Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Xây dựng website kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh trung học phổ thông qua từng tiêt hoc ở chương hidrocacbon không no

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA HỌC


LÊ QUANG VŨ
XÂY DỰNG WEBSITE KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KHẢ NĂNG TIẾP THU BÀI CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUA TỪNG TIẾT HỌC
Ở CHƯƠNG HIDROCACBON KHƠNG NO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƯ PHẠM

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA HỌC


XÂY DỰNG WEBSITE KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KHẢ NĂNG TIẾP THU BÀI CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUA TỪNG TIẾT HỌC
Ở CHƯƠNG HIDROCACBON KHƠNG NO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƯ PHẠM

Sinh viên thực hiện:


Lê Quang Vũ
Lớp:
13SHH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA HÓA HỌC


NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: LÊ QUANG VŨ
Lớp:

13SHH

1. Tên đề tài: Xây dựng website kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh
trung học phổ thông qua từng tiết học ở chương Hidrocacbon không no.
2. Nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị: Không
3. Nội dung nghiên cứu:
* Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài.

* Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng website trong KTĐG mơn Hố ở trường THPT.
* Xây dựng website KTĐG khả năng tiếp thu bài của HS THPT qua từng tiết học
chương Hidrocacbon không no – lớp 11.
* Thực nghiệm sư phạm.
4. Giáo viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Thị Lan Anh

5. Ngày giao đề tài:

20/5/2016

6. Ngày hoàn thành:

20/4/2017

Chủ nhiệm Khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)

Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày……tháng…..năm……
Kết quả điểm đánh giá:
Ngày …… tháng …… năm ……
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN

Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện tại Đại
học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng. Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Ban Giám
Hiệu, Khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, chân thành đối với:
- Th.S Nguyễn Thị Lan Anh, giảng viên hướng dẫn đề tài đã dành nhiều thời
gian đọc bản thảo, nhận xét, đóng góp ý kiến trong suốt q trình tác giả xây dựng và
hồn thành luận văn.
- Các thầy cô giáo, các em học sinh trường THPT Hoàng Hoa Thám – TP. Đà
Nẵng đã nhiệt tình hợp tác, đóng góp ý kiến, hỗ trợ cho chúng tôi trong thời gian thực
nghiệm sư phạm.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với ba mẹ, gia đình và bạn bè
đồng nghiệp đã ln động viên, giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu vừa qua.
Lê Quang Vũ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giả thiết khoa học ........................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI................................... 4
1.1 Tổng quan về đề tài nghiên cứu .................................................................................... 4
1.2. Các phương pháp KTĐG kết quả học tập. ................................................................... 5
1.2.1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập .................................................. 5
1.2.2. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá .................................................................... 6
1.2.2.1. Phương pháp vấn đáp ..................................................................................... 6

1.2.2.2. Phương pháp kiểm tra viết tự luận ................................................................. 6
1.2.2.3. Phương pháp kiểm tra thực hành ................................................................... 7
1.2.2.4. Phương pháp kiểm tra bằng TNKQ. ............................................................... 7
1.2.2.5. So sánh phương pháp kiểm tra trắc nghiệm tự luận và TNKQ ...................... 8
1.2.3. Các hình thức câu hỏi TNKQ .............................................................................. 10
1.2.3.1. Câu hỏi đúng – sai, có – không .................................................................... 10
1.2.3.2. Câu hỏi ghép đôi ........................................................................................... 10
1.2.3.3. Câu điền khuyết hay có câu trả lời ngắn ...................................................... 10
1.2.3.4. Câu hỏi nhiều lựa chọn ................................................................................. 11
1.2.3.5. So sánh các hình thức câu hỏi TNKQ. .......................................................... 11
1.3. TNKQ trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ....................................................... 13
1.3.1. Các yêu cầu, nguyên tắc viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn . 13
1.3.1.1. Yêu cầu viết câu hỏi TNKQ........................................................................... 13
1.3.1.2. Nguyên tắc viết câu hỏi TNKQ ..................................................................... 13
1.3.2. Quy trình soạn thảo một bài TNKQ .................................................................... 15
1.3.2.1. Xác định mục tiêu ......................................................................................... 15
1.3.2.2. Lập bảng trọng số (bảng đặc trưng) ............................................................. 15
1.3.2.3. Thiết kế câu hỏi theo bảng trọng số .............................................................. 16
1.3.3. Phân tích, đánh giá bài kiểm tra TNKQ câu hỏi nhiều lựa chọn........................ 17
1.3.3.1. Phân tích câu hỏi .......................................................................................... 17
1.3.3.2. Đánh giá một bài TNKQ ............................................................................... 20


1.4. Ứng dụng CNTT vào KTĐG bằng TNKQ ................................................................ 22
1.4.1. Vai trò của CNTT vào dạy học Hóa học ............................................................. 22
1.4.2. Ứng dụng CNTT vào KTĐG TNKQ bằng website .............................................. 23
1.4.3. Cơ sở lý thuyết của việc thiết kế website ............................................................. 24
1.4.3.1. Sơ lược về World Wide Web ......................................................................... 24
1.4.3.2. Ngôn ngữ lập trình web PHP ....................................................................... 24
1.4.3.3. Cơ sở dữ liệu MySQL.................................................................................... 25

1.4.3.4. Ngôn ngữ truy vấn SQL ................................................................................ 26
1.5. Thực trạng sử dụng website vào KTĐG môn Hóa học ở trường THPT ................... 27
1.5.1. Mục đích điều tra ................................................................................................ 27
1.5.2. Đối tượng điều tra ............................................................................................... 27
1.5.3. Nội dung điều tra ................................................................................................ 27
1.5.4. Phương pháp xử lí kết quả .................................................................................. 27
1.5.5. Kết quả điều tra................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG WEBSITE KTĐG KHẢ NĂNG TIẾP THU BÀI CỦA HS
THPT QUA TỪNG TIẾT HỌC Ở CHƯƠNG HIDROCACBON KHÔNG NO......... 33
2.1. Đặc điểm của website KTĐG .................................................................................... 33
2.1.1. Yêu cầu của website đối với việc KTĐG. ............................................................ 33
2.1.2. Đối tượng và chức năng chung của website ....................................................... 34
2.1.3. Quy trình thiết kế một website............................................................................. 34
2.1.3.1. Xác định mục tiêu và đối tượng của website ................................................ 34
2.1.3.2. Xây dựng nội dung ........................................................................................ 34
2.1.3.3. Thiết kế website ............................................................................................. 34
2.2. Xây dựng website KTĐG khả năng tiếp thu bài của HS qua từng tiết học. .............. 35
2.2.1. Tạo máy chủ cơ sở dữ liệu (web server, PHP, MySQL) bằng công cụ XAMPP 35
2.2.1.1. Cài đặt phần mềm XAMPP ........................................................................... 35
2.2.1.1. Tạo cơ sở dữ liệu MySQL (Database) .......................................................... 39
2.2.2. Sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP để thiết kế website bằng WordPress ............. 40
2.2.2.1. Ưu và nhược điểm của WordPress ............................................................... 40
2.2.2.2. Cài đặt và tạo website bằng WordPress ....................................................... 41
2.2.3. Thiết lập công cụ hỗ trợ kiểm tra trắc nghiệm khách quan trên WordPress ...... 46
2.2.4. Đưa website lên host online ................................................................................ 49
2.2.4.1. Sơ lược về host .............................................................................................. 49
2.2.4.2. Đưa website lên host online .......................................................................... 51
2.3. Giới thiệu về website ............................................................ 61
2.3.1. Tên gọi và mục đích của website......................................................................... 61



2.3.2. Sơ đồ cấu trúc website ........................................................................................ 62
2.3.3. Nội dung của website .......................................................................................... 62
2.4. Thao tác sử dụng website .......................................................................................... 64
2.4.1. Đối với giáo viên ................................................................................................. 64
2.4.2. Đối với học sinh .................................................................................................. 77
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................... 82
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................................... 82
3.2. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................................. 82
3.3. Nội dung thực nghiệm ............................................................................................... 82
3.4. Tiến hành thực nghiệm .............................................................................................. 82
3.5. Kết quả thực nghiệm.................................................................................................. 83
3.5.1. Phân tích định tính dựa trên phiếu điều tra ........................................................ 83
3.5.1.1. Về chất lượng của website ............................................................................ 83
3.5.1.2. Về hiệu quả của website................................................................................ 85
3.5.1.3. Một số ý kiến đóng góp của HS .................................................................... 86
3.5.2. Phân tích định lượng dựa trên kết quả kiểm tra của HS..................................... 86
3.5.2.1. Kiểm tra chất lượng đầu vào ........................................................................ 86
3.5.2.2. Kiểm tra chất lượng sau khi tiến hành thực nghiệm ..................................... 87
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 89
1. Kết luận .......................................................................................................................... 89
1.1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng website KTĐG khả năng tiếp thu bài
của HS THPT qua từng tiết học ở chương Hidrocacbon không no. ................................. 89
1.2. Xây dựng website KTĐG khả năng tiếp thu của HS THPT qua từng tiết học .......... 89
1.3. Kết quả thực nghiệm.................................................................................................. 90
2. Kiến nghị và đề xuất ...................................................................................................... 90
2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo ..................................................................................... 90
2.2. Với các trường THPT ................................................................................................ 91
2.3. Với giáo viên các trường THPT ................................................................................ 91
3. Hướng phát triển của đề tài .......................................................................................... 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 93
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 95


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

THPT

:

Trung học phổ thông

ĐHSP

:

Đại học Sư phạm

CNTT


:

Công nghệ thông tin

KTĐG

:

Kiểm tra đánh giá

TNKQ

:

Trắc nghiệm khách quan

SGK

:

Sách giáo khoa

PPDH

:

Phương pháp dạy học

TN


:

Thực nghiệm

ĐC

:

Đối chứng

CSDL

:

Cơ sở dữ liệu

PHP

:

Hypertext Preprocessor

SQL

:

Structured Query Language

HTML


:

HyperText Markup Language

HTTP

:

HyperText Transfer Protocol


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa phương pháp trắc nghiệm tự luận và khách quan .................... 8
Bảng 1.2: So sánh các hình thức câu hỏi TNKQ ................................................................. 12
Bảng 1.3. Số lượng câu hỏi trắc nghiệm trong 1 tiết học ở các cấp học. ............................. 15
Bảng 1.4. Ví dụ về bảng trọng số trong kiểm tra, đánh giá 1 tiết ở THPT .......................... 16
Bảng 1.5: Số lượng phiếu thăm dò ý kiến HS ..................................................................... 27
Bảng 3.1: Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ..................................................................... 82
Bảng 3.2. Đánh giá của HS về chất lượng website .............................................................. 83
Bảng 3.3. Đánh giá của HS về hiệu quả của website........................................................... 85
Bảng 3.4. Bảng điểm kiểm tra chất lượng đầu vào của lớp TN và ĐC ............................... 86
Bảng 3.5. Kết quả TN của lớp TN và lớp ĐC ..................................................................... 88


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Mức độ u thích bộ Hóa học của HS ................................................................. 28
Hình 1.2. Mức độ hoạt động của HS trong giờ học Hóa học............................................... 28
Hình 1.3. Ứng xử của GV khi HS có thắc mắc, câu hỏi tốn nhiều thời gian....................... 29
Hình 1.4. Mức độ kiểm tra khả năng tiếp thu của HS sau bài giảng của GV ...................... 29

Hình 1.5. Mức độ sử dụng câu hỏi trắc nghiệm vào bài kiểm tra của GV .......................... 30
Hình 1.6. Mức độ sử dụng Internet của HS ......................................................................... 30
Hình 1.7. Trình độ sử dụng website của HS THPT ............................................................. 31
Hình 1.8. Mức độ sử dụng website kiểm tra trắc nghiệm ở HS THPT................................ 31
Hình 1.9. Mức độ hiệu quả của các câu hỏi trên các website .............................................. 31
Hình 1.10. Nhu cầu của HS THPT đối với việc xây dựng website KTĐG từ GV .............. 32
Hình 2.1. Chỉnh sửa Port cho Skype .................................................................................... 36
Hình 2.2. Trang tải XAMPP ................................................................................................ 36
Hình 2.3. Trang hoạt động của XAMPP .............................................................................. 37
Hình 2.4. Trang giới thiệu của XAMPP .............................................................................. 37
Hình 2.5. Trang quản lý localhost........................................................................................ 38
Hình 2.6. Bảng điều khiển XAMPP .................................................................................... 38
Hình 2.7. Bảng điều khiển localhost/phpmyadmin.............................................................. 39
Hình 2.8. Tạo cơ sở dữ liệu.................................................................................................. 40
Hình 2.9. Thư mục WordPress ............................................................................................ 42
Hình 2.10. Sao chép thư mục, tập tin vào thư mục website ................................................ 42
Hình 2.11. Cài đặt ngơn ngữ cho WordPress....................................................................... 43
Hình 2.12. Đởi tên tập tin tự động ....................................................................................... 43
Hình 2.13. Nhập thơng tin cho cơ sở dữ liệu ....................................................................... 44
Hình 2.14. Bắt đầu cài đặt.................................................................................................... 44
Hình 2.15. Nhập thơng tin tài khoản quản trị ...................................................................... 45
Hình 2.16. Cài đặt thành công và đăng nhập tài khoản quản trị .......................................... 45
Hình 2.17. Trang quản trị WordPress .................................................................................. 46
Hình 2.18. Giao diện website ban đầu ................................................................................. 46
Hình 2.19. Cài đặt tiện ích (plugins) .................................................................................... 47
Hình 2.20. Giao diện tiện ích WordPress cung cấp ............................................................. 48
Hình 2.21. Giao diện tiện ích đã cài đặt cho website........................................................... 48
Hình 2.22. Đăng ký tài khoản .............................................................................................. 51



Hình 2.23. Kích hoạt tài khoản tại địa chỉ mail ................................................................... 52
Hình 2.24. Giao diện trang ................................................. 52
Hình 2.25. Đặc điểm các gói hosting ................................................................................... 53
Hình 2.26. Nhập tên website ................................................................................................ 53
Hình 2.27. Xác nhận đặt hàng website ................................................................................ 54
Hình 2.28. Danh sách tài khoản hosting .............................................................................. 54
Hình 2.29. Giao diện quản lý hosting .................................................................................. 55
Hình 2.30. Tạo cơ sở dữ liệu trên hosting ........................................................................... 55
Hình 2.31. Danh sách database MySQL và user hiện hành ................................................. 55
Hình 2.32. Thẻ SQL trong phpMyAdmin............................................................................ 56
Hình 2.33. Đăng nhập vào CSDL ở localhost ..................................................................... 56
Hình 2.34. Giao diện CSDL ở localhost .............................................................................. 57
Hình 2.35. Xuất CSDL từ localhost ..................................................................................... 57
Hình 2.36. Tập tin chemtest.sql ........................................................................................... 57
Hình 2.37. Sao chép nội dung từ chemtest.sql lên CSDL trên hosting ............................... 58
Hình 2.38. Nén thư mục và tập tin trong thư mục “chemtest” ............................................ 58
Hình 2.39. Trên giao diện quản lý hosting, chọn “Nhập Website” ..................................... 59
Hình 2.40. Đẩy tập tin vừa nén được lên website ................................................................ 59
Hình 2.41. Thẻ Quản lý File 2 ............................................................................................. 59
Hình 2.42. Quản lý tập tin tại cpanel ................................................................................... 59
Hình 2.43. Giao diện mục public_html................................................................................ 60
Hình 2.44. Chỉnh sửa tập tin wp-config............................................................................... 60
Hình 2.45. Giao diện trang .............................................................. 61
Hình 2.46. Sơ đồ cấu trúc website ....................................................................................... 62
Hình 2.47. Giao diện cài đặt website ................................................................................... 65
Hình 2.48. Cài đặt ngơn ngữ cho website ............................................................................ 65
Hình 2.49. Cài đặt giao diện cho website ............................................................................ 66
Hình 2.50. Tạo mới chuyên mục (category) ........................................................................ 66
Hình 2.51. Khởi tạo trình đơn (menu) ................................................................................. 67
Hình 2.52. Thêm thành viên mới ......................................................................................... 68

Hình 2.53. Tạo bài viết mới ................................................................................................. 69
Hình 2.54. Tạo bài kiểm tra trắc nghiệm ............................................................................. 69
Hình 2.55. Nhập tên bài kiểm tra ......................................................................................... 70


Hình 2.56. Thiết lập bài kiểm tra ......................................................................................... 70
Hình 2.57. Thiết lập thống kê .............................................................................................. 70
Hình 2.58. Thiết lập bảng xếp hạng ..................................................................................... 71
Hình 2.59. Thiết lập mơ tả trước khi làm bài ....................................................................... 71
Hình 2.60. Thiết lập vùng thơng tin ..................................................................................... 71
Hình 2.61. Thiết lập phần nhận xét ...................................................................................... 72
Hình 2.62. Thiết lập vùng thơng tin ..................................................................................... 72
Hình 2.63. Thêm câu hỏi vào bài kiểm tra........................................................................... 72
Hình 2.64. Thẻ Title, Points, Category ................................................................................ 73
Hình 2.65. Thẻ Question ...................................................................................................... 73
Hình 2.66. Thẻ Answer type ................................................................................................ 73
Hình 2.67. Thẻ Answers ...................................................................................................... 74
Hình 2.68. Danh sách câu hỏi cho bài kiểm tra ................................................................... 74
Hình 2.69. Shortcode của các bài kiểm tra .......................................................................... 75
Hình 2.70. Chèn bài kiểm tra vào bài viết ........................................................................... 75
Hình 2.71. Chọn thẻ Statistics ............................................................................................. 75
Hình 2.72. Danh sách điểm của học sinh ............................................................................. 76
Hình 2.73. Bảng điểm cụ thể của học sinh .......................................................................... 76
Hình 2.74. Phân tích một số thơng tin qua bảng điểm ......................................................... 77
Hình 2.75. Xem lại câu trả lời sai của học sinh ................................................................... 77
Hình 2.76. Mục Kiểm tra trên thanh Menu.......................................................................... 78
Hình 2.77. HS điền thơng tin cá nhân .................................................................................. 78
Hình 2.78. Giao diện bài kiểm tra ........................................................................................ 79
Hình 2.78. Giao diện sau khi làm xong bài kiểm tra ........................................................... 79
Hình 2.79. Hồn thành bài kiểm tra ..................................................................................... 80

Hình 2.80. Kết quả và xếp loại của học sinh ....................................................................... 80
Hình 2.81. Câu trả lời đúng ................................................................................................. 80
Hình 2.82. Câu trả lời sai ..................................................................................................... 81
Hình 2.83. Phần bình luận sau mỗi bài ................................................................................ 81
Hình 3.1: Kết quả đầu vào của lớp ĐC và lớp TN............................................................... 87
Hình 3.2: Kết quả kiểm tra chất lượng của lớp ĐC và lớp TN ............................................ 88


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong dạy học, KTĐG là giai đoạn cuối cùng và không thể thiếu. Việc KTĐG
có hệ thống và xuyên suốt không chỉ giúp cho GV biết được trình độ, mức độ hiểu
bài, nắm bắt kiến thức của HS mà còn giúp cho các em nhận thấy trình độ của bản
thân, phát hiện những sai lệch trong kiến thức và bổ sung kịp thời. Trong KTĐG,
TNKQ là hình thức được ứng dụng rộng rãi nhất, nó bao quát được kiến thức của bài
và rèn luyện được kĩ năng tư duy, nhanh nhẹn cho HS. Đặc biệt, hiện nay Bộ giáo
dục và Đào tạo đang áp dụng hình thức thi trắc nghiệm cho kì thi THPT quốc gia cho
môn Hóa học nên việc sử dụng TNKQ vào kiểm tra, đánh giá được coi là tối ưu nhất.
Bên cạnh đó CNTT ngày càng phát triển, đạt được nhiều thành tựu to lớn, mang
đến sự tiện ích trong công việc, trong cuộc sống hằng ngày của mỗi con người. Đối
với HS, nó giúp các em có thêm nguồn tư liệu, tài liệu phong phú, đa dạng trong học
tập, đáp ứng tốt nhu cầu tự học của HS. Bên cạnh đó, Hóa học là ngành khoa học thực
nghiệm nên việc được xem các thí nghiệm trực quan sẽ giúp các em hiểu bài hơn và
tăng sự hứng thú với bộ môn Hóa hơn. Tuy nhiên, CNTT cũng có mặt trái của nó.
Với lượng kiến thức khổng lồ, tràn lan trên mạng, các em dễ dàng gặp phải các
website chứa nội dung khó hiểu, lan man thậm chí là sai lệch khiến các em gặp nhiều
khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức.
Ngoài ra, thời gian lên lớp của GV là 45 phút/1 tiết, kiến thức không được truyền
tải một cách chi tiết, cặn kẽ, đầy đủ. GV không thể biết chắc chắn HS trong lớp mình
có hiểu bài hay khơng, hiểu được bao nhiêu, cịn phần nào chưa nắm bắt được.

Với các lí do trên, chúng tơi đã lựa chọn đề tài “Xây dựng website kiểm tra đánh
giá khả năng tiếp thu bài của HS THPT qua từng tiết học ở chương Hidrocacbon
không no” nhằm giúp cho GV nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của HS với lượng
kiến thức mà GV truyền tải. Qua đó GV có thể chỉnh sửa, thay đổi nội dung và phương
pháp dạy phù hợp hơn nhằm giúp HS học tốt hơn.

1


2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của website là giúp GV kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu bài của
HS với bài giảng của GV trên lớp, từ đó GV có thể điều chỉnh hướng dạy phù hợp,
cách ra đề kiểm tra đối với từng lớp nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
Ngoài ra, website được xây dựng bao gồm cả nội dung kiến thức mà GV truyền
đạt trên lớp, giúp HS có thể kiểm tra lại kiến thức đã tiếp thu nếu thấy thắc mắc, nhầm
lẫn. Bên cạnh đó, website cung cấp thêm những kiến thức và tài liệu tham khảo để
giúp HS tự học, tự rèn luyện kĩ năng của bản thân và làm tăng hứng thú học tập bộ
môn Hóa học nói riêng và các môn khoa học nói chung.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
* Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài:
- Các phương pháp KTĐG trong học tập.
- TNKQ trong KTĐG kết quả học tập.
- Ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học.
- Cơ sở lý thuyết của việc thiết kế website.
* Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng website trong KTĐG mơn Hố ở trường THPT.
* Xây dựng website KTĐG khả năng tiếp thu bài của HS THPT qua từng tiết học
chương “Hidrocacbon không no” – Hóa học 11.
* Thực nghiệm sư phạm, xử lí số liệu theo thống kê toán học để:
- Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của website đã thiết kế trong việc hỗ trợ
quá trình dạy và học mơn hố ở trường THPT.

- Tìm ra ưu – nhược điểm để cải tiến website phù hợp hơn với yêu cầu dạy học
và trình độ nhận thức của HS, từ đó nâng cao hiệu quả của việc sử dụng website.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Phục vụ cho nhu cầu dạy và học bộ môn Hóa học lớp 11 ở trường
THPT.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: nghiên cứu chương “Hidrocacbon không no” trong chương trình
Hóa học 11 THPT.
2


+ Phạm vi: trường THPT Hoàng Hoa Thám – Thành phố Đà Nẵng.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận:
+ Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.
+ Phân tích, tởng hợp tài liệu.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Trò chuyện, phỏng vấn.
+ Điều tra bằng phiếu khảo sát.
+ Hỏi chuyên gia, giảng viên, GV THPT.
+ Thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp nghiên cứu tốn học: phân tích, tởng hợp số liệu và xử lí kết
quả thu được theo phương pháp thống kê.
6. Giả thiết khoa học
Nếu thiết kế được website tốt về hình thức và nội dung sẽ góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học bộ mơn Hố học ở trường THPT. Khi học tập với sự hỗ trợ của
website, HS có thể tự củng cố kiến thức được học, từ đó nắm vững, tự tin với kiến
thức của bản thân, làm tăng niềm đam mê với môn Hóa học hơn. Bên cạnh đó, việc
kiểm tra đánh giá sau mỗi tiết học sẽ giúp GV biết được HS còn chưa nắm vững kiến
thức nào, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp dạy hay có kế hoạch xây dựng nội

dung cần thiết cho các tiết ôn tập.

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Ngày nay, CNTT là một trong các ngành phát triển nhanh chóng và có tác động
mạnh mẽ lên mọi lĩnh vực của đời sống, trở thành một phần không thể thiếu với cuộc
sống của người dân. Các hệ thống website ngày càng phát triển đa dạng hơn, chất
lượng hơn để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. Các website về Hóa học trên mạng
khơng hề ít, tuy nhiên chủ ́u là những website cung cấp kiến thức và đa số là bằng
tiếng anh, những trang web giúp HS tự kiểm tra, đánh giá bản thân rất ít nên gây khó
khăn cho các em trong việc tìm tịi và kiểm tra kiến thức.
Với bối cảnh đó, một số khóa luận và luận văn tốt nghiệp đã nghiên cứu xây
dựng website hỗ trợ quá trình dạy và học Hóa học. Tuy nhiên, cũng chỉ dừng ở mức
độ cung cấp lí thút, cịn việc kiểm tra, đánh giá rất ít, các sản phẩm như website tự
học, sách điện tử (ebook), thư viện điện tử cho HS… chỉ dừng lại ở mức là công cụ
hỗ trợ cho việc tự học, tự ôn tập, củng cố kiến thức của HS mà khơng có “tín hiệu
phản hồi” lại cho GV, không giúp GV đánh giá, nắm bắt được năng lực của HS mình.
Tóm lại, việc ứng dụng CNTT trong kiểm tra, đánh giá đã và đang thu hút được
sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Thế nhưng, tính tới nay, các sản phẩm vẫn cịn
nhiều thiếu sót, chưa đầy đủ, hoàn chỉnh, vẫn chưa có một website hay hệ thống nào
vừa hỗ trợ GV, vừa giúp HS tìm kiếm kiến thức, tự kiểm tra, đánh giá năng lực của
bản thân.
Sau đây là một số khóa luận và luận văn có liên quan đến đề tài chúng tôi nghiên
cứu:
1. Đoàn Thị Thu Huyền, Xây dựng website trực tuyến nhằm kiểm tra, đánh giá HS
môn Tin học 10 trường THPT, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP Hà Nội
2. Nguyễn Thị Liễu, Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần hóa hữu cơ lớp

11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM, 2008.
3. Lê Thị Xuân Hương, Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương Halogen
lớp 10 THPT, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM, 2007.

4


4. Nguyễn Trần Đông Quỳ, Website giáo dục môi trường qua chương trình hóa học
lớp 10, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM, 2007.
5. Ngơ Thị Phương Bích, Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương nhóm
oxi lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM, 2008.
6. Hỉ A Mởi, Thiết kế website tự học mơn hóa học lớp 11 chương trình phân ban thí
điểm, khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM, 2005.
7. Thái Hoài Minh, Thiết kế website hỗ trợ việc kiểm tra đánh giá mơn hóa học lớp
10 THPT (chương trình nâng cao), Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM, 2008.
8. Nguyễn Thị Ngọc Xuân, Thiết kế website về phương pháp giải nhanh các bài tập
trắc nghiệm khách quan hóa học vơ cơ ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP
TP.HCM, 2008.
9. Lê Thị Thu Hà, Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học mơn Hóa học ở trường
THPT, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM, 2009.
10. Đặng Thị Oanh, Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học cho học sinh
giỏi Hóa học lớp 11 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM, 2010.
11. Phan Đăng Khoa, Thiết kế website hỗ trợ học sinh tự học phần hóa hữu cơ lớp 11
cơ bản, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP TP.HCM, 2012.
12. Hà Đặng Thúy Phương, Xây dựng website KTĐG khả năng tiếp thu bài của HS
THPT qua từng tiết học chương Oxi – Lưu huỳnh, Luận văn tốt nghiệp, ĐHSPĐHĐN, 2016.
1.2. Các phương pháp KTĐG kết quả học tập
1.2.1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập [1], [13]
KTĐG là giai đoạn kết thúc của một quá trình dạy học, đảm nhận một chức
năng lí luận dạy học cơ bản, chủ ́u khơng thể thiếu của quá trình này.

Kiểm tra có 3 chức năng: đánh giá, phát hiện lệch lạc và điều chỉnh. Ba chức
năng này luôn liên kết, thống nhất với nhau, thâm nhập và bở sung cho nhau.
Mục đích của đánh giá là xác định xem khi kết thúc một giai đoạn trọn vẹn
của dạy học, kết quả học tập của HS đạt đến mức độ nào so với mục tiêu mong muốn
(mục đích lí luận dạy học đã hoàn thành đến mức độ nào).
5


Thông qua đánh giá sẽ phát hiện ra cả những mặt tốt lẫn mặt chưa tốt trong
trình độ đạt tới của HS, thậm chí cả những mặt thất bại nữa.
Phát hiện ra lệch lạc, tìm ra nguyên nhân của lệch lạc là điều quan trọng hơn
so với việc liệt kê thành tích. Từ đó biết sửa chữa lệch lạc, loại trừ lệch lạc.
1.2.2. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá [1], [2], [8], [23]
Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập hiện nay rất nhiều, mỗi phương
pháp đều có giá trị trong việc thu nhận kết quả của HS. Tuy nhiên, dựa vào mục đích
đánh giá mà lựa chọn các phương pháp phù hợp
1.2.2.1. Phương pháp vấn đáp
Phương pháp vấn đáp (kiểm tra nói) là phương pháp trong đó GV tổ chức hỏi
và đáp giữa GV và HS, qua đó thu được thông tin về kết quả học tập của HS. Phương
pháp này có thể tiến hành cho từng cá nhân hoặc nhiều HS cùng lúc.
* Ưu điểm: giúp cho GV thu được tín hiệu ngược nhanh chóng, kịp thời với
nhiều đối tượng HS khác nhau để điều chỉnh công việc truyền thụ kiến thức tiếp theo,
thúc đẩy HS học tập thường xuyên, hệ thống và phát khiển khả năng diễn đạt bằng
ngôn ngữ nói.
* Nhược điểm: số lượng HS được kiểm tra ít, tốn nhiều thời gian. Hiệu quả
phương pháp phụ thuộc vào câu hỏi, phong thái của GV nên để đạt hiệu quả tốt cần
phải chuẩn bị kĩ càng và khéo léo.
1.2.2.2. Phương pháp kiểm tra viết tự luận
Phương pháp kiểm tra viết (trắc nghiệm tự luận) là phương pháp dùng bài kiểm
tra dạng tự luận để đo lường mức độ mà cá nhân đạt được ở một lĩnh vực, một môn

học cụ thể.
* Ưu điểm: trong cùng một thời gian nhất định có thể kiểm tra được nhiều HS
với cùng một mức độ, từ đó dễ dàng đánh giá, đối chiếu, so sánh trình độ của các HS
với nhau. HS rèn luyện được cách trình bày vấn đề, cách suy nghĩ, cách diễn đạt ngôn
ngữ viết của chính mình.
* Nhược điểm: Số lượng câu hỏi ít, không phủ kín được toàn bộ nội dung, dễ
gây hiện tượng học tủ, học lệch ở HS. Bên cạnh đó, phương pháp trên khó đảm bảo
6


tính chính xác nếu khơng được tở chức nghiêm túc, tốn thời gian chấm, việc chấm lại
phụ thuộc vào tính chủ quan, trình độ của người chấm nên khơng thể bắt thơng tin
ngược chính xác, kịp thời, khơng rèn lụn được ngôn ngữ nói và không phản ánh
được khả năng thực hành của HS.
1.2.2.3. Phương pháp kiểm tra thực hành
Phương pháp kiểm tra thực hành là phương pháp GV tổ chức cho HS tiến hành
các hoạt động thực tiễn, qua đó thu được các thông tin về kĩ năng thực hành của HS.
* Ưu điểm: giúp HS nắm vững kiến thức, kích thích khả năng sáng tạo, tư duy
và hứng thú hơn trong việc học tập bộ môn Hóa học, giúp hình thành và hoàn thiện
kĩ năng thực hành cho HS.
* Nhược điểm: Không kiểm tra được hết HS, tốn nhiều thời gian và chi phí
cao.
1.2.2.4. Phương pháp kiểm tra bằng TNKQ.
Phương pháp kiểm tra bằng TNKQ là phương pháp dùng hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm, mỗi câu hỏi thường được trả lời bằng một dấu hiệu đơn giản, một từ hay một
cụm từ và cách cho điểm hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào người chấm.
Các câu hỏi trong bài kiểm tra TNKQ có thể thuộc một trong các loại: câu hỏi
nhiều lựa chọn, câu đúng – sai, câu điền vào chỗ trống (điền khuyết) hay câu ghép
đôi.
* Ưu điểm:

- Có thể đo lường đa dạng và khách quan với nhiều mức độ nhận thức
- Kiểm tra được nhiều nội dung trong thời gian tương đối ngắn.
- Buộc HS phải tự giác, chủ động, tích cực học tập, tránh được tình trạng học
tủ, học lệch trong HS.
- Thời gian làm bài từ 1-3 phút một câu hỏi, hạn chế được tình trạng quay cóp
và sử dụng tài liệu.
- Có tác dụng rèn luyện kĩ năng nhanh nhẹn, phát triển tư duy cho HS vì HS
chủ yếu đọc đề, suy nghĩ, không tốn thời gian viết và hoàn chỉnh bài làm.
- Ít tốn cơng sức, thời gian chấm bài và hoàn toàn khách quan.
7


- Điểm của bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan hầu như thật sự là điểm do
HS tự làm bài.
- Lượng thông tin phản hồi rất lớn, nếu biết xử lí sẽ cải thiện chất lượng dạy
học.
* Nhược điểm:
- Khơng cho phép kiểm tra khả năng sáng tạo, chủ động, khả năng tổng hợp
kiến thức cũng như phương pháp tư duy suy luận, giải thích, chứng minh của HS.
- Chỉ cho biết “kết quả” suy nghĩ của HS mà không cho biết quá trình tư duy,
thái độ của HS với nội dung được kiểm tra, HS có thể chọn đúng ngẫu nhiên.
- Khó đánh giá được khả năng: giải quyết vấn đề, tổ chức, sắp xếp, diễn đạt,
suy luận, óc tư duy độc lập, sáng tạo và sự phát triển ngơn ngữ hố học và kĩ năng
thực hành của HS.
- Việc biên soạn câu hỏi hồn hảo thực sự khó, tốn kém công sức và HS cũng
mất nhiều thời gian để đọc câu hỏi.
1.2.2.5. So sánh phương pháp kiểm tra trắc nghiệm tự luận và TNKQ
Cả hai phương pháp đều thuộc phương pháp viết
Bảng 1.1. Sự khác nhau giữa phương pháp trắc nghiệm tự luận và khách quan
Trắc nghiệm tự luận


Trắc nghiệm khách quan

Mỗi câu hỏi HS tự vận động để trả lời, Mỗi câu hỏi HS phải chọn ra một đáp án
vận dụng khả năng ngôn ngữ, kiến thức đúng từ một số gợi ý có sẵn hoặc chưa
của mình

có sẵn

Mất nhiều thời gian để tiến hành kiểm Có thể tiến hành kiểm tra đánh giá trên
tra trên diện rộng

diện rộng trong một khoảng thời gian
ngắn

Mỗi đề bài gồm một vài câu hỏi, HS phải Mỗi đề bài là một hệ thống gồm nhiều
trả lời bằng cách trình bày theo tư duy câu hỏi, có tính riêng biệt, HS phải trả
ngơn ngữ của mình

lời bằng một đáp án ngắn

Góp phần rèn lụn cho HS khả năng Khơng góp phần rèn luyện cho HS khả
trình bày, diễn đạt ý kiến của mình

năng trình bày, diễn đạt ý kiến của mình.
8


HS khi làm bài chỉ có thể chọn câu trả
lời đúng có sẵn

Khi làm bài HS phải dành nhiều thời Khi làm bài HS phải dành nhiều thời
gian để suy nghĩ và viết

gian để đọc và suy nghĩ

Chất lượng bài kiểm tra phụ thuộc nhiều Chất lượng của bài kiểm tra phụ thuộc
vào cá nhân, người biên soạn đề, người vào kĩ năng soạn thảo câu trắc nghiệm
chấm bài

của người soạn đề

Một bài tự luận dễ soạn, nhưng khó Một bài trắc nghiệm thường khó soạn,
chấm và điểm số có độ chính xác khơng địi hỏi cơng phu nhưng việc chấm điểm
cao

và cho điểm nhanh và chính xác

Dùng để đo quá trình tư duy của HS

Dùng để đo tốc độ tư duy của HS

HS có cơ hội thể hiện quan điểm, tư duy Người soạn câu trắc nghiệm có cơ hội
của mình trên bài làm theo hướng riêng, thể hiện quan điểm của mình. HS chỉ có
người chấm bài có quan điểm chấm cơ hội thể hiện mức độ kiến thức
riêng
Mức độ thẩm định hoàn thành nhiệm vụ Mức độ thẩm định hồn thành nhiệm vụ
học tập thường khơng rõ ràng

học tập rõ ràng


Có thể có một sự đánh lừa trong câu hỏi Bắt buộc phải chấp hành sự phỏng đốn
hoặc bằng một từ hay một hình thức khó dựa trên kinh nghiệm của người làm bài
xác định do người soạn đề chủ ý
Điểm số trong mỗi câu hỏi có sự phân bố Điểm số thường được chia đều ở mỗi câu
không đều. Điểm số phụ thuộc vào hỏi, không phụ thuộc vào yếu tố nào,
người chấm

ngay cả người ra đề

Khơng thể sử dụng các phương tiện hiện Có thể sử dụng các phương tiện hiện đại
đại trong chấm bài và phân tích kết quả trong chấm bài và phân tích kết quả kiểm
kiểm tra. Cách chấm bài duy nhất là GV tra
phải đọc bài làm của HS
Từ bảng so sánh có thể thấy rằng cả hai phương pháp, trắc nghiệm và tự luận,
đều là những phương pháp hữu hiệu để đánh giá kết quả học tập, nhưng từng phương
9


pháp có các ưu điểm và nhược điểm nhất định. Cần nắm vững bản chất từng phương
pháp và công nghệ triển khai cụ thể để có thể sử dụng mỗi phương pháp đúng lúc,
đúng chỗ.
Tuy nhiên, phương pháp TNKQ có thể cho phép ta sử dụng các phương tiện
hiện đại trong biên soạn, chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra, điều này giúp người
GV nhanh chóng nhận được tín hiệu ngược, qua đó kịp thời đởi mới chỉnh sửa, thay
đổi nội dung và phương pháp dạy phù hợp hơn nhằm giúp HS học tốt hơn.
1.2.3. Các hình thức câu hỏi TNKQ [2], [5]
1.2.3.1. Câu hỏi đúng – sai, có – khơng
Loại câu hỏi này được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và HS phải trả
lời bằng cách lựa chọn một trong hai phương án để khẳng định câu phát biểu đó là
đúng hay sai hoặc có hay khơng.

Loại câu này rất thích hợp với các loại kiến thức sự kiện trong một thời gian
ngắn, dễ dàng và nhanh chóng biên soạn hơn. Tuy nhiên, ta cũng dễ dàng nhận thấy
rằng xác śt đốn mị là 50% nên có độ tin cậy thấp.
1.2.3.2. Câu hỏi ghép đôi
Loại câu hỏi có hai dãy thông tin, một bên là câu hỏi (bên trái) và bên kia là
câu trả lời (bên phải). HS phải ghép một dòng ở dãy bên trái với một dòng ở dãy bên
phải sao cho phù hợp với yêu cầu. Mỗi một câu hỏi ghép đôi gồm có ba phần: Phần
nêu yêu cầu, phần câu hỏi và phần câu trả lời.
Số câu hỏi ghép đôi càng nhiều thì xác suất may rủi càng thấp, do đó nên để
hai phần ghép đôi không bằng nhau để tránh HS suy luận may rủi.
Loại câu này thích hợp với việc nhận biết kiến thức hay các mối tương quan,
liên hệ với nhau. Tuy nhiên, nó khơng thích hợp cho việc áp dụng các kiến thức mang
tính nguyên lí, quy luật.
1.2.3.3. Câu điền khuyết hay có câu trả lời ngắn
- Câu điền khuyết: Loại câu nêu một mệnh đề với một bộ phận được để khuyết,
HS phải nghĩ ra nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống.

10


- Câu trả lời ngắn: Loại câu đòi hỏi trả lời chỉ bằng một từ hoặc cụm từ rất
ngắn. Loại câu này giúp hạn chế sự đốn mị, may rủi của HS, GV dễ soạn câu hỏi
hơn. Ngoài ra, HS cịn có cơ hội trình bày những câu trả lời khác thích hợp, có thể
khác với đáp án của GV, vì vậy có thể phát triển tư duy, sáng tạo của HS. Tuy nhiên,
loại câu này tốn nhiều thời gian chấm bài và GV thường không đánh giá cao các câu
trả lời sáng tạo khác đáp án của GV soạn ra.
1.2.3.4. Câu hỏi nhiều lựa chọn
Loại câu này có ưu điểm nhiều hơn các loại câu hỏi TNKQ khác và được dùng
phổ biến nhất. Câu hỏi nhiều lựa chọn đưa ra một câu hỏi và một số phương án trả lời
(thường là 4), HS phải trả lời câu hỏi và chọn vào phương án đúng hoặc đúng nhất.

Câu hỏi nhiều lựa chọn gồm có hai phần: Phần đầu được gọi là phần dẫn, nêu
lên vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một câu hỏi, phần sau là phương án
chọn, thường được đánh dấu bằng các chữ cái A, B, C, D, … hoặc các chữ số 1, 2, 3,
4, … và chỉ có một phương án chính xác, các phương án còn lại gọi là phương án
nhiễu được đưa vào để gây nhiễu đối với các HS không nắm chắc vấn đề.
Loại câu này cho phép đánh giá một phạm vi rộng các mục tiêu học tập so với
các loại khác. Khơng địi hỏi HS phải trau chuốt câu trả lời, tránh việc gây nhầm lẫn
từ ngữ khi đánh giá mà chỉ tập trung vào khả năng đọc và suy nghĩ của HS. So với
phương pháp đúng sai, câu hỏi nhiều lựa chọn có nhiều phương án chọn hơn nên giảm
bớt được khả năng đốn mị của HS.
Tuy nhiên, câu hỏi này cũng có nhiều hạn chế: HS phải trả lời theo một khung
định sẵn, không thể tự diễn đạt ý tưởng của mình nên khơng thể đánh giá khả năng
diễn đạt của HS. Trong câu chỉ có một phương án đúng nên khi gặp những câu có
phương án đúng nhưng chưa thỏa mãn thì HS giỏi có thể nhận ra và không chọn,
trong khi các HS khác lại khơng nhận ra và làm đúng, chính vì vậy, việc biên soạn
câu hỏi nhiều lựa chọn rất khó khăn và tốn nhiều công sức của GV hơn các loại câu
khác.
1.2.3.5. So sánh các hình thức câu hỏi TNKQ.

11


Bảng 1.2: So sánh các hình thức câu hỏi TNKQ
Loại câu hỏi
Đúng/Sai

Cách dùng
Ưu điểm
Nhược điểm
Cần đánh giá một - Có thể nêu nhiều câu - Có thể trở thành

mảng kiến thức hỏi trong một thời gian câu hỏi không hay
rộng, địi hỏi sử ngắn.

nếu khơng biên

dụng nhiều câu - Dễ chấm điểm.

soạn tốt.

hỏi.

- Xác śt đốn mị
lớn (50%).

Ghép đơi

Có nhiều ý hoặc - Có thể bao phủ nhiều - Quá trình loại trừ
sự việc liên quan, nội dung.

có thể làm lệch kết

muốn đo lường - Dễ chấm điểm.

quả

nếu

không

các mối quan hệ - Có thể xem là nhiều biên soạn cẩn thận.

giữa các thông tin. câu hỏi nhiều lựa chọn.
Điền

khuyết - Đòi hỏi một câu - Dễ biên soạn.

- Khó chấm điểm.

hoặc trả lời trả lời ngắn và rõ - Giảm sự đốn mị.
ngắn

ràng.
- Kiểm tra xem
HS có biết chính
xác câu trả lời
đúng hay không.

Câu hỏi nhiều - Chỉ có một đáp - Có thể đánh giá được - Đốn mị có thể
lựa chọn

án đúng.
-

Có

nhiều mục tiêu, bao phủ làm lệch việc đánh
một

số nhiều nội dung.

phương án chọn - Dễ chấm điểm.


giá.
- Khó biên soạn do

hợp lí ứng với - Các phương án nhiễu phải
phương án đúng.

tạo

các

tốt cung cấp thông tin để phương án nhiễu
biết HS sai lệch kiến hợp lí.
thức như thế nào.

12


1.3. TNKQ trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
1.3.1. Các yêu cầu, nguyên tắc viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
[2], [5], [13]
1.3.1.1. Yêu cầu viết câu hỏi TNKQ
- Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình.
- Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra, đề thi về mặt trình bày
và số điểm tương ứng.
- Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể.
- Khơng nên trích dẫn ngun văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa.
- Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi người học.
- Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những người học không nắm vững
kiến thức.

- Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của
người học.
- Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi
khác trong bài kiểm tra.
- Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn.
- Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất.
1.3.1.2. Nguyên tắc viết câu hỏi TNKQ
* Nguyên tắc viết câu dẫn
Khi chế tác câu hỏi trắc nghiệm cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Nên viết câu hỏi trực tiếp.
- Đưa “ý chính” của câu hỏi vào câu dẫn, khơng nên đưa vào các phương án
lựa chọn.
- Sắp xếp câu dẫn hợp lý, cấu trúc và ngữ pháp đơn giản để tránh các ngôn
ngữ/cách diễn đạt mới lạ, không hợp lý nhưng cũng cố gắng để đưa được nhiều hơn
ý của chủ đề vào câu dẫn và đưa ra những phương án lựa chọn ngắn gọn hơn.
- Tránh các từ ngữ mang tính chất phủ định như “ngoại trừ”, “khơng”. Nếu sử
dụng những từ ngữ này, bạn phải làm nổi bật chúng bằng cách in nghiêng, in đậm
13


×