Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý phát triển chương trình đào tạo tại trường cao đẳng đường sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.13 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN XUÂN CHIẾN

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT

LUẬN VĂN THẠC SỸ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2018

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN XUÂN CHIẾN

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Xuân Bách


Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan mọi kết quả của Luận văn: “Quản lý phát triển Chương
trình đào tạo tại Trường Cao đẳng đường sắt” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của cá nhân tôi và chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào
khác cho tới thời điểm này.
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Xuân Chiến





i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian hai năm học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Sư phạm Đà
Nẵng và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của
q thầy, cơ giáo, được sự quan tâm tạo điều kiện của cơ quan, sự động viên, giúp đỡ
nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm
ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng cùng các thầy cơ giáo đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Xuân Bách,
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt

q trình nghiên cứu để hồn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban giám hiệu
Trường Cao đẳng Đường sắt và ban giám đốc Phân hiệu Cao đẳng Đường sắt Đà
Nẵng cũng như các đồng nghiệp, gia đình và người thân đã tạo điều kiện thuận lợi
giúp tôi hồn thành luận văn này.
Trong q trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố gắng hồn
thành luận văn nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Với sự mong
muốn luận văn được góp phần vào sự phát triển, đổi mới của trường Cao đẳng Đường
sắt, kính mong các thầy giáo, cơ giáo và các bạn quan tâm góp ý để luận văn hồn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2017

Tác giả

Nguyễn Xuân Chiến


ii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5
7. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................... 5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG ......................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 7
1.1.1. Phát triển chương trình đào tạo nghề tại một số quốc gia ................................. 7
1.1.2. Quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề ở Việt Nam ............................... 10
1.2. Các khái niệm của đề tài .................................................................................... 11
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục .............................................................................. 11
1.2.2. Phát triển chương trình đào tạo ......................................................................... 15
1.2.3. Quản lý phát triển chương trình đào tạo ............................................................ 18
1.3. Phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ......................................... 18
1.3.1. Vị trí và vai trị của chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ............................. 18
1.3.2. Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ............................................................ 19
1.3.3. Cách tiếp cận trong phát triển chương trình đào tạo nghề ................................ 21
1.3.3.1. Cách tiếp cận theo nội dung ................................................................. 21
1.3.3.2. Cách tiếp cận theo mục tiêu .................................................................. 22
1.3.3.3. Cách tiếp cận theo phát triển ................................................................ 24
1.3.4. Các nội dung phát triển chương trình đào tạo nghề .......................................... 26
1.3.4.1. Phân tích nhu cầu phát triển chương trình đào tạo ............................... 26
1.3.4.2. Xác định mục đích, mục tiêu của chương trình đào tạo ....................... 26
1.3.4.3. Thiết kế chương trình đào tạo ............................................................... 28
1.3.4.4. Thực thi chương trình đào tạo .............................................................. 30


iii
1.3.4.5. Đánh giá chương trình đào tạo ............................................................. 31
1.4. Quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng .......................... 32
1.4.1. Quản lý việc phân tích nhu cầu phát triển chương trình đào tạo ....................... 32
1.4.2. Quản lý việc xác định mục đích, mục tiêu của chương trình đào tạo ............... 32
1.4.3. Quản lý việc thiết kế chương trình đào tạo ....................................................... 33
1.4.4. Quản lý việc thực thi chương trình đào tạo ....................................................... 34

1.4.5. Quản lý việc đánh giá chương trình đào tạo ...................................................... 34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển chương trình đào tạo ............ 35
1.5.1. Thị trường lao động ........................................................................................... 35
1.5.2. Xã hội ................................................................................................................ 35
1.5.3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp .............................................................................. 36
1.5.4. Xu hướng phát triển chương trình đào tạo nghề trên thế giới ........................... 37
Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT ...... 41
2.1. Khái quát hệ thống dạy nghề, cao đẳng hiện nay và giới thiệu về Trường Cao
đẳng Đường sắt .......................................................................................................... 41
2.1.1. Khái quát hệ thống dạy nghề, cao đẳng hiện nay .............................................. 41
2.1.2. Khái quát về trường Cao đẳng Đường sắt ......................................................... 42
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 42
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ......................................................................... 44
2.1.2.3. Quy mơ, ngành nghề và các trình độ đào tạo ....................................... 49
2.1.2.4. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề của nhà trường ............................. 50
2.1.2.5. Thực trạng về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ............................. 52
2.1.2.6. Thực trạng về chương trình đào tạo ..................................................... 53
2.2. Khái quát quá trình khảo sát phát triển chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng tại Trường Cao đẳng Đường sắt ..................................................................... 55
2.2.1. Mục đích, nội dung nghiên cứu đánh giá thực trạng ......................................... 55
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu đánh giá thực trạng ................................................... 55
2.3. Thực trạng phát triển chương trình đào tạo ở Trường Cao đẳng Đường sắt
...................................................................................................................................... 56


iv
2.3.1. Tình hình bộ máy quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng Việt
Nam ............................................................................................................................. 56

2.3.2. Tình hình xây dựng các quy định, hướng dẫn về phát triển chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng đường sắt ....................................................... 57
2.4. Thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng tại
Trường Cao đẳng đường sắt ..................................................................................... 60
2.4.1. Thực trạng quản lý việc phân tích nhu cầu phát triển chương trình đào tạo ..... 64
2.4.2. Thực trạng quản lý việc xác định mục đích, mục tiêu của chương trình đào tạo
...................................................................................................................................... 65
2.4.3. Thực trạng quản lý việc thiết kế chương trình đào tạo ...................................... 66
2.4.4. Thực trạng quản lý việc thực thi chương trình đào tạo ..................................... 70
2.4.5. Thực trạng quản lý việc đánh giá chương trình đào tạo .................................... 71
2.5. Đánh giá chung ................................................................................................... 72
2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 72
2.5.2. Tồn tại ................................................................................................................ 73
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................... 73
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................................... 75
CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT
...................................................................................................................................... 76
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng tại trường cao đẳng đường sắt ............................................................ 76
3.1.1. Nguyên tắc bám sát định hướng phát triển Chương trình Đào tạo trình độ Cao
đẳng ............................................................................................................................. 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo định hướng phát triển của ngành Đường sắt và của Trường
...................................................................................................................................... 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo đảm bảo tính đồng bộ ...................................................... 79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 79
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................... 79
3.2. Các biện pháp quản lý phát triển phát triển chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng tại trường cao đẳng đường sắt ................................................................. 80



v
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng 80
3.2.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tổng thể phát triển chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng .................................................................................................................. 82
3.2.3. Hồn thiện các qui định về phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng .
.................................................................................................................................... 86
3.2.4. Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp trong phát triển chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng ....................................................................................................... 87
3.2.5. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý và hệ thống thơng tin phát triển
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ..................................................................... 89
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp được đề xuất ................................................. 92
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ................................... 93
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 100
1. Kết luận ................................................................................................................ 100
2. Khuyến nghị ......................................................................................................... 110
2.1. Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổng cục Dạy nghề ............ 100
2.2. Đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ....................................................... 101
2.3. Đối với Trường Cao đẳng Nghề đường sắt ........................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 103
PHỤ LỤC .................................................................................................................PL1
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)


vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGTVT

:


Bộ Giao thông vận tải



:

Cao đẳng

CBHD

:

Cán bộ hướng dẫn

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CBQL, GV

:

Cán bộ quản lý, giáo viên

CNH-HĐH

:


Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

CTĐT

:

Chương trình đào tạo

GDNN

:

Giáo dục nghề nghiệp

ĐH

:

Đại học

ĐS

:

Đường sắt

ĐSVN

:


Đường sắt Việt Nam

GV

:

Giáo viên

KNN

:

Kỹ năng nghề

KT - XH

:

Kinh tế - Xã hội

LĐTB&XH

:

Lao động thương binh và xã hội

NCXH

:


Nhu cầu xã hội

SV

:

Sinh viên

TĐCĐ

:

Trình độ Cao đẳng

TTLĐ

:

Thị trường Lao động


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1: Quy mô tuyển sinh đào tạo nghề qua các năm (2013-2016) ....................... 49
Bảng 2.2: Cơ cấu ngành nghề đội ngũ giảng viên tính đến 4/2017 ............................53
Bảng 2.3: Kết quả biên soạn và chỉnh lý chương trình đào tạo ................................... 55
Bảng 2.4: Thành phần các đối tượng được khảo nghiệm tại Trường Cao đẳng đường
sắt (Khu vực Hà Nội và Đà Nẵng) .............................................................................. 61

Bảng 2.5: Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL,GV về những vấn đề cần quan tâm
trong công tác quản lý phát triển CTĐT của trường hiện nay ..................................... 63
Bảng 2.6: Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL,GV và SV về mục tiêu của chương
trình đào tạo ................................................................................................................. 66
Bảng 2.7: Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL,GV về thiết kế chương trình đào tạo
...................................................................................................................................... 69
Bảng 2.8: Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL, GV và SV về đội ngũ GV............. 70
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến mức độ cần thiết và khả thi cho 5 nhóm giải pháp ........... 94
Sơ đồ 1.1: Mơ hình hoạt động quản lí ......................................................................... 13
Sơ đồ 1.2: Q trình quản lý ........................................................................................ 14
Sơ đồ 1.3: Tiếp cận CTĐT theo mục tiêu .................................................................... 23
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Cao đẳng Đường sắt ......................... 48
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức cơ quan phát triển chương trình ........................................ 81
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp ý kiến mức độ cần thiết và khả thi cho nhóm biện pháp Hồn
thiện bộ máy quản lý phát triển CTĐT TĐCĐ ............................................................ 95
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp ý kiến mức độ cần thiết và khả thi cho nhóm biện pháp Xây
dựng thực hiện kế hoạch tổng thể phát triển CTĐT TĐCĐ ........................................ 96
Biểu đồ 3.3. Tổng hợp ý kiến mức độ cần thiết và khả thi cho nhóm biện pháp Hồn
thiện các quy định về phát triển CTĐT TĐCĐ ........................................................... 96
Biểu đồ 3.4. Tổng hợp ý kiến mức độ cần thiết và khả thi cho nhóm biện pháp Tăng
cường sự tham gia của doanh nghiệp trong phát triển CTĐT TĐCĐ ......................... 97
Biểu đồ 3.5. Tổng hợp ý kiến mức độ cần thiết và khả thi cho nhóm biện pháp Nâng
cao năng lực cho đội ngũ CBQL và hệ thống TT PT CTĐT TĐCĐ ......................... 98


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước để phấn
đấu cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Một trong những yếu tố cơ bản

để phát triển xã hội nhanh và bền vững là phát huy nguồn nhân lực con người, phát
triển giáo dục và đào tạo, động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH.
Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành TW Đảng khoá X đã ban hành Nghị quyết 20
- NQ/TW ngày 28/1/2008 về tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ
đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước: “Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ mọi mặt cho cơng nhân, khơng ngừng trí thức hố giai cấp cơng nhân là một nhiệm
vụ chiến lược. Đặc biệt quan tâm xây dựng thế hệ công nhân trẻ có học vấn, chun
mơn và kỹ năng nghề nghiệp cao, ngang tầm khu vực và Quốc tế, có lập trường giai
cấp và bản lĩnh chính trị vững vàng, trở thành bộ phận nịng cốt của giai cấp cơng
nhân”. Kết luận số 242 - TB/TW ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về việc
tiếp tục thực hiện Nghị quyết T.Ư 2 (khoá VIII) phương hướng phát triển giáo dục và
đào tạo đến năm 2020: “Để đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế, sự nghiệp giáo dục và đào tạo nước ta
phải đổi mới căn bản, toàn diện và mạnh mẽ”.
Thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển đội ngũ nhân lực
kỹ thuật trực tiếp có chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp và tác phong công nghiệp, dạy
nghề cần được đổi mới và phát triển để có đủ năng lực đào tạo nhân lực kỹ thuật đáp
ứng nhu cầu của thị trường lao động về số lượng, chất lượng. Trong dạy nghề chương
trình dạy nghề là một cấu phần quan trọng quyết định đến chất lượng dạy nghề, bởi lẽ
chương trình đào tạo nghề thể hiện mục tiêu đào tạo, kết quả quả đào tạo nghề mà
người học nghề có thể đạt được sau khi tham gia khóa học nghề. Chương trình đào tạo
nghề là căn cứ để xây dựng các yếu tố khác trong đào tạo nghề như xây dựng học liệu
đào tạo nghề, bố trí giáo viên giảng dạy, mua sắm và bố trí trang thiết bị, máy móc
đào tạo nghề, tổ chức đào tạo… Các cơ sở dạy nghề phải căn cứ vào chương trình dạy
nghề để xây dựng và đổi mới phương pháp, phương tiện dạy học, triển khai dạy học và


2
kiểm tra đánh giá người học, phát triển nhà trường.
Nghị quyết số 29 Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn

diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, cũng đã
khẳng định, đối với giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ
năng và trách nhiệm nghề nghiệp; hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều
phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực
hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động
trong nước và quốc tế; nội dung giáo dục nghề nghiệp được xây dựng theo hướng tích
hợp kiến thức, kỹ năng, tác phong làm việc chuyên nghiệp để hình thành năng lực
nghề nghiệp cho người học; đổi mới phương thức đánh giá và công nhận tốt nghiệp
giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở kiến thức, năng lực thực hành, ý thức kỷ luật và đạo
đức nghề nghiệp” [5].
Chương trình dạy nghề có vai trị quyết định đến chất lượng “sản phẩm của dạy
nghề”. Để “sản phẩm của dạy nghề” đáp ứng với nhu cầu thị trường lao động thì cần
thiết phải triển chương trình dạy nghề mang tính hiện đại, khoa học, phù hợp với kỹ
thuật cơng nghệ trong sản xuất, kinh doanh. Do đó, quản lý phát triển chương trình dạy
nghề giữ một vị trí quan trọng trong quản lý dạy nghề.
Luật Giáo dục năm 2005, Luật Dạy nghề năm 2006, và mới nhất là Luật Giáo
dục nghề nghiệp 2014 quy định: mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm
đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề
tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có
khả năng sáng tạo, thích ứng với mơi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế;
bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi
hồn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ
cao hơn. Đào tạo trình độ cao đẳng nghề hiện nay là mức đào tạo về kiến thức, kỹ
năng nghề cao nhất trong đội ngũ lao động trực tiếp, trong đó chương trình dạy nghề
được triển khai ở các trường đều phải căn cứ trên chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng nghề được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành [14].
Từ năm 2006, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Dạy nghề) đã



3
phối hợp với các Bộ, ngành, cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp tổ chức xây dựng và ban
hành một số lượng lớn các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề để cho các
trường có căn cứ phát triển chương trình dạy nghề của trường mình. Theo kết quả điều
tra về chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề thì việc thực hiện chương trình đào
tạo ở một số trường vẫn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế như đội ngũ giáo viên giảng
dạy, trang thiết bị, máy móc, học liệu ngun vật liệu… khơng đáp ứng với quy định
trong chương trình đào tạo. Bên cạnh đó, việc quy định cứng nội dung đào tạo trong
chương trình đào tạo gây khó khăn cho các trường triển khai đào tạo để phù hợp với
điều kiện thực tế và yêu cầu lao động ở địa phương, một số nội dung trong chương
trình đào tạo khơng cịn phù hợp với cơng nghệ của thực tế sản xuất, kinh doanh. Do
đó đã làm ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề.
Những năm qua, Trường Cao đẳng nghề Đường sắt đã chú trọng, chủ động
quan tâm đến việc phát triển chương trình đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo nghề. Tuy nhiên, cơng tác đào tạo nghề của nhà trường cịn tồn tại một số vấn đề
như quá trình quản lý đào tạo nghề chưa đồng bộ từ mục tiêu, nội dung chương trình,
đội ngũ giáo viên, phương pháp đào tạo, điều kiện cơ sở vật chất còn bất cập, hạn chế
nên chất lượng đào tạo nghề chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động
đa dạng hiện nay của thị trường.
Vì vậy việc nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn làm tiề n đề đề xuất một số
giải pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề trong giai
đoạn tới là cần thiết và cấp bách nhằm nâng cao chất lượng chương trình đào tạo nghề,
góp phần nâng cao chất lượng dạy nghề, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực để phát triển
kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế của đất
nước.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Quản lý Phát triển chương
trình đào tạo tại Trường Cao đẳng Đường sắt” làm luận văn thạc sỹ, nhằm góp
phần nâng cao chất lượng quản lý chương trình đào tạo, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
chất của Trường Cao đẳng Đường sắt nói riêng cũng như đóng góp một số giải pháp
trong quản lý để nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở các trường cao đẳng khác trong

khu vực miền Trung và trên tồn quốc nói chung.


4
2. Mục tiêu nghiên cứu
Từ những cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất các biện pháp
quản lý phát triển chương trình đào tạo tại Trường Cao đẳng Đường sắt để nâng cao
chất lượng đào tạo của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động Phát triển chương trình đào tạo tại trường cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý phát triển chương trình đào tạo tại Trường Cao đẳng Đường sắt.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động phát triển chương trình đào tạo tại Trường Cao đẳng đường sắt hiện
nay cịn một số hạn chế chưa tồn diện và đồng bộ, điều này làm ảnh hưởng tới chất
lượng đào tạo của nhà trường. Vì vậy, nếu đề xuất được các biện pháp quản lý có tính
khoa học và khả thi thì sẽ nâng cao chất lượng việc quản lý phát triển chương trình đào
tạo tại Trường Cao đẳng Đường sắt.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lý luận về quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng ở trường cao đẳng.
- Đánh giá thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
nghề ở Việt Nam và ở Trường Cao đẳng Đường sắt.
- Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao
đẳng nghề tại Trường Cao đẳng Đường sắt.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
nghề đang sử dụng đào tạo trình độ Cao đẳng nghề tại Trường Cao đẳng Đường sắt.



5
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này sử dụng để phân tích, tổng hợp dữ liệu các tài liệu có
liên quan để tổng quan cơ sở lý luận về quản lý phát triển chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng nghề; đồng thời dự báo để tìm kiếm, xây dựng những giải pháp quản lý
phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: khảo sát bằng phiếu hỏi tại một số đơn vị sản xuất kinh
doanh, người học để đánh giá về mức độ phù hợp với nhu cầu và thực trạng quản lý
phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề. Đồng thời, thu thập, phân tích
tổng hợp các số liệu từ Tổng cục Dạy nghề, sách báo, internet, xin ý kiến chuyên gia
về quản lý phát triển chương trình dạy nghề để tổng kết kinh nghiệm trong nước và
quốc tế.
- Phương pháp nghiên cứu hồ sơ: Nghiên cứu hồ sơ liên quan về phát triển
chương trình đào tạo để phân tích thực trạng phát triển chương trình đào tạo.
- Phương pháp thống kê toán học: để xử lý các số liệu điều tra, tìm kiếm về tính
cấp thiết và tính khả thi của những giải pháp được đề xuất.
- Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến chuyên gia về kết quả đánh giá thực trạng
và một số biện pháp quản lý hoạt động phát triển CTĐT TĐCĐN để tìm hiểu về tính
hợp lý và khả thi của các biện pháp đề xuất.
7. Đóng góp mới của luận văn
- Luận văn góp phần khái quát một số vấn đề về cơ sở lý luận quản lý giáo dục,
quản lý nhà trường và quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề ở
trường cao đẳng nghề Đường sắt.
- Từ kết quả đánh giá thực trạng cơng tác nói trên, luận văn đề xuất một số biện
pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề tại Trường Cao
đẳng Nghề.



6
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý phát triển Chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng
Chương 2. Thực trạng quản lý phát triển Chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng tại Trường Cao đẳng đường sắt
Chương 3. Các biện pháp quản lý phát triển Chương trình đào tạo trình
độ Cao đẳng tại Trường Cao đẳng đường sắt


7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Phát triển chương trình đào tạo nghề tại một số quốc gia
Trên thế giới, nhiều quốc gia đã có một nền giáo dục phát triển, trong đó có đào
tạo nghề. Một trong những thành cơng của các quốc gia đó là đã xây dựng được một
chiến lược phát triển chương trình đào tạo khoa học, hiện đại, cập nhật với mục tiêu phát
triển nguồn nhân lực của quốc gia đó. Những kết quả quản lý phát triển chương trình đào
tạo nghề tại Australia, Singapore, Thái Lan,.. và nhiều quốc gia khác là những bài học
kinh nghiệm cho việc quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề cho Việt Nam.
1.1.1.1. Quản lý phát triển chương trình của Australia
Tại Australia có đào tạo trình độ đào tạo quốc gia AQTF (Australian Quality
Training Framework) là các tiêu chuẩn đào tạo ở mỗi cấp do Cơ quan thẩm quyền nhà
nước về quản lý chất lượng đào tạo ANTA (Australia National Training Authority)

quản lý. Đào tạo AQTF gồm 6 cấp trình độ chuẩn của giáo dục nghề nghiệp, được xây
dựng dựa trên các hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia tương đối hoàn thiện và
hệ thống quản lý chất lượng ĐTN theo năng lực hoàn chỉnh với triết lý ĐTN rất rõ
ràng đó là: Thu thập thơng tin công nghiệp làm đầu vào cho các mục tiêu đào tạo;
Hướng vào các yêu cầu của doanh nghiệp trong phát triển tiêu chuẩn năng lực; Xác
định đào tạo công nhận và hệ thống chất lượng mềm dẻo; Thông tin cho tất cả các
khách hàng của đào tạo và cung cấp các cơ hội đánh giá và công nhận chất lượng.
Căn cứ trên đào tạo trình độ đào tạo, các tổ chức tư vấn đào tạo nghề quốc gia
ITABs (Industry Training Advisory Body) phối hợp với doanh nghiệp tiến hành xây
dựng các gói đào tạo (Training Package) trong phạm vi ngành nghề tư vấn dưới sự tài
trợ một phần tài chính từ ngân sách nhà nước do ANTA phân bổ.
Các gói đào tạo bao gồm các kỹ năng được xác nhận hoặc các tiêu chuẩn năng lực
thực hiện; các hướng dẫn đánh giá và công nhận. Chúng được thiết kế chuẩn cho đào tạo và


8
được ngành công nghiệp công nhận. Sự thừa nhận và sự đánh giá các kỹ năng, kiến thức
liên quan đến công việc và đảm bảo rằng đào tạo liên quan trực tiếp tới năng lực và sự thực
hiện tại chỗ làm việc. Vì các gói đào tạo đã được cơng nhận ở cấp quốc gia, do đó những
chủ sử dụng lao động có thể tin tưởng rằng nó là rất phù hợp với các ngành công nghiệp của
họ mà không cần quan tâm tới người lao động được đào tạo ở đâu. Gói đào tạo được cơng
nhận trong thời hạn 3 năm và được xem xét lại trước 18 tháng.
Các gói đào tạo sau đó được hồn thiện để đảm bảo chất lượng đào tạo và được
công nhận bởi Uỷ ban chất lượng đào tạo quốc gia (NTQC) (National Training Quality
Council) sau đó chuyển tới hệ thống thơng tin đào tạo quốc gia (NTIS) (National
Training Information Service) để công bố cơng khai trên tồn Australia.
Các cơ sở đào tạo nghề TAFE (Technical and Future Education) của Australia sẽ
đăng ký mở các khố học đáp ứng các gói đào tạo đã được công bố tại các tổ chức đăng
ký đào tạo RTO (Registered Training Organisation) theo hướng dẫn đào tạo được triển
khai từ các gói đào tạo, đăng ký bao gồm: các liên quan giữa chương trình hiện tại và yêu

cầu chất lượng mới; mối quan hệ giữa cấu trúc chương trình hiện tại và các bài học mới;
các quy định hoặc các giấy phép yêu cầu; thời gian danh nghĩa của các bài học và các chất
lượng yêu cầu; các chương trình đào tạo mẫu; danh mục các nguồn lực hiện tại và nguồn
lực mới có thể được sử dụng triển khai đào tạo; bảng các kế hoạch tiến độ được chấp
thuận cho thời gian học nghề.
Các hướng dẫn này cũng được công khai trên thông tin đại chúng.
Trong quá trình đào tạo các chương trình vẫn được tiếp tục đánh giá điều chỉnh
thông qua các chuyên gia quản lý duy trì nội dung chương trình thường được xem như
là các nhà quản lý chương trình (CMMs - CurriculuM Managers), được chỉ định ban
đầu bởi văn phòng đào tạo và giáo dục sau phổ thông (OTTE) của vùng, nhằm đánh
giá và duy trì bản quyền nội dung chương trình và cung cấp một dịch vụ thông tin và
tư vấn đào tạo. Các chuyên gia này thuộc biên chế của cơ sở TAFE. Các nhà quản lý
chương trình là nguồn tư vấn chính trên các gói đào tạo, nội dung chương trình và các
nguồn học liệu có sẵn được phân bổ nằm trong nhóm ngành của họ. Trách nhiệm của họ
bao gồm: đóng góp phát triển chun mơn trong các hướng dẫn đào tạo; tư vấn các thông
tin ban đầu trên việc thực hiện các gói đào tạo; tư vấn trong thực hiện điều chỉnh nội dung


9
chương trình đào tạo; tư vấn thơng tin trong các q trình đánh giá trong gói đào tạo; cung
cấp các chỉ dẫn thích hợp cho triển khai chương trình đào tạo.
1.1.1.2. Quản lý phát triển chương trình của Singapore
Việc xây dựng các chương trình ĐTN ở Singapore chủ yếu bởi các Học viện
giáo dục kỹ thuật ITE (Institute of Technical Education), Bộ Giáo dục Singapore có
trách nhiệm phân loại các CTĐT do trường xây dựng.
Quản lý phát triển các chương trình đào tạo của ITE thơng qua quản lý hoạt
động phát triển chương trình theo một quy trình phát triển chương trình hệ thống với
cấu trúc chương trình quy định trước cho toàn thể các ITE, bao gồm 5 giai đoạn là:
Phân tích; thiết kế; phát triển; thực hiện và đánh giá; và việc đánh giá sản phẩm đạt
được cuối cùng dựa trên 5 tài liệu liên quan đến chương trình bao gồm: tài liệu tiêu

chuẩn năng lực (Skill Standard Manual); tài liệu tiêu chuẩn lớp học (Institution Norm
Manual); danh mục thiết bị đào tạo tiêu chuẩn (Standard Training Equipment List); kế
hoạch đào tạo (Training Specifications Manual); kế hoạch đánh giá (Test Plans
Manual); và nội dung bài đánh giá (Phase Test Manual).
Các chương trình sẽ được ITE tổ chức đào tạo thử nghiệm ngay trong các khoá
học của nhà trường và và sau đó được đánh giá, điều chỉnh, tổ chức đào tạo mở rộng.
Tổ chức hoạt động phát triển chương trình của Singapore là dựa trên hình thức
phát triển chương trình dựa vào trường (SBCD) là chủ yếu. Do đặc trưng hệ thống đào
tạo của hệ thống đào tạo nghề Singapor là hệ thống nhỏ, chưa có hệ thống tiêu chuẩn
trình độ đào tạo rõ ràng, phân bố mạng lưới các trường tập trung, việc phát triển các
chương trình đào tạo nghề trong nhà trường đã khắc phục được các hạn chế của hình
thức phát triển chương trình đào tạo theo hình thức SBCD gây ra và phát huy được ưu
điểm của nó.
1.1.1.3. Quản lý phát triển chương trình của Thái Lan
Quản lý phát triển dạy nghề ở Thái Lan chủ yếu tập trung tại cơ quan quản lý
phát triển kỹ năng trung ương của Thái Lan (DSD) (Department of Skill
Development). Cơ quan DSD trung ương chịu trách nhiệm trong các hoạt động:
Phân tích nhu cầu đào tạo; Xây dựng mục tiêu đào tạo và phát triển các chương


10
trình đào tạo; Tiêu chuẩn đảm bảo quá trình đào tạo; Phương pháp luận đào tạo và phát
triển kỹ năng đào tạo; cụ thể là phát triển chương trình đào tạo; và Xây dựng hệ thống
tiêu chuẩn kỹ năng và các bài trắc nghiệm đánh giá kỹ năng.
Tất cả các hoạt động này đều được tiến hành tập trung tại các cơ quan của
DSD Trung ương và vùng. Các chương trình đào tạo và tài liệu ĐTN được phát
triển chủ yếu tại bộ phận kế hoạch và nghiên cứu công nghệ nằm trong cơ quan của
DSD Trung ương theo kế hoạch hàng năm. DSD của các vùng căn cứ theo các
chương trình đã được ban hành và đặc trưng của vùng để tiến hành điều chỉnh cho
phù hợp. Quá trình điều chỉnh phải báo cáo lại cho DSD Trung ương về nội dung

điều chỉnh trước khi đào tạo.
Kinh nghiệm quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề tại một số quốc gia
nói trên đã đặt ra một số vấn đề lý luận và thực tiễn để chúng ta học tập, vận dụng vào
việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào tạo nói chung và dạy nghề nói riêng.
1.1.2. Quản lý phát triển chương trình đào tạo nghề ở Việt Nam
Vấn đề quản lý phát triển chương trình dạy nghề nói chung và chương trình đào
tạo trình độ cao đẳng nghề nói riêng đến nay đã và đang được nhiều nước, nhiều tổ
chức trên thế giới nghiên cứu và áp dụng với nhiều hình thức, quy trình khác nhau. Ở
Việt Nam, đã có một số cơng trình nghiên cứu về quản lý phát triển chương trình đào
tạo nghề, tiêu biểu là:
- Nguyễn Đức Chính, Vũ Lan Hương (2015), Phát triển chương trình giáo dục,
NXB Giáo dục Việt Nam, TP. Hồ Chí Minh [4].
- Nguyễn Minh Đường - Nguyễn Đăng Trụ (2007), Phát triển và quản lý
chương trình đào tạo nghề, Tài liệu tập huấn kế hoạch VTEP, Hà Nội [6].
- Nguyễn Tiế n Hùng (2010), “Đào tạo chương trình GD”, Tạp chí Khoa học
Giáo dục, số 54, tháng 3 năm 2010, trang 13-16. [8]
- Nguyễn Tiế n Hùng (1994), “Cấ u trúc nội dung đào tạo nghề trên cơ sở tích
hợp”, Báo cáo KH tổ ng kế t Đề tài cấ p Bô ̣ B93-38-22, Viê ̣n NCPT Giáo du ̣c [9].
- Nguyễn Hồng Minh (2005), Nghiên cứu xây dựng chương trình đào tạo trình


11
độ cao đẳng nghề, Đề tài cấp Bộ, mã số 2005-01-09, Tổng cục Dạy nghề, Hà Nội [13].
- Nguyễn Đức Trí (2010), Giáo dục nghề nghiệp: Một số vẫn đề lý luận và thực
tiễn, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội [17].
- Nguyễn Đức Trí (2010), Giáo trình Quản lý quá trình đào tạo trong nhà
trường, Nhà xuất bản khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội [18].
Các nghiên cứu nói trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau trong quản lý
phát triển chương trình đào tạo nghề (ĐTN), như cơ sở lý luận phát triển chương trình
ĐTN, quản lý phát triển chương trình ĐTN... Tuy nhiên, các nghiên cứu nói trên đa

phần chỉ đề cập đến phương pháp luận phát triển chương trình ĐTN và quản lý một số
khâu trong phát triển chương trình ĐTN mà chưa có nghiên cứu chuyên sâu về quản lý
phát triển chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề trong tiến trình hiện đại hóa,
cơng nghiệp hóa đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và đặc biệt là nhu cầu xã hội từng
thời điểm, đặc điểm vùng miền,... Vì vậy, việc nghiên cứu quản lý phát triển chương
trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề là cần thiết.
1.2 CÁC KHÁI NIỆM CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý và Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
“Quản lý” là từ Hán Việt được ghép giữa từ “Quản” và từ “Lý”. “Quản” là sự
trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là sự sửa sang, sắp xếp,
làm cho nó phát triển. Như vậy, “Quản lý” là trông coi, chăm sóc, sửa sang làm cho nó
ổn định và phát triển.
Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại
khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia và ở
mọi thời đại. Lịch sử đã chỉ rõ, ngay từ buổi sơ khai của loài người, để tồn tại và phát
triển con người đã biết liên kết nhau thành các nhóm để chống lại thú dữ và thiên
nhiên, Do đó đã xuất hiện các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa con
người với thiên nhiên, giữa con người với xã hội và giữa con người với bản thân mình.
Trong quá trình ấy đã xuất hiện một số người có năng lực chi phối được người khác,
họ điều khiển hoạt động của nhóm sao cho phù hợp với mục tiêu chung. Những người


12
đó đóng vai trị thủ lĩnh để quản lí nhóm, điều này đã làm nẩy sinh nhu cầu về quản lý.
Như vậy, quản lý xuất hiện từ rất sớm và tồn tại, phát triển đến ngày nay.
Theo quan điểm điều khiển học: Quản lý là chức năng của những hệ có tổ
chức, với bản chất khác nhau: sinh học, xã hội học, kỹ thuật... nó bảo tồn cấu trúc các
hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động hợp quy luật khách quan, làm
cho hệ vận động, vận hành và phát triển.

Theo quan điểm của lí thuyết hệ thống: Quản lý là "Phương thức tác động có
chủ định của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ các quy tắc, các ràng buộc về
hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì tính trội hợp lí
của cơ cấu và đưa hệ thống đạt tới mục tiêu".
Trong công tác quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý, khách thể quản lý
quan hệ với nhau bằng các tác động quản lý. Q trình quản lý phải có mục đích,
nhiệm vụ hoạt động chung. Khi thực hiện nhiệm vụ quản lý, chủ thể quản lý luôn
hướng theo mục đích quản lý đã xác định để điều khiển đối tượng bị quản lý thực hiện
mục tiêu chung của tổ chức.
Hệ thống quản lý gồm 2 hệ liên kết nhau, đó là sự liên kết giữa chủ thể quản lý
với đối tượng quản lý. Khi chỉ ra chủ thể quản lý thì phải chỉ ra đối tượng quản lý và
ngược lại.
Nếu trả lời được câu hỏi “Ai quản lý” thì ta đã xác định được chủ thể quản lý.
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức do người cụ thể lập
nên. Cá nhân làm chủ thể quản lý được gọi chung là CBQL. Nếu xét ở góc độ vĩ mơ
tồn cầu thì đó là Tổng thư ký Liên hợp quốc; ở một nước là Chủ tịch hoặc Thủ tướng;
ở trong một ngành là Bộ trưởng,...Ở góc độ vi mơ một doanh nghiệp là Giám đốc; ở
một nhà trường là Hiệu trưởng,....
Còn nếu trả lời được câu hỏi “Quản lý ai? Quản lý cái gì?” thì sẽ xác định được
đối tượng quản lý. Đối tượng quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ
chức hoặc có thể là một vật thể hoặc có thể là một sự việc,... Khi đối tượng quản lý là
một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức được con người đại diện có thể trở thành chủ
thể quản lý cấp dưới thấp hơn theo hệ thống cấp bậc. Ví dụ: như ở một Trường CĐN


×