Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.27 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CÁC DẠNG BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG-CÂN BẰNG HOÁ HỌC </b>
<b>NĂM 2019-2020 </b>
<b>Dạng 1. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG-CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬN TỐC: </b>
<b>Phương pháp: Hiểu khái niệm và vận dụng tốt cơng thức tính tốc độ phản ứng </b>
<b>1. Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia </b>
phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
<b>Cơng thức tính tốc độ trung bình của phản ứng </b>
Xét phản ứng: A B
Nồng độ chất A ở thời điểm t1 là C1 (mol/lit); ở thời điểm t2 là C2 (mol/lit);
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A: 1 2 2 1
2 1 2 1
<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>C</i>
<i>v</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>
Nếu tính theo sản phẩm B với nồng độ C1’ ở thời điểm t1 và C2’ ở thời điểm t2 (C2’> C1’), lúc đó tốc độ
trung bình của phản ứng là:
' '
2 1
2 1
<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i>
<i>v</i>
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>
<b>Tổng quát: </b><i>v</i> <i>C</i>
<i>t</i>
(đối với chất tham gia: C = Cđầu – Csau ; đối với chất sản phẩm: C = Csau –
Cđầu)
Với <i>v</i> (mol/lít giây) là tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
<i>C</i>
: Biến thiên nồng độ chất tham gia hoặc sản phẩm.
<i>t</i>
: thời gian phản ứng.
<b>Lưu ý: Đối với phản ứng mà hệ số tỉ lệ của các chất là khác nhau, dạng: aA + bB cC + dD </b>
thì <i>v</i> 1 <i>CA</i> 1 <i>CB</i> 1 <i>CC</i> 1 <i>CD</i>
<i>a</i> <i>t</i> <i>b</i> <i>t</i> <i>c</i> <i>t</i> <i>d</i> <i>t</i>
lúc đó tuy tính theo các chất khác nhau nhưng giá trị của <i>v</i> là đồng nhất
<b>1. Br</b>2 + HCOOH 2HBr + CO2
Lúc đầu nồng độ của Br2 là 0,0120 mol/lít, sau 50 giây nồng độ là 0,0101 mol/lít. Tính tốc độ trung bình
của phản ứng trong khoảng 50 giây theo Br2?
<b>2. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol/lit. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ </b>
của chất đó là 0,022 mol/lit. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó.
<b>3. Cho phản ứng: </b> A + 2B C
Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M; của B là 0,9M và hằng số tốc độ K = 0,3. Hãy tính tốc độ phản
ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M.
c) Nồng độ của A và B đều tăng lên 2 lần.
d) Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
e) Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí.
<b>5. Cho phương trình hố học tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) </b> 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần thì tốc độ phản ứng thuận
A. tăng 8 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 6 lần. D. tăng 2 lần.
HD:Cần biếtPƯTQ: aA + bB ,
<i>o</i>
<i>t</i> <i>xt</i>
Sản phẩm Cơng thức tính tốc độ pư thuận: Vt = kt.[A]a
.[B]b.
<b>6. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100ml dd H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (đkc). Tốc độ trung </b>
bình của phản ứng (tính theo H2O2 ) là:
A. 5,0.10-4mol/l.s. B. 5,0.10-5mol/l.s. C. 1,0.10-3mol/l.s. D. 2.5.10-4mol/l.s.
<b>7. Cho phản ứng : Br2 + HCOOH 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng </b>
độ Br2 cịn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (l.s). Giá trị
của a là
A. 0,018 B. 0,016 C. 0,012 D. 0,014.
<b>2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng </b>
<b>a) Ảnh hưởng của nồng độ: Tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng (do số lần va chạm có </b>
hiệu quả tăng).
<b>b) Ảnh hưởng của áp suất: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi áp suất tăng tốc độ phản ứng tăng </b>
(tăng áp suất thì nồng độ chất khí tăng nên tốc độ phản ứng tăng).
<b>c) Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng. Thông thường, khi tăng nhiệt độ lên </b>
100C thì tốc độ phản ứng tăng từ 2-3 lần. Số lần tăng đó gọi là hệ số nhiệt độ.
10
1
2
1
2 .
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i> <i>v</i> <i>k</i>
<i>v</i>
kt: hệ số nhiệt độ (cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng lên 100C)
<b>d) Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi diện tích bề mặt tăng, </b>
tốc độ phản ứng tăng.
<b>e) Ảnh hưởng của chất xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng khơng bị tiêu hao trong </b>
q trình phản ứng.
<b>8. </b>Nghiên cứu sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng tổng hợp hiđro iotua vào nhiệt độ, trong một khoảng
nhiệt độ xác định, người ta biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 25oC thì tốc độ của phản ứng hóa học này tăng
lên 3 lần. Hỏi:
a) Tốc độ phản ứng hóa học trên tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 25oC lên 75oC?
b) Tốc độ phản ứng hóa học trên giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 170oC lên 95oC?
<b>9. Một phản ứng hóa học, khi nhiệt độ tăng thêm 10</b>oC thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. Nếu tăng nhiệt độ
từ 200oC lên 240oC thì tốc độ phản ứng tăng
A. 2 lần. B. 4 lần. C. 16 lần. D. 32 lần.
<b>10. Cho phản ứng hóa học: H2 (k) + I2 (k) </b> 2HI (k). Khi tăng 250C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Nếu tăng
nhiệt độ từ 20oC lên 170oC thì tốc độ phản ứng tăng
A. 9 lần. B. 81 lần. C. 243 lần. D. 729 lần.
<b>11. Khi tăng nhiệt độ thêm 10</b>o
đang tiến hành ở 30o<sub>C tăng lên 81 lần, thì thực hiện phản ứng đó ở nhiệt độ </sub>
A. 50oC B. 60oC C. 70oC D. 80oC.
<b>12. Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau: </b>
a) Dùng khơng khí nén, nóng thổi vào lị cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng).
<b>13. Giải thích tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong </b>
khơng khí.
<b>14. Cho phản ứng hóa học: H</b>2 (k) + I2 (k) 2HI (k).
Cơng thức tính tốc độ của phản ứng trên là v = k[H2].[I2]. Tốc độ của phản ứng hóa học trên sẽ tăng bao
nhiêu lần khi tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần?
<b>15. Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200</b>oC đến 240oC, biết rằng khi tăng
10oC thì tốc độ phản ứng trên tăng 2 lần.
<b>Dạng 2. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG (K) KHI BIẾT NỒNG ĐỘ CÂN BẰNG CỦA CÁC </b>
<b>CHẤT TRONG PHẢN ỨNG VÀ NGƯỢC LẠI </b>
<b>Phương pháp: Hiểu khái niệm và vận dụng tốt cơng thức tính hằng số cân bằng phản ứng </b>
<b>1. Khái niệm: là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng </b>
nghịch.
<b>2. Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch </b>
Xét hệ đồng thể (các chất cùng một trạng thái hoặc khí hoặc lỏng): aA + bB cC + dD
Tốc độ phản ứng thuận: vt = kt[A]a.[B]b
Tốc độ phản ứng nghịch: vn = kn[C]c.[D]d
Ở trạng thái cân bằng: vt = vn và theo ĐLTDKL, ta có hằng số cân bằng KC được tính:
<i>c</i> <i>d</i>
<i>t</i>
<i>C</i> <i>a</i> <i>b</i>
<i>n</i>
<i>C</i> <i>D</i>
<i>k</i>
<i>K</i>
<i>k</i> <i>A</i> <i>B</i>
Trong đó [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol/l của các chất A, B, C, D ở thời điểm cân bằng; kt, kn là hằng
số tốc độ của phản thuận và phản ứng nghịch; KC là hằng số cân bằng biểu thị qua nồng độ. KC chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ.
Đối với phản ứng giữa các chất khí thì HSCB biểu thị qua áp suất riêng phần của các chất khí ở
TTCB:
.
.
<i>c</i> <i>d</i>
<i>C</i> <i>D</i>
<i>P</i> <i>a</i> <i>b</i>
<i>A</i> <i>B</i>
<i>P P</i>
<i>K</i>
<i>P P</i>
Quan hệ giữa KC và KP: KP = KC(RT)n
Trong đó: n = (c + d) – (a + b); Nếu n = 0 thì KP = KC
Trong hệ dị thể: Nồng độ chất rắn được coi là hằng số nên khơng có mặt trong biểu thức tính KC.
: C(r) + CO2 (k) 2CO (k)
<b>16. Viết biểu thức tính tốc độ của các phản ứng sau đây: </b>
]
[
]
[
2
2
a) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) b) C (r) + CO2 (k) 2CO (k) ;
c) 4FeS2 (r) + 11O2 (k) 8SO2 (k) + 2Fe2O3 (r) d) Fe2O3 (r) + 3CO (k) 2Fe (r) + 3CO2 (k) ;
<b>17. Viết biểu thức tính tốc độ cho các phản ứng thuận nghịch sau đây: </b>
a) N2 (k) + O2 (k) 2NO (k) b) N2O4 (k) 2NO2 (k) ;
c) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) d) PCl5 (k) PCl3(k) + Cl2 (k) ;
<b>18. Cho biết phản ứng sau: H2O(k) + CO(k) </b> H2(k) + CO2(k)
Ở 700o
C hằng số cân bằng KC = 1,873. Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp
ban đầu gồm 0,300 mol H2O và 0,300 mol CO trong bình 10 lít ở 700oC.
<b>19. Hằng số cân bằng K</b>C của phản ứng H2(k) + Br2(k) 2HBr(k) ở 730oC là 2,18.106. Cho 3,20 mol
HBr vào trong bình phản ứng dung tích 12,0 lít ở 730oC. Tính tốc độ của H2, Br2 và HBr ở trạng thái cân
bằng.
<b>20. Iot bị phân hủy bởi nhiệt theo phản ứng sau: I2(k) </b> 2I(k).
Ở 727o
C hằng số cân bằng KC là 3,80.10-5. Cho 0,0456 mol I2 vào trong bình 2,30 lít ở 727oC. Tính nồng
độ I2 và I ở trạng thái cân bằng.
<b>21. Khi đun nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: 2HI(k) </b> H2(k) + I2(k).
a) Ở nhiệt độ nào đó, hằng số cân bằng KC của phản ứng bằng 1
64. Tính xem có bao nhiêu phần trăm
HI bị phân hủy ở nhiệt độ đó.
b) Tính hằng số cân bằng KC của hai phản ứng sau ở cùng nhiệt độ như trên.
HI(k) 1 <sub>2</sub>
2<i>H</i> (k) 2
1
2<i>I</i>
(k) và H2(k) + I2(k) 2HI(k)
<b>22. Hằng số cân bằng của phản ứng: CO</b>(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k).
Ở 650o
C có K = 1. Biết nồng độ ban đầu của CO là 0,1 mol/lit, của H2O là 0,4 mol/lit. Tính nồng độ
mol/lit của các chất khi cân bằng
<b>Dạng 3. GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG </b>
<b>Phương pháp: vận dụng nguyên lí Lơ Satơlie </b>
Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở TTCB khi chịu một tác động từ bên ngoài
như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên
ngồi đó.
Cụ thể:
- Khi tăng nồng độ của một chất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ chất đó (và
ngược lại).
- Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số phân tử khí (và ngược lại).
- Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (và ngược lại).
Lưu ý:
Khi phản ứng ở TTCB nếu số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau thì khi thay đổi áp suất,
cân bằng sẽ không chuyển dịch.
Nếu phản ứng thuận thu nhiệt thì phản ứng nghịch toả nhiệt với giá trị tuyệt đối của nhiệt phản ứng như
nhau.
: N2O4 , ,
<i>o</i>
<i>xt p t</i>
2NO2 ( H = +58 KJ) ; 2NO2 , ,
<i>o</i>
<i>xt p t</i>
N2O4 ( H = -58 kJ).
<b>23. Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín: </b>
C(r) + H2O(k) CO(k) + H2(k) H > 0 (1)
CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k) H < 0 (2)
Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau:
a) Tăng nhiệt độ; b) Thêm lượng hơi nước vào; c) Thêm khí hiđro vào;
d) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống; e) Dùng chất xúc tác.
<b>24. Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2NaHCO3(r) </b> Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k); H = 129kJ.
Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hồn tồn NaHCO3 thành Na2CO3.
<b>25. Cho cân bằng sau đây: N</b>2 + 3H2 2NH3 + Q.
Khi thay đổi áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào? Giải thích?
<b>26. Cho phản ứng: 2SO2 + O2 </b> (1)
(2) 2SO3 + Q
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi:
a) Tăng nồng độ SO2; b) Giảm nồng độ O2;
c) Giảm áp suất; d) Tăng nhiệt độ.
<b>27. Cho phản ứng: C(r) + H2O(k) </b> CO(k) + H2(k) ; H = 131KJ.
Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào khi:
a) Tăng nhiệt độ; b) Lấy bớt H2 ra; c) Dùng chất xúc tác;
d) Thêm lượng hơi nước vảo;
e) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
<b>28. Cho các cân bằng hoá học </b>
(1) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (2) H2(k) + I2(k) 2HI(k)
(3) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k) (4) 2NO2 N2O4
Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hoá học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4)
<b>29. </b>Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân
bằng hố học khơng bị dịch chuyển khi:
A. thay đổi áp suất của hệ B. thay đổi nồng độ N2
C. thay đổi nhiệt độ D. thêm xúc tác Fe
<b>30. Cho các cân bằng sau: </b>
(1) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k) (2) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
(3) 2HI(k) H2(k) + I2(k) (4) CO2(k) + H2(k) CO(k) + H2O(k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng khơng bị dịch chuyển là
A. (1) và (2) B. (1) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4)
<b>31. Cho cân bằng sau trong bình kín 2NO2(k) </b> N2O4 (k).
(nâu đỏ) (khơng màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. H > 0, phản ứng toả nhiệt B. H < 0, phản ứng toả nhiệt
C. H > 0, phản ứng thu nhiệt D. H < 0, phản ứng thu nhiệt.
<b>32. </b>Cho cân bằng hoá học: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu
<b>đúng là: </b>
A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C.Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
D. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm áp suất của hệ phản ứng.
<b>33. Cho các cân bằng sau </b>
(I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k) ; (II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) ;
(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k) ; (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
<b>BÀI TẬP LÀM THÊM </b>
<b>1. Cho phản ứng A (k) + 2B (k) C (k). Nồng độ ban đầu của A là 0,02 mol/lít, của B là 0,04 mol/lít, </b>
hằng số tốc độ k = 0,6.
a) Tính tốc độ phản ứng ở thời điểm ban đầu và ở thời điểm chất A còn lại 0,01 mol/lít.
b) Nếu nén để giảm thể tích hệ xuống 10 lần thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
<b>2. Xét phản ứng hóa học: mA + nB pC (ở nhiệt độ xác định). Khi tăng nồng độ của [A] lên gấp đôi, </b>
giữ nguyên nồng độ của [B] thì tốc độ phản ứng tăng gấp đơi. Khi giữ nguyên nồng độ [A], tăng nồng độ
[B] lên hai lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Hãy tính giá trị của m, n.
<b>3. Trộn lẫn 8 mol khí SO2 với 4 mol khí O2 trong bình kín có xúc tác để xảy ra phản ứng 2SO2+O2</b>
SO3, sau một thời gian phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì trong hỗn hợp cịn lại 20% lượng khí SO2
ban đầu.
a) Hãy tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.
b) Tính áp suất hỗn hợp ở trạng thái cân bằng biết rằng áp suất ban đầu là 3 atm.
<b>4. Cho phản ứng N</b>2 + 3H2 2NH3; H < 0 xảy ra trong bình kín dung tích 3 lít, phản ứng có xúc tác
và trong bình có 6 mol khí H2, số mol NH3 sinh ra nhiều hơn số mol N2 dư là 0,2
mol.
a) Tính số mol N2, H2 ban đầu.
b) So sánh áp suất khí trong bình lúc cân bằng với lúc chưa phản ứng.
<b>5. Một bình kín dung tích 1,12 lít ở nhiệt độ 400</b>oC có chứa 14,224 gam iot và 0,112 gam hiđro. Tốc độ
ban đầu của phản ứng là 9.10-5
mol/lít.phút. Sau một thời gian, ở thời điểm t nồng độ của HI là 0,04
mol/lít và khi phản ứng H2 + I2 2HI đạt đến trạng thái cân bằng, nồng độ của HI = 0,06 mol/lít.
a) Tính hằng số tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
<b>6. Dưới tác dụng của nhiệt PCl5 bị phân tích thành PCl3 và Cl2 theo ptpư: PCl5</b> PCl3 (k) + Cl2 (k).
a) Nếu để 0,55 mol PCl5 trong một bình kín 12 lít và đốt nóng đến 250oC, ở trạng thái cân bằng thu
được 0,33 mol Cl2. Tính KC, KP của phản ứng trên ở 250o
C.
b) Ở 273oC, áp suất 1 atm hỗn hợp cân bằng có khối lượng riêng là 2,502 g/l. Tính KC, KP ở 273oC.
<b>7. Phản ứng H2 (k) + CO2 (k) </b> H2O (k) + CO (k) được thực hiện ở nhiệt độ 2000K có hằng số cân bằng
KC = 4,4.
a) Tính thành phần của hỗn hợp lúc cân bằng khi 1 mol H2 + 1 mol CO2 và 1 mol H2O được trộn lẫn
trong bình kín có dung tích 4,68 lít ở nhiệt độ trên.
b) Nếu hệ đang ở trạng thái cân bằng ở câu a), ta bơm thêm vào bình 1 mol H2, 1 mol CO2 và 2 mol CO
thì cân bằng chuyển dịch như thế nào? Khi cân bằng mới được thiết lập thì nồng độ mỗi chất là bao
nhiêu?
<b>8. Phân hủy CaCO3 được tiến hành trong bình kín ở 800</b>oC, khi áp suất khí CO2 trong bình đạt đến giá trị
0,236 atm thì phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng.
a) Tính giá trị KC và KP của phản ứng ở nhiệt độ trên.
b) Trong một bình dung tích 10 lít, nếu cho vào 5 gam CaCO3 rồi nung ở 800oC, khi đạt đến trạng thái
cân bằng, khối lượng mỗi chất rắn trong bình là bao nhiêu?
c) Nếu vẫn dùng bình dung tích 10 lít nhưng cho vào đó 2 gam CaCO3 rồi nung ở 800oC thì khối lượng
mỗi chất rắn cịn lại trong bình là bao nhiêu?
<b>9. Trong một bình kín dung tích 10 lít có chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol I2 phản ứng với nhau ở nhiệt độ </b>
448oC theo phương trình phản ứng: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k), hằng số cân bằng ở nhiệt độ này là 50.
a) Tính áp suất tổng quát lúc cân bằng.
b) Tính số mol I2 ở trạng thái cân bằng.
c) Tính áp suất riêng phần của mỗi khí trong hỗn hợp lúc cân bằng.
<b>10. Cho phản ứng este hóa sau: CH3COOH + C2H5OH </b> CH3COOC2H5 + H2O
axit axetic ancol etylic etyl axetat
Tính số mol este etyl axetat khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng trong các trường hợp sau (biết KC = 4)
a) Ban đầu có 1 mol axit và 3 mol rượu.
b) Ban đầu có 1 mol axit, 1 mol rượu và 1 mol nước.
<b>11. Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa 1 mol N2 và 1 mol H2. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân </b>
bằng thì có 0,4 mol NH3 được tạo thành.
a) Tính KC của phản ứng tổng hợp NH3.
b) Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Tại
sao?
<b>12. Phản ứng CO </b>(k) + Cl2 (k) COCl2 (k) được thực hiện trong bình kín, nhiệt độ khơng đổi, nồng độ
ban đầu của CO và Cl2 bằng nhau và bằng 0,4 mol/lít.
a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng biết rằng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì chỉ cịn 50% lượng
CO ban đầu.
b) Sau khi cân bằng được thiết lập ta thêm 0,1 mol CO vào 1 lít hỗn hợp. Tính nồng độ các chất lúc cân
bằng mới được thiết lập.
A B k1 (1) ; A C k2 (2)
Với k1, k2 lần lượt là các hằng số tốc độ của các phản ứng tương ứng. Cho biết ở nhiệt độ t này thì k1:k2 =
1:5. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên bao nhiêu độ để sản phẩm thu được có chứa 60%B và 40%C về số mol?
Biết khi tăng 10oC thì tốc độ phản ứng (1) tăng 3 lần và tốc độ phản ứng (2) tăng 2 lần.
<b>14. Ở 700</b>oC có phản ứng như sau: 2NO + 2H2 N2 + 2H2O
Phương trình tốc độ của phản ứng này có dạng: v = k.[NO]x
.[H2]y.
Kết quả nghiên cứu tốc độ của phản ứng này được cho dưới đây:
Thí nghiệm [NO] ban đầu (mol/lít) [H2] ban đầu (mol/lít) Tốc độ đầu của phản ứng (mol/lít.s)
1 0,002 0,012 0,003
2 0,004 0,012 0,013
3 0,006 0,012 0,03
4 0,012 0,002 0,02
5 0,012 0,004 0,04
6 0,012 0,006 0,06
a) Xác định giá trị x, y, k và đơn vị của nó.
b) Tại sao tốc độ đầu của phản ứng tăng khi tăng một trong các yếu tố sau: Áp suất; Nhiệt độ.
<b>15. Xét phản ứng: 2A + B C + D </b>
Phương trình tốc độ của phản ứng này có dạng: v = k.[A]x
.[B]y.
Kết quả thu được qua 4 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm Nồng độ đầu (mol/lít) Tốc độ hình thành ban đầu của C
(mol/lít.s)
A B
1 0,25 0,75 4,3.10-4
2 0,75 0,75 1,3.10-3
3 1,50 1,50 5,3.10-3
4 1,75 ? 8,0.10-3
Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>
-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-<b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>
-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>