Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Gương mặt thế giới hiện đại - 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.97 KB, 100 trang )

Gơng mặt thế giới hiện đại

3

PHấèN V
NGệN NG




Gơng mặt thế giới hiện đại

4

Giao tiùởp
Theo caỏch ừnh nghơa cưí àiïín thị giao tiïëp lâ sûå chuín
thưng àiïåp giûäa ngûúâi cho tin vâ ngûúâi nhêån tin. Nhûng cng
phẫi biùởt thùm rựỗng nhỷọng ngỷỳõi naõy coỏ thùớ laõ caỏ nhên hóåc
têåp thïí, lâ thïí xấc hóåc têm hưìn. Phêìn lỳỏn caỏc thửng iùồp
ỷỳồc truyùỡn i bựỗng nhiùỡu hùồ thửởng k hiïåu (vđ d: cûã chó,
àiïåu bưå vâ hoân cẫnh ài kêm giao tiïëp). Kïnh truìn tin cng
rêët quan trổng, ngỷỳõi ta coỏ thùớ noỏi rựỗng: thửng iùồp, oỏ laõ
chờởt pha mâu” (Maclucham).
Àùå c tđnh xậ hưå i ca giao tiïë p thïí hiïå n úã chưỵ têë t cẫ bûác
thưng àiïå p àïì u tham gia vâo hoẩ t àưå ng xậ hưå i (vđ d : vùn hổc,
phấp l, quẫ ng cấo) vâ mưỵ i hưå i thoẩ i àûúå c chia thân h tûân g
loẩ i (vđ d : sên khêëu, ca nhẩc , thú, xậ lån). Nùỉm bùỉ t àûúåc
tịnh h ưëng vâ cấch thûá c giao tiïëp rêë t cêì n thiïë t àïí phên tđch
toâ n bưå thưng àiïåp .
Sûå ra àúâi vâ phất triïín ca cấc phûúng tiïån thưng tin múái
àậ kêm theo nhûäng chuín biïën ca àúâi sưëng xậ hưåi.


Têët cẫ cấc biïån phấp tu tûâ c hay múái àïìu àûúåc sûã dng àïí
hoẩt àưång giao tiïëp trúã nïn hêëp dêỵn vâ thuët phc. Cấc dẩng
giao tiïëp múái nây àậ phẫn ấnh vâ tẩo nïn têìm quan trổng ca
cấc hịnh thûác giao tiïëp vâ hùèn nhiïn àậ bùỉt chng phẫi chiïìu
theo nhûäng trô ùn thua kinh tïë vâ chđnh trõ. Lơnh vûåc giao tiïëp
trong kinh tïë phất triïín nhanh vâ trúã thânh mưåt trong nhûäng
sên chúi chđnh ca cåc cẩnh tranh qëc tùở.
Giao tiùởp bựỗng ngửn ngỷọ
Giao tiùởp bựỗng ngửn ngỷọ lâ mưåt hiïån tûúång rêët phûác tẩp
àûúåc quy àõnh búãi cấc chín mûåc khấc nhau thêåm chđ lâ theo
têåp tc. Tđnh phûác tẩp trong ngưn ngûä giao tiïëp xët hiïån rêët
nhiïìu trong dẩng giao tiïëp mâ ngûúâi ta tûúãng lâ ỳn giaón
nhờởt: giao tiùởp bựỗng lỳõi noỏi.
Mửồt mựồt, giao tiùởp nối ln kêm theo nhûäng ëu tưë ngoâi
ngưn ngûä: tûâ ngûä thay àưíi kêm theo nhûäng dêëu hiïåu vïì ngûä



Gơng mặt thế giới hiện đại

5

iùồu vaõ vờỡn luờồt, mựồt khấc, lúâi nối ln kïët húåp vúái cấc dêëu
hiïåu cố thïí nhịn thêëy àûúåc nhû: àiïåu bưå, cûã chó vâ tû thïë,
khoẫng cấch giûäa nhûäng ngûúâi àưëi thoẩi àấnh dêëu nhûäng sùỉc
thấi tưn trổng, sìng sậ hóåc thên mêåt.
Lúâi àưëi thoẩi bõ nghi thûác hoấ. Cấc thïí thûác tû sẫn vâ cấc
thïí thûác khấc àấnh dêëu sûå bùỉt àêìu hay kïët thc cåc trao àưíi,
thûúâng ph thåc vâo quan hïå thûá bêåc vaâ quan hïå con ngûúâi
giûäa nhûäng ngûúâi tham gia àưëi thoẩi. Viïåc lùåp ài lùåp lẩi lâ àïí

duy trị sûå tiïëp xc (chûác nùng thûåc hânh ca giao tiùởp). Caỏc
lỷỳồt lỳõi noỏi cuọng ỷỳồc quy ừnh bựỗng caỏc chín mûåc nhû àưå
dâi vâ ch àïì ca cấc bâi tham lån. Xậ hưåi hổc vi mư àậ tđch
lu nhûäng quan sất chi tiïët cho lơnh vûåc nghiïn cûáu nây.
Nïëu ngûúâi ta biïët rộ tịnh hëng giao tiïëp vâ ngìn gưëc hưåi
thoẩi ca nhûäng ngûúâi phất ngưn, ngûúâi ta cố àõnh miïu tẫ
hânh vi ngưn ngûä. Vị vêåy cêìn phẫi thiïët lêåp mưåt l thuët vïì
tđnh cưë . Àố chđnh lâ cấi mâ ngûä dng hổc (mưn hổc nghiïn
cûáu ngưn ngûä trong sûå tấc àưång qua lẩi vúái bưëi caónh giao tiùởp)
ang cửở gựổng vỷỳn tỳỏi.
Vùỡ giao tiùởp bựỗng chûä viïët, nố cng sûã dng nhiïìu phûúng
phấp khấc nhau trong khi thïí hiïån (chûä viïët hoa, chûä mâu
sùỉc, tranh, ẫnh) tẩo nïn mưåt thưng àiïåp àùåc biïåt phûác tẩp.
ƒ Cêu àưång tûâ vâ cêu khưng àưång tûâ
Trong thưng tin quẫng cấo, sûå tấc àưång qua lẩi ca dẩng
cêu “àưång tûâ” vâ “khưng àưång tûâ” rêët tinh tïë.
Quẫng cấo lâ mửồt daồng truyùỡn thửng aồi chuỏng nhựỗm muồc
ủch thuyùởt phuồc. Bựỗng caỏch sỷó duồng caỏc phỷỳng tiùồn thửng tin
aồi chuỏng, thưng tin quẫng cấo tịm hịnh ẫnh túái àưëi tûúång lâ
têåp thïí (toân bưå xậ hưåi hóåc mưåt bưå phêån nhỗ). Mc tiïu ca
quẫng cấo lâ khïu ngúåi (kđch àưång) hóåc chđ đt cng chín bõ
mưåt sûå phẫn hưìi úã phủa ửởi tỷỳồng maõ noỏ nhựỗm tỳỏi (phiùởu mua
hoựồc phiùởu bêìu, thay àưíi cấch àưëi xûã hóåc àún giẫn hún lâ thay
àưíi thấi àưå).
Ngûúâi quẫng cấo, khưng cố bêët cûá quìn gị àưëi vúái àưëi
tûúång quẫng cấo, sûã dng nhiïìu caách khoa trûúng thuyïët phuåc



Gơng mặt thế giới hiện đại


6

dỷỳỏi nhiùỡu hũnh thỷỏc khaỏc nhau. Vêåy thị, ngûúâi quẫng cấo cố
thïí tịm cấch thuët phuồc ửởi tỷỳồng quaóng caỏo (bựỗng mửồt baõi
diùợn vựn hỳồp lyỏ) hoựồc laõm cho ửởi tỷỳồng xuỏc ửồng (bựỗng mửồt
baõi diïỵn vùn húåp tịnh).
Lâ mưåt bâi diïỵn vùn cố sûác thuët phc, quẫng cấo cng
lâ mưåt bâi nối mang tđnh tû tûúãng: quẫng cấo tịm cấch thuët
phc àưëi tûúång vïì giấ trõ (chûác nùng hóåc biïíu tûúång) ca vêåt
cêìn quẫng cấo. Quẫng cấo cng cưë tẩo thïm hïå thưëng giấ trõ
ca cưng ty cêìn quẫng cấo vâ cng gốp phêìn gip phất triïín.
Viïåc lûåa chổn kïnh quẫng cấo cố nhûäng kïët quẫ quan trổng
vïì viïåc tưí chûác thưng tin. Vïì phûúng diïån nây thị ấp phđch
quẫng cấo cng rêët th võ. Thiïët lêåp thưng tin quẫng cấo úã
àûúâng phưë khố hún lâ vâo phim ẫnh: trûúác tiïn ấp phđch phẫi
thu ht sûå ch ca cấc àưëi tûúång, tuy nhiïn nïëu nố àẩt àûúåc
àiïìu àố thị sệ khưng phẫi chó trong mưåt giêy. Quẫng cấo khưng
phẫi lâ ngưn ngûä dânh riïng cho nối: nố àûúåc sûã dng àïí thïí
hiïån sûå kïët húåp giûäa cấc cấch nối ca àưång tûâ hay khưng àưång
tûâ mâ nố khưng tẩo ra. Trong sët lõch sûã ca quẫng cấo, cấc
bâi quẫng cấo tẩo nïn quy tùỉc vâo lúâi dêỵn riïng. Ngoâi chûác
nùng thuët phc, quẫng cấo trúã thânh mưåt sûå thïí hiïån àđch
thûåc ca nïìn vùn hoấ qìn chng.
Biïn giúái ca thưng tin quẫng cấo khưng thïí thiïët lêåp mưåt
cấch chùỉc chùỉn. Àïí ẫnh hûúãng àïën àưëi tûúång, mưåt vâi dẩng
giao tiïëp sûã dng àûúâng vông hún quẫng cấo theo nghơa hểp.
Do vêåy, cấc hoẩt ửồng nhựỗm trỷồc tiùởp vỳỏi ửởi tỷỳồng lỳỏn hỷỳỏng
tỳỏi nhỷọng ngûúâi cêìm àêìu quan àiïím: mưåt mùåt hâng àûúåc biïët
àïën nhúâ hoẩt àưång ca mưëi quan hïå cưång àưìng sệ coỏ thùớ ca

ngỳồi giaỏ trừ cuóa saón phờớm bựỗng caỏch so sấnh vâ àấng tin hún
lâ bâi nây lẩi àûúåc phất biïíu tûâ mưåt bâi quẫng cấo cưng minh.
Quẫng cấo chó lâ mưåt trong nhûäng ëu tưë ca chiïën lûúåc bấn
nối chung vâ àùåc biïåt lâ maketing bao gưìm viïåc xấc àõnh àưëi
tûúång, giấ cẫ vâ núi bấn hâng.
ƒ Mưåt vâi hïå thưëng tđn hiïåu hổc
Àưëi vúái ngânh tđn hiïåu hổc, nhûäng tûúng tấc giûäa cấc hïå
thưëng tđn hiïåu lâ mưåt lơnh vûåc nghiïn cûáu àang trong thúâi k



Gơng mặt thế giới hiện đại

7

phaỏt triùớn maồnh. Quaó vờồy, giao tiïëp àẩi chng giúâ àêy lâ giao
tiïëp qua cấc phûúng tiïån thưng tin àẩi chng.
Theo F. de Saussure thiïn hûúáng ca tđn hiïåu hổc lâ
“nghiïn cûáu àúâi sưëng tđn hiùồu nựỗm trong ỳõi sửởng xaọ hửồi.
ừnh ùỡ naõy cho rựỗng ngửn ngỷọ tỷồ nhiùn khửng phaói laõ cửng
cuồ giao tiïëp duy nhêët ca con ngûúâi: mưåt mưn hổc múái coỏ
nhiùồm vuồ miùu taó bựỗng caỏch gửồp laồi vaõ ửỡng nhêët cấc cấch nối
khấc nhau cố àưång tûâ hóåc khưng àưång tûâ, nhûäng cấch nối nây
rêåp khn theo hịnh ẫnh thïí hiïån (sûå miïu tẫ), ấp àùåt vâ kđch
thđch tû duy vïì nhûäng lơnh vûåc múái cố thïí quan sất àûúåc mâ
chng ta phẫi biïët. Ngây nay, cố thïí mưåt phêìn quan têm ca
cấc nhâ nghiïn cûáu vïì tđn hiïåu hổc gùỉn vúái võ trđ to lúán ca
“khưng gian ngûä nghơa” thưng qua cấc cấch nối, cấc cấch nối
nây àïì cêåp àïën ngưn ngûä úã têët cẫ mổi mùåt: truìn hịnh, àiïån
ẫnh, truån tranh, kiïën trc, êm nhẩc.

Trong thúâi k àêìu, dûúái sûå thc àêíy phûúng phấp hổc ca
thuët cêëu trc ngưn ngûä, tđn hiïåu chêu Êu ch têm biïåt lêåp
cấc ëu tưë khấc nhau tưëi thiïíu, cêëu thânh nïn nghơa mâ tưí
húåp ca nố phẫi cho phếp miïu tẫ mưåt cấch khoa hổc cấc têåp
húåp rưång lúán àêìy nghơa (nhû cấc vùn bẫn). Phûúng phấp nây
àûúåc ấp dng riïng biïåt vâo cấc cấch nối khấc nhau àûa ra
khấi niïåm vïì tđn hiïåu hổc “lâ khoa hổc nghiïn cûáu cấc hïå
thưëng tđn hiïåu”. Nhûng cưng trịnh vïì k hiïåu hổc ca nhâ triïët
hổc M Charle Sanders Peirece cng gêìn àng vúái àưì nây.
Dûåa trïn nhûäng quy tùỉc ngoâi ngưn ngûä, tđn hiïåu hổc àậ
xấc àõnh àưëi tûúång riïng ca mịnh mưåt cấch nghiïm khùỉc vâ
àậ núái lỗng cấc quy tùỉc miïu tẫ. Àïí nùỉm àûúåc nghơa ca cấc
tđn hiïåu, k hiïåu hổc àậ phc tng theo sûác maånh cuãa kïët cêëu
lyá thuyïët. Nhiïåm vuå cuãa kyá hiïåu hổc lâ vẩch rộ cấc cêëu trc
nghơa khn mêỵu hoấ lúâi nối xậ hưåi vâ lúâi nối tûâng con ngûúâi
d cấc cấch nối biïíu hiïån thïë nâo. Ài tûâ ngun tùỉc nghơa
(cố thïí thiïët lêåp lẩi tûâ cấc cêu àêìu) bõ tónh lûúåc rưång rậi, cấc
nhâ tđn hiïåu hổc àậ tiïën hânh phêìn quët àõnh tẩo nïn tûâ cấc
têìng nghi thûác; nhûäng cêëu trc quan hïå tûâ sûå khấc nhau vâ
sûå ph thåc tẩo nïn trung têm phất sinh nghơa vâ xấc àõnh
cấc sú àưì àổc. Sûå nùng àưång ca cấc cêëu trc nây àûúåc ghi



Gơng mặt thế giới hiện đại

8

trong caỏc khuửn mờợu tỷồ sûå hịnh thânh àõnh hûúáng vâ kïët thc
cấc bâi nối (bâi diïỵn vùn) thưng qua viïåc tịm kiïëm, thoẫ thån

vâ chưëng àưëi ca cấc tấc giẫ. Cấch nhêån trấch nhiïåm búãi cấc
ngûúâi trịnh bây ch àïì (lâ cấc ngûúâi sẫn xët vâ ngûúâi phiïn
dõch) cng mưåt lc nối ra sú àưì ca viïåc thïí hiïån (nghïå thåt
tẩo hịnh, ngûä àiïåu, nhõp àiïåu) vâ ca nưåi dung (cố nghơa bống
hay khưng) xấc àõnh cấc hịnh thûác giûäa hai àưëi tûúång vúái nhau
cho dïỵ àổc, dïỵ nhịn vâ dïỵ nghe. Quan àiïím nây àûúåc trịnh bây
mưåt cấch àùåc biïåt úã phấp búãi cấc cưng trịnh ca A.J. Greimas.
Ngûúâi ta khưng thïí tin tûúãng vâo hiïåu quẫ xậ hưåi ca cấc
bâi diïỵn vùn trong lơnh vûåc ngûä hổc hóåc lâ nghïå thåt mâ
khưng cên nhùỉc àún võ tưíng húåp ca cấc cấch nối khấc nhau
thưng qua àố thûåc hiïån àûúåc truìn thưëng àưìng nhờởt bựỗng
nhiùỡu phỷỳng tiùồn.
Nhỷọng ngửn ngỷọ trùn thùở giỳỏi
Coỏ rêët đt qëc gia thûåc sûå thìn ngûä: chùèng hẩn nhû 2
nûúác Triïìu Tiïn, Bưì Àâo Nha hay Ailen. Nối chung, nhiïìu tiïëng
nối cng tưìn tẩi trong mưåt mưåt nûúác: tiïëng Anh trong 80 nûúác
(trong àoá 45 nûúác sûã duång lâ ngưn ngûä chđnh) Tiïëng Phấp trong
50 nûúác (trong àố 32 nûúác lâ nûúác chđnh) hóåc côn cố tiïëng
Xuahïli àûúåc sûã duång khoaãng trong 10 nûúác.
Thûåc ra, 5 thûá tiïëng àûúåc sûã dng nhiïìu nhêët àậ chiïëm
gêìn nûãa dên sưë thïë giúái, d cho cố àïën 6000 ngưn ngûä hay
phûúng ngûä (nhûng chó cố 185 tiïëng úã Chêu Êu). Bưå Kinh tên
ûúác vâ Kinh cûåu ûúác (hóåc mưåt vâi trđch àoẩn) àûúåc dõch sang
hún 1000 thûá tiïëng vâ rêët phong ph.
Têët cẫ cấc dûä liïåu thưëng kï liïn quan àïën nhûäng ngûúâi sûã
dng ngưn ngûä thị gêìn giưëng nhau búãi rêët nhiïìu l do: viïåc ghi
chếp khố khùn, cấc cêu hỗi khố hiïíu, nhûäng quan ngẩi vïì mùåt
chđnh trõ vïì viïåc giẫm thiïíu ngưn ngûä cấc dên tưåc thiïíu sưë, quy
chïë khưng chđnh xấc vïì viïåc biïët mưåt ngưn ngûä thûá 2, cấc tịnh
trẩng sûã dng song ngûä hay àa ngûä khưng ưín àõnh, sûå cố mùåt

ca cấc ngưn ngûä pha tẩp hay cấc ngưn ngûä lâm phûúng tiïån.
Hai mûúi ngưn ngûä àûúåc sûã dng nhiïìu nhêët nhû nhûäng
tiïëng mể àễ vâ mưåt vâi thûá tiïëng khấc trong àố vai trô ngưn
ngûä phûúng tiïån (tiïëng Anh, Phấp, Nidi-Urdu, Malaixia


Gơng mặt thế giới hiện đại

9

Indonùxia) ỷỳồc chia ra: tiùởng Trung Quöëc möåt thïë giúái ngûúâi;
tiïëng Anh 450 triïåu, tiïëng hindi - urdue 350 triïåu, Têy Ban
Nha, Nga (caã phûúng ngûä) tûâ 250-300 triïåu, tiïëng A Rêåp, Bưì
Àâo Nha, Phấp, Bungari tûâ 150 - 200 triïåu, tiïëng Mậ lai- Inàư,
Nhêåt, Àûác 80 - 120 triïåu. Möåt trùm thûá tiïëng àûúåc sûã dng
nhiïìu hún chiïëm 95% dên sưë thïë giúái vâ gêìn 200 thûá tiïëng àûúåc
đt nhêët lâ 1 triïåu ngûúâi sûã dng
ƒ Hïå thưëng phên loẩi ngưn ngûä
Viïåc phên loẩ i hâng nghịn ngưn ngûä trïn thïë giúá i cố thïí
ph thåc vâo lõch sûã (mùå t di truìn), vâo hoẩ t àưå ng ca tđn
hiïå u hổc (mùå t loẩi hịnh hổ c) hóåc lâ vâo khưng gian (mùåt khu
vûåc).
Ngưn ngûä hổc phất sinh cố nghơa khưi phc laồi lừch sỷó
ngửn ngỷọ bựỗng caỏch tiùởn haõnh so saỏnh söë 2 cho biïët sûå giöëng
nhau trong nhûäng ngön ngûä êën-Êu: 2-sưë hai (tiïëng Viïåt), deux
(tiïëng Phấp), two (tiïëng Anh) zwei (tiïëng Àûác), dovon (tiïëng
Britagne), dio (tiïëng Hi Laåp hiïån àẩi), dva (tiïëng Nga), doi
(tiïëng Bengali) àưëi vúái cấc kaksi (tiïëng Nhêåt) vaâ roa (tiïëng
Manga). Nhûäng luêåt tûúng ûáng àûúåc thiïët lêåp cho phếp suy ra
tđnh cên àưëi trong sûå phất triïín: pater- father-pedar; matermother- madar, frater- brother-baradar (tiïëng Latinh- tiïëng

Anh- tiïëng Ba Tû). Trïn cú súã mêët dêìn theo thúâi gian sûå giưëng
nhau vïì tûâ ngûä giûäa cấc ngưn ngûä, ngûúâi ta cng àậ cố àõnh
êën àõnh ngây cho thúâi k phên chia. Vị vêåy, giûäa tiïëp Phấp vâ
tiïëng Têy Ban Nha cố sûå giưëng nhau giûäa “main” vâ “mano”, “
doigt” vâ dedo, nhûng khưng phẫi lâ “tïte” vaõ cabeza,
ùpaule vaõ homo duõ rựỗng caỏc tỷõ gửởc coỏ mưåt nghơa khấc nhau
(tiïëng Têy Ban Nha “testa”, lâ mưåt cưng viïåc cao qu, tiïëp
Phấp “chef”).
Mûác àưå hiïíu biïët vâ miïu tẫ ngưn ngûä rêët khấc nhau.
Tiïëng êën-êu sûã dng kiïíu mêỵu lêëy tûâ sûå phong ph ca tû
liïåu trong khưng gian vâ thúâi gian. Trong cấc tịnh trẩng đt
thån lúåi, cấc giẫ thiïët àûúåc trịnh bây nhû viïåc nhốm tiïëng
Basque vâ ngưn ngûä vng Cấpca hay tiïëng Nhêåt Bẫn vúái tiïën g
vng Altai. Mưåt lơnh vûåc lúán vïì nghiïn cûáu (àûúåc múã ra) àang
boã ngoã.



Gơng mặt thế giới hiện đại

10

Ngửn ngỷọ hoồc loaồi hũnh phẫi kïí àïën têåp tđnh cấc ëu tưë
ngưn ngûä. Mùåc d mưỵi ngưn ngûä cố thïí sûã dng cấc tiïìn tưë khấc
nhau, nhûng ngûúâi ta phên loẩi ngưn ngûä theo àùåc trûng ca
vâi ngưn ngûä. Cấc viïåc vïì ngûä êm, vêìn låt, c phấp tûâ vûång
àấng phẫi nhúá nhûng nhûäng vđ d nïu ra àêy chó nối vïì hịnh
thấi kïët húåp àïí minh hoẩ cấc kiïíu lúán.
- Biïën tưë bïn ngoaâi; mu- nta= “homme”, ba-ntu “homme”; le
bois, les bois

- Biïën tưë bïn trong: trinken- trank-getrunken (boire-butbu” (tiïëng Àûác); katuba- bitab-kutub-kậtib “il ecrivit- livrelivres-ecrivain” (tiïëng A rêåp).
- Sûå chùỉp dđnh: ev-ler-im-den (maison- sưë nhiïìu- súã hûäu ca ) “de mes mousons” (tiïëng Thưí Nhơ K); retro-pro-pulseuv-s”
- Sûå hưỵn nhêåp: Haupt-bahn-hof ( àêìu - àûúâng - sên) = “
gare centrale” (ga trung têm) ( tiïëng Àûác); rến-kộu (hommebouche) = “population” (dên sưë) (tiïëng Trung Qëc)
- Phên tđch: je lis trúã thânh je n,ai pas encore pu finir de la
lire.
Tiïu chín cưí àiïín ca viïåc phên loẩi lâ trêåt tûå ca cấc ëu
tưë “ch ngûä (S) - àưång tûâ (V) - bưí ngûä (O). Sấu viïåc kïëp húåp
àûúåc cưng nhêån nhûng S-V-O vâ S-O-V lâ cấc chín mûåc ca
1/3 cấc ngưn ngûä, V-S-O lâ 1/6 àiïìu àố àấnh dêëu xu hûúáng àùåt
ngûä lïn trûúác bưí ngûä. úã àố côn phẫi nối àïën sûå ấp àẫo búãi vị
theo cấc àiïìu kiïån vïì c phấp hay ngûä nghơa, trêåt tûå nây cố thïí
thay àưíi trong cng mưåt tiïëng.
Ngưn ngûä hổc phên vng nghiïn cûáu sûå múã röång möåt hiïån
tûúång trong khöng gian àöåc lêåp vúái cấc biïn giúái vïì phất sinh
hay vïì hịnh thấi. Vị vêåy, ngûúâi ta quan sất sûå tưìn tẩi ca cấc
ngun êm trûúác trôn mưi “u” hóåc “eu” (tiïën Phấp: mur, peu,
peur) trong vïë tiïëp tuåc àïën tûâ phûúng ngûä vuâng Basque úã
Nancy vâ úã phêìn Lan thưng qua tiïëng Phấp, tiïëng Àûác vâ ngưn
ngûä vng Scandi-navi. Mưåt mẩo tûâ xấc àõnh àûúåc àùåt trûúác
danh tûâ xuêët hiïån úã tiïëng Anbani, tiïëng Roumani, tiïëng
Bungari vâ tiïëng Mac-xï-do-nia. Hiïån tûúång nây àưi khi àûúåc l
giẫi búãi cấc têìng nïìn (lâ cấc ngưn ngûä cưí àûúåc sûã dng úã àõa



Gơng mặt thế giới hiện đại

11


phỷỳng) vaõ thỷỳõng laõ bỳói nhûäng tiïëp xc ngưn ngûä, àiïìu àố têët
phẫi cố nhûäng pha trưån vïì dên cû trïn thúâi gian dâi vâ trong
àiïìu kiïån thuêån lúåi vúái ngûúâi sûã duång song ngûä.
ƒ Chûä viïët
Cêìn phẫi phên biïåt giûäa kiïíu chûä viïët vâ hïå thưëng chûä
viïët. Tiïëng Phấp, Nga hay tiïëng Hilẩp àïìu cố cng kiïíu sùỉp thûá
tûå chûä cấi (ngun êm vâ ph êm) nhûng cố ba kiïíu cấch viïët
khấc nhau d lâ gêìn giưëng nhau (m, M,).
Tiïëng A Rêåp phên biïåt ph êm, bấn ph êm vúái cấc
ngun êm ngùỉn thûúâng lâ khưng àûúåc chếp thânh chûä vâ
àûúåc ngûúâi àổc tấi tẩo lẩi,vđ d: cấch viïët tùỉt M.lle úã tiïëng
Phấp àổc lâ “ Mademoiselle” vâ bldg trong tiïëng Anh àûúåc àổc
lâ “building”. Tiïëng “hindi” àûúåc viïët theo tûâng êm tiïët vñ d
nhû: i-ma-gi-nế. Tiïëng Trung Qëc thị àûúåc viïët mưåt cấch tưíng
thïí úã mûác àưå lâ mưåt tûâ àưåc lêåp, hay laõ hũnh vừ, bựỗng mửồt
chỷọ ghi trong ử vuửng.
Khi chuyùớn mưåt ngưn ngûä nối sang dẩng viïët ngûúâi ta cố
thïí ûu tiïn cho mưåt trong 2 cêëu thânh ca k hiïåu ngưn ngûä:
biïíu hiïån êm thanh (cấi biïíu àẩt) hay thưng tin vïì ngûä nghơa
(cấi àûúåc biïíu àẩt). Cấc hïå thưëng ngûä nghơa cố thïí biïíu thõ mưåt
giai àoẩn hay mưåt thưng àiïåp hoân hẫo hóåc mưåt ëu ưë tûâ vûång
(tûâ hóåc hịnh võ) nhû úã tiïëng Trung Qëc. Tûâ àûúâng nết ta cng
hiïíu àûúåc cht đt vïì nghơa vâ cấch phất êm ca àõa phûúng:
“ni” tiïëng Trung Qëc lâ “shận”, tiïëng Nhêåt “yama”; 3 “***”
Tiïëng Phấp lâ (trois) tiïëng Phêìn Lan lâ “kolme”. Ngûúåc lẩi,
nhûäng hïå thưëng ngûä êm chó dêỵn ngay (lêåp tûác) vïì sûå phất êm
“crichtorite” nhûng liïåu hổ cố biïët àố lâ mưåt loẩi khấc nhau tu
theo têåp quấn tûâng àõa phûúng: case lâ /kaz/ trong tiïëng Phấp
(“nhâ”) lâ /keiz/ trong tiïëng Anh (“trûúâng húåp”) vâ lâ /kase/
trong tiïëng Têy Ban Nha cố nghơa “àấm cûúái” àûúåc chia úã

Subjontif (giẫ àõnh cấch). Bẫng chûä cấi àûúåc thânh lêåp dûåa trïn
ëu tưë nhỗ nhêët mang nghơa: fou, pou, mou, sous, loup, vị vêåy
sấch hổc vêìn trịnh bây lẩi lúáp ngûä êm nhỗ nhêët hóåc lâ theo
cấch tưíng thïí hóåc lâ theo cấch phên tđch (tiïëng Hân Qëc).
Àưång cú lõch sûã ca cấc “cấi biïíu àẩt” cố thïí cố thûåc vâ tûå
nhiïn. Ngûúâi ta cố thïí ài theo sûå tiïën triïín àang cố xu hûúáng



Gơng mặt thế giới hiện đại

12

xoaỏ mỳõ ửồng cỳ naõy qua nhûäng k hiïåu ghi Trung Qëc hóåc
cấc chûä trong bẫng chûä cấi ca cấc chûä tûúång hịnh.
Mưëi quan hïå “êm/chûä viïët” nối
Ngûúâi ta gùåp hiïån tûúång àưìng êm
nhiïìu cấch viïët) trong tiïëng Phấp
hiïån tûúång cng chûä (mưåt cấch viïët
chûä “fils” (lâ /fils/ hóåc/fist/).

chung lâ khưng hoân hẫo.
(mưåt cấch phất êm nhûng
/set/ (sept, cette, sête) vâ
nhiïìu cấch phất êm) trong

Nùm hïå thöëng chûä viïët lúán hiïån nay àûúåc sûã duång: chûä viïët
latinh (2tyã ngûúâi duâng), chûä Trung Quöëc (1tyã ngûúâi) chûä Phẩn
(chûä Nagari) chûä kiri vâ chûä A Rêåp (haâng trùm triïåu ngûúâi).
Nhûäng chûä viïët naây tûâ chûä Trung Qëc àïìu cố cng ngìn gưëc

sêu sa. Cấc chûä viïët khấc hóåc pha trưån tûâ chûä nây sang chûä
khấc (vđ d chûä “kana” ca Nhêåt) hóåc biïën thïí hóåc lâ liïn
quan àïën sưë dên àang giẫm dêìn.
ƒ Cấc kiïíu chûä viïët.
Cấc chûä viïët cố xu hûúáng thđch ûáng vúái nhûäng àùåc àiïím
riïng ca ngưn ngûä mâ chng thïí hiïån. Chûä viïët phất triïín
chêåm hún nối.
Giûäa kiïíu chûä viïët vâ cêëu trc ngưn ngûä sûã dng kiïíu chûä
viïët êëy thûúâng cố mưåt mưëi liïn hïå tûå nhiïn mùåc cho nhûäng àẫo
lưån ca lõch sûã. Chûä cấi Trung Qëc lâ mưåt khưëi thưëng nhêët vïì
ngûä nghơa vâ ngûä êm, giẫi thđch rộ tûâ võ ca ngưn ngûä. Viïåc
kïët húåp giûäa cấc chûä cấi tẩo nïn sûå phong ph ca ngưn ngûä,
tûâ àố xët hiïån cấc nhốm tûâ hai thânh tưë (chùèng hẩn: miïång +
tai = sûå nối xêëu). Trong tiïëng Xïmđt - thûá tiïëng cố gưëc ph êm
tûâ vûång vâ cố cấc dẩng thûác ngun êm theo chûác nùng ngûä
phấp, chûä viïët viïët theo sûå phên biïåt naây ûu tiïn hún cho cấc
ph êm. Nhûäng chûä viïët cố ngûä phấp phong ph thị khố viïët
hún, vúái mưåt bẫng chûä cấi hay mưåt cën sấch hổc vêìn nhû
tiïëng Nga, tiïëng Thưí Nhơ K, tiïëng Xuahïli, tiïëng Eskimo vâ
tiïëng Kana Nhêåt Bẫn. Nghơa ca chûä viïët ài tûâ trấi sang phẫi
trûâ chûä viïët ca ngûúâi Do Thấi A Rêåp vâ tûâ cao xëng thêëp
àưëi vúái tiïëng Trung Qëc, Mưng Cưí, Nhêåt Bẫn.
Chûä viïët La tinh àûúåc sùỉp xïëp theo hûúáng chûä cấi trong
quy tùỉc riïng ca nố, nhûng sûå tûúng ûáng giûäa chûä cấi vâ êm
thanh thị khưng ưín àõnh. Ngûúâi ta thêëy mưåt chûä cố nhiïìu cấch



Gơng mặt thế giới hiện đại


13

phaỏt ờm (notom, notions) vaõ mưåt êm cố nhiïìu cấch viïët (eau,
haut, au, os). Vị cố rêët nhiïìu ngưn ngûä sûã dng chûä cấi Latinh
nïn ngûúâi ta phẫi thïm vâo cấc ëu tưë ph àïí tẩo ra nết chđnh
tẫ riïng cho ngưn ngûä ca mịnh, chùèng hẩn: dêëu “^”, “‘” “/”
trong tiïëng Phấp, dêëu “..” trong tiïëng Àûác hay tiïëng Thuyå
Àiïín, dêëu “~” trong tiïëng Têy Ban Nha...
Bẫng chûä cấi tiïëng Kirin phất sinh tûâ tiïëng Hilẩp, àêìu
tiïn àûúåc sûã dng cho cấc dên tưåc chđnh thưëng. Tiïëp àố àûúåc
sûã dng trong toân bưå cấc ngưn ngûä khưng thåc vng êën -Êu
(ngưn ngûä vng Cấpca, vuâng Phêìn lan- Hungari, vuâng nuái
Antai, vúái rêët nhiïìu sûãa àưíi vâ thïm thùỉt vâo chûä viïët.
Chûä A rêåp gưìm 28 ph êm vâ cấc k hiïåu thïm vâo cho
phếp ghi chếp nhûäng ngun êm rt gổn vâ sûå lùåp ph êm àưëi
vúái kinh vùn vâ vúái cấc cën sấch dânh cho viïåc hổc àõa l.
Trong cấc trûúâng húåp khấc nhau ngûúâi àổc phẫi biïët àêìy à
ngưn ngûä àïí cố thïí àổc àng ngưn ngûä àố. Bẫng chûä cấi A Rêåp
àûúåc sûã dng, nhêët lâ trong khu vûåc hưìi giấo àïí ghi chếp cấc
ngưn ngûä Thưí Nhơ K, Iran (tiïëng Batû, Cuadixtan) vâ cấc
ngưn ngûä Chêu Phi ( tiïëng Xuahïli, yoruba, pún, haousa...)
Chûä viïët ÊËn Àưå phất sinh tûâ tiïëng “brahmi” cố dấng ën
nùỉn úã phđa bùỉc (chûä phẩn) vâ nết trôn hún úã phđa nam bao
gưìm cẫ chûä Àravida. Mùåc d cố vễ cng ngûä hïå nhûng rộ râng
chng rêët khấc nhau vâ bùỉt ngìn tûâ cấc chûä viïët phûúng
Àưng khấc (tiïëng Têy Tẩng, tiïëng Thấi, tiïëng mưn Khme).
Chûä viïët Trung Qëc hịnh thânh trïn nhûäng k tûå riïng,
trong àố cêëu thânh ca nố cố thïí lâ mưåt ëu tưë àõnh rộ vïì ngûä
nghơa (chûä tûúång hịnh /// = “sưng”), lâ nhên tưë phên loẩi ngûä
nghơa, hay lâ sấch chó dêỵn ngûä êm. Sûå tẩo thânh cố thïí tưíng

thïí (mùåt trúâi “rị” + mùåt trùng “ye”= ấnh sấng “ming” hóåc chi
tiïët (lûãa “ho” theo cấch viïët hay lâ cấch phaỏt ờm ùỡu nựỗm
trong chỷọ diùm. Saỏch chú dờợn ngỷọ êm hûúáng vïì viïåc phất êm
cấc chûä: chûä “mưì hưi” bao hâm ëu tưë “nûúác” vâ chûä “bẫo vïå”,
(àûúåc phất êm lâ “gận”) chûä nây êm thõ viïåc phất êm chûä
“hận” trong tưíng thïí. Ngun tưë urani àûúåc phất êm trong
tiïëng Anh búãi chûä àêìu lâ /you/ cng àậ àûúåc dung nẩp vâo
tiïëng Trung Qëc. Chûä nây àûúåc tẩo ra bựỗng caỏch kùởt hỳồp



Gơng mặt thế giới hiện đại

14

giỷọa yùởu tửở ngỷọ nghụa “ja” kim loẩi vâ thânh phêìn ngûä êm
“you”.
Chûä Nhêåt Bẫn thïí hiïån mưëi liïn quan chùåt chệ giûäa loẩi
hịnh ngưn ngỷọ vaõ viùồc thùớ hiùồn bựỗng chỷọ viùởt. Tỷõ vỷồng tiïëng
Nhêåt chuã yïëu àûúåc vay mûúån tûâ tiïëng Trung Quöëc, nhûng vïì
ngûä phấp, nố sûã dng hïå thưëng phất êm ca chûä “kana”. Sûå
chïnh lïåch giûäa nối vâ viïët cố thïí biïën àưíi àấng kïí tûâ vûång
vay mûúån tiïëng Anh “ought” (ưt) hay tûâ tiïëng Phấp “haie” (ï)
sang tiïëng Têy Ban Nha “estupulbas” têët cẫ àïìu àûúåc phất
êm. Rêët nhiïìu sûå cẫi cấch mën lâm giẫm nhûäng khoẫng cấ ch
nây (trong tiïëng Anh “through” àûúåc viïët “thru”).
ƒ Chûä viïët vaâ xậ hưåi.
Chûä viïët àống vai trô vùn hoấ, xậ hưåi hóåc rêët quan trổng
trong cấc nïìn vùn minh theo thúâi gian.
ÚÃ chêu Phi, nhûäng tûúãng ghi lẩi lúâi nối bựỗng chỷọ viùởt aọ

coỏ trỷỳỏc thỳõi kyõ thuửồc ừa (chuó ëu lêëy chûä A rêåp). Unesco gốp
phêìn vâo viïåc thưëng nhêët cấc chûä viïët Latinh, mưỵi nûúác sûå
dng chng vúái nhûäng àùåc àiïím ngưn ngûä riïng. Trong cấc
trûúâng húåp khấc, mưåt chûä viïët àûúåc tẩo ra hóåc tûâ nhûäng
khn mêỵu tẩo ra hóåc nhûäng khn mêíu tưìn tẩi trong thïë
giúái c (tiïëng Acmïni, tiïëng Giïoốcgi) hóåc tûâ nhûäng ngun
tùỉc phên tđch sûå cêëu êm: bẫng chûä cấi Hangl ca Triïåu Tiïn.
àûúåc tẩo ra úã thïë k XV thåc dẩng hịnh chûä viïët toaát lïn
phûúng diïån cuãa sûå cêëu êm.
Ngûúâi ta cố thïí thiïët lêåp nïn sûå tûúng quan cên àưëi giûäa
hïå thưëng chûä viïët vâ phêìn ph thåc phất sinh cuãa ngön ngûä.
Chûä Trung Quöëc khöng àûúåc sûã duång úã tiïëng Têy Tẩng, cng
hổ nhûng tiïëng Nhêåt vay mûúån cố ngìn gưëc hoân toân khấc
nhau. Chûä Kirin khưng phẫi lâ chûä Phêìn Lan hay Sếc mâ nố
àûúåc ấp dng vâo ngưn ngûä khưng thåc nhốm Slavú úã Liïn Xư
vâ cấc núi khấc. Trong trûúâng húåp ca tiïëng Serbi-Croatias vâ
ngûúâi Serbi chủnh thửởng viùởt bựỗng chỷọ Kinvin coõn ngỷỳõi
Croatia theo aồo Thiùn chuỏa thũ viùởt bựỗng tiùởng Latinh.




Gơng mặt thế giới hiện đại

15

Sỷồ ỷỳỏc ao noỏi chuyùồn vïì tưn giấo àống vai trô chđnh trong
viïåc truìn bấn chûä viïët (chûä viïët A rêåp trong cấc àêët nûúác
Hưìi giấo). Ngây nay, nhûäng ngûúâi nối tiïëng ÊËn Àưå úã chêu M
La tinh àang thûåc hiïån quấ trịnh La mậ hốa hoân tôan. Vâo

thïë k XIX, àậ cố nhûäng cưë gùỉng vïì viïåc sao chếp ngun bẫn,
vđ d nhû nhûäng cën sấch hổc vêìn ca ngûúâi Evan àưëi vúái sûå
sấng tẩo ca Canada vâ ca ngûúâi ÊËn Àưå Sequoya àưëi vỳỏi
tiùởng cherokee.
Cuõng mửồt ngửn ngỷọ coỏ thùớ ỷỳồc viùởt bựỗng nhiïìu hïå thưëng
chûä viïët vị lđ do chđnh trõ lõch sûã. Vđ d tiïëng “hindi” vâ “undu”
hay tiïëng Cuadixtan àûúåc viùởt bựỗng chỷọ aórờồp, La tinh hay Kini
laõ tuyõ theo tûâng vng. úã Thưí nhơ K, quấ trịnh tiïën triïín ngưn
ngûä ca vng Kamal Ataturk mang lẩi kïët quẫ thay thùở chỷọ
viùởt A rờồp bựỗng hùồ thửởng chỷọ La tinh vâo nùm 1982. úã Trung
Qëc, bïn cẩnh viïåc sûã dng chûä viïët cố ngìn gưëc Trung Qëc,
tiïëng Zhuang (lâ tiïëng Thấi) sûã dng chûä viïët Latinh vâo nùm
1957 vâ mûúån mưåt sưë k hiïåu Kiûn àïí ghi chếp giổng àiïåu. Tûâ
1958, tiïëng Quan Thoẩi (tiïëng phưí thưng Trung Qëc àậ La mậ
hoấ, phiïn chûä Hấn sang chûä latinh bưí trúå cho viïåc sao chếp àưëi
vúái nhûäng ngûúâi khưng dng chûä Trung Qëc vâ lâ trung gian
cố lúåi cho viïåc xûã lyỏ caỏc vựn baón.
Caỏc troõ chỳi bựỗng chỷọ viùởt.
Caỏc chûä viïët tay trong thúâi gian qua, cho pheáp thûåc hiïån
cấc kiïåt tấc vïì sấch viïët. K thåt hiïån àẩi khưng thïí lam qụn
àûúåc sûå qu giấ nây.
Nïëu chûä viïët lâ phûúng tiïån cưë àõnh lúâi nối thị chûä viïët
cng cố thïí lâ dõp lâm vui mùỉt. Vị vêåy cấc bẫn chûä viïët tưët xët
hiïån cng cố mưåt võ trđ quan trổng trong nïìn vùn minh.
Chûä viïët A rêåp theo kiïíu viïët thẫo àậ trúã thânh tấc phêím
nghïå thåt vâ àûúåc dẩy trong cấc trûúâng dẩy cấc ngûúâi viïët chûä
àểp úã cấc nûúác khấc nhau trong vng Cêån Àưng.
Chûä Trung Qëc cho ta mưåt cấch nhịn khấc. Mưỵi chûä trúã
thânh mưåt bûác tranh dûúái ngôi bt ca ngûúâi nghïå sơ. Henri
Michaux cẫm nhêån thêåt hoân hẫo sûå tïë nhõ ca nghïå thåt

nây: “Thêåt nhû thiïn tẩo, ngưn ngûä úã Trung Qëc khúi gúåi thõ
giấc nhûng khưng quët àõnh thõ giấc. C phấp tưëi giẫn múã



Gơng mặt thế giới hiện đại

16

ỷỳõng cho sỷồ phoóng oaỏn vâ thú ca. tûúãng rt ra tûâ nhiïìu
mùåt. Chûä viïët múã ra trïn nhiïìu phûúng diïån”.
Cë i c n g, chûä kyá xuêë t hiïå n nhû möå t tiïë n g vang vïì chûä
viïë t cuã a con ngûúâ i khưng cố mưë i liïn hïå cêì n thiïë t vúá i tïn
c a chđnh nố .
ƒ Tiïëng Anh
Tûâ hâng thïë k nay, tiïëng Anh trẫi qua 3 thúâi k: tiïëng
Anh cưí thúâi k chinh phc Normandie, tiïëng Anh bịnh thûúâng
úã thúâi phc hûng vâ thúâi k cẫi tưí rưìi àïën tiïëng Anh hiïån àẩi.
Thêm nhêåp vâo Anh qëc vâo thïë k V búãi qn xêm lûúåc
àấnh àíi quên Celtes, tiïëng Anh - ngön ngûä êën - Êu thåc
dông Germani - phẫi chõu ẫnh hûúãng ca tiïëng Phấp dûúái thúâi
vua Nomandis. Viïåc sấng tẩo ra nghïì in àậ mang lẩi cho tiïën g
Anh thïë mẩnh riïng.
Lâ ngưn ngûä àêìy sûác sưëng, tiïëng Anh khưng bao giúâ phc
tng mưåt viïån hân lêm nâo mùåc d cố mưåt vâi dûå ấn vâo thúâi
k tấi thiïët chêu Êu. Sûå àưåc lêåp nây cho thêëy vưën tûâ vûång
tiïëng Anh rêët giâu, khoẫng 500.000 muåc tûâ so vúái 150.000 muåc
tûâ tiïëng Phaáp hiïån àẩi. Tiïëng Anh tûå do hoân toân vïì cấch sûã
dng. Nố lâ sûå kïët húåp giûäa tiïëng Àûác vâ tiïëng Latinh, vđ d:
freedom, liberty, thónh thoẫng vúái mưåt sùỉc thấi nhû ox (con bô

trïn àưìng cỗ) vâ beef (thõt bô trïn bân). Tiïëng Anh cố nhûän g
chûác nùng rêët linh hoẩt cho phếp tẩo ra nhûäng cêëu trc khấc
nhau, vđ d: to read a book (àổc mưåt cën sấch) vâ to book a
room (àùåt phông); c phấp vâ chia àưång tûâ rêët àún giẫn.
Nhûäng àùåc trûng nây lâm cho tiïëng Anh trúã thânh ngưn
ngûä thưng dng. Tiïëng Anh mûúån cấc ngưn ngûä “lấng giïìng”
nhûäng gị mâ nố khưng cố nhû wurst vâ elite chùèng hẩn, thđch
sûå trịnh bây ngùỉn ngổn ca tûâ ghếp: vđ d: horse- race (ngûåa
àua), vâ race-horse (àua ngûåa) vâ dng àïën nhûäng àưång tûâ
ghếp mâ hêåu tûâ ca nố quët àõnh nghơa: vđ d: to walk up (ài
lïn) to walk down (ài xëng), tđnh tûâ vâ àưång danh tûâ c thïí
hoấ ngưn ngûä nây búãi sûå àưëi lêåp àưëi vúái tiïëng Phấp.




Gơng mặt thế giới hiện đại

17

Khửng gian Anh ngỷọ.
Trong 5 thïë k, tûâ mưåt vâi triïåu ngûúâi àïën 300 triïåu ngûúâi
vúái tiïëng Anh, hoå sûã duång tiïëng anh nhû ngưn ngûä bẫn xûá trïn
têët cẫ cấc àẩi lc vúái nhûäng quy àõnh khấc nhau.
Àùåc tđnh ca tiïëng Anh chûáng minh sûå thânh cưng ca
nûúác Anh trïn con àûúâng múã rưång thåc àõa. Nïëu vâo nhûäng
àêët nûúác mâ tiïëng Anh àûúåc dng chđnh thûác thị sưë ngûúâi nối
thûá tiïëng nây phẫi xêëp xó hâng t.
Tûå khùèng àõnh mịnh úã àêët mể, tiïëng Anh lâ cưng c chđnh
cho phếp kễ thưëng trõ cai trõ lậnh thưí cố ngưn ngûä riïng ca hổ

vâ hoân thânh nhiïåm v tûúång trûng búãi: “gấnh nùång ca
ngûúâi da trùỉng” ca Kipling. Nố trúã thânh ngưn ngûä àûúåc sûã
dng nhiïìu nhêët trïn thïë giúái vâ con sưë thưëng kï rêët êën tûúång.
Khấc vúái tiïëng Trung Qëc, tiïëng Anh rêët àưåc àấo lâ àûúåc sûã
dng khùỉp núi. Tđnh mïìm dễo vâ sûå phống khoấng trong “cấch
phất êm chêëp nhêån àûúåc” tẩo àiïìu kiïån dïỵ dâng cho sûå phất
triïín ca tiïëng Anh cú súã. Dûúái dẩng cấc phûúng ngûä, ngưn
ngûä thên mêåt, qìn chng vâ thêåm chđ lâ nối lống, bïn cẩnh
ngưn ngûä chín mûåc, tiïëng Anh lâ ngưn ngûä giao tiïëp úã ÊËn Àưå
vâ úã mưåt phêìn ca chêu Phi. Vị ngûúâi ta đt àôi hỗi vïì chêët
lûúång ca ngưn ngûä nối, tiïëng Anh khưng côn àống vai trô
phên biïåt xậ hưåi nhû úã thúâi trûúác nùm 1939 nûäa: ẫnh hûúãng tûâ
M khưng cố gị xa lẩ, nố truìn bấ cấc dẩng thûác tûúãng tûúång
nhanh hiïíu nhû U-Drive (thụ ưtư khưng cố tâi xïë: U- you, “tûå
bẩn” vâ No- U- Turn (nûãa vông cêëm).
ƒ Sûå àa dẩng ca tiïëng Anh.
Tđnh chêët ca tiïëng Anh gùỉn liïìn vúái sûå rưång lúán ca lậnh
thưí, àậ tẩo àiïìu kiïån cho nố biïën thïí mẩnh mệ, àưëi tûúång
nghiïn cûáu lâ “sûå dẩng ca tiïëng Anh trïn toân thïë giúái”.
Ài tûâ Ln Àưn àïën ếdimbourg, ngûúâi ta nhêån thêëy
nhûäng biïën àưíi vïì sûå rt ngùỉn êm thanh vâ sûå ëu ài ca cấc
ngun êm àưi; rúâi “kake District”, ngûúâi lûä hânh lẩi thêëy
vng hưì úã Ïcưët. D khấc nhau vïì tûâ vûång vâ phất êm nhûng
ngûúâi Anh, ngûúâi Ïcưt, ngûúâi Galoa vâ ngûúâi Ailen vêỵn rêët
hiïíu nhau.



Gơng mặt thế giới hiện đại


18

Myọ, ngửn ngỷọ naõy lâm tùng xu hûúáng ly têm. Cố 3 giai
àoẩn: k ngun thåc àõa, vêỵn côn tiïëng Anh, rưìi àïën giai
àoẩn tùng trûúãng vúái sûå nhêåp cû cuãa ngûúâi Ailen vaâ ngûúâi Àûác
vâ sau chiïën tranh li khai lâ giai àoẩn hiùồn aồi, ỷỳồc aỏnh
dờởu bựỗng laõn soỏng nhờồp cỷ cuóa ngûúâi khưng thåc cưång àưìng
Anh ngûä. Bïn cẩnh nhûäng sûå kiïån lõch sûã nây lâ têìm cúä ca
lc àõa, ngûúâi ta biïët sûå phaát êm khaác nhau giûäa Booklyn
“New England” vâ “Deep South” núi mâ cấch nối kếo dâi tẩo
nïn àiïåu chêåm rậi bïn cẩnh ngưn ngûä ca ngûúâi da àen. Tiïëng
M mêët ài trổng êm ca ngưn ngûä gưëc. Hollywood àậ tẩo nïn
giổng àiïåu riïng. Êm thanh trúã nïn ngùỉn lẩi vâ ngun êm àưi
thị ëu ài trong êm mi, viïåc phất êm ph êm “t” trúã thânh
cêm biïën thânh “d” trong khi êm “r” lẩi tẩo nïn àùåc àiïím riïng
ca tiïëng M. Vưën tûâ vûång giâu lïn nhúâ cấc lúáp tûâ ngoẩi lai:
tiïëng ÊËn Àưå (powwou- cåc bân cậi vư đch), tiïëng Phấp
(portage), tiïëng Hâ Lan (cookie). Ngây nay, nhûäng ngûúâi nối
tiïëng Anh côn phẫi chõu sûå xêm nhêåp ca tiïëng Têy Ban Nha.
Vị khưng gị cố thïí chó ra àûúåc quy chïë chđnh ca tiïëng Anh
nïn 17 nûúác àậ ban bưë cấc àẩo låt àïí sûãa àưëi dûúái sûå xêm
nhêåp cuãa phong traâo “ Anh Myä”. Viïåc nối 2 thûá tiïëng bùỉt àêìu
tûâ bưå låt nùm 1968 lâm cho 17 % dên sưë phẫi chõu àûång vâ
àïën nùm 1970 hổ àậ àûa u sấch àôi hỗi àûúåc sûã dng mưåt
ngưn ngûä khấc vúái tiïëng Anh. Trûúác sûå rïåu rậ ca
“meltingpot” — “núi dung húåp cấc chng tưåc”, nhỷọng ngỷỳõi
Nativist sỳồ rựỗng giỷọa caỏc dờn tửồc thiùớu sửở khưng hiïíu nhau.
Vïì lơnh vûåc chđnh trõ thị sûå àưëi khấng nây côn nguy hiïím hún
nhûäng bêët àưìng giûäa tiïëng M vâ tiïëng Anh: chùèng hẩn cng
cố nghơa lâ “xùng” nhûng trong tiïëng Myä laâ petrol, tiïëng Anh

laâ gasoline, sûå khấc nhau giûäa lift vâ elevator (cêìu thang mấy)
hay lâ traveller,s cheque vâ traveler,s check; thónh thoẫng
àiïìu àố dêỵn àïën nhûäng tịnh hëng rêët bìn cûúâi nhû “second
storey” (têìng 2) trong tiïëng M lâ têìng mưåt trong tiïëng Anh,
vâ ngûúâi ta thđch cêu nối hâi hûúác ca B.Shaw: “Anh vâ M lâ
hai nûúác àûúåc phên biïåt búãi cng mưåt thûá ngưn ngûä”. Àiïìu hâi
hûúác àố àậ trúã thânh tưìi tïå trong chiïën tranh thïë giúái II khi
khöng quên cûáu höå trïn biïín (Air Sea Rescue) ca Anh ài tịm
mưåt con tâu (ship) thị cng lc àố bưå chó huy M phất tđn hiïåu
mưåt mấy bay bõ bùỉn hẩ.



Gơng mặt thế giới hiện đại

19

Caỏc nỷỳỏc tỷồ trừ cuọ gưëc Anh (Canada, Australia, New zeland) cng duy trị mưëi quan hïå vúái nûúác Anh. Vïì mùåt àõa lyá
cuäng nhû vïì phất êm thị Canada lâ àoẩn giûäa giûäa Anh vâ
M: nố thónh thoẫng côn phẫi chõu ẫnh hûúãng ca tiïëng Phấp
vúái àẩo låt 101 ca Quếbec quy àõnh tiïëng Phấp lâ ngưn ngûä
chđnh thûác ca thânh phưë nây (1974).
Côn vïì cấc nûúác chêu Phi nối tiïëng Anh, tiïëng Anh àûúåc
coi lâ ngưn ngûä thûá hai bïn cẩnh tiïëng bẫn xûá. Tiïëng Anh lâ
ngưn ngûä phûúng tiïån giûäa cấc dên tưåc nhû lâ tiïëng Phấp
trong vng Phấp ngûä. Ngûúâi ta phẫi giûä lẩi mưåt khoẫng úã
Nam Phi núi mâ bïn cẩnh nhûäng ngûúâi da àen, ngûúâi da trùỉng
àûúåc tẩo thânh tûâ nhûäng ngûúâi chêu Phi cố ngìn gưëc Hâ Lan
vâ tûâ ngûúị Anh chđnh gưëc ln theo dội vïì vêën àïì “cấch phất
êm phất sinh”.

Tiïëng Anh xët hiïån úã vng Caribï tûâ nùm 1623, ngûúâi
Caribï thûúâng xun àưíi ch cho nïn ngưn ngûä thûúâng phẫi
chõu nhûäng tấc àưång ca nố vâ nhûäng tấc àưång êëy trúã nïn phûác
tẩp khi cố thïm ngûúâi nư lïå àïën vâ ẫnh hûúãng ca M.
ƒ Tiïëng Anh - ngưn ngûä qëc tïë.
Tđnh qëc tïë ca tiïëng Anh phẫn ấnh sûác mẩnh kinh tïëchđnh trõ ca Anh vâ M.
ÚÃ phêìn lúán cấc nûúác trïn thïë giúái, trễ em hổc tiïëng Anh
noi theo 83% thanh thiïëu niïn Phấp khi bûúác vâo trûúâng
trung hổc. Thûá ngưn ngûä nây àưëi vúái hổ dûúâng nhû mưåt con ất
ch bâi cho tûúng lai nghïì nghiïåp ca hổ. Tûúng lai nghïì
nghiïåp êëy theo xu hûúáng hiïån nay sệ gùỉn vúái nhûäng quan hïå
vúái nûúác ngoâi.
Tiïëng Anh àûúåc sûã dng trong têët cẫ cấc thïí chïë qëc tïë
nhû Liïn Húåp Qëc, Unesco, Cưång àưìng kinh tïë chêu Êu
(E.E.C), tưí chûác húåp tấc vâ phất triïín kinh tïë chêu Êu, Hiïåp
ûúác chung vïì thụë quan vâ mêåu dõch (GATT)... Mưåt sưë thûá
tiïëng khấc cng àûúåc chêëp nhêån tuyá tûâng cú quan vúái nhûäng
ûu àaäi tûúng tûå. Cưång àưìng kinh tïë chêu Êu, theo nhûäng ngûúâi
dêm pha, cố nguy cú trúã nïn hưỵn loẩn khi tiïëp nhêån 9 thûá
tiïëng vò sûå bònh àùèng. Tiïëng Anh vêỵn lâ thûá tiïëng nưíi trưåi



Gơng mặt thế giới hiện đại

20

nhỷng chú ỷỳồc duõng trong nhûäng chûä cấi àêìu viïët tùỉt cho cấc
chûúng trịnh ca Cưång àưìng nhû: ERASMUS (European action
scheme for Mobility of University Students — chûúng trịnh

hânh àưång chêu Êu trúå gip sinh viïn àẩi hổc), hay COMETT
(Community action progamme for Education and Training for
Technology).
Sûå thưëng trõ vïì k thåt c a M trong nhûä ng nùm chiïë n
tranh àaä àûúåc cuã ng cưë khi hoâ bịnh lêå p lẩ i. Duy nhêë t vúái
nhûäng mấy bay àang vêån hâ nh àûúåc chïë tẩo tûâ M , ngûúâi ta
àậ quen chó sûã d ng kyä thuêåt Anh vaâ thuã tuå c haân g khöng
trïn phûúng diïå n quöëc tïë cuä ng àûúå c thỷồ c hiùồ n bựỗ ng tiùởn g
Anh. Tỷỳng tỷồ nhû vêåy vúá i nhûä ng hưåi nghõ khoa hổc, ngûúâ i ta
cn g sûã dng tiïëng Anh vâ chó nhûúân g cho mưå t sưë thûá tiïën g
khấc vị phếp lõch sûå.
Trong lơnh vûåc bấo chđ, truìn thanh truìn hịnh, àiïån
ẫnh vúái hiïåu quẫ nghïå thåt vâ trong thïí thao tiïëng Anh cố
mùåt vâ múã rưång ra khùỉp mổi núi. Theo tûâng trûúâng húåp, noá kïët
húåp vúái nhûäng tûâ ngûä bấc hổc cố ngìn gưëc tûâ tiïëng Hi lẩp
hóåc tiïëng Latinh cêìn thiïët cho khoa hổc vâ cho y hổc. Cố mưåt
giúái khấn thđnh rưång lúán, tiïëng Anh mang chûúng trịnh quẫng
cấo ài khùỉp hânh tinh vâ trúå gip cấc ngưn ngûä chun ngânh.
ƒ Ẫnh hûúãng ca tiïëng Anh.
Tiïëng Anh chêëp nhêån sûå vay mûúån nhûng noá cuäng thêm
nhêåp vâo cấc ngưn ngûä khấc. Sûå ghi nhêån nây gúåi lẩi lúâi cẫnh
bấo ca giấo sû ếtiemble vâo nùm 1964 xung quanh vêën àïì “tûâ
ngûä anh trong tiïëng Phấp”.
Ngay nay khưng ngûúâi nâo hỗi vïì cấch sûã dng tûâ OK, hit
parade hay lâ tûâ roc music. Phông nhên sûå ca hậng hâng
khưng dên dng nối vïì “no show” hay “surbooking” khưng cêìn
phẫi àùỉn ào. Mưåt vâi tûâ chuín tûâ tiïëng nây sang tiïëng khấc
phẫi chõu sûå thay àưíi mưåt cấch tûå nhiïn vđ d nhû “fuel” vâ
“gasoil” trúã thânh “fioul” vâ “gazole” trong tiïëng Phấp. Tuy
nhiïn vêën àïì nghiïm trổng hún chưỵ thay àưíi vïì chđnh tẫ lâ

viïåc chêëp nhêån mưåt ngûä àiïåu múái. Ngưn ngûä lâ sûå phẫn ấnh
àưìng nhêët sêu sùỉc àưëi vúái mưåt dên tưåc vâ ấp àùåt ngưn ngûä nây



Gơng mặt thế giới hiện đại

21

vaõo caỏc ngửn ngỷọ khaỏc cố nguy cú hịnh thânh loẩi chûä nghơa
àa qëc gia vïì vùn hoấ mâ ngây nay cấc dên tưåc thiïíu sưë úã M
àïìu súå: vư hịnh chung ngûúâi ta cố thïí chuín tûâ quan niïåm nố
lâ cưng c hoâ nhêåp thânh quan niïåm lâ cưng c phc tng.
Lâm nhû thïë, tiïëng Anh thiïët lêåp lïn nhûäng th tc hóåc
nhûäng chín mûåc mâ cëi cng lâ ấp àùåt cho ngûúâi tham gia
giao tiïëp nhûäng thûá ngưn ngûä khấc.
Cấc cú quan chđnh cuãa tiïëng Anh (Anh-Anh cuäng nhû AnhMyä) nhû “British Council”, “United States Information
Agency”, U ban Fulbright, Hưåi thẫo Salzbourg ca Myọ, hoaõn
thaõnh nhiùồm vuồ bựỗng caỏch laõm cho viùồc tiùởp cêån ngưn ngûä trúã
nïn dïỵ dâng. D.A.A.D hay “Deutscher Akademischer
Austauschdienst” cng nhû Alliance francaise (Trung têm ngưn
ngûä vâ vùn minh Phấp) àống vai trô tûúng tûå nhau àưëi vúái
tiïëng Àûác hay vúái tiïëng Phấp.
Thûåc ra viïåc quay trúã lẩi dng tiïëng Anh vêỵn khưng thïí
lâm lu múâ cấc ngưn ngûä khấc trong cấc mưëi quan hïå qëc tïë.
Nhûäng ngûúâi nối tiïëng Anh dûúâng nhû àïìu thûác àûúåc àiïìu àố.
Vị vêåy, khoẫng 2/3 cấc cưng ty Anh giẫi quët cấc cửng viùồc vỳỏi
nỷỳỏc ngoaõi ùỡu bựỗng tiùởng Anh seọ cho xët bẫn nhûäng cën
sấch úã ngưn ngûä ca àưëi tấc liïn quan.
Têët cẫ nhûäng dûå bấo vïì tûúng lai ca tiïëng Anh sệ bõ

chuín hûúáng khưng cêìn cưng nhêån hiïåu lûåc ca sûå phất triïín
hiïån tẩi ca tiïëng Anh. Tiïëng Anh cố thïí sệ bõ mưåt mưëi nguy
hiïím trong chiïën dõch “Plain English” hay “Nuclear English” àe
doaå. Nhûäng chiïën dõch naõy nhựỗm ửỡng hoaỏ tiùởng Anh. Tỷỳng
lai cuóa tiùởng Anh khửng nựỗm trong ngửn ngỷọ Liùn hỳồp quửởc ủt
nhiùỡu coỏ pha trưån d cho ẫnh hûúãng ca nố tûâ trong lông ngêìn
êëy cấc cú quan, nhûng trong àđch thûåc, sûå phẫn ấnh xậ hưåi àậ
ni dûúäng nố vâ giao tiïëp qua vïå tinh cố khẫ nùng gip chng
ta xđch lẩi gêìn nhau.
ƒ Tiïëng Têy Ban Nha
Sûå phất triïín ca tiïëng Têy Ban Nha trïn thïë giúái àûúåc
quyïët àõnh búãi caác sûå kiïån lõch sûã vơ àẩi, tûâ thúâi khấm phấ ra
chêu M (1492) cho àïën thúâi bânh trûúáng ca cưång àưìng ngûúâi
nối tiïëng Têy Ban Nha tẩi M (tûâ thïë kyã XIX-XX).



Gơng mặt thế giới hiện đại

22

Cuửồc khuóng hoaóng vùỡ tỷ tûúãng ngây nay cố thïí cố xu
hûúáng ëu ài àùåc biïåt trong bưëi cẫnh múái ca cưång àưìng chêu
Êu, núi tiïëng Têy Ban Nha cố thïí chiïëm àûúåc võ trđ lûåa chổn
nhúâ vâo chđnh sấch múã cûãa mâ nố ấp dng àưëi vúái cấc nûúác
chêu M, tûâ Hoa K àïën vng Àêët lûãa (Terre de Feu). Thûåc ra
cấc nûúác thåc cưång àưìng ngûúâi nối tiïëng Têy Ban Nha phẫi
àêëu tranh rêët khố khùn chưëng lẩi tiïëng Anh vị vai trô tiïìm êín
ca mịnh trong cấc lơnh vûåc khoa hổc k thåt vâ hổ phẫi dõch
nhiïìu sang tûâ tiïëng Anh sang thûá tiïëng ca hổ.

Nhûng sûå phong ph àa dẩng ca nïìn vùn minh cấc nûúác
nối tiïëng Têy Ban Nha, bao gưìm cẫ ngûúâi ÊËn Àưå, ngûúâi lai vâ
cẫ ngûúâi dên nhêåp cû khiïën cho tiïëng Têy Ban Nha cố àûúåc
mưåt võ trđ cao trong cấc lơnh vûåc vùn hổc vâ nghïå thåt (tiïíu
thuët vâ thú ca Têy Ban Nha vâ chêu M La tinh).
ƒ Tịnh trẩng ngưn ngûä úã Têy Ban Nha.
Tiïëng Castillan, kễ chiïën thùỉng trïn phûúng diïån chđnh
trõ trong nhûäng cåc chiïën thúâi Trung àẩi, chûáng kiïën sûå tấi
sinh tđnh àưëi àõch vúái nhûäng thûá tiïëng lấng giïìng trong bưëi
cẫnh cấc cưång àưìng tûå trõ ra àúâi tûâ hiïën phấp nùm 1978.
Bấn àẫo Têy Ban Nha — Bưì Àâo Nha àûúåc chia lâm 3 vng
ngưn ngûä tûúng ûáng vúái sûå tiïën triïín theo hûúáng Bùỉc - Nam
trong cưng cåc tấi chinh phc lậnh thưí tûâ ngûúâi A rêåp búãi cấc
vûúng qëc theo àẩo Cú àưëc vâo thúâi Trung cưí: úã giûäa lâ tiïëng
Castillan, phđa Àưng lâ tiïëng “aragon” (vêỵn côn mưåt sưë dêëu vïët
úã thung lng Pyrếnếe) vâ phđa têy lâ tiïëng Lïon (phûúng ngûä
vêỵn côn àang àûúåc sûã dng), úã trung têm thânh phưë Madrid,
núi hưåi t ca cấc dên tưåc khấc nhau vâ úã miïìn nam xûá
Andalouse, khu vûåc rưång lúán àùåc trûng búãi cấc cấch phất êm
khấc nhau vâ tûâ vûång thị khấc vúái tûâ ca vng côn lẩi úã Têy
Ban Nha. Do nhûäng l do vïì lõch sûã, úã khùỉp chêu Phi, nhûän g
hôn àẫo Canari àïìu mang mưåt vâi àùåc trûng khu vûåc
Andalousie.
Mùåc d cố sûå khấc nhau trong khu vûåc, tiïëng Castillan
vêỵn lâ ngưn ngûä thưëng nhêët. Viïån hân lêm ngưn ngûä hoâng
gia àống vai trô chđnh trong viïåc àiïìu tiïët nhúâ viïåc xuêët baãn



Gơng mặt thế giới hiện đại


23

caỏc cuửởn saỏch ngỷọ phaỏp khấc nhau vâ nhúâ cấc cën tûâ àiïín
ngưn ngûä. Cën tûâ àiïín nây ln àûúåc sûã dng vâ trong
nhûäng nùm gêìn àêy côn du nhêåp vâo nhiïìu tûâ ngûä àùåc M,
àiïìu mâ nhiïìu ngûúâi Têy Ban Nha cố thïí gùåp khi àổc sấch bấo
hóåc qua cấc phûúng tiïån truìn thưng theo sûå u cêìu ca
cấc viïån hân lêm ca nhûäng nûúác nối tiïëng Têy Ban Nha - M
khấc nhau. Cng nhû phêìn lúán cấc ngưn ngûä khấc tiïëng
Castillan chõu ẫnh hûúãng ca tiïëng Anh trong cấc lơnh vûåc vïì
khoa hổc hay thûúng mẩi (liter, estandar, vúái sûå cưë gùỉng bẫo
tưìn nhûäng nết ngûä êm ca vng) vâ nố cng chõu ẫnh hûúãng
ca tiïëng Phấp búãi lõch sûã vâ àõa l (Champinon, Bulevar,
Etiqueta).
Trong cấc tưí chûác qëc tïë (Liïn Húåp Qëc, UNESCO) tiïëng
Têy Ban Nha cng lâ mưåt trong cấc ngưn ngûä chđnh thûác. Vïì
lơnh vûåc khoa hổc, viïåc phất hânh caỏc cuửởn saỏch gửởc bựỗng tiùởng
Tờy Ban Nha laõ rờởt đt, nhûng vïì khoa hổc m thåt thị lẩi lâ
nhûäng thïë mẩnh ca tiïëng Têy Ban Nha. Sưë sấch dõch tûâ tiïëng
nûúác ngoâi rêët lúán.
Viïåc lûå a chổn tïn gổ i ca ngưn ngûä chđnh c a àêët nûúác
Têy Ban Nha lâ àïì tâi cho nhiïì u cåc tranh cậi gay gùỉ t trûúác
Qëc hưåi nùm 1978. Tûâ “castillan” ph húå p vúái hịnh thấ i
chđnh trõ ca àêët nûúá c úã thïë k XV vâ tûâ “espagnol” lâ theo
cấi nhịn thưë ng nhêë t tưíng thïí sau nâ y . Mưå t lúâi giẫi thđch khấ
vng vïì khi nối rựỗng castillan laõ tiùở ng Tờy Ban Nha chủnh
thỷỏc cuó a që c gia.
Têët cẫ cấc ngưn ngûä àõa phûúng ca Têy Ban Nha àậ àûúåc
kiïím duåt chùåt chệ trong thúâi k “Franquise” (chïë àưå Francư)

nhûng thïí chïë 1978 àậ cưng nhêån chûä viïët chđnh thûác ca hổ
trong cưång àưìng tûå trõ sûã duång thûá tiïëng naây.
ƒ Tiïëng Catalan.
Nùm 1982, úã Catalogne nưíi lïn chiïën dõch vïì “chín mûåc”
thưng qua bấo chđ, phất thanh, àiïån ẫnh vúái triïín vổng lâ
tiïëng Catalogne cng tưìn tẩi vúái tiïëng Têy Ban Nha
(Espagnol). Cấc thûåc àún úã nhâ hâng àậ phẫi dng 4 thûá tiïëng
(Trung Qëc, Anh, Castillan, vâ Catalan). Bưå låt vïì chín
hốa ngưn ngûä nùm 1983 nghiïng vïì truìn thưëng lêu àúâi cuãa



Gơng mặt thế giới hiện đại

24

tiùởng Catalan trong suửởt nhỷọng thïë k qua. La “Gếneralitat”
àậ tiïën hânh cng cưë ngưn ngỷọ naõy trong viùồc giaóng daồy bựỗng
caỏch coi noỏ laõ ngưn ngûä bùỉt båc. Ngay cẫ úã cấc trûúâng àẩi
hổc, sệ khố khùn nïëu nhû sinh viïn khưng phẫi lâ ngûúâi nối
tiïëng Catalan. Nhûäng con sưë thưëng kï chõu ẫnh hûúãng ca
niïìm àam mï thûác hïå ngưn ngûä nây. Ngỷỳõi ta coỏ thùớ noỏi
rựỗng tỷõ 6-7 triùồu ngỷỳõi noỏi hóåc hiïíu àûúåc tiïëng Catalan dûúái
cấc dẩng sau: tiïëng Catalan miïìn àưng (trong àố cố
Barcelona): 3,2 triïåu; Catalan miïìn têy cố tiïëng vng Andore
vâ vng Valencia: 2,2 triïåu; catalan úã vng bấn àẫo: 0,5 triïåu,
tiïëng vng Roussillon: 16.000, tiïëng Catalan cuãa vuâng
Alghero: 2000. Xûá súã cuãa Valencia coá xu hûúáng khùèng àõnh
tđnh àùåc th trong lưëi nối ca hổ so vúái lưëi nối ca Barcelona.
Trong khùỉp vng Catalan, mưåt kïnh truyùỡn hũnh phaỏt chỷỳng

trũnh ờỡy uó bựỗng tiùởng naõy khửng tđnh àïën àâi phất thanh,
bấo chđ vâ rêët nhiïìu tấc phêím vùn hổc, vùn hốa vâ khoa hổc
khấc.
ƒ Tiïëng “Galicien” (vng Galice).
Lâ thûá tiïëng La mậ, theo lõch sûã thị tiïëng Galicien bùỉt
ngìn tûâ tiïëng Bưì Àâo Nha, khi cố låt vïì viïåc chín hoấ
ngưn ngûä nùm 1983, tiïëng Galice bịnh àùèng vúái tiïëng
“castillan” trong vng. Viïåc cng nhau tưìn tẩi ca 2 thûá tiïëng
nây cng àûúåc ấp dng vâo lơnh vûåc hânh chđnh vâ phấp l
cng nhû trong lưìng tiïëng phim. Viïån Hân Lêm Galice sệ
quët àõnh vïì cấc chín mûåc ca ngưn ngûä búãi vị vng nây sûã
dng tiïëng àiẩ phûúng rêët nhiïìu vâ truìn thưng khưng quấ
c àïí àưëi vúái nhu cêìu khưíng lưì àưëi vúái viïåc tẩo ra tûâ vûång cho
mưåt thïë giúái hiïån àẩi. Tiïëng “galicien” àûúåc dên nưng thưn sûã
dng nhiïìu hún thanh niïn. Trong nhûäng thêåp kyã gêìn àêy,
ngûúâi Galice di cû rêët àưng, vâ úã nhiïìu nûúác chêu Êu ngay cẫ
úã Achentina, Uruguay, Venezuela hay Cuba, caác trung têm
vùn hoaá xuêët hiïån. Ngûúâi ta ûúác tđnh cố khoẫng 2 triïåu ngûúâi
nối tiïëng naõy. Mửồt kùnh truyùỡn hũnh phaỏt soỏng bựỗng tiùởng
galicien. Laõ ngưn ngûä hiïån àẩi cố nïìn tẫng lâ tiïëng Bưì Àâo
Nha nhûng lẩi ẫnh hûúãng lúán úã tiïëng “casitillan”.




Gơng mặt thế giới hiện đại

25

Tiùởng basque.

Tiùởng basque taồo nïn mưåt ngưn ngûä riïng biïåt ca hai
bïn sûúân dậy ni Pyrếnees, vng àêët nây trûúác àêy rêët rưång
(nhû àõa danh Gascogne). Låt chín hoấ viïåc sûã dng tiïëng
euskara ûúác àõnh tûâ 1982. Låt nây quy àõnh ngưn ngûä nây
àûúåc sûã dng chđnh thûác úã ba tónh xûá Basque. Mưn àõa danh
hổc àûúåc sûã dng song ngûä. (San Sebastian vâ Donostia). Viïåc
giẫng dẩy tiïëng basque lâ bùỉt båc. Trïn vư tuyùởn, kùnh E.T.B
phaỏt toaõn bửồ chỷỳng trũnh bựỗng tiùởng basque. Låt nây quan
têm àïën viïåc gịn giûä cấc phûúng ngûä khấc nhau nhûng cng
phẫi thêåt cưë gùỉng àïí àûa ra mưåt chín mûåc chûä viïët chung
khưng thïí thoẫ mận àûúåc thûác ngưn ngûä ca têët cẫ cưång
àưìng ngûúâi nối tiùởng basque. Nựm 1986 mửồt sựổc lùồnh nhựỗm
xaỏc ừnh nhỷọng àôi hỗi vïì mùåt ngưn ngûä mâ nhûäng cưng viïåc
u cêìu vâ t lïå ngûúâi nối tiïëng basque trong vng. Vùn bẫn
nây cng xấc àõnh 3 tónh: ấlava: tûâ 0-20% (khoaãng 2000 ngûúâi)
Vizcaya (Biscaye): 20-40% (200.000 ngûúâi) Gruipuzcoa: tûâ 4060% (30.000 ngûúâi) vâ côn cố 5000 ngûúâi úã vng Navare va
gêìn 100000 ngûúâi úã xûá súã Basque ca Phấp. Vị vêåy, nùm 1980
chó 5% giấo viïn biïët tiïëng Basque àïën nùm 1986 thị cố àïën
30%. Ngây nay ngûúâi ta rêët cưë gùỉng trong viïåc phư trûúng
tiïëng Basque (xoấ m chûä, baõi haỏt, caỏc hửồi thaóo khoa hoồc bựỗng
nhiùỡu thỷỏ tiùởng).
Tiïëng “Asturien”.
Nhûäng thûá tiïëng àõa phûúng cuäng mong muöën àûúåc cưng
nhêån àùåc biïåt lâ tiïëng “asturien” (úã vng Oviedo). Cấc quan
chûác àõa phûúng khùèng àõnh cố 8,5 % dên sưë viïët tiïëng
“asturien”, 2,6 % nối vâ 50% hiïíu àûúåc tiïëng nây. Cấc têìng lúáp
trđ thûác àậ tấn àưìng cú hưåi phất triïín ca ngưn ngûä nây nhûng
ngûúâi ta àậ lêåp nïn mưåt viïån hân lêm ngưn ngûä asturien vâ
chuån kïí, thỳ ca cuọng bựổt ờỡu ỷỳồc viùởt bựỗng tiùởng asturien.
Tiïëng Têy Ban Nha úã chêu Myä.

Sûå lai cùng dên tưåc vâ vùn hốa M àậ àïí lẩi dêëu vïët trong
tiïëng Têy Ban Nha.




Gơng mặt thế giới hiện đại

26

9/10 dờn sửở noỏi tiùởng Têy Ban Nha sưëng úã chêu M vúái
khoẫng 260 triïåu ngûúâi. Sûác sưëng ca cấc ngưn ngûä Anh àiïng
rêët lúán, nố tẩo dêëu êën trong dên cû vïì phûúng diïån ngưn ngûä
vâ vùn hoấ; tiïëng “quechua” (kết-soa) lâ ngưn ngûä chđnh ca
Pïru tûâ 1975 tưìn tẩi bïn cẩnh tiïëng Têy Ban Nha. 8 triïåu
ngûúâi (trong 5 nûúác) sûã duång ngön ngûä nây, vâ cấc thûá tiïëng
Maya, Guarani, Nahuatl, Aymaru vâ Otonu, mưỵi tiïëng cố
khoẫng tûâ 1-2 triïåu ngûúâi sûã dng.
Àûúåc sûã dng trïn mưåt vng rưång lúán kếo dâi tûâ Texas
àïën mi Horn, tiïëng Têy Ban Nha khưng àưìng nhêët trïn toân
bưå chêu lc M búãi rêët nhiïìu l do: Nhûäng vng thåc àõa
rưång ra theo khưng gian vâ thúâi gian. (àẫo Canari lâ trẩm tiïëp
sûác) tịnh hịnh dên cû ÊËn Àưå cng khấc nhau àấng kïí, mưëi
quan hïå àưëi vúái cấc chđnh qëc qua cấc cẫng lúán nhiïìu hún lâ
qua cấc tónh lễ; nhûäng dông nhêåp cû àậ lâm cho mưåt vâi vn g
quấ tẫi (nhû Rio de la Plata). Àiïìu àố dêỵn àïën mưåt nïìn vùn
hoấ chùỉp vấ. Trïn bẫn àưì, ngûúâi ta phên biïåt 4 vng lúán, mưëi
vng cố thïí chia ra dïỵ dâng tu theo nhûäng tiïu chín cho
trûúác.
Nïìn tẫng Anh àiïng đt tấc àưång àïën ngưn ngûä ngoâi tûâ

vûång gùỉn vúái thûåc tïë àõa phûúng vâ sưë tûâ vay mûúån nây àûúåc
cấc ngưn ngûä chêu Êu giûä lẩi: vđ d: tomate, cacao, cachuete,
chocolat (cấc tûâ bùỉt ngìn tûâ “nahuatl” vigogne, alpaga, cordor,
coca (bùỉt ngìn tûâ tiïëng quechua) canot, cacique, savane,
hamac (tûâ tiïëng arawak) pirogue colibri, caiman (tûâ tiïëng
Caribï). Àưi khi cấc tûâ bùỉt ngìn tûâ cấc bấn àẫo cng àûúåc giûä
lẩi úã chêu M nhûng cố thay àưíi vïì nghơa: saco àïí chó ấo veston
(nhû úã Canaries) vereda “àûúâng” àïí chó vóa hê. Nhûäng ngûúâi
nhêåp cû nhêët cûá nhêët tûâ Rio de la Plata (1,5 triïåu ngûúâi trong 1
thïë k) àậ lâm nưíi bêåt ngưn ngỷọ bựỗng troồng ờm vaõ laõm giaõu tỷõ
ngỷọ bũnh dờn. Vị vêåy, mưỵi vng cố nhûäng hiïån tûúång àùåc th
riïng, nhû sûå aãnh hûúãng cuãa tiïëng Anh úã Mïhico ngûúâi ta nối
“rentar un cano” tûâ “rent a car” côn úã Têy Ban Nha ngûúâi ta nối
lâ: alguilar un coche.
Ngoâi tûâ ngûä, ngûúâi ta ch ngûä êm, nhiïìu cấch phất êm
khưng giưëng vúái tiïëng Têy Ban Nha úã phđa àưng bấn àẫo (“ll”
àûúåc phất êm lâ “y”, khưng cố ph êm cêm khe rùng nhû úã



Gơng mặt thế giới hiện đại

27

tiùởng Anh thin), bựỗng ửồng tûâ ngưi thûá 2 sưë nhiïìu àưëi vúái cấch
àưëi xûã thên thiïån úã sưë đt (vos antas xët phất tûâ cantais) hay lâ
sûå phất triïín khưng thïí dûå kiïën ca nhûäng tûâ giẫm nhể ngay
cẫ àưëi vúái mưåt phố tûâ nhû allấ (úã “kia” thânh allacito).
Tịnh trẩng sûã dng song ngûä xaãy ra thûúâng xuyïn trong
vuâng nuái Andore (duâng tiïëng Queclua vâ Aymara) vâ úã trung

M (dng cấc ngưn ngûä Maya, Chibcha, Aztếque, Otomi) cấc
trung têm vùn hoấ nhû Mexico hay Bogota vâ vúái nhûäng núi
nhiïìu khố khùn nhû Buenos aires hay Caracas àẫm nhiïåm viïåc
phất hânh cấc tấc phêím vùn hổc vâ nghïå thåt. Chêu M sûã
dng tiïëng Têy Ban Nha àûúåc biïët àïën nhúâ cấc nhâ thú vâ cấc
nhâ tiïíu thuët: ngưn ngûä ca hổ cng lâ thûá ngưn ngûä êëy, vâ
chó khi tấc giẫ bùỉt nhên vêåt nối hay lâ tn theo nhûäng thûåc tïë
ca àõa phûúng thị tûâ ngûä, ngûä phấp vâ ngûä êm kiïíu nây múái
xët hiïån. Sûå trao àưíi giûäa thïë giúái c vâ múái tùng cûúâng thị sûå
chia rệ ngưn ngûä núái thïm.
ƒ Tiïëng Têy Ban Nha trong phêìn côn lẩi ca thïë giúái.
Chđnh úã M sûå thc àêíy viïåc nối tiïëng Têy Ban Nha lâ
mẩnh nhêët, nố lâm chuín biïën dêìn bưå mùåt ngưn ngûä ca
àêët nûúác.
Tiïëng Têy Ban Nha cố mưåt vng phất triïín mẩnh úã M, sưë
dên nối tiïëng Têy Ban Nha àûúåc ûúác tđnh khoẫng 20 triïåu
ngûúâi, ch ëu úã Califonia (Los Angeles, San Francisco), trong
cấc bang úã gêìn Mïxicư (Texas, Nouveau- Mexique), úã Florida, úã
cẫ Chicago vâ New York, mưåt sưë đt úã Pennsy Ivanie vâ dâi theo
biïín ửng. Trong 10 nựm, caỏc phỷỳng tiùồn truyùỡn thửng bựỗng
tiùởng Têy Ban Nha tùng gêëp 2. Cấc kïnh truìn hịnh nghiùn
cỷỏu khaó nựng dừch uửới bựỗng tiùởng Tờy Ban Nha tỷõ nhiùỡu
chỷỳng trũnh khaỏc. Sửở kùnh soỏng phaỏt thanh bựỗng tiïëng Têy
Ban Nha tùng tûâ 100 àïën 211 tûâ nùm 1978 ùởn nựm 1988. Tyó lùồ
quaóng caỏo bựỗng tiùởng Tờy Ban Nha cng tùng àấng kïí vâ àêy
lâ ngưn ngûä àûúåc u cêìu nhiïìu nhêët trong giẫng dẩy ca cẫ
nûúác (trûâ tiïëng Phấp úã Louisinane vâ tiïëng Nhêåt úã Hawai).
ÚÃ Philippine, tiïëng Têy Ban Nha khưng côn lâ ngưn ngûä
chđnh thûác kïí tûâ Hiïën phấp nùm 1986, khưng bùỉt båc trong
giẫng dẩy. Chó cấc sinh viïn låt phẫi biïët nố àïí cố thïí nghiïn




×