Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài giảng GIAO AN LOP 3 TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.64 KB, 36 trang )

Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2010
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
TIẾT: 61.62 BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU ( sgk/ 22 )
Thời gian: 80
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lam nhẩm,
mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu
trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho
từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ . 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài thơ.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu.
+ Rút từ khó - luyện đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HD luyện đọc đoạn.
+ Tìm hiểu từ mới SGK.
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế
nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã


thành đạt như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua
Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ
thần VN ?
- YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì
để sống ?
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở
trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần
- Quan sát tranh
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu.
- Luyện đọc.
- 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đặt câu
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn
củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà
nghèo, không có đèn, ... đọc sách.
+ Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to
trong triều đình.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần
Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để
xem ông làm thế nào.
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc
ba chữ trên bức trướng " Phật trong
lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay
tượng Phật nếm thử ... mà ăn.
Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí

thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất
bình an vô sự ?
- YC đọc thầm đoạn 5, trả lời :
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông
tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại .
- Chọn đọc mẫu đoạn 3.
- HD đọc đoạn 3
- HD đọc đoạn văn
Kể chuyện .
1. GV nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn
của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của
câu chuyện.
2. HD HS kể chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện
đúng nội dung.
- YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân.
- GV viết bảng tên đúng và hay.
Nhận xét
b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện
- YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể.
- Bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò .
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
- Khuyến khích HS kể lại cho người thân
nghe.
- Nhận xét tiết học.

+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng
và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm
cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh
cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn
bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống
đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho
dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này
được lan truyền rộng.
+ Ca ngợi Trần Quốc ……
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc YC của BT và mẫu ( Đoạn
1……)
- HS làm bài ở VBT
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1,
sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5
- HS suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn.
- HS phát biểu: Chịu khó học hỏi, ta
se học được nhiều điều hay./ sáng tạo
nên đã học được nghề thêu, truyền
dạy cho dân. / Nhân dân ta rất biết ơn
ông tổ nghề thêu.
** Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
MÔN: TOÁN

TIẾT: 101 BÀI: LUYỆN TẬP ( sgk/ 103 )
Thời gian: 40
I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có đến 4 chữ số và
giải toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- GV ghi bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét
bổ sung.
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vơ nháp.
- Mời 2 em nêu bài làm của mình
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.

- GV và HS nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Tính nhẩm.
- HS cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp
nhận xét bổ sung.
( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn
vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa
bài.
5000 + 1000 = 6000
4000 + 5000 = 9000
6000 + 2000 = 8000
8000 + 2000 = 10 000
- Tính nhẩm theo mẫu.
- Cả lớp làm vào vở nháp .
- HS nêu, lớp lắng nghe và bổ sung:
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Đặt tính rồi tính.

- Lớp tự làm bài.
2541 5348 4827
805
+ 4 238 + 936 + 2634 +
6475
6779 6284 7461
3. Củng cố - Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
7280
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của
GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận
xét.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
342 x 2 = 684 (l)
Số lít dầu cả 2 buổi bán được
là:
342 + 648 = 1026 (l)
Đáp số: 1026 lít
dầu
** Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT: 21 BÀI: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)

Thời gian: 35
I. Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp
với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các
trường hợp đơn giản..
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
* GD cho HS kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách
nước ngoài.
II. Tư liệu và phương tiện: Tranh SGK, phiếu học tập, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, các em cần phải làm gì ?
- Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, ta cần ghi nhớ điều gì ?
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm.
- YC các nhóm quan sát các tranh nhận xét về cử
chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các
tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
* Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang
gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái
độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin.
Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của
người VN. Chúng ta cần tôn trọng khách nước
ngoài.
b) Hoạt động 2 : Phân tích truyện

- GV đọc truyện " Cậu bé tốt bụng"
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo các
câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì đối
với người khách nước ngoài ?
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như
thế nào về cậu bé VN ?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ
trong truyện ?
+ Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng
với khách nước ngoài ?
* Kết luận :
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười
thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ.
- Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những
việc phù hợp khi cần thiết.
- Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách
của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết
và có cảm tình với đất nước VN.
c) Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm.
+ Tình huống 1 : (nhóm 1 + 2 + 3)
+ Tình huống 2 : (nhóm 4 + 5 + 6)

* Kết luận :
GV kết luận 2 ý HS đã trả lời xong.
3. Hướng dẫn thực hành.
Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc :
- Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước
ngoài.
- Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần
thiết.
- Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khi
gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày kết quả thảo luận.
+ TH1 : Chê bai trang phục và ngôn
ngữ của dân tộc khác là một điều
không nên. Mỗi dân tộc đều có quyền
giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc
mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá
…… của các dân tộc đều cần được
tôn trọng như nhau.
+ TH2:Trẻ em VN cần cởi mở, tự tin
khi tiếp xúc với người nước ngoài để
họ thêm hiểu về đất nước mình, thấy
được lòng hiếu khách, sự thân thiện,
an toàn trên đất nước chúng ta.
** Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
MÔN: TOÁN

TIẾT: 102 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 ( sgk/ 104 )
Thời gian: 40
I. Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạn vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ và các số trong phạm vi 10 000)
- BT cần làm: Bài 1; 2 (b); 3; 4. HS khá, giỏi có thể làm cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
6000 + 2000 = 6000 + 200 =
400 + 6000 = 4000 + 6000 =
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài.
a) Hướng dẫn thực hiện phép trừ
- GV ghi bảng 8652 – 3917
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như
SGK.
- GV chốt lại: Muốn trừ một số có bốn chữ số
cho số có bốn chữ số ta viết số bị trừ rồi viết
số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng
phải thẳng cột , viết dấu trừ và kẻ đường gạch
ngang rồi thực hiện từ phải sang trái.
b) Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào SGK.

- Mời một em lên bảng sửa bài .
- HS nhận xét đánh giá.
Bài 2b: Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào tập trắng.
- Mời 2HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- HS trao đổi và dựa vào cách thực
hiện phép cộng hai số trong phạm vi
10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết
quả
8652
- 3917
4735
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ
- Một em nêu đề bài tập: Tính.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con .
- Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận
xét chữa bài.
6385 7563 8090 3561
- 2927 - 4908 - 7131 - 924
3458 2655 959 2637
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện vào tập trắng.
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ
sung.
9996 2340
- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3: Gọi HS đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào tập trắng.
- Mời một HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 4.
- Muốn tìm được trung điểm ta phải làm thế
nào ?
- Muốn xác định được trung điểm của đoạn
thẳng AB ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS vẽ.
3) Củng cố - Dặn do .
- Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ?
a) 7284 b) 6473
- 3528 - 5645
4766 828
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 6669 - 512
3327 1828
- Một em đọc đề bài 3.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào tập trắng.
- Một HS lên giải bài, lớp nhận xét,
chữa bài.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 ( m)
Đáp số: 2648 m vải
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm.

- Lấy 8 : 2 = 4 (cm)
- HS vẽ.
- a) Sai ; b) đúng.
** Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT: 41 BÀI: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU ( SGK/ 24 )
Thời gian: 40
I. Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài
viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b. HS khá, giỏi làm cả BT2.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a & 2b ( viết bảng 2 lần ); bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ :GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ
ngữ : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe - viết .
a) Tìm hiểu bài viết
- Đọc mẫu lần 1. Hỏi:
+ Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất
ham học?
b) HD cách trình bày bài viết.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
c) HD viết từ khó.

- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm các từ khó,
dễ viết sai chính tả.
- Đọc cho HS viết trên bảng lớp, bảng con.
d) Viết chính tả.
- Đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài, nhận xét
- Chấm 1 số bài, NX, chữa lỗi viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài tập 2: (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
- Yêu cầu HS làm ýa. HS khá, giỏi làm cat bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS đọc lại
+ Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo vó
tôm, bắt đom đóm để học.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Các từ khó: đốn củi, vỏ trứng, ánh
sáng, đọc sách,...
- Viết trên bảng lớp, bảng con.
- Viết vào vở ô li.
- HS nêu yêu cầu của BT và làm vào
VBT.
- 1 HS lên bảng làm ý a
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS khá, giỏi làm ý b; Gv nhận xét,
chữa bài.
a. chăm chỉ - trở thành - trong - triều
đình - trước thử thách - xử trí - làm

cho - kính trọng - nhanh trí - truyền lại
- cho nhân dân.
b. nhỏ - đã - nổi tiếng - tuổi - đỗ - tiến
sĩ - hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả
4. Củng cố - dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại bài và hoàn thành BT
chính tả.
thơ - lẫn văn xuôi - của.
** Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
MÔN; THỦ CÔNG
TIẾT: 21 BÀI: ĐAN NONG MỐT (Tiết 1)
Thời gian: 35
I. Mục tiêu: Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung
quanh tấm đan.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan
đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn...
II. Chuẩn bị: Tranh quy trình ; các nan đan mẫu ba màu khác nhau ; bìa màu.
- Kéo, giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra (3 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
2. Dạy bài mới.
a) Hoạt động 1 : HD HS quan sát và nhận xét (5 phút)

- Giới thiệu tấm đan nong mốt (H.1) & hướng dẫn HS
quan sát, nhận xét.
- Đan nong mốt được sử dụng để làm đồ dùng trong gia
đình như đan làn hoặc đan rổ, rá……
- Để đan nong mốt người ra sử dụng các nan đan bằng các
nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá
dừa………
- Trong thực tế, người ta thường sử dụng các nan rời bằng
tre, nứa, giang, mây, lá dừa…… để đan nong mốt, nong
đôi làm đồ dùng trong gia đình.
Trong bài học này, để làm quen với việc đan nan, chúng ta
sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, bìa với cách đan đơn
giản nhất.
b) Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan
- Cắt các nan dọc : Cắt một hình vuông có cạnh 9 ô. Sau
đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8
như hình 2 để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh
tấm đan có kích thước rộng 1ô, dài 9ô. Nên cắt các nan
ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh
(H.3)
Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.4)
Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1
nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề.
Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau
- Quan sát
- HS nhận xét và trả lời.
- Quan sát
- Vài HS thực hành cắt.

- Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn, đường
nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan
dọc 1, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan
ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
- Đan nan ngang thứ hai : Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và
luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho
khít với nan ngang thứ nhất.
- Đan nan ngang thứ ba : giống như đan nan ngang thứ
nhất.
- Đan nan ngang thứ 4: giống như đan nan ngang thứ 2.
Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
* Chú ý : Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít
rồi mới đan tiếp nan sau.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan
Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán
từng nan XQ tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan
không bị tuột (giống như tấm đan ở H.1).Chú ý dán cho
thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- YC HS nhắc lại : Đan nong mốt có mấy bước ?
- Tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập
đan nong mốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Chuẩn bị ĐDHT tiết 2 thực hành
- HS nhắc lại 3 bước thực hiện
- HS thực hành lại và trình bày
sản phẩm
** Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT: 21 BÀI: ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ ( sgk/ 27 )
Thời gian: 40
I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng
tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần)
bằng chữ cỡ nhỏ.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
* Nội dung tích hợp về giáo dục bảo vệ môi trường: GD tình yêu quê hương, đất
nước qua câu ca dao:
Ôi Quãng Bá,cá Hồ Tây
Hàng đào tơ lụa làm say lòng người
* Phương thức tích hợp: - Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. Tên riêng và câu tục ngữ viết trên
dòng kẻ ô li trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS viết chữ N (Ng) - Nguyễn Văn Trỗi - Nhiễu điều ……cùng
trên bảng lớp và bảng con.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. giới thiệu bài .
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. HD viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- YC tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu các chữ O, ¤, ¥, Q, T kết hợp nhắc lại
cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- YC đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Lãn Ông ( Hải Thượng Lãn Ông Lê

Hữu Trác (1720 - 1792) là một lương y nổi tiếng,
sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ
của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.).
- Viết mẫu trên bảng lớp.
- HS tìm chữ hoa : L, Ô, Q, B, H, T, Đ
- Tập viết chữ O, ¤, ¥, Q, T trên bảng
con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng : L·n ¤ng
- Viết bảng con
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- Viết bảng con.
- HD tập viết trên bảng con : Lãn Ông
c. Luyện viết câu ứng dụng
- YC đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu : Câu ca dao ca ngợi những sản vật
quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi ở Quảng Bá
( làng ven Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa
ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người.
- HD HS viết các chữ : Ổi, Quảng, Tây
3. HDHS viết vào vở Tập viết .
- Nêu YC viết theo cỡ nhỏ
- Lưu ý HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
4. Chấm, chữa bài.
Chấm một số bài - nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài.
- HS viết vào vở Tập viết.

** Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

×