Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

95 Bài tập trắc nghiệm nâng cao chủ đề Cơ sở vật chất di truyền cấp độ phân tử Sinh học 12 nâng cao có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>95 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NÂNG CAO CHỦ ĐỀ </b>


<b>CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP PHÂN TỬ </b>


<b>SINH HỌC 12 NÂNG CAO CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:</b> Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỷ lệ
các loại nucleotit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là


<b>A.</b> ADN mạch kép. <b>B.</b> ADN mạch đơn. <b>C.</b> ARN mạch kép. <b>D.</b> ARN mạch đơn.


<b>Câu 2:</b> Ở ADN mạch kép, số nuclêơtít loại A ln có số nuclêơtít loại T, ngun nhân là vì:


<b>A.</b> hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.


<b>B.</b> hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.


<b>C.</b> hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazơ lớn.


<b>D.</b> ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào.


<b>Câu 3:</b> Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên


<b>A.</b> protein. <b>B.</b> ARN polimeraza.


<b>C.</b> ADN polimeraza. <b>D.</b> ADN và ARN.


<b>Câu 4:</b> Khi nói về gen phân mảnh, nhận định nào sau đây đúng?


<b>A.</b> có ở mọi tế bào của mọi lồi sinh vật.


<b>B.</b> có khả năng hình thành được nhiều loại phân tử mARN trưởng thành.


<b>C.</b> nằm ở trong nhân hoặc trong tế bào chất của tế bào nhân thực.



<b>D.</b> nếu bị đột biến ở đoạn intron thì cấu trúc của prơtêin sẽ bị thay đổi.


<b>Câu 5:</b> Điều nào sau đây chỉ có ở gen của sinh vật nhân thực mà khơng có ở gen của sinh vật
nhân sơ.


<b>A.</b> Mang thơng tin di truyền đặc trưng cho lồi.


<b>B.</b> Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, xếp song song và ngược chiều nhau.


<b>C.</b> Được cấu tạo từ 4 loại nucleotit theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung.


<b>D.</b> Vùng mã hóa ở một số gen có chứa các đoạn exon xen kẻ các đoạn intron.


<b>Câu 6:</b> Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B.</b> có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho lồi.


<b>C.</b> mang các gen khơng phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.


<b>D.</b> có độ dài và số lượng nucleotit luôn bằng nhau.


<b>Câu 7:</b> Đặc điểm nào sau đây <b>khơng</b> có ở ADN của vi khuẩn?


<b>A.</b> Hai đầu nối lại tại thành ADN vòng.


<b>B.</b> Cấu tạo theo nguyên tác đa phân.


<b>C.</b> Cấu tạo theo nguyên tác bổ sung.



<b>D.</b> Liên kết với prôtêin histon để tạo nên NST.


<b>Câu 8:</b> Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà khơng có ở ADN ở trong nhân tế bào.


<b>A.</b> Được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân.


<b>B.</b> Mang gen quy định tổng hợp prôtêin cho bào quan ti thể.


<b>C.</b> Có cấu trúc dạng vịng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.


<b>D.</b> Được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.


<b>Câu 9:</b> Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở q trình nhân đơi của ADN ở sinh
vật nhân thực mà khơng có ở q trình nhân đơi ADN của sinh vật nhân sơ là:


<b>A.</b> Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.


<b>B.</b> Nucleotit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3 của chuỗi pôlinucleotit.


<b>C.</b> Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.


<b>D.</b> Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.


<b>Câu 10:</b> Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN
trong hệ gen của E.Coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotit vào
ADN của E.Coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp tồn bộ hệ gen nấm men có
thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E.Coli khoảng vài chục lần là do


<b>A.</b> tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.Coli.



<b>B.</b> ở nấm men có nhiều loại enzim ADN polimeraza hơn E.Coli.


<b>C.</b> cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hidro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 11:</b> Khi nói về q trình nhân đơi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau
đây <b>khơng </b> đúng?


<b>A.</b> Trong q trình nhân đơi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử
ADN.


<b>B.</b> Trong q trình nhân đơi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới
được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.


<b>C.</b> Trong q trình nhân đơi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.


<b>D.</b> Sự phân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi
(đơn vị tái bản).


<b>Câu 12:</b> Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở q trình nhân đơi của
ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đơi ADN của sinh vật nhân sơ?


(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.


(2) Nucleotit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3 của mạch mới.


(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.


(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.


(5) không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.



(6) Sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 6.


<b>Câu 13:</b> Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ
chế


<b>A.</b> giảm phân và thụ tinh. <b>B.</b> nhân đôi ADN.


<b>C.</b> phiên mã. <b>D.</b> dịch mã.


<b>Câu 14:</b> Khi nói về q trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây <b>không</b> đúng?


<b>A.</b> Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đơi ADN.


<b>B.</b> Enzim ADN polimerazaza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.


<b>C.</b> Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.


<b>D.</b> Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khn có chiều 53 mạch mới được tổng hợp gián đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A.</b> Enzim ADN polimerazaza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân
đôi của ADN.


<b>B.</b> Enzim ARN polimerazaza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử
ADN.


<b>C.</b> Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.



<b>D.</b> Enzim ADN polimerazaza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới.


<b>Câu 16:</b> Khẳng định nào sau đây <b>khơng</b> đúng khi nói về q trình nhân đơi ADN?


<b>A.</b> Ở mạch khn 53, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.


<b>B.</b> Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.


<b>C.</b> Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn.


<b>D.</b> Ở mạch khuôn 35, mạch mới được tổng hợp liên tục và khơng cần đoạn mồi.


<b>Câu 17:</b> Ở một lồi động vật, hàm lượng ADN trên các NST của một tế bào đang ở kì sau của
giảm phân II là x. Hỏi hàm lượng ADN trên NST trong tế nào sinh dưỡng của lồi này khi đang ở
kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?


<b>A.</b> x. <b>B.</b> 4x. <b>C.</b> 2x. <b>D.</b> 0,5x.


<b>Câu 18:</b> Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lên

A T / G

 

X

1


4


   thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là


<b>A.</b> 10%. <b>B.</b> 40%. <b>C.</b> 20%. <b>D.</b> 25%.


<b>Câu 19:</b> Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên


<b>A.</b> hoocmôn insulin. <b>B.</b> ARN polimeraza. <b>C.</b> ADN polimeraza. <b>D.</b> Gen.



<b>Câu 20:</b> Khi nói về gen ngồi nhân, phát biểu nào sau đây <b>không </b> đúng?


<b>A.</b> Gen ở ngồi nhân được di truyền theo dịng mẹ.


<b>B.</b> Ở các lồi sinh sản vơ tính, gen ngồi nhân khơng có khả năng di truyền cho đời con.


<b>C.</b> Gen ngồi nhân có khả năng nhân đơi, phiên mã và bị đột biến.


<b>D.</b> Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.


<b>Câu 21:</b> Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B.</b> ADN ở tế bào nhân sơ có đạng vịng cịn ADN trong tế bào nhân thực khơng có dạng vịng.


<b>C.</b> các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ
sung.


<b>D.</b> ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pơlinucleotit cịn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực
gồm hai chuỗi pơlinucleotit.


<b>Câu 22:</b> Trong q trình nhân đơi ADN, một trong những vai trị của enzim ADN polimeraza là


<b>A.</b> bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.


<b>B.</b> nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.


<b>C.</b> tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.


<b>D.</b> tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.



<b>Câu 23:</b> Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ
chế


<b>A.</b> giảm phân và thụ tinh. <b>B.</b> nhân đôi ADN.


<b>C.</b> phiên mã. <b>D.</b> dịch mã.


<b>Câu 24:</b> Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân thực
với q trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là


<b>A.</b> số lượng các đơn vị nhân đôi. <b>B.</b> nguyên liệu dùng để tổng hợp.


<b>C.</b> chiều tổng hợp. <b>D.</b> ngun tắc nhân đơi.


<b>Câu 25:</b> Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế nào nhân thực, trong
trường hợp khơng có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A.</b> Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đơi bằng nhau và số lần phiên mã
thường khác nhau.


<b>B.</b> Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã
thường khác nhau.


<b>C.</b> Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đơi khác nhau và số lần phiên mã
thường khác nhau.


<b>D..</b> Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đơi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.


<b>Câu 26:</b> Hãy chọn phát biểu đúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B.</b> Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêơtít là A, T, G, X.


<b>C.</b> Ở sinh vật nhân chuẩn, axít amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin.


<b>D.</b> Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.


<b>Câu 27:</b> Tính thối hóa của mã di truyền là hiện tượng:


<b>A.</b> một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa.


<b>B.</b> một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.


<b>C.</b> nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa.


<b>D.</b> q trình tiến hóa làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật.


<b>Câu 28:</b> Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được
prơtêin Insulin là vì mã di truyền có


<b>A.</b> tính thối hóa. <b>B.</b> tính phổ biến. <b>C.</b> tính đặc hiệu. <b>D.</b> bộ ba kết thúc.


<b>Câu 29:</b> Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại ãm di truyền cùng quy định tổng
hợp axit amin prolin là 5 XXU3 ; 5 XXA3 ; 5 XXX3 ; 5 XXG3 . Từ thông tin này cho thấy việc
thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương
ứng trên chuỗi polipeptit.


<b>A.</b> Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotit trên một bộ ba.


<b>B.</b> Thay đổi nucleotit đầu tiên trong mỗi bộ ba.



<b>C.</b> Thay đổi nucleotit thứ 3 trong mỗi bộ ba.


<b>D.</b> Thay đổi nucleotit thứ hai trong mỗi bộ ba.


<b>Câu 30:</b> Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây <b>không đúng</b>?


<b>A.</b> Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3 đến 5 trên
mARN.


<b>B.</b> Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các lồi đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một
vài ngoại lệ.


<b>C.</b> Mã di truyền có tính thối hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin,
trừ AUG và UGG.


<b> D.</b> Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A.</b> tARN. <b>B.</b> rARN. <b>C.</b> mARN. <b>D.</b> tARN và rARN.


<b>Câu 32:</b> Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở q trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà <b>khơng</b> có
ở phiên mã của sinh vật nhân sơ.


<b>A.</b> diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.


<b>B.</b> chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.


<b>C.</b> sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.


<b>D.</b> chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.



<b>Câu 33:</b> Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của
ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?


<b>A.</b> Enzim ADN polimerazaza. <b>B.</b> Enzim ligaza.


<b>C.</b> Enzim ARN polimerazaza. <b>D.</b> Enzim restrictaza.


<b>Câu 34:</b> Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, hãy chọn kết luận đúng.


<b>A.</b> Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vị mã
mở đầu.


<b>B.</b> Trên mỗi phân tử mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3 của mARN.


<b>C.</b> Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.


<b>D.</b> Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mở đầu.


<b>Câu 35:</b> Đặc điểm nào sau đây <b>không</b> đúng với quá trình dịch mã?


<b>A.</b> Ở trên một phân tử mARN, các ribôxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau,
mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribơxom.


<b>B.</b> Q trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ
ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.


<b>C.</b> Các ribơxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5 đến 3 từ bộ ba mở đầu cho
đến khi gặp bộ ba kết thúc.



<b>D.</b> Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được
tổng hợp từ một mARN ln có cấu trúc giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A.</b> 27aa. <b>B.</b> 25aa. <b>C.</b> 26aa. <b>D.</b> 28aa.


<b>Câu 37:</b> Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit, loại tARN có bộ ba đối mã nào sau
đây sẽ được sử dụng đầu tiên để vận chuyển axit amin tiến vào tiểu phần bé của riboxom?


<b>A.</b> tARN có bộ ba đối mã 5 UAX3 . <b>B.</b> tARN có bộ ba đối mã 3 GUA5 .


<b>C.</b> tARN có bộ ba đối mã 3 AUG5 . <b>D.</b> tARN có bộ ba đối mã 5 XAU3 .


<b>Câu 38:</b> Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:


(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG)
trên mARN.


(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.


(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.


(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa<sub>1</sub>tARN (aa<sub>1</sub>: axit
amin đứng liền sau axit amin mở đầu).


(5) Riboxom dịch đị một cô đon trên mARN theo chiều 53.


(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa<sub>1</sub>.


Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
polipeptit là:



<b>A.</b>  3 

 

1 

 

2 

 

4 

 

6 

 

5 . <b>B.</b>

 

5 

 

2 

 

1 

 

4 

 

6 

 

3 .
<b>C.</b>  1 

 

3 

 

2 

 

4 

 

6 

 

5 . <b>D.</b>

 

2 

 

1 

 

3 

 

4 

 

6 

 

5 .
<b>Câu 39:</b> Mỗi phân tử ARN vận chuyển


<b>A.</b> có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN.


<b>B.</b> chỉ gắn với 1 loại aa, aa được gắn vào đầu 3 của chuỗi pơlinucleotit.


<b>C.</b> có chức năng vận chuyển axit amin (aa) và vận chuyển các chất khác khi dịch mã.


<b>D.</b> có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung nên A = U và G = X


<b>Câu 40:</b> Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG–Gly; XXXPro;
GXUAla; XGAArg; UXGSer; AGXSer. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nucleotit là 5 AGXXGAXXXGGG3 . Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa
cho đoạn polipeptit có 4 loại axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>C.</b> ProGlyAlaSer. <b>D.</b> Gly ProSerAla.


<b>Câu 41:</b> Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gen, mARN, prôtêin ở sinh vật nhân
chuẩn.


<b>A.</b> Biết được trình tự các bộ ba trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi
polipeptit.


<b>B.</b> Biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit thì sẽ biết được trình tự các nucleotit trên
mARN.


<b>C.</b> Biết được trình tự các nucleotit của gen thì sẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi


polipeptit.


<b>D.</b> Biết được trình tự các nucleotit ở trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi
polipeptit.


<b>Câu 42:</b> Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3 ATGXTAG5 . Trình tự các đơn phân tương
ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là


<b>A.</b> 3 ATGXTAG5 . <b>B.</b> 5 AUGXUA3 .. <b>C.</b> 3 UAXGAUX5 . <b>D.</b> 5 UAXGAUX3 .


<b>Câu 43:</b> Trong quá trình dịch mã, khi riboxom cuối cùng của poliriboxom tiếp xúc với cô đon
kết thúc trên mARN thì sự kiện nào sau đây sẽ xảy ra ngay sau đó?


<b>A.</b> Q trình dịch mã của các poliriboxom này kết thúc.


<b>B.</b> Các riboxom ngừng tổng hợp protein và tự phân hủy.


<b>C.</b> Riboxom này tách ra khỏi mARN nhưng các riboxom khác của poli riboxom vẫn tiếp tục dịch
mã.


<b>D.</b> Chỉ có một số riboxom ngừng dịch mã, các riboxom khác vẫn tiến hành dịch mã trên mARN
này.


<b>Câu 44:</b> Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGXGly; XXGPro;
GXXAla; XGGArg; UXGSer; AGXSer. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nucleotit là 5 GGXXGAXGGGXX3 . Nếu đoạn mạch gốc này mang thơng tin mã hóa
cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là


<b>A.</b> AlaGlySerPro. <b>B.</b> ProGlySerArg.



<b>C.</b> ProGlyAlaSer. <b>D.</b> GlyProSerAla.


<b>Câu 45:</b> Mỗi phân tử ARN vận chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>B.</b> có 3 bộ ba đối mã, mỗi bộ ba đối mã khớp bổ sung với một bộ ba trên mARN.


<b>C.</b> chỉ gắn với 1 loại aa, aa được gắn vào đầu 3 của chuỗi pôlinucleotit.


<b>D.</b> có cấu trúc 2 sợi đơn và tạo liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.


<b>Câu 46:</b> Xét các phát biểu sau đây:


(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.


(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.


(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là metionin.


(4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.


(5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.


(6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.


Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng?


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 47:</b> Xét các phát biểu sau đây:



(1) Tính thối hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc
của một loại aa.


(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 35 so
với chiều trượt của enzim tháo xoắn.


(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ ba khác nhau quy
định tổng hợp.


(4) Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp
phân tử mARN.


(5) Trong quá trình địch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3 của
mARN đến đầu 5 của mARN.


Trong 5 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng?


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 1.


<b>Câu 48:</b> Ở vi khuẩn E.Coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận
nào sau đây đúng?


<b>A.</b> Các gen này có số lần nhân đơi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>C.</b> Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.


<b>D.</b> Các gen này có số lần nhân đơi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.


<b>Câu 49:</b> Điều hịa hoạt động của gen chính là



<b>A.</b> điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.


<b>B.</b> điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.


<b>C.</b> điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.


<b>D.</b> điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.


<b>Câu 50:</b> Ở operon Lac, theo chiều trượt của enzim phiên mã thì thứ tự các thành phần là


<b>A.</b> Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.


<b>B.</b> Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu
trúc A.


<b>C.</b> Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.


<b>D.</b> Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu
trúc A.


<b>Câu 51:</b> Ở operon Lac, nếu có một đột biến làm mất 1 đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ
làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin.


<b>A.</b> Mất vùng khởi động (P). <b>B.</b> Mất gen điều hòa.


<b>C.</b> Mất vùng vận hành (O). <b>D.</b> Mất một gen cấu trúc.


<b>Câu 52:</b> Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên
diễn ra?



<b>A.</b> Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế.


<b>B.</b> Gen điều hịa R tổng hợp prơtêin ức chế.


<b>C.</b> Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.


<b>D.</b> ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.


<b>Câu 53:</b> Ở vi khuẩn E.Coli, khi nói về hoạt động của các gen trong operon Lac, phát biểu nào sau
đây là đúng?


<b>A.</b> Khi mơi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đơi bằng nhau và số lần phiên mã
bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>C.</b> Khi môi trường khơng có lactozơ thì các gen này khơng nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên
mã.


<b>D.</b> Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đơi bằng nhau nhưng có số lần phiên
mã khác nhau.


<b>Câu 54:</b> Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:


Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị
mất chức năng.


Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị
mất chức năng.


Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.



Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp
bị mất chức năng.


Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.


Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.


Khi mơi trường cos đường lactozơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A khơng phiên
mã?


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 55:</b> Trong cấu trúc Operon, vùng khởi động có vai trị


<b>A.</b> nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.


<b>B.</b> nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.


<b>C.</b> nơi tổng hợp Prôtêin ức chế.


<b>D.</b> nơi gắn Prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.


<b>Câu 56:</b> Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?


<b>A.</b> Ở sinh vật nhân thực, côđon 3 AUG5  có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin
metionin.


<b>B.</b> Cơđon 3 UAA5  quy định tín hiệu kết thúc q trình dịch mã.


<b>C.</b> Tính thối hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi cơđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.



<b>D.</b> Với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại cơđon mã hóa các axit amin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).


(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều
35


(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 35


(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.


Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:


<b>A.</b>  1 

 

4 

 

3 

 

2 . <b>B.</b>

 

2 

 

3 

 

1 

 

4 .
<b>C.</b>  1 

 

2 

 

3 

 

4 . <b>D.</b>

 

2 

 

1 

 

3 

 

4 .
<b>Câu 58:</b> Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,


<b>A.</b> chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.


<b>B.</b> cần có sự tham gia của enzim ligaza.


<b>C.</b> chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chaasrt.


<b>D.</b> cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A, T, G, X.


<b>Câu 59:</b> Trong quá trình dịch mã,


<b>A.</b> trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là
pôlixôm.



<b>B.</b> nguyên tắc bổ sung giữa cơđon và anticơđon thể hiện trên tồn bộ nucleotit của mARN.


<b>C.</b> có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.


<b>D.</b> riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều .


<b>Câu 60:</b> Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện
trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?


(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) phân tử tARN.


(3) Phân tử protein. (4) Quá trình dịch mã.


<b>A.</b> (1) và (2). <b>B.</b> (2) và (4). <b>C.</b> (1) và (3). <b>D.</b> (3) và (4).


<b>Câu 61:</b> Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,


<b>A.</b> chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>C.</b> chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.


<b>D.</b> cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A, T, G, X.


<b>Câu 62:</b> Các bộ ba trên mARN có vai trị quy định tín hiệu kết thúc q trình dịch mã là:


<b>A.</b> 3 UAG5 ; 3 UAA5 ; 3 UGA5     . <b>B.</b> 3 GAU5 ; 3 AAU5 ; 3 AGU5     .


<b>C.</b> 3 UAG5 ; 3 UAA5 ; 3 AGU5     . <b>D.</b> 3 GAU5 ; 3 AAU5 ; 3 AUG5     .



<b>Câu 63:</b> cho biết các cơ đon mac hóa các axit amin tương ứng như sau: GGGGly; XXXPro;
GXUAla; XGAArg; UXGSer; AGXSer. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nucleotit là 5 AGXXGAXXXGGG3 . Nếu đoạn mạch gốc này mang thơng tin mã hóa
cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là


<b>A.</b> SerAlaGlyPro. <b>B.</b> ProGlySerAla.


<b>C.</b> SerArgProGly. <b>D.</b> GlyProSerArg.


<b>Câu 64:</b> Cho các thông tin sau đây:


(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.


(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì q trình dịch mã hồn tất.


(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, aixt amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.


(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng
thành.


Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là


<b>A.</b> (3) và (4). <b>B.</b> (1) và (4). <b>C.</b> (2) và (3). <b>D.</b> (2) và (4).


<b>Câu 65:</b> Trong quá trình sinh tổng hợp prơtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trị
cung cấp năng lượng


<b>A.</b> để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit.


<b>B.</b> để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.



<b>C.</b> để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.


<b>D.</b> để các riboxom dịch chuyển trên mARN.


<b>Câu 66:</b> Cho các thành phần


(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nucleotit A, U, G, X;


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(5) ADN polimeraza.


Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E.Coli là


<b>A.</b> (2) và (3). <b>B.</b> (1), (2) và (3). <b>C.</b> (3) và (5). <b>D.</b> (2), (3) và (4).


<b>Câu 67:</b> Trong mơ hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động


<b>A.</b> mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN polimeraza.


<b>B.</b> là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.


<b>C.</b> là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.


<b>D.</b> mang thông tin quy định cấu trúc prơtêin ức chế.


<b>Câu 68:</b> Trong cơ chế điều hịa hoạt động của opêron lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi mơi
trường có lactozơ và khi mơi trường khơng có lactozơ?


<b>A.</b> Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế.



<b>B.</b> Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.


<b>C.</b> Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.


<b>D.</b> ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.


<b>Câu 69:</b> Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuối polipeptit do gen
quy định tổng hợp không bị thay đổi. Ngun nhân là vì


<b>A.</b> mã di truyền có tính thối hóa. <b>B.</b> mã di truyền có tính đặc hiệu.


<b>C.</b> ADN của vi khuẩn có dạng vịng. <b>D.</b> Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.


<b>Câu 70:</b> Trong một gen có một bazơ Timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay
cặp A-T thành cặp G-X theo sơ đồ


Trên phân tử ADN có bazơ nitơ Timin trở thành dạng hiếm thì qua q trình nhân đơi sẽ gây
đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm
thay thế cặp A-T bằng cặp G-X của bazơ nitơ dạng hiếm?


<b>A.</b> A-T*  T*-G  G-X. <b>B.</b> A-T*  T*-X  G-X.


<b>C.</b> A-T*  G-T*  G-X. <b>D.</b> A-T*  A-G  G-X.


<b>Câu 71:</b> Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây <b>không</b> đúng?


<b>A.</b> Quá trình nhân đơi khơng theo ngun tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>C.</b> Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.



<b>D.</b> ADN khơng nhân đơi thì khơng phát sinh đột biến gen.


<b>Câu 72:</b> Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua q trình nhân đơi của ADN sẽ làm
phát sinh dạng đột biến


<b>A.</b> thêm 1 cặp nucleotit. <b>B.</b> thêm 2 cặp nucleotit.


<b>C.</b> mất một cặp nucleotit. <b>D.</b> thay thế 1 cặp nucleotit.


<b>Câu 73:</b> Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất.


<b>A.</b> Mất một cặp nuclêơtít. <b>B.</b> Thêm một cặp nuclêơtít.


<b>C.</b> Thay thế một cặp nuclêơtít. <b>D.</b> Đột biến mất đoạn NST.


<b>Câu 74:</b> Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nucleotit là đột biến trung
tính.


<b>A.</b> Do tính chất thối hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba
khác.


<b>B.</b> Do tính chất thối hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác
nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.


<b>C.</b> Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.


<b>D.</b> Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm
prôtêin biến đổi.


<b>Câu 75:</b> Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu


cung cấp cho quá trình chọn lọc vì:


(1) Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến
NST.


(2) Số lượng gen trong quần thể rất lớn.


(3) Đột biến gen thường ở trạng tái lặn.


(4) Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.


<b>A.</b> (1), (2), (3), (4). <b>B.</b> (1), (3).


<b>C.</b> (1), (2). <b>D.</b> (1), (2), (3).


<b>Câu 76:</b> Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây <b>không</b> đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>B.</b> Cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.


<b>C.</b> Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời
sau.


<b>D.</b> Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm
cấu trúc gen.


<b>Câu 77:</b> Cho các trường hợp sau:


(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.


(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.



(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.


(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.


(5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.


(6) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.


Có bao nhiêu trường hợp có thể dẫn tới đột biến gen?


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 3.


<b>Câu 78:</b> Xét các phát biểu sau đây:


(1) Trong điều kiện khơng có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.


(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến ln được biểu hiện.


(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.


(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.


(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nucleotit thì khơng làm thay đổi tổng liên kết
hidro của gen.


Có bao nhiêu phát biểu đúng?


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 1.



<b>Câu 79:</b> Alen B dài 221nm và có 1669 liên kết hiđrơ, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế
bào chứa cặp gen Bb qua hai lần ngun phân bình thường, mơi trường nội bào đã cung cấp cho
q trình nhân đơi của cặp gen này là 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitôzin.
Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là


<b>A.</b> thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>C.</b> mất một cặp A-T.


<b>D.</b> mất một cặp G-X.


<b>Câu 80:</b> Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?


(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit ln dẫn đến kết thúc sớm q trình dịch mã.


(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.


(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.


(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.


(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.


<b>A.</b> (1), (2), (3). <b>B.</b> (2), (4), (5). <b>C.</b> (3), (4), (5). <b>D.</b> (1), (3), (5).


<b>Câu 81:</b> Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A.</b> Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nucleotit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.



<b>B.</b> Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì
tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.


<b>C.</b> Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đơi ADN thì thường làm phát sinh
đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit.


<b>D.</b> Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.


<b>Câu 82:</b> Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây <b>không</b> đúng?


<b>A.</b> Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.


<b>B.</b> Đột biến gen làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể.


<b>C.</b> Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.


<b>D.</b> Đột biến gen hầu hết là có hại.


<b>Câu 82:</b> Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào


<b>A.</b> môi trường sống và tổ hợp gen. <b>B.</b> tần số phát sinh đột biến.


<b>C.</b> số lượng cá thể trong quần thể. <b>D.</b> tỉ lệ đực, cái trong quần thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>A.</b> đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại
các đột biến có lợi.


<b>B.</b> alen đột biến có lợi hay có hại khơng phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì chọn
lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.



<b>C.</b> các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực
tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại khơng thay đổi qua các thế hệ.


<b>D.</b> đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản
của cơ thể sinh vật.


<b>Câu 84:</b> Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây <b>khơng</b> đúng?


<b>A.</b> Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.


<b>B.</b> Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.


<b>C.</b> Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.


<b>D.</b> Phần lớn đột biến gen xảy ra trong q trình nhân đơi ADN.


<b>Câu 85:</b> Cho các thơng tin


(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.


(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng protein.


(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay
đổi chức năng của protein.


(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.


Các thơng tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di
truyền ở người là



<b>A.</b> (2), (3), (4). <b>B. </b>(1), (2), (4). <b>C.</b> (1), (3), (4). <b>D.</b> (1), (2), (3).


<b>Câu 86:</b> Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của ADN:


(1) Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.


(2) Nhờ các enzim tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữa Y.


(3) Hình thành nên hai phân tử ADN con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của ADN ban đầu và
một mạch mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Thứ tự đúng của các sự kiện trên là:


<b>A.</b>  1 

 

2 

 

4 

 

3 . <b>B.</b>

 

2 

 

4 

 

3 

 

1 .
<b>C.</b>

 

2 

 

4 

 

1 

 

3 . <b>D.</b>

 

2 

 

1 

 

4 

 

3 .


<b>Câu 87:</b> Cho biết: 5 AUG3  quy định Met; 5 UAU3  và 5 UAX3  quy định Tyr; 5 UGG3  quy định
trp; 5 UAA3 , 5 UAG3 , 5 UGA3      kết thúc dịch mã. Xét một đoạn trình tự mARN nhân tạo:


5 AUG UAU UGG3 . Thứ tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đốn dau
đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?


(1) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng khơng thay đổi.


(2) Nếu nucleotit thứ 9 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi
bình thường.


(3) Nếu nucleotit thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.


(4) Nếu nucleotit thứ 8 bị thay thành A thì chuỗi polipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình


thường.


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 88:</b> Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi  và 2 chuỗi
 liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi  là glutamin bị thay bằng valin thì hồng cầu
biến dạng thành hình lưỡi liềm.


Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hóa cho các axit amin:


Valin: 5 -GUU-3 ; 5 -GUX-3 ; 5 -GUA-3 ; 5 -GUG-3       .


Glutamin: 5 -GAA-3 ; 5 -GAG-3   ; Aspactic: 5 -GAU-3 ; 5 -GAX-3   .


Phân tích nào sau đây đúng về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hóa
chuỗi  gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm?


<b>A.</b> Nucleotit thứ nhất của các côđon tương ứng với glutamin và valin đều là G, nếu thay nucleotit
G này bằng X thì bộ ba mới sẽ mã hóa valin.


<b>B.</b> Nếu thay nucleotit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamin, thì có thể xuất hiện cơđon
mới là 5 -GUA-3 ; 5 -GAX-3   , mã hóa cho axit aspactic chứ khơng phải valin.


<b>C.</b> Nếu thay nucleotit thứ hai trong cơđon mã hóa glutamin, cụ thể thay A bằng U thì cơđon mới
có thể là 5 -GUA-3  hoặc 5 -GUG-3  đều mã hóa cho valin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 89:</b> Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và protein ở sinh vật nhân thực, phát biểu
nào sau đây đúng?


<b>A.</b> ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lại.



<b>B.</b> Một phần tử ADN có thể mang thơng tin di truyền mã hóa cho nhiều phân tử protein khác
nhau.


<b>C.</b> ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã.


<b>D.</b> Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.


<b>Câu 90:</b> Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về prơtêin ức chế trong cơ
chế điều hòa hoạt động của opêron Lac?


(1) Khi mơi trường khơng có lactozơ, prơtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá
trình phiên mã.


(2) Prôtêin ức chế chỉ được gen R tổng hợp khi mơi trường khơng có lactozơ.


(3) Khi mơi trường có lactozơ, một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế liên kết làm
biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó.


(4) Prơtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường.


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 91:</b> Ở sinh vật nhân sơ, một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên vùng mã hóa của gen
làm thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng không làm thay đổi trình
tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định


Có thể khẳng định chắc chắn đột biến điểm trên <b>không thể</b> xảy ra ở những bộ ba nào sau đây
trên mạch mã gốc của gen?



(1) 3 TAX5 . (2) 3 AGX5 . (3) 3 AXX5 . (4) 3 XXA5 .


Phương án đúng là:


<b>A.</b> (1), (3). <b>B.</b> (1), (4). <b>C.</b> (2), (3). <b>D.</b> (2), (4).


<b>Câu 92:</b> Nhận xét nào <b>không </b>đúng về các cơ chế phiên mã và dịch mã?


<b>A.</b> Trong giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit, riboxom dịch chuyển trên mạch mARN theo chiều
53.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C.</b> Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch mã gốc trên gen là mạch có chiều 53.


<b>D.</b> Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được tổng hợp kéo dài theo chiều
53.


<b>Câu 93:</b> Một đoạn gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:


3...TAXAAGGAGAATGTTTTAXXTXGGGXGGXXGAAATT... 5.


Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác tại vị trí -5ở bộ ba nào
sau đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?


<b>A.</b> 3TAX5. <b>B.</b> 3ATX5. <b>C.</b> 3ATT5. <b>D.</b> 3GAX5.


<b>Câu 94:</b> Khi nói về hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây <b>sai</b>?


<b>A.</b> Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.


<b>B.</b> Đường lactozơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào prôtêin


ức chế làm cho cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi.


<b>C.</b> Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đơi bằng nhau.


<b>D.</b> Trong một opêron Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đơi và phiên mã khác nhau.


<b>Câu 95:</b> Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, UUU (trên mARN) xác định các axit amin lần
lượt là: Lizin (Lys), prolin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị
đột biến thay thế nucleotit A bằng G đã mang thơng tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit
amin: ProGliLysPhe. Trình tự nucleotit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là


<b>A.</b> 5GAG XXX UUU AAA3. <b>B.</b> 3XXX GAG AAA TTT5.


<b>C.</b> 3GAG XXX TTT AAA5. <b>D.</b> 5GAG XXX TTT AAA3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Câu 1:Chọn đáp án B. </b>


Vật chất di truyền của chủng virut này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân A, T, G, X chứng tỏ
nó là phân tử ADN.


Ở phân tử ADN này có A = T = 24%, G = 25% và X = 27% chứng tỏ nó khơng được cấu tạo
theo nguyên tắc bổ sung. Chỉ có ADN mạch đơn mới có tỷ lệ % của GX.


<b>Câu 2:Chọn đáp án A. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Câu 3:Chọn đáp án </b>


Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên ADN hoặc ARN.



<b>Câu 4:Chọn đáp án B. </b>


Gen có 3 vùng là vùng điều hịa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Nếu vùng mã hóa của gen có
các đoạn intron xen kẻ các đoạn exon thì được gọi là mã hóa khơng liên tục và loại gen này được
gọi là gen phân mảnh.


- Gen phân mảnh chỉ có ở tế bào sinh vật nhân thực mà khơng thấy có ở tế bào sinh vật nhân
sơ, tuy nhiên không phải tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều là gen phân mảnh  Đáp án A
sai.


- Ở tế bào nhân thực, gen nằm ở trong nhân tế bào hoặc nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc
trong lục lạp) nhưng tát cả các gen nằm ở trong tế bào chất đều là gen có vùng mã hóa liên tục
(gen khơng phân mảnh).  Đáp án C sai.


- Sau khi phiên mã, phân tử mARN do gen phân mảnh tổng hợp sẽ được cắt bỏ các đoạn intron
và nối các đoạn exon để tại nên mARN trưởng thành, với các tách nối khác nhau sẽ tạo nên các
loại mARN khác nhau.  Đáp án B đúng.


- Sau phiên mã thì các đoạn intron bị cắt bỏ cho nên nếu bị đột biến ở đoạn intron thì khơng
làm thay đổi cấu trúc của prơtêin.  Đáp án D sai.


<b>Câu 5:Chọn đáp án D. </b>


Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền đặc trưng cho loài kể cả sinh vật
nhân sơ và nhân chuẩn. Gen được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại


nucleotit: A, T, G, X. Các nucleotit trên hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, A
liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. Hai mạch của gen sắp xếp song song
và ngược chiều nhau. Ở sinh vật nhân sơ thì gen có vùng mã hóa liên tục gọi là gen khơng phân
mảnh, cịn ở sinh vật nhân thực gen có vùng mã hóa khơng liên tục, xen kẻ các đoạn mã hóa


(exon) là các đoạn khơng mã hóa (intron) gọi là gen phân mảnh. Tuy nhiên không phải tất cả các
gen ở sinh vật nhân thực đều là gen phân mảnh.


<b>Câu 6:Chọn đáp án B. </b>


Tất cả các tế bào sinh dưỡng (tế bào sơma) của bất kì một lồi sinh vật nào đều chứa một hàm
lượng ADN rất ổn định và đặc trưng cho lồi, khơng phụ thuộc vào sự phân hóa chức năng hay
trạng thái trao đổi chất. Cịn số lượng ARN thì biến đổi tùy thuộc vào trạng thái sinh lí của tế bào.


- Các đáp án khác chưa chính xác, vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ ADN ở sinh vật nhân sơ mang các gen khơng phân mảnh cịn ADN ở sinh vật nhân thực
mang các gen phân mảnh.  Đáp án C sai.


+ Các gen khác nhau có độ dài và số lượng nucleotit khác giống nhau.  Đáp án D sai.


<b>Câu 7:Chọn đáp án D. </b>


- Phân tử ADN là vật chất mang thông tin di truyền, ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân mà đơn phân là các nucleotit: T, A, G, X đa số ADN đều được cấu tại hai mạch đơn liên kết
song song và có chiều ngược nhau, trong đó các nucleotit trên hai mạch đơn liên kết nhau theo
nguyên tắc bổ sung. ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có một số điểm khơng giống
nhau: đa số ADN ở sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vịng khép kín cịn ở sinh vật nhân thực có
cấu tạo mạch thẳng. ADN ở sinh vật nhân thực có sự liên kết với prơtêin histon để tạo nên NST
cịn ở sinh vật nhân sơ thì khơng. Hiện nay khái niệm NST được dùng cho cả vi khuẩn, được hiểu
là sợi ADN.


<b>Câu 8:Chọn đáp án D. </b>


- Cả ADN ti thể và ADN trong nhân tế bào đều được cấu trúc từ bốn loại đơn phân A, T, G, X


theo nguyên tắc đa phân, đều mang gen quy định tổng hợp protein cho ti thể.


- Đối với ADN trong nhân thì hàm lượng của nó ổn định và đặc trưng cho lồi. ADN của vi
khuẩn cũng có cấu trúc dạng vòng như ADN ti thể. ADN trong nhân được phân chia đồng đều
cho các tế bào con (trong trường hợp không xảy ra đột biến).


- Đối với ADN ti thể do trong quá trình phân bào tế bào chất phân chia không đều nên ADN ti
thể cũng được phân chia không đều cho các tế bào con.


<b>Câu 9:Chọn đáp án C. </b>


Trong 4 đặc điểm nói trên thì điểm khác biệt là số đơn vị tái bản ( số điểm khởi đầu q trình
nhân đơi). Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có kích thước lớn nên nhiều điểm khởi đầu tái
bản để làm tăng tốc độ tái bản ADN. Các đặc điểm còn lại đều giống nhau ở tất cả các phân tử
ADN.


<b>Câu 10:Chọn đáp án D. </b>


Nhờ có nhiều điểm khởi đầu tái bản nên tốc độ nhân đôi ADN được rút ngắn nhiều lần.


<b>Câu 11:Chọn đáp án B. </b>


- Q trình nhân đơi ADN diễn ra trong nhân tế bào, ở pha S của chu kì tế bào. Dưới tác động
của enzim tháo xoắn làm hai mạch đơn tách nhau ra để lộ hai mạch đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Vì enzim ADN polimerazaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 53 nên trên mạch khn
35 thì mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục, cịn trên mạch khn 53 thì mạch mới bổ
sung được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki, sau đó nhờ enzim Ligaza nối các
đoạn Okazaki lại với nhau. Bắt đầu từ vị trí khởi đầu sự sao chép thì quá trình tháo xoắn và sao
chép được diễn ra về hai phía của gen nên trên mỗi mạch gốc thì một nucleotit giữa mạch mới


được tổng hợp liên tục còn ở nửa còn lại mạch mới được tổng hợp gián đoạn nên trong hai mạch
đơn mới đều có sự tác động của enzim nối Ligaza.  Đáp án B sai.


- Một điểm khác biệt về q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực là ở sinh vật
nhân sơ chỉ có một đơn vị tái bản (replicon), cịn ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản. 
Đáp án D đúng.


Như vậy so với chiều trượt của enzim tháo xoắn thì mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có
chiều 35.


<b>Câu 12:Chọn đáp án A </b>


Trong 6 đặc điểm nói trên thì điểm khác biệt là số đơn vị tái bản (số điểm khởi đầu q trình
nhân đơi). Phân tử ADN của sinh vật nhân thực có kích thước lớn nên có nhiều điểm khởi đầu tái
bản để làm tăng tốc độ tái bản ADN. Các đặc điểm còn lại đều giống nhau ở q trình nhân đơi
của tất cả các phân tử ADN.


 Trong 6 đặc điểm trên thì có 5 đặc điểm chung  Đáp án A đúng.


(Ở đặc điểm số (6), nhân đôi ADN sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên
liệu vì hình thành đoạn ARN mồi cần 4 loại nucleotit A, U, G, X).


<b>Câu 13:Chọn đáp án B. </b>


Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm có q trình tái bản của ADN và
quá trình phiên mã, dịch mã. Quá trình tái bản (nhân đôi) của ADN sẽ truyền đạt thông tin di
truyền từ nhân của tế bào mẹ sang nhân của tế bào con. Quá trình phiên mã và dịch mã sẽ truyền
đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất, nhờ đó mà thơng tin di truyền lưu trữ trên ADN
được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ
tinh giúp truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ cơ thể.



<b>Câu 14:Chọn đáp án B. </b>


Trong 4 phương án nêu trên thì chỉ có phương án B sai. Vì enzim ADN polimerazaza không
làm nhiệm vụ tháo xoắn ADN, việc này do enzim tháo xoắn thực hiện.


<b>Câu 15:Chọn đáp án B. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Kết luận A sai vì enzim ADN polimeaza khơng có khả năng tháo xoắn.


- Kết luận C sai vì enzim ligaza là enzim nối.


- Kết luận D sai vì ADN polimeaza khơng thể tự tổng hợp nucleotit đầu tiên để mở đầu mạch
mới.


<b>Câu 16:Chọn đáp án D. </b>


- Kết luận A đúng, ở mạch khn có chiều 53 do ngược chiều với chiều hoạt động của
enzim ADN-polimerazaza nên mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn, gồm nhiều đoạn
Okazaki, mỗi đoạn Okazaki cần một đoạn mồi.


- Kết luận B đúng vì enzim ADN-polimerazaza khơng tự tổng hợp được mạch polinucleotit
mới nếu khơng có gốc 3 OH tự do, do đó cần đoạn mồi là một đoạn poliribonucleotit do enzim
ARN-polimeraza tổng hợp nên.


- Kết luận C đúng vì mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y, các enzim ở mỗi chạc hoạt động
ngược chiều nhau. Ở chạc thứ nhất nếu mạch khn này là mạch có mạch bổ sung được tổng hợp
gián đoạn thì ở chạc thứ hai, mạch khn kia lại là mạch bổ sung với nó được tổng hợp gián
đoạn. Do đó ở cả 2 mạch khn đều có sự hoạt động của enzim ligaza.



- Kết luận D sai vì tổng hợp mạch này cũng cần có đoạn mồi.


<b>Câu 17:Chọn đáp án C. </b>


- Đối với lồi có bộ NST là 2n thì ở kì sau giảm phân II bộ NST trong tế bào là 2n đơn (điều
này đồng nghĩa với việc hàm lượng ADN trong tế bào ở kì sau giảm phân II bằng hàm lượng
ADN trong tế bào ở trạng thái không phân chia). Vậy hàm lượng ADN trong tế bào ở trạng thái
không phân chia là x.


- Ở kì sau nguyên phân bộ NST của tế bào là 4n đơn = 2hàm lượng ADN ở trạng thái không
phân chia.


- Vậy hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng của lồi khi đang ở kì sau ngun phân = 2x
= 2x.


<b>Câu 18:Chọn đáp án B. </b>


- Tỉ lệ

A T / G

 

X

1 A/G 1 G 4A


4 4


       .


Mà ở ADN mạch kép, A + G = 50%  A = 10%; G = 40%.


<b>Câu 19:Chọn đáp án </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Hoocmôn insulin, enzim ARN polimeraza, enzim ADN polimeraza là các loại protein
(protein được cấu trúc từ các đơn phân là axit amin).



<b>Câu 20:Chọn đáp án B. </b>


- Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu B sai. Vì ở các lồi sinh sản vơ tính, gen
ngồi nhân được phân chia cho tế bào con nên được di truyền cho đời con.


- Các phương án A, C, D đều đúng.


<b>Câu 21:Chọn đáp án C. </b>


- Tất cả các ADN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, từ 4 loại đơn phân A, T, G, X.


- Tất cả các ADN đều được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.


- Tất cả các ADN ở trong tế bào sinh vật đều có cấu trúc mạch kép (gồm 2 mạch).


- Điểm khác biệt cơ bản giữa ADN nhân sơ với ADN nhân thực là ADN nhân sơ có dạng
mạch vịng cịn ADN nhân thực có dạng mạch thẳng.


<b>Câu 22:Chọn đáp án C. </b>


- Enzim ADN polimeraza có vai trị tổng hợp mạch mới theo nguyên twasc bổ sung với mạch
khuôn của ADN.  Đáp án C.


- Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN là chức năng của enzim tháo xoắn
ADN.


- Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục là chức năng enzim ligaza.


- Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN là chức năng của enzim tháo xoắn.



<b>Câu 23:Chọn đáp án B.</b>
<b>Câu 24:Chọn đáp án D. </b>


- Vì ADN của sinh vật nhân thực có kích thước rất lớn nên việc hình thành nhiều đơn vị nhân
đơi sẽ giúp rút ngắn thời gian nhân đơi ADN cịn ADN của sinh vật nhân sơ có kích thước bé nên
chỉ cần 1 điểm khởi đầu nhân đôi.


- Nguyên liệu dùng để tổng hợp thỉ đều sử dụng 4 loại nucleotit là A, T, G, X.


- Chiều tổng hợp (chiều kéo dài mạch mới) giống nhau (đều có chiều từ 3 đến 5).


- Nguyên tắc nhân đôi giống nhau (đều theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Trong cùng một tế bào, các gen trong nhân có số lần nhân đơi bằng nhau. Ngun nhân là vì
khi tế bào phân chia thì tất cả các ADN và NST đều thực hiện nhân đôi. Tế bào nguyên phân k
lần thì các ADN, NST nhân đơi bấy nhiêu lần.  Đáp án A hoặc D đúng.


- Các gen có số lần phiên mã khác nhau. Nguyên nhân là vì sự phiên mã của gen phụ thuộc
vào chức năng hoạt động của gen. Trong cùng một tế bào, có gen thường xuyên phiên mã nhưng
có gen không phiên mã.  Đáp án A hoặc B hoặc C đúng.


 Chỉ Đáp án A đúng.
<b>Câu 26:Chọn đáp án C. </b>


Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có đáp án C đúng, các ý còn lại đều sai ở chỗ:


- Ở đáp án A phải sửa lại thành: Mã di truyền có tính đặc hiệu cho nên mối mã di truyền chỉ
mã hóa cho một axit amin.


- Ở đáp án B phải sửa lại thành: Đơn phân cấu trúc của mARN gồm có 4 loại A, U, G, X chứ


không phải A, T, G, X.


- Ở đáp án D phải sửa lại thành: Các loại phân tử ARN (mARN, tARN, rARN) đều có cấu trúc
một mạch đơn. Chỉ có một số phân tử ARN ở một số virut mới có cấu trúc mạch kép.


<b>Câu 27:Chọn đáp án C. </b>


Có 61 mã di truyền mang thơng tin mã hóa cho 20 loại axit amin cho nên có hiện tượng một
axit amin được mã hóa bởi nhiều mã di truyền. Hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa
cho 1 axit amin được gọi là tính thối hóa của mã di truyền.


<b>Câu 28:Chọn đáp án B. </b>


- Trình tự đặc hiệu của các axit amin trên phân tử prơtêin được mã hóa bằng trình tự các
nucleotit trên phân tử ADN. Cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau trên mARN tạo thành 1 bộ ba mã
hóa (gọi là mã di truyền), có tất cả 4 loại base khác nhau sẽ tạo nên 64 tổ hợp bộ ba khác nhau.
Mã di truyền có các đặc điểm:


- Mã di truyền là mã bộ ba, mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục từng bộ ba
nucleotit (không chồng gối lên nhau).


- Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.


- Mã di truyền có thối hóa nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit
amin (trừ methionin và trytophan chỉ do một bộ ba mã hóa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thì ADN của người có thể dung hợp vào ADN của vi khuẩn nên tế bào vi khuẩn tổng hợp được
prôtêin Insulin.


<b>Câu 29:Chọn đáp án C. </b>



Một trong những đặc điểm của mã di truyền là tính thối hóa nghĩa là một axit amin có nhiều
bộ ba mã hóa (trừ methionin và tryptophan chỉ do 1 bộ ba mã hóa). Có 4 loại mã di truyền cùng
quy định tổng hợp axit amin prolin là 5 XXU3 ; 5 XXA3 ; 5 XXX3 ; 5 XXG3 . 4 bộ ba trên được
gọi là bộ ba đồng nghĩa tức là cùng mã hóa một axit amin, các bộ ba này thường có 2 base đầu
tiên giống nhau nhưng khác nhau ở base thứ ba. Trên thực tế U và X ln tương đương nhau ở vị
trí thứ ba, còn A và G tương đương nhau trong 14 trên 16 trường hợp. Do đó thường thay đổi
nucleotit thứ 3 trong các bộ ba sẽ không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi
polipeptit.


<b>Câu 30:Chọn đáp án A. </b>


Trong các đáp án neu trên thì đáp án A có nội dung khơng đúng: vì mã di truyền được đọc
theo chiều từ 5 đến 3 chứ không phải từ 3 đến 5. Các đáp án còn lại đều là đặc điểm của mã
di truyền.


<b>Câu 31:Chọn đáp án C. </b>


- Trong các loại ARN thì mARN được tổng hợp nhiều nhất vì tổng hợp mARN để tổng hợp
protein. Tế bào cần rất nhiều loại protein để thực hiện các chức năng sống của tế bào và cơ thể.


- mARN được tổng hợp nhiều nhất nhưng hàm lượng lại ít nhất vì tuổi thọ của mARN rất kém
bền, cho nên mARN bị phân hủy ngay sau khi tổng hợp xong protein.


<b>Câu 32:Chọn đáp án C. </b>


- Phiên mã là q trình tổng hợp ARN từ khn mẫu ADN. Q trình phiên mã của mọi lồi
sinh vật đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, chỉ có mạch gốc (mạch có chiều 35 tính theo
chiều tháo xoắn) của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN và đều chịu sự điều khiển của hệ
thống điều hòa phiên mã.



- Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh cho nên sau phiên mã thì các đoạn intron
bị cắt bỏ và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành. Còn gen ở sinh vật nhân sơ có
vùng mã hóa liên tục cho nên khơng có q trình cắt bỏ các đoạn intron như sinh vật nhân chuẩn.


<b>Câu 33:Chọn đáp án C </b>


- Trong 4 enzim trên thì enzim ARN polimerazaza có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN,
tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Enzim ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki lại với nhau đồng thời tạo liên kết
phosphodieste làm liền mạch ADN.


- Enzim restrictaza là enzim cắt giới hạn sử dụng trong kỹ thuật di truyền.


<b>Câu 34:Chọn đáp án A. </b>


- Kết luận A đúng, trên mỗi mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba AUG
làm nhiệm vụ mã mở đầu.


- Kết luận B sai. Vì bộ ba AUG nằm ở đầu 5 của mARN chứ không phải nằm ở đầu 3.


- Kết luận C sai. Vì trên mỗi mARN sẽ có nhiều bộ ba AUG, việc xuất hiện các bộ ba là ngẫu
nhiên nên mỗi bộ ba sẽ được xuất hiện nhiều lần trên mARN.


- Kết luận A sai. Vì chỉ có duy nhất một bộ ba AUG nằm ở đầu 5 của mARN thì mới có khả
năng trở thành bộ ba mở đầu.


<b>Câu 35:Chọn đáp án A. </b>



- Kết luận A sai vì: mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên phân tử mARN. Mỗi
phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba mở đầu dịch mã và do vậy có duy nhất một điểm bắt
đầu đọc mã. Trên mỗi mARN có nhiều riboxom tiến hành dịch mã nhưng các riboxom này đều
đọc mã từ một điểm xác định.  Đáp án A thỏa mãn điều kiện bài toán.


- Kết luận B đúng vì trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung với
một bộ ba mã sao trên mARN.


-Kết luận C đúng vì riboxom trượt theo từng bộ ba cho đến khi gặp mã kết thúc thì dừng lại,
hai tiểu phần của riboxom tách nhau ra khỏi mARN.


- Kết luận D đúng vì mã di truyền có tính đặc hiệu nên các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ
một phân tử mARN ln có cấu trúc giống nhau.


<b>Câu 36:Chọn đáp án A. </b>


Trong quá trình dịch mã, riboxom gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã được dừng lại,
riboxom tách ra khỏi phân tử mARN. Mã kết thúc chỉ quy định tín hiệu kết thúc dịch mã mà
không quy định tổng hợp aa.


- Trên phân tử mARN nói trên có 3 bộ ba có khả năng làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã nhưng
chỉ có 1 bộ ba làm nhiệm vụ này, đó là bộ ba mà riboxom bắt gặp đầu tiên ( vì khi gặp bộ ba này,
ngay lập tức dịch mã dừng lại). Bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba do vậy chuỗi
polipeptit do phân tử mARN này tổng hợp sẽ có tổng số 27 aa (gồm aa mở đầu và 26 aa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bộ ba đối mã 5 XAU3  khớp với bộ ba mở đầu 3 GTA5 . Trong quá trình dịch mã, tARN mang
axit amin mở đầu tiến vào riboxom và tiến hành dịch mã đầu tiên.


<b>Câu 38:Chọn đáp án A. </b>



Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
polipeptit là


(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.


(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG)
trên mARN.


(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.


(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa<sub>1</sub>tARN (aa<sub>1</sub>: axit
amin đứng liền sau axit amin mở đầu).


(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.


(5) Riboxom dịch đị một cô đon trên mARN theo chiều 53.


<b>Câu 39:Chọn đáp án B. </b>


Mỗi phân tử tARN có các đặc điểm:


- là phân tử ARN mạch đơn, trong phân tử có một số các đoạn nu liên kết với nhau theo
nguyên tắc bổ sung tạo nên cấu trúc đặc thù cho phân tử tARN, nhiều đoạn trong phân tử các nu
không bắt cặp với nhau nên AU; GX.


- Có ba thùy trong đó chỉ có một thùy mang bộ ba đối mã, bộ ba này khớp bổ sung với một bộ
ba mã sao trên mARN.


- Chỉ có chức năng vận chuyển aa khi dịch mã, không vận chuyển các chất khác.



- Chỉ gắn với một loại aa, aa này được gắn vào đầu 3 của chuỗi polipeptit.


<b>Câu 40:Chọn đáp án B. </b>


Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi polipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên
mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nucleotit trên
mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3 đến 5.


- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5AGXXGAXXXGGG3 thì chúng ta viết đảo lại mạch
gốc thành: 3GGGXXXAGXXGA5.


- Mạch ARN tương ứng là: 5XXXGGGUXGGXU3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Trình tự các bộ ba trên mARN là 5 XXX GGG UXG GXU3 .


Trình tự các aa tương ứng là Pro – Gly – Ser – Ala.


<b>Câu 41:Chọn đáp án A. </b>


Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận A đúng. Các kết luận khác sai ở chỗ:


- Biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit thì khơng thể suy ra được trình tự các
nucleotit trên mARN vì mã di truyền có tính thối hóa, một aa do nhiều bộ ba khác nhau quy
định tổng hợp.


- Biết được trình tự các nucleotit của gen cũng khơng biết được trình tự các axit amin ở trên
chuỗi polipeptit vì gen có 2 mạch, không xác định được mạch nào là mạch gốc của gen thì khơng
thể suy ra được aa tương ứng.


- Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên mARN nên khi biết được trình tự các


nucleotit ở trên mARN cũng khơng biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. Trên
mARN đó, khơng biết được điểm bắt đầu đọc mã là điểm nào nên khơng thể suy ra được trình
tựu các aa.


- Chỉ khi nào biết được trình tự các bộ ba trên mARN tức là đã biết được điểm bắt đầu đọc mã
và biết được các mã bộ ba đó thì sẽ suy ra được trình tựu các aa trên chuỗi polipeptit.


<b>Câu 42:Chọn đáp án D. </b>


Gen có hai mạch nhưng chỉ có một mạch được dùng làm khn để tổng hợp mARN, đó là
mạch gốc. Phân tử mARN có trình tự các đơn phân bổ sung với mạch gốc và có chiều ngược với
mạch gốc.


Mạch gốc của gen là 3 ATGXTAG5 


Thì mARN là 5 UAXGAUX3 .


<b>Câu 43:Chọn đáp án A. </b>


Trong quá trình dịch mã, trên mỗi mARN thường có một số ribơxom cùng hoạt động được gọi
là poliriboxom. Khi ribôxom cuối cùng của poliriboxom tiếp xúc với côđon kết thúc trên mARN
thì q trình dịch mã của các ribơxom dừng lại, sau đó các ribơxom sẽ rời khỏi mARN và tách
đôi trở lại thành hai tiểu đơn vị và sẵn sàng cho một đợt dịch mã mới. Khi ribôxom cuối cùng của
poliriboxom tiếp xúc với côđon kết thúc trên mARN thì lúc này trên mARN khơng cịn ribơxom
nên khơng có ribơxom nào có thể dịch mã nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Muốn xác định trình tự của các aa trên chuỗi polipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên
mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nucleotit trên
mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3 đến 5.



- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5GGXXGAXGGGXX3thì chúng ta viết đảo lại mạch
gốc thành: 3XXGGGXAGXXGG5.


- Mạch ARN tương ứng là: 5GGXXXGUXGGXX3.


- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi polipeptit.


Trình tự các bộ ba trên mARN là 5GGX XXG UXG GXX3


Trình tự các aa tương ứng là Gly – Pro – Ser – Ala.


<b>Câu 45:Chọn đáp án C. </b>


- tARN được tổng hợp từ các gen tương ứng trên ADN, chúng có thể ở dạng tự do hoặc gắn
với protein thành các phức hợp. tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin đến riboxom để
tiến hành quá trình dịch mã, mỗi loại tARN đặc hiệu cho một loại axit amin. Tuy nhiên tất cả các
tARN có một số đặc tính cấu trúc chung: chiều dài từ 73 đến 93 nucleotit, cấu trúc gồm một
mạch cuộn lại như hình lá chẻ ba (tạo thành các thùy) nhờ bắt cặp bên trong phân tử và đầu mút


3 có trình tự kết thúc XXA, các axit amin luôn gắn vào đầu XXA. Đáp án C đúng. Các đáp án
khác chưa chính xác:


- Đáp án A sai vì tARN chỉ tham gia vận chuyển axit amin chứ không vận chuyển các chất
khác.


- Đáp án B sai vì có 61 bộ ba mã hóa khác nhau thì sẽ có 61 tARN đặc hiệu tương ứng.


- Đáp án D sai vì tARN chỉ có cấu trúc 1 mạch đơn và chỉ có một số đoạn cuộn xoắn mới có
liên kết hidro.



<b>Câu 46:Chọn đáp án C. </b>


Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu số (3) và (6) là những phát biểu đúng, các ý còn
lại đều sai ở chỗ.


- Ở phát biểu số (1) phải sửa lại thành: Mã di truyền có tính đặc hiệu cho nên mỗi mã di truyền
chỉ mã hóa cho một axit amin.


- Ở phát biểu số (2) phải sửa lại thành: Đơn phân cấu trúc của mARN gồm có 4 loại A, U, G,
X chứ không phải A, T, G, X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Ở phát biểu số (5) phải sửa lại thành: Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm
lượng cao nhất. Hoặc ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có tính đa dạng cao nhất.


<b>Câu 47:Chọn đáp án D. </b>


Trong 5 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu số (2) là đúng, các phát biểu còn lại đều sai.


<b>Câu 48:Chọn đáp án A. </b>


- Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong operon có số lần nhân đơi bằng nhau. Ngun
nhân là vì các gen này nằm cạnh nhau trên một phân tử ADN của vi khuẩn. Khi phân tử ADN
này nhân đơi bao nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân đôi bấy nhiêu lần.


- Trong hoạt động của operon Lac, khi mơi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu trúc
Z, Y, A đều tiến hành phiên mã. Khi mơi trường khơng có đường lactozơ thì tất cả các gen này
đều khơng phiên mã.


<b>Câu 49:Chọn đáp án A. </b>



Gen mang thông tin quy định tổng hợp chuỗi polipeptit hoặc ARN, sản phẩm của gen thực
hiện các hoạt động sống của tế bào. Tùy vào từng loại tế bào trong cơ thể, tùy vào từng giai đoạn
phát triển khác nhau nà nhu cầu về sản phẩm của gen là khác nhau. Lượng sản phẩm được tạo ra
nhiều hay ít là do cơ chế điều hịa hoạt động của gen.  Điều hịa hoạt động của gen chính là
điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.


<b>Câu 50:Chọn đáp án C. </b>


Hình 3.1 sách giáo khoa Sinh học 12 cho ta thấy thứ tự các vùng trên operon là P, O, Z, Y, A.
Gen điều hịa khơng thuộc operon nên khơng có trong thứ tự này.


<b>Câu 51:Chọn đáp án A. </b>


Dựa vào chức năng của các vùng của operon, ta suy ra ngay được đột biến mất vùng vùng
khởi động (P) thì operon khơng khởi động được nên các gen cấu trúc không phiên mã  Không
tổng hợp được protein.


<b>Câu 52:Chọn đáp án B. </b>


Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac cho dù trong mơi trường có lactozơ hay
khơng có lactozơ thì gen điều hịa R vẫn tổng hợp prơtêin ức chế. Đáp án B đúng. Cịn các đáp án
A, C, D chỉ diễn ra khi trong môi trường có lactozơ. Mặt khác các gen cấu trúc Z, Y, A quy định
tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactozơ chứ không tạo ra mARN.


<b>Câu 53:Chọn đáp án A. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Khi mơi trường khơng có lactozơ thì các gen trong operon khơng phiên mã nhưng vẫn nhân
đơi. Vì khi vi khuẩn khơng có đường lactozơ thì nó sử dụng các loại đường khác làm nguồn dinh
dưỡng nên vi khuẩn vẫn sinh sản. Khi vi khuẩn sinh sản thì ADN của nó nhân đơi (các gen nhân
đôi).  Đáp án B và C sai.



- Khi mơi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đơi bằng nhau và số lần phiên mã
bằng nhau.  Đáp án D sai.


<b>Câu 54:Chọn đáp án A. </b>


Chỉ có chủng VI khơng phiên mã vì vùng khởi động của operon bị mất chức năng. Các chủng
khác phiên mã bình thường.


<b>Câu 55:Chọn đáp án B. </b>


Trong 4 kết luận trên thì kết luận B là đúng. Vai trò của vùng khởi đầu trong cấu trúc Operon
là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.


- Kết luận A là sai. Vì nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtêin là mARN và
tARN.


- Kết luận C là sai. Vì nơi tổng hợp prơtêin ức chế là gen điều hòa.


- Kết luận D là sai. Vì nơi gắn prơtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã là vùng vận hành.


<b>Câu 56:Chọn đáp án D. </b>


- Kết luận A là sai. Vì cơ đon có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metioin là
5 AUG3  chứ không phải 3 AUG5 .


- Kết luận B là sai. Vì có 3 cơđon có chức năng kết thúc dịch mã là
5 UAA3 ; 5 UAG3 ; 5 UGA3     . Côđon 3 UAA5  không phải là côđon kết thúc.


- Kết luận C là sai. Vì với ba loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 3



3 27 loại mã bộ ba, trong
đó có 3 bộ ba kết thúc nên chỉ cịn 24 mã bộ ba tham gia mã hóa các axit amin.


<b>Câu 57:Chọn đáp án D. </b>


- Trong quá trình phiên mã, sự kiện đầu tiên là ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa của
gen làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 35.


- Sau đó enzim ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên
mã).


- Tiếp sau đó ARN polimeraza trượt dọc thep mạch mã gốc theo gen có chiều 35.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Như vậy trình tựu đúng là

 

2 

 

1 

 

3 

 

4 .
<b>Câu 58:Chọn đáp án A. </b>


- Đáp án A đúng. Vì trong quá trình phiên mã, chỉ có 1 mạch của gen làm mạch gốc để tổng
hợp mARN; mạch cịn lại khơng được enzim sử dụng làm mạch gốc.


- Đáp án B sai. Vì q trình phiên mã mà khơng có sự hình thành các đoạn Okazaki nên không
cần enzim ligaza (ligaza là enzim làm nhiệm vụ nối các đoạn okazaki để tạo nên mạch


polinucleotit hoàn chỉnh).


- Đáp án C sai. Vì sở sinh vật nhân thực, gen nằm ở trong nhân (trên NST) và gen nằm ở tế
bào chất (trong ti thể, lục lạp). Gen ở ti thể, lục lạp cũng tiến hành phiên mã để tổng hợp mARN,
sau đó dịch mã để tổng hợp protein cho các bào quan này.


- Đáp án D sai. Vì phiên mã khơng sử dụng nucleotit loại T của môi trường.



<b>Câu 59:Chọn đáp án A. </b>


- Chỉ có đáp án A đúng. Vì để tăng tốc độ dịch mã thì trên mỗi mARN có nhiều riboxom cùng
dịch mã (mỗi riboxom tổng hợp một chuỗi polipeptit).


- Đáp án B sai. Vì trong quá trình dịch mã, bộ ba kết thúc khơng quy định tổng hợp axit amin
nên khơng có bộ ba đối mã tương ứng. Do đó ở bộ ba kết thúc khơng có sự khớp bổ sung giữa
côđon và anticôđon.


- Đáp án C sai. Vì q trình dịch mã khơng có sự tham gia trực tiếp của ADN.


- Đáp án D sai. Vì riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 53chứ không phải theo
chiều 35.


<b>Câu 60:Chọn đáp án B. </b>


Đáp án B đúng. Vì ở phân tử tARN có sự kết cặp bổ sung giữa A và U; ở q trình phiên mã
có sự kết cặp bổ sung giữa A và U.


<b>Câu 61:Chọn đáp án A. </b>


- Đáp án A đúng. Vì trong q trình phiên mã, chỉ có 1 mạch của gen là mạch gốc để tổng hợp
mARN; mạch còn lại không được enzim sử dụng làm mạch gốc.


- Đáp án B sai. Vì quá trình phiên mã khơng có sự hình thành các đoạn Okazaki nên khơng
cần enzim ligaza (ligaza là enzim làm nhiệm vụ nối các đoạn okazaki để tạo nên mạch


polinucleotit hoàn chỉnh).



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Đáp án D sai. Vì phiên mã khơng sử dụng nucleotit loại T của môi trường.


<b>Câu 62:Chọn đáp án B. </b>


Trong số 64 loại bộ ba thì chỉ có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã, đó là các bộ
ba 5 UAA3 ; 5 UAG3 ; 5 UGA3 .


<b>Câu 63:Chọn đáp án B. </b>


- Trình tự các nucleotit trên mạch gốc sẽ quy định trình tự các nucleotit trên mARN. Trình tự
các nucleotit (các bộ ba) ở trên mARN sẽ quy định trình tự các axit amin ở trên chuỗi polipeptit.


- Một đoạn mạch gốc 5 AGXXGAXXXGGG3  thì qua phiên mã sẽ tạo ra mARN có trình tự các
nucleotit 3 UXGGXUGGGXXX5 .


- Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều từ đầu 5 đến đầu 3 của mARN. Do đó trình
tự các bộ ba được đọc khi tiến hành dịch mã đoạn phân tử mARN nói trên là 5


XXXGGGUXGGXU3.


- Do vậy, trình tự các axit amin tương ứng là ProGlySerAla.


<b>Câu 64:Chọn đáp án C. </b>


<b> - </b>Trong 4 thơng tin mà đề bài đưa ra, có 2 thông tin đúng với sự phiên mã và dịch mã cả tế bào
nhân thực và tế bào nhân sơ, đó là (2) và (3).  Đáp án C.


- Thơng tin (1) chỉ có ở tế bào nhân sơ mà khơng có ở tế bào nhân thực. Vì ở tế bào nhân thực,
sau khi phiên mã thì phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon, gắn mũ, gắn
đuôi poliA tạo nên mARN trưởng thành. Sau đó phân tử mARN trưởng thành mới đi ra tế bào


chất để tiến hành dịch mã.


- Thơng tin (4) chỉ có ở tế bào nhân thực.


<b>Câu 65:Chọn đáp án C. </b>


Vì trong giai đoạn hoạt hóa axit amin thì ATP cung cấp năng lượng để aa trở nên hoạt động và
gắn với tARN tạo phức hợp aa-tARN.


<b>Câu 66:Chọn đáp án A. </b>


Khi phiên mã, chỉ có enzim ARN polimerazaza thực hiện xúc tác và các nucleotit A, U, G, X
được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp mạch mARN.


<b>Câu 67:Chọn đáp án C. </b>


Vùng khởi động là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Trong mơ hình hoạt động của operon Lac, gen điều hòa thường xuyên hoạt động phiên mã để
tổng hợp ra protein ức chế. Do đó khi mơi trường có lactozơ hay khơng có lactozơ thì gen điều
hịa vẫn thường xun hoạt động phiên mã.


<b>Câu 69:Chọn đáp án A. </b>


- Gen bị đột biến thì sẽ tạo ra mARN bị đột biến. Tuy nhiên không phải lúc nào mARN bị đột
biến cũng tạo ra chuỗi polipeptit bị đột biến vì có trường hợp trên gen xảy ra đột biến thay thế
cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác dẫn tới làm thay đổi 1 nucleotit trong phân tử mARN
 làm xuất hiện bộ ba mới trên mARN nhưng bộ ba mới này lại cùng mã hóa axit amin giống bộ
ba cũ  chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp không bị thay đổi so với chuỗi
polipeptit do gen không bị đột biến quy định tổng hợp.



Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một aa  đây chính là tính thối hóa của mã di truyền  Chọn
A.


- Đáp án C và D không liên quan đến việc chuỗi polipeptit tạo thành có bị đột biến hay khơng
khi gen quy định tổng hợp nó bị đột biến.


- Đáp án B: mã di truyền có tính đặc hiệu  khi gen đột biến làm xuất hiện bộ ba mới trên
mARN, bộ ba mới này sẽ mã hóa cho aa mới  chuỗi polipeptit tạo thành sẽ bị thay đổi  loại.


<b>Câu 70:Chọn đáp án C. </b>


- Khi xuất hiện bazơ nitơ dạng hiếm thì sẽ gây đột biến thay thế dạng đồng hốn (các bazơ bị
thay thế có kích thước tương đương với bazơ ban đầu). T bình thường được bổ sung với A nhưng
T* dạng hiếm được bổ sung với G. Vì vậy cặp A-T được thay bằng cặp G-X; hoặc thay thế cặp
T-A bằng cặp X-G; hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.


- Các nucleotit trên mỗi mạch được cố định trên mạch đó. vì vậy khi nhân đơi thì T* đạng
hiếm được liên kết với G, sau đó G được liên kết với X. Cho nên sơ đồ phải là
A-T*G-T*G-X.


<b>Câu 71:Chọn đáp án C. </b>


Chúng ta phải đọc kỹ và xem xét từng kết luận để xác định kết luận nào đúng, kết luận nào
không đúng.


- Kết luận A đúng. Vì khi ADN nhân đơi khơng theo ngun tắc bổ sung thì ADN con có cấu
trúc khác nhau và khác ADN mẹ  phân tử ADN bị biến đổi cấu trúc  Đột biến gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Khi ADN khơng nhân đơi thì ADN có cấu trúc bền vững, các tác nhân hóa học, vật lí khơng


làm thay đổi được cấu trúc hóa học của ADN nên không trực tiếp gây ra đột biến gen. Chỉ khi
ADN nhân đơi thì các tác nhân đột biến mới làm cho q trình nhân đơi khơng theo ngun tắc
bổ sung dẫn tới gây đột biến.  Kết luận D đúng.


- Chỉ có kết luận C là khơng đúng. Vì khi khơng có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột
biến gen do tác động của các bazơ nitơ dạng hiếm hoặc do sai sót ngẫu nhiên của enzim ADN
polimerazaza trong q trình nhân đơi.  Kết luận C thỏa mãn.


<b>Câu 72:Chọn đáp án D. </b>


- Trong quá trình nhân đơi của ADN, bazơ nitơ dạng hiếm trên mạch khuôn của ADN liên kết
với đơn phân của môi trường nội bào không theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A dạng hiếm (A*)
khơng liên kết với T mà liên kết với X (và ngược lại); G dạng hiếm (G*) không liên kết với X mà
liên kết với T (và ngược lại).


- Khi A dạng hiếm liên kết với X thì sẽ tạo nên cặp A*-X. Ở q trình nhân đơi tiếp theo thì X
liên kết bổ sung với G cho nên qua hai lần nhân đôi sẽ làm thay thế cặp A-T thành cặp G-X.


- Khi có bazơ nitơ dạng hiếm thì q trình nhân đơi khơng theo nguyên tắc bổ sung cho nên
luôn dẫn tới làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.


<b>Câu 73:Chọn đáp án C. </b>


- Đột biến gen thường ít gây hậu quả hơn so với đột biến NST, đặc biệt đột biến mất đoạn
NST thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật.


- Trong các dạng đột biến gen thì đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ kéo theo làm
thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen cho nên sẽ làm cho
prôtêin bị thay đổi lớn  Hậu quả nghiêm trọng. Đột biến thay thể một cặp nucleotit chỉ làm
thay đổi cấu trúc của một bộ ba nên mức độ ảnh hưởng thường rất thấp, nếu bộ ba mới có tính


thối hóa (quy định aa giống như bộ ba ban đầu) thì khơng làm thay đổi cấu trúc của prôtêin nên
không gây hậu quả cho sinh vật.


<b>Câu 74:Chọn đáp án B. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Đột biến đồng nghĩa: còn gọi là đột biến <b> trung tính</b> hay đột biến <b>im lặng</b> khi bộ ba mã hóa
cho một axit amin bị biến đổi, thường ở bazo thứ ba nên vẫn mã hóa cho axit amin đó (do tính
thối hóa của mã di truyền).  Đáp án B đúng.


- Các dáp án khác chưa chính xác:


- Đáp án A: Đột biến phải là sự biến đổi và tạo ra alen mới, nếu bộ ba này không biến đổi
thành bộ ba khác thì khơng thể gọi là đột biến.


- Đáp án C: Đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng bộ ba mới có thể là bộ ba
kết thúc hoặc bộ ba này quy định axit amin mới.


- Đáp án D: Đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làm prơtêin biến đổi thì đây là
dạng đột biến sai nghĩa chứ khơng phải là đột biến trung tính.


<b>Câu 75:Chọn đáp án A. </b>


- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hay một số cặp
nucleotit. Nếu xét từng gen riêng lẻ thì tần số đột biến là rất thấp nhưng số lượng gen trong mỗi
tế bào là rất lớn và số lượng các thể trong mỗi quần thể cũng rất nhiều nên xét chung trong mỗi
quần thể sinh vật, số lượng gen được tạo ra trong mỗi thế hện là đáng kể.


- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hay trung tính, tuy nhiên so với đột biến NST thì đột biến
gen ít ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật hơn.



- Đa số đột biến gen là đột biến lặn, đột biến phát sinh trong quá trình hình thành giao tử qua
thụ tinh sẽ đi vào hợp tử tồn tại ở dạng dị hợp và khơng được biểu hiện ra kiểu hình. Nhờ quá
trình giao phối, gen lặn đột biến được phát tán trong quần thể, khi hình thành tổ hợp đồng hợp tử
lặn nó mới được biểu hiện.


<b>Câu 76:Chọn đáp án C. </b>


Trong 4 kết luận nói trên thì kết luận C khơng đúng. Vì khơng phải đột biến gen nào cũng
được di truyền cho đời sau (ví dụ đột biến làm cho thể đột biến mất khả năng sinh sản thì nó
khơng được di truyền cho đời sau). Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì nó liên quan tới
bộ máy di truyền của tế bào.


<b>Câu 77:Chọn đáp án C. </b>


Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp
nucleotit. Trong các trường hợp nêu trên thì các trường hợp (1), (2) làm biến đổi cấu trúc của
ADN dẫn tới phát sinh đột biến gen. Các trường hợp khác không làm biến đổi cấu trúc của ADN
nên không làm phát sinh đột biến gen.


<b>Câu 78:Chọn đáp án B. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Phát biểu (1) đúng. Vì đột biến gen có thể được phát sinh do sai sót ngẫu nhiên trong q
trình nhân đơi của ADN.


- Phát biểu (2) sai. Vì gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn
bị các bản sao mang gen trội biểu hiện lấn át.


- Phát biểu (3) đúng. Vì thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến và đã được biểu hiện
thành kiểu hình. Nếu đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp thì kiểu hình đột biến chưa biểu hiện
nên chưa được gọi là thể đột biến.



- Phát biểu (4) sai. Vì những đột biến thay thế một cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba thoái hóa
(cùng quy định axit amin giống với bộ ba ban đầu).


- Phát biểu (5) sai. Vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì tăng 1 liên kết hidro, đột
biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì giảm 1 liên kết hidro.


<b>Câu 79:Chọn đáp án B. </b>


<b> - </b>Các phát biểu (2), (4), (5) là các phát biểu đúng.


- Phát biểu (1) sai. Vì đột biến thay thế một cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở trên
mARN nên có thể không làm thay đổi cấu trúc của protein hoặc chỉ làm thay đổi axit amin trên
protein. Cá biệt có một số trường hợp đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba kết
thúc dẫn tói kết thúc sớm q trình dịch mã.


- Phát biểu (3) sai. Vì đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit.


<b>Câu 80:Chọn đáp án A. </b>


Trong các phát biểu nói trên, chỉ có phát biểu A đúng.


- Phát biểu A đúng. Vì đột biến điểm dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ làm thay đổi 1 bộ ba
trên mARN nên thường ít làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit. Trong khi đó, loại đột biến
mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm thay đổi tồn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối phân
tử mARN nên làm thay đổi nhiều axit amin.


- Phát biểu B sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau (tần số đột biến phụ thuộc
vào đặc điểm cấu trúc của gen).



- Phát biểu C sai. Vì bazơ nitơ dạng hiếm sẽ làm cho q trình nhân đơi ADN khơng theo
ngun tắc bổ sung nên dẫn tới làm phát sinh đột biến dạng thay thế cặp nucleotit này bằng cặp
nucleotit khác.


- Phát biểu D sai. Vì có một số đột biến gen là đột biến trung tính hoặc có lợi cho sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Phương án B khơng đúng, Vì đột biến gen chỉ làm biến đổi alen ban đầu thành các alen mới
chứ khơng làm thay đổi vị trí locut của gen ở trên NST.


<b>Câu 82:Chọn đáp án A. </b>


Đáp án A đúng. Vì khi thay đổi mơi trường sống thì giá trị thích nghi của đột biến thay đổi.


Khi thay đổi tổ hợp gen thì giá trị thích nghi của một đột biến sẽ bị thay đổi. Ví dụ A-B- quy
định quả dẹt, các đột biến A-bb hoặc aaB- quy định quả tròn nhưng đột biến aabb quy định quả
bầu dục. Gen đột biến aa khi ở trong kiểu gen aaB- thì quy định quả trịn nhưng khi ở trong kiểu
gen aabb thì quy định quả bầu dục sẽ có giá trị thích nghi khác nhau.


<b>Câu 83:Chọn đáp án D. </b>


Đáp án D đúng. Vì đột biến chủ yếu liên quan đến một cặp nucleotit (đột biến điểm), và đa số
là đột biến gen lặn nên ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản.


<b>Câu 84:Chọn đáp án B. </b>


Phát biểu B khơng đúng. Vì phần lớn đột biến điểm là đột biến thay thế một cặp nucleotit.


<b>Câu 85:Chọn đáp án B. </b>


- Hầu hết bệnh di truyền ở người là do đột biến gen (bệnh di truyền phân tử). Các đột biến gen


gây bệnh là vì gen đột biến mã hóa phân tử protein có nhiều sai khác so với phân tử protein ban
đầu hoặc gen đột biến không tổng hợp được protein.  (1), (2) và (4)  Đáp án B.


- Trường hợp (3) khơng gây hại nên khơng gây bệnh. Vì gen bị đột biến làm thay đổi axit amin
này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của protein thì khồn có hại.


<b>Câu 86:Chọn đáp án C.</b>
<b>Câu 87:Chọn đáp án B. </b>
Có 2 dự đốn đúng, đó là


(1) Sai. Vì khi nucleotit thứ 6 bị thay thành A thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAA. Vì
UAA là bộ ba kết thúc cho nên chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị mất toàn bộ các axit amin từ bộ
ba này trở đi.


(2) Đúng. Vì khi nucleotit thứ 9 bị thay thành A thì bộ ba UGG sẽ trở thành bộ ba UGA. UGA
là bộ ba kết thúc nên chuỗi polipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.


(3) Đúng. Vì khi nucleotit thứ 6 bị thay thành X thì bộ ba UAU sẽ trở thành bộ ba UAX. Vì cả
5 UAU3  và 5 UAX3  đều quy định Tyr nên chuỗi polipeptit tương ứng không thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Câu 88:Chọn đáp án C. </b>
<b>Câu 89:Chọn đáp án B. </b>


Vì trên mỗi phân tử ADN có nhiều gen, mỗi gen quy định tổng hợp 1 loại hoặc nhiều loại
protein.


<b>Câu 90:Chọn đáp án B.</b>
<b>Câu 91:Chọn đáp án A. </b>


- Có 2 mã di truyền khơng có tính thối hóa, đó là 5 AUG3  và 5 UGG3 .



Ở trên mạch gốc của gen, hai mã di truyền này là 3 TAX5  và 3 AXX5 .


- Đột biến xảy ra ở bộ ba có tính thối hóa thì ít ảnh hưởng đến cơ thể. Cịn nếu đột biến xảy ra
ở mã khơng thối hóa thì sẽ làm thay đổi cấu trúc và chức năng protein.


<b>Câu 92:Chọn đáp án C.</b>
<b>Câu 93:Chọn đáp án A. </b>


- Do mã di truyền có tính thối hóa cho nên đột biến ở mã thối hóa sẽ khơng làm thay đổi
trình tự các axit amin ở trên chuỗi polipeptit.


- Có 2 mã di truyền khơng có tính thối hóa, đó là AUG và UGG. Vì vậy đột biến ở các mã bộ
ba này sẽ gây hậu quả nghiêm trọng.


Mã AUG có trình tự tương ứng (trên mạch gốc) là 3 TAX5 


Mã UGG có trình tự tương ứng (trên mạch gốc) là 3 AXX5 


 Đột biến ở 3TAX 5  gây hậu quả nghiêm trọng.


<b>Câu 94:Chọn đáp án D. </b>
Vì:


- Trong một opêron, các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một cơ chế điều hịa cho nên có số lần
phiên mã bằng nhau.


- Trong một tế bào vi khuẩn, các gen ln có số lần nhân đơi bằng nhau. Vì tất cả các gen đều
nằm trên 1 phân tử ADN cho nên khi phân tử ADN này nhân đơi thì tất cả các gen đều nhân đôi
giống nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×