính xác?


<b>A.</b> Cả 12C và 14C đều là các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong định tuổi hóa thạch, 14C có chu kỳ bán rã
là 5700 năm.


<b>B.</b> Khi một mẫu sinh vật chết đi, hàm lượng 14C sẽ giảm dần theo thời gian, sử dụng thơng tin thu thập được
có thể xác định tuổi hóa thạch.


<b>C.</b> Phương pháp định tuổi bằng 14C có thể xác định tuổi hóa thạch chính xác, đặc biệt với các mẫu có tuổi
hàng triệu đến hàng tỉ năm.


<b>D.</b> Đồng vị 238U cũng có thể được dùng để định tuổi hóa thạch, chu kỳ bán rã của nó là 1,5 tỉ năm.


<b>Câu 9: </b>Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào dưới đây làm thay đổi cấu trúc
di truyền của quần thể theo hướng duy trì tần số tương đối của các alen, biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể:


<b>A.</b> Đột biến gen <b>B.</b> Di nhập gen <b>C.</b> Nội phối <b>D.</b> Chọn lọc tự nhiên


<b>Câu 10: </b>Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?


<b>A.</b> Đầu 3’ của mARN có một trình tự khơng dịch mã cho phép ribosome nhận biết mARN và gắn vào phân
tử này.


<b>B.</b> Trên phân tử tARN, các axit amin được gắn đặc hiệu vào đầu 5’P nhờ sự điều khiển của bộ ba đối mã.



<b>C.</b> Trên một phân tử mARN của tế bào nhân sơ, 3 ribonucleotide của bộ ba mở đầu nằm ở đầu phân tử.


<b>D.</b> Ở tế bào nhân sơ, mARN có cấu trúc mạch thẳng, có thể được dịch mã cùng lúc bởi nhiều ribosome khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

I. Ở điểm bù ánh sáng, khơng có sự tích lũy chất hữu cơ.


II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng.


III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá.
IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp.


Số ghi chú chính xác là:


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 1


<b>Câu 12: </b>Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?


<b>A.</b> Hầu hết các lồi động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ


<b>B.</b> Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái 1:1.


<b>C.</b> Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước nhỏ nhất.


<b>D.</b> Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trị quan trọng nhất đối với sự tồn tại của quần
thể.


<b>Câu 13: </b>Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:


<b>A.</b> Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần thể


tan rã.


<b>B.</b> Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền, tăng
giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.


<b>C.</b> Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.


<b>D.</b> Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.


<b>Câu 14: </b>Nghiên cứu một chủng <i>E.coli </i>đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản
xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc khơng có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả
năng :


I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của
operon Lac.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>A.</b> II,III,IV <b>B.</b> III,IV <b>C.</b> I, III <b>D.</b> I ; II ;IV


<b>Câu 15: </b>Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amơn (NH4+) để phục
vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?


<b>A.</b> Vi khuẩn cố định đạm <b>B.</b> Thực vật tự dưỡng


<b>C.</b> Vi khuẩn phản nitrat hóa <b>D.</b> Động vật đơn bào


<b>Câu 16: </b>Nếu một gen quy định 1 tính trạng, khơng tương tác lẫn nhau gen trội là trội hồn tồn. Phép lai
nàosau đây khơng thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.


<b>A.</b> AaBb × aabb <b>B.</b> XAXa × XaY



<b>C.</b> <i>Ab</i> <i>aB</i>


<i>aB</i> <i>ab</i> <b>D.</b>


<i>AB</i> <i>aB</i>


<i>Dd</i> <i>dd</i>


<i>aB</i> <i>ab</i>


<b>Câu 17: </b>Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?


<b>A.</b> Đột biến gen tạo ra nguyên liệu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.


<b>B.</b> Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quần thể.


<b>C.</b> Giao phối không ngẫu nhiên ln có xu hướng làm gia tăng tính đa hình di truyền của quần thể.


<b>D.</b> Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể và làm
cho số lượng của chúng tăng lên theo thời gian.


<b>Câu 18: </b>Khi nói về hệ tuần hồn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nào sau đây chính xác?


<b>A.</b> Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau và giá trị này lớn hơn huyết
áp của tĩnh mạch.


<b>B.</b> Trong vịng tuần hồn lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diện của mao mạch nhỏ hơn
động mạch và tĩnh mạch.


<b>C.</b> Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vào động mạch từ đó tạo


ra huyết áp tối đa.


<b>D.</b> Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch
và tĩnh mạch chủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

I. Song song với diễn thế trong quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn trong đất.


II. Các quần xã bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thối do khả năng phục hồi thấp.


III. Trong quần xã, nhóm lồi ưu thế đóng vai trị quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh thái.


IV. Theo đà của diễn thế nguyên sinh,các lưới thứ căn ngày càng phức tạp và xuất hiện nhiều chuỗi thứ căn sử
dụng mùn bã hữu cơ.


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 2


<b>Câu 20: </b>Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A = 3X = 4G. Đoạn ADN
này tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:


<b>A.</b> 1710 <b>B.</b> 1890 <b>C.</b> 4538 <b>D.</b> 4536


<b>Câu 21: </b>Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.


II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà hiếm xuất hiện ở độngvật.


III. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại
gen trong cơ thể.


IV. Đột biến đảo đoạn khơng ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến.



<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 3


<b>Câu 22: </b>Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2 locus cùng
nằm trên vùng khơng tương đồng X,Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y khơng có alen tương ứng trên X.
Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào <b>khơng </b>chính xác?


<b>A.</b> Có tối đa 45 kiểu gen của 3 locus có thể xuất hiện trong quần thể. <b> </b>


<b>B.</b> Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thể tạo ra 504 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể.


<b>C.</b> Nếu locus thứ III có đột biến gen tạo ra một alen mới thì sự đa dạng kiểu gen tối đa của quần thể tăng
thêm 13,33% nữa.


<b>D.</b> Việc xuất hiện alen mới ở locus thứ III tạo ra đa dạng kiểu gen lớn hơn so với việc xuất hiện alen mới ở
locus I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài cịn lại khiến lồi cịn lại giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng biến mất
khỏi quần xã. Trong số các phát biểu dưới đây về hiện tượngnày:


I.Hai lồi có hiện tượng cạnh tranh loại trừ ln có sự giao thoa về ổ sinhthái.


II. Lồi có kích thước cơ thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loạitrừ.


III. Các lồi thắng thế trong cạnh tranh loại trừ thường có tuổi thành thục sinh dục thấp, sốcon sinh ra nhiều.


IV. Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là lồi có ưu thế hơn trong q trình cạnhtranh.


Số phát biểu chính xác là:



<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 1


<b>Câu 24: </b>Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vào sổ thực tập
sinh thái một số nhận xét:


I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản(…)


II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có5mắt xích.


III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trongquầnxã này, nó vừa là lồi rộng thực lại là nguồn
thức ăn của nhiều loài khác.


IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậcIII.


Số phát biểu chính xác là:


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 1


<b>Câu 25: </b>Khi nói về q trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây chính xác?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>B.</b> Trong giai đoạn cố định CO2 của chu trình Calvin - Benson, rubisco được chuyển hóa thành APG.


<b>C.</b> Trong chuỗi vận chuyển điện tử quang hợp, nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electron cuối
cùng.


<b>D.</b> Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2, các phân tử này đều tham gia vào chuỗi các phản ứng tối
trong chất nền lục lạp.


<b>Câu 26: </b>Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần tạo nên sự phát triển bền vững?



I. Đưa công nghệ mới vào khai thác tài nguyên thiên nhiên với hiệu suất cao hơn công nghệ cũ.
II.Giảm nhu cầu không cần thiết, tái chế, tái sử dụng vật liệu(3R).


III. Thay thế dần các nguồn năng lượng truyền thống bằng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt trời.


IV. Quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên với hành lang ngăn cách với khu dân cư.


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 27: </b>Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, cho các phát biểu sau:


I.Các gen nằm trên miền nhân của <i>E.coli </i>ln có số lần phiên mã bằngnhau.


II.Các gen nằm trên miền nhân của vi khuẩn <i>E.coli </i>luôn có số lần tự sao bằngnhau.


III.Cả tự sao, phiên mã, dịch mã đều sử dụng mạch khuôn tổng hợp và có ngun tắc bổsung.


IV. ARN (chứ khơng phải là ADN) mới là đối tượng tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi
polypeptide.


Số phát biểu chính xác là:


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 1


<b>Câu 28: </b>Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây ra bởi một đột biến nguyên khung khiến alen HbA
chuyển thành alen HbS, khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?


I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.


II. Sản phẩm chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có trình tự khác nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

IV. Người dị hợp tử về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hồn tồn bình thường và người này khơng bị
bệnh.


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 29: </b>Khi nói về q trình hơ hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:


I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt traođổi.


II. Ở cơn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trongmáu.


III. Hiệu suất q trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ởchim.


IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vào phế nang được hấp thu vào máu.


Số phát biểu chính xác là:


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 1 <b>D.</b> 3


<b>Câu 30: </b>Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được
F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi
đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:


<b>A.</b> 20,5% <b>B.</b> 21,25% <b>C.</b> 29,5% <b>D.</b> 14,75%


<b>Câu 31: </b>Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân
thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen Bb cho kiểu hình
hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P) thuần chủng thâncao, hoa trắng
laivới thân thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 tự thụ được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau


đâyvề sự di truyền của 2 tính trạng kể trên:


I. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo ra ở F2 đều thuần chủng.


II. Ở F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng.


III. Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F2.


IV. Lấy từng cặp cây F2 giao phấn với nhau, có 8 phép lai khác nhau mà chiều cao cây cho tỉ lệ 100%, màu sắc
hoa cho tỉ lệ1:1.


Số phát biểu <b>khơng </b>chính xác là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Câu 32: </b>Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối
màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa
đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả trịn, hoa trắng. Biết khơng có đột biến, khơng hốn vị gen. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?


I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.


II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.


III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả trịn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.


IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>Câu 33: </b>Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen <i>Ab</i>



<i>aB</i> các q
trìnhxảy ra bình thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:


I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lệ mỗi loại là 25%.


II. Trong trường hợp có tiếp hợp, khơng trao đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo ra 2 loại giao tử khác nhau.
III. Nếu tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm 80% thì tỉ lệ giao tử tạo ra là 3:3:2:2


IV. Nếu 1 tế bào nào đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại giao tử của
q trình.


Số dự đốn phù hợp với lí thuyết là:


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 1 <b>D.</b> 3


<b>Câu 34: </b>Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ nhất có
tầnsố là 50%, các alen cịn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?


I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp.


II.Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là 0, 75 1
4<i>n</i>

III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể = C2n+1


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 1


<b>Câu 35: </b>Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường
chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái khơng râu,
cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% khơng có râu, trong khi đó trong số các


con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?


I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.


II. Tỷ lệ có râu: khơng râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1


III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực khơng râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khơngrâu


IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính
trạng này.


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>Câu 36: </b>Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lơng dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1
100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn,
trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?


I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen


II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.


III. Có 2 kiểu gen quy định lơng ngắn, trắng.


IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 3


<b>Câu 37: </b>Về hiện tượng đột biến gen ở các loài thực vật, cho các phát biểu:


I. Các gen tế bào chất đột biến cũng có thể được di truyền cho đời sau.



II. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vùng mã hóa mà khơng tạo codon kết thúc thường có hậu quả ít nghiêm
trọng hơn so với đột biến mất cặp nucleotide ở vùngnày.


III. Các gen điều hòa được bảo vệ bởi hệ thống protein đặc hiệu, chúng khơng bị độtbiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Số phát biểu chính xác là:


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3


<b>Câu 38: </b>Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia
đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng khơng xảy ra đột biến
mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đốn sau,
có bao nhiêu dự đốn đúng?


I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.


II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.


III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.


IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%.


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 1 <b>D.</b> 4


<b>Câu 39: </b>Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn
so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.


Tiến hành phép lai <i>AB</i> <i>X XD</i> <i>d</i> <i>ABX YD</i>



<i>ab</i>  <i>ab</i> thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:


I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.


II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%


III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau


IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểu hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 40: </b>Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen
chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST
khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1.
Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?


<b>A.</b> Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.


<b>B.</b> Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.


<b>C.</b> Có 4 loại kiểu hình xuất hiện với tỉ lệ 3:3:8:8.


<b>D.</b> Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá đốm.


<b>Đáp án </b>



<b>1-D </b> <b>2-C </b> <b>3-C </b> <b>4-B </b> <b>5-A </b> <b>6-B </b> <b>7-B </b> <b>8-B </b> <b>9-C </b> <b>10-D </b>



<b>11-A </b> <b>12-D </b> <b>13-B </b> <b>14-C </b> <b>15-B </b> <b>16-C </b> <b>17-B </b> <b>18-C </b> <b>19-A </b> <b>20-D </b>
<b>21-A </b> <b>22-D </b> <b>23-B </b> <b>24-C </b> <b>25-A </b> <b>26-D </b> <b>27-C </b> <b>28-C </b> <b>29-A </b> <b>30-D </b>
<b>31-B </b> <b>32-C </b> <b>33-D </b> <b>34-A </b> <b>35-A </b> <b>36-D </b> <b>37-B </b> <b>38-A </b> <b>39-A </b> <b>40-D </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:Đáp án D </b>


<b>Phương pháp:</b>


Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1


<b>Cá h giải:</b>


Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) là: 1 – 0,91 = 0,09 → qa = 0, 09 = 0,3 → pA = 1 = 0,3 = 0,7
<b>Câu 2:Đáp án C </b>


<b>Câu 3:Đáp án C </b>
<b>Câu 4:Đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Câu 5:Đáp án A </b>
<b>Câu 6:Đáp án B </b>


Ý <b>A sai </b>vì các gen cấu trúc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng liên quan tới
nhau


Ý <b>C sai </b>vì các gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hịa
Ý <b>D sai </b>vì chiều dài của mARN nhỏ hơn


<b>Câu 7:Đáp án B </b>



Ab/aB × AB/ab → AB/Ab : AB/aB :Ab/ab:aB/ab → có 4 kiểu hình
<b>Câu 8:Đáp án B </b>


<i><b>Chu kỳ bán rã</b></i> hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời gian theo hàm
suy giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.


Phát biểu đúng là B.


Ý <b>A sai </b>vì 12C khơng được dùng để xác định tuổi của hóa thạch, chu kỳ bán rã của 14C là 5730 năm
Ý <b>C sai </b>vì sử dụng 14C xác định được hóa thạch có niên đại 75000 năm, cịn hóa thạch có tuổi hàng triệu
đến hàng tỉ năm phải dùng 238


U


Ý <b>D sai </b>vì chu kỳ bán rã của 238U là 4,5 tỷ năm
<b>Câu 9:Đáp án C </b>


Nội phối làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen
<b>Câu 10:Đáp án D </b>


Phát biểu đúng là D.


Ý <b>A sai </b>vì ribosome gắn vào bộ ba mở đầu, bộ ba mở đầu có được dịch mã.
Ý <b>B sai </b>vì axit amin gắn vào đầu 3’OH


Ý <b>C sai</b>


<b>Câu 11:Đáp án A </b>


<b>I đúng</b>, Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà Iquang hợp = Ihô hấp nên khơng có sự tích lũy chất hữu cơ.


<b>II đúng</b>, vì khi đó Iquang hợp> Ihơ hấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>IV sai</b>, khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hịa ánh sáng (tại đó Iquang hợp đạt cực đại) thì Iquang hợp sẽ
giảm


<b>Câu 12:Đáp án D </b>
Phát biểu đúng là D.


<b>A sai </b>vì các lồi động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữS
<b>B sai </b>vì có nhiều lồi có tỷ lệ giới tính khác 1 :1 : VD ngỗng, vịt…tỷ lệ giới tính là 2 :3


<b>C sai </b>vì khi quần thể có kích thước nhỏ thì tốc độ tăng trưởng chậm vì sức sinh sản chậm (số lượng cá thể
ít)


<b>Câu 13:Đáp án B </b>
<b>Câu 14:Đáp án C </b>


Có enzyme phân giải lactose ngay cả khi khơng có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2 trường hợp có thể
xảy ra


- Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hịa


- Protein ức chế khơng liên kết với vùng vận hành: đột biến ở operater


<b>Câu 15:Đáp án B </b>


Q trình chuyển nitrate (NO3-) thành amơn (NH4+) xảy ra ở trong mô thực vật
<b>Câu 16:Đáp án C </b>


Phép lai khơng thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu khơng có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hình, cịn nếu


có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1


<b>Câu 17:Đáp án B </b>


Phát biểu đúng là B, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, loại bỏ cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi


<b>A sai </b>vì ĐBG tạo nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến hóa


<b>C sai </b>vì Giao phối khơng ngẫu nhiên làm giảm tính đa hình (hình thành các dịng thuần)
<b>D sai </b>vì CLTN chỉ có vai trị chọn lọc, khơng tạo ra kiểu gen thích nghi


<b>Câu 18:Đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ý <b>B sai </b>vì tổng tiết diện của mao mạch là lớn nhất


Ý <b>D sai </b>vì huyết áp giảm dần, ở tĩnh mạch chủ huyết áp thấp nhất
<b>Câu 19:Đáp án A </b>


<b>Câu 20:Đáp án D </b>
<i><b>Phương pháp:</b></i>


Áp dụng các công thức:


CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit 3, 4
2
<i>N</i>


<i>L</i>  (Å); 1nm = 10 Å
Số nucleotit mơi trường cung cấp cho q trình nhân đơi n lần: Nmt = N×(2n – 1)


<b>Cá h giải:</b>


Mạch 2: T2= 2A2=3X2=4G2 .→ mạch 1: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1
2


1800
3, 4


<i>L</i>


<i>N</i>   nucleotit


Ta có A2 +T2 +G2 +X2 = 900 ↔ 1 1
1 1 1


1 900 432


2 3 4 <i>T</i> <i>T</i>


 <sub>  </sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


  → A1 =216


→A = T = A1 +T1 = 648


Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nucleotide loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho q
trình này là:



Amt = 648×(23 – 1) =4536


<b>Câu 21:Đáp án A </b>


<b>I sai</b>, VD ở giới XY, số nhóm gen liên kết là n +1


<b>II sai</b>, thực tế có nhiều thể đột biến số lượng như : hội chứng Đao, XXX, XO..
<b>III đúng</b>


<b>IV sai</b>, đảo đoạn thường làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của cơ thể
<b>Câu 22:Đáp án D </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Áp dụng cơng thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)


Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X


+ giới XX : ( 1)
2
<i>n n</i>


kiểu gen hay <i>C<sub>n</sub></i>2 <i>n</i>


+ giới XY : n kiểu gen


Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó


Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen


Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái



Cách giải :


Locus I và II nằm trên vùng không tương đồng NST X, số kiểu gen ở


+ giới XX là ( 1) 21; 2 3
2


<i>n n</i>


<i>n</i>


  


+ giới XY là 6 kiểu gen


Locus III nằm trên vùng không tương đồng trên NST Y số kiểu gen là 4 (locus III có 4 alen)
Như vậy số kiểu gen ở giới XX là 21; ở giới XY là 4×6 =24


<b>A đúng</b>, có 45 kiểu gen


<b>B đúng</b>, số kiểu giao phối là 21×24=504 kiểu


<b>C đúng</b>, nếu locus III thêm 1 alen thì số kiểu gen ở giới XY là 5×6=30 → số kiểu gen tối đa là 51
Vậy độ đa dạng tăng là 51 1 13,33


45  %


<b>D sai </b>nếu thêm 1 alen ở locus I



Số kiểu gen ở giới XX là 3 3 3 3 1

45
2


  




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Các phát biểu đúng là:I, II, III


Ý <b>IV sai </b>vì lồi xuất hiện trước có ưu thế hơn
<b>Câu 24:Đáp án C </b>


Xét các phát biểu


<b>I đúng</b>, có 2 loại chuỗi thức ăn là: bắt đầu bằng lúa (sinh vật sản xuất) và mùn bã hữu cơ
<b>II đúng</b>,


I<b>II sai</b>, gà chỉ là thức ăn của rắn
<b>IV sai</b>, ếch là sinh vật tiêu thụ bậc II
<b>Câu 25:Đáp án A </b>


Phát biểu đúng là A


<b>B sai </b>vì rubisco là enzyme cố định CO2, chuyển hóa 1,5 diP thành APG


<b>C sai </b>vì “nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electroncuối cùng” là diễn biến ở hô hấp không phải
quang hợp


<b>D sai </b>vì chỉ có ATP, NADPH tham gia vào pha tối cịn khí O2 được giải phóng ra môi trường
<b>Câu 26:Đáp án D </b>



Cả 4 biện pháp trên đều góp phần tạo nên sự phát triển bền vững.
Ý II: 3R là reduce - reuse – recycle


<b>Câu 27:Đáp án C </b>


Các phát biểu đúng là: II,III,IV


Ý <b>I sai </b>vì số lần phiên mã của các gen là khác nhau
<b>Câu 28:Đáp án C </b>


Xét các phát biểu:


<b>I đúng</b>, vì đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên chiều dài mARN không thay đổi
<b>II đúng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>IV sai</b>, người dị hợp tử về gen này tạo ra cả hồng cầu hình liềm và hồng cầu bình thường
<b>Câu 29:Đáp án A </b>


Xét các phát biểu:


<b>I sai</b>, tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí <b>tỉ lệ nghị h</b> với độ dày của bề mặt traođổi: bề mặt trao
đổi càng mỏng thì trao đổi càng nhanh


<b>II sai</b>, các tế bào trao đổi khí trực tiếp qua hệ thống ống khí, hệ tuần hồn khơng tham gia vận chuyển khí
<b>III đúng</b>, vì phổi chim có cấu tạo hệ thống ống khí, ngồi ra cịn có các túi khí


<b>IV đúng</b>, VD: khi hít vào oxi chiếm 20,96% ; khi thở ra oxi chiếm 16,4%
<b>Câu 30:Đáp án D </b>



<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb


Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hốn vị: f/2


<b>Cá h giải:</b>


F1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen và phải là dị hợp đều (P có kiểu gen giống nhau, nếu là dị hợp đối
thì khơng thể có 4 kiểu hình ở đời con)


P: <i>AB</i> <i>AB</i>
<i>ab</i>  <i>ab</i>


Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,045 → ab/ab = 0,25 – 0,045 =0,205 →ab♀ = 0,205 : 0,5 =0,41 → f = 18%
Tỷ lệ kiểu hình lặn về ít nhất 1 trong 2 tính trạng là: 0,205 + 0,045×2=0,295


→ xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là 0,295:2 = 0,1475
<b>Câu 31:Đáp án B </b>


P: AAbb × aaBB → F1: AaBb
F1× F1 :(3A-:aa)(1BB:2Bb:1bb)


<b>I đúng</b>: thấp đỏ: aaBB


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

I<b>II sai</b>, cần phép lai phân tích mới biết được kiểu gen của các cây F1 vì A trội hồn tồn so với a nên AA và
Aa có cùng kiểu hình



<b>IV sai</b>, chiều cao cây có tỷ lệ 100% ta có các phép lai AA ×AA ; AA×Aa; AA ×aa; aa×aa ; màu sắc hoa
cho tỷ lệ 1:1 ta có các phép lai: Bb× BB; Bb × bb


(AA ×AA/aa ×aa ) (Bb× BB) → 2 phép lai
(AA ×AA/aa ×aa ) Bb × bb→ 2 phép lai
(AA×Aa) (Bb× BB)→ 2phép lai


(AA ×aa) (Bb× BB)→ 2 phép lai
(AA×Aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai
(AA ×aa) (Bb × bb)→ 2 phép lai
<b>Câu 32:Đáp án C </b>


<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb


<b>Cá h giải:</b>


Tỷ lệ quả dài: quả tròn 9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng 3/1


→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))
Quy ước gen


A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn
D- hoa đỏ: dd : hoa trắng


Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 →
bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.


1 : 2 :1

1 : 2 :1


<i>Bd</i> <i>Bd</i> <i>Bd</i> <i>Bd</i> <i>bD</i>


<i>Aa</i> <i>Aa</i> <i>AA</i> <i>Aa</i> <i>aa</i>


<i>bD</i> <i>bD</i> <i>Bd</i> <i>bD</i> <i>bD</i>


 


  <sub></sub> <sub></sub>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>II sai</b>, có 2 kiểu gen


<b>III đúng</b> cây quả trịn hoa trắng có kiểu gen <i>aaBd</i>
<i>Bd</i>


<b>IV đúng</b>, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/4 → Lấy ngẫu
nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%


<b>Câu 33:Đáp án D </b>


<b>I đúng</b>, mỗi tế bào cho 4 giao tử với tỷ lệ ngang nhau


<b>II đúng</b>, nếu khơng có TĐC thì mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau


<b>III đúng</b>,4 tế bào có HVG tạo ra 4 loại giao tử số lượng là 4AB:4Ab:4aB:4ab ; một tế bào khơng có TĐC
sẽ cho 2Ab:2aB



Số lượng từng loại giao tử là: 4AB:4ab:6Ab:6aB hay 2:2:3:3
<b>IV sai</b>, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo ra nhiều loại giao tử hơn
<b>Câu 34:Đáp án A </b>


<b>I đúng</b>


<b>II đúng</b>, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là:


2


2 0,5 1


0,5 0, 25


4
<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


 


 <sub></sub> <sub></sub>  


  → tần số kiểu
gen dị hợp = 1- tỷ lệ đồng hợp: 1 0, 25 1 0, 75 1


4<i>n</i> 4<i>n</i>


 



<sub></sub>  <sub></sub> 


 


I<b>II sai</b>, số loại kiểu gen tối đa là C2n +1 + n+1 trong đó C2n +1 là số kiểu gen dị hợp ; n+1 là số kiểu gen đồng
hợp


<b>IV sai</b>, khi quần thể giao phối ngẫu nhiên liên tục sẽ đạt cân bằng di truyền
<b>Câu 35:Đáp án A </b>


Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh
hưởng của giới tính


Quy ước gen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ khơng râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 khơng râu: 1 có râu
Giới đực: 3 có râu:1 khơng râu
Xét các phát biểu


<b>I sai</b>
<b>II đúng</b>


<b>III đúng</b>, cho ♀ khơng râu × ♂ khơng râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời
con là 1 1 1 5 83,33


3 2 6 %


   



<b>IV đúng</b>, cho ♀ khơng râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1khơng râu


Giới đực: 1 có râu: 3 khơng râu
<b>Câu 36:Đáp án D </b>


Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen khơng alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly
kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (khơng thể
nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)


Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lơng trắng.


Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng


P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY


♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>II Đúng</b>


I<b>II sai</b>, có 3 kiểu gen


IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXD


Xd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8
<b>Câu 37:Đáp án B </b>



<b>I đúng</b>, nếu gen tế bào chất ở giao tử cái có thể được di truyền cho đời sau
<b>II đúng</b>, vì chỉ ảnh hưởng tới 1 aa


I<b>II sai</b>, gen điều hòa vẫn có khả năng bị đột biến
<b>IV sai</b>.


<b>Câu 38:Đáp án A </b>


Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


aa Aa Aa Aa aa


Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa


<b>I đúng</b>, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) ×
(4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)


Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa


Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp)


Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa
XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 46,09


<b>II sai</b>, xs họ sinh con trai không bị bênh là 1 115 45, 63



2 126  %


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>IV đúng</b>, xs người (4) mang gen gây bệnh là 0,18 18,18
0,180,81 %
<b>Câu 39:Đáp án A </b>


<b>Phương pháp:</b>


Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb


Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen


Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2


<b>Cá h giải</b> :


Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09
XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY


<b>I đúng</b>, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: 0,5 0, 66 0,33
<b>II đúng</b>, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%
I<b>II sai</b>, ở ruồi giấm con đực khơng có HVG


<b>IV sai</b>, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16
<b>Câu 40:Đáp án D </b>


AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)
<b>A sai</b>, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm


<b>B sai </b>tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh là 1 1 3 3 46,875



2 4 4 %


 <sub> </sub> <sub> </sub>


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp
6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các
kỳ thi HSG.



- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×