Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tổ chức và điều hành sản xuất trong xây dựng giao thông Phần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.34 KB, 29 trang )

Trong trường hợp thứ nhất đơn vị thi cơng xác ñịnh khối lượng và tiến ñộ vận
chuyển cụ thể ñể làm cơ sở cho việc ký kết hợp ñồng vận chuyển. Trường hợp này giá
vật liệu là giá đã tính đến chân cơng trình.
Trường hợp đơn vị thi cơng tự tổ chức vận chuyến thì giá vật liệu mới chỉ là giá
do người cung cấp bán tại nơi giao hàng (kho, bãi) của người cung cấp, cịn chi phí vận
chuyển do đơn vị phải đảm nhiệm. Vì vậy phải tính tốn sao cho chi phí vận chuyển
thấp nhất. Khi đơn vị tự tổ chức vận chuyển thì cần tiến hành các cơng việc sau:
Chọn phương tiện vận chuyển
ðể đưa các loại vật liệu xây dựng từ nguồn cung cấp về ñến công trường xây
dựng phải sơ bộ lựa chọn loại phương tiện, sau đó mới tính tốn cụ thể thành phần, số
lượng phương tiện phục vụ vận chuyển.
Trong công tác vận tải có 5 phương thức vận tải khác nhau ñó là:
+ Vận tải ñường bộ.
+ Vận tải ñường sắt.
+ Vận tải đường thủy (sơng, biển).
+ Vận tải hàng khơng.
+ Vận tải ñường ống.
Mỗi loại phương thức vận chuyển tương ứng với từng loại phương tiện khác nhau
và mỗi phương thức đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng biệt. Vì vậy việc lựa
chọn loại phương thức vận chuyển nào cần căn cứ vào các yếu tố sau ñể lựa chọn.
+ Loại đường giao thơng hiện có từ nguồn cung cấp vật liệu xây dựng đến cơng
trường xây dựng. Căn cứ này ñể loại trừ các phương tiện mà hiện khơng có đường giao
thơng cho nó đồng thời cũng ñể loại nó ra khỏi danh sách lựa chọn.
+ Loại hàng vận chuyển: ở ñây chủ yếu căn cứ vào tính chất hàng hóa ví dụ
như hàng tươi sống, hàng có thể chịu được sự tác động của thời tiết khí hậu v.v. để lựa
chon cho phù hợp. Loại hàng tươi sống cần vận chuyển với thời gian nhanh và bằng các
phương tiện chuyên dùng. Vật liệu xây dựng như cát, đá sỏi, gạch v.v. có thể tùy chọn
loại phương tiện vì những loại nêu trên ít chịu ảnh hưởng của thời tiết và các ñiều kiện
vận chuyển.
+ Số lượng hàng cần vận chuyển.
+ Chi phí vận chuyển: gồm giá cước vận chuyển, chi phí bốc dỡ và bảo quản


trong quá trình vận chuyển.
+ Cự ly vận chuyển.
+ ðiều kiện xếp dỡ hàng hóa ở nơi giao và nơi nhận: xếp dỡ thủ cơng hay xếp
dỡ cơ giới.
Ngồi các yếu tố nêu trên cịn phải xem xét thêm các điều kiện khác như tính cơ
động của phương tiện trong vận chuyển, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng đến q trình vận
chuyển v.v.
Nếu sơ bộ ñã chọn ñược các loại phương tiện đều có thể đảm nhiệm vận chuyển
được, khi muốn chọn cụ thể loại phương tiện nào đó người ta thường quan tâm đến loại
vận chuyển có chi phí rẻ hơn. Chi phí vận chuyển được xác định như sau:

194 • TC&ðHSX


Zt = Ck + Cbd + Cđ
[đ]
(10.3)
Trong đó: Zt là chi phí vận chuyển 1 tấn hàng.
Ck là chi phí khai thác phương tiện tính cho 1 tấn hàng gồm:
– Chi phí khấu hao phương tiện.
– Nhiên liệu.
– Lương người ñiều khiển phương tiện.
– ….
Cbd là chi phí bốc dỡ 1 tấn hàng.
Cđ là chi phí khai thác đường tính cho 1 tấn hàng.
Từ cơng thức 10–3 tính giá thành vận chuyển cho từng loại phương tiện sau đó so
sánh ñể chọn ñược loại phương tiện vận chuyển có giá thành vận chuyển là nhỏ nhất.
Nếu khơng tính theo cách trên thì có thể dựa vào giá cước vận tải của từng loại phương
tiện để từ đó xác định ra tổng chi phí vận chuyển theo từng loại phương tiện. Sau đó so
sánh tổng chi phí vận chuyển của các loại phương tiện ñể quyết ñịnh lựa chọn

phương tiện.
Một phương pháp khác cũng hay ñược dùng ñể lựa chọn phương tiện đó là
phương pháp cự ly tới hạn. Nội dung của phương pháp này có thể tóm tắt như sau:
Phương pháp “Cự ly tới hạn” dựa trên chi phí vận chuyển của các loại phương
tiện khác nhau ñược thể hiện trên biểu đồ (C,L) trong đó C = f(x). Trên biểu đồ này so
sánh từng cặp phương tiện. Ví dụ ô tô với Tàu thủy hoặc ô tô với Tàu hỏa hoặc Tàu hỏa
với Tàu thủy. Từ giao ñiểm của các ñường biểu diễn C = f(x) ta hạ ñường vng góc
với trục hồnh. Chân đường vơng góc đó cho ta biết Llh = X km và X km đó chính là cự
ly tới hạn mà ta cần tìm để chọn phương tiện.
Theo phương pháp này nếu cự ly vận chuyển nhỏ hơn Lth thì chọn phương tiện
vận tải là ô tô, còn nếu cự ly vận chuyển lớn hơn Lth thì chọn phương tiện vận tải là tàu
thủy.
C (đ)
(1)
(2)
Ct

0
X (km)

Lth

L (km)

Hình 10. 2

TC&ðHSX • 195


Ghi chú:


(1) là đường chi phí vận tải bằng ơ tơ;
(2) là đường chi phí vận tải bằng tàu thủy;
Cơ là chi phí cố định vận tải bằng ơ tơ;
Ct là chi phí cố định vận tải bằng tàu thủy;
Lth là cự ly tới hạn.

Tính số phương tiện vận chuyển
Sau khi xác ñịnh ñược khối lượng vận chuyển trong 1 ca và chọn được loại
phương tiện vận chuyển ta tính số phương tiện cần thiết ñể vận chuyển. Ở ñây chỉ nêu
phương pháp tính số phương tiện trong trường hợp phương tiện hoạt động có chu kỳ.
Trình tự tính như sau:
+ Chu kỳ hoạt ñộng một phương tiện.
(10. 4)
Tck = tb + td + tqđ + L/Vtb
Trong đó: Tck: là chu kỳ hoạt động của một phương tiện (tính theo ñơn vị giờ).
tb: là thời gian bốc xếp hàng hóa lên phương tiện.
td: là thời gian dỡ hàng hóa xuống khỏi phương tiện.
L: là cự ly vận chuyển (km).
Vtb: là vận tốc trung bình của phương tiện (km/h)
tqđ: là thời gian quay ñầu hoặc thời gia chờ ñợi ñể nhận hàng và dỡ
hàng.
+ Số chuyến hoạt ñộng của một phương tiện trong 1 ca.
m = Tcak1 / Tck

[chuyến]

(10.5)

Trong đó: Tca: là thời gian làm việc trong ca (giờ).

m: là số chuyến của 1 phương tiện trong ca;
k1 : là hệ số sử dụng thời gian.
+ Năng suất của một phương tiện trong 1 ca.
Pca = m. qt .k2

[tấn/ca]

(10. 6)

Trong đó: Pca – là năng xuất của 1 phương tiện.
q – là tải trọng phương tiện theo thiết kế, [tấn].
k2 – là hệ số sử dụng trọng tải.
+ Số phương tiện cần có trong 1 ca.
Nct = Qca / Pca

(10. 7)

Tính số xe của đội xe.
Trong thực tế khơng phải lúc nào cũng huy động hết số xe hiện có trong danh sách
của đơn vị ra sử dụng mà có một số phương tiện phải nghỉ bảo dưỡng, sửa chữa ñịnh kỳ,
cho nên số xe của ñội xe phải lớn hơn số xe cần thiết vận chuyển.
Nds = Nct/ Ksd

196 • TC&ðHSX

(10. 8)


Trong đó: Nds – Số xe trong danh sách của ñội xe;
Nct – Số xe sẵn sàng công tác;

Ksd – Hệ số sử dụng đội xe được tính như sau:

K sd =

A d − (A s + A b + A c + A e )
Ad

(10.9)

Trong đó: Ad– Tổng số ngày công tác theo kế hoạch.
Aa– Số ngày bảo dưỡng sửa chữa.
Ab– Ngày nghỉ chế ñộ (chủ nhật, lễ, tết...).
Ac– Thời tiết xấu.
Ae– Nghỉ do tổ chức (hội họp, chuyển quân...).

10.4. TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN BẰNG Ô TÔ KHI THI CÔNG ðƯỜNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP DÂY CHUYỀN
Trong tổ chức xây dựng cơng trình giao thơng có thể sử dụng phương pháp thi
cơng dây chuyền. Vì thế việc việc vận chuyển phục vụ thi cơng theo phương pháp dây
chuyền cũng có đặc thù riêng. Trong thi công dây chuyền khối lương công tác vận
chuyển ñược xác ñịnh cụ thể cho từng ca cơng tác. Cách xác định dựa trên nhu cầu khối
lượng cơng tác trong ca. Phương tiện chủ yếu được sử dụng là Ơ tơ bởi vì cự ly vận
chuyển cũng khơng q xa, mặt khác tính cơ động của loại phương tiện này là khá linh
hoạt. ðặc biệt cần lưu ý trong các loại vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm cần vận
chuyển trong ca cơng tác thì nên phân chúng thành 2 loại:

– Loại vật liệu có thời gian vận chuyển khống chế.
– Loại vật liệu có thời gian vận chuyển khơng bị khống chế.

Biểu đồ u cầu ơ tơ


Hình 10.3. Biểu đồ vận chuyển vật liệu từ mỏ

TC&ðHSX • 197


nằm ở đầu tuyến đến các điểm thi cơng bằng đội xe có số lượng khơng đổi.
.
T/g

T/g

(II)

(I)

(II)
(I)

0

Mỏ

L

Số xe
Biểu đồ u cầu ơ–tơ

l1


l2

Hình 10.4. Biểu đồ vận chuyển vật liệu bằng đội xe có số lượng
khơng đổi, mỏ vật liệu ở giữa tuyến
.
T/g

(II)
(I)

T/g
(II)

(I)
(I)

0

Mỏ
l1

l2

(II)

L
l3

l4


Hình 10.5. Biểu đồ vận chuyển vật liệu bằng ñội xe
thành phần không ñổi trong trường hợp mỏ vật liệu ở vị trí bất kỳ
Khi tổ chức thi cơng ñường bằng phương pháp dây chuyền trong trường hợp có
tốc ñộ ñều ta thấy khối lượng vật liệu sử dụng hàng ngày khơng thay đổi nhưng do cự ly
thay đổi nên số phương tiện vận chuyển cũng thay ñổi theo. ðể ổn định số xe vận
chuyển trong suốt q trình thi công cần phải tổ chức thi công một cách hợp lý, có các
trường hợp sau:

198 • TC&ðHSX


Trường hợp 1 (hình 10.3): dây chuyền tổ hợp (I) và (II) thi cơng 2 mũi ngược
nhau có chiều dài ñoạn thi công l1 = l 2, chiều mũi tên là hướng thi cơng.
Trường hợp 2 (hình 10–4): dây chuyền tổ hợp (I) và (II) thi công cùng một hướng
trên 2 ñoạn tuyến bằng nhau (l 1 = l 2).
Trường hợp 3 (hình 10–5): dây chuyền tổ hợp (I) thi cơng ở đoạn l1 xong chuyển
sang thi cơng trên đoạn l4 theo chiều ngược lại, dây chuyền tổ hợp (II) thi cơng trên
đoạn l2 xong chuyển sang đoạn l3. ở ñây l1 = l2 và l3 = l4.
Nhìn trên biểu ñồ yêu cầu phương tiện ô tô ta thấy 1 dây chuyền sẽ có số xe giảm
dần hàng ngày, một dây chuyền khác sẽ yêu cầu tăng dần lên, 2 dây chuyền ñược ñiều
ñộng bổ sung cho nhau cho nên tổng số xe của 2 dây chuyền là khơng đổi.

Câu hỏi chương 10
1. Khái niệm, ý nghĩa công tác vận chuyển trong xây dựng?
2. Phân loại công tác vận chuyển trong xây dựng?
3. Phương pháp xác ñịnh khối lượng và tổ chức vận chuyển cho xây
dựng?
4. Tổ chức vận chuyển bằng ơtơ khi thi cơng bằng phơng pháp dây
chuyền?


TC&ðHSX • 199


CHƯƠNG 11

TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
11.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
Khái niệm về chất lượng sản phẩm xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng: là những u cầu tổng hợp đối với các đặc tính
an tồn, bền vững, mỹ quan, kinh tế của cơng trình phù hợp với Quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với hợp ñồng kinh tế và pháp luật hiện hành của Nhà
nước.
Một sản phẩm xây dựng ñược gọi là chất lượng khi ñáp ứng những yêu cầu cơ
bản: ðó là sản phẩm xây dựng phải bền, đẹp phải an tịan và thuận tiện cho quá trình
khai thác sử dụng phù hợp với quy ñịnh của pháp luật với yêu cầu của người sử dụng và
hiệu quả trong quá trình xây dựng và khai thác sử dụng.
Nói cách khác, chất lượng sản phẩm là tổng hợp các thuộc tính của sản phẩm
nhằm thỏa mãn các yêu cầu nhất ñịnh của xã hội, phù hợp với ý nghĩa sử dụng của nó
và được thể hiện trên các mặt sau:
– ðộ bền chắc và hình dạng của sản phẩm phù hợp nhu cầu tiêu dùng và thị hiếu
của người tiêu dùng.
– Trình độ kỹ thuật sản xuất của xã hội ñể tạo ra sản phẩm. Tức là khả năng về kỹ
thuật, cơng nghệ để sản xuất ra sản phẩm.
– Thuận tiện cho quá trình sử dụng, giá cả sản phẩm phải hợp lý.
Chất lượng của sản phẩm trong từng thời kỳ phát triển của xã hội cũng ln thay
đổi. Một sản phẩm được coi là có chất lượng tốt khi nó đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản
phẩm của xã hội, trình độ phát triển kinh tế xã hội và trình độ nhận thức của người sử
dụng sản phẩm.

Do ñặc ñiểm của sản phẩm xây dựng mà u cầu về chất lượng của nó cũng có
đặc thù riêng:
– ðộ bền, độ an tồn trong q trình khai thác sử dụng, độ bền của cơng trình xây
dựng cịn thể hiện tuổi thọ kỹ thuật của cơng trình.
Do sản phẩm xây dựng có khối lượng và giá trị lớn nên việc kéo dài tuổi thọ (kéo
dài thời gian khai thác sử dụng) của cơng trình đồng nghĩa với việc nâng cao hiệu quả
sử dụng của cơng trình.
– Mức ñộ thuận tiện cho quá trình khai thác và sử dụng của sản phẩm xây dựng
có ý nghĩa rất lớn. Nó được thể hiện về vị trí, địa điểm xây dựng cơng trình và mức độ
an tồn trong q trình khai thác.

TC&ðHSX • 199


– Do sản phẩm xây dựng tồn tại lâu dài trong nhiều thập kỷ, cho nên ngồi u
cầu về độ bền, độ an tồn sản phẩm xây dựng cịn phải thể hiện tính thẩm mỹ, tính nghệ
thuật trong kiến trúc xây dựng.
Vị trí, hình dáng, kích thước và phương án kiến trúc của sản phẩm xây dựng có ý
nghĩa quan trọng, nó phản ánh trình độ phát triển khoa học kỹ thuật trong xây dựng,
đồng thời cịn thể hiện trình ñộ phát triển văn hóa, nghệ thuật của xã hội.
– Giá cả của sản phẩm xây dựng cũng thể hiện chất lượng của phương án thiết kế,
kỹ thuật xây dựng đồng thời cịn phản ánh chất lượng của cơng tác quản lý xây dựng.
Sự cần thiết phải quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng
Khác với các sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm xây dựng ñược mua trứơc với giá
ñịnh trước ngay từ khi nó chưa được hình thành. Do ñó, chất lượng sản phẩm xây dựng
phụ thuộc rất nhiều vào công tác quản lý và giám sát chất lượng của người mua sản
phẩm. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng: là tập hợp những hoạt ñộng của cơ quan
chức năng quản lý chung thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượn, kiểm tra
chất lượng và cải tiến chất lượng sản phẩm.
Mỗi sản phẩm đều có những đặc điểm nhất định của nó. ðối với sản phẩm xây

dựng cũng vậy, nó được sản xuất ra để sử dụng phải trải qua nhiều giai ñoạn và phải
chịu sự tác ñộng của nhiều yếu tố trong suốt quá trình hình thành sản phẩm. Mặt khác,
chất lượng của sản phẩm xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của kết quả của
các cơng việc trong q trình đầu tư xây dựng, như chất lượng khâu lập dự án ñầu tư,
chất lượng công tac khảo sát thiết kế, chất lượng vật liệu xây dựng và chất lượng các
công tác xây dựng. Ngồi ra, chât lượng cơng trình xây dựng cịn phụ thuộc vào chất
lượng cơng tác khai thác và sử dụng, chất lượng khâu bảo trì, sửa chữa.
ðảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng: là tồn bộ các hoạt động có kế hoạch và
có hệ thống được tiến hành trong cả ba giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư, thực hiện ñầu tư và
kết thúc xây dựng ñưa dự án vào khai thác sử dụng.
Trong giai ñoạn hiện nay, nền kinh tế của nước ta là nền kinh tế thị trường có sự
điều tiết vĩ mơ, cho nên chất lượng sản phẩm xây dựng đứng dưới góc độ nhà nước sẽ
mang lại hiệu quả rất lớn cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, về phía nhà nước, các bộ
chủ quản phải nghiên cứu tổ chức bộ máy quản lý chất lượng sản phẩm một cách hợp
lý, phù hợp với hoạt động của ngành mình.
ðối với các tổ chức xây dựng, công tác giám sát kỹ thuật và quản lý chất lượng
xây dựng càng cần phải ñặc biệt quan tâm. Bởi vì việc đảm bảo chất lượng sản phẩm
xây dựng là yếu tố quan trọng của sự cạnh tranh trên thị trường xây dựng.
11.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM XÂY DỰNG
Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là một khâu quan trọng trong
quản lý quá trình xây dựng cơ bản, nhằm làm cho cơng trình xây dựng thỏa mãn các đặc
tính cụ thể cần phải có như bảo đảm hiệu quả đầu tư, tính ổn định, an tồn, thẩm mỹ,
mơi trường, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm có liên quan.
11.2.1. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM XÂY DỰNG
ðể cho các cơng trình xây dựng đáp ứng những yêu cầu nêu trên công tác quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng cần phải tn thủ các ngun tắc sau:
200 • TC&ðHSX


– Phòng ngừa các vi phạm chất lượng phát sinh trong q trình xây dựng.

– Cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng phải ñược thực hiện ở tất cả
các khâu trong suốt quá trình hình thành sản phẩm xây dựng, từ khâu chuẩn bị xây dựng
ñến khâu xây lắp, đưa cơng trình vào sử dụng.
– Phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm về chất lượng cơng trình xây dựng,
khơng để gây ra sự cố làm thiệt hại về người và của.
– Nghiêm chỉnh chấp hành luật pháp và các quy ñịnh về quản lý chất lượng sản
phẩm xây dựng. Gắn lợi ích kinh tế với trách nhiệm của mọi thành viên có liên quan
đến xây dựng và chất lượng cơng trình.
11.2.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
Nội dung quản lý chất lượng xây dựng cơng trình thực hiện theo quy ñịnh của
Luật xây dựng và Nghị ñịnh số 209/2004/Nð–CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 hướng
dẫn thi hành Luật Xây dựng về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Nội dung tổ
chức quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình được quy định tại điều 18 Nð
209
như sau:
Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động quản lý
chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng cơng trình và
nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ ñầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế
xây dựng cơng trình.
ðể thực hiện được những nội dung trên, trách nhiệm của các cơ quan hữu quan
trong quản lý chất lượng xây dựng cơng trình bao gồm:
a. ðối với cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước
Tổ chức các cơ quan, bộ phận quản lý phù hợp để quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng. Ban hành hoặc trình nhà nước ban hành các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn,
quy trình, quy phạm, quy định việc áp dụng TCVN và các tiêu chuẩn nước ngoài có liên
quan đến chất lượng sản phẩm xây dựng.
– Thường xuyên thanh tra, giám sát, kiểm tra, giám ñịnh nhà nước và là trọng tài
ñể giải quyết các tranh chấp về chất lượng cơng trình xây dựng. Thường xun tổ chức
ñào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, tổ chức triển khai nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế

và phổ biến các thông tin cần thiết về nghiệp vụ tổ chức và quản lý chất lượng của sản
phẩm xây dựng.
b. Trách nhiệm của Chủ ñầu tư (Bên A)
Chủ ñầu tư là người chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền và trước pháp luật
về chất lượng cơng trình xây dựng từ giai ñoạn lập và thẩm ñịnh dự án ñầu tư, giai đoạn
thiết kế, giai đoạn thi cơng xây dựng và nghiệm thu cơng trình, bàn giao cơng trình đưa
vào khai thác sử dụng.
Bên A được tồn quyền quyết định việc chấp nhận nghiệm thu chất lượng và kiến
nghị với bên B bổ sung sửa đổi các biện pháp thi cơng để đảm bảo chất lượng cơng
trình.
Chủ đầu tư có các quyền sau:
– ðược tự thực hiện thi công xây dựng cơng trình khi có đủ năng lực hoạt động
thi cơng xây dựng cơng trình.
TC&ðHSX • 201


– ðàm phán, ký kết, giám sát việc thực hiện hợp đồng;
– ðình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp ñồng với nhà thầu thi công xây dựng
theo quy ñịnh của pháp luật.
– Dừng thi cơng xây dựng cơng trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi nhà thầu
thi cơng xây dựng cơng trình vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn và
vệ sinh mơi trường;
– Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các cơng việc
trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình;
– Khơng thanh tốn giá trị khối lượng khi khơng đảm bảo chất lượng hoặc khối
lượng phát sinh không hợp lý.
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình trong việc thi cơng xây dựng cơng trình có các
nghĩa vụ sau đây:
– Lựa chọn nhà thầu có tư cách pháp nhân, có đủ năng lực hoạt động để thi cơng

xây dựng cơng trình;
– Tham gia với Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc chủ trì phối hợp với Uỷ
ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải phóng mặt bằng xây dựng để giao cho nhà thầu thi
cơng xây dựng cơng trình;
– Tổ chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình theo nội dung quy định tại ðiều
21 của Nghị ñịnh 209/Nð–CP.
Trường hợp chủ ñầu tư khơng có tổ chức tư vấn giám sát đủ điều kiện năng lực thì
phải thuê tổ chức tư vấn giám sát thi cơng xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt ñộng
giám sát xây dựng thực hiện. Chủ ñầu tư phải thơng báo quyết định về nhiệm vụ, quyền
hạn của người giám sát thi cơng xây dựng cơng trình cho nhà thầu thi cơng xây dựng
cơng trình và nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình biết để phối hợp thực hiện.
– Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh
trong thi cơng xây dựng cơng trình.
– Kiểm tra biện pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường;
– Tổ chức nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn cơng trình;
– Th tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất
lượng cơng trình khi cần thiết.
– Xem xét và quyết ñịnh các ñề xuất liên quan ñến thiết kế của nhà thầu trong
q trình thi cơng xây dựng cơng trình;
– Tơn trọng quyền tác giả thiết kế cơng trình;
– Mua bảo hiểm cơng trình;
– Lưu trữ hồ sơ cơng trình;
– Chủ đầu tư chịu trách nhiệm bồi thường do vi phạm hợp đồng cho nhà thầu thi
cơng xây dựng cơng trình; chịu trách nhiệm trước pháp luật khi nghiệm thu khơng bảo
đảm chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệm thu, nghiệm thu khối lượng khơng đúng,
sai thiết kế và các hành vi vi phạm khác. Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng cơng
trình xây dựng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình thì phải buộc nhà thầu dừng
thi cơng và u cầu khắc phục hậu quả.
202 • TC&ðHSX



– Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình; chịu trách nhiệm về việc bảo
đảm cơng trình thi cơng ñúng tiến ñộ, chất lượng và hiệu quả;
– Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
c. Trách nhiệm của Nhà thầu thiết kế
– Nhà thầu thiết kế phải chịu trách nhiệm trước Chủ ñầu tư và trước pháp luật về
chất lượng tài liệu thiết kế mà mình đảm nhiệm.
– Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình cử người ñủ năng lực ñể thực hiện giám
sát tác giả theo quy định trong q trình thi cơng xây dựng.
– Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký
giám sát của chủ ñầu tư yêu cầu thực hiện theo ñúng thiết kế. Trong trường hợp nhà
thầu xây dựng không khắc phục, nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình phải có văn bản
thơng báo cho chủ đầu tư. Việc thay đổi thiết kế trong q trình thi cơng phải tn thủ
quy ñịnh pháp luật.
– Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm tham gia nghiệm thu cơng
trình xây dựng khi có u cầu của chủ đầu tư. Qua giám sát, nếu phát hiện hạng mục
cơng trình, cơng trình xây dựng khơng đủ điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu thiết kế xây
dựng cơng trình phải có văn bản gửi chủ ñầu tư nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.
Nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng cơng trình có các quyền sau:
– u cầu chủ đầu tư xây dựng cơng trình, nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình
thực hiện theo đúng thiết kế;
– Từ chối những yêu cầu thay ñổi thiết kế bất hợp lý của chủ đầu tư xây dựng
cơng trình;
– Từ chối nghiệm thu cơng trình, hạng mục cơng trình khi thi cơng khơng theo
đúng thiết kế.
Nhà thầu thiết kế trong việc thi cơng xây dựng cơng trình có các nghĩa vụ sau:
– Cử người có đủ năng lực để giám sát tác giả theo quy định.
– Tham gia nghiệm thu cơng trình xây dựng theo u cầu của chủ đầu tư xây
dựng cơng trình;
– Xem xét xử lý theo đề nghị của chủ đầu tư xây dựng cơng trình về những bất

hợp lý trong thiết kế;
– Phát hiện và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư xây dựng cơng trình về việc thi
cơng sai với thiết kế được duyệt của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình và kiến nghị
biện pháp xử lý
d. Trách nhiệm của Nhà thầu giám sát thi cơng
– Chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và trước pháp luật về chất lượng công tác
giám sát thi cơng do mình đảm nhiệm theo hợp đồng đã ký với Chủ ñầu tư.
– Nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của Chủ đầu tư phải bồi
thường thiệt hại do vi phạm hợp ñồng; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ ñầu tư
khi nghiệm thu khơng bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật ñược áp
dụng, sai thiết kế và các hành vi khác gây ra thiệt hại.
e. Trách nhiệm của nhà thầu thi cơng xây dựng
TC&ðHSX • 203


Nhà thầu xây dựng chịu trách nhiệm trươc Chủ ñầu tư và trước pháp luật về chất
lượng cơng trình xây dựng do đơn vị mình đảm nhiệm theo hợp đồng ñã ký kết với Chủ
ñầu tư. Tổ chức thi công xây dựng phải đảm bảo thi cơng theo đúng hồ sơ thiết kế, quy
trình, quy phạm thi cơng và những vấn ñề ñã thỏa thuận về chất lượng sản phẩm xây lắp
ñã ghi trong hợp ñồng kinh tế.
Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình có các quyền sau:
– Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;
– ðề xuất sửa ñổi thiết kế cho phù hợp với thực tế để bảo đảm chất lượng và hiệu
quả cơng trình;
– Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hồn thành theo đúng hợp
đồng;
– Dừng thi cơng xây dựng cơng trình nếu bên giao thầu khơng thực hiện đúng
cam kết trong hợp ñồng ñã ký kết gây trở ngại và thiệt hại cho nhà thầu;
– Yêu cầu bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê xây dựng công trình gây ra;
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nhà thầu thi cơng xây dựng có nghĩa vụ sau:
– Thực hiện theo ñúng hợp ñồng ñã ký kết;
– Thi cơng xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất
lượng, tiến độ, an tồn và vệ sinh mơi trường;
– Có nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình;
– Kiểm định vật liệu, sản phẩm xây dựng;
– Quản lý công nhân xây dựng trên công trường, bảo đảm an ninh, trật tự, khơng
gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh;
– Lập bản vẽ hoàn cơng, tham gia nghiệm thu cơng trình;
– Bảo hành cơng trình;
– Mua các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm;
– Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu khơng đúng chủng
loại, thi cơng khơng bảo đảm chất lượng, gây ơ nhiễm môi trường và các hành vi vi
phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
– Chịu trách nhiệm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình do mình
đảm nhận;
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu thi cơng xây dựng cơng
trình có trách nhiệm:
– Thực hiện các biện pháp bảo đảm an tồn cho người, máy móc, thiết bị, tài sản,
cơng trình đang xây dựng, cơng trình ngầm và các cơng trình liền kề; đối với những
máy móc, thiết bị phục vụ thi cơng phải được kiểm định an tồn trước khi đưa vào sử
dụng;
– Thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục cơng trình
hoặc cơng việc có u cầu nghiêm ngặt về an tồn;
204 • TC&ðHSX


– Thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệt hại về người và tài sản
khi xảy ra mất an tồn trong thi cơng xây dựng.

– Phải thường xuyên giám sát, kiểm tra nội bộ về việc thực hiện các yêu cầu chất
lượng sản phẩm mà ñơn vị mình thực hiện. ðồng thời phải tạo điều kiện cho việc giám
sát của phía thiết kế, giám sát của chủ ñầu tư.
– Trong quá trình thực hiện hợp ñồng xây lắp, tổ chức xây lắp phải làm ñầy ñủ hồ
sơ, sổ sách ghi chép thí nghiệm, hồ sơ hồn thành theo ñúng quy ñịnh hiện hành.
– Phải báo cáo kịp thời với chủ ñầu tư và cơ quan quản lý chất lượng xây dựng
khi phát hiện các sai xót trong q trình thi cơng.
– Phải tiến hành kiểm tra tại chỗ chất lượng sản phẩm từng phần và từng bộ phận
cơng trình bị che khuất và các bộ phận kết cấu phức tạp địi hỏi trình độ kỹ thuật và
cơng nghệ cao.
– Nghiêm cấm các hành vi dẫn ñến ảnh hưởng chất lượng thi công như:
Sử dụng các vật liệu kém chất lượng, sử dụng các máy móc thi cơng khơng đảm
bảo u cầu kỹ thuật. Khơng thực hiện đầy đủ các thí nghiệm theo u cầu kỹ thuật thi
cơng hoặc trốn tránh việc kiểm tra, thanh tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm xây lắp
theo quy ñịnh, hoặc tiến hành thi cơng cơng trình khi chưa có thiết kế ñược duyệt.
11.3. TỔ CHỨC GIÁM SÁT VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG
11.3.1. TỔ CHỨC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH CỦA CHỦ ðẦU TƯ
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng cơng trình của chủ đầu tư theo
quy định tại điều 21 của nghị ñịnh 209/Nð–CP như sau:
a) Kiểm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng theo quy ñịnh của Luật
Xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình với hồ
sơ dự thầu và hợp ñồng xây dựng, bao gồm:
– Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng
trình đưa vào công trường;
– Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình;
– Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có u cầu an tồn
phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình;

– Kiểm tra phịng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
c) Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng
trình do nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cung cấp theo u cầu của thiết kế, bao
gồm:
– Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của
các phịng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ
chức ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm xây dựng, thiết bị lắp ñặt vào cơng trình trước khi đưa vào xây dựng cơng trình;

TC&ðHSX • 205


– Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình do nhà thầu thi cơng xây dựng cung cấp thì chủ ñầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp
vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình xây dựng.
d) Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình, bao gồm:
– Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình;
– Kiểm tra và giám sát thường xun có hệ thống q trình nhà thầu thi cơng xây
dựng cơng trình triển khai các cơng việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra ñều phải ghi
nhật ký giám sát của chủ ñầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
– Xác nhận bản vẽ hồn cơng;
– Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng theo quy định tại ðiều 23 của Nghị
ñịnh 209/Nð–CP;
– Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận
công trình, giai đoạn thi cơng xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hồn thành
từng hạng mục cơng trình xây dựng và hồn thành cơng trình xây dựng;
– Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu
thiết kế ñiều chỉnh;
– Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình và

cơng trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
11.3.2. GIÁM SÁT TÁC GIẢ CỦA NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình thực hiện giám sát tác giả theo quy ñịnh tại
ðiều 22 của Nghị ñịnh 209/Nð–CP như sau:
1. Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình cử người ñủ năng lực ñể thực hiện giám
sát tác giả theo quy định trong q trình thi cơng xây dựng.
2. Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký
giám sát của chủ ñầu tư yêu cầu thực hiện ñúng thiết kế. Trong trường hợp không khắc
phục, nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình phải có văn bản thơng báo cho chủ đầu tư.
Việc thay đổi thiết kế trong q trình thi cơng phải tn thủ quy định của Nghị định này.
3. Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình có trách nhiệm tham gia nghiệm thu cơng
trình xây dựng khi có u cầu của chủ đầu tư. Qua giám sát, nếu phát hiện hạng mục
cơng trình, cơng trình xây dựng khơng đủ điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu thiết kế xây
dựng cơng trình phải có văn bản gửi chủ ñầu tư nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.
11.3.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU XÂY DỰNG
a. Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình của nhà thầu xây dựng
Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và
pháp luật về chất lượng cơng việc do mình đảm nhận; bồi thường thiệt hại khi vi phạm
hợp ñồng, sử dụng vật liệu khơng đúng chủng loại, thi cơng khơng bảo ñảm chất lượng
hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây ra thiệt hại.
Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình phải có hệ thống quản lý chất lượng ñể thực
hiện nội dung quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định như sau:

206 • TC&ðHSX


a) Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với u cầu, tính chất, quy mơ cơng
trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi cơng xây
dựng cơng trình trong việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;

b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị cơng trình,
thiết bị cơng nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo tiêu
chuẩn và yêu cầu thiết kế;
c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi cơng, tiến độ thi cơng;
d) Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
đ) Kiểm tra an tồn lao động, vệ sinh mơi trường bên trong và bên ngồi cơng
trường;
e) Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hồn cơng cho bộ phận cơng trình xây dựng,
hạng mục cơng trình xây dựng và cơng trình xây dựng hồn thành;
g) Báo cáo chủ ñầu tư về tiến ñộ, chất lượng, khối lượng, an tồn lao động và vệ
sinh mơi trường thi cơng xây dựng theo u cầu của chủ đầu tư;
h) Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy ñịnh tại ðiều 24, ðiều 25, ðiều 26
của Nghị ñịnh này và lập phiếu yêu cầu chủ ñầu tư tổ chức nghiệm thu.
ðể ñảm bảo chất lượng xây dựng theo yêu cầu thiết kế, tổ chức xây lắp cần có
những biện pháp phù hợp để tổ chức giám sát việc thực hiện chất lượng sản phẩm.
Ngoài biện pháp tổ chức nêu trên, đơn vị cần có những biện pháp như quy ñịnh rõ
trách nhiệm cho từng ñơn vị, cá nhân trong việc vi phạm chất lượng sản phẩm. Có chế
ñộ thưởng phạt vật chất ñối với cá nhân và tập thể làm tốt hoặc vi phạm chất lượng sản
phẩm xây dựng.
b. Trách nhiệm của cá nhân trong công tác quản lý chất lượng sản phẩm xây
dựng
ðối với ñội trưởng:
Là người trực tiếp chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm mà đơn vị mình
thực hiện.
Có nhiệm vụ sử dụng cơng nhân theo đúng nghề nghiệp và đúng bậc thợ.
Có biện pháp kịp thời ngăn chặn khi có hiện tượng vi phạm chất lượng.
Kịp thời khuyến khích, động viên, giáo dục các thành viên thuộc đơn vị mình để
họ có ý thức nâng cao chất lượng sản phẩm.
Khi cần thiết phải hướng dẫn các yêu cầu về chất lượng ñối với sản phẩm mà các
tổ chức sẽ thực hiện.

Trực tiếp kiến nghị cấp trên có các biện pháp tạo điều kiện ñảm bảo chất lượng
xây dựng.
ðối với tổ trưởng:
Phải bố trí cá nhân có bậc thợ phù hợp với cấp bậc công việc, phổ biến yêu cầu về
chất lượng của từng công việc cho các cá nhân mà họ sẽ thực hiện.
Phải phân công trách nhiệm cho từng cá nhân về về chất lượng của từng cơng việc
cụ thể.

TC&ðHSX • 207


Phải biết nơi và người có khả năng xảy ra hiện tượng vi phạm chất lượng để kịp
thời có biện pháp ngăn chặn.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm mà đơn vị mình trực tiếp
thực hiện.
ðối với cán bộ kỹ thuật ñội:
Phải hiểu biết cặn kẽ hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi cơng.
Phải nắm vững các quy trình, quy phạm và các tiêu chuẩn có liên quan đến cơng
tác xây dựng.
Phải trực tiếp kiểm tra hoặc thông qua bộ phận chuyên môn ñể kiểm tra chất
lượng vật liệu trước khi ñưa vào thi công.
Chịu trách nhiệm hướng dẫn kỹ thuật thi công cho các đơn vị và cá nhân trong
tồn đội để họ thực hiện cơng việc của mình theo đúng u cầu về chất lượng.
Cùng với ñội trưởng, tiến hành nghiệm thu khối lượng và chất lượng công tác của
các tổ.
ðối với các cán bộ chức năng của các phòng ban liên quan:
Phải thực hiện ñầy ñủ các nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của mình trong việc
giám sát chất lượng sản phẩm hoặc tạo mọi ñiều kiện ñể các thành viên của đơn vị thực
hiện tốt cơng tác chất lượng sản phẩm xây dựng.
c. ðánh giá chất lượng sản phẩm xây dựng

Xuất phát từ ñặc ñiểm của sản phẩm xây dựng là chất lượng của sản phẩm xây
dựng phụ thuộc vào chất lượng của từng cơng việc trong q trình tạo nên sản phẩm xây
dựng, ñặc biệt là khâu khảo sát thiết kế và thi cơng xây lắp.
ðứng ở góc ñộ của tổ chức thi công xây lắp, chúng ta cần nghiên cứu những
phương pháp kiểm tra, ñánh giá chất lượng của công tác xây lắp, từ khâu chuẩn bị xây
dựng đến khi hồn thành bàn giao và đưa cơng trình vào khai thác.
ðối với cơng tác chuẩn bị xây dựng: Phải có thiết kế tổ chức thi cơng tốt nhất về
mặt kinh tế và kỹ thuật. Các phương án thi cơng đưa ra thực hiện phải đáp ứng u cầu
về chất lượng sản phẩm.
Các máy móc thiết bị thi cơng phải đảm bảo về u cầu kỹ thuật và cơng nghệ thi
cơng. Vật liệu xây dựng phải đảm bảo tiêu chuẩn về chất lượng như ñộ cứng, bền sạch
v.v...
ðối với cơng tác xây lắp
Việc đánh giá chất lượng sản phẩm xây dựng phải ñược chia ra thành từng phần,
theo từng giai ñoạn. ðặc biệt ñối với những bộ phận cơng trình bị che khuất, phải tiến
hành kiểm tra, nghiệm thu, ñánh giá chất lượng ngay từng phần việc sau đó mới được
tiến hành thi cơng các cơng việc tiếp theo.
Trong q trình thi cơng, việc đánh giá chất lượng sản phẩm từng phần phải có
đại diện của bên A, B. Kết quả ñánh giá phải ñược ghi nhận vào nhật ký theo dõi thi
cơng và được phản ảnh vào hồ sơ hồn cơng cơng trình.
11.4. NGHIỆM THU CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG

208 • TC&ðHSX


Theo quy định tại nghị định 209/Nð–CP cơng tác nghiệm thu cơng trình được
thực hiện như sau:
11.4.1. TỔ CHỨC NGHIỆM THU CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Nhà thầu thi cơng xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu các công việc xây
dựng, đặc biệt các cơng việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận cơng trình; các hạng mục

cơng trình và cơng trình, trước khi u cầu chủ đầu tư nghiệm thu. ðối với những cơng
việc xây dựng đã được nghiệm thu nhưng chưa thi cơng ngay thì trước khi thi công xây
dựng phải nghiệm thu lại. ðối với công việc, giai đoạn thi cơng xây dựng sau khi
nghiệm thu được chuyển nhà thầu khác thực hiện tiếp thì phải được nhà thầu đó xác
nhận,
nghiệm thu.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng kịp thời sau
khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi cơng xây dựng. Nghiệm thu cơng trình
xây dựng ñược phân thành:
a) Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng;
b) Nghiệm thu bộ phận cơng trình xây dựng, giai đoạn thi cơng xây dựng;
c) Nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng để đưa vào
sử dụng.
3. Các hạng mục cơng trình xây dựng hồn thành và cơng trình xây dựng hồn thành
chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi ñược chủ ñầu tư nghiệm thu.
4. Khi chủ ñầu tư, nhà thầu là người nước ngồi thì các biên bản nghiệm thu, bản
vẽ hồn cơng bộ phận cơng trình và cơng trình xây dựng được thể hiện bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngồi do chủ đầu tư lựa chọn.
11.4.2. NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
– Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
b) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng được chủ đầu tư phê duyệt và những thay ñổi
thiết kế ñã ñược chấp thuận;
c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng ñược áp dụng;
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp ñồng xây dựng;
ñ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện
trong q trình xây dựng;
e) Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ ñầu tư và các văn bản khác có liên
quan ñến ñối tượng nghiệm thu;
g) Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây

dựng.
– Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: công việc xây dựng, thiết bị lắp
đặt tĩnh tại hiện trường;

TC&ðHSX • 209


b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, ño lường mà nhà thầu thi cơng xây dựng phải
thực hiện để xác ñịnh chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị
lắp đặt vào cơng trình;
c) ðánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp ñặt thiết bị so với thiết
kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật;
d) Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả nghiệm thu phần
xây dựng ñược lập thành biên bản theo mẫu quy ñịnh. Những người trực tiếp nghiệm
thu phải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bản nghiệm thu.
– Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Người giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ ñầu tư hoặc người giám
sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi cơng xây dựng
cơng trình.
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi cơng xây dựng cơng
trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc của tổng thầu
đối với nhà thầu phụ.
Trường hợp cơng việc khơng được nghiệm thu do lỗi của nhà thầu thi công xây
dựng thì nhà thầu phải khắc phục hậu quả và chịu mọi chi phí kể cả chi phí kiểm định
phúc tra. Trường hợp cơng việc khơng được nghiệm thu do lỗi của chủ đầu tư thì chủ
đầu tư phải có trách nhiệm khắc phục hậu quả và đền bù phí tổn cho nhà thầu thi cơng
xây dựng cơng trình.
11.4.3. NGHIỆM THU BỘ PHẬN CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIAI ðOẠN THI

CƠNG XÂY DỰNG
– Căn cứ nghiệm thu bộ phận cơng trình xây dựng, giai đoạn thi cơng xây dựng:
a) Các tài liệu theo quy định và các kết quả thí nghiệm khác;
b) Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận cơng trình xây dựng, giai
đoạn thi cơng xây dựng được nghiệm thu;
c) Bản vẽ hồn cơng bộ phận cơng trình xây dựng;
d) Biên bản nghiệm thu bộ phận cơng trình xây dựng và giai đoạn thi cơng xây
dựng hồn thành của nội bộ nhà thầu thi cơng xây dựng;
đ) Cơng tác chuẩn bị các cơng việc để triển khai giai đoạn thi cơng xây dựng
tiếp theo.
– Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra ñối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phận cơng trình xây dựng,
giai đoạn thi cơng xây dựng, chạy thử đơn động và liên động khơng tải;
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi cơng xây dựng đã
thực hiện;
c) Kiểm tra bản vẽ hồn cơng bộ phận cơng trình xây dựng;

210 • TC&ðHSX


d) Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế xây dựng cơng trình được phê
duyệt; cho phép chuyển giai đoạn thi cơng xây dựng. Kết quả nghiệm thu ñược lập
thành biên bản theo mẫu quy ñịnh.
– Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Người phụ trách bộ phận giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ ñầu tư
hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của tổng thầu trong
trường hợp nghiệm thu bộ phận cơng trình xây dựng, giai ñoạn thi công xây dựng do
nhà thầu phụ thực hiện;
b) Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình;
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi cơng

xây dựng cơng trình của chủ đầu tư tham dự ñể kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng
thầu ñối với các nhà thầu phụ.
11.4.4. NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG,
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ðƯA VÀO SỬ DỤNG
– Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục cơng trình xây dựng và cơng trình
xây dựng đưa vào sử dụng:
Các tài liệu quy ñịnh làm căn cúa nghiệm thu bao gồm:
a) Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi cơng xây
dựng;
b) Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị cơng
nghệ;
c) Bản vẽ hồn cơng cơng trình xây dựng;
d) Biên bản nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình xây dựng, cơng trình xây
dựng của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;
e) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phịng
chống cháy, nổ; an tồn mơi trường; an tồn vận hành theo quy định.
– Nội dung và trình tự nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình xây dựng,
cơng trình xây dựng:
a) Kiểm tra hiện trường;
b) Kiểm tra bản vẽ hồn cơng cơng trình xây dựng;
c) Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử ñồng bộ hệ thống máy móc thiết bị
cơng nghệ;
d) Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
phịng chống cháy, nổ, an tồn mơi trường, an tồn vận hành;
đ) Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì cơng trình xây dựng;
e) Chấp thuận nghiệm thu để đưa cơng trình xây dựng vào khai thác sử dụng. Biên
bản nghiệm thu ñược lập theo mẫu quy định.
– Thành phần trực tiếp nghiệm thu gồm:
a) Phía chủ đầu tư:


TC&ðHSX • 211


– Người ñại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình của chủ ñầu tư;
– Người ñại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây
dựng cơng trình của nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
b) Phía nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình:
– Người đại diện theo pháp luật;
– Người phụ trách thi cơng trực tiếp.
c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình tham gia nghiệm thu theo u cầu
của chủ đầu tư xây dựng cơng trình:
– Người ñại diện theo pháp luật;
– Chủ nhiệm thiết kế.
11.4.5. BẢN VẼ HỒN CƠNG
– Bản vẽ hồn cơng là bản vẽ bộ phận cơng trình, cơng trình xây dựng hồn
thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, ñược lập trên cơ
sở bản vẽ thiết kế thi cơng đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế ñược duyệt
phải ñược thể hiện trên bản vẽ hồn cơng.
Trong trường hợp các kích thước, thơng số thực tế thi cơng của bộ phận cơng trình
xây dựng, cơng trình xây dựng đúng với các kích thước, thơng số của thiết kế bản vẽ thi
cơng thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hồn cơng.
– Nhà thầu thi cơng xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽ hồn cơng bộ phận cơng
trình xây dựng và cơng trình xây dựng. Trong bản vẽ hồn cơng phải ghi rõ họ tên, chữ
ký của người lập bản vẽ hoàn cơng. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi cơng
xây dựng phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hồn cơng là cơ sở để thực hiện bảo hành và
bảo trì.
– Bản vẽ hồn cơng được người giám sát thi cơng xây dựng của chủ đầu tư ký tên
xác nhận.
11.4.6. KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỀ CHẤT LƯỢNG CƠNG

TRÌNH XÂY DỰNG
– ðối với các cơng trình xây dựng khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa phải
ñược kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng nhằm đảm bảo an tồn trước khi
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
a) Các cơng trình xây dựng cơng cộng tập trung đơng người như nhà hát, rạp
chiếu bóng, rạp xiếc, trường học, sân vận ñộng, nhà thi ñấu, siêu thị và các cơng trình
xây dựng có chức năng tương tự;
b) Nhà chung cư, nhà làm việc, khách sạn nhiều tầng;
c) Các cơng trình hóa chất và hóa dầu, cơng trình kho chứa dầu, khí;
d) Các cơng trình đê, đập, cầu, hầm lớn.
– Các cơng trình quan trọng theo u cầu của Thủ tướng Chính phủ phải kiểm tra
và chứng nhận chất lượng.

212 • TC&ðHSX


– Khuyến khích thực hiện kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng
trình xây dựng đối với các cơng trình xây dựng khơng thuộc các trường hợp quy ñịnh
nêu trên.
– Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt ñộng kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng đối với cơng trình xây dựng.
ðến khi kết thúc thi cơng cơng trình, phải lập hội đồng nghiệm thu để đánh giá
chất lượng tồn bộ cơng trình.
Kết quả nghiệm thu phải dựa vào kết quả kiểm tra, nghiệm thu của từng phần theo
từng giai ñoạn, như kết quả ño ñạc, thí nghiệm v.v...
Các kết quả trên ñều phải ñược ghi vào biên bản nghiệm thu, có đủ chữ ký của các
bên đại diện để đảm bảo tính pháp lý.
Việc nghiệm thu và bàn giao cơng trình xây dựng giữa chủ ñầu tư và tổ chức xây
láp phải làm ngay sau khi làm xong từng khâu công việc chủ yếu, từng bộ phận cơng
trình, từng hạng mục cơng trình hay tồn bộ cơng trình.

Cơ quan có thẩm quyền chỉ cấp giấy phép sử dụng cơng trình khi cơng trình đã
được nghiệm thu, bàn giao hợp thức.
11.5. BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
11.5.1. NHỮNG QUY ðỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG
1. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày chủ ñầu tư ký biên bản nghiệm thu hạng
mục cơng trình xây dựng, cơng trình xây dựng đã hồn thành để đưa vào sử dụng và
được quy định như sau:
a) Khơng ít hơn 24 tháng đối với mọi loại cơng trình cấp đặc biệt, cấp I;
b) Khơng ít hơn 12 tháng đối với các cơng trình cịn lại.
2. Mức tiền bảo hành cơng trình xây dựng:
a) Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình và nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình
có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của chủ ñầu tư theo các mức sau:
– 3% giá trị hợp đồng đối với cơng trình xây dựng hoặc hạng mục cơng trình xây
dựng cấp ñặc biệt, cấp I;
– 5% giá trị hợp ñồng ñối với cơng trình xây dựng hoặc hạng mục cơng trình xây
dựng đối với các cơng trình cịn lại.
b) Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình và nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình
chỉ được hồn trả tiền bảo hành cơng trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được
chủ đầu tư xác nhận đã hồn thành cơng việc bảo hành;
c) Tiền bảo hành cơng trình xây dựng, bảo hành thiết bị cơng trình được tính theo
lãi suất ngân hàng do hai bên thoả thuận. Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình và chủ
đầu tư có thể thỏa thuận việc thay thế tiền bảo hành công trình xây dựng bằng thư bảo
lãnh của ngân hàng có giá trị tương ñương.
11.5.2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN VỀ BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG

TC&ðHSX • 213



1. Chủ ñầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng cơng trình có trách nhiệm
sau đây:
a) Kiểm tra tình trạng cơng trình xây dựng, phát hiện hư hỏng để u cầu nhà thầu
thi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình sửa chữa, thay thế.
Trường hợp các nhà thầu khơng đáp ứng ñược việc bảo hành thì chủ ñầu tư, chủ sở hữu
hoặc chủ quản lý sử dụng cơng trình xây dựng có quyền th nhà thầu khác thực hiện.
Kinh phí th được lấy từ tiền bảo hành cơng trình xây dựng;
b) Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công
xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình xây dựng;
c) Xác nhận hồn thành bảo hành cơng trình xây dựng cho nhà thầu thi cơng xây
dựng cơng trình và nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình.
2. Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình và nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình
có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức khắc phục ngay sau khi có u cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng cơng trình và phải chịu mọi phí tổn khắc phục;
b) Từ chối bảo hành cơng trình xây dựng và thiết bị cơng trình trong các trường
hợp sau đây:
– Cơng trình xây dựng và thiết bị cơng trình hư hỏng khơng phải do lỗi của nhà
thầu gây ra;
– Chủ ñầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
buộc tháo dỡ;
– Sử dụng thiết bị, cơng trình xây dựng sai quy trình vận hành.
3. Nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình, nhà thầu thi
cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải bồi
thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra hư hỏng cơng trình xây dựng, sự cố cơng trình
xây dựng kể cả sau thời gian bảo hành, tuỳ theo mức ñộ vi phạm còn bị xử lý theo quy
ñịnh của pháp luật.

Câu hỏi chương 11
1. Sự cần thiết phải quản lý chất lượng xây dựng cơng trình?

2. Nội dung quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng?
3. Các nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng?
4. Nội dung quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình?
5. Nội dung công tác tổ chức giám sát và kiểm tra chất lượng thi
cơng cơng trình xây dựng?
6. Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng?
214 • TC&ðHSX


7. Bản vẽ hồn cơng? Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng cơng trình xây dựng?
8. Những quy định của pháp luật về bảo hành cơng trình xây dựng?
9. Trách nhiệm của các bên về bảo hành cơng trình xây dựng?

CHƯƠNG 12

TỔ CHỨC ðIỀU HÀNH SẢN XUẤT

12.1. CÔNG TÁC KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP
12.1.1. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP
Kế hoạch tác nghiệp là một bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch
thống nhất của các công ty xây dựng giao thông, dùng làm phương tiện ñể tổ chức và
chỉ ñạo sản xuất hàng ngày, nhằm đảm bảo hồn thành thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch
Nhà nước.
Nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch tác nghiệp là bảo đảm cho cơng tác của cơng ty
được cân đối và sử dụng hợp lý sức lao ñộng, vật tư và tiền vốn vào xây dựng. Ngồi ra
nó cịn là căn cứ để tổ chức hạch tốn kinh tế nội bộ ở các đơn vị cơ sở.
Kế hoạch tác nghiệp phải tạo ñiều kiện ñể triển khai phong trào thi đua của cơng
nhân giữa các tổ, ñội sản xuất ñể tiến hành sự phối hợp công tác giữa các tổ, ñội sản
xuất và các ñơn vị sản xuất phụ của công ty một cách chặt chẽ. Nó cịn là phương tiện

thúc đẩy việc áp dụng cơng nghệ tiên tiến và phương pháp tổ chức lao ñộng khoa học
trong sản xuất.
Kế hoạch tác nghiệp của các tổ, ñội sản xuất là tài liệu cần thiết chỉ ñạo q trình
thi cơng xây lắp và để đánh giá, phân tích tình hình sản xuất của các đơn vị đó, ñể áp
dụng chế ñộ lương khoán và chế ñộ khen thưởng vật chất.
Kế hoạch tác nghiệp chính là sự phát triển của kế hoạch tồn diện hàng năm của
cơng ty xây lắp, nhằm bổ sung và cụ thể hóa kế hoạch này cho từng thời kỳ như tháng,
tuần, ngày.
Theo quy ñịnh, công ty và các ñơn vị cơ sở của nó phải lập kế hoạch tác nghiệp
hàng tháng. Kế hoạch tác nghiệp tháng được cụ thể hóa trong tiến độ thi cơng hàng tuần
(có chia ngày) tiến độ cung cấp vật tư và kế hoạch công tác của các máy xây dựng và
phương tiện vận chuyển hàng tuần và hàng ngày.
Nếu cơng ty có tổ chức bộ phận điều độ thi cơng hoặc khi thi cơng các cơng trình
đặc biệt quan trọng (như cầu lớn, mặt đường cấp cao), thì cần phải lập tiến độ thi cơng
TC&ðHSX • 215


và kế hoạch cung cấp vật tư, khai thác xe máy hàng tuần, hàng ngày và khi cần thiết cho
từng giờ nữa.
Kế hoạch tác nghiệp thường khơng cố định, mà trong q trình thi cơng thường
phải điều chỉnh lại kế hoạch, nhất là kế hoạch cung cấp vật tư, cho từng thời kỳ ngắn,
cho phù hợp với từng ñiều kiện thi cơng cụ thể. Việc điều chỉnh này thường do bộ phận
điều độ đảm nhiệm.
Trường hợp một cơng trình do nhiều đơn vị thi cơng thực hiện thì phải lập kế
hoạch tác nghiệp tháng với ñầy ñủ các chỉ tiêu chung cho tồn bộ cơng trình đó và mỗi
đơn vị thi công lại phải lập kế hoạch tác nghiệp riêng cho loại cơng tác của mình
phụ trách.
12.1.2. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP
Khi lập kế hoạch tác nghiệp của cơng ty và các tổ đội phải căn cứ vào các số
liệu sau:

– Các chỉ tiêu và nhiệm vụ ñã ghi trong kế hoạch toàn diện hàng năm và hàng
quý.
– Tiến độ thi cơng hàng năm theo từng hạng mục cơng trình đã được duyệt.
– Báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tháng trước, q trước để
nghiên cứu sự biến động của sản xuất, tìm ngun nhân hồn thành hoặc khơng hồn
thành kế hoạch để có biện pháp khắc phục.
– Các hồ sơ thiết kế, dự toán.
– Thiết kế tổ chức thi công chi tiết và kế hoạch giá thành.
– Các số liệu về kế hoạch cung cấp vật tư và nhân lực.
– Các ñịnh mức lao ñộng, vật liệu, máy thi công của Nhà nước và của ngành giao
thơng vận tải, các định mức trung bình tiên tiến của các đơn vị trong cơng ty.
12.1.3. NỘI DUNG KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP
a. Kế hoạch tác nghiệp của công ty bao gồm
1. Kế hoạch công tác xây lắp và đưa cơng trình vào hoạt động.
2. Kế hoạch lao ñộng tiền lương.
3. Kế hoạch nhu cầu và cân ñối vật tư, xe máy chủ yếu.
4. Kế hoạch chi phí sản xuất hoặc kế hoạch giá thành.
5. Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động.
Ngồi ra, khi cần thiết phải lập kế hoạch tác nghiệp cơ giới hóa thi cơng và kế
hoạch vận chuyển. Kế hoạch của cơng ty được lập ra bằng cách tổng hợp các chỉ tiêu
tương ứng của kế hoạch tác nghiệp của các tổ ñội sản xuất và kế hoạch của các cơ sở
sản xuất phụ.
Trong quá trình tổng hợp để lập kế hoạch của cơng ty cần phải xét ñến mối liên hệ
chặt chẽ giữa kế hoạch của các tổ đội sản xuất, các xí nghiệp phụ thuộc và phải tiến
hành chặt chẽ các kế hoạch này với kế hoạch cung cấp vật tư. Khi tổng hợp cần ñặc biệt
chú ý bảo ñảm sử dụng nhân lực, vật tư hợp lý nhất và tập trung tối ña cho những hạng
mục quan trọng.
b. Nội dung kế hoạch tác nghiệp của đội
216 • TC&ðHSX



Kế hoạch tác nghiệp của ñội bao gồm các chỉ tiêu sau:
1. Khối lượng các công tác xây lắp trong tháng của ñội.
2. Nhiệm vụ sản xuất của các tổ trong ñội.
3. Quỹ tiền lương và nhu cầu lao ñộng.
4. Thời gian bắt đầu và kết thúc cơng việc chủ yếu hoặc bàn giao cơng trình
(nếu có).
5. Kế hoạch nhu cầu vật tư.
Kế hoạch tháng của ñội sản xuất là một bộ phận hợp thành của kế hoạch tác
nghiệp chung của công ty, tổng hợp các chỉ tiêu kế hoạch tháng của các ñội sản xuất sẽ
nằm trong kế hoạch chung của công ty.
Các biểu kế hoạch tác nghiệp tháng của đội sản xuất gồm có:
1. Kế hoạch khối lượng công tác và giá trị sản lượng thực hiện trong tháng.
2. Kế hoạch lao ñộng và tiền lương.
3. Kế hoạch nhu cầu vật tư kỹ thuật.
4. Kế hoạch giá thành (khi có u cầu của cơng ty).
ðể đảm bảo hồn thành kế hoạch tác nghiệp của ñội sản xuất, nhiệm vụ kế hoạch
này phải ñược triển khai ñến các tổ sản xuất là những đơn vị trực tiếp thi cơng.
c. Nội dung kế hoạch tác nghiệp tháng của các tổ sản xuất
Gồm các chỉ tiêu sau:
1. Khối lượng các công tác xây lắp trong tháng của tổ.
2. Nhiệm vụ sản xuất của mỗi cơng nhân.
3. Nhu cầu lao động và tiền lương của tổ.
Kế hoạch tháng của tổ sản xuất thường được giao cho các tổ dưới hình thức phiếu
giao việc. Trong phiếu giao việc, ñội trưởng ghi chi tiết nội dung cơng việc giao cho tổ
đó với số liệu cụ thể của 3 chỉ tiêu trên. Phiếu giao việc là căn cứ để kiểm tra thời hạn
hồn thành cơng tác của các tổ sản xuất.
12.1.4. TRÌNH TỰ LẬP KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
DỰNG
Việc lập kế hoạch tác nghiệp tháng được lập theo trình tự sau:

Bước 1: Hàng tháng, vào ngày 20, phòng kỹ thuật kế hoạch của cơng ty căn cứ
vào tình hình thực hiện kế hoạch 20 ngày và dự kiến hiện kế hoạch 10 ngày cuối tháng,
căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất của cơng ty mà định ra nhiệm vụ kế hoạch tháng sau cho
từng đội sản xuất đối với từng cơng trình để trình giám đốc cơng ty.
Bước 2: Sau khi nhận nhiệm vụ của cơng ty, đội trưởng cùng các cán bộ kỹ thuật,
kế hoạch và các ñội trưởng nghiên cứu, bàn bạc tìm các biện pháp tổ chức thực hiện
nhằm hồn thành khối lượng cơng tác, tiến độ, chất lượng với hiệu quả cao nhất. ðồng
thời ñội trưởng tiến hành giao nhiệm vụ sản xuất cho các tổ sản xuất.
Tổ trưởng có trách nhiệm trước đội trưởng về nhiệm vụ sản xuất của tổ mình,
cùng các tổ viên tìm các biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch ñược giao.
TC&ðHSX • 217


×