Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an lop 3 T9 moi CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.89 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3


TUẦN 9 (Từ 18 / 10 / 2010 đến 22 / 10 / 2010 )


Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy


2
18/10


Tập đọc
Kể chuyện
Tốn
Đạo đức


1
2
3
4


Ơn tập - Kiểm tra giữa Học kỳ 1
Ôn tập - Kiểm tra giữa Học kỳ 1
Góc vng, góc khơng vng
Chia sẽ vui buồn cùng bạn (tiết 1)
3


19/10


Chính tả
TN – XH
Tốn
Thủ cơng



1
2
3
4


Ơn tập giữa học kỳ 1


Ôn tập và kiểm tra: con người và sức khoẻ
Thực hành nhận biết và vẽ góc vng bằng ê ke
Kiểm tra chương 1:


4
20/10


Tập đọc
L Từ & Câu
Toán


1
2
3


Ôn tập - Kiểm tra giữa Học kỳ 1
Ôn tập - Kiểm tra giữa Học kỳ 1
Đề-ca-mét. Héc-tô-méc


5
21/10



Tập viết
Tốn
TN – XH


1
2
3


Ơn tập - Kiểm tra giữa HK 1
Bảng đơn vị đo độ dài


Ôn tập và kiểm tra: con người và sức khoẻ
6


22/10


Chính tả
Tốn


Tập làm văn
Sinh hoạt lớp


1
2
3
4


Ơn tập-Kiểm tra giữa Học kỳ 1
Luyện tập



Ôn tập-Kiểm tra giữa Học kỳ 1
Theo chủ điểm :


GIÁO VIÊN THỰC HIỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I/ MỤC TIÊU :


A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :


<i>1Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : </i>


Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút);
2.Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :


Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn , bài.
3.Luyện từ và câu :


-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.(BT2)
-Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.


II/ CHUẨN BỊ :


<i><b>1.</b></i> <i>GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội</i>
dung bài tập 2, 3


<i><b>2.</b></i> <i> : VBT.HS</i>


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS



<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Bài mới :</i>


 Giới thiệu bài :


- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và


kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.


- Ghi bảng.


 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài


tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài


đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh


 Hoạt động 2 : Ôn tập phép so sánh


Bài 2 :



- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)


- Giáo viên hỏi:


+ Trong câu văn trên, những sự vật nào được so
sánh với nhau ?


+ Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau ?


- Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng


phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau.


- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2


dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em cầm bút gạch
dưới những hình ảnh so sánh rồi chuyền bút cho bạn.


- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn


- Hát


- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm


chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )



- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét


- Ghi lại tên các sự vật được so sánh


với nhau trong những câu dưới đây :


- Học sinh đọc : Từ trên gác cao nhìn


<i>xuống, hồ như một chiếc gương bầu</i>
<i>dục khổng lồ, sáng long lanh</i>


- Trong câu văn trên, những sự vật


được so sánh với nhau là hồ và chiếc
<i>gương bầu dục khổng lồ</i>


- Từ được dùng để so sánh 2 sự vật với


nhau là từ như


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Hình ảnh so sánh </i> <i>Sự vật 1</i> <i>Sự vật 2</i>
Hồ như một chiếc gương


bầu dục khổng lồ Hồ chiếc gươngbầu dục
khổng lồ
Cầu Thê Húc màu son, cong


cong như con tôm



Cầu Thê
Húc


con tôm
Con rùa đầu to như trái


bưởi.


Đầu con
rùa


trái bưởi


- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc



Bài 3 :


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2


dãy, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em điền vào 1
chỗ trống.


- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn


<b>a)</b>Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như
<i>một</i>



<i>cánhdiều</i>


<b>b)</b>Tiếng gió rừng vivu như <i>tiếng sáo</i>


<b>c)</b> Sương sớm long lanh tựa <i>những hạt ngọc</i>


- Bạn nhận xét


- Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn


thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo
thành hình ảnh so sánh :


- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài


I/ MỤC TIÊU :


A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :


<i>1.</i> <i>Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :</i>


Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút
<i>1.</i> <i>Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : </i>


Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :


- Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì?(BT2)


C. KC : kể lại được tùng đoạn câu chuyện đã học (BT3)


II/ CHUẨN BỊ :


<i><b>1.</b></i> <i>GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội</i>
dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.


<i><b>2.</b></i> <i> : VBT.HS</i>


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Bài mới :</i>


 Giới thiệu bài :


- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức


và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Ghi bảng.


 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài


tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.



- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài


đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh


 Hoạt động 2 : Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ
phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?



Bài 2 :


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :


+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?


- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Giáo viên hỏi :


+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?


- Giáo viên cho học sinh làm bài


b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn
luyện và học tập.



- Gọi học sinh đọc bài làm


b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?


Bài 3 :


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .


- Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong


tiết tập đọc và được nghe trong tiết Tập làm văn


- Giáo viên mở bảng phụ ghi tên các truyện và cho học sinh


đọc lại
Truyện
trong tiết
tập đọc


<i>Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo</i>
<i>len, Chú sẻ và bơng hoa bằng lăng, Người</i>
<i>mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn,</i>
<i>Trận bóng dưới lịng đường, Lừa và ngựa,</i>
<i>Các em nhỏ và cụ già.</i>


Truyện trong tiết tập làm
văn


<i>Dại gì mà đổi, Khơng nỡ</i>


<i>nhìn.</i>


- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi


em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm
cùng nghe


- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong


từng đoạn với yêu cầu :


 Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của
Lan thành lời của mình khơng ? Kể có đủ ý và đúng trình tự
khơng ?


 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có
hợp khơng ?


 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự
nhiên khơng ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
chưa ?


- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo,


bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh


- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm


chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )



- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét


- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in


đậm dưới đây :


- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh đọc : Em là hội viên của câu


lạc bộ thiếu nhi phường


- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho


câu hỏi Ai ?


- Ta đặt câu hỏi : Ai là hội viên của câu


lạc bộ thiếu nhi phường ?


- Học sinh làm bài.
- Cá nhân


- Bạn nhận xét


- Kể lại một câu chuyện đã học tronh 8


tuần đầu


- Học sinh nhắc lại


- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài


- Lần lượt từng HS kể trong nhóm của


mình, các bạn trong cùng nhóm theo
dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

động nhất.


<i><b>3.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.


Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


MƠN: TỐN


I/ MỤC TIÊU :


<i><b>1.</b></i> <i>Kiến thức : Giúp học sinh :</i>


Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vng, góc khơng vng.


<i><b>2.</b></i> <i>Kĩ năng : Biết dùng ê ke để nhận biết góc vng, góc khơng vng và để vẽ góc vng</i>
theo mẫu


<i><b>3.</b></i> <i>Thái độ : HS ham thích học tập mơn tốn, tích cực tham gia vào hoạt động học tập. </i>


II/ CHUẨN BỊ :


<i>GV : ĐDDH, ê ke, thước dài.</i>
<i> HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke.</i>
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ : Luyện tập </i>


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS


- Nhận xét bài cũ.


<i><b>3.</b></i> <i>Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : góc vng, góc khơng vng


Hoạt động 1 : giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về
góc )


- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK


và nói : hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một
điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.






- Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong


SGK


- Giáo viên vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các góc


tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ :
A


B


E M


O D


G
P


N


- Giáo viên giới thiệu : gốc được tạo bởi 2 cạnh có chung


một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và OB, góc thứ hai
có 2 cạnh là DE và DG, góc thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN


- Giáo viên : điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là


đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O, góc thứ hai có
đỉnh D, góc thứ ba có đỉnh là P



- Hát


- Học sinh quan sát


- Học sinh quan sát và nhận xét : hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc tên các góc và các cạnh


Hoạt động 2 : giới thiệu về góc vng và góc khơng vng
Mục tiêu : Bước đầu làm quen với khái niệm về góc vng,
<i>góc khơng vng</i>


Phương pháp : Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại


- Giáo viên vẽ lên bảng góc vng AOB và giới thiệu : đây


là góc vng


A


O B


+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo
thành của góc vng AOB ?


- Giáo viên vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới thiệu :


góc MNP và góc CED là góc khơng vng.



O
M


N
C


E D


+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các cạnh tạo
thành của từng góc.


 Hoạt động 3 : giới thiệu ê ke ( 4’ )


- Giáo viên cho học sinh quan sát ê ke loại to và giới thiệu :


đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm tra một góc
vng hay góc khơng vng và để vẽ góc vng.


- Giáo viên hỏi :


+ Thước ê ke có hình gì ?


+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc ?
+ Tìm góc vng trong thước ê ke
+ Hai góc cịn lại có vng khơng ?.


- Giáo viên : khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem một góc


là góc vng hay khơng vng ta làm như sau ( Giáo viên
vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác cho học sinh quan sát )


<i>Tìm góc vng của thước ê ke</i>


<i>Đặt 1 cạnh của góc vng trong thước ê ke trùng với 1 cạnh</i>
<i>của góc cần kiểm tra</i>


<i>Nếu cạnh góc vng cịn lại của ê ke trùng với cạnh cịn lại</i>
<i>của góc cần kiểm tra thì góc này là góc vng ( AOB ). Nếu</i>
<i>khơng trùng thì góc này là góc khơng vng ( CDE, MPN )</i>




 Hoạt động 4 : Thực hành


Mục tiêu : Học sinh vận dụng cách dùng ê ke để


- Học sinh đọc :


 Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
 Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg
 Góc đỉnh P, cạnh PM, PN


- Học sinh quan sát


- Học sinh nêu : Góc vng đỉnh là O,


cạnh là OA và OB


- Học sinh trình bày. Bạn nhận xét



- Học sinh quan sát


- Thước ê ke có hình tam giác
- Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc
- Học sinh quan sát và chỉ vào góc


vng trong ê ke của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>nhận biết góc vng, góc khơng vng để giải các bài tập</i>


Phương pháp : Thi đua, trò chơi


Bài 1 :


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.


Bài 2 :


- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.


Bài 3 :


- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.


vuông.


- Bạn nhận xét.


- Học sinh đọc : Dùng ê ke để nhận


biết góc vng của hình bên rồi đánh
dấu góc vng ( theo mẫu ) :


A B
C
E D


- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .


- Học sinh đọc : Dùng ê ke để vẽ góc


vng có :


- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .



- Học sinh đọc : Viết tiếp vào chỗ


chấm ( theo mẫu ) :


- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét


<i><b>4.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò : </i>


- GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài thực hành nhận biết và vẽ góc vng bằng ê ke .
ĐẠO ĐỨC


I/ MỤC TIÊU :


<i><b>1.</b>Kiến thức : Biết được bạn bè cần chia sẻ với nhaukhi có chuyện vui, buồn.</i>


<i><b>2.</b>Kĩ năng : Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. Biết chia sẻ vui buồn cùng </i>
bạn trong cuộc sống hàng ngày .


<i><b>3.</b>Thái độ : giáo dục học sinh quý trọng các bạn biết quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè.</i>
II/ CHUẨN BỊ:


- Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, các câu


chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm
thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn, tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu
vàng.



- Học sinh : vở bài tập đạo đức


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ : quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh</i>
chị em trong gia đình ( tiết 2 )


- Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà,


cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ?


- Nhận xét bài cũ.


<i><b>3.</b></i> <i>Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 1 )


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động 1 : thảo luận phân tích tình huống
<i> </i>


<i> Cách tiến hành :</i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết nội



dung tranh


- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đơi một tình


huống sau :


<i>Đã hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn</i>
<i>Ân đến lớp. Đến giờ sinh hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo</i>
<i>tin :</i>


- <i>Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố</i>


<i>bạn lại mới bị tai nạn giao thơng. Hồn cảnh gia đình bạn</i>
<i>đang rất khó khăn. Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân</i>
<i>vượt qua khó khăn này ?</i>


<i>Nếu em là bạn cùng lớp với bạn An, em sẽ làm gì để an</i>
<i>ủi, giúp đỡ bạn ? Vì sao ?</i>


- Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi


tình huống.
<i> </i>


<i> Giáo viên kết luận : khi bạn có chuyện buồn, em cần</i>
<i>động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm</i>
<i>phù hợp với khả năng như giúp bạn chép bài, giảng lại bài</i>
<i>cho bạn nếu bạn phải nghỉ học, giúp bạn làm một số việc</i>
<i>nhà…… để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.</i>



 Hoạt động 2 : đóng vai
<i> </i>


<i> Cách tiến hành :</i>


- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm xây dựng kịch


bản và đóng vai một tình huống sau :


Tình huống 1 : Chung vui với bạn khi bạn được
<i>điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt, khi sinh nhật bạn,</i>
<i>…… </i>




Tình huống 2 : chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó
<i>khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà</i>
<i>bạn nghèo khơng có tiền mua sách vở, </i>


- Giáo viên cho các nhóm thảo luận, xây dựng kịch bản và


chuẩn bị sắm vai.


- Cho các nhóm lên sắm vai


- Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi


tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc
nhận được cách ứng xử đó.



<i> </i>


<i> Giáo viên kết luận : </i>


Tình huống 1 : Khi bạn có chuyện vui, cần chúc
<i>mừng, chung vui với bạn</i>




Tình huống 2 : Khi bạn có chuyện buồn, cần an
<i>ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với</i>
<i>khả năng</i>


 Hoạt động 3 : bày tỏ thái độ
<i> </i>


<i> Cách tiến hành :</i>


- Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến


<b>a)</b> Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bnạ
thêm thân thiết, gắn bó.


<b>b)</b> Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người,
không nên chia sẻ với ai


<b>c)</b> Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được
vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ



<b>d)</b> Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn
của bạn bè thì khơng phải là người bạn tốt


- Học sinh quan sát và trả lời.


- Học sinh thảo luận nhóm đơi tình


huống Giáo viên nêu về cách ứng xử và
phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử


- Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt


câu hỏi cho nhóm bạn.


- Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo


luận 1 tình huống


- Các nhóm lên bốc thăm tình huống.


- Các nhóm thảo luận


- Đại diện các nhóm sắm vai.


- Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt


câu hỏi cho nhóm bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>e)</b> Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp


khó khăn.


<b>f)</b> Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có
hồn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em.


- Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không


tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa :
 Màu đỏ : tán thành


 Màu xanh : không tán thành
 Màu trắng : lưỡng lự


- Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có thái


độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự


- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo


luận.


- Giáo viên cho lớp nhận xét.


- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
- Giáo viên kết luận :


<i>Các ý kiến a, c, d, e, f là đúng</i>
<i>Ý kiến b là sai</i>


- Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ



bằng cách giơ các tấm bìa


- Các nhóm thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả


thảo luận.


- Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho


nhóm bạn.


<i><b>4.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dị : </i>


- Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở


- Sưu tầm các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về


sự cảm thơng, chia sẻ vui buồn cùng bạn.


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 )


Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010


CHÍNH TẢ


I/ MỤC TIÊU :



A.

Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
<i>1.</i> <i>Kiểm tra kĩ năng đọc :</i>


Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút);

A.

Tập làm văn :


Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận,
huyện ) theo mẫu.(BT3)


II/ CHUẨN BỊ :


<i><b>1.</b></i> <i>GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội</i>
dung bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.


<i><b>2.</b></i> <i> : VBT.HS</i>
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Bài mới :</i>


 Giới thiệu bài :


- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức


và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HK1.



- Ghi bảng.


 Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài


tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài


đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh


 Hoạt động 2 : thực hành


Bài 2 :


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :


+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?


- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :


 <i>Bố em là công nhân nhà máy điện</i>
 <i>Chúng em là những học trò ngoan</i>



- Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo


mẫu và hay.

Bài 3 :


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .


- Giáo viên hướng dẫn : bài tập này giúp các em thực hành


viết một lá đơn đúng thủ tục


- Giáo viên giải thích : nội dung phần Kính gửi em chỉ cần


viết tên phường ( hoặc tên xã, quận, huyện )


- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm


- Giáo viên tuyên dương học sinh viết đơn đúng theo mẫu.


- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm


chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )


- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét


- Đặt 3 câu theo mẫu : Ai là gì ?


- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh làm bài.


- Cá nhân
- Bạn nhận xét


- Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu


lạc bộ thiếu nhi phường ( xã, quận,
huyện ) theo mẫu


- Học sinh làm bài.
- Cá nhân


- Lớp nhận xét


<i><b>3.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò : </i>


- GV nhận xét tiết học.


- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.


TỐN


I/ MỤC TIÊU :


1. Kiến thức: Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vng và vẻ được góc vng trong
trường hợp đơn giản.


<i>2. Kĩ năng : Học sinh biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vng, góc khơng vng </i>


<i>3. Thái độ : HS ham thích học tập mơn tốn, tích cực tham gia vào hoạt động học tập. </i>


II/ CHUẨN BỊ :


<i>GV : ĐDDH, ê ke, thước dài.</i>
<i> HS : vở bài tập Toán 1, thước ê ke.</i>
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>2. Bài cũ : góc vng, góc khơng vng </i>


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS


- Nhận xét bài cũ.


<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : thực hành nhận biết và vẽ góc vng bằng ê
ke


Hoạt động 1 : Thực hành


Bài 1 :


- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành vẽ góc vng



đỉnh O : đặt đỉnh góc vng của ê ke trùng với O và một
<i>cạnh góc vng của ê ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn</i>
<i>lại của góc vng ê ke. Ta được góc vng đỉnh O. </i>


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.


Bài 2 :


- GV gọi HS đọc u cầu


<i>Có … góc</i>
<i>vng </i>


<i>Có … góc </i>
<i>vng</i>


<i>Có … góc vng</i>


- u cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.


Bài 3 :


- GV gọi HS đọc yêu cầu


1





2


4 3


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh đọc : Dùng ê ke để vẽ góc


vng


- Học sinh thực hành vẽ góc vng


đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc
cịn lại


- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .


- Học sinh đọc : Dùng ê ke kiểm tra số


góc vng trong mỗi hình :


- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .


- Học sinh đọc : Nối hai miếng bìa để



ghép lại được một góc vng :


- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét


<i>4. Nhận xét – Dặn dò : </i>


- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Kiến thức : Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu</i>
tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma
tuý, rượu.


<i>Kĩ năng : HS kể tên được những việc nên làm để có lợi cho sức khỏe và những việc cần tránh khơng có lợi</i>
cho sức khỏe.


<i>Thái độ : HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ sức khỏe.</i>
II/ CHUẨN BỊ:


Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, các câu chuyện, bài thơ,
bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thơng, chia sẻ vui buồn cùng bạn, tấm bìa nhỏ
màu đỏ, màu xanh, màu vàng.


Học sinh : vở bài tập đạo đức
II/ CHUẨN BỊ:


Giáo viên : 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người ( phóng to ) và các bộ phận ( rời ). Ô chữ ( phóng to )
và nội dung các ơ chữ. Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ờ vòng 1



Học sinh : SGK.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ : Vệ sinh thần kinh</i>


- Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần


kinh?


- Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Nhận xét bài cũ.


<i><b>3.</b></i> <i>Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ?


<i> </i>


<i> Cách tiến hành :</i>


 Bước 1 : Tổ chức



- GV chia lớp thành 4 nhóm, lập thành 4 đội chơi tham gia


vào cuộc thi ( chú ý mỗi đội lên chơi chỉ có từ 4 – 5 Học sinh
. Trong mỗi vòng chơi, các đội được phép thay người. Các
đội phải luôn đảm bảo mọi thành viên được tham gia chơi.
Đội nào không tuân theo luật này, sẽ bị trừ 10 điểm ).


 Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi


- GV phổ biến về nội dung thi và quy tắc thực hiện.


<i> </i>


<i> Vòng 1 : Thử tài kiến thức</i>


- 4 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được học.


Sau khi thảo luận trong vòng 1 phút, đội phải trả lời. Mỗi câu
trả lời đúng đội ghi được 5 điểm. Câu trả lời sai khơng tính
điểm


 Bước 3 :


- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.
- GV nhận xét các đội chơi.


- GV tổng kết đội thi, công bố đội thắng cuộc và trao phần


thưởng cho các đội.


 Bước 4 :


- Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức (Hoạt động cả lớp)


bằng hệ thống câu hỏi sau :


<b>1.</b> Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể?
<b>2.</b> Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó?
<b>3.</b> Để bảo vệ cơ quan hơ hấp ( tuần hoàn, bài tiết nước
tiểu, thần kinh ), em nên làm gì và khơng nên làm gì ?


- Hát


- Học sinh trả lời


- Học sinh chia nhóm


- Đại diện các nhóm lần lượt lên bốc


phiếu và thảo luận.


- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét,


bổ sung


- 7 HS lên bảng gắn tranh vào đúng


cột


- Những công việc vừa sức, thoải mái,



thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh.


- Khi chúng ta vui vẻ, được yêu


thương…


- HS cả lớp ( 5 – 6 HS ) trả lời :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>4.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò : </i>


- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài 18 : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe ( tiếp theo )
Thủ công


KIỂM TRA CHƯƠNG I


Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010


TẬP ĐỌC


I/ MỤC TIÊU :


A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :


<i>1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : </i>


-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút);
<i>2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : </i>



- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :


-Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai làm gì?(BT2)


C. Chính tả : Nghe –Viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (BT3); tốc độ viết khoảng
55 tiếng / phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.


II/ CHUẨN BỊ :


<i>GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung</i>
bài tập 2, 3


<i>HS : VBT.</i>


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1. Khởi động : </i>
<i>2. Bài mới :</i>


 Giới thiệu bài :


- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức


và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.



- Ghi bảng.


Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc


Phương pháp : thực hành


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài


tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài


đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh


Hoạt động 2 : Ôn tập

Bài 2 :


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :


+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào?


- Hát


- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm



chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Giáo viên hỏi :


+ Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?


- Giáo viên cho học sinh làm bài


b) Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.


- Gọi học sinh đọc bài làm


b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ?
Hoạt động 3 : hướng dẫn học sinh nghe viết


- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét


đoạn văn sẽ chép.


- Giáo viên hỏi :


+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?



+ Gió heo mây báo hiệu mùa nào ?
+ Cái nắng của mùa hè đi đâu ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?


- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ


viết sai : nắng, làn gió, giữa trưa, mỏng, …


- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học


sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
<i> </i>


<i> Đọc cho học sinh viết</i>


- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho


học sinh viết vào vở.


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học


sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.


<i> </i>


<i> Chấm, chữa bài</i>



- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi,


để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để
học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :


+ Bạn nào viết sai chữ nào?


- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối


bài chép.


- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.


- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về


các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch /
<i>bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )</i>


- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in


đậm dưới đây :


- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh đọc : Ở câu lạc bộ, chúng


em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và
múa



- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho


câu hỏi Làm gì ?


- Ta đặt câu hỏi : Ở câu lạc bộ, chúng


em làm gì ?


- Học sinh làm bài.


- Cá nhân


- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc


- Đoạn này chép từ bài Gió heo mây
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ơ.
- Gió heo mây báo hiệu mùa thu
- Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả


na, quả mít, quả hồng, quả bưởi


- Đoạn văn có 3 câu
- Học sinh đọc


- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân


- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài



<i><b>3.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.


LUYỆN TỪ & CÂU


I/ MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>1.</i> <i>Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : </i>


-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút);
<i>1.</i> <i>Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : </i>


-Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :


- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2)
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì?(BT3)


II/ CHUẨN BỊ :


<i><b>1.</b></i> <i>GV : phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội</i>
dung bài tập 2, 3


<i><b>2.</b></i> <i> : VBT.HS</i>


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Bài mới :</i>


 Giới thiệu bài :


- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức


và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.


- Ghi bảng.


 Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài


tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài


đọc.


- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh


 Hoạt động 2 : Ôn tập



Bài 2 :


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Gọi học sinh đọc bài làm
- Giáo viên chốt :


+ Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị , không lộng lẫy
+ Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo cịn tinh khơn là
khơn ngoan


+ Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên không
thể to lớn được.



Bài 3 :


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hỏi :


+ Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?


- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :


 <i>Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng</i>
 <i>Mẹ dẫn tôi đến trường</i>



- Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo


mẫu và hay.


- Hát


- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm


chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )


- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét


- Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc


đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa
cho các từ ngữ in đậm :


- Học sinh làm bài
- Cá nhân


- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in


đậm dưới đây :


- Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?
- Học sinh làm bài.


- Cá nhân
- Bạn nhận xét



<i><b>3.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i>


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

TOÁN


ĐỀ – CA – MÉT
HÉC – TÔ – MÉT


I. Mục tiêu


- Biết tên gọi, Kí hiệu của Đề-ca-mét, Héc-tơ-mét.
- Biết quan hệ giữa Đề-ca-mét và Héc-tô-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét ra Héc-tô-mét.


II. Các hoạt động dạy học.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới.


- Để nắm được kí hiệu, quan hệ giữa 2 đơn vị đo. Hơm


nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay về
Đề-ca-mét , Héc-tô-Đề-ca-mét.


- Giúp học sinh nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học.


- Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề-ca-mét , Héc-tơ-mét.
- Ngồi đơn vị đo đã học chúng ta còn đơn vị đo nào


nữa?


- Đề-ca-mét viết tắt như thế nào?
- 1 dam = ? m


- Héc-tô-mét là đơn vị đo như thế nào?
- héc-tô-mét viết tắt như thế nào?
- 1 hm = ? m


- 1 hm = ? dam.


Thực hành.


Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu bài toán.


BÀI TẬP 2: Học sinh nêu yêu cầu bài toán.


Bài tập 3: Học sinh nêu u cầu bài tốn.


Đề-ca-mét , Héc-tơ-mét.


Met, đề-xi-met, xăng-ti-met, mi-li-mét,
ki-lơ-met.


Đề-ca-met.
Héc-tơ-mec.



dam


1 dam = 10 m.


lớn hơn dam và bé hơn km.
hm


1 hm = 100 m
1 hm = 10 dam.
Điền số.


1 hm = 100 m
1 dam = 10 m
1 hm = 10 dam
1 km = 1000 m
1 m = 10 dm
1 m = 100 cm
1 m = 1000 mm.


viết số thích hợp vào chỗ chấm.
7 dam = 70 m


7 hm = 700 m
9 dam = 90 m
9 hm = 900 m


25 dam + 50 dam = 75 dam
8 hm + 12 hm = 20 hm
45 dam - 16 dam = 29 dam
67 hm – 25 hm = 42 hm.



[


4. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.


- xem trước bài đơn vị đo độ dài.


Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
TẬP VIẾT


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

A. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :


<i>1.</i> <i>Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : </i>


Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút);
<i>1.</i> <i>Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : </i>


Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Luyện từ và câu :


-Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các tư ngữ chỉ sự vật (BT2)
-Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)


II/ CHUẨN BỊ :


<i><b>1.</b></i> <i>GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng phụ viết sẵn nội dung</i>
bài tập 2, 3


<i><b>2.</b></i> <i>HS : VBT.</i>


[[


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Bài mới :</i>


 Giới thiệu bài :


- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức


và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK1.


- Ghi bảng.


 Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng


Phương pháp : thực hành


- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài


tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài


đọc.



- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh


 Hoạt động 2 : Ôn tập


Bài 2 :


- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài


- Gọi học sinh đọc bài làm


- Giáo viên chốt : Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non.


Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa hệu trắng tinh, chị
hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cơ em vi
– ơ – lét tím nhạt mảnh mai.


Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.


Bài 3 :


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm


+ Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai


giảng năm học mới


+ Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo
nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.


+ Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ
đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.


- Hát


- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm


chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )


- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét


- Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc


đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa
cho các từ ngữ in đậm :


- Học sinh làm bài
- Cá nhân


- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp


trong những câu sau :


- Học sinh làm bài.


- Cá nhân


<i><b>3.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i>


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TỰ NHIÊN – XÃ HỘI


I/ MỤC TIÊU :


<i>Kiến thức : Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu</i>
tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma
tuý, rượu.


<i>Kĩ năng : HS kể tên được những việc nên làm để có lợi cho sức khỏe và những việc cần tránh khơng có lợi</i>
cho sức khỏe.


<i>Thái độ : HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ sức khỏe.</i>
II/ CHUẨN BỊ:


Giáo viên : Giấy vẽ ( khổ to), nét, màu ( sáp hoặc chì ) – phát cho mỗi nhóm 1 bộ
Học sinh : SGK.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1. Khởi động : </i>


<i>2. Bài cũ : Ôn tập và kiểm tra ; con người và sức khỏe </i>



- Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì


?


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.


<i>3. Các hoạt động :</i>


Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe
Hoạt động 1 : Vẽ tranh


<i> </i>


<i> Cách tiến hành :</i>


- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm cử đại biểu bốc


thăm chủ đề vẽ tranh cổ động


<b>1.</b> Không hút thuốc lá, rượu bia.


<b>2.</b> Không sử dụng ma túy.


<b>3.</b> Ăn uống, vui chơi, nghỉ ngơi hợp lí.


<b>4.</b> Giữ vệ sinh mơi trường.


<b>5.</b> Chủ đề lựa chọn.



- Mỗi đội có 10 phút để vẽ, sau đó lên trình bày. Điểm tối


đa cho vịng thi này là 10 điểm.


- u cầu các nhóm trình bày


- Hát


- Học sinh trả lời


- HS chia thành các nhóm, các nhóm


cử đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ
động.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn


cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng
nên vẽ như thế nào.


- Đại diện các nhóm trình bày sản


phẩm của nhóm mình và nêu ý tưởng
của bức tranh vận động do nhóm mình
vẽ


- Các nhóm khác nghe và bổ sung.


<i>4. Nhận xét – Dặn dò :</i>



- Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học.


Chuẩn bị : bài 19 : Các thế hệ trong một gia đình.
TỐN


I/ MỤC TIÊU :


<b>1.</b> <i>Kiến thức : giúp học sinh</i>


- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. Biết
mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm)


<b>2.</b> <i>Kĩ năng : học sinh biết làm các phép tính với các số đo độ dài thành thạo. </i>


<b>1.</b> <i>Thái độ : Yêu thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</i>
II/ CHUẨN BỊ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>2.</b></i> <i> : vở bài tập Toán 3.HS</i>
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1)</b></i> <i>Khởi động : </i>


<i><b>2)</b></i> <i>Bài cũ : Đề – ca – mét, Héc – tô - mét </i>


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS



 Giới thiệu bài : Bảng đơn vị đo độ dài


 Hoạt động 1 : giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài


- Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chưa có


thơng tin


- u cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học
- Giáo viên ghi bảng nháp


- Giáo viên : trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là


đơn vị cơ bản


- Giáo viên viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài


+ Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ?


- Giáo viên : ta viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột


mét


+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào
gấp mét 10 lần ?


- Giáo viên : viết đề – ca – mét vào phía bên trái của cột mét


và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới



- Giáo viên ghi : 1 dam = 10 m


+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào
gấp mét 100 lần ?


- Giáo viên : viết héc – tơ - mét và kí hiệu hm vào bảng, viết


1 hm = 100 m xuống dòng dưới


- Giáo viên ghi : 1 hm = 100 m


+ 1hm bằng bao nhiêu dam ?


- Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới
- Giáo viên ghi : 1 hm = 10 dam


- Tiến hàng tương tự với các đơn vị cịn lại để hồn thành


bảng đơn vị đo độ dài


- Yêu cầu học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và


từ bé đến lớn


 Hoạt động 2 : Thực hành


Mục tiêu : giúp học sinh biết làm các phép tính với
<i>các số đo độ dài qua các bài tập một cách thành thạo. </i>





Phương pháp : thi đua, trò chơi


Bài 1 : Điền số :


- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Giáo viên viết lên bảng bài mẫu : 1 km = … m
- Giáo viên hỏi :


+ 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét ?


- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét.




Bài 2 : Viết số


- Hát


- Học sinh nêu tên các đơn vị đo độ


dài không theo thứ tự.


- Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki



– lô – mét, đề – ca – mét, héc – tô - mét


- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn


mét, đơn vị đề – ca – mét gấp mét 10
lần


- 2 học sinh đọc.


- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn


mét, đơn vị héc – tô - mét gấp mét 100
lần


- 2 học sinh đọc.
- 1hm bằng 10 dam
- Học sinh đọc


- Cá nhân


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Giáo viên viết lên bảng bài mẫu : 5 dam = … m
- Giáo viên hỏi :


+ 1 dam bằng bao nhiêu mét ?
+ 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam ?



- Giáo viên : vậy muốn biết 5 dam dài bằng bao nhiêu mét


ta lấy 10m x 5 = 50m


- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét




Bài 3 : Tính ( theo mẫu ).


- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.




Bài 4 :


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :


+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.



- 1 dam = 10 m


- 5 dam gấp 5 lần so với 1 dam


- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc


- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét


- Học sinh đọc


- Hùng cao 142 cm, Tuấn cao 136 cm.
- Hỏi Hùng cao hơn Tuấn bao nhiêu


xăng – ti – mét ?


- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.


- Lớp nhận xét


<i><b>3)</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò : </i>


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Luyện tập



Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010


KIỂM TRA


TIẾNG VIỆT
TOÁN
I/ MỤC TIÊU :


<i>1. Kiến thức: giúp học sinh : Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.Biết</i>
cách đổi số đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia)


<i>2. Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. </i>
<i>3. Thái độ : u thích và ham học tốn, óc nhạy cảm, sáng tạo</i>


II/ CHUẨN BỊ :


<i>GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập</i>
<i>HS : vở bài tập Toán 3.</i>


[


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động : </i>


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ : bảng đơn vị đo độ dài </i>


- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS



<i><b>3.</b></i> <i>Các hoạt động :</i>


 Giới thiệu bài : Luyện tập
 Luyện tập :




Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :


- GV gọi HS đọc yêu cầu


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giáo viên viết bài mẫu : 4m 5cm = … cm


- Giáo viên : muốn đổi 4m 5cm thành cm ta thực hiện như


sau :


+ 4m bằng bao nhiêu cm ?


- Giáo viên : vậy 4m 5cm = 400cm + 5 cm = 405 cm


- Giáo viên chốt : vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị


thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của
số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành
phần đã được đổi với nhau.



- Cho HS làm bài và sửa bài
- GV Nhận xét




Bài 2 : Tính


- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài


- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét




Bài 3 :


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :


+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.


- 4m bằng 400 cm


- HS làm bài



- HS nêu


- Học sinh làm bài và sửa bài
- HS nêu


- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc


- Ba bạn An, Bình, Cường thi ném


bóng. An ném xa 4m 52cm, Bình ném
xa 450cm, Cường ném xa 4m 6dm.


- Hỏi ai ném xa nhất ? Cường ném


được xa hơn An bao nhiêu xăng – ti –
mét ?


- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.


- Lớp nhận xét


<i><b>4.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò : </i>


- Chuẩn bị : thực hành đo độ dài.
- Làm tiếp các bài còn lại


- GV nhận xét tiết học



SINH HOẠT LỚP



( Lồng ghép SHNGLL Chủ điểm : Truyền Thống Nhà Trường )


I . MỤC TIÊU :



- Giúp học sinh hiểu được việc đi học đúng giờ, biết lễ phép với thầy cơ giáo, đồn


kết giúp đở bạn bè trong lớp và những em nhỏ ….



- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua. Nắm kế hoạch công tác tuần tới.



- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua


các hoạt động .



- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .


II. CHUẨN BỊ :



- Báo cáo tuần 9 .


- Kế hoạch tuần 10


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :


1. Khởi động : Hát .



2. Báo cáo công tác tuần qua :



- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .


- Lớp trưởng tổng kết chung .



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3. Triển khai công tác tuần tới :



- Tích cực thi đua lập thành tích trong học tập . Tìm hiểu vệ truyền thống tốt đẹp của



nhà trường



- Tích cực học tập và làm theo 5 Điều Bác Hồ Dạy.Thực hiện đúng theo Nội quy


của lớp học, nhà trường. Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Giữ trật tự


trong lớp học hăng hái phát biểu trong học tập , giúp đỡ những bạn bè về học tập như : đọc


chưa đúng chuẩn kiến thức kỹ năng hoặc tính tốn cịn chậm, chưa đúng ….



- Thực hiện đi học đúng giờ, đầu tóc, quần áo, thân thể sạch sẽ trước khi đến lớp.


Thực hiện vệ sinh răng miệng .



4. Sinh hoạt tập thể :



- Thực hiện nghiêm túc trong sinh hoạt tập thể


5. Tổng kết :



- Hát kết thúc .


- Nhận xét tiết .


6. Rút kinh nghiệm :



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×