Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu đặc điểm sinh học , khả năng sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.17 KB, 106 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÙ THỊ LỪU

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC BỔ SUNG THỨC ĂN NHẰM NÂNG
CAO SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA GIỐNG LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
NUÔI TẠI LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2007

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÙ THỊ LỪU

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC BỔ SUNG THỨC ĂN NHẰM NÂNG
CAO SỨC SẢN XUẤT THỊT CỦA GIỐNG LỢN MƯỜNG KHƯƠNG


NUÔI TẠI LÀO CAI
Chuyên ngành: CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT
Mã số:

60.62.40

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. TS. HỒNG TỒN THẮNG
2. TS. TRẦN TRANG NHUNG

THÁI NGUN - 2007

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa từng được sử dụng được bảo vệ một học vị nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này, đã được cám ơn và
các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Ngƣời viết cam đoan

Lù Thị Lừu


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng
dẫn tận tình của thầy giáo, cô giáo hướng dẫn, các tổ chức và cá nhân nơi
triển khai đề tài, nhân dịp này tôi xin bày tỏ biết ơn tới:
- Thầy giáo TS.Hoàng Toàn Thắng, cô giáo TS.Trần Trang Nhung
là người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo trong suốt quá
trình làm đề tài.
- Khoa Sau Đại Học trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.
- Ban chủ nhiệm khoa và các thầy giáo khoa Chăn nuôi Thú y trường
Đại Học Nơng Lâm Thái Ngun đã góp ý để việc làm đề tài thuận lợi.
- Ban lãnh đạo Trạm Thú y, cán bộ các xã và bà con nhân dân của
huyện Mường Khương.
- Tất cả bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên giúp đỡ.
Một lần nữa tơi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới mọi sự giúp đỡ đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2007
Tác giả

Lù Thị Lừu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





5

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................... 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................ 4
1.1.1. Các điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội hình thành giống lợn .......... 4
1.1.1.1. Nguồn gốc các giống lợn nhà .................................................... 4
1.1.1.2. Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tới
việc hình thành giống lợn .......................................................... 4
1.1.2. Cơ sơ khoa học của việc nghiên cứu các đặc điểm sinh học của
loài lợn .............................................................................................. 5
1.1.2.1. Đặc điểm về di truyền ................................................................ 5
1.1.2.2. Đặc điểm về về cấu tạo hệ tiêu hoá và sinh lý tiêu hố ............. 7
1.1.2.3. Lợn là lồi gia súc có khả năng sinh trưởng, năng suất thịt
cao và phẩm chất thịt tốt ........................................................... 8
1.1.2.4. Lợn là loài gia súc có khả năng thích nghi cao, dễ huấn luyện........... 8
1.1.2.5. Đặc điểm sinh học về sự sinh sản của lợn ................................. 9

1.1.2.6. Tập tính sinh sản của lợn ........................................................... 9
1.1.2.7. Cơ sở khoa học nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý máu ......... 10
1.1.3. Cơ sở khoa học về sự sinh trưởng và khả năng cho thịt của lợn ... 12
1.1.3.1. Sự sinh trưởng, phát dục của lợn ............................................. 12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6
1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục và khả
năng sản xuất thịt của lợn ........................................................ 14
1.1.4. Cơ sở khoa học nghiên cứu đặc điểm sinh lý sinh dục và khả
năng sinh sản của lợn ..................................................................... 17
1.1.4.1. Đặc điểm sinh lý sinh dục lợn cái ............................................ 17
1.1.4.2. Khả năng sinh sản của lợn ....................................................... 22
1.2. Vài nét về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mƣờng Khƣơng nơi hình thành nên giống lợn Mƣờng Khƣơng .................................. 27
1.3. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và ngồi nƣớc ............................ 30
1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước .................................................. 30
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................... 31
1.3.2.1. Đặc điểm một số giống lợn Việt Nam ..................................... 33
1.3.2.2. Một số đặc điểm giống và kết quả nghiên cứu về lợn
Mường Khương ....................................................................... 39
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................. 41
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 41
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................... 41
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 41
2.2.2. Thời gian nghiên cứu...................................................................... 41

2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 41
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 41
2.4.1. Phương pháp điều tra...................................................................... 41
2.4.2. Phương pháp khảo sát ................................................................... 42
2.4.3. Phương pháp thí nghiệm trên lợn nuôi thịt .................................... 42
2.4.4. Phương pháp mổ khảo sát lợn thịt và các chỉ tiêu khảo sát ........... 44
2.4.5. Phương pháp phân tích thành phần hố học thịt nạc......................... 45
2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp theo dõi .................................... 46

2.5.1. Chỉ tiêu điều tra tình hình chăn ni lợn của huyện Mường Khương ....... 46
2.5.2. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học của lợn Mường Khương .......... 46
2.5.3. Chỉ tiêu sinh sản của lợn cái Mường Khương ............................... 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7
2.5.4. Các chỉ tiêu sinh trưởng của lợn con, lợn thịt ni thả rơng và
lợn thí nghiệm ni thịt .................................................................. 48
2.5.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu bổ sung thức ăn cho lợn thí nghiệm ........ 49
2.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................. 50
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 51
3.1. Kết quả đều tra tình hình chăn ni lợn ở huyện Mƣờng Khƣơng ...... 51
3.1.1. Diễn biến đàn lợn của huyện Mường Khương qua các năm .......... 51
3.1.2. Cơ cấu đàn lợn Mường Khương trong một số xã điều tra ............. 54
3.2. Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và khả năng sản
xuất của lợn Mƣờng Khƣơng ........................................................ 56
3.2.1. Đặc điểm sinh học về màu sắc lông ............................................... 56
3.2.2. Đặc điểm sinh học về sinh sản của lợn Mường Khương ............. 58

3.2.2.1. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn cái Mường Khương . 58
3.2.2.2. Khả năng sinh sản của lợn nái Mường Khương ...................... 60
3.2.3. Đặc điểm sinh học về khả năng sinh trưởng của lợn Mường Khương ..... 64
3.2.3.1. Sinh trưởng của lợn con theo mẹ giai đoạn bú sữa.................. 64
3.2.3.2. Sinh trưởng của lợn thịt trong điều kiện nuôi thả rông ........ 69
3.2.3.3. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn thịt nuôi thả rông ... 70
3.2.3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý máu của lợn Mường Khương trưởng
thành nuôi thịt .......................................................................... 73
3.2.3.5. Sinh trưởng của lợn thịt trong điều kiện ni thí nghiệm........ 75
3.3. Kết quả mổ khảo sát lợn thịt thí nghiệm ni từ 3 - 7 tháng tuổi ............81
3.4. Kết quả phân tích thành phần hố học thịt lợn .........................................84
3.5. Kết quả của biện pháp tác động thức ăn cho lợn Mƣờng Khƣơng
nuôi thịt từ 3 - 7 tháng .............................................................................. 85

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................ 88
1. Kết luận .................................................................................................... 88
2. Đề nghị ..................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ đƣợc viết tắt
Cộng sự
Cộng tác viên

Chiều dài
Dung tích
đơn vị tính
Đại bạch Ỉ
Follicte Stimulating Hormone
Gam
Gam %
Hemoglobin
Axit clohydric
Khối lượng
Kilơgam
Luteinizing Hormone
Móng cái
Mường khương
Năng suất
Nhiễm sắc thể
Nhà xuất bản nông nghiệp
Nhà xuất bản giáo dục
Protein
Phát triển nông thôn
Sơ sinh
Somato trophin Hormone
Thức ăn
Trung bình
Thời gian
Viện chăn ni

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Chữ viết tắt

CS
CTV
C. dài
DT
ĐVT
ĐBI
FSH
g
g%
Hb
HCl
KL
kg
LH
MC
MK
NS
NST
NXBNN
NXBGD
pr
PTNT
SS
STH

TB
TG
VCN





9

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ....................................................................... 42
Bảng 2.2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn đậm đặc 6688 ................... 43
Bảng 2.3. Giá trị dinh dưỡng khẩu phần ni lợn thí nghiệm ..................... 43
Bảng 3.1. Diễn biến đàn lợn qua các năm ................................................... 51
Bảng 3.2. Cơ cấu đàn lợn Mường Khương trong một số xã điều tra .......... 54
Bảng 3.3. Tỷ lệ màu sắc lông của lợn Mường Khương .............................. 56
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục của lợn cái Mường Khương ..... 59
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu sinh sản của lợn nái Mường Khương ................. 61
Bảng 3.6. Khối lượng lợn con từ ss - 8 tuần tuổi (kg/con) .......................... 65
Bảng 3.7. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn giai đoạn bú sữa ..... 67
Bảng 3.8. Khối lượng qua các tháng tuổi của lợn thịt Mường Khương
nuôi thả rông ................................................................................ 69
Bảng 3.9. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn thịt nuôi thả rông .... 71
Bảng 3.10. Kết quả xác định chỉ tiêu sinh lý máu ....................................... 73
Bảng 3.11. Sinh trưởng tích luỹ của lợn thịt từ 3 - 7 tháng tuổi.................. 75
Bảng 3.12. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn thịt ........................ 78
Bảng 3.13. Kết quả mổ khảo sát lợn thịt (n = 6 con) ................................... 81
Bảng 3.14. Các chỉ tiêu khảo sát nội tạng.................................................... 83
Bảng 3.15. Thành phần hoá học của lợn thịt Mường Khương .................... 84
Bảng 3.16. Hiệu quả của biện pháp tác động thức ăn ................................. 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





10

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Đồ thị 3.1. Sinh trưởng tích luỹ của lợn con từ SS - 8 tuần tuổi ................. 66
Đồ thị 3.2. Sinh trưởng tích luỹ của lợn thịt nuôi thả rông ......................... 70
Đồ thị 3.3. Sinh trưởng tích luỹ của lợn thí nghiệm từ từ 3 - 7 tháng tuổi .. 77
Biểu đồ 3.1. Sinh trưởng đối của lợn con từ SS - 8 tuần tuổi ..................... 67
Biểu đồ 3.2. Sinh trưởng tương đối của lợn con từ SS - 8 tuần tuổi ........... 67
Biểu đồ 3.3: Sinh trưởng tuyệt đối của lợn nuôi thả rông ....................... 72
Biểu đồ 3.4: Sinh trưởng tương đối của lợn nuôi thả rông ...................... 72
Biểu đồ 3.3. Sinh trưởng tuyệt đối của lợn thí nghiệm từ 3 - 7 tháng tuổi.. 80
Biểu đồ 3.3. Sinh trưởng tương đối của lợn thí nghiệm từ 3 - 7 tháng tuổi...... 80

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ Vị trí địa lý huyện Mường Khương ................................ 29
Ảnh 1: Hình thức giao phối tự do giữa đực con, mẹ và đàn con sinh ra ..... 55
Ảnh 2: Màu sắc lông và phương thức ni lợn ........................................... 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăn ni lợn chiếm một vị trí quan trọng trong ngành chăn ni gia
súc ở các nước trên thế giới cũng như ở nước ta, vì đó là một nguồn thực

phẩm chiếm tỷ trọng cao và chất lượng tốt cho con người. Ngoài ra cịn
cung cấp một lượng phân bón rất lớn cho ngành trồng trọt và một số sản
phẩm phụ cho công nghiệp chế biến như da, mỡ…
Sở dĩ con lợn có những vị trí quan trọng như trên là nhờ có nó đặc
điểm sinh học ưu việt như: Khả năng sinh sản, khả năng cho thịt, mỡ cao,
ăn tạp, chi phí thức ăn trên một kg tăng khối lượng thấp. Mặt khác thịt lợn
có giá trị dinh dưỡng cao, phẩm chất tốt, tỷ lệ tiêu hoá của con người đối
với thịt lợn là 95%, đối với mỡ lợn là 97% và phù hợp với khẩu vị của đa số
người tiêu dùng. Vì vậy lợn được ni rộng rãi ở hầu khắp các nước trên
thế giới.
Để cải tiến giống lợn và nâng cao năng suất chăn nuôi chúng ta đã
nhập các giống lợn ngoại như: Đại bạch, Landrace, Yorkshire, New
Hampshire, Pietrain… để lai kinh tế với một số giống lợn nội tốt như: Lợn
Móng Cái, lợn Ỉ và hiệu quả của các cặp lai này đã được nhiều tác giả thông
báo. Năm 1981, Viện Chăn Nuôi đã tạo được giống lợn ĐBI - 81, (Hoàng
Gián và CS, 1985) [12]: Edel x Lang Hồng cho tỷ lệ nạc 43,14%. Tuy nhiên
ở các cộng đồng dân cư Việt Nam vẫn có nhiều giống lợn nội tốt như: Lợn
Mẹo ở vùng Tây Nghệ An, lợn Ba Xuyên ở Nam Bộ, lợn Mường Khương ở
Lào Cai. Các giống lợn này đều có chung đặc điểm là thích nghi tốt với
điều kiện tự nhiên, chịu đựng kham khổ tốt, thành thục sớm, ăn tạp, khéo
nuôi con… Lợn Mường Khương là một giống lợn bản địa được nuôi nhiều
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số khu vực biên giới Việt - Trung trong đó
có nhiều nhất là ở huyện Mường Khương tỉnh Lào Cai. Đây là một giống
lợn nội tốt, tầm vóc to, sinh trưởng nhanh hơn so với một số giống lợn nội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

khác. Hơn nữa, lợn Mường Khương có khả năng cho nhiều nạc, ngon thịt lại
chịu đựng kham khổ và thích ứng rất tốt với tập qn chăn ni cịn lạc hậu.
Trong những năm 1960 - 1970 các số liệu cơ bản về giống lợn
Mường Khương đã được cục Chăn nuôi gia súc nhỏ tổ chức điều tra, đánh
giá và thông báo để làm tài liệu nghiên cứu, giảng dạy. Trải qua mấy chục
năm các điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước đã có nhiều biến đổi, vì vậy
sự đánh giá một cách toàn diện về giống lợn này cần được đặt ra. Hiện nay
vị trí của giống lợn Mường Khương trong cơ cấu giống lợn nuôi ở khu vực
thay đổi như thế nào? Các đặc điểm sinh vật học và các chỉ tiêu sản xuất
như sức sinh trưởng, sinh sản của giống lợn này thay đổi ra sao? Nhiều vấn
đề khoa học và thực tiễn đặt ra xung quanh giống lợn này hiện vẫn là những
vấn đề chưa sáng tỏ.
Mặt khác, trong xu thế tiêu dùng hiện nay thịt lợn nội nói chung, lợn
Mường Khương nói riêng đang rất được ưa chuộng và trở thành “đặc sản”
có giá trị trên thị trường bởi ưu thế về chất lượng. Điều này đã được khẳng
định trong các kết quả nghiên cứu quỹ gen vật nuôi Việt Nam, lợn Mường
Khương được xác định là một giống quý của quốc gia cần phải giữ gìn, bảo
vệ để khai thác các gen tốt của giống lợn này cho việc phát triển chăn nuôi
lợn ở nước ta. Tuy nhiên, sự phát triển chăn ni lợn Mường Khương cịn
bị hạn chế bởi đặc điểm năng suất thấp. Hầu như người dân không chú ý
đến các biện pháp kỹ thuật mà chủ yếu chăn nuôi theo phương thức quảng
canh. Do vậy, để nâng cao sức sản xuất thịt của giống lợn này cần có các
giải pháp kỹ thuật như tác động thức ăn nhằm tăng năng suất thịt đáp ứng
được thị hiếu tiêu dùng của người dân tại địa phương. Xuất phát từ những
vấn đề thực tiễn nói trên chúng tơi tiến hành làm đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm sinh học, khả năng sản xuất và tác động
của việc bổ sung thức ăn nhằm nâng cao sức sản xuất thịt của giống lợn
Mường Khương nuôi tại Lào Cai”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





3
2. Mục tiêu của đề tài
- Xác định một số đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của giống
lợn Mường Khương.
- Bước đầu xác định hiệu quả biện pháp kỹ thuật tác động thức ăn để
nâng cao sức sản xuất thịt của giống lợn này.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài làm tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu khoa học tiếp theo về giống lợn Mường Khương.
- Có cơ sở thực tiễn để khuyến cáo sử dụng biện pháp tác động thức
ăn nhằm tăng khả năng sản xuất thịt của giống lợn Mường Khương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

1.1.1. Các điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội hình thành giống lợn
1.1.1.1. Nguồn gốc các giống lợn nhà

Giống lợn nhà hiện nay là do lợn rừng tiến hố mà thành và bắt
nguồn từ hai nhóm lợn rừng hoang dại. Đó là lợn rừng Châu Âu (Sus scrofa
ferus) và lợn rừng Châu Á (Sus orientalis, Sus cristatus sus vittatus) được
con người thuần hoá trong thời gian dài mà thành. Căn cứ vào hình dáng
của tai, người ta chia cả hai nhóm lợn nguyên thuỷ Châu Âu và Châu Á
thành hai loại: Lợn tai dài và lợn tai ngắn.
Giống lợn lai cổ đại là do giống lợn nguyên thuỷ Châu Âu và nguyên
thuỷ Châu Á tạp giao mà thành. Giống lợn này được nuôi chủ yếu tại các
nước dọc theo Địa Trung Hải. Trong đó lấy giống lợn lông xoăn La Mã và
lợn ở bán đảo Ban Căng lai với lợn Trung Quốc là giống thành thục sớm,
phẩm chất thịt ngon, mềm, ở đời sau cho tự giao và hình thành giống lợn lai
cổ đại. Các giống lợn nhà nuôi hiện nay là do các giống lợn Cổ đại trước
kia thông qua các phương pháp tạp giao cải lương khác nhau mà dần hình
thành nên, (Trần Văn Phùng và CS 2004), [35].
1.1.1.2. Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tới việc
hình thành giống lợn
Trong q trình thuần hố lợn rừng, do điều kiện tự nhiên của các
vùng khác nhau, điều kiện lịch sử và trình độ phát triển sản xuất khơng
giống nhau dẫn đến việc hình thành các giống lợn khác nhau.
Để giải quyết nhu cầu về thịt, con người đã cải thiện các điều kiện
chăm sóc ni dưỡng và tạo nên giống lợn nguyên thuỷ Châu Á từ lợn rừng
Châu Á có đặc điểm dễ béo, sớm thành thục. Ở Châu Âu, cũng do điều kiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5
tự nhiên đã hình thành nên các giống lợn nguyên thuỷ Châu Âu có đặc điểm
như thành thục muộn, khả năng chịu đựng kham khổ cao.

Nguyễn Thiện và CS (2005) [50] cho biết khi đã được thuần hoá, lợn
hoang đã có nhiều thay đổi. Điều trơng thấy rõ rệt là thân hình bé hẳn đi,
nên các loại lợn nhà nguyên thuỷ đều bé nhỏ. Ở Châu Âu, mãi đến cuối thời
kỳ Trung Cổ, mới có các loại lợn to lớn, có những đặc điểm bên ngồi như
tai rủ, mãi về sau này do lai tạo có ý thức nên khối lượng lợn mới đa dạng
hơn về hình dáng dần dà dài thêm, cao chân, mông phát triển.
Vào những thập kỷ 20, trong từng thời kỳ khác nhau, ở cả hai miền
Nam Bắc chúng ta đã nhập nhiều giống lợn cao sản.
Ở Miền Nam từ những năm 1950 đã tuần tự nhập các giống
Berkshire, Yorkshire, Larrge white, lanrace…
Miền Bắc từ những năm 60 - 70 của thế kỷ trước nhập hàng loạt lợn
Tân Kim, Tân Cương… từ Trung Quốc. Sau đó toàn quốc vào những năm
70 - 80 đã nhập các giống có tỷ lệ nạc cao như: Landrace, Yorkshire, Larrge
white… và vài chục năm nay nhập các dòng Hybrid, các tổ hợp lai siêu nạc
từ các nước Đông Âu, Tây Âu, Mỹ… để phát triển lợn lai các loại. Các giống
lợn cao sản thường được dùng để cho lai với các giống lợn địa phương như:
Đại Bạch x Ỉ, Landerace x Móng Cái, Yorkshire x Ba Xuyên… hoặc để pha
máu cho các loại dòng lợn cao sản khác.
1.1.2. Cơ sơ khoa học của việc nghiên cứu các đặc điểm sinh học của
loài lợn
1.1.2.1. Đặc điểm về di truyền
Cũng như các lồi gia súc khác đặc điểm di truyền các tính trạng chất
lượng và số lượng trên lợn cũng tuân theo các quy luật di truyền của
Mendel màu sắc lông da như trắng, đen, vàng là những tính trạng chất
lượng… cịn tính trạng số lượng được thể hiện qua các chỉ tiêu như: Số con

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





6
trên lứa, khả năng tăng trọng, phẩm chất thịt xẻ,… Đó là những tính trạng
do nhiều đơi gen quy định và chịu sự tác động của ngoại cảnh với nhiều
mức độ khác nhau, (Nguyễn Thiện và CS, 1998) [44].
Giá trị kiểu hình của 1 tính trạng được ký hiệu là P (Phenotype).
Giá trị kiểu gen được ký hiệu là G (geno type) và sai lệch môi trường
được ký hiệu bằng E (Environment). Quan hệ này được biểu thị bằng công
thức: P = G + E.
Giá trị kiểu gen (G) của giá trị số lượng do nhiều gen có hiệu ứng
nhỏ (minorgene) cấu tạo thành. Đó là các gen có hiệu ứng riêng biệt của
từng gen thì rất nhỏ, nhưng tập hợp nhiều gen nhỏ sẽ ảnh hưởng rất rõ rệt
tới tính trạng nghiên cứu, hiện tượng này gọi là hiện tượng đa gen
(Polygen). Các minorgene này tác động lên tính trạng theo 3 phương thức:
Cộng gộp, trội và át gen. Vì vậy giá trị kiểu gen hoạt động thể hiện qua
cơng thức:
G=A+D+I
Trong đó:

G : Giá trị kiểu gen
A : Giá trị cộng gộp
D : Giá trị sai lệch trội
I : Giá trị sai lệch tương tác

A là thành phần quan trọng nhất của kiểu gen vì nó ổn định, có thể
xác định được và di truyền cho đời sau. Hai thành phần D và I cũng có vai
trị quan trọng vì đó là giá trị giống đặc biệt và chỉ xác định được thông qua
con đường thực nghiệm.
Theo J. F. Lasley (1974) [16] cho biết những tính trạng có hệ số di
truyền (h2) từ 0,12 - 0,30 là những tính trạng có hệ số di truyền thấp.

Những tính trạng có hệ số di truyền bằng 0,4 - 0,5 là những tính trạng
có hệ số di truyền trung bình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7
Những tính trạng có hệ số di truyền bằng 0,5 trở lên là những tính
trạng có hệ số di truyền cao và cho hệ quả chọn lọc cao.
Những tính trạng cho hệ số di truyền thấp sẽ cho ưu thế lai cao.
Từ những kết quả phân tích trên cho thấy, các tính trạng về năng suất
ở lợn cũng như các vật nuôi khác là kết quả tác động giữa các yếu tố di
truyền và các yếu tố môi trường. Yếu tố di truyền được thể hiện cao hay
thấp phụ thuộc vào nhiều mơi trường sống như: Khí hậu, dinh dưỡng, thức
ăn... Vì thế trong thực tiễn cơng tác giống, muốn vật ni đạt năng suất chất
lượng cao thì ngồi việc thay đổi kiểu gen tạo ra những tổ hợp gen mới có
năng suất chất lượng cao, cần phải chú ý đến việc cải tiến mơi trường ni
dưỡng, chăm sóc đối với con vật.
1.1.2.2. Đặc điểm về về cấu tạo hệ tiêu hố và sinh lý tiêu hố
Theo Hồng Tồn Thắng và CS, (2006) [40] cho biết dạ dày lợn là dạ
dày trung gian giữa dạ dày đơn và dạ dày kép, bao gồm 5 phần như: dạ dày
đơn vùng thực quản (nhỏ), vùng manh nang, vùng thượng vị, vùng thân vị
và vùng hạ vị. Vùng thực quản khơng có tuyến, vùng manh nang và thượng
vị có tuyến tiết ra dịch nhầy khơng có pepsin và HCl.
Theo Nguyễn Thiện và CS, (1998) [45], ruột non của lợn dài gấp 14 lần
chiều dài cơ thể gồm 3 phần: phần tá tràng, khổng tràng và hồi tràng. Ruột già
dài khoảng 4 - 5 m gồm 3 đoạn: manh tràng, kết tràng và trực tràng.
Hệ tiêu hố của lợn thay đổi khối lượng, kích thước và thể tích tuỳ
theo giống, thức ăn, phương thức chăn nuôi. Lợn nuôi theo hướng mỡ, chăn

thả, quảng canh ăn nhiều thức ăn thơ thì bộ máy tiêu hố to hơn, dài hơn so
với lợn hướng nạc. Do đặc điểm cấu tạo tiêu hố mà lợn có các đặc điểm tạp
ăn, chịu đựng kham khổ và có khả năng lợi dụng thức ăn thô xanh cao, nhất
là nơi các giống lợn ít được chon lọc. Do ăn nhiều thức ăn thô xanh nên ruột
già của lợn tồn tại hệ vi sinh vật có khả năng tiêu hố một phần celluloza.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8
Đặc điểm của hoạt động thần kinh và thể dịch mà lợn có khả năng
tiêu hố thức ăn cao. Để sản xuất ra một khối lượng cơ thể, lợn chỉ sử dụng
hết 4 - 6 kg thức ăn, trong khi đó bị phải ăn hết 8 - 12 kg và dê cừu phải ăn
hết 6 - 10 kg.
Dựa vào các đặc điểm sinh học của hệ tiêu hố nói trên chúng ta có
thể nghiên cứu phối hợp khẩu phần ăn cho phù hợp với hệ tiêu hoá của lợn,
để nâng cao năng suất trong chăn ni lợn.
1.1.2.3. Lợn là lồi gia súc có khả năng sinh trưởng, năng suất thịt cao
và phẩm chất thịt tốt
Lợn là loài gia súc thành thục sớm, nhất là các giống lợn nội của ta.
Lợn đực 40 - 50 ngày đã có biểu hiện động dục và có khả năng giao phối cơ
quan sinh dục có khả năng sản sinh tinh trùng, lợn cái 3 - 4 tháng tuổi đã
biểu hiện động dục.
Do khả năng sinh sản của lợn nái cao, một năm một lợn nái có thể
sản xuất được 20 - 25 lợn con, nếu đem ni vỗ béo thì sau một năm một
lợn nái có thể góp phần sản xuất khoảng 2 tấn thịt. Lợn khơng những có khả
năng sản xuất thịt cao mà phẩm chất thịt cũng tốt. Thịt lợn có nhiệt năng
trong 1 kg thịt đạt tới 2680 Kcal, trong khi đó thịt bị có 1710 Kcal. Trong

thành phần dinh dưỡng của thịt lợn protein chiếm tỷ trọng tương đối cao và
có chứa tất cả các axitamin cần thiết cho cơ thể con người.
1.1.2.4. Lợn là lồi gia súc có khả năng thích nghi cao, dễ huấn luyện
Lợn có khả năng thích nghi cao với các điều kiện khí hậu khác nhau,
do đó địa bàn phân bố của chúng tương đối rộng rãi trên thế giới.
Khả năng thích nghi của lợn cịn thể hiện ở khả năng duy trì được các
đặc điểm về sinh trưởng phát triển, tính năng sản xuất và di truyền các đặc
điểm tốt này cho đời sau. Khi di chuyển từ vùng ôn đới sang nhiệt đới và
ngược lại thì lợn vẫn giữ được các đặc điểm của giống.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9
Trong thực tiễn sản xuất người ta lợi dụng đặc điểm này để tập cho
lợn có phản xạ có điều kiện thuận lợi như: tập cho lợn có phản xạ bài tiết
phân, nước tiểu đúng nơi quy định, tập cho lợn ăn đúng chỗ, đúng giờ, huấn
luyện đực giống nhảy giá để khai thác tinh trong truyền giống nhân tạo,
(Trần Văn Phùng và CS, 2004) [33].
1.1.2.5. Đặc điểm sinh học về sự sinh sản của lợn
Sinh sản là hoạt động sinh lý cơ bản của động vật để duy trì nịi
giống, là truyền đạt thơng tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ kia
thông qua các tế bào sinh dục là tinh trùng và trứng. Sự kết hợp giữa tinh
trùng và trứng tạo thành hợp tử và phát triển thành phôi, thai và sinh ra
một thế hệ mới.
Quá trình hoạt động sinh sản của gia súc là do hệ thống thần kinh thể
dịch của cơ thể điều khiển, chịu ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và
ngoại cảnh (thời tiết, khí hậu, thức ăn, dinh dưỡng...). Trong chăn ni

người ta đánh giá lợn là lồi gia súc có khả năng sinh sản cao và thành thục
sớm, đẻ dễ dàng, ít gặp khó khăn trong khi đẻ. Nhất là các giống lợn nội,
con đực 30 ngày tuổi đã có phản xạ nhảy, 40 ngày tuổi đã có thể có tinh
trùng non, 50 - 60 ngày tuổi cho phối thì con cái đã có thể có chửa. Lợn cái
nội 3 - 4 tháng đã động dục và có hiện tượng rụng trứng, đối với con cái
ngoại 5 - 6 tháng tuổi đã động dục. Lợn là loài gia súc đa thai như: Lợn
móng cái đẻ 11 - 14 con/lứa, lợn Ỉ đẻ 10 - 12 con/lứa. Thời gian chửa đẻ của
lợn ngắn từ 113 - 114 ngày (Nguyễn Thiện và CS, 1998) [45].
1.1.2.6. Tập tính sinh sản của lợn
Trong tự nhiên lợn rừng sống theo bầy đàn, trong giao phối tự nhiên
vào mùa sinh sản của lợn thường xảy ra các cuộc chiến tranh giành giật lợn
cái giữa các con đực. Lợn nhà thích nghi nhanh với những tập luyện do con
người như hiệu lệnh, đúng giờ ăn, nơi thải phân, nước tiểu và nằm ngủ đúng
chỗ quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10
Lợn cịn có những đặc thù riêng biệt như: Khi con bú lợn mẹ nằm
nghiêng, lợn con sinh ra có thể đứng ngay và có thể tìm vú mẹ để bú, lợn
mẹ có thể vừa đẻ vừa cho con bú, đó là những tập tính sinh hoạt và đặc thù
riêng của lợn. Hiểu biết những tập tính đó sẽ có tác dụng rất tốt đối với việc
xây dựng quy trình kỹ thuật chăn nuôi, huấn luyện lợn theo phản xạ có điều
kiện, làm cho khả năng thích nghi của lợn trong điều kiện chăn nuôi tập
trung trở nên phong phú hơn.
1.1.2.7. Cơ sở khoa học nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý máu
Các chỉ tiêu sinh lý máu ở gia súc gia cầm nói chung khá ổn định, ít
biến đổi và được di truyền như các tính trạng khác của con vật. Việc nghiên

cứu chỉ tiêu sinh lý máu có ý nghĩa quan trọng trong việc phát hiện, dự đốn
hoặc có những kết luận chắc chắn hơn về các tính trạng sản xuất của gia súc.
- Hồng cầu: Hồng cầu gia súc có hình đĩa, lịm hai mặt, khơng có
nhân, khác với hồng cầu của gia cầm hình bầu dục có nhân.
Số lượng và kích thước của hồng cầu thay đổi theo giống tuổi, giới tính,
chế độ dinh dưỡng, trạng thái cơ thể và sinh lý… Hồng cầu có đường kính từ 7
- 8 micromet, dày 2 - 3 micromet. Tổng diện tích bề mặt là 27 - 32m2 trên 1 kg
thể trọng, (Hoàng Toàn Thắng và CS, 2006) [40].
Hồng cầu chứa 40% vật chất khơ trong đó 90 - 95% là hemoglobin;
3 - 8% các protit khác, 0,5% lencitin, 0,3% Cholesteron, các chất khoáng ở
dạng ion tan trong dung dịch, Nguyễn Thị Minh (2001) [32]. Hồng cầu có
vai trò quan trọng chúng vận chuyển O2 và CO2 trong q trình hơ hấp.
Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, trao đổi chất, duy trì thành phần
các ion của máu, điều hoà độ PH của máu.
Số lượng hồng cầu thay đổi theo tuổi và giống của gia súc như: lợn
lớn có số lượng là 5,0 triệu/mm3 máu, lợn con là 4,7 - 5,8 triệu/mm3 máu,
lợn móng cái là 5 - 6 triệu/mm3 máu, lợn Lang hồng 5,2 - 5,8 triệu/mm3
máu (Hồng Tồn Thắng, CS, 2006) [40].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×