Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường trung học phổ thông thành phố kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN VĂN THÀNH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng, Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN VĂN THÀNH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ KON TUM

Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số
: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN

Đà Nẵng, Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất cứ một công trình nào khác.
Tác giả

NGUYỄN VĂN THÀNH


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...... 5
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................. 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 9

1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 11
1.2.3. Hƣớng nghiệp.................................................................................. 13
1.2.4. Giáo dục hƣớng nghiệp ................................................................... 13
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ..................................... 15
1.3. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở TRƢỜNG THPT ..... 15
1.3.1. Vị trí, vai trò ý nghĩa của hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở
trƣờng THPT ................................................................................................... 15
1.3.2. Mục tiêu giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT .......................... 17
1.3.3. Nội dung giáo dục hƣớng nghiệp ở trƣờng THPT .......................... 18


1.3.4. Phƣơng pháp giáo dục hƣớng nghiệp ............................................. 21
1.3.5. Hình thức giáo dục hƣớng nghiệp................................................... 22
1.3.6. Các lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ............ 24
1.3.7. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ....... 25
1.3.8. Các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp .............. 25
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở
TRƢỜNG THPT ............................................................................................. 26
1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục hƣớng nghiệp ....................................... 26
1.4.2. Quản lý nội dung, chƣơng trình hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp .............................................................................................................. 26
1.4.3. Quản lý phƣơng pháp và hình thức giáo dục hƣớng nghiệp ........... 28
1.4.4. Quản lý các lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp .............................................................................................................. 30
1.4.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp ................................................................................................... 31
1.4.6. Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp . 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

HƢỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG THPT THÀNH PHỐ KON
TUM................................................................................................................ 33
2.1. TỔ CHỨC KHẢO SÁT ........................................................................... 33
2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 33
2.1.2. Quy mô khảo sát ............................................................................. 33
2.1.3. Thời gian khảo sát ........................................................................... 34
2.1.4. Nội dung khảo sát ........................................................................... 34
2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................... 35


2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ KON TUM ........................................................... 35
2.2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum ............... 35
2.2.2. Khái quát tình hình giáo dục thành phố Kon Tum ......................... 37
2.2.3. Tình hình giáo dục THPT thành phố Kon Tum .............................. 38
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP Ở
CÁC TRƢỜNG THPT THÀNH PHỐ KON TUM ........................................ 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp .......... 42
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung, chƣơng trình hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp ................................................................................................... 43
2.3.3. Thực trạng sử dụng các phƣơng pháp hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp .............................................................................................................. 45
2.3.4. Thực trạng các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp .............................................................................................................. 48
2.3.5. Thực trạng các lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp .............................................................................................................. 50
2.3.6. Thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp .............................................................................................................. 50
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG
NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG THPT THÀNH PHỐ KON TUM .................... 51

2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục hƣớng nghiệp ........................ 51
2.4.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp ................................................................................................... 52
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp và hình thức hoạt động giáo
dục hƣớng nghiệp ............................................................................................ 55
2.4.4. Thực trạng quản lý các lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp ................................................................................................... 56


2.4.5. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
giáo dục hƣớng nghiệp .................................................................................... 58
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp ................................................................................................... 61
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 63
2.5.1. Những mặt mạnh ............................................................................. 63
2.5.2. Những mặt yếu ................................................................................ 64
2.5.3. Thuận lợi ......................................................................................... 65
2.5.4. Khó khăn ......................................................................................... 65
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 66
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƢỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG THPT THÀNH PHỐ KON
TUM................................................................................................................ 67
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ...................................... 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................. 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ................................................. 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ................................. 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................. 69
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG
NGHIỆP Ở TRƢỜNG THPT ......................................................................... 70
3.2.1. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức cho các lực lƣợng

tham gia hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp .................................................... 70
3.2.2. Tăng cƣờng công tác kế hoạch hóa hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp .............................................................................................................. 74
3.2.3. Bồi dƣỡng, phát triển đội ng giáo viên và các lực lƣợng tham
gia hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ............................................................. 77


3.2.4. Cải tiến nội dung, đổi mới phƣơng pháp và các hình thức tổ chức
HĐ hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ............................................................ 79
3.2.5. Tăng cƣờng quản lý công tác phối hợp giữa các lực lƣợng tham
gia hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ............................................................. 82
3.2.6. Tăng cƣờng các điều kiện hổ trợ hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp .............................................................................................................. 85
3.2.7. Tăng cƣờng công tác kiểm tra và đánh giá hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp ................................................................................................... 88
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 89
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ........................................................................................... 90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................... 90
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm .................................................................. 90
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................... 91
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


1

Chữ viết tắt
CBQL

2

CMHS

Cha mẹ học sinh

3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

5

GD&ĐT

6

GDHN


7

GV

8

GVCN

9



10

HĐGDHN

11

HN

Hƣớng nghiệp

12

HS

Học sinh

13


PP

Phƣơng pháp

14

PT

Phổ thông

15

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

16

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

17

QL

18

QLGD


Quản lý giáo dục

19

TBC

Trung bình chung

20

TBDH

Thiết bị dạy học

21

THCS

Trung học cơ sở

22

THPT

Trung học phổ thông

23

TP


STT

Chữ viết đầy đủ
Cán bộ quản lý

Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục hƣớng nghiệp
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Hoạt động
Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp

Quản lý

Thành phố


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
1.1.

1.2.

1.3.
2.1.

2.2.
2.3.
2.4.

2.5.

2.6.

2.7.
2.8.
2.9.

Bảng phân phối chƣơng trình hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp lớp 10
Bảng phân phối chƣơng trình hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp lớp 11
Bảng phân phối chƣơng trình hoạt động giáo dục hƣớng
nghiệp lớp 12
Thống kê số liệu đối tƣợng khảo sát
Số lƣợng trƣờng, lớp, cán bộ quản lý, giáo viên và học
sinh THPT (2015-2016)
Chất lƣợng hạnh kiểm và học lực của học sinh THPT
Hiện trạng cơ sở vật chất các trƣờng THPT thành phố
Kon Tum
Kết quả khảo sát việc nhận thức về hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp
Kết quả khảo sát các phƣơng pháp hoạt động giáo dục
hƣớng nghiệp
Kết quả khảo sát cán bộ, giáo viên về các hình thức tổ
chức hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp

Lực lƣợng tham gia giảng dạy giáo dục hƣớng nghiệp
Kết quả khảo sát mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục
hƣớng nghiệp

Trang

18

19

19
33
39
40
41

43

47

48
50
51


Số hiệu

Tên bảng

bảng


Trang

Kết quả khảo sát quản lý việc thực hiện nội dung,
2.10.

chƣơng trình, kế hoạch hoạt động giáo dục hƣớng

55

nghiệp
2.11.

2.12.

Kết quả khảo sát việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt
động giáo dục hƣớng nghiệp
Kết quả khảo sát các điều kiện phục vụ hoạt động giáo
dục hƣớng nghiệp

58

62

3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp

91


3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

92


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ

Trang

1.1.

Khái niệm quản lý

11

1.2.

Các yếu tố quản lý giáo dục

12

2.1.


Các thành phần trong cấu trúc của hệ thống giáo dục hƣớng
nghiệp

57


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục hƣớng nghiệp là một bộ phận của giáo dục phổ thông. Hoạt
động giáo dục hƣớng nghiệp đƣợc chính thức đƣa vào chƣơng trình và kế
hoạch giáo dục phổ thơng nhằm giúp HS biết cách chọn nghề phù hợp với
hứng thú, năng lực của bản thân, đồng thời phù hợp với nhu cầu nhân lực và
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Nhờ đó HS dễ tìm đƣợc công
việc phù hợp với ngành nghề đƣợc đào tạo, phát huy tối đa năng lực, sở
trƣờng của mình trong cơng việc và thành đạt trong lao động nghề nghiệp.
Giáo dục hƣớng nghiệp cịn là biện pháp hữu hiệu, góp phần tích cực và có
hiệu quả vào việc phân luồng HS, chuẩn bị cho HS đi vào cuộc sống lao động
nếu nhƣ các em khơng có điều kiện tiếp tục học lên hay sau khi tốt nghiệp PT.
Vì lẽ đó, từ nhiều năm nay, yêu cầu đẩy mạnh và nâng cao chất lƣợng
HĐGDHN trong nhà trƣờng PT là nhu cầu cấp thiết. Điều này c ng đƣợc
khẳng định trong nhiều văn bản quy phạm pháp luật và các Nghị quyết về GD
đào tạo nhƣ Luật GD, Quyết định 126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ,
Nghị quyết 40/2000/QH 10 của Quốc hội, Chiến lƣợc phát triển GD 2011 –
2020, Chỉ thị 33/CT –BGD&ĐT ngày 23/7/2003 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT,
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006...
Tuy nhiên, hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp hiện nay vẫn chƣa đƣợc
các cấp quản lý giáo dục, các trƣờng THPT quan tâm đúng mức, học sinh
cuối cấp học phổ thông chƣa đƣợc chuẩn bị chu đáo để lựa chọn nghề, ngành

phù hợp với bản thân, điều kiện gia đình và yêu cầu của xã hội; học sinh chƣa
ý thức đƣợc bản thân là chủ thể trong sự lựa chọn nghề nghiệp; khi chọn nghề
chƣa có định hƣớng đúng, không dựa trên cơ sở hiểu biết khoa học về nghề
nghiệp, về nhu cầu của thị trƣờng lao động xã hội và năng lực, sở trƣờng của


2

bản thân. Tình trạng trên dẫn đến hệ quả là xã hội mất cân đối nghiêm trọng
về cơ cấu nguồn nhân lực, cơ cấu ngành nghề và gây sức ép nặng nề đối với
hệ thống giáo dục nghề nghiệp hiện nay.
Quản lý HĐGDHN ở trƣờng THPT là một trong những nội dung của
quản lý các hoạt động sƣ phạm. Quản lý HĐGDHN ở trƣờng THPT bao gồm
QL việc thực hiện mục tiêu, chƣơng trình GDHN, phát huy hiệu quả các trang
thiết bị phục vụ giảng dạy, đầu tƣ đúng mức cho cơ sở hạ tầng, bồi dƣỡng đội
ng GV theo đúng yêu cầu của GDHN, phối hợp tốt các lực lƣợng tham gia
công tác GDHN ở trƣờng THPT. Quản lý hiệu quả HĐGDHN góp phần vào
việc GD&ĐT con ngƣời hồn thiện về phẩm chất đạo đức, có năng lực, đủ
trình độ kiến thức cống hiến cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc.
Trong những năm vừa qua, việc quản lý HĐGDHD ở các trƣờng THPT
thành phố Kon Tum chƣa thực sự đạt hiệu quả, còn nhiều bất cập; phần lớn
các trƣờng chỉ giao khoán cho GVCN, các nhà quản lý chƣa thực sự quan tâm
đến việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá việc thực
hiện công tác GDHN cho HS. Hơn nữa, thời gian gần đây, khi yêu cầu về chất
lƣợng nguồn nhân lực ngày càng đƣợc nâng cao để phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, đặc biệt sự đổi mới mạnh mẽ về nội dung,
chƣơng trình, phƣơng thức đào tạo trong hệ thống GD THPT đòi hỏi phải có
những biện pháp quản lý HĐGDHN phù hợp và hiệu quả hơn mới đáp ứng
đƣợc nhu cầu xã hội c ng nhƣ xu thế phát triển trong giai đoạn hiện nay.

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục hƣớng nghiệp ở các trƣờng THPT TP Kon Tum” đƣợc lựa chọn
nghiên cứu bởi tính ý nghĩa và tính cấp thiết trong thực tế QL giáo dục phổ
thông hiện nay.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng vấn đề
nghiên cứu, luận văn đề xuất các biện pháp QL HĐGDHN ở các trƣờng
THPT TP Kon Tum góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo dục này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động GDHN ở các trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐGDHN ở các trƣờng THPT TP
Kon Tum.
4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở lý luận QL HĐGDHN và đánh giá thực trạng QL HĐGDHN
ở các trƣờng THPT có thể đề xuất đƣợc các biện pháp khoa học, có tính khả
thi để QL HĐGDHN ở các trƣờng THPT TP Kon Tum.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL HĐGDHN ở trƣờng THPT;
- Khảo sát, phân tích thực trạng QL HĐGDHN ở các trƣờng THPT TP
Kon Tum;
- Đề xuất các biện pháp QL HĐGDHN nhằm nâng cao chất lƣợng GD
toàn diện ở các trƣờng THPT TP Kon Tum.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi vấn đề nghiên cứu
Đề tài khảo sát thực trạng vấn đề nghiên cứu trong giai đoạn 2012 –
2015 và đề xuất các biện pháp cho giai đoạn 2015 – 2020.

Đề tài đề xuất các biện pháp của Hiệu trƣởng nhằm QL HĐGDHN ở
trƣờng THPT TP Kon Tum.
6.2. Phạm vi đối tượng khảo sát
Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng, Cán bộ, GV phụ trách công tác HN,
CMHS và HS của tất cả 8 trƣờng THPT ở TP Kon Tum: THPT Chuyên


4

Nguyễn Tất Thành, THPT Duy Tân, THPT Lê Lợi, THPT Kon Tum, THPT
Trƣờng Chinh, THPT Phan Bội Châu, THPT Ngô Mây, PTDTNT tỉnh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng PP phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa nhằm nghiên cứu tài liệu
liên quan, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các PP điều tra, phỏng vấn; PP quan sát; PP hồ sơ; PP chuyên
gia; PP tổng kết kinh nghiệm nhằm đánh giá phân tích thực trạng QL HĐ
GDHN ở trƣờng THPT TP Kon Tum.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý số liệu đã thu thập đƣợc bằng thống kê toán học trong quá trình
nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 phần chính:
1. PHẦN MỞ ĐẦU
2. PHẦN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: Phần này bố trí thành 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về QL HĐ GDHN ở trƣờng THPT.
Chƣơng 2. Thực trạng QL HĐ GDHN ở trƣờng THPT TP Kon Tum.
Chƣơng 3. Biện pháp QL HĐ GDHN ở trƣờng THPT TP Kon Tum.
3. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

Ngoài phần chính, luận văn cịn có phần danh mục tài liệu tham khảo
và phần phụ lục.


5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Ở lĩnh vực nghề nghiệp, việc chọn nghề và nhất là mối quan hệ giữa
ngƣời lao động với nghề nghiệp, đã đƣợc nhiều nhà khoa học của nhiều quốc
gia quan tâm nghiên cứu nhằm giúp cho thanh thiếu niên HS có sự chọn lựa
nghề nghiệp sao cho phù hợp với năng lực, thể lực, trí tuệ, hứng thú cá nhân
và yêu cầu kinh tế của đất nƣớc.
Cộng hòa Pháp là một trong những nƣớc đã phát triển hƣớng học, HN
và tƣ vấn nghề sớm nhất trên thế giới. Thế kỷ 19 (năm 1848), những ngƣời
làm công tác HN ở Pháp đã xuất bản cuốn sách: “Hƣớng nghiệp chọn nghề”
nhằm giúp đỡ thanh niên trong việc lựa chọn nghề nghiệp để sử dụng có hiệu
quả năng lực lao động của thế hệ trẻ. Ngày 25/12/1922 Bộ Cơng nghiệp và
Thƣơng nghiệp Cộng hịa Pháp đã ban hành nghị định về công tác hƣớng học,
HN và thành lập Sở HN cho thanh niên dƣới 18 tuổi; tới ngày 24/5/1938 cơng
tác HN đã mang tính pháp lý thông qua quyết định ban hành chứng chỉ HN
bắt buộc đối với tất cả thanh niên dƣới 17 tuổi, trƣớc khi trở thành ngƣời làm
việc trong các xí nghiệp thủ công, công nghệ hoặc thƣơng nghiệp. Từ năm
1960, Pháp đã tiến hành thành lập hệ thống các trung tâm thông tin hƣớng học
và HN từ Bộ GD đến khu, tỉnh, huyện và cụm trƣờng. Năm 1975, nƣớc Pháp

đã tiến hành cải cách GD để hiện đại hóa nền GD. Cải cách GD ở Pháp chú ý
đặc biệt chăm lo giảng dạy lao động và nghề nghiệp cho HS, khắc phục
khuynh hƣớng và quan niệm coi GD lao động là một hoạt động GD loại hai


6

(tức là đứng sau các môn khoa học). Nhà trƣờng Pháp hiện nay đã giảm bớt
tính hàn lâm trong việc cung cấp các kiến thức khoa học, tăng tỉ trọng kiến
thức có ý nghĩa thực dụng và ý nghĩa HN để giúp cho HS trung học chuẩn bị
đi vào đào tạo và cuộc sống nghề nghiệp.
Ở Liên Xô (c ), công tác HN đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm
nhƣ: E.A Klimov, V.N. Supkin, V.P Gribanov, V.A Kruchetxki...[17]. Nghiên
cứu của các tác giả tập trung vào hứng thú nghề nghiệp, động cơ chọn nghề,
các giá trị về nghề mà HS quan tâm, đồng thời đƣa ra những chỉ dẫn để giúp
HS chọn nghề tốt hơn.
Ở Nhật Bản, đã từ lâu GD Nhật Bản chú ý đến vấn đề hoàn thiện nội
dung, hình thức dạy học kĩ thuật nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kĩ năng lao
động nghề nghiệp và phát triển tƣ duy sáng tạo cho HS PT. Chính vì vậy, ở
Nhật Bản trong những năm qua, nhiều cuộc cải cách GD đã đƣợc tiến hành
với mục đích đảm bảo cho GD PT đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế cụ thể
của đất nƣớc. Trong đó có nhiều biện pháp đã đƣợc áp dụng để nâng cao trình
độ đào tạo về HN và khoa học tự nhiên trong các trƣờng PT.
Ở Hoa Kỳ, bƣớc vào thế kỷ XXI, Hoa Kỳ đang có nhiều nỗ lực để nâng
cao hơn nữa chất lƣợng GD, tăng cƣờng kết quả học tập của HS nhằm đảm
bảo cung cấp một lực lƣợng lao động có trình độ, có năng lực cạnh tranh và
thích ứng linh hoạt trong điều kiện nền kinh tế toàn cầu... Ngƣời ta đã đƣa ra
nhiều hƣớng giải quyết và đƣa ra các nội dung cần tăng cƣờng với các chiến
lƣợc quan trọng, trong đó có tăng cƣờng mối quan hệ giữa trƣờng trung học
và các doanh nghiệp theo hƣớng chuyển dần thành trƣờng đào tạo nghề

chuyên nghiệp. Một phần của chiến lƣợc này là tạo cơ hội cho HS tham gia
làm việc bán thời gian tại xí nghiệp [14, tr.356]. Đây là một hình thức GDHN
trong nhà trƣờng PT: “Học đi đôi với hành, học gắn liền với lao động sản
xuất”.


7

Về GDHN, quan điểm của UNESCO c ng cho rằng GD trung học là
giai đoạn mà thế hệ trẻ lựa chọn cho mình con đƣờng bƣớc vào cuộc sống lao
động thực sự. HN tạo điều kiện cho HS lựa chọn một trong nhiều con đƣờng
khác.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, các cơng trình khoa học của
nhiều nhà tâm lý học, GD học, xã hội học đã tiếp cận nghiên cứu về GDHN
cho HS PT ở những khía cạnh khác nhau:
- Ở khía cạnh GDHN, tác giả Phạm Minh Hạc phân tích tình hình
GD&ĐT nƣớc ta và xây dựng phƣơng hƣớng đổi mới GD từ việc xây dựng
một nền GD kỹ thuật, đó là GD đƣợc chỉ đạo bằng tƣ tƣởng phục vụ phát
triển công nghệ. Tác giả đã đƣa ra quan điểm về con ngƣời trong cơng cuộc
đổi mới, đó là ƣu tiên đến việc GD nghề nghiệp, đây c ng là quan điểm của
GDHN sau này [14].
- Về HĐGDHN trong trƣờng PT:
+ Nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu và đƣa ra nhận xét về trực trạng
HĐ GDHN trong những năm qua và đề xuất những biện pháp để nâng cao
hiệu quả HĐGDHN trong giai đoạn hiện nay. Mục tiêu và giải pháp điều
chỉnh định hƣớng chọn nghề cho HS phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội của đất nƣớc đã đƣợc các tác giả Đặng Danh Ánh [1], [2], Nguyễn Trọng
Bảo [3], Đoàn Chi [5], Nguyễn Viết Sự [24], Nguyễn Cảnh Toàn [25]... đề
cập và giải quyết ở những góc độ khác nhau. Đặc biệt, tác giả Đặng Danh

Ánh đã đi sâu nghiên cứu những cơ sở lý luận và nhiệm vụ GDHN cho HS
PT, xây dựng nên sơ đồ GDHN cho HS từ khi các em học ở trƣờng PT cho
đến khi tham gia lao động ở cơ sở sản xuất. Tác giả c ng đi sâu nghiên cứu và
đề xuất bản mô tả nghề phục vụ GDHN và cách thức đổi mới PP theo hƣớng
dạy học tích cực để nâng cao chất lƣợng các HĐGDHN.


8

Gần đây nhất, kết quả nghiên cứu đề tài Khoa học – Công nghệ cấp nhà
nƣớc KX – 05 – 09, các tác giả Nguyễn Văn Lê, Hà Thế Truyền, Bùi Văn
Qn [19] đã cơng bố các cơng trình: “Một số vấn đề về HN cho HS PT” và
“Kinh nghiệm về GD PT và HN trên thế giới”. Theo đó, nhiều giải pháp và
kinh nghiệm GD PT và GDHN trên thế giới đã đƣợc tổng hợp, phân tích
nhằm góp phần hiện thực hoá mục tiêu GDHN cho HS trung học ở Việt Nam.
+ Các tác giả Phạm Tất Dong [8],[10] và nhiều nhà nghiên cứu đã đề
cập đến việc hình thành các luận chứng cho hệ thống GDHN PT trong điều
kiện phát triển – xã hội của đất nƣớc và đề xuất một số hình thức phối hợp
giữa nhà trƣờng PT với các cơ sở đào tạo nghề, cơ sở sản xuất trong việc HN
– dạy nghề cho HS PT.
+ Các tác giả Phạm Huy Thụ, Nguyễn Duy Minh, Tô Bá Trọng,
Nguyễn Văn Lê [20]... đã đi sâu nghiên cứu việc tiến hành công tác HN trong
các trƣờng PT theo Thông tƣ 31 – TT ngày 17/11/1982 của Bộ GDĐT về
Hƣớng dẫn thực hiện Quyết định 126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ về
cơng tác HN trong trƣờng PT và sử dụng hợp lý HS tốt nghiệp THCS, THPT
ra trƣờng. Các cơng trình nghiên cứu đề cập đến các hình thức GDHN, dạy
nghề trong trƣờng PT và trung tâm kỹ thuật tổng hợp – HN, bao gồm: tổ chức
lao động sản xuất cho HS PT; tƣ vấn nghề nghiệp cho HS; các phƣơng thức
GD kỹ thuật và HN.
Nhìn chung, các nhà khoa học đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý

luận chung về HN đồng thời làm nổi bật vai trò quan trọng của HĐGDHN đối
với việc chuẩn bị nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam. Bên cạnh đó, các tác giả c ng phân tích cụ thể vai trị của QL nhà nƣớc,
vai trị của GD nói chung và HN nói riêng trong việc điều chỉnh cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo tỷ trọng thích hợp giữa cơng nghiệp, nơng nghiệp và dịch
vụ trong chiến lƣợc phát triển kinh tế – xã hội của đất nƣớc, để từ đó có cơ sở


9

chỉ đạo xây dựng nội dung GDHN phù hợp, làm cho con ngƣời có khả năng
thích ứng với u cầu của thị trƣờng và làm chủ công nghệ mới, khoa học kỹ thuật hiện đại.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Từ khi xã hội loài ngƣời đƣợc hình thành, HĐ tổ chức, QL đã đƣợc
quan tâm. HĐ QL bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt đƣợc hiệu
quả cao hơn. Đó là HĐ giúp cho ngƣời đứng đầu tổ chức phối hợp sự nỗ lực
của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề
ra. Nói đến HĐ QL, ngƣời ta thƣờng nhắc đến ý tƣởng sâu sắc của C.Mác:
“Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên
quy mơ tƣơng đối lớn, thì ít nhiều c ng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa
những HĐ cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận
động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan
độc lập của nó. Một nghệ sỹ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì
cần có nhạc trƣởng”.
C.Mác đã viết: “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào
đƣợc thực hiện ở qui mô tƣơng đối lớn đều cần đến một chừng mực nhất định
của sự QL. QL là sự xác lập sự tƣơng hợp giữa các công việc cá thể và hoàn
thành những chức năng chung xuất hiện trong sự vận động đối với các bộ
phận riêng lẻ của nó” [22, tr.64].

Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về QL theo những
cách tiếp cận khác nhau. Sau đây là một số khái niệm thƣờng gặp:
- Theo F.W.Taylor: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm, và sau đó hiểu đƣợc rằng đã hồn thành công việc một cách
tốt nhất và rẻ nhất” [7, tr.89].
- Theo Henry Fayon: “QL là một HĐ mà mọi tổ chức đều có, nó gồm 5


10

yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm sốt. QL
chính là thực hiện KH, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát” [6, tr.35].
- Theo Harold Koontz: “Quản lý làm một HĐ thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục
tiêu của mọi cá thể đạt đƣợc mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật
chất và sự bất mãn của cá nhân ít nhất” [17].
- Theo Từ điển Tiếng Việt căn bản (1998): “Quản lý là tổ chức, điều
khiển HĐ của một đơn vị, có quan” [27].
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể của những ngƣời lao động (nói chung
là khách thể QL) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến” [23, tr.87].
- Tác giả Nguyễn Văn Lê nhìn nhận khái niệm trên ở góc độ khác:
“Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào từng
thành tố của hệ thống bằng những PP thích hợp, nhằm đạt các mục tiêu đề ra
cho hệ và từng thành tốt của hệ ” [20, tr.13].
- Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là sự tác động liên tục,
có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể lên khách thể về các mặt chính trị, văn
hóa, kinh tế, xã hội, GD bằng một hệ thống các luật định, chính sách, nguyên
tắc, PP, biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát
triển của đối tƣợng” [13, tr.7].

- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Công tác QL lãnh đạo một tổ chức xét
cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và Lý.
Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định, quá
trình “Lý” gồm việc sửa sang sắp xếp, đổi mới đƣa vào thế “phát triển” [4,
tr.89].
Các khái niệm trên đây mặc dù khác nhau về cách diễn đạt nhƣng cùng
thống nhất ở bản chất của HĐ QL là cách thức tác động hợp quy luật của chủ


11

thể QL đến khách thể và đối tƣợng QL trong một tổ chức nhằm làm cho các
tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Bất luận một tổ chức có mục đích gì, cơ cấu và quy mơ ra sao đều cần
phải có sự QL và có ngƣời QL để tổ chức HĐ và đạt đƣợc mục đích. Nhƣ
vậy, có thể khái qt: QL là những tác động có tổ chức, có định hướng của
chủ thể QL lên đối tượng QL và khách thể QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đặt ra trong
điều kiện biến động của mơi trường, làm cho tổ chức vận hành có hiệu quả.
CHỦ THỂ
QUẢN LÝ

MỤC
TIÊU

KHÁCH THỂ
QUẢN LÝ

ĐỐI TƢỢNG
QUẢN LÝ


Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) là một bộ phận của QL xã hội. Các nhà
nghiên cứu về GD và QLGD đã đƣa ra một số quan niệm về QLGD theo hai
cấp độ chủ yếu nhƣ sau:
* Đối với cấp vĩ mô
Quản lý GD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tất cả các
mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là nhà trƣờng) nhằm
thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ
mà xã hội đặt ra cho ngành GD.
Quản lý GD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của chủ
thể QL lên hệ thống GD nhằm tạo ra tính trồi (emergence) của hệ thống; sử
dụng một cách tối ƣu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đƣa hệ


12

thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng
với mơi trƣờng bên ngồi ln ln biến động.
C ng có thể định nghĩa QLGD là HĐ tự giác của chủ thể QL nhằm huy
động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát...một cách có hiệu quả các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực), phục vụ cho mục tiêu phát triển GD,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội [16, tr.37].
* Đối với cấp vi mô
Quản lý GD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tập
thể GV, tập thể HS, CMHS và các lực lƣợng xã hội trong và ngồi nhà trƣờng
nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trƣờng.

C ng có thể định nghĩa QLGD thực chất là những tác động của chủ thể
QL vào quá trình GD (đƣợc tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc
lực của các lực lƣợng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân
cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng [16, tr.37-38].
Nhƣ vậy, có thể hiểu một cách khái quát:
QLGD là sự tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng
đích của chủ thể QL đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích đảm
bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình GD.
Phƣơng pháp
QL
Chủ thể
QL

Đối tƣợng
bị QL

Mục tiêu
QL

Công cụ
QL
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố quản lý giáo dục

Khách thể
QL


13


1.2.3. Hƣớng nghiệp
Hƣớng nghiệp trong GD là hệ thống các biện pháp tiến hành trong
và ngoài nhà trƣờng để giúp HS có kiến thức về nghề nghiệp và có khả năng
lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trƣờng của cá
nhân với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội [21].
Hƣớng nghiệp cho HS PT là hệ thống những biện pháp dựa trên cơ sở
tâm lí học, sinh lí học, GD học, xã hội học và nhiều khoa học khác để giúp HS
lựa chọn nghề phù hợp với nhu cầu xã hội, đồng thời thỏa mãn tối đa nguyện
vọng và sự thích hợp với năng lực, sở trƣờng và các đặc điểm tâm lí của cá nhân
để họ có thể phát triển tới đỉnh cao trong nghề nghiệp, cống hiến đƣợc nhiều
cho xã hội c ng nhƣ tạo dựng đƣợc cuộc sống tốt đẹp cho bản thân.
Mục đích chủ yếu của chƣơng trình HN trong GD là phát hiện, bồi
dƣỡng tiềm năng sáng tạo của cá nhân, giúp họ hiểu mình và hiểu yêu cầu
của nghề, chuẩn bị cho thanh niên sự sẵn sàng tâm lí đi vào những nghề mà
các thành phần kinh tế trong xã hội đang cần nhân lực, trên cơ sở đó đảm bảo
sự phù hợp nghề cho mỗi cá nhân.
Nhƣ vậy, thực chất của HĐGDHN trong nhà trƣờng PT không phải là
sự quyết định nghề cho mỗi cá nhân mà là sự điều chỉnh động cơ, hứng thú
nghề nghiệp của thế hệ trẻ nhằm giải quyết mối quan hệ giữa cá nhân với xã
hội, giữa cá nhân với nghề, GD sự lựa chọn nghề một cách có ý thức nhằm
đảm bảo cho con ngƣời hạnh phúc trong lao động và đạt năng suất lao động
cao. Vì vậy, có thể nói: Hướng nghiệp là định hướng phát triển con người
trong nghề nghiệp để họ có khả năng phát triển bản thân một cách tốt nhất,
đóng góp tồn diện nhất cho gia đình và xã hội.
1.2.4. Giáo dục hƣớng nghiệp
Có nhiều định nghĩa khác nhau cho khái niệm “Giáo dục hƣớng
nghiệp”:



×