Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ 5 6 tuổi tại các trường mầm non huyện núi thành tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 113 trang )

Đ I H C ĐÀ N NG
TR

NGăĐ IăH CăS ăPH M

NGUY NăTHANHăNA

QU NăLụăHO TăĐ NGăPHỄTăTRI NăNH NăTH Că
CHOăTR ă5-6ăTU IăT IăCỄCăTR

NGăM MăNONă

HUY NăNÚIăTHÀNHăT NHăQU NGăNAM

LU NăVĔNăTH CăSĨ QU NăLụăGIỄOăD C

ĐƠăNẵngă- Nĕmă2018


Đ I H C ĐÀ N NG
TR

NGăĐ IăH CăS ăPH M

NGUY NăTHANHăNA

QU NăLụăHO TăĐ NGăPHỄTăTRI NăNH NăTH C
CHOăTR ă5-6ăTU IăT IăCỄCăTR

NGăM MăNON


HUY NăNÚIăTHÀNH T NHăQU NGăNAM

ChuyênăngƠnh:ăQu nălýăgiáoăd c
Mƣăsố:ă8140114

LU NăVĔNăTH CăSĨ

Ng

iăh

ngăd năkhoa h c:ăTS.ăNGUY NăTH ăTRỂMăANH

ĐƠăNẵng,ănĕmă2018


i

M CăL C
M ăĐ U .................................................................................................................... 1
1. LỦ do ch n đề tài ...................................................................................................... 1
2. M c tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 2
4. Gỉa thiết khoa h c..................................................................................................... 3
5. Nhiệm v nghiên cứu ............................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
7. Giới h n và ph m vi nghiên cứu .............................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 3

CH

NGă1. C ăS ăLụăLU NăV ăQU NăLụăHO TăĐ NGăPHỄTăTRI Nă
NH NăTH CăCHOăTR ă5- 6ăTU IăT IăCỄCăTR
NGăM MăNON ............ 5
1.1.ăT ngăquanănghiênăc uăv năđ ........................................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 5
1.1.2. Việt Nam ........................................................................................................ 7

1.2.ăCácăkháiăni măchính........................................................................................... 8
1.2.1. Quản lỦ; Quản lỦ giáo d c; Quản lỦ giáo d c mầm non; Quản lỦ nhà trư ng;
Quản lỦ trư ng mầm non ....................................................................................................... 8
1.2.2. Ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm non........ 10
1.2.3. Quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm
non ....................................................................................................................................... 11

1.3.ăLýălu năv ăho tăđ ngăphátătri nănh năth căchoătr ă5-6ătu iăt iăcácătr ngă
m mănon ................................................................................................................... 16
1.3.1. M c tiêu c a ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng
mầm non. ............................................................................................................................. 16
1.3.2. Nội dung ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi................................ 17
1.3.3. Phương pháp và hình thức tổ chức ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi ....................................................................................................................................... 19
1.3.4. Các điều kiện hỗ trợ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi. ............. 23

1.4. Qu nă lýă ho tă đ ngă phátă tri nă nh nă th că choă tr ă 5-6ă tu iă t iă cácă tr ngă
M mănon .................................................................................................................. 26
1.4.1. Quản lỦ m c tiêu ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi ................... 26
1.4.2. Quản lỦ nội dung ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi ................... 29
1.4.3. Quản lỦ phương pháp và hình thức tổ chức ho t động phát triển nhận thức cho
trẻ 5-6 tuổi ............................................................................................................................ 33
1.4.4. Quản lỦ các điều kiện hỗ trợ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi . 34



ii
1.4.5. Quản lỦ công tác kiểm tra, đánh giá ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi ....................................................................................................................................... 36

Ti uăk tăch ngă1 .................................................................................................... 37
CH
NGă2. TH CăTR NGăQU NăLụăHO TăĐ NGăPHỄTăTRI NăNH Nă
TH Că CHOă TR ă 5-6ă TU Iă T Iă CỄCă TR
NGă M Mă NON HUY Nă NÚIă
THÀNHăT NHăQU NGăNAM .............................................................................. 39
2.1. Khái quátăv ăquáătrìnhăvƠăph ngăphápăkh oăsát ........................................ 39
2.1.1. M c đích khảo sát............................................................................................. 39
2.1.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 39
2.1.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 39
2.1.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 39
2.1.5. Kế ho ch tổ chức khảo sát ................................................................................ 39

2.2. Kháiăquátăv ătìnhăhìnhăđi uăki năt ănhiên,ăkinhăt ă- xƣăh iăvƠăGiáoăd căĐƠoă
t oăc aăhuy năNúiăThƠnhăt nhăQu ngăNam .......................................................... 40
2.2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội c a huyện Núi
Thành ................................................................................................................................... 40
2.2.2. Tình hình GD-ĐT c a huyện Núi Thành ......................................................... 42
2.2.3. Khái quát tình hình GDMN huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam ..................... 42

2.3.ăTh cătr ngăho tăđ ngăphátătri nănh năth căchoătr ă5-6ătu iăt iăcácătr ngă
m mănonăhuy năNúiăThƠnhăt nhăQu ngăNam ...................................................... 45
2.3.1. Thực tr ng nhận thức c a CBQL, giáo viên về tầm quan tr ng c a ho t động
phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng Mầm non ............................................ 45

2.3.2. Thực tr ng thực hiện m c tiêu c a ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi t i các trư ng mầm non ................................................................................................ 46
2.3.3. Thực tr ng thực hiện nội dung c a ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi ....................................................................................................................................... 47
2.3.4. Thực tr ng phương pháp và hình thức tổ chức ho t động phát triển nhận thức
cho trẻ 5-6 tuổi ..................................................................................................................... 49
2.3.5. Thực tr ng các điều kiện hỗ trợ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi
.................................................................................................................................... 50

2.4.ăTh cătr ngăqu nălýăho tăđ ngăphátătri nănh năth căchoătr ă5-6ătu iăt iăcácă
tr ngăM mănonăhuy năNúiăThƠnhăt nhăQu ngăNam ........................................ 50
2.4.1. Thực tr ng quản lỦ m c tiêu ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi . 50
2.4.2. Thực tr ng quản lỦ nội dung ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i
các trư ng MN ..................................................................................................................... 51
2.4.3. Thực tr ng phương pháp và các hình thức quản lỦ tổ chức ho t động phát triển
nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi .................................................................................................... 52
2.4.4. Thực tr ng quản lỦ các điều kiện ph c v ho t động phát triển nhận thức cho
trẻ 5-6 tuổi ............................................................................................................................ 53


iii
2.4.5. Thực tr ng quản lỦ công tác kiểm tra đánh giá ho t động phát triển nhận thức
cho trẻ 5-6 tuổi ..................................................................................................................... 54

2.5.ăĐánhăgiáăchung ................................................................................................. 55
2.5.1. Điểm m nh ....................................................................................................... 55
2.5.2. Điểm h n chế và nguyên nhân ......................................................................... 55

Ti uăk tăch ngă2 .................................................................................................... 56
CH

NGă 3. BI Nă PHỄPă QU Nă Lụă HO Tă Đ NGă PHỄTă TRI Nă NH Nă
TH Că CHOăTR ă 5-6ă TU Iă T Iă CỄCă TR
NGă M Mă NON NÚI THÀNH
T NHăQU NGăNAM .............................................................................................. 58
3.1.ăNguyênăt căchungăđ ăxu tăcácăbi năpháp ....................................................... 58
3.1.1. Đảm bảo tính m c tiêu ..................................................................................... 58
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ..................................................................................... 58
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................................... 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 59

3.2.ăBi năphápăc ăth ............................................................................................... 59
3.2.1. Nâng cao nhận thức công tác tuyên truyền, cập nhật thông tin, tri thức cho giáo
viên, nhân viên, ph huynh và toàn xã hội về ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi ....................................................................................................................................... 59
3.2.2. Tăng cư ng bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho giáo viên về phát triển nhận
thức cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................................................. 61
3.2.3. Chỉ đ o xây dựng nội dung, kế ho ch phù hợp cho ho t động phát triển nhận
thức cho trẻ 5-6 tuổi bám sát theo bộ chuẩn phát triển nhận thức ....................................... 64
3.2.4. Đổi mới phương pháp hình thức trong ho t động phát triển nhận thức cho trẻ
5-6 tuổi ................................................................................................................................. 65
3.2.5. Tổ chức hướng dẫn giáo viên sử d ng thiết b d y h c và quản lỦ các điều kiện
hỗ trợ ho t động phát triển nhận thức .................................................................................. 69
3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi ....................................................................................................................................... 71

3.3.ăMốiăquanăh ăgi aăcácăbi năpháp ..................................................................... 74
3.4.ăKh oănghi m,ăđ ăxu tătínhăc păthi tăvƠăkh ăthiăc aăcácăbi năpháp ............. 74
3.4.1. M c đích khảo nghiệm ..................................................................................... 74
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ..................................................................................... 74
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 75

Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 78

K TăLU NăVÀăKI NăNGH ................................................................................ 79
TÀIăLI UăTHAMăKH O ...................................................................................... 81
PH ăL C .............................................................................................................. PL1
QUY TăĐ NHăGIAOăĐ TÀI (B N SAO)





vii

DANHăM CăCỄCăT ăVI TăT T
CBQL

: Cán bộ quản lỦ

CBQLGD

: Cán bộ quản lỦ giáo d c

CSGD

: Chăm s c giáo d c

CSVC

: Cơ s vật chất


CBGVNV

: Cán bộ, giáo viên, nhân viên

ĐHSP

: Đ i h c sư ph m

GDMN

: Giáo d c mầm non

GDĐT

: Giáo d c và đào t o

GV

: Giáo viên

GVMN

: Giáo viên mầm non

HĐDH

: Ho t động d y h c

MN


: Mầm non

PCGDMN

: Phổ cập giáo d c mầm non

PPDH

: Phương pháp d y h c

PTDH

: Phương tiện d y h c

PTNT

: Phát triển nhận thức

PTTE

: Phát triển trẻ em

QLGD

: Quản lỦ giáo d c

QTDH

: Quá trình d y h c



viii

DANHăM CăCỄCăB NG
Sốăhi uă
b ng

Tênăb ng

Trang

2.1.

Về trư ng, lớp, h c sinh Mầm non (2015-2016 đến 2017-2018)

43

2.2.

Thực tr ng nhận thức c a CBQL, giáo viên về tầm quan tr ng
c a ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các
trư ng Mầm non

46

2.3.

Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện m c tiêu ho t động phát
triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm non


46

2.4.

Kết quả đánh giá về mức độ sử d ng và mức độ cần thiết c a
các nội dung tổ chức ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi huyện Núi Thành

48

2.5.

Kết quả đánh giá về mức độ sử d ng c a các phương pháp và
các hình thức tổ chức ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi t i các trư ng mầm non

49

2.6.

Kết quả đánh giá về mức độ sử d ng các điều kiện hỗ trợ ho t
động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm
non

50

2.7.

Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện quản lỦ m c tiêu ho t
động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm

non

51

2.8.

Kết quả đánh giá mức độ thực hiện quản lỦ nội dung ho t động
phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm non

51

2.9.

Kết quả đánh giá mức độ thực hiện phương pháp quản lỦ và các
hình thức quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi t i các trư ng mầm non

52

2.10.

Kết quả đánh giá mức độ các điều kiện ph c v ho t động phát
triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi

53

3.1.

Khảo sát mức độ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá ho t động
phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi


54

3.2.

Kết quả khảo sát về tính khả thi c a các biện pháp

75


1

M ăĐ U
1. Lýădoăch năđ ătƠi
Giáo d c mầm non là tiền đề cho giáo d c tiểu h c với nhiệm v chăm s c trẻ t
0 đến 6 tuổi, đây là một th i gian c tầm quan tr ng đặc biệt trong quá trình phát triển
chung c a trẻ em. Trẻ em th i kỳ này c đặc điểm là rất dễ uốn nắn và c nh p độ phát
triển rất nhanh. Chính vì vậy, các nhà giáo d c cần phải quan tâm đáp ứng nhu cầu
phát triển c a trẻ về m i mặt và không để ph m nh ng sai lầm trong giáo d c.
Là một bộ phận quan tr ng trong sự nghiệp đào t o thế hệ trẻ ngày t th i thơ ấu
nhằm phát triển toàn diện cho trẻ về m i mặt. Trong đ , phát triển nhận thức cho trẻ là
một m c tiêu quan tr ng hàng đầu. Nhận thức c vai tr to lớn trong cuộc sống con
ngư i. Trong công tác giáo d c mầm non chúng ta càng thấy r vai tr c a nhận thức
đối với việc giáo d c trẻ thơ. Được xem là cầu nối gi a trẻ với ngư i lớn, b n bè cũng
như tri thức xung quanh. Nhà giáo d c mầm non Liên xô Êitikhêva đã xem đây là
khâu ch yếu nhất trong các ho t động trư ng mầm non, là tiền đề thành công c a
các công tác khác. Sự lĩnh hội nhận thức là rất cần thiết cho việc phát triển tình cảm,
xã hội và nhận thức c a trẻ. Phát triển nhận thức cho trẻ là một trong nh ng nhiệm v
quan tr ng nhất trư ng mầm non. Đ là chiếc cầu nối giúp trẻ bước vào thế giới lung
linh, huyền ảo, rực rỡ sắc màu c a xã hội loài ngư i, được chuẩn b s n sàng để bước

vào lớp một là yêu cầu tr ng tâm c a phát triển nhận thức cho trẻ trư ng mầm non
n i chung và đặc biệt quan tr ng đối với trẻ 5-6 tuổi n i riêng.
Trẻ em 5-6 tuổi là lứa tuổi tiền h c đư ng để vào lớp một. Trẻ cần được giáo d c
phát triển toàn diện về các mặt: Đức, trí, thể, mỹ, lao động và rèn luyện năng lực tiếp
thu c a các môn h c mà trẻ sẽ được h c lớp một, nhất là môn đ c và viết. Thế nhưng
một mặt các cháu vẫn chỉ “Học bằng chơi, chơi mà học”. Thế thì giáo viên phải làm
sao để trẻ tiếp cận việc làm quen một cách hợp lỦ mà mang l i hiệu quả tích cực? Tuy
nhiên, việc tổ chức ho t động phát triển nhận thức cho trẻ trong trư ng mầm non ngày
càng c nhiều điều mới và cần chú Ủ quan tâm. Đ là cách lựa ch n nội dung, sắp xếp
và xây dựng chương trình, cách sử d ng phương pháp c a giáo viên khi d y trẻ như
thế nào cho phù hợp với khả năng nhận thức c a độ tuổi.
Trên thực tế các trư ng mầm non trên đ a bàn huyện Núi Thành và các huyện
khác đã triển khai và thực hiện Chương trình GDMN theo Thông tư 17/2009/TTBGDĐT ngày 25/7/2009 c a Bộ trư ng Bộ Giáo d c và Đào t o và Thông tư
28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 c a Bộ trư ng Bộ Giáo d c và Đào
t o sửa đổi, bổ sung một số nội dung c a Chương trình GDMN ban hành kèm theo
Thơng tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 c a Bộ trư ng Bộ Giáo


2

d c và Đào t o để tổ chức thực hiện Chương trình GDMN. Bộ chuẩn phát triển trẻ em
5 tuổi theo Thông tư ban hành quy đ nh về Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi số
23/2010/TT-BGDĐT c kèm theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi với các chỉ số
c thể. Vậy để giúp trẻ PTNT đ t theo m c tiêu phát triển cuối độ tuổi, GVMN đã làm
gì để cung cấp cho trẻ nh ng kiến thức phong phú. Hay khi hướng dẫn trẻ tham gia
vào ho t động nhận thức, giáo viên đã phát huy được tính tích cực, đã t o điều kiện
cho trẻ được luyện tập khả năng nhận thức, để s n sàng vào lớp Một, giúp trẻ phát
triển toàn diện tất cả các mặt và thực hiện được yêu cầu c a chương trình GDMN
trong giai đo n hiện nay.
Đương th i Ch t ch Hồ Chí Minh rất quan tâm tới thế hệ trẻ, đặc biệt là trẻ em,

nh ng ch nhân tương lai c a đất nước. Ngư i đã t ng n i: “Trẻ em như búp trên
cành, biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”. Đây cũng là quan niệm c a dân tộc ta
về giáo d c, chăm s c, nuôi dưỡng cho trẻ thơ. Búp trên cành là phần lộc non, tươi
mới và đẹp đẽ, cần được chăm s c và bảo vệ để tr thành cành lá xum xuê trong tương
lai. Chăm s c trẻ thơ, bảo vệ “Búp trên cành” là h nh phúc c a chúng ta hôm nay, là
chăm lo cho tương lai chúng ta mai sau. Chăm s c và giáo d c trẻ em là trách nhiệm,
là tình thương và h nh phúc c a mỗi ngư i, mỗi gia đình, mỗi cộng đồng. Vì vậy, sự
quan tâm về phương pháp nuôi dưỡng, chăm s c, giáo d c đối với trẻ em lứa tuổi mầm
non đều được các bậc ph huynh cũng như các trư ng mầm non mong muốn sao cho
c hiệu quả.
Trước thực tr ng nêu trên, chúng tôi ch n “Quản lý hoạt động phát triển nhận
thức cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam” làm
đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp Cao h c.
2. M cătiêuănghiênăc u
Trên cơ s nghiên cứu lỦ luận và đánh giá thực tr ng, t đ đề xuất các biện
pháp quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng Mầm non
huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam nhằm g p phần nâng cao chất lượng chăm s c nuôi
dưỡng và giáo d c trẻ t i các trư ng mầm non trên đ a bàn huyện.
3. Kháchăth ăvƠăđốiăt

ngănghiênăc u

3.1. Khách thể nghiên cứu.
Ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm non
huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.


3


4. G a thi tăkhoaăh c
Trên thực tế hiện nay, việc quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi t i các trư ng mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam c n nhiều bất cập.
Nếu đề ra được các biện pháp quản lỦ một cách khoa h c c tính cấp thiết và khả thi
cao thì sẽ nâng cao được chất lượng trong lĩnh vực phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi t i các trư ng mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
5. Nhi măv ănghiênăc u
5.1. Nghiên cứu cơ s lỦ luận về quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ
5-6 tuổi t i các trư ng mầm non.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực tr ng quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho
trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi t i các trư ng mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
6. Ph

ngăphápănghiênăc u

6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp lỦ thuyết sử d ng để xây dựng cơ s lỦ luận
về quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm non.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử d ng các phương pháp quan sát, điều tra, chuyên gia nhằm khảo sát, đánh
giá thực tr ng ho t động phát triển nhận thức c a trẻ 5 -6 tuổi và thực tr ng quản lỦ
ho t động phát triển nhận thức c a trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm non huyện Núi
Thành.
6.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
- Sử d ng các phương pháp xử lỦ số liệu bằng thống kê Toán h c để xử lỦ các
số liệu; sử d ng phương pháp chuyên gia để tìm hiểu sâu về 1 số vấn đề nghiên cứu.
7. Gi iăh năvƠăph măviănghiênăc u

- Đề tài được triển khai nghiên cứu t i các trư ng mầm non huyện Núi Thành
tỉnh Quảng Nam.
- Ph m vi nghiên cứu 10 trư ng mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam
(gồm 9 trư ng công lập và 1 trư ng tư th c)
- Đối tượng tham gia khảo sát thực tr ng bao gồm: Hiệu trư ng, Ph Hiệu
trư ng, giáo viên c a 10 trư ng Mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
- Số liệu khảo sát t năm h c 2016-2017 đến nay.


4

8. C uătrúcălu năvĕn
Ngoài phần m đầu, kết luận, khuyến ngh , danh m c tài liệu tham khảo, ph
l c, nội dung luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ s lỦ luận về quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi t i các trư ng mầm non.
- Chương 2: Thực tr ng quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi
t i các trư ng mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
- Chương 3. Các biện pháp quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi t i các trư ng mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.


5

CH

NGă1

C ăS ăLụăLU NăV ăQU NăLụăHO TăĐ NGăPHỄTăTRI NăNH N TH C
CHOăTR ă5- 6ăTU IăT IăCỄCăTR

NGăM MăNONă
1.1. T ngăquanănghiênăc uăv năđ
Nhận thức là ho t động đặc trưng, là một trong ba mặt cơ bản c a đ i sống
tâm lỦ con ngư i. Nh nhận thức mà con ngư i làm ch được tự nhiên, làm ch được
xã hội và làm ch được bản thân. Nhận thức bao gồm nhiều quá trình khác nhau thể
hiện nh ng mức độ phản ánh khác nhau bao gồm cảm giác, tri giác, tư duy, tư ng
tượng. Vì là một thành phần khơng thể thiếu được trong tâm lỦ ngư i và c vai tr
quan tr ng trong đ i sống tâm lỦ ngư i nên nhận thức được rất nhiều nhà tâm lỦ,
giáo d c quan tâm nghiên cứu.
1.1.1. Trên thế giới
Nghiên cứu về tri giác, J. Piaget [32] cho rằng tri giác là một trư ng hợp riêng
c a nh ng hành động cảm giác – vận động. Tri giác cho thấy mặt tượng hình c a
nhận thức về hiện thực. Cùng với hành động và thao tác, tri giác c vai tr quan
tr ng trong sự tiến h a trí tuệ c a trẻ em.
Các nhà tâm lý V. Kelera, K. Koffa, M. Vertdeimela [32] xem tri giác là
nh ng tổng thể với cấu trúc nhất đ nh chứ không phải là sự kết hợp c a các cảm giác
đơn lẻ.
Theo M. Peuchlin tri giác là một cơ chế điều chỉnh c a ho t động thích nghi.
Tri giác đem l i một tập hợp nh ng thông tin ch n l c và được cấu trúc tùy theo kinh
nghiệm, nhu cầu c a cơ thể trước một đối tượng nào đ .
Nhà tâm lỦ h c Liên Xô L.X.Vưgôtxki thì cho rằng nh ng thay đổi cơ bản
trong sự phát triển tri giác xuất hiện liên quan với việc thay đổi trong cấu trúc tâm lỦ
mới. Điều này được nhà tâm lỦ giải thích là ban đầu tri giác c a con ngư i gắn liền
với vận động và các quá trình xúc cảm. Cùng với sự phát triển c a trẻ, nh ng liên hệ
cảm xúc đầu tiên c a nh ng xúc cảm m nh và vận động b phá vỡ và các mối liên hệ
trung gian mới gi a tri giác và trí nhớ được hình thành. Trẻ tri giác dựa trên việc sửa
đổi nh ng kinh nghiệm cũ và nh ng hình ảnh đã được hình thành trước đ . Điều này
làm xuất hiện các thuộc tính quan tr ng c a tri giác. Và khi sự phát triển đ t đến một
mức độ nhất đ nh, sẽ xuất hiện mối liên hệ gi a tri giác và tư duy ngơn ng
nh ng

q trình tri giác trí tuệ, t o nên một cấu trúc tâm lỦ mới. lứa tuổi mầm non tri giác
liên quan chặt chẽ với tư duy c thể, c n tuổi thiếu niên thì bắt đầu c mối liên
quan với tư duy tr u tượng.


6

Dựa trên quan điểm phản x c a I.M.Xêtrênốp và I.P.Palơv về các q trình
cảm xúc và nh ng tư liệu nghiên cứu quá trình hình thành tri giác con ngư i, các nhà
tâm lỦ A.N.Lêonchiev, V.G.Ananhiev… đưa ra luận điểm rằng quá trình tri giác gắn
liền và phát triển cùng với các d ng ho t động. Các ho t động này mang tính tích cực
và tr thành nh ng hành động khảo sát – đ nh hướng.
A. Petrovxki trong cuốn “Tâm lỦ h c đ i cương” được xuất bản năm 1977 đã
cho rằng tri giác là “hành động đặc biệt hướng tới việc khảo sát đối tượng và xây
dựng bản sao c a đối tượng đ ”.
A.V.Đaparôjét, V. P. Zinchencô nghiên cứu tri giác và hành động theo quan
điểm di truyền h c 2 khía c nh: Thứ nhất, các ông xác đ nh sự ph thuộc c a tri
giác vào tính chất ho t động c a ch thể; thứ hai, xem quá trình tri giác như là hành
động đ nh hướng – khảo sát. Hành động này thực hiện chức năng khảo sát đối tượng
và t o nên hình ảnh c a đối tượng. Nh các hình ảnh này mà ch thể thực hiện điều
khiển hành vi c a mình.
L. A. Vengher, M. I. Lixina, A. G. Ruxkaia…và các cơng trình nghiên cứu
c a các tác giả khác đã chứng minh rằng trẻ em được sinh ra cùng với một lo t
nh ng phản ứng đ nh hướng. Nh ng phản ứng này được thể hiện ra bên ngoài qua
các vận động c a các cơ quan nhận cảm và là tiền đề c a các hành động đ nh hướng
sau này. Tuy nhiên việc chuyển nh ng phản ứng đ nh hướng thành nh ng hành động
đ nh hướng cần một quá trình lâu dài, phức t p và được thực hiện trong suốt th i thơ
ấu c a trẻ.
Như vậy, qua các nghiên cứu c a mình các nhà tâm lỦ đã làm r khái niệm,
đặc điểm, vai tr và quá trình phát triển c a tri giác.

Nghiên cứu về tư duy, J. Watson t kết quả các thực nghiệm c a mình đã quy
tư duy về hành vi vận động ngầm ẩn. Cùng với sự trư ng thành c a trẻ, hành vi tư
duy dần dần khơng được nghe thấy và nhìn thấy vì ngư i lớn khơng cho trẻ n i to
với chính mình. Và ơng kết luận tư duy là “kỹ xảo c a cổ h ng”, h ng chính là bộ
máy c a tư duy.
I. M. Xêtsênốp trong tác phẩm “Tuyển tập triết h c và các tác phẩm tâm lỦ
h c” đã chỉ ra nguồn gốc c a tư duy là quan sát - nhận thức cảm tính về thế giới
xung quanh. Tuy nhiên đứa trẻ không quan sát một cách th động mà tác động tích
cực vào đối tượng khi tri giác chúng. Chính trong q trình hành động với đồ vật trẻ
h c được cách đối chiếu, so sánh, phân tích các sự vật. Như vậy, theo ơng thì cơ s
để hình thành tư duy logic cao cấp chính là các hành động thực tiễn c a trẻ. Đây là


7

quan niệm căn bản cho nh ng nghiên cứu sau này c a các nhà tâm lỦ về quá trình
phát triển tư duy c a trẻ em.
K. Buler, O. Lipman, K. Bơghen…bằng các thực nghiệm c a mình đã chứng
minh được hình thức tư duy sơ khai c a trẻ em c tính chất làm thử và hành động.
Dựa trên cơ s này, các nhà tâm lỦ đã xây dựng quan niệm về hai lo i tư duy: Tư duy
hành động – với đặc trưng là trẻ sử d ng các thao tác với đồ vật, biến đổi vật bằng
thể lực và không c khả năng suy luận Lôgic, và tư duy lỦ luận…Ch thể không cần
đến hành động thực tiễn mà ch yếu dựa vào ngôn ng với các ph m trù tr u tượng.
Quan niệm này cho thấy mối quan hệ mật thiết c a tư duy không chỉ với ngôn ng
mà cả với hành động thực tiễn.
1.1.2.

Việt Nam

Việt Nam c các tác giả nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến tri giác và

tư duy như: Ph m Minh H c, Nguyễn Quang Uẩn, Trần Tr ng Th y, Ph m Hoàng
Gia, Nguyễn Ánh Tuyết…
Các tác giả Ph m Minh H c, Nguyễn Quang Uẩn, Trần Tr ng Th y trong các
nghiên cứu về tri giác đã kết luận tri giác không nh ng ch u ảnh hư ng c a các tác
nhân kích thích mà c n b chi phối b i các nhân tố bên trong ch thể như thái độ, nhu
cầu, hứng thú, động cơ…
Tác giả Ph m Hồng Gia cho rằng trí thơng minh chính là cốt l i c a tư duy.
Q trình phát triển tư duy cũng chính là q trình lĩnh hội các khái niệm và là cơ s
để t o nên trí thơng minh. Ọng cho rằng trẻ mẫu giáo trí thơng minh được thể hiện
trong các thao tác với đồ vật và trong chính các ho t động c a trẻ.
Tác giả Nguyễn Ánh Tuyết qua các thực nghiệm về tính linh ho t c a tư duy
đã đi đến kết luận: Hành động với đồ vật càng phong phú, đa d ng càng giúp trẻ
tránh được sự hình thành kiểu tư duy giáo điều, kinh nghiệm ch nghĩa sau này.
Đống th i tác giả cũng nhận đ nh độ tuổi mẫu giáo lớn là giai đo n cuối cùng c a trẻ
em lứa tuổi “mầm non”. giai đo n này, nh ng cấu t o tâm lỦ đặc trưng c a con
ngư i đã được hình thành trước đây, đặc biệt là trong độ tuổi mẫu giáo nhỡ vẫn tiếp
t c phát triển m nh. Với sự giáo d c c a ngư i lớn, nh ng chức năng tâm lỦ đ sẽ
được hoàn thiện về m i phương diện c a ho t động tâm lỦ (nhận thức, tình cảm và Ủ
chí) để hồn thành việc xây dựng nh ng cơ s ban đầu về nhân cách c a con ngư i.
Gần đây c một số tác giả nghiên cứu nh ng vấn đề về hứng thú nhận thức,
tính tích cực nhận thức c a trẻ điển hình như tác giả Ph m Th Ánh Hoa trong đề tài
“Thực tr ng tính tích cực nhận thức c a trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong tr chơi h c tập
một số trư ng mầm non t i Thành phố Hồ Chí Minh (2012)” đã nghiên cứu thực


8

tr ng tính tích cực nhận thức c a trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi một số trư ng mầm non t i
tp Hồ Chí Minh, trên cơ s đ đề xuất một số Ủ kiến về tổ chức trò chơi h c tập
nhằm phát huy tính tích cực nhận thức c a trẻ; tác giả Nguyễn Trần Mỹ Lệ trong đề

tài “Hứng thú nhận thức c a trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi trong ho t động khám phá khoa
h c (2010)” đã chỉ ra được thực tr ng hứng thú nhận thức c a trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
trong ho t động khám phá khoa h c trư ng mầm non, trên cơ s đ đề xuất và thử
nghiệm một số biện pháp tác động nhằm nâng cao hứng thú nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi trong ho t động khám phá khoa h c; tác giả Nguyễn Th Phú QuỦ trong đề tài
“Khảo sát sự phát triển nhận thức c a trẻ 5-6 tuổi một số trư ng mầm non t i thành
phố Hồ Chí Minh” đã nghiên cứu sâu về mức độ nhận thức c a trẻ 5-6 tuổi một số
trư ng mầm non, trên cơ s đ , tác giả cũng đã đưa ra được một số biện pháp giúp
phát triển nhận thức cho trẻ độ tuổi này.
Nhìn chung, nh ng cơng trình nghiên cứu trên đều dựa vào đặc điểm phát
triển c a trẻ em Việt Nam, đưa ra các phương pháp, biện pháp c thể, phù hợp nhằm
phát triển nhận thức cho trẻ và các nhà nghiên cứu giáo d c đều kh ng đ nh phát
triển nhận thức là nền tảng quan tr ng quyết đ nh đến m i mặt phát triển toàn diện
sau này c a trẻ. Trên cơ s kế th a các cơng trình nghiên cứu n i trên, chúng tơi
nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6
tuổi t i các trư ng mầm non huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam là rất cần thiết nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả ho t động phát triển nhận thức và chuẩn b tốt các điều
kiện cho trẻ s n sàng bước vào lớp Một theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2010 c a Bộ
trư ng Bộ Giáo d c và Đào t o.
1.2. Cácăkháiăni măchính
1.2.1. Qu n lý; Qu n lý giáo dục; Qu n lý giáo dục mầm non; Qu n lý nhà
trư ng; Qu n lý trư ng mầm non
a. Quản lý
Trên cơ s nh ng cách tiếp cận khác nhau, khái niệm quản lỦ được các nhà lỦ
luận đưa ra nhiều đ nh nghĩa khác nhau.
F.W Taylor, nhà quản lỦ ngư i Mỹ cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác
điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc
một cách tốt nhất và rẻ nhất”. Karl Marx viết: “Bất cứ lao động nào có tính xã hội,
cộng đồng được thực hiện ở quy mô nhất định đều cần ở chừng mực nhất định sự

quản lý, giống như người chơi vĩ cầm một mình thì tự điều khiển, cịn một dàn nhạc
thì phải có nhạc trưởng [4,tr.5]


9

Việt Nam, khái niệm quản lỦ đã được các nhà khoa h c quan tâm nghiên
cứu. Theo T Tiếng Việt, quản lỦ là: “Trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất
định”. Theo tác giả Trần Xuân Bách – Lê Đình Sơn, “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản
lý) lên khách thể quản lý (người bị quản lý và các yếu tố chịu ảnh hưởng tác động
của chủ thể quản lý) về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,…bằng một hệ
thống các luật lệ, chính sách, nguyên tắc, phương pháp và các biện pháp cụ thể
nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu quản lý” [4,tr.6].
b. Quản lý giáo dục
Với tác giả Trần Xuân Bách – Lê Đình Sơn, “Quản lý giáo dục là sự tác động
có mục đích, có kế hoạch, có ý thức và tuân thủ các quy luật khách quan của chủ thể
quản lý giáo dục lên tồn bộ các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đưa hoạt
động giáo dục đạt tới kết quả mong muốn” [4, tr.6-7]. Quản lỦ giáo d c được hiểu là
hệ thống nh ng tác động tự giác c a ch thể quản lỦ đến tập thể sư ph m, tập thể h c
sinh, cha mẹ h c sinh, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trư ng nhằm thực
hiện c chất lượng và hiệu quả m c tiêu giáo d c c a nhà trư ng.
c. Quản lý giáo dục mầm non
Theo tác giả Ph m Th Châu “Quản lỦ giáo d c mầm non là hệ thống tác động
c m c đích, c kế ho ch c a các cấp quản lỦ đến cơ s mầm non nhằm t o ra nh ng
điều kiện tối ưu cho việc thực hiện m c tiêu đào t o” [22,tr.10]
Theo tác giả Trần Xuân Bách – Lê Đình Sơn “Quản lý việc xây dựng đội ngũ
giáo viên, cán bộ quản lý tâm huyết, chất lượng cao; phải quản lý mạng lưới trường
lớp và xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị cho các cơ sở giáo dục mầm non; quản
lý các mối quan hệ giữa giáo dục với cộng đồng xã hội nhằm thu hút các lực lượng

xã hội tham gia vào sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc, giáo dục trẻ” [4, tr.28-29]
d. Quản lý nhà trường
Quản lỦ trư ng h c là hệ thống tác động c ch đích, c kế ho ch, hợp quy
luật c a ch thể quản lỦ đến tập thể giáo viên, nhân viên, h c sinh, cha mẹ h c sinh
và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trư ng nhằm thực hiện c chất lượng và
hiệu quả m c tiêu giáo d c.
Như vậy, quản lỦ nhà trư ng chính là sự tác động c ch đích c a ch thể
quản lỦ đến tất cả các yếu tố, các mối quan hệ, các nguồn lực nhằm đưa m i ho t
động c a nhà trư ng đ t đến m c tiêu giáo d c mà xã hội yêu cầu.
e. Quản lý trường mầm non


10

Trư ng Mầm non là cơ s giáo d c thuộc hệ thống giáo d c quốc dân. Đây là
khâu đầu tiên c a cả quá trình giáo d c con ngư i trong xã hội hiện đ i.
Quản lỦ trư ng Mầm non là tập hợp nh ng tác động tối ưu c a ch thể quản
lỦ (Hiệu trư ng) đến cán bộ, giáo viên nhằm thực hiện c chất lượng m c tiêu, kế
ho ch giáo d c c a nhà trư ng, trên cơ s vận d ng các tiềm lực vất, tinh thần c a xã
hội, nhà trư ng và gia đình. Thực chất, cơng tác quản lỦ trư ng Mầm non là quản lỦ
quá trình chăm s c, giáo d c trẻ.
1.2.2. ảo t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các trư ng mầm
non
a. Khái niệm hoạt động
Theo t điển bách khoa: Ho t động là phương pháp đặc thù c a con ngư i
quan hệ với thế giới xung quanh nhằm cải t o thế giới theo hướng ph c v cuộc sống
c a mình. Ch thể c a ho t động là con ngư i, khách thể ho t động này là tất cả
nh ng gì mà ho t động tác động vào, qua đ t o ra sản phẩm th a mãn nhu cầu c a
ch thể.
b. Khái niệm nhận thức

Theo Đ i T điển Tiếng Việt, “Nhận thức là quá trình hay là kết quả phản ánh
và tái hiện hiện thực vào trong tư duy c a con ngư i” [37, tr.9]. đây, nhận thức
được xem là quá trình con ngư i nhận biết về thế giới, hay là kết quả c a quá trình
phản ánh đ .
Theo tác giả Trần Th Ng c Trâm, Nguyễn Th Nga [42, tr.5], “nhận thức là
một quá trình bên trong và là một trong ba mặt cơ bản c a đ i sống tâm lỦ con ngư i
(nhận thức, tình cảm, Ủ chí). Nhận thức c liên quan rất chặt chẽ với sự h c và về
bản chất, sự h c là một quá trình nhận thức”.
Khả năng nhận thức chính là khả năng suy nghĩ xuất phát t nhu cầu muốn
nhận biết thế giới khách quan c a con ngư i. Trẻ em sinh ra với bản tính t m ham
hiểu biết. Ngay t nh , trẻ đã c khả năng tìm hiểu, thử nghiệm, khám phá, cố gắng
giải thích về bản thân mình và hiểu thế giới xung quanh.
Khả năng nhận thức c a trẻ được phát triển khi trẻ khám phá và thử nghiệm
với môi trư ng vật chất, lĩnh hội các quá trình tư duy khoa h c trong giải quyết vấn
đề, suy luận, ph ng đốn và hình thành kiến thức về các sự vật và hiện tượng xung
quanh [42, tr.18].
c. Khái niệm phát triển nhận thức


11

Phát triển nhận thức cho trẻ là một quá trình tác động sư ph m c m c đích,
c đ nh hướng, c kế ho ch c a nhà giáo d c đến trẻ nhằm hình thành cho trẻ một số
biểu tượng đơn giản về thế giới xung quanh và phương thức ho t động nhận thức sơ
đ ng g p phần phát triển nh ng năng lực và nhu cầu ho t động nhận thức trẻ em
[22,71].
d. Khái niệm hoạt động phát triển nhận thức
Ho t động phát triển nhận thức là quá trình tác động c m c đích lên các khía
c nh nhận thức c a trẻ nhằm c ng cố và thúc đẩy sự chín muồi c a các quá trình
nhận thức trẻ, giúp trẻ c thể lĩnh hội được tri thức, t o tiền đề để cho các bước

phát triển tiếp theo.
Các quá trình nhận thức được quan tâm phát triển: Nhận thức cảm tính và
nhận thức lỦ tính. Nhận thức cảm tính bao gồm cảm giác và tri giác, giúp con ngư i
phản ánh nh ng cái bên ngoài đang trực tiếp tác động lên giác quan c a con ngư i.
Nhận thức lỦ tính thể hiện mức độ cao hơn, đ là phản ánh nh ng cái bản chất bên
trong, nh ng mối liên hệ và quan hệ c tính quy luật c a các sự vật, hiện tượng; bao
gồm tư duy và tư ng tượng. Đặc trưng nhận thức trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi là trực quan
sinh động, bước đầu hình thành các q trình nhận thức lỦ tính. Do vậy, ho t động
phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi cần dựa vào sự phát triển các đặc trưng tâm lỦ
lứa tuổi mẫu giáo, t đ c nh ng tác động giáo d c làm chín muồi và phát triển, t o
nên nh ng tiền đề cho bước phát triển kế tiếp.
1.2.3. Qu n lý ho t động phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi t i các
trư ng mầm non
a. Quản lý trường mầm non
Quản lỦ trư ng mầm non thuộc quản lỦ nhà trư ng, là quá trình tác động c
m c đích c kế ho ch c a ch thể quản lỦ đến tập thể cán bộ giáo viên để chính h
tác động trực tiếp đến nhận thức c a trẻ nhằm thực hiện m c tiêu giáo d c đối với
t ng độ tuổi và m c tiêu chung c a bậc h c.
Quản lỦ trư ng mầm non là tập hợp nh ng tác động tối ưu c a ch thể quản lỦ
đến tập thể cán bộ giáo viên nhằm thực hiện c chất lượng m c tiêu, kế ho ch giáo
d c c a nhà trư ng, trên cơ s tận d ng các tiềm lực vật chất và tinh thần c a xã hội,
nhà trư ng và gia đình.
T khái niệm nêu trên cho thấy thực chất công tác quản lỦ trư ng mầm non là
quá trình quản lỦ ho t động phát triển nhận thức cho trẻ gồm các nhân tố t o thành
như sau: M c tiêu, nhiệm v , nội dung, phương pháp, phương tiện quản lỦ ho t động


12

phát triển nhận thức cho trẻ, giáo viên (lực lượng giáo d c), trẻ Mầm non t 5-6 tuổi

(đối tượng giáo d c), kết quả quản lỦ ho t động phát triển nhận thức trẻ.
Đặc trưng c a giáo d c mầm non.
Giáo d c mầm non đã được nghiên cứu một cách c hệ thống nước ta trong
suốt tiến trình phát triển nền giáo d c cách m ng. Theo cách tiếp cận nội dung thì
GDMN là một phân hệ c a hệ thống GDĐT “Giáo d c mầm non thực hiện ho t động
phát triển nhận thức cho trẻ 5-6 tuổi”. Theo cách tiếp cận hệ thống thì GDMN c v
trí là phân hệ đầu tiên trong hệ thống giáo d c quốc giáo d c. Phân hệ này c nhiệm
v thực hiện sự hài h a gi a các ho t động phát triển cho trẻ phù hợp với sự phát
triển tâm sinh lỦ c a trẻ 5-6 tuổi.
Sự chỉ đ o thực hiện nhiệm v chuyên môn c a GDMN được thực hiện t Bộ
Giáo d c và Đào t o xuống các tỉnh, tới cơ quản giáo d c cấp huyện, cấp xã và cuối
cùng được thực hiện cơ s : Trẻ em trong độ tuổi các nhà trẻ, trư ng mầm non,
trư ng lớp mẫu giáo cũng như một số bộ phận trẻ em chưa được đến trư ng lớp
nhưng trực tiếp hoặc gián tiếp được hư ng các chương trình phổ biến kiến thức đến
các gia đình và xã hội.
b. Trẻ 5-6 tuổi tại các trường Mầm non
Độ tuổi 5-6 tuổi (mẫu giáo lớn) là giai đo n cuối cùng c a trẻ em lứa tuổi
“Mầm non” tức là lứa tuổi trước khi đến trư ng phổ thông. giai đo n này, nh ng
cấu t o tâm lỦ đặc trưng c a con ngư i đã được hình thành trước đây, đặc biệt là
trong độ tuổi mẫu giáo nhỡ vẫn tiếp t c phát triển m nh. Với sự giáo d c c a ngư i
lớn, nh ng chức năng tâm lỦ đ sẽ được hoàn thiện về m i phương diện c a ho t
động tâm lỦ (nhận thức, tình cảm và Ủ trí) để hồn thành việc xây dựng nh ng cơ s
ban đầu về nhân cách c a con ngư i.
M i tác động giáo d c lên ho t động nhận thức c a trẻ chỉ c hiệu quả khi nhà
giáo d c nắm v ng nh ng đặc điểm tâm lỦ n i chung và khả năng nhận thức n i
riêng c a trẻ theo t ng lứa tuổi. Việc giáo d c phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo
5-6 tuổi cũng vậy, chỉ đ t hiệu quả khi nhà giáo d c nắm được đặc điểm tâm lỦ và
khả năng nhận thức c a trẻ độ tuổi này.
- C m giác – tri giác:
lứa tuổi Mẫu giáo lớn 5-6 tuổi cùng với sự hoàn thiện c a các giác quan thì

ho t động nhận cảm c a trẻ tiếp t c được hoàn thiện, độ nh y cảm c a các giác quan
được nâng cao, việc phân tích các thuộc tính c a sự vật hiện tượng xung quanh hiệu
quả hơn trước. Hệ thống tín hiệu thứ hai tham gia tích cực hơn vào q trình phân
tích làm cho cảm giác tr nên chính xác, c thể hơn và đồng th i làm cho cảm giác


13

c tính “tự giác”. Cùng với cảm giác, tri giác c a trẻ cũng phát triển m nh. Chính độ
nh y cảm cao c a các giác quan, cũng như sự phối hợp ho t động hài h a, linh ho t ,
mềm dẻo c a chúng giúp cho các quá trình nhận thức c a trẻ diễn ra nhanh ch ng và
hiệu quả. Trẻ Mẫu giáo 5-6 tuổi rất ham h c h i, tìm t i, thích quan sát, tìm hiểu thế
giới xung quanh và đặc biệt hứng thú với việc khám phá nh ng điều mới l . Khi
ph m vi tiếp xúc với thế giới xung quanh ngày càng được m rộng thì vốn hiểu biết
c a trẻ càng được phong phú và sâu sắc hơn dẫn tới nhu cầu nhận thức ngày càng
cao hơn. Trẻ Mẫu giáo 5-6 tuổi không th a mãn với nh ng hiểu biết về bên ngoài c a
các sự vật hiện tượng xung quanh mà chúng bắt đầu muốn khám phá, muốn tìm kiếm
nh ng dấu hiệu, bản chất bên trong và mối liên hệ c a các sự vật hiện tượng. Đây là
một điều kiện thuận lợi để các nhà giáo d c thực hiện nhiệm v giáo d c nhận thức
cho trẻ.
- Chú ý:
lứa tuổi Mẫu giáo, chú Ủ không ch đ nh vẫn chiếm ưu thế và đặc điểm này
c n kéo dài tới tuổi Mẫu giáo lớn. Trẻ thư ng chú Ủ tới nh ng đối tượng khi đối
tượng đ gây ra một kích thích m nh, hoặc một sự ng c nhiên, nhất là t o cho trẻ
một sự hứng thú.
Tuy nhiên, đến gi a tuổi Mẫu giáo, cùng với sự phát triển c a tính ch đ nh và
Ủ thức thì khả năng chú Ủ c a trẻ đã c sự thay đổi cơ bản: Trẻ bắt đầu điều khiển
chú Ủ c a mình vào nh ng đối tượng nhất đ nh, tức chú Ủ c ch đ nh dần hình thành
và phát triển m nh.
Theo A.V.Đaparôjet: “Khả năng chú Ủ trẻ 5-6 tuổi c thể kéo dài t 35-50

phút nếu đối tượng đ hấp dẫn, c nhiều thay đổi, kích thích được sự t m , ham
hiểu biết c a trẻ”.
Chú Ủ c ch đ nh được phát triển trong quá trình giáo d c. N được hình
thành và phát triển m nh với nh ng lo i kích thích mới, một trong số đ là kích thích
b i ngơn ng n i tác động t bên ngoài.
Một biểu hiện phát triển mới n a là trẻ c thể phân phối sự chú Ủ c a mình
nhiều đối tượng cùng lúc (t 2-5 đối tượng). Tuy nhiên, khả năng phân phối sự chú Ủ
này chưa bền v ng, dễ dao động, đặc biệt là trong nh ng ho t động quan sát qua
tranh ảnh, mơ hình. Chú Ủ là một đặc điểm tâm lỦ vô cùng quan tr ng đối với ho t
động trí tuệ c a trẻ. “Khơng chú Ủ vào một việc gì c ch đ nh hoặc khơng điều
khiển được chú Ủ thì kết quả nhận thức sẽ hết sức h n chế. Vì vậy khi tổ chức ho t
động trí tuệ cho trẻ, trước hết cần giáo d c năng lực điều khiển chú Ủ, năng lực chú Ủ
c ch đ nh bền v ng”.


14

Cuối tuổi Mẫu giáo, việc rèn luyện chú Ủ c ch đ nh giúp trẻ chú Ủ vào
nh ng vấn đề trẻ không thật sự hứng thú sẽ rất cần thiết cho sự tiếp thu kiến thức c a
trẻ. Nếu không chú Ủ c ch đ nh, trẻ sẽ không đặt cho mình nhiệm v chú Ủ c thể,
sự nhận thức sẽ phân tán, trẻ không thể tiếp thu kiến thức một cách c hệ thống, đầy
đ . Trong ho t động h c tập, để giải quyết các nhiệm v nhận thức, chú Ủ c ch
đ nh giúp trẻ phát hiện nhanh vấn đề, t đ kích thích hứng thú nhận thức c a trẻ
phát triển.
- Trí nhớ:
Trí nhớ c a trẻ Mẫu giáo 5-6 tuổi phát triển m nh song ch yếu vẫn là trí nhớ
khơng ch đ nh. Trẻ thư ng ghi nhớ ch yếu nh ng gì gây hứng thú hoặc gây ấn
tượng m nh cho trẻ. Do đ , nh ng sự vật hiện tượng nào gây chú Ủ cho trẻ nhiều
hơn, trẻ tập trung chú Ủ quan sát, lắng nghe giải thích thì trẻ sẽ ghi nhớ cái đ kỹ
hơn.

Bên c nh đ , trí nhớ c a trẻ Mẫu giáo 5-6 tuổi vẫn đặc trưng b i đặc điểm trí
nhớ trực quan – hành động. Để trẻ ghi nhớ tốt hơn, giáo viên mầm non cần phải dùng
nhiều lo i h c c trực quan, cho trẻ hành động với đồ vật, tổ chức quá trình ghi nhớ
cho trẻ khoa h c hơn. Nh ng cơng trình nghiên cứu c a các nhà Tâm lỦ – giáo d c
h c cho thấy rằng, nếu nội dung ghi nhớ phù hợp với yêu cầu và hứng thú c a trẻ, sử
d ng đồ chơi, đồ dùng d y h c đẹp mắt, đúng chỗ, đúng lúc, kết hợp với l i n i c
diễn cảm, tổ chức cho trẻ được tiếp xúc trực tiếp với đồ chơi, đồ vật, với các sự vật
hiện tượng thì sẽ t o cho trẻ nh ng cảm xúc m nh mẽ, ấn tượng sâu sắc, làm cho trẻ
nhớ lâu hơn, đầy đ và chi tiết hơn.
Ngoài ra cuối tuổi Mẫu giáo bắt đầu hình thành trí nhớ lơgic. Trẻ ghi nhớ cái
gì đ c Ủ nghĩa tốt hơn nh ng cái khơng c Ủ nghĩa và vì thế trẻ Mẫu giáo lớn
không phải chỉ c ghi nhớ máy m c mà c n c khả năng ghi nhớ Ủ nghĩa. Đến giai
đo n này thì trí nhớ c ch đ nh được phát triển trên nền tảng v ng chắc hơn. T chỗ
trẻ chưa biết đặt một nhiệm v ghi nhớ nào cả, dần chuyển sang ghi nhớ c ch đ nh,
c m c đích.
- Tư duy:
Cùng với sự m rộng ph m vi hiểu biết c a mình, trong ho t động trí tuệ c a
trẻ Mẫu giáo lớn c sự thay đổi, tư duy trực quan hình tượng c a trẻ phát triển m nh
và chiếm ưu thế.
Đây là lo i tư duy, trong đ nhiệm v nhận thức được thực hiện bằng các thao
tác tư duy với các hình ảnh, biểu tượng trong đầu. Nh kiểu tư duy này, trẻ c thể
lĩnh hội được nh ng khái niệm đơn giản, nh ng thao tác lôgic đơn giản bằng hình


15

ảnh. Nhưng trong thực tế, nh ng thuộc tính bản chất c a sự vật hiện tượng mà trẻ
cần tìm hiểu l i b che dấu khơng thể hình dung được bằng hình ảnh. Lo i tư duy này
khơng đáp ứng được nhu cầu nhận thức đang phát triển m nh mẽ trẻ. Cho nên, cuối
tuổi Mẫu giáo lớn xuất hiện kiểu tư duy trực quan sơ đồ. Đây chính là một d ng c a

tư duy trực quan – hình tượng nhưng mức độ cao hơn. đây, hình tượng khơng
c n là hình ảnh thực c a sự vật mà đã được giảm bớt nh ng chi tiết mang tính c thể
(tr u tượng h a), chỉ gi l i nh ng nét ch yếu mang tính khái quát. Kiểu tư duy này
giúp trẻ phản ánh mối liên hệ gi a hình ảnh sự vật và sự tồn t i khách quan c a sự
vật trong không gian, t o cho trẻ khả năng phản ánh mối liên hệ tồn t i khách quan,
không b ph thuộc vào hành động hay Ủ muốn ch quan c a trẻ. Chính sự phản ánh
nh ng mối liên hệ khách quan này là điều kiện cần thiết để trẻ lĩnh hội tri thức vượt
ra ngồi khn khổ c a việc tìm hiểu t ng sự vật riêng lẻ để đ t tới tri thức khái quát.
Trẻ 5-6 tuổi c khả năng hiểu một cách dễ dàng và nhanh ch ng khi nhìn sơ đồ, biết
cách biểu diễn sơ đồ và sử d ng c kết quả nh ng sơ đồ đ để tìm hiểu sự vật. Tư
duy trực quan sơ đồ giúp trẻ lĩnh hội nh ng tri thức mang tính khái quát và đây chính
là một bước phát triển đáng kể trong tư duy c a trẻ 5-6 tuổi. Đặc biệt, cuối tuổi
Mẫu giáo lớn đã c mầm mống c a tư duy logic, do đ trẻ c thể lĩnh hội được
nh ng khái niệm khoa h c đơn giản (tiền khoa h c).
- Ngôn ngữ:
Lứa tuổi Mẫu giáo là th i kỳ mà ngôn ng c a trẻ phát triển với một tốc độ rất
nhanh cả về số lượng và chất lượng. Trẻ Mẫu giáo lớn nắm v ng ng âm và ng điệu
khi sử d ng tiếng mẹ đẻ. Trẻ tích lũy được hàng nghìn t tích cực khơng nh ng chỉ
về danh t , động t mà cả các đ i t , tính t và quan hệ t ... Trẻ đã c kỹ năng kết
hợp các t trong hầu hết các mẫu câu theo quy tắc ng pháp tiếng mẹ đẻ. Trong khi
sử d ng ngôn ng , trẻ 5-6 tuổi đã bắt đầu hiểu nghĩa c a các t , biết sử d ng tiếng
mẹ đẻ để diễn đ t r ràng, m ch l c Ủ nghĩ và t ng bước thể hiện các sắc thái xúc
cảm phù hợp trong l i n i.
Lứa tuổi Mẫu giáo lớn, việc sử d ng ngơn ng tình huống c a trẻ dần mất đi
nh vốn t phong phú và khả năng diễn đ t c a trẻ ngày càng cải thiện, trẻ tích cực
sử d ng ngơn ng -ng cảnh. Kiểu ngôn ng này đ i h i trẻ phải n i sao cho ngư i
khác c thể hình dung ra được nh ng điều chúng muốn n i, muốn mơ tả mà khơng
ph thuộc vào hồn cảnh c thể trước mắt. Trẻ 5-6 tuổi c nhu cầu hiểu biết nên
thư ng hay đặt câu h i “Vì sao?” và mong muốn ngư i lớn giải thích. Mặt khác, trẻ
cũng c nhu cầu giải thích cho ngư i lớn và các b n cùng tuổi hiểu được nh ng Ủ

nghĩ c a mình. Bên c nh đ khả năng giải thích bằng ngơn ng cũng đang được phát
triển trong độ tuổi Mẫu giáo lớn. Kiểu ngôn ng này đ i h i trẻ phải trình bày Ủ kiến


×