Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với thiếu hụt nước cấp hồ chứa nước Phú Vinh, Tỉnh Quảng Bình trong điều kiện ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN THỊ HIẾU

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI THIẾU HỤT
NƯỚC CẤP HỒ CHỨA NƯỚC PHÚ VINH, TỈNH QUẢNG BÌNH
TRONG ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

Hà Nội, 2018

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN THỊ HIẾU

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI THIẾU HỤT
NƯỚC CẤP HỒ CHỨA NƯỚC PHÚ VINH, TỈNH QUẢNG BÌNH
TRONG ĐIỀU KIỆN ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI


CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC
MÃ SỐ: 8580212

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ VĂN CHÍN

Hà Nội, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Thị Hiếu, tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi
làm. Những kết quả nghiên cứu là trung thực.Trong quá trình làm tơi có tham
khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề
tài. Các tài liệu trích dẫn rõ nguồn gốc và các tài liệu tham khảo được thống kê
chi tiết. Những nội dung và kết quả trình bày trong Luận văn là trung thực, nếu
vi phạm tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Quảng Bình, tháng 5 năm 2018
Tác giả

Trần Thị Hiếu


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, được sự giảng dạy, giúp đỡ của các thầy
giáo, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi và sự cố gắng, học hỏi của bản thân, đến nay
luận văn “Nghiên cứu các giải pháp ứng phó với thiếu hụt nước cấp hồ chứa nước
Phú Vinh, tỉnh Quảng Bình trong điều kiện ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
(BĐKH) và phát triển kinh tế - xã hội” đã hoàn thành.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận
văn. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo, PGS.TS. Lê

Văn Chín, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện
luận văn.
Với thời gian và kiến thức có hạn, chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót và
khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của thầy giáo, cơ
giáo, các cán bộ khoa học và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Bình, tháng 5 năm 2018
Tác giả

Trần Thị Hiếu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................. 1
2.

MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.............................3
2.1. Mục tiêu.................................................................................................................. 3
2.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3

3.

CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................3
3.1. Cách tiếp cận........................................................................................................... 3
3.2. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................... 3
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về thiên tai và biến đổi khí hậu............................................................. 5
1.1.1. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu trên thế giới............................................ 5

1.1.2. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu tại Việt Nam............................................ 7
1.2. Các nghiên cứu về Biến đổi khí hậu..................................................................... 13
1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu về BĐKH trên thế giới........................................... 13
1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về BĐKH ở Việt Nam............................................. 15
1.2.3. Tổng quan các nghiên cứu về giải pháp ứng phó với thiếu hụt nước ở Việt Nam
16
1.2.4. Các kịch bản BĐKH ở Việt Nam....................................................................... 18

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC CỦA HỒ CHỨA NƯỚC PHÚ VINH, THÀNH
PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH................................................................................... 23
2.1. Đặc điểm tự nhiên, hiện trạng hệ thống cơng trình thuỷ lợi hồ chứa nước Phú
Vinh, tỉnh Quảng Bình................................................................................................. 23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................. 23
2.1.3. Hiện trạng cơng trình thủy lợi hồ chứa nước Phú Vinh...................................... 30
2.2. Tính tốn các yếu tố khí tượng thủy văn............................................................... 36
2.2.1. Nhiệt độ khơng khí............................................................................................. 36
2.2.2. Chế độ gió.......................................................................................................... 36
2.2.3. Độ ẩm khơng khí................................................................................................ 37
2.2.4. Nắng................................................................................................................... 37


2.2.5. Bốc hơi............................................................................................................... 38
2.2.6. Tính tốn mưa tưới thiết kế................................................................................ 38
2.2.7. Tính tốn nguồn nước đến hồ chứa nước Phú Vinh........................................... 44
2.3. Tính tốn nhu cầu nước của các đối tượng dùng nước trong hệ thốngvà dịng chảy
mơi trường................................................................................................................... 55
2.3.1. Tính tốn nhu cầu nước cho cây trồng thời kỳ nền 1986÷2005.........................55
2.3.2. Tính tốn nhu cầu nước cho sinh hoạt................................................................ 67
2.3.3. Tính tốn nhu cầu nước cho sinh hoạt của khách du lịch................................... 68
2.3.4. Tính tốn nhu cầu nước cho ni trồng thủy sản và chăn ni..........................69

2.3.5. Tính tốn nhu cầu nước đảm bảo môi trường sinh thái...................................... 71
2.3.6. Tổng hợp nhu cầu dùng nước tồn hệ thống...................................................... 72
2.4. Tính toán cân bằng nước của hồ chứa nước Phú Vinh, tỉnh Quảng Bình trong điều
kiện hiện tại.................................................................................................................. 75
2.5.Đánh giá, xác định sự thiếu hụt nước cấp của hồ chứa nước Phú Vinh, tỉnh Quảng Bình 82
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI ĐẾN SỰ THIẾU HỤT NƯỚC CẤP CỦA HỒ CHỨA NƯỚC PHÚ
VINH, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH............................................... 83
3.1. Tính toán nhu cầu nước của các đối tượng dùng nước trong hệ thống theo các kịch
bản BDKH và chiến lược phát triển kinh tế của vùng.................................................. 83
3.1.1. Lựa chọn kịch bản BĐKH.................................................................................. 83
3.1.2. Nhu cầu nước của các đối tượng dung nước trong hệ thống..............................86
3.1.3. Tính tốn u cầu dùng nước của toàn hệ thống trong tương lai....................... 88
3.1.3.6. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến ngành nơng nghiệp khu vực hồ chứa
nước Phú Vinh............................................................................................................. 96
3.1.3.7. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và sự phát triển kinh tế - xã hội đến nhu cầu
nước trong tương lai.................................................................................................... 97
3.2. Tính tốn nguồn nước đến dưới ảnh hưởng của BĐKH và chiến lược phát triển
kinh tế của vùng........................................................................................................... 98
3.2.1. Tính tốn nguồn nước đến thời kỳ2016÷2035 dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu .98
3.2.2. Tính tốn nguồn nước đến thời kỳ 2046÷2065 dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu 99


3.3. Tính tốn cân bằng nước của hệ thống (có xét đến dịng chảy mơi trường, quyền
sử dụng nước của các đối tượng dùng nước trong hệ thống) theo các kịch bản BĐKH


và phát triển kinh tế - xã hội...................................................................................... 100
3.4.Đánh giá và xác định lượng nước thiếu hụt của hồ chứa theo các kịch bản BĐKH
và PTKT.................................................................................................................... 105

3.5. Đề xuất các giải pháp ưu tiên cấp nước, giải pháp cơng trình và phi cơng trình phù
hợp nhằm giảm nhỏ sự thiếu hụt nước cấp của hồ chứa nước Phú Vinh, thành phố
Đồng Hới trong điều kiện BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội................................. 105
3.5.1. Giải pháp cơng trình......................................................................................... 105
3.5.2.Giải pháp phi cơng trình................................................................................... 106
3.6. Áp dụng các giải pháp đã đề xuất vào tính tốn.................................................. 111
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ....................................................................................... 120
1. Kết luận.................................................................................................................. 120
2. Kiến nghị............................................................................................................... 120
PHỤ LỤC................................................................................................................. 126
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ TÍNH TỐN TẦN SUẤT LÝ LUẬN...........................126
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TỐN NHU CẦU NƯỚC CHO CÂY TRỒNG132 PHỤ LỤC
3: THÔNG SỐ HỒ CHỨA NƯỚC........................................................................................... 140


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thông số kỹ thuật hồ chứa nước Phú Vinh.................................................. 32
Bảng 2.2. Đặc trưng nhiệt độ khơng khí trạm Đồng Hới............................................. 36
Bảng 2.3. Tốc độ gió trung bình, năm trạm Đồng Hới................................................. 36
Bảng 2.4. Hướng và tốc độ gió mạnh nhất tháng và năm trạm Đồng Hới(m/s)...........37
Bảng 2.5. Vận tốc gió mạnh nhất theo tần suất lý luận Momen Pearson III................37
Bảng 2.6. Tốc độ gió trung bình, lớn nhất trạm Đồng Hới.......................................... 37
Bảng 2.7. Đặc trưng độ ẩm tương đối trung bình, nhỏ nhất trạm Đồng Hới................37
Bảng 2.8. Số giờ nắng tháng và năm trạm Đồng Hới................................................... 37
Bảng 2.9. Lượng bốc hơi trung bình tháng trạm Đồng Hới......................................... 38
Bảng 2.10. Phân phối chênh lệch tổn thất bốc hơi mặt nước....................................... 38
Bảng 2.11. Bảng cơ cấu cây trồng và lịch thời vụ gieo trồng....................................... 39
Bảng 2.12. Kết quả tính tốn các thơng số thống kê X , Cv,Cs thời kỳ nền....................41
Bảng 2.13. Bảng thống kê chọn mô hình mưa đại diện ứng với từng thời vụ trong thời
kỳ nền.......................................................................................................................... 42

Bảng 2.14. Bảng tổng hợp mưa thiết kế theo tháng thời kỳ nền (1986÷2005) ứng với
tần suất P=85%............................................................................................................ 43
Bảng 2.15. Kết quả tính tốn các thơng số thống kê X , Cv,Cs thời kỳ hiện tại..............43
Bảng 2.16. Bảng thống kê chọn mơ hình mưa đại diện ứng với từng thời vụ trong thời
kỳ hiện tại.................................................................................................................... 43
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp mưa theo tháng thiết kế ứng với tần suất P=85% thời kỳ
hiện tại......................................................................................................................... 44
Bảng 2.18.Tổng hợp các thông số dòng chảy năm lưu vực hồ Phú Vinh thời kỳ nền 49
Bảng 2.19: Phân phối dòng chảy đến hồ Phú Vinh thời kỳ nền 1986÷2005...............53
Bảng 2.20.Tổng hợp các thơng số dòng chảy năm lưu vực hồ Phú Vinh thời kỳ hiện tại
2006÷2016................................................................................................................... 54
Bảng 2.21. Phân phối dịng chảy đến hồ Phú Vinh thời kỳ hiện tại 2006÷2016..........54
Bảng 2.22. Thời vụ cây trồng...................................................................................... 62
Bảng 2.23. Độ ẩm đất canh tác.................................................................................... 62
Bảng 2.24. Thời kỳ sinh trưởng và hệ số cây trồng của lúa......................................... 62
Bảng 2.25. Thời kỳ và hệ số cây trồng của ngô Đông Xuân........................................ 62


Bảng 2.26. Thời kỳ và hệ số cây trồng của lạc vụ Hè Thu........................................... 63
Bảng 2.27. Chiều sâu bộ rễ của cây trồng cạn............................................................. 63
Bảng 2.28. Chỉ tiêu cơ lý của đất................................................................................. 63
Bảng 2.29: Cơ cấu cây trồng thời kỳ nền 1986÷2005.................................................. 63
Bảng 2.30: Cơ cấu cây trồng thời kỳ hiện tại 2006÷2016............................................ 64
Bảng 2.31: Tổng hợp mức tưới cho lúa vụ Đơng Xn thời kỳ nền 1986÷2005..........64
Bảng 2.32: Tổng hợp mức tưới cho lúa vụ Hè Thu thời kỳ nền 1986÷2005................64
Bảng 2.33: Tổng hợp mức tưới cho ngơ Đơng Xuân thời kỳ nền 1986÷2005.............64
Bảng 2.34: Tổng hợp mức tưới cho lạc vụHè Thu thời kỳ nền 1986÷2005.................64
Bảng 2.35: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồngthời kỳ nền 1986÷2005.....64
Bảng 2.36: Tổng hợp nhu cầu nước mặt ruộng cho nơng nghiệp thời kỳ nền1986÷200565
Bảng 2.37: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng thời kỳ hiện tại 2006÷2016. 66

Bảng 2.38: Tổng hợp nhu cầu nước mặt ruộng cho nơng nghiệp thời kỳ hiện tại
2006÷2016................................................................................................................... 66
Bảng 2.39. Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt thời kỳ nền 1986÷2005............67
...............................................................................................................
Đơn vị: 106m3
67
Bảng 2.40. Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt thời kỳ hiện tại 2006÷2016......68
...............................................................................................................
Đơn vị: 106m3
68
Bảng 2.41. Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch thời kỳ nền 1986÷2005.....68
Bảng 2.42. Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch thời kỳ hiện tại 2006÷2016. .69
Bảng 2.49. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước của hệ thốngthời kỳ nền.........73
Bảng 2.50. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại cơng trình đầu mối của tồn
hệ thống thời kỳ nền 1986÷2005................................................................................. 73
Bảng 2.51. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước của hệ thống thời kỳ hiện tại. .74
Bảng 2.52. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại cơng trình đầu mối của tồn
hệ thống thời kỳ hiện tại.............................................................................................. 74
Bảng 2.53. Quan hệ giữa cao trình và dung tích hồ, diện tích hồ................................. 75
Bảng 2.54. Lượng bốc hơi trung bình tháng tại trạm Đồng Hới..................................76
Bảng 2.55. Phân phối bốc hơi phụ thêm khu vực hồ chứa nước Phú Vinh (mm).........77
Bảng 2.56. Bảng kết quả tính tốn điều tiết cân bằng nước trong hệ thống hồ chứa
nước Phú Vinh thời kỳ nền.......................................................................................... 78


Bảng 2.57. Bảng kết quả tính tốn điều tiết cân bằng nước trong hệ thống hồ chứa
nước Phú Vinh thời kỳ hiện tại.................................................................................... 80
Bảng 3.1: Mức thay đổi nhiệt độ trung bình (°C) so với thời kỳ 1986÷2005 ở các vùng
khí hậu theo các kịch bản RCP4.5............................................................................... 84
Bảng 3.2: Nhiệt độ trạm Đồng Hới các năm trong tương lai theo kịch bản RCP4.5(°C). 85

Bảng 3.3: Mức thay đổi lượng mưa (%) so với thời kỳ 1986-2005 ở các vùng khí hậu
theo các kịch bản RCP4.5............................................................................................ 85
Bảng 3.4: Lượng mưa trong tương lai theo kịch bản RCP4.5...................................... 86
Bảng 3.5: Cơ cấu sử dụng đất thời kỳ 2016÷2035....................................................... 86
Bảng 3.6: Cơ cấu sử dụng đất thời kỳ 2046÷2065....................................................... 87
Bảng 3.7. Quy mơ đàn gia súc, gia cầm thời kỳ 2016÷2035........................................ 88
Bảng 3.8. Quy mô đàn gia súc, gia cầm thời kỳ 2046-2065......................................... 88
Bảng 3.9: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng thời kỳ 2016÷2035............88
Bảng 3.10. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống thời
kỳ 2016÷2035.............................................................................................................. 89
Bảng 3.11: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng thời kỳ 2046÷2065...........90
Bảng 3.12. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống thời
kỳ 2046-2065............................................................................................................... 90
Bảng 3.13: Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt thời kỳ 2016-2035(106m3)........91
Bảng 3.14: Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch thời kỳ 2016-2035 (106m3). 91
Bảng 3.15: Bảng kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt thời kỳ 2046-2065(106m3)........91
Bảng 3.16: Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch thời kỳ 2046-2065 (106m3). 91
Bảng 3.17. Tổng hợp nhu cầu nước cho chăn nuôi thời kỳ 2016-2035........................92
Bảng 3.18. Tổng hợp nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản thời kỳ 2016-2035.........92
Bảng 3.19. Tổng hợp nhu cầu nước cho chăn nuôi thời kỳ 2046-2065........................93
Bảng 3.20. Tổng hợp nhu cầu nước cho nuôi trồng thủy sản thời kỳ 2046-2065.........93
Bảng 3.21: Tổng hợp nhu cầu nước đảm bảo dịng chảy mơi trường thời kỳ 2016-2035

94

Bảng 3.22: Tổng hợp nhu cầu nước đảm bảo dịng chảy mơi trường thời kỳ 2046-2065

94

Bảng 3.23: Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước toàn hệ thống thời kỳ 2016-2035. .94

Bảng 3.24. Bảng kết quả tổng hợp u cầu dùng nước tại cơng trình đầu mối của toàn
hệ thống thời kỳ 2016-2035......................................................................................... 95


Bảng 3.25: Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước toàn hệ thống thời kỳ 20462065...95 Bảng 3.26. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại công trình đầu mối
của tồn hệ thống thời kỳ 2046-2065........................................................................... 96
Bảng 3.27: Mức tưới các loại cây trồng trong tương lai so với thời kỳ nền....................96
Bảng 3.28: Mức tăng nhu cầu nước của các ngành dưới ảnh hưởng của phát triển kinh
tế xã hội trong tương lai so với thời kỳ nền.................................................................. 97
Bảng 3.29. Tổng hợp các thơng số dịng chảy năm lưu vực hồ chứa nước Phú Vinh
thời kỳ 2016÷2035....................................................................................................... 98
Bảng 3.30.Phân phối dòng chảy đến hồ Phú Vinh thời kỳ 2016÷2035 kịch bản RCP 4.5 .99
Bảng 3.31. Tổng hợp các thơng số dịng chảy năm lưu vực hồ chứa nước Phú Vinh
thời kỳ 2046÷2065....................................................................................................... 99
Bảng 3.32.Phân phối dịng chảy đến hồ Phú Vinh thời kỳ 2046÷2065 kịch bản RCP 4.5 .99
Bảng 3.33. Bảng kết quả tính tốn điều tiết cân bằng nước trong hệ thống hồ chứa
nước Phú Vinh thời kỳ 2016-2035............................................................................. 101
Bảng 3.34. Bảng kết quả tính tốn điều tiết cân bằng nước trong hệ thống hồ chứa
nước Phú Vinh thời kỳ 2046÷2065............................................................................ 103
Bảng 3.35. Cơ cấu cây trồng sau khi đã chuyển đổithời kỳ hiện tại........................... 111
Bảng 3.36: Tổng hợp nhu cầu nước cho nông nghiệp thời kỳ hiện tại sau chuyển đổi

111

Bảng 3.37. Bảng kết quả tính tốn điều tiết cân bằng nước trong hệ thống hồ chứa
nước Phú Vinh thời kỳ hiện tại sau khi chuyển đổi.................................................... 113
Bảng 3.38. Cơ cấu cây trồng sau khi đã chuyển đổi thời kỳ 2016-2035....................115
Bảng 3.39: Tổng hợp nhu cầu nước cho nông nghiệp thời kỳ 2016-2035 sau chuyển đổi
115 Bảng 3.40. Bảng kết quả tính tốn điều tiết cân bằng nước trong hệ thống hồ
chứa nước Phú Vinh thời kỳ 2016-2035 sau khi chuyển đổi...................................... 117

Bảng 3.41. Cơ cấu cây trồng sau khi đã chuyển đổi thời kỳ 2046-2065....................119
Bảng 3.42: Tổng hợp nhu cầu nước cho nông nghiệp thời kỳ 2046-2065 sau chuyển
đổi119 Bảng 3.43. Bảng kết quả tính tốn điều tiết cân bằng nước trong hệ thống
hồ chứa nước Phú Vinh thời kỳ 2046-2065 sau khi chuyển đổi................................ 121


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mơi trường trước đây..................................................................................... 5
Hình 1.2: Mơi trường hiện tại........................................................................................ 5
Hình 1.3. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) ở 7 vùng khí hậu và hải đảo Việt
Nam............................................................................................................................. 16
Hình 1.4. Biến đổi của lượng mưa năm (%) ở 7 vùng khí hậu và hải đảo Việt Nam. . .17
Hình 1.5. Nguy cơ ngập ứng với mức nước biển dâng 100cm.....................................18
Hình 2.1: Vị trí hồ chứa nước Phú Vinh, phường Đồng Sơn, thành phố Đồng Hới.....19
Hình 2.2: Mơ hình phân phối dịng chảy năm thiết kế thời kỳ nền..............................53
Hình 2.3: Mơ hình phân phối dòng chảy năm thiết kế thời kỳ hiện tại........................54


DANH MỤC VIẾT TẮT
BĐKH:

Biến đổi khí hậu

CTTL:

Cơng trình thủy lợi

HTX:

Hợp tác xã


NN&PTNT:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT:

Tài nguyên và Môi trường

TNHH MTV:

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên



MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại
trong thế kỷ 21. Hiện nay trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về BĐKH tác động đến
các lĩnh vực và đời sống của con người. Hiện tượng thực tế và kết quả nghiên cứu đã
chỉ ra rằng BĐKH tác động nghiêm trọng tới sản xuất, đời sống và mơi trường trên
phạm vi tồn cầu, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp dễ bị tổn thương nhất. Hiện tượng

hạn hán khốc liệt và trong thời gian dài đã dẫn đến tình trạng nghèo đói trên diện rộng.
Việt Nam trong khoảng 50 năm qua, diễn biến của khí hậu theo chiều hướng cực đoan.
Cụ thể, lượng mưa tăng mạnh vào mùa lũ và giảm vào mùa kiệt cùng với nhiệt độ
trung bình năm đã tăng khoảng 0,5÷0,7 oC; mực nước biển đã dâng khoảng 0,2 m. Hiện
tượng El-Nino, La-Nina càng tác động mạnh mẽ đến Việt Nam. BĐKH thực sự đã làm
cho các thiên tai, đặc biệt là bão, lũ, hạn hán ngày càng ác liệt. Theo tính tốn, nhiệt độ
trung bình ở Việt Nam có thể tăng lên 3 oC và mực nước biển có thể dâng 1,0 m vào
năm 2100. Nếu mực nước biển dâng (NBD) 1,0 m, thì hàng năm sẽ có khoảng 40.000
km2 đồng bằng ven biển Việt Nam sẽ bị ngập.
Hậu quả của BĐKH đối với Việt Nam là rất nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu
cho mục tiêu xóa đói - giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và
sự phát triển bền vững của đất nước. Các lĩnh vực, ngành, địa phương dễ bị tổn thương
và chịu tác động mạnh mẽ nhất của BĐKH là tài nguyên nước, nông nghiệp và an ninh
lương thực, sức khỏe con người ở các vùng đồng bằng và dải ven biển. Nó làm tăng
các thiên tai lũ lụt và hạn hán ngày càng khốc liệt như hạn hán năm 2008 và lũ tháng
10/2010 ở miền Trung làm cho đời sống của người dân vơ cùng khó khăn, sản xuất
nông nghiệp thiệt hại to lớn, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
Quảng Bình là tỉnh nằm ở Bắc Trung Bộ Việt Nam, có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt,
bão lũ, hạn hạn thường xuyên xảy ra.. Vào mùa Hạ thường bị hạn hán, dẫn đến tình
trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp một cách
nghiêm trọng. Mùa mưa thường xuất hiện lũ lớn kéo dài, gây ngập lụt nghiêm trọng.
1


Hàng năm, mưa, bão, áp thấp nhiệt đới thường xuyên uy hiếp các huyện thị và thành
phố Đồng Hới, các vùng gần sông và ngập úng vùng nội đồng, hạ du các hồ chứa nước
lớn gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã
hội và đời sống dân sinh. Quảng Bình là tỉnh nghèo, thuần nơng, người dân sống chủ
yếu bằng nghề trồng trọt cây lương thực; kinh tế kém phát triển, năm 2016 GRDP bình
quân đầu người đạt 28,72 triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo 12,42%.

Trước những thực trạng và biến động thời tiết khó lường như vậy, vấn đề đặt ra là
chúng ta phải đánh giá được những ảnh hưởng của BĐKH, đồng thời phải có kế hoạch
dài hạn nhằm trước hết là phòng ngừa, giảm thiểu các thiên tai, lũ lụt sau đó là có biện
pháp ứng phó kịp thời trợ giúp ngành nơng nghiệp khắc phục các ảnh hưởng của
BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội.
Trong điều kiện biến đổi khí hậu như hiện nay, so với tiêu chuẩn thiết kế hiện hành
(QCXDVN 04-05: 2012) hồ chứa nước Phú Vinh, thành phố Đồng Hới khơng đảm
bảo an tồn cấp nước (nhất nước cấp cho sản suất về mùa khô). Nguyên nhân, thứ nhất
là do hồ chứa nước Phú Vinh xây dựng từ năm 1993, được thiết kế theo tiêu chuẩn cũ,
mức đảm bảo tưới 75%; Thứ hai nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt cho thành phố Đồng
Hới mới được bổ sung sau khi hồ chứa nước đã xây dựng xong và đi vào vận hành.
Thứ ba nhu cầu dùng nước của nông nghiệp (với mức đảm bảo tưới 85%), nuôi trồng
thủy sản, sinh hoạt và du lịch tăng mạnh. Thứ tư là do diễn biến thời tiết theo chiều
hướng cực đoan, cụ thể lượng mưa tăng về mùa mưa nhưng giảm mạnh về mùa khơ.
Thứ năm là hiện nay cơng trình đầu mối đã bị xuống cấp, đập chính xuất hiện hiện
tượng thấm qua thân đập, nước bị rò rỉ qua cống lấy nước và cửa van tràn, hệ thống
kênh dẫn tưới chưa được gia cố đồng bộ (3,9 km kênh chính chưa được kiên cố hóa)
nên thất thốt nước cũng tăng nhiều. Mặt khác, theo tìm hiểu tài liệu thì chưa có
nghiên cứu về ảnh hưởng của BĐKH tới hệ thống thuỷ lợi nói chung và hệ thống tưới
nói riêng, đặc biệt là nghiên cứu đồng thời ảnh hưởng của BĐKH và phát triển kinh tế
- xã hội đến sự thiếu hụt nước phục vụ sản xuất phát triển kinh tế của hạ du hồ chứa
Phú Vinh, thành phố Đồng Hới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi thấy rằng việc nghiên cứu: “Các giải pháp ứng phó
với thiếu hụt nước cấp hồ chứa nước Phú Vinh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình


trong điều kiện ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (BĐKH) và phát triển kinh tế - xã hội”
là hết sức cần thiết.
2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu

- Xác định mức độ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nhu cầu nước của các đối
tượng dùng nước trong hệ thống có xét đến dịng chảy mơi trường, hồ chứa nước Phú
Vinh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình theo các kịch bản biến đổi khí hậu và
phát triển kinh tế;
- Xác định mức độ ảnh hưởng của BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội đến khả năng
cấp nước, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế thiệt hại và khắc phục những ảnh
hưởng do BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội, nhằm đảo bảo khả năng cấp nước của
hồ chứa nước Phú Vinh, thành phố Đồng Hới.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Tính toán nhu cầu nước của các đối tượng dùng nước trong
hệ thống, gồm: Nông nghiệp, sinh hoạt, du lịch, chăn ni, thủy sản và dịng chảy mơi
trường.
+ Phạm vi nghiên cứu: Yêu cầu cấp nước tưới cho nông nghiệp và đối tượng sử dụng
nước kháccó xét đến dịng chảy mơi trường trong hệ thốnghồ chứa nước Phú Vinh,
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cách tiếp cận
- Theo quan điểm hệ thống.
- Theo quan điểm thực tiễn và tổng hợp đa mục tiêu.
- Tiếp cận kế thừa;
- Theo sự tham gia của người hưởng lợi.
3.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, thu thập phân tích, xử lý, tổng hợp số liệu. Phương pháp này
ứng dụng trong chương 1 và 2. Cụ thể, điều tra, thu thập và phân tích số liệu cơ bản về


khí tượng thủy văn, thổ nhưỡng đất đai và cây trồng, điều kiện dân sinh, kinh tế - xã
hội...



- Phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp thống kê xác xuất. Phương pháp này
ứng dụng trong tính tốn các yếu tố khí tượng thủy văn, phân tích kết quả tính tốn.
4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Đánh giá, phân tích và tính tốn cân bằng nước của hệ thống thời kỳ nền 1986÷2005,
thời kỳ hiện tại 2006÷2016 (có xét đến dịng chảy mơi trường, quyền sử dụng nước
của các đối tượng dùng nước trong hệ thống).
- Đánh giá, phân tích và tính tốn cân bằng nước của hệ thống tại thời điểm tương lai
(thời kỳ 2016÷2035 và thời kỳ 2046÷2065 theo kịch bản RCP4.5_Kịch bản BĐKH và
nước biển dâng cho Việt Nam năm 2016) trong điều kiện ảnh hưởng của BĐKH và
phát triển kinh tế - xã hội (có xét đến dịng chảy mơi trường, quyền sử dụng nước của
các đối tượng dùng nước trong hệ thống).
- Các giải pháp đề xuất cấp nước trong điều kiện ảnh hưởng BĐKH và phát triển kinh
tế - xã hội trong tương lai;
- Một số giải pháp cơng trình và phi cơng trình nhằm giảm sự thiếu hụt nước cấp và
hạn chế thiệt hại của hồ chứa nước Phú Vinh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
trong điều BĐKH và phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về thiên tai và biến đổi khí hậu

Hình 1.1: Mơi trường trước đây

Hình 1.2: Mơi trường hiện tại

Khí hậu bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển, các hiện
tượng xảy ra trong khí quyển và nhiều yếu tố khí tượng khác trong khoảng thời gian
dài ở một vùng, miền xác định. Khí hậu là định nghĩa phổ biến về thời tiết trung bình
trong khoảng thời gian dài. Thời gian trung bình chuẩn để xét là 30 năm, nhưng có thể
khác tùy theo mục đích sử dụng.

Định nghĩa: “Biến đổi khí hậu trái đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí
quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên
nhân tự nhiên và nhân tạo trong một giai đoạn nhất định từ tính bằng thập kỷ hay hàng
triệu năm”. Biến đổi khí hậu hiện nay biểu hiện bởi sự nóng lên tồn cầu, mực nước
biển dâng và gia tăng các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan.
Biến đổi khí hậu là những biến đổi trong mơi trường vật lý hoặc sinh học gây ra
những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản
của các hệ sinh thái tự nhiên hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội
hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người (Theo cơng ước chung của LHQ về biến
đổi khí hậu).
1.1.1. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu trên thế giới
Trong lịch sử địa chất của trái đất chúng ta, sự biến đổi khí hậu đã từng nhiều lần xảy
ra với những thời kỳ lạnh và nóng kéo dài hàng vạn năm mà chúng ta gọi là thời kỳ


băng hà. Xét về nguyên nhân gây nên sự thay đổi khí hậu này, chúng ta có thể thấy đó
là do sự biến động và thay đổi độ nghiêng trục quay trái đất, sự thay đổi quỹ đạo quay
của trái đất quanh mặt trời, vị trí các lục địa và đại dương và đặc biệt là sự thay đổi
trong thành phần khí quyển.
Trong khi những nguyên nhân đầu tiên là những nguyên nhân hành tinh, thì nguyên
nhân cuối cùng lại có sự tác động rất lớn của con người mà chúng ta gọi đó là sự làm
nóng bầu khí quyển hay hiệu ứng nhà kính. Có thể hiểu sơ lược là: nhiệt độ trung bình
của bề mặt trái đất được quyết định bởi sự cân bằng giữa hấp thụ năng lượng mặt trời
và lượng nhiệt trả vào vũ trụ. Khi lượng nhiệt bị giữ lại nhiều trong bầu khí quyển thì
sẽ làm nhiệt độ trái đất tăng lên. Chính lượng khí CO2 chứa nhiều trong khí quyển sẽ
tác dụng như một lớp kính giữ nhiệt lượng tỏa ngược vào vũ trụ của trái đất. Cùng với
khí CO2 cịn có một số khí khác cũng được gọi chung là khí nhà kính như NOx, CH4,
CFC. Với những gia tăng mạnh mẽ của nền sản xuất công nghiệp và việc sử dụng các
nhiên liệu hoá thạch (dầu mỏ, than đá..), nghiên cứu của các nhà khoa học cho thấy
nhiệt độ toàn cầu sẽ gia tăng từ 1,4oC đến 5,8oC từ 1990 đến 2100 và vì vậy sẽ kéo

theo những nguy cơ ngày càng sâu sắc đối với chất lượng sống của con người.
Sự biến đổi khí hậu (BĐKH) tồn cầu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Biểu hiện
rõ nhất là sự nóng lên của trái đất, là băng tan, nước biển dâng cao; là các hiện tượng
thời tiết bất thường, bão lũ, sóng thần, động đất, hạn hán, lũ ống, lũ quét và giá rét kéo
dài… dẫn đến thiếu lương thực, thực phẩm và xuất hiện hàng loạt dịch bệnh trên
người, gia súc, gia cầm…
Có thể thấy tác hại theo hướng nóng lên tồn cầu thể hiện ở 10 điều tồi tệ sau đây: gia
tăng mực nước biển, băng hà lùi về hai cực, những đợt nóng, bão tố và lũ lụt, khơ hạn,
tai biến, suy thối kinh tế, xung đột và chiến tranh, mất đi sự đa dạng sinh học và phá
huỷ hệ sinh thái. Những minh chứng cho các vấn đề này được biểu hiện qua hàng loạt
tác động cực đoan của khí hậu trong thời gian gần đây như đã có khoảng 250 triệu
người bị ảnh hưởng bởi những trận lũ lụt ở Nam Á, châu Phi và Mexico. Các nước
Nam Âu đang đối mặt nguy cơ bị hạn hán nghiêm trọng dễ dẫn tới những trận cháy
rừng, sa mạc hóa, cịn các nước Tây Âu thì đang bị đe dọa xảy ra những trận lũ lụt lớn,
do mực nước biển dâng cao cũng như những đợt băng giá mùa đông khốc liệt. Những


trận bão lớn vừa xẩy ra tại Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ...có nguyên nhân từ
hiện tượng trái đất ấm lên trong nhiều thập kỷ qua. Những dữ liệu thu được qua vệ tinh
từng năm cho thấy số lượng các trận bão không thay đổi, nhưng số trận bão, lốc cường
độ mạnh, sức tàn phá lớn đã tăng lên, đặc biệt ở Bắc Mỹ, tây nam Thái Bình Dương,
Ấn Độ Dương, bắc Đại Tây Dương. Một nghiên cứu với xác suất lên tới 90%.cho thấy
sẽ có ít nhất 3 tỷ người rơi vào cảnh thiếu lương thực vào năm 2100, do tình trạng ấm
lên của Trái đất.
Sự nóng lên của Trái đất, băng tan đã dẫn đến mực nước biển dâng cao. Nếu khoảng
thời gian 1962 - 2003, lượng nước biển trung bình tồn cầu tăng 1,8mm/năm, thì từ
1993 - 2003 mức tăng là 3,1mm/năm. Tổng cộng, trong 100 năm qua, mực nước biển
đã tăng 0,31m. Theo quan sát từ vệ tinh, diện tích các lớp băng ở Bắc cực, Nam cực,
băng ở Greenland và một số núi băng ở Trung Quốc đang dần bị thu hẹp. Chính sự tan
chảy của các lớp băng cùng với sự nóng lên của khí hậu các đại dương tồn cầu (tới độ

sâu 3.000m) đã góp phần làm cho mực nước biển dâng cao. Dự báo đến cuối thế kỷ
XXI, nhiệt độ trung bình sẽ tăng lên khoảng từ 2,0 - 4,5 oC và mực nước biển toàn cầu
sẽ tăng từ 0,18m - 0,59m. Việt Nam là 1 trong 4 nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất
của sự BĐKH và dâng cao của nước biển.
BĐKH còn kéo theo sự thay đổi của thời tiết, ảnh hưởng trực tiếp đến cây trồng, sản
xuất nông, lâm, công nghiệp và nuôi trồng, đánh bắt thủy - hải sản. Đặc biệt là sự xuất
hiện của dịch bệnh và khan hiếm về lương thực, nước ngọt. Dự báo, sẽ có khoảng 1,8
tỷ người trên thế giới sẽ khó khăn về nước sạch và 600 triệu người bị suy dinh dưỡng
vì thiếu lương thực do ảnh hưởng của BĐKH tồn cầu trong những năm tới.
1.1.2. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu tại Việt Nam
1.1.2.1. Xu thế Biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Dự báo đến cuối thế kỷ XXI, nhiệt độ trung bình sẽ tăng lên khoảng từ 2,0 - 4,5 oC và
mực nước biển toàn cầu sẽ tăng từ 0,18m - 0,59m. Việt Nam là 1 trong 4 nước chịu
ảnh hưởng nặng nề nhất của sự BĐKH và dâng cao của nước biển và là một trong
những quốc gia có nguy cơ cao nhất ở khu vực Đơng Á và Thái Bình Dương, đối với
hạn hán, bão và lũ lụt.


Theo thống kê, số đợt khơng khí lạnh ảnh hưởng đến Việt Nam giảm rõ rệt trong vòng
2 thập kỷ qua. Từ 29 đợt mỗi năm (từ 1971 - 1980) xuống còn 15 - 16 đợt mỗi năm từ
1994 - 2007. Số cơn bão trên biển Đông ảnh hưởng đến nước ta cũng ngày càng ít đi
nhưng ngược lại số cơn bão mạnh có chiều hướng tăng lên, mùa bão kết thúc muộn,
quỹ đạo của bão trở nên dị thường và số cơn bão ảnh hưởng đến khu vực Nam Trung
bộ, Nam bộ ngày càng tăng. Bên cạnh đó, số ngày mưa phùn ở miền Bắc giảm một
nửa (từ 30 ngày/năm trong thập kỷ 1961 - 1970 xuống còn 15 ngày/năm trong thập kỷ
1991 - 2000). Lượng mưa biến đổi khơng nhất qn giữa các vùng, hạn hán có xu
hướng mở rộng, đặc biệt là ở khu vực Nam Trung bộ (trong đó có Khánh Hịa), dẫn
đến gia tăng hiện tượng hoang mạc hóa.
Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng mạnh đến nước ta trong vài thập kỷ gần
đây, gây ra nhiều đợt nắng nóng, rét đậm rét hại kéo dài có tính kỷ lục. Dự đốn vào

cuối thế kỷ XXI, nhiệt độ trung bình nước ta tăng khoảng 3 oC và sẽ tăng số đợt và số
ngày nắng nóng trong năm; mực nước biển sẽ dâng cao lên 1m. Điều này dẫn đến
nhiều hiện tượng bất thường của thời tiết. Đặc biệt là tình hình bão lũ và hạn hán.
Nước biển dâng dẫn đến sự xâm thực của nước mặn vào nội địa, ảnh hưởng trực tiếp
đến nguồn nước ngầm, nước sinh hoạt cũng như nước và đất sản xuất nông - công
nghiệp. Nếu nước biển dâng lên 1m sẽ làm mất 12,2% diện tích đất là nơi cư trú của
23% dân số (17 triệu người) của nước ta. Trong đó, khu vực ven biển miền Trung sẽ
chịu ảnh hưởng nặng nề của hiện tượng BĐKH và dâng cao của nước biển. Riêng
đồng bằng sông Cửu Long, dự báo vào năm 2030, khoảng 45% diện tích của khu vực
này sẽ bị nhiễm mặn cục độ và gây thiệt hại mùa màng nghiêm trọng do lũ lụt và ngập
úng. Nếu khơng có kế hoạch đối phó, phần lớn diện tích của đồng bằng sơng Cửu
Long sẽ ngập trắng nhiều thời gian trong năm và thiệt hại ước tính sẽ là 17 tỷ USD.
Như vậy có thể thấy thách thức từ biến đổi khí hậu đối với Việt Nam là rất lớnNếu
Việt Nam khơng có những giải pháp ứng phó phù hợp hiệu quả thì hậu quả sẽ rất lớn,
có thể là 8-10% GDP theo một số nghiên cứu gần đây.
1.1.2.2. Tác động tiềm tàng của Biến đổi khí hậu ở Việt Nam tới phát triển kinh tế-xã hội
a. Tác động của nước biển dâng
Việt Nam có bờ biển dài 3.260km, hơn một triệu km2 lãnh hải và trên 3.000 hòn đảo


gần bờ và hai quần đảo xa bờ, nhiều vùng đất thấp ven biển. Những vùng này hàng
năm phải chịu ngập lụt nặng nề trong mùa mưa và hạn hán, xâm nhập mặn trong mùa
khô (cụ thể: hạn hán đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên năm 2015, 2016 và lũ
lụt ở miền Trung năm 2016, rất đáng lo ngại). Biến đổi khí hậu và nước biển dâng có
thể làm trầm trọng thêm tình trạng nói trên, làm tăng diện tích ngập lụt, gây khó khăn
cho thốt nước, tăng xói lở bờ biển và nhiễm mặn nguồn nước ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp và nước sinh hoạt, gây rủi ro lớn đến các cơng trình xây dựng ven biển
như đê biển, đường giao thông, bến cảng, các nhà máy, các đô thị và khu vực dân cư
ven biển. Hiện tượng nước biển dâng dẫn đến sự xâm thực của nước mặn vào nội địa,
ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước ngầm, nước sinh hoạt cũng như nước và đất sản

xuất nông - công nghiệp. Nếu nước biển dâng lên 1m sẽ làm mất 12,2% diện tích đất
là nơi cư trú của 23% dân số (17 triệu người) của nước ta.
b. Tác động của các hiện tượng thời tiết cực đoan
Sự gia tăng của các hiện tượng thời tiết cực đoan và thiên tai, cả về tần số và cường độ
do Biến đổi khí hậu là mối đe doạ thường xuyên, trước mắt và lâu dài đối với tất cả
các lĩnh vực, các vùng và các cộng đồng. Bão, lũ lụt, hạn hán, mưa lớn, nắng nóng, tố,
lốc là thiên tai xảy ra hàng năm ở nhiều vùng trong cả nước, gây thiệt hại cho sản xuất
và đời sống.
Thống kê của Bộ Tài nguyên Môi trường cho thấy, trong 10 năm trở lại đây, thiên tai
làm chết và mất tích khoảng 9.500 người, thiệt hại về tài sản ước tính chiếm khoảng
1,5% GDP mỗi năm. Chỉ trong năm 2013 cho đến thời điểm này, đã có hơn 10 cơn bão
xuất hiện trên biển Đơng, trong đó có 5 cơn bão đổ bộ vào đất liền. Trong tháng
11/2013, thiên tai làm 54 người chết, mất tích và 93 người bị thương; hơn 600 ngôi
nhà bị sập, cuốn trôi; gần 260.000 ngôi nhà bị ngập nước, sạt lở, tốc mái, v.v...
BĐKH sẽ gia tăng mạnh ở Bắc Trung Bộ với nhiều loại thiên tai khắc nghiệt hơn ảnh
hưởng tới nhiều lĩnh vực trong đời sống.
c. Tác động của sự nóng lên toàn cầu
Nhiệt độ tăng lên ảnh hưởng đến các hệ sinh thái tự nhiên, làm dịch chuyển các ranh
giới nhiệt của các hệ sinh thái lục địa và hệ sinh thái nước ngọt, làm thay đổi cơ cấu


×