Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

đề thi thử thpt qg 2015 môn sinh có lời giải p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.8 KB, 29 trang )

www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

FB.com/ThiThuDaiHoc
1


Sở GD-ĐT Tỉnh Đồng Nai ĐỀ THI THỬ KÌ THI QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2014 - 2015
Trường THPT Đắc Lua Môn: Sinh học
Thời gian: 60 phút
Mã đề: 136

Câu 1.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P
A a a
BD BD
X X X Y
bd bD
×
cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình
tối đa là:
A.
24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B.
28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình

C.
32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D.
28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 2.


Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào các giải pháp
nào sau đây? (1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật,…).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học,…trong sản xuất nông nghiệp.

A.


(1), (2), (5).
B.
(2), (3), (5).
C.
(1), (3), (4).
D.
(2), (4), (5).
Câu 3.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa
học?
A.
Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic

B.
Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản

C.
Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)

D.

Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản
Câu 4.
Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ nguồn nước sạch ở nước ta trong giai đoạn hiện nay?

A.
Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B.


Chặt phá rừng đầu nguồn, đốt rừng làm nương rẫy.

C.
Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hoá học trong sản xuất nông nghiệp.

D.
Không xả rác, chất thải và chất độc hại ra môi trường.
Câu 5.
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb
qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689
nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

A.
thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
B.
mất một cặp A-T

C.
thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D.
mất một cặp G-X.

Câu 6.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
(1)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới
tính. (3)Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4)Nhiễm sắc thể giới
tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng:
A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 7.
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một
chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:





`



Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình
thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về
ba cặp gen lặn, thu được F
1
. Cho các cây F

1
giao phấn với nhau, thu được F
2
. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, trong tổng số cây thu được ở F
2
, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ

A.
9/64.
B.
7/16
C.
9/16
D.
37/64
Câu 8.
Khoảng không gian xác định mà trong đó các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:

A.
sinh cảnh
B.
môi trường
C.
ổ sinh thái
D.
sinh quyển
Câu 9.
Tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định vào 1 thời điểm nhất định được gọi

là:
A.
hệ sinh thái
B.
quần xã
C.
sinh quyển
D.
quần thể
Câu 10. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau



Gen K Gen L Gen M
Enzim K Enzim L Enzim M
Ch
ất không màu 1
Chất không màu 2

Sắc tố vàng Sắc tố đỏ











1

2

3

4

1

2

3

4

1

2

I
II
III




Nam bình th
ường
Nam b

ị bệnh M
N
ữ bình thường
N
ữ bị bệnh M
www.DeThiThuDaiHoc.com Thi Th i Hc

FB.com/ThiThuDaiHoc
2



Bit rng cỏc cỏ th trong ph h khụng xy ra t bin. Xỏc sut ngi III
2
mang gen bnh l bao nhiờu:


A.
1/4
B.
2/3
C.
3/4

D.
1/2
Cõu 11.
Võy cỏ mp, võy cỏ ng long v võy cỏ voi l vớ d v bng chng

A.

c quan thoỏi húa.
B.
c quan tng ng.
C.
phụi sinh hc.
D.
c quan tng t.
Cõu 12.
Trong quỏ trỡnh nhõn ụi ADN, Guanin dng him gp bt ụi vi nucleụtit bỡnh thng no di õy cú th
gõy nờn t bit gen?
A.
5 - BU
B.


Xitụzin
C.
Timin
D.
Aờmin
Cõu 13.
Trung bỡnh cng tui ca cỏc cỏ th trong qun th c gi l:

A.
tui th
B.
tui sinh lớ
C.
tui sinh thỏi
D.

tui qun th
Cõu 14.
Nếu một chuỗi polypeptit đợc tổng hợp từ trình tự mARN dới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
Kh
ụng tớnh axit amin m u.
5' - XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGXXG -3'

A.
10
B.
7
C.

9
D.
8
Cõu 15.
Ba gen E, D, G nm trờn 3 cp nhim sc th thng tng ng khỏc nhau. Trong ú gen E cú 3 alen, gen D
cú 4 alen, gen G cú 5 alen. Tớnh s kiu gen cú gen d hp ti a cú th cú trong qun th ?

A.
840
B.
180
C.
900
D.
60
Cõu 16.



Trong cỏc phng phỏp to ging sau õy, cú bao nhiờu phng phỏp cú th to ra ging mi mang ngun
gen ca hai loi sinh vt khỏc nhau? (1) To ging thun da trờn ngun bin d t hp. (2) Nuụi cy ht phn.
(3) Lai t bo sinh dng to nờn ging lai khỏc loi. (4) To ging nh cụng ngh gen.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Cõu 17.
Bnh u x nang v bnh bch tng ngi u do 2 gen ln nm trờn 2 cp nhim sc th thng khỏc nhau
quy nh. Mt cp v chng u d hp gen v c 2 tớnh trng ny.Xỏc sut h sinh 2 a con m 1 a b 1 trong 2
bnh ny, cũn 1 a b c 2 bnh ny l bao nhiờu?
A.
3/64
B.
3/8
C.
1/4
D.
1/8
Cõu 18.
Gi s qun th khụng chu tỏc ng ca cỏc nhõn t tin hoỏ cng nh khụng xy ra s xut c v nhp c.
Gi b l mc sinh sn, d l mc t vong ca qun th. Kớch thc qun th chc chn s tng khi

A.



b = d 0.
B.
b > d.
C.


b < d.
D.


b = d = 0.
Cõu 19.
Theo quan nim ca acuyn, ngun nguyờn ch yu ca quỏ trỡnh tin húa l

A.
t bin gen
B.
bin d cỏ th
C.
t bin cu trỳc nhim sc th
D.
t bin s lng nhim sc th
Cõu 20.
Cho cỏc thụng tin sau: (1) Trong t bo cht ca mt s vi khun khụng cú plasmit. (2) Vi khun sinh sn rt nhanh,
thi gian th h ngn. (3) vựng nhõn ca vi khun ch cú mt phõn t ADN mch kộp, cú dng vũng nờn hu ht cỏc t bin
u biu hin ngay kiu hỡnh. (4) Vi khun cú th sng kớ sinh, hoi sinh hoc t dng.
Nhng thụng tin c dựng lm cn c gii thớch s thay i tn s alen trong qun th vi khun nhanh hn so vi s thay
i tn s alen trong qun th sinh vt nhõn thc lng bi l:


A.
(2), (4).
B.
(2), (3).
C.
(3), (4).
D.
(1), (4).
Cõu 21.
Cho chui thc n: To lc n bo Tụm Cỏ rụ Chim búi cỏ. Trong chui thc n ny, to lc n
bo thuc bc dinh dng:
A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Cõu 22.
Cho cỏc thụng tin sau õy :
(1) mARN sau phiờn mó c trc tip dựng lm khuụn tng hp prụtờin.
(2) Khi ribụxụm tip xỳc vi mó kt thỳc trờn mARN thỡ quỏ trỡnh dch mó hon tt.
(3) Nh mt enzim c hiu, axit amin m u c ct khi chui pụlipeptit va tng hp.
(4) mARN sau phiờn mó c ct b intron, ni cỏc ờxụn li vi nhau thnh mARN trng thnh.
Cỏc thụng tin v s phiờn mó v dch mó ỳng vi c t bo nhõn thc v t bo nhõn s l:

A.
(2) v (3)

B.
(1) v (4).
C.
(2) v (4).
D.
(3) v (4).
Cõu 23.
S lng nhim sc th trong t bo sinh dng ca ngi b bnh ung th mỏu l

A.
45
B.
23
C.
47
D.
46
Cõu 24.
im ỏng chỳ ý nht trong i trung sinh l:

A.
Phỏt trin u th ca cõy ht trn v bũ sỏt
B.
Phỏt trin u th ca cõy ht trn, chim v thỳ

C.
Phỏt trin u th ca cõy ht kớn, sõu b, chim v thỳ
D.
Chinh phc t lin ca thc vt v ng vt.
Cõu 25.

Cú 2 t bo sinh tinh ca mt cỏ th cú kiu gen AaBbddX
E
Y tin hnh gim phõn hỡnh thnh cỏc tinh trựng bit quỏ
trỡnh gim phõn din ra bỡnh thng khụng xy ra hoỏn v gen v khụng xy ra t bin nhim sc th. Tớnh theo lýý thuyt s loi
tinh trựng ti a cú th to ra l bao nhiờu:
A.
6
B.
16
C.
4
D.
8
Cõu 26.
Cỏc nhõn t no sau õy va lm thay i tn s alen va cú th lm phong phỳ vn gen ca qun th?

A.
Chn lc t nhiờn v cỏc yu t ngu nhiờn
B.
Giao phi ngu nhiờn v cỏc c ch cỏch li

C.
Chn lc t nhiờn v giao phi khụng ngu nhiờn
D.
t bin v di - nhp gen
Cõu 27.
To ging cõy trng bng cụng ngh t bo
khụng
gm phng phỏp


A.
cy truyn phụi.
B.
nuụi cy ht phn, lai xụma.

C.
nuụi cy t bo thc vt Invitro to mụ so.
D.
chn dũng t bo xụma cú bin d.
Cõu 28.
th h th nht ca mt qun th giao phi, tn s ca alen A cỏ th c l 0,9. Qua ngu phi, th h
th 2 ca qun th cú cu trỳc di truyn l: P2: 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

FB.com/ThiThuDaiHoc
3

Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế
hệ thứ nhất (P
1
) sẽ như thế nào?

A.
0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
B.
0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1

C.
0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1
D.

0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
Câu 29.
Điều
không
đúng về di truyền qua tế bào chất là
A.
vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B.
các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
C.
kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế
bào chất của giao tử cái.
D.
tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
Câu 30.
Cá chép sống được trong khoảng nhiệt độ từ 2
0
C

44
0
C và chúng sinh trưởng tốt nhất trong khoảng nhiệt độ
từ 17
0
C

37
0
C. Nhận xét nào sau đây không đúng:


A.
khoảng nhiệt độ từ 17
0
C

37
0
C là khoảng thuận lợi về nhiệt độ của cá chép.

B.
khoảng nhiệt độ từ 2
0
C

17
0
C và 37
0
C

44
0
C là các khoảng chống chịu về nhiệt độ của cá chép.

C.
khoảng nhiệt độ từ 2
0
C

44

0
C là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép.

D.
khoảng nhiệt độ từ 17
0
C

37
0
C là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép.
Câu 31.
Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây ngô có lá bình thường và hạt phấn có
góc cạnh, người ta thu được 100 % cây F
1
có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh. Cho cây F
1
tự thụ phấn, hãy cho biết xác suất
cây có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh ở F
2
là bao nhiêu? Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên
hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau:
A.
31,25%.
B.
75%.
C.
43,75%.
D.
56,25%.

Câu 32.
Bộ ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là

A.
5'AUG3'.
B.
3'XAU5'.
C.
. 5'XAU3'.
D.
3'AUG5'.
Câu 33.

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
Ab
aB
đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số là
32 %. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen
giữa các alen B và b là:
A.
360
B.
320
C.
680
D.
640
Câu 34.
Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1
Aa : 1 aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối F

n
:

A.
9 cao : 7 thấp
B.
3 cao : 13 thấp.
C.
15 cao : 1 thấp
D.
7 cao : 9 thấp
Câu 35.


Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một
cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần
chủng (P), thu được F
1
gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 4 loại kiểu
hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai
trên?
(1) F
2
có 9 loại kiểu gen; (2) F
2

có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn; (3)Ở F
2
, số cá thể có
kiểu gen giống kiểu gen của F
1
chiếm tỉ lệ 50%; (4) F
1
xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 36.


Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen
khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa trắng.Tính trạng màu hoa
là kết quả của hiện tượng

A.
tác động át chế.
B.
tác động cộng gộp
C.
tác động bổ trợ.

D.
trội không hoàn toàn.
Câu 37.


Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân,
đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông
khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí
nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?
(1)Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố
mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông
có màu đen.
(3)Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4)Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho
lông mọc lên có màu đen.
A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 38.
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh
dài là tr
ội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen
D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể

www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

FB.com/ThiThuDaiHoc
4

giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai
D d D
AB AB
X X x X Y
ab ab
cho F
1
có kiểu hình thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

A.
7.5%
B.
5%
C.
2.5%
D.
15%
Câu 39.
Từ một phôi bò có kiểu gen Aabb, bằng qui trình cấy truyền phôi đã tạo ra 10 con bò. Những con bò này có

A.
kiểu hình hoàn toàn khác nhau.

B.
mức phản ứng giống nhau.

C.
giới tính giống hoặc khác nhau.
D.
khả năng giao phối với nhau.
Câu 40.
Số lượng chuột ngày nay tăng lên nhanh chóng do các loại thiên địch của chuột( rắn, mèo, cú mèo ) giảm.
Mối quan hệ giữa cú mèo với chuột là:

A.
Cộng sinh
B.
Hợp tác
C.
Sinh vật này ăn sinh vật khác
D.
Hội sinh.
Câu 41.
Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các
kiểu gen khác nhau trong quần thể

B.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C.

Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến
và không có chọn lọc tự nhiên.

D.
Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể
Câu 42.
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội
hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeFf × AaBbDdEeFf sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2
tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A.
27/512.
B.
27/1024.
C.
135/1024.
D.
135/512.
Câu 43.
Dạng đột biến tạo ra quả dưa hấu ngọt, không hạt là:

A.
đột biến gen
B.
2n
C.
3n
D.
4n
Câu 44.

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen A,a ; cặp NST số 3 chứa cặp gen B,b. Nếu một số tế bào, cặp
NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân
sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có thành phần các gen

A.
Aab, aab, b, Ab, ab
B.
Aabb, aabb, Ab, ab
C.
AAb, aab, Ab, ab, b
D.
AAb, aab, b
Câu 45.
Cho các biện pháp: liệu pháp gen(1); tư vấn sàng lọc trước khi sinh(2); tạo môi trường trong sạch(3); sử dụng
thuốc trừ sâu hóa học để bảo vệ mùa mang(4); sử dụng hóa chất để bảo quản thực phẩm(5); Sử dụng "bột dục" để ninh
xương(6). Số biện pháp giúp bảo vệ vốn gen loài người là:
A.
4
B.
5
C.
3
D.
2
Câu 46.
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại. (2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp
β
- carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất
lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. (7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:

A.
4
B.
5
C.
6
D.
3
Câu 47.
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim
sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

B.
Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

C.
Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

D.
Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 48.
Theo kết quả của các nhà khảo cổ học đã ủng hộ giả thuyết loài người xuất hiện đầu tiên ở:

A.
châu á
B.
châu phi
C.
châu âu
D.
châu mỹ
Câu 49.
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định một chuỗi polipeptit hoặc một phân tử ARN được gọi là:

A.
axit nuclêic
B.
mã di truyền
C.
gen
D.
prôtêin
Câu 50.


Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau
đây?
A.
lai tế bào xôma khác loài
B.

Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

C.
Công nghệ gen
D.
Lai khác dòng
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

FB.com/ThiThuDaiHoc
5

Sở GD-ĐT Tỉnh Đồng Nai ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ KÌ THI QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2014 - 2015
Trường THPT Đắc Lua Môn: Sinh học
Thời gian: 60 phút

Đáp án mã đề: 136


01. - - - ~ 14. - / - - 27. ; - - - 40. - - = -
02. - - = - 15. ; - - - 28. - / - - 41. ; - - -
03. - - = - 16. - - = - 29. ; - - - 42. - - - ~
04. - - - ~ 17. ; - - - 30. - - - ~ 43. - - = -
05. ; - - - 18. - / - - 31. - - - ~ 44. - - = -
06. - / - - 19. - / - - 32. - - = - 45. - - = -
07. - / - - 20. - / - - 33. ; - - - 46. - / - -
08. - - = - 21. ; - - - 34. - - - ~ 47. ; - - -
09. - - - ~ 22. ; - - - 35. - - - ~ 48. - / - -
10. - / - - 23. - - - ~ 36. - - = - 49. - - = -
11. - - - ~ 24. ; - - - 37. ; - - - 50. - / - -
12. - - = - 25. - - = - 38. - / - -

13. - - - ~ 26. - - - ~ 39. - / - -

www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 1/9 - Mã đề thi 169
SỞ GD VÀ ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA (LẦN 2)
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn : Sinh học
Thời gian: 90 phút ( 50 câu trắc nghiệm )
( Không kể thời gian giao đề )


Câu 1: Trên phân tử mARN, bộ ba UUG mã hoá axit amin Lơxin (Leu). Anticodon của tARN vận
chuyển axit amin Lơxin (Leu) là
A. 3

XAA 5’. B. 3

UUG5

. C. 5

XAA 3

. D. 5

GUU 3


.
Câu 2: Một cá thể có kiểu gen
ab
AB

de
DE
, biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, D và E là 30
cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết
trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ:
A. 6 %. B. 7 %. C. 12 %. D. 18 %.
Câu 3: Đối với tiến hóa:
A. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên
liệu chủ yếu.
B. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến NST là nguồn nguyên
liệu chủ yếu.
C. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến trung tính là nguồn nguyên
liệu chủ yếu.
D. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên
liệu chủ yếu.
Câu 4: Somatostatin là loại hoocmôn đặc biệt có chức năng điều hòa hoocmôn sinh trưởng và insulin đi
vào trong máu. Loại hoocmôn này được sản xuất hiệu quả bằng cách :
A. Tạo giống cừu chuyển gen. B. Dùng kĩ thuật chuyển gen nhờ vec tơ là plasmit.
C. Dùng kĩ thuật vi tiêm. D. Nuôi và tách chiết từ não cừu.
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Cho ruồi cái xám, dài, đỏ giao phối với ruồi đực đen, cụt, đỏ thu được F

1
có 1% ruồi xám,
dài, trắng. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen (f) là:
A.
dD
XX
ab
AB
; f = 20%. B.
dD
XX
aB
Ab
; f = 16%.
C.
dD
XX
aB
Ab
; f = 8%. D.
dD
XX
ab
AB
; f = 8%.
Câu 6: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
(1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới, vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki tạo nên mạch liên tục.
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 2 C. 5. D. 3.
Đề chính thức
Gồm có 06 trang
Mã đề : 169
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 2/9 - Mã đề thi 169
Câu 7: Một quần thể người gồm 20000 người, có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể đang ở trạng thái
cân bằng di truyền, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng ( tỷ lệ
nam: nữ = 1: 1). Số lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là:
A. 250. B. 200. C. 400. D. 300.
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen
theo một hướng xác định.
D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 9: Ngày nay, các nhà khoa học đều cho rằng trong quá trình phát sinh sự sống, ARN có trước
ADN. Bằng chứng nào sau đây là căn cứ để các nhà khoa học đưa ra quan điểm như vậy?
A. Người ta có thể tổng hợp được ARN nhân tạo mà không cần có sự tham gia của các enzim.
B. ARN có cấu trúc đơn giản hơn ADN
C. ARN được tổng hợp từ ADN
D. ARN cũng có khả năng mang thông tin di truyền.
Câu 10: Ở người, alen lặn m quy định khả năng tiết ra mùi thơm trong mồ hôi. Người có alen trội M
không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số
người có khả năng tiết ra mùi thơm nói trên. Một người phụ nữ có khả năng tiết ra mùi thơm kết hôn với

một người đàn ông không có khả năng đó trong quần thể người này . Xác suất để người con đầu lòng
của cặp vợ chồng này không có khả năng tiết ra mùi thơm là
A. 37,5%. B. 43,75%. C. 50%. D. 62,5%.
Câu 11: Trong quá trình tiến hóa, cách li địa lí có vai trò
A. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
D. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.
Câu 12: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
B. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
D. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
Câu 13: Câu nào dưới đây không đúng?
A.Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để dịch
mã.
B. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho
quá trình dịch mã tiếp theo.
C. Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp, foocmin Mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit.
D. Tất cả các prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hoàn thành cấu trúc bậc
cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
Câu 14: Cho một số khu sinh học;
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương Bắc.
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự
đúng là
A. (2) → ( 3) → (1) → (4). B. (1) → ( 3) → (2) → (4).
C. (2) → ( 3) → (4) → (1). D. (1) → ( 2) → (3) → (4).

www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 3/9 - Mã đề thi 169
Câu 15: Gen A có 3 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X ( không có alen
trên Y), gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần
thể là: A. 162. B. 12. C. 126. D. 108.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa
được xem là cơ quan tương tự.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác
nhau.
C. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai cây xương rồng là biến dạng của thân và do có
nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương tự.
D. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là
giúp cơ thể bay.
Câu 17: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn.






Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A.
1
4
. B.

1
32
. C.
1
18
. D.
1
9
.
Câu 18: Sự điều hoà với operon Lac ở E.Coli được khái quát như thế nào?
A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm
ứng làm bất hoạt chất ức chế.
B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất
cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức
chế làm bất hoạt chất cảm ứng.
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm
ứng làm bất hoạt chất ức chế.
Câu 19: Yếu tố ngẫu nhiên
A. luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. luôn đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi.
D. làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu của đấu tranh cùng loài là gì?
A. Do mật độ cao. B. Để đối phó với kẻ thù.
C. Do có cùng nhu cầu sống. D. Để chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.
B. Ung thư có thể bắt đầu từ một tế bào bị đột biến xôma, làm mất khả năng kiểm soát phân bào và liên
kết tế bào.

C. Ung thư là hiện tượng tế bào nhân đôi nhưng không phân li hình thành khối u sau đó di căn.
D.Những gen ung thư được tạo thành do đột biến gen tiền ung thư thường được di truyền qua các thế hệ.
Câu 22: Ở một loài thực vật gen quy định chiều cao có 3 alen trội hoàn toàn theo thứ tự A>a>a
1
. Đột
biến đã tạo ra dạng tam bội F
1
có kiểu gen Aaa
1.
Nếu cho rằng quá trình giảm phân diễn ra tạo nên các
giao tử 2n và n bình thường. F
1
tự thụ phấn. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con sẽ là:
A. 35:1. B. 1:2:1. C. 12:7:1. D. 27: 8:1.
?
I
II
III
Quy ước:
: Nữ bình thường
: Nam bình thường
: Nữ bị bệnh
: Nam bị bệnh
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 4/9 - Mã đề thi 169
Câu 23: Một loài hoa có 4 thứ: 1 thứ hoa trắng và 3 thứ hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ thứ nhất tự thụ phấn, F
1


thu được 165 cây hoa đỏ, 55 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thứ hai thụ phấn, F
1
thu được 135 cây hoa
đỏ, 45 cây hoa trắng. Kiểu gen của hai cây hoa đỏ thứ nhất và thứ hai là:
A. Aabb và aaBb. B. Aabb và aaBB. C. AAbb và aaBb. D. AaBb và aaBb.
Câu 24:
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ:

Gen A Gen B
↓ ↓
enzim A enzim B
↓ ↓
Chất trắng 1 Chất vàng Chất đỏ.
Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ
phấn được F
1
thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F
1

A. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng. B. 9 đỏ : 3 trắng : 4 vàng.
C. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng. D. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
Câu 25: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực
của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F
2
đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA :
0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3. B. A : a = 0,6 : 0,4. C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,5 : 0,5.
Câu 26: Dạng đột biến dẫn đến thay đổi vị trí gen trên NST làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt
động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động là:
A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ.

Câu 27: Cho 1 (có khả năng tạo ra số loại giao tử đa dạng); 2 (có khả năng tạo ra sự đa dạng các loại
giao tử theo công thức 2
n
); 3 (có sức sống hơn hẳn cơ thể bố mẹ thuần chủng); 4 (có khả năng biểu hiện
ưu thế lai); 5 (có khả năng tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau); 6 (Chiếm tỉ lệ lớn trong quần thể tự
phối); 7 (chiếm tỉ lệ ngày càng giảm trong quần thể tự phối); 8 (chỉ cho một loại giao tử); 9 (di truyền
bền vững của một tính trạng hoặc một nhóm tính trạng). Cho biết các cặp gen quy định các cặp tính
trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Đặc điểm nào của kiểu gen dị hợp tử?
A. 2, 3, 4, 5, 7. B. 1, 3, 6, 8, 9. C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 2, 3, 4, 5, 9.
Câu 28: Ý nghĩa của biến dị tổ hợp xuất hiện do lai trong chọn giống là
A. tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
B. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống.
C. tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
D. tạo sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.
Câu 29: Trên một đoạn ADN có 9 đơn vị tái bản đang hoạt động, trên mỗi đơn vị tái bản có 10 đoạn
Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là
A. 54. B. 216. C. 92. D. 108.
Câu 30: Đối với sinh vật có các gen phân mảnh thành các êxôn và các intron. Điều khẳng định nào dưới
đây về sự biểu hiện của gen là đúng?
A. Sự dịch mã của êxôn được bắt đầu từ bộ ba khởi đầu của êxôn.
B. Mỗi một êxôn có một promoter riêng.
C. Trong quá trình tinh chế ARN, các trình tự intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN.
D. Chỉ có thông tin di truyền của một số intron được sử dụng để tổng hợp prôtêin.
Câu 31: Khi tiến hành lai hai dòng chim thuần chủng khác nhau trong cùng một loài: Chim trống màu
đen, chim mái màu đen được thế hệ F
1
đồng loạt có màu xanh da trời. Cho F
1
lai với nhau thu được thế
hệ con có tỉ lệ: 3 cái màu xanh da trời: 4 cái màu đen: 1 cái màu trắng: 6 đực lông xanh da trời: 2 đực

lông đen. Kiểu gen P phù hợp là:
A. ♂aaBB × ♀AAbb. B. ♂aa X
B
X
B
× ♀AA X
b
Y.
C. ♂X
A
X
A
× ♀X
A
Y. D. ♂AA X
b
X
b
× ♀aa X
B
Y.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 5/9 - Mã đề thi 169
Câu 32: Chiều cao thân ở một loài thực vật do bốn cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác
động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao
phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất được F
1
, sau đó cho F

1
tự thụ phấn, nhóm cây ở
F
2
có chiều cao 180 cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256. B. 70/256. C. 35/256. D. 56/256.
Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài.
Cặp Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng
được F
1
dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
, trong đó cây có kiểu hình thân
thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 3%. Biết hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F
2

chiếm tỉ lệ:
A. 0,5. B. 0,405. C. 0,135. D. 0,54.
Câu 34: Một cây cà độc dược có kiểu gen MmNn. Hai alen M và m nằm trên cặp NST số 4, còn 2 alen
N và n nằm trên cặp NST số 6. Nếu cặp NST số 4 bị rối loạn phân bào I, phân bào II bình thường, cặp
NST số 6 phân bào bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là:
A. 1/4 OMN, 1/4Mn,1/4 mN,1/4 mn. B. 1/4 MMN, 1/4mmN,1/4 ON,1/4 On.
C. 1/4 MmN,1/4 Mmn,1/4 On,1/4 ON. D. 1/4 MMn, 1/4mmn, 1/4ON, 1/4On.
Câu 35: Theo học thuyết của Đacuyn:
A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn

giống và tiến hóa.
B. Những biến dị đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa trong tiến hóa.
C. Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên
liệu cho chọn giống và tiến hóa.
D. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống
và tiến hóa.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền?
A. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.
B. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và không chồng gối lên nhau.
C. Mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền khác nhau trừ một vài ngoại lệ.
D. Trình tự sắp xếp các nuclêotit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit.
Câu 37: Sinh vật chuyển gen là các cá thể:
A. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen cho năng suất cao, phẩm chất tốt.
B. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã tái tổ hợp hoặc đã sửa chữa.
C. làm nhiệm vụ chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
D. được chuyển gen từ loài khác vào cơ thể mình.
Câu 38: Để phát hiện ra hiện tượng tác động qua lại giữa các gen bằng các phép lai,người ta sử dụng
phép lai nào là chủ yếu?
A. Phép lai tự thụ phấn bắt buộc. B. Lai gần.
C. Lai phân tích. D. Lai xa.
Câu 39: Trứng của một loài cá phát triển ở 0
0
C, nếu ở nhiệt độ nước là 2
0
C thì sau 205 ngày trứng nở
thành cá con. Thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước ở 12
0
C là bao nhiêu?
A. 38 ngày. B. 40 ngày. C. 25 ngày. D. 34 ngày.

Câu 40: Lai các dòng vẹt thuần chủng khác nhau về màu lông thu được:
Phép lai 1 : Thiên lý x trắng -> 100% màu hoa thiên lý.
Phép lai 2: Vàng x trắng -> 100% vàng.
Phép lai 3: Xanh x trắng -> 100% xanh.
Phép lai 4: Vàng x xanh -> 100% màu hoa thiên lý.
Màu lông vẹt được di truyền theo quy luật:
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 6/9 - Mã đề thi 169
A. tương tác cộng gộp. B. tương tác bổ sung.
C. tương tác át chế. D. trội không hoàn toàn.
Câu 41: Thế hệ ban đầu có 2 cá thể mang kiểu gen aa và 1 cá thể mang kiểu gen Aa, gen A quy định hạt
đỏ,a quy định hạt trắng. Cho 3 cá thể trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ sau đó cho giao phối ngẫu
nhiên ở thế hệ thứ 4. Giả sử các cây đều sống sót và sinh sản bình thường, tỉ lệ kiểu hình hạt đỏ và hạt
trắng ở thế hệ 4 là:
A. 0,75 đỏ : 0,25 trắng. B. 0,35 đỏ : 0,65 trắng.
C. 0,31 đỏ : 0,69 trắng. D. 0,52 đỏ : 0,48 trắng.
Câu 42: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn
toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay
sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể
con có mắt lồi, màu trắng là
A. 65. B. 260. C. 195. D. 130.
Câu 43: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
D. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
Câu 44: Nơi nào sau đây sẽ xảy ra diễn thái thứ sinh?
A. Núi lửa đã nguội lạnh. B. Một cái hồ mới đào.

C. Đá nguyên thủy chưa có sự sống. D. Một con suối ô nhiễm đã được làm sạch.
Câu 45: Tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài?
A. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. B. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa.
C. Tiêu chuẩn hình thái. D. Tiêu chuẩn di truyền.
Câu 46: Xét 3 quần thể có số lượng các cá thể của các nhóm như sau:





Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
A. Quần thể 3 có số lượng cá thể tiếp tục tăng. B. Quần thể 3 ổn định.
C. Quần thể 2 đang phát triển. D. Quần thể 1 suy thoái.
Câu 47: Trong quá trình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đứng thẳng, có hộp sọ
với kích thước lớn là kết quả của quá trình
A. tiến hóa văn hóa. B. tiến hóa xã hội. C. tiến hóa sinh học. D. lao động và rèn luyện.
Câu 48: Trong một quần thể giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 0; Aa = 1; aa = 0 phản ánh quần thể
đang diễn ra hình thức chọn lọc nào?
A. Chọn lọc phân hoá. B. Chọn lọc đào thải alen lặn.
C. Chọn lọc vận động. D. Chọn lọc ổn định.
Câu 49: Hải quỳ và cua có mối quan hệ:
A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Kí sinh.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính?
A. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính, đoạn tương đồng chỉ chứa các gen quy định giới tính.
B. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính, đoạn không tương đồng chỉ chứa các gen quy định giới tính.
C. Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể chỉ chứa các gen quy định giới tính.
D. Nhiễm sắc thể giới tính có thể chứa các gen không quy định giới tính.

HẾT
Quần thể Tuổi trước sinh

sản
Tuổi sinh
sản
Tuổi sau sinh sản
1 150 149 120
2 200 120 70
3 100 120 155
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 7/9 - Mã đề thi 169
(Giám thị không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu )
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 8/9 - Mã đề thi 169

SỞ GD VÀ ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TH
Ử KỲ THI THPT QUỐC GIA (LẦN 2
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn : Sinh học
Thời gian: 90 phút ( 50 câu trắc nghiệm )

169 245 326 493
Câu ĐA
Câu

ĐA Câu


ĐA Câu

ĐA
1
C
1
A
1
C
1
C
2
B
2
D
2
B
2
B
3
A
3
C
3
A
3
A
4
B

4
C
4
A
4
D
5
B
5
B
5
C
5
B
6
A
6
D
6
D
6
B
7
B
7
C
7
C
7
B

8
B
8
A
8
B
8
C
9
A
9
D
9
A
9
D
10
D
10
C
10
D
10
D
11
C
11
C
11
A

11
D
12
D
12
B
12
A
12
A
13
B
13
D
13
D
13
C
14
B
14
B
14
D
14
C
15
A
15
C

15
A
15
D
16
B
16
A
16
D
16
C
17
C
17
D
17
A
17
C
18
D
18
A
18
B
18
B
19
D

19
A
19
B
19
D
20
C
20
A
20
C
20
A
21
B
21
C
21
D
21
D
22
D
22
C
22
A
22
C

23
A
23
B
23
D
23
A
24
D
24
D
24
C
24
A
25
A
25
C
25
B
25
B
26
B
26
A
26
D

26
D
27
A
27
B
27
B
27
D
28
D
28
C
28
A
28
A
29
D
29
B
29
C
29
C
30
C
30
D

30
C
30
D
31
A
31
A
31
B
31
A
32
A
32
B
32
A
32
D
33
C
33
B
33
A
33
B
34
C

34
C
34
B
34
A
35
C
35
B
35
A
35
B
36
C
36
A
36
C
36
A
37
B
37
C
37
A
37
C

38
A
38
D
38
D
38
A
39
D
39
A
39
C
39
B
40
A
40
C
40
B
40
A
41
C
41
B
41
A

41
C
42
A
42
A
42
D
42
A
43
A
43
D
43
D
43
A
44
D
44
B
44
B
44
A
45
C
45
D

45
A
45
B
46
C
46
A
46
A
46
C
47
C
47
D
47
C
47
C
48
D
48
A
48
C
48
B
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học


Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 9/9 - Mã đề thi 169
49
A
49
A
49
B
49
A
50
D
50
D
50
C
50
C



Trang 1/7 - Mã đề thi 132

TRƯỜNG THPT PHÚ RIỀNG
TỔ: SINH

ĐỂ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC: 2014 - 2015.
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)


(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Câu 1: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
B. tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
C. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
Câu 2: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F
1
đều mắt đỏ. Cho con cái F
1
lai
phân tích với đực mắt trắng được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận
nào sau đây là đúng:
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAX
B
X
B
x ♀ aaX
b
Y.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAX
B
X
B
x ♂ aaX
b
Y.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀X
A

X
A
x ♂ X
a
Y.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ X
A
X
A
x ♀ X
a
Y.
Câu 3: Liệu pháp gen là
A. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
B. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến
C. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
D. nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
Câu 4: Quần thể giao phối được xem là đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên vì:
A. Trong quần thể giao phối, các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách li ở mức độ nhất định
với các nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó.
B. Trong quần thể giao phối có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
C. Quần thể giao phối đa dạng thành phần kiểu gen hơn so với quần thể tự phối.
D. Quần thể giao phối đa dạng về kiểu hình hơn so với quần thể tự phối.
Câu 5: Ở một loài thực vật: gen A qui định tính trạng quả tròn, gen a qui định tính trạng quả bầu dục,
gen B qui định tính trạng quả ngọt, gen b qui định tính trạng quả chua (2 gen nằm trên cùng một NST). F
1

lai phân tích được tỉ lệ ở con lai 15 cây quả tròn, ngọt : 15 cây quả bầu dục, chua : 5 cây quả tròn, chua : 5
cây quả bầu dục, ngọt. Kiểu gen của F
1

và tần số hoán vị là:
A.
Ab
aB
với tần số hoán vị gen 25%.
B.
Ab
aB
với tần số hoán vị gen 37,5% .
C.
AB
ab
với tần số hoán vị gen 25% .
D.
AB
ab
với tần số hoán vị gen 37,5% .
Câu 6: Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 7: Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh
này.
B. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường.
Câu 8: Tính trạng bạch tạng ở người là tính trạng lặn (do alen a qui định ). Nếu bố và mẹ đều dị hợp tử,
họ sinh ra được 4 người con thì khả năng họ có 2 người con bình thường, 2 người con bị bạch tạng vói

xác suất là :
www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 2/7 - Mã đề thi 132
A. 0,00034. B. 0,0074. C. 0,74. D. 0,0352.
Câu 9: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được
các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.
Câu 10: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai
alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen
này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều không thay đổi. B. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
C. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. D. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
Câu 11: Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ thuộc vào
A. cá thể mang đột biến đó là đực hay cái.
B. thời điểm phát sinh đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến đó và môi trường sống.
D. đột biến đó là trội hay lặn.
Câu 12: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
B. lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
D. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
Câu 13: Ruồi giấm X
N
X
N
, X
N
Y : Chết

X
n
X
n
, X
n
Y : Cánh bình thường (hoang dại)
X
N
X
n:
Cánh có mấu (đột biến)
P: ♂ hoang dại x ♀ đột biến → Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình giữa những ruồi sống sót ở F
1

A. Kiểu gen : ¼ X
N
X
n
: ¼ X
n
X
n
: ¼ X
n
Y
Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết
B. Kiểu gen : 1/3 X
N
X

n
: 1/3X
n
X
n
: 1/3X
n
Y
Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết
C. Kiểu gen : 1/3 X
N
X
n
: 1/3X
n
X
n
: 1/3X
n
Y
Kiểu hình : 1/3 cái đột biến : 1/3 cái hoang dại : 1/3 đực hoang dại
D. Kiểu gen : ¼ X
N
X
n
: ¼ X
n
X
n
: ¼ X

N
Y : ¼ X
n
Y
Kiểu hình : ¼ cái đột biến: ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết
Câu 14: Đa số đột biến là có hại vì
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 15: Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là
A. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
B. tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn.
C. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
D. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 16: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người ngày càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa.
B. tồn tại trong hệ gen người nhiều trạng thái đồng hợp tử.
C. trong vốn gen quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gây chết.
D. do sự phân li đa dạng về hệ gen người gồm những gen xấu.
Câu 17: Vốn gen của quần thể:
A. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd
nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F
1

dị
hợp về 3 cặp gen trên. Cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa
www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 3/7 - Mã đề thi 132
vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2
và tần số hoán vị:
A. 66,0% và f = 40% B. 49,5% và f = 20% C. 54,0% và f = 20% D. 49,5% và f = 40%
Câu 19: Theo ĐacUyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là
A. những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại
cảnh.
B. biến dị không di truyền.
C. biến dị đột biến.
D. biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác
định và được di truyền.
Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ,
gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội
hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây
thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599
cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết
quả phù hợp với phép lai trên?
A.
bb
ad

ad
Bb
ad
AD


B. Aa
bd
BD
x aa
bd
bd

C.
Bb
aD
Ad
x
ad
ad
bb
D.
Dd
ab
AB
x
dd
ab
ab


Câu 21: Đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá vì:
A. Phần lớn gen đột biến là gen lặn, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tuỳ môi trường và tổ
hợp gen.
B. Độí với mỗi gen tần số đột biến thấp, nhưng số lượng gen trong mỗi tế bào lại không nhỏ, do đó số
giao tử có mang gen đột biến không phải là ít.
C. Đột biến gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng đến sức sống hơn đột biến NST .
D. Tất cả các lí do trên.
Câu 22: Trong kĩ thuật di truyền, không thể đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải
dùng thể truyền vì
A. một gen đơn lẻ trong tế bào vẫn có khả năng nhân đôi.
B. một gen đơn lẻ trong tế bào không có khả năng nhân đôi.
C. thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận.
D. thể truyền có khả năng nhân đôi hoặc xen cài vào hệ gen của tế bào nhận.
Câu 23: Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
A. làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên.
B. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C. trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
D. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
Câu 24: Cho phép lai P : AaBbDdFf × aaBbDdff. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F
1

A.
16
15
. B.
9
7
.
C.
16

9
. D.
9
8
.
Câu 25: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được
22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2 B. 2n – 2 hoặc 2n – 1 – 1
C. 2n – 1 – 1 D. 2n – 2 + 4
Câu 26: Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A. Dung hợp tế bào trần. B. Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy tế bào.
C. Tạo giống bằng nuôi cấy hạt phấn. D. Tạo giống bằng tế bào xoma có biến dị.
www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 4/7 - Mã đề thi 132
Câu 27: Cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào đã xảy ra đột biến không phân
li của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử
đột biến có thể được tạo thành là:
A. AAB, AAb, aaB, aab, B, b B. AaB, Aab,AAB, aab, B, b
C. AaB, aab, B,b D. AAB, AaB, aaB, B,b
Câu 28: Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt
phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ AAa x ♀
Aaa. Tỉ lệ kiểu hình ở F
1

A. 11 thân cao: 1 thân thấp. B. 3 thân cao: 1 thân thấp.
C. 35 thân cao: 1 thân thấp. D. 5 thân cao : 1 thân thấp.
Câu 29: Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B. lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.

C. tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
D. xử lí mâu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Câu 30: Bằng chứng tiến hóa nào được xem là bằng chứng có sức thuyết phục nhất?
A. Bằng chứng giải phẫu học so sánh. B. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
C. Bằng chứng địa lí. D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 31: Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?
A. Protein ức chế ở trạng thái bất hoạt B. Thừa lactozo trong môi trường
C. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động D. Protein ức chế không gắn với chất cảm ứng
Câu 32: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh
tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế
bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, b.
B. AaB, Aab, B, b.
C. AaBb, O.
D. AaB, Aab, O.
Câu 33: Xét 2 gen ở một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương ứng trên Y,
trên nhiễm sắc thể thường tồn tại gen 2 có 3 alen. Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2
gen trên là
A. 216. B. 126.
C. 30. D. 18.
Câu 34: Quan sát sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh qua ba thế hệ. Hãy xác định đặc điểm di
truyền của bệnh trên.


Nữ không mắc bệnh
Nam không mắc bệnh.
Nữ mắc bệnh
Nam mắc bệnh?
A. Đột biến gen trội trên NST thưòng B. Đột biến gen lặn trên NST thường
C. Đột biến gen lặn trên NST giới tính X D. Đột biến gen trội trên NST giới tính X

Câu 35: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
Câu 36: Cho biết D-: hoa đỏ, dd: hoa trắng Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 300DD:
400Dd : 300dd. Sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ các kiểu hình của quần thể là:
A. 52,5% hoa đỏ: 47,5% hoa trắng B. 47,5% hoa đỏ: 52,5% hoa trắng
C. 55% hoa đỏ: 45% hoa trắng D. 45% hoa đỏ: 55% hoa trắng





www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 5/7 - Mã đề thi 132
Câu 37: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được
gọi là
A. mức phản ứng. B. sự mềm dẻo kiểu hình.
C. sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. D. đột biến.
Câu 38: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A(cây cao) trội hoàn toàn so với a( cây thấp), B( lá
vàng) trội hoàn toàn so với b (lá xanh); hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần
thể cân bằng di truyền có A=0,6; B=0,4. Tỉ lệ kiểu hình cây cao, lá xanh trong quần thể là
A. 0,0144.
B. 0,1536.
C. 0,1344.
D. 0,3024.
Câu 39: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. nguồn gốc chung. B. sự tiến hoá đồng quy.

C. sự tiến hoá song hành. D. sự tiến hoá phân li.
Câu 40: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người
ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp
trong quần thể này là
A. 37,5%
B. 18,75%
C. 3,75%
D. 56,25%
Câu 41: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD
= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa
bD
Bd
; f = 30%.
B. Aa
bd
BD
; f = 30%.
C. Aa
bd
BD
; f = 40%.
D. Aa
bD
Bd
; f = 40%.
Câu 42: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta
thực hiện
A. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển.
B. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.

C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt.
D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển.
Câu 43: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
A. lai xa kèm đa bội hóa hoặc dung hợp tế bào trần.
B. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
C. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
D. gây đột biến nhân tạo bằng chất 5-brôm uraxin.
Câu 44: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
C. không được phân phối đều cho các tế bào con.
D. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
Câu 45: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của
các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 46: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, vai trò của chọn lọc tự nhiên
A. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi.
www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 6/7 - Mã đề thi 132
B. vừa sàng lọc giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra kiểu gen thích
nghi.
C. tạo ra kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui
định kiểu hình thích nghi.
D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với môi trường sống.
Câu 47: Vai trò chủ yếu của enzim ADN - polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là
A. mở xoắn NST và ADN.

B. liên kết Nu của môi trường với Nu của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
C. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’.
D. phá vỡ liên kết H
2
để ADN thực hiện tự sao.
Câu 48: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính
trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F
1
đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A. AAaa x AAAa B. AAaa x AAAA C. AAAA x AAAa D. AAAa x AAAa
Câu 49: Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% quả đỏ, 56,25% quả vàng. Trong số những
cây quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A.
16
1

B.
16
3

C.
4
1

D.
7
3

Câu 50: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài
không thay đổi. Đây là loại đột biến

A. mất 1 cặp nuclêôtit.
B. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
C. thêm 1 cặp nuclêôtit.
D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

HẾT


























www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 7/7 - Mã đề thi 132

ĐÁP ÁN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 - MÔN SINH HỌC - NĂM HỌC: 2014 - 2015.


132
1
D
132
2
A
132
3
B
132
4
A
132
5
C
132
6
B
132
7
B
132

8
D
132
9
C
132
10
D
132
11
C
132
12
D
132
13
C
132
14
B
132
15
B
132
16
C
132
17
C
132

18
B
132
19
D
132
20
C
132
21
A
132
22
B
132
23
A
132
24
A
132
25
B
132
26
C
132
27
A
132

28
D
132
29
B
132
30
D
132
31
C
132
32
A
132
33
A
132
34
B
132
35
B
132
36
A
132
37
B
132

38
D
132
39
B
132
40
A
132
41
C
132
42
C
132
43
A
132
44
C
132
45
A
132
46
D
132
47
B
132

48
D
132
49
D
132
50
D


www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

FaceBook.com/ThiThuDaiHoc Trang 1/8 - Mã đề thi 132
TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ

(Đề thi có 6 trang)
ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2015
Môn : SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
(50 câu trắc nghiệm)


Mã đề thi
132

Họ, tên thí sinh: Số báo danh :

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Cho

cây quả đỏ giao phấn với cây quả đỏ, thu được F1 gồm 602 cây quả đỏ và 199 cây quả vàng. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ so với tổng số cây ở F1 là
A. 1/2. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/4.
Câu 2: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen
nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Khi tiến hành phép lai
P:
AB
ab
Dd
×
AB
ab
Dd
, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49,5% trong tổng số cá
thể thu được ở F
1
. Tính theo lí thuyết, số cá thể F
1
có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ
lệ
A. 14,25%. B. 16,5%. C. 16,75 %. D. 12,25%.
Câu 4: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.

Câu 5: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen
Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là
A.
AB
ab
Dd hoặc
AB
ab
Dd. B.
AD
Ad
Bb hoặc
Ad
aD
Bb.
C. Aa
BD
bd
hoặc Aa
BD
bd
. D.
AD
ad
Bb hoặc
Ad
aD
Bb.
Câu 6: Để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có
thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất. Môi trường nhân tạo đó gồm

A. N
2
, NH
3
, H
2
và hơi nước. B. CH
4
, NH
3
, H
2
và hơi nước.
C. CH
4
, CO
2
, H
2
và hơi nước. D. CH
4
, CO, H
2
và hơi nước.
Câu 7: Phân tử mARN được tổng hợp từ một gen bị đột biến chứa 150 uraxin, 301 guanin, 449 ađênin,
và 600 xytôzin. Biết rằng trước khi chưa bị đột biến, gen dài 0,51 micrômét và có A/G = 2/3. Dạng đột
biến ở gen nói trên là
A. Thêm một cặp G – X. B. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.
C. Mất một cặp A – T. D. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X .
Câu 8: Đột biến gen có những tính chất là

A. riêng rẽ, không xác định, chỉ di truyền nếu xảy ra trong giảm phân.
B. riêng rẽ, không xác đinh, di truyền, đa số có hại, ít có lợi.
C. ph
ổ biến trong loài, di truyền, có lợi hoặc có hại.
D. biến đổi cấu trúc prôtêin làm prôtêin biến đổi.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

FaceBook.com/ThiThuDaiHoc Trang 2/8 - Mã đề thi 132
Câu 9: Ở một loài lúa, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt
chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị
hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn,
chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen
với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 3640. B. 860. C. 2160. D. 2040.
Câu 10: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
B. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
C. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
D. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
Câu 11: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi
không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen
a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu
được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt
nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 25%. B. 48%. C. 16%. D. 36%.

Câu 13: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có ch iều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (2) → (1) → (3) → (4).
C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá
học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo
hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn : tiến
hoá, hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu
cơ phức tạp.
Câu 15: Những tế bào mang bộ NST lệch bội (dị bội) nào sau đây được hình thành trong nguyên phân?
A. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; 2n – 2. B. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n – 2.
C. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 2. D. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 1.
Câu 16: Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen phân li độc lập. Biết gen I ở trên nhiễm sắc thể thường
và gen II trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen tối đa có thể trong quần thể

A. 9. B. 16. C. 18. D. 27.
Câu 17: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp
gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu
trắng. Cho biết các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Khi lai 2 giống đậu hoa trắng thuần
ch
ủng, F
1

thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F
1
giao phấn với hoa trắng thu được F
2
phân tính theo tỉ lệ
37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F
1

A. Aabb hoặc aaBb. B. AaBB hoặc AABb.
C. Aabb hoặc AaBB. D. aaBb hoặc AABb.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

FaceBook.com/ThiThuDaiHoc Trang 3/8 - Mã đề thi 132
Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen là A và B tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình quả tròn, khi chỉ có một
loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình quả dẹt. Tính trạng chiều cao cây do một gen
gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định
thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, quả tròn
chiếm tỉ lệ
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 6,25%. D. 25%.
Câu 19: Trường hợp đột biến gen nào gây hậu quả lớn nhất?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở đoạn giữa.
B. Mất cặp nuclêôtit sau bộ ba mở đầu.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
D. Thêm 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
Câu 20: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B
quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen
quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứngtrên Y. Phép lai :
AB

ab
X
D

X
d
x
AB
ab
X
D
Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.
Câu 21: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người là
A. sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
B. các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt).
C. sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. chữ viết và tư duy trừu tượng.
Câu 22: Cho một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu
quần thể trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội sau 1 thế hệ là
A. 35%. B. 30%. C. 2,25%. D. 5,25%.
Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ sau:



nam bình thường
nam bị bệnh
nữ bình thường
nữ bị bệnh




Bệnh di truyền ở người được mô tả trong sơ đồ phả hệ trên do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ
thứ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. 1/4. B. 1/8. C. 1/6. D. 1/3.
Câu 24: Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch
khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng
A. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
C. m
ất một cặp nuclêôtit. D. thêm một cặp nuclêôtit.
www.DeThiThuDaiHoc.com – Đề Thi Thử Đại Học

FaceBook.com/ThiThuDaiHoc Trang 4/8 - Mã đề thi 132
Câu 25: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho
biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được
ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 26: Một gen có 1200 nuclêôtit và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2
ăngstrong và kém 7 liên kết hydrô so với gen ban đầu . Số nuclêôtit tự do từng loại mà môi trường phải
cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp hai lần là
A. A= T=1432 ; G =X=956. B. A= T=1074 ; G=X=717.
C. A= T =1080 ; G = X=720. D. A= T =1440 ; G =X =960.
Câu 27: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt
mỗi alen trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm. Cho
cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ. Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm là
A. 15/64. B. 20/64. C. 6/64. D. 9/64.
Câu 28: Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định

lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông
trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là
A. 64%. B. 32%. C. 16%. D. 4%.
Câu 29: Hai tế bào có kiểu gen
DdEe
AB
ab
khi giảm phân bình thường, có trao đổi chéo thực tế cho tối đa
bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 16. B. 1. C. 8. D. 4.
Câu 30: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?
A. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
B. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
C. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng.
Câu 31: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp
A. tự thụ phấn. B. lai khác thứ.
C. lai khác dòng đơn. D. lai khác dòng kép.
Câu 32: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho giao phấn
giữa hai cây cà chua tứ bội đều có kiểu gen AAaa. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường,
tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng. B. 100% quả đỏ.
C. 35 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 11 quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 33: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Câu 34: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

B. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
A. về khả năng phiên mã của gen.
B. về chức năng của Prôtêin do gen tổng hợp.
C. v
ề vị trí phân bố của gen.
D. về cấu trúc gen.
Câu 36: Nói về bằng chứng phôi sinh học (phôi sinh học so sánh), phát biển nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển

×